Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng và khoáng sản yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.61 KB, 80 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thiện khóa luận, em xin chân thành
cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, cùng các thầy cô trong nhà trường, đặc biệt là cơ Hồng
Thị Kim Oanh đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong thời gian học tập tại trường cũng như trong thời gian hồn
thiện Khóa luận này.
Qua đây em cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới Ban lãnh đạo và
các cán bộ thuộc Công ty Cổ phần xi măng và khoáng sản Yên Bái đã giúp đỡ
em trong q trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Sau một thời gian làm việc nỗ lực của bản thân, trên tinh thần nghiêm túc
em đã hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình, song do thời gian, kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên Khóa luận khó tránh khỏi những sai xót.
Vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các
bạn cho bài Khóa luận này của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 9tháng 5năm 2018
Sinh viên thực tập

Trần Thị Mai Hương

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1


1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 2
4.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 3
5. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT .................................................................................................................... 4
1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................ 4
1.1.1. Chi phí sản xuất ........................................................................................... 4
1.1.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................................... 6
1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....... 7
1.2.1.Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất .............................................................. 7
1.2.2.Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................... 8
1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................... 8

ii


1.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp ........................................................ 9
1.3.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp ................................................. 9
1.4. Phương pháp tính giá thành............................................................................ 9
1.4.1. Phương pháp trực tiếp ................................................................................. 9
1.4.2.Phương pháp tổng cộng chi phí.................................................................. 10

1.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................... 11
1.5.1.Các chuẩn mực kế toán chi phối đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .................................................................................................... 11
1.6. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 13
1.6.1. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ................................................ 13
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ KHOÁNG SẢN YÊN BÁI ................... 20
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Xi măng và Khống sản Yên Bái ............. 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 20
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Xi măng và
Khoáng sản Yên Bái ............................................................................................ 22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty cổ phần Xi măng và Khống sản
n Bái ................................................................................................................ 29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
VÀ KHỐNG SẢN YÊN BÁI (YBC)............................................................... 34
3.1 Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xi măng và
Khoáng sản Yên Bái ............................................................................................ 34
3.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................. 34
3.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................... 35
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái ........................................... 38
3.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty ................................................................................................................ 38
iii


3.2.2. Chi phí và phương pháp phân loại chi phí sản xuất ................................. 39
3.2.3. Thực trạng kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty ......... 41
3.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Cơng ty cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái ............................. 62
3.3.1.Ưu điểm ...................................................................................................... 62
3.4. Các biện pháp hoàn thiện ............................................................................. 63
3.4.1. Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 63
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1. BHXH

Bảo hiểm xã hội

2. BHYT

Bảo hiểm y tế

3. CCDC

Công cụ, dụng cụ

4. DN

Doanh nghiệp


5. GTGT

Giá trị gia tăng

6. KKTX

Kê khai thường xun

7. KKĐK

Kiểm kê định kỳ

8. KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

9. NKCT

Nhật ký chứng từ

10. NVL

Nguyên vật liệu

11. SP

Sản phẩm

12. SPDD


Sản phẩm dở dang

13. SXC

Sản xuất chung

14. SXKD

Sản xuất kinh doanh

15. TK

Tài khoản

16. TSCĐ

Tài sản cố định

v


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty............................................................... 25
Biểu 2.2:Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ..... 25
Biểu 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............. 26
Biểu số 3.1: Đơn giá khốn chi phí cho 1 tấn xi măng bao ................................ 40
Biểu số 3.2:Trích kế hoạch giá thành năm 2016 ................................................. 41
Biểu 3.3: Bảng tính chênh lệch giá thành vật tư xuất kho quý 4 năm2016 ....... 45
Biểu 3.4: Trích sổ cái TK 6211 qúy 4/2016........................................................ 46

Biểu 3.5: Trích sổ Nhật ký chung quý 4 năm 2016 ............................................ 47
Biểu 3.6: Trích bảng tổng hợp lương tháng 10/2016 .......................................... 49
Biểu 3.7: Trích bảng phân bổ tiền lương quý 4/2016 ......................................... 50
Biểu 3.8: Trích sổ Nhật ký chung quý 4 năm 2016 ............................................ 52
Biểu 3.9: Trích sổ cái TK 622 quý 4 năm 2016 ................................................. 53
Biểu 3.10: Trích bảng phân bổ tiền lương quý 4/2016 ....................................... 54
Bộ phận: Nhân viên phân xưởng........................................................................ 54
Biểu 3.11: Trích sổ Nhật ký ghi có TK 627 quý 4/2018..................................... 57
Biểu 3.12: Trích sổ cái TK 627 quý 4/2016 ........................................................ 57
Biểu 3.13: Trích sổ cái TK 154 quý 4/2016 ........................................................ 60
Biểu 3.14: Trích bảng chi tiết giá thành sản phẩm xi măng quý 4/2016 ............ 62

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp CPNVLTT ......................................................... 15
Sơ đồ 1.2: Hạch toán CPNCTT ........................................................................... 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSXC .................................................................... 17
Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất xi măng PCB 30, PCB40 ................... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm bột CaCO3 ........................................... 24
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ................... 30
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn............................................................ 34
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.................................. 36
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ trên máy vi tính ......................................................... 38

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế rất ảm đạm kéo dài liên tục gần mười năm qua (kể từ
cuối năm 2008 cho đến nay), ngành xi măng phải đối mặt với vơ vàn khó khăn.
Nền kinh tế suy thoái dẫn đến lượng tiêu thụ xi măng giảm, với chính sách thắt
chặt tín dụng của Chính phủ đã làm doanh nghiệp phải chịu thêm áp lực về thiếu
hụt nguồn vốn. Thêm vào đó, các chi phí nguyên vật liệu đầu vào đều tăng giá
và giữ ở mức cao, đặc biệt là giá than, điện đã ảnh hưởng rất lớn đến giá thành
sản xuất, trong khi đó giá bán xi măng không thể tăng tương ứng do tình trạng
dư thừa xi măng, cung vượt quá cầu trên thị trường. Những yếu tố khách quan
trên là những nguyên nhân ảnh hưởng rất lớn và trực tiếp tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2016 - 2017. Chính vì thế, việc tính chi
phí sản xuất sao cho hợp lý và việc xác định giá thành sao cho hiệu quả càng đặt
ra cấp thiết hơn bao giờ hết. Bởi giá cịn là một trong những cơng cụ nâng cao
khả năng cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp.
Trải qua gần 40 năm ra đời và phát triển, Cơng ty cổ phần Xi măng và Khống
sản n Bái khẳng định được chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong và ngoài
nước. Tuy nhiên, bối cảnh Việt Nam đang gia nhập vào nền kinh tế thế giới
cũng tạo ra rất nhiều cơ hội nhưng cũng có khơng ít thách thức cho mỗi doanh
nghiệp. Vì thế, để nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm của công ty trên thị
trường bên cạnh việc cải tiến mẫu mã, chất lượng, sản phẩm cịn phải tính tốn
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và
hiệu quả. Qua đó, cũng giúp khẳng định được vai trị của bộ phận kế tốn nói
chung và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là vơ
cùng quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng này, qua thời gian thực tập tại Cơng ty cùng
với việc tìm hiểu về mặt lý luận thực tế em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xi
măng và khống sản Yên Bái.”
1



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Cơng ty cổ phần xi măng và khoáng sản Yên Bái.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xt và tính giá thành
sản phẩm của Cơng ty cổ phần xi măng và khống sản Yên Bái.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng và khoáng sản Yên Bái.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xi măng
PCB30 tại Công ty cổ phần xi măng và khoáng sản Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu tình hình kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, đặc điểm cơ bản công ty 3 năm 2014 - 2016, số liệu về công tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xi măng PCB30quý 4 năm
2016.
- Không gian:Công ty Cổ phần xi măng và khoáng sản Yên Bái - địa
chỉ:tổ 16, Thị trấn Yên Bình, H.Yên Bình, Tỉnh Yên Bái.
- Nội dung: Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xi măng PCB30 trong quý 4 năm 2016 của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tham khảo, kế thừa các tài liệu, kết quả cơng trình nghiên cứu liên quan
đến cơng tác kế tốn tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong


2


doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Cổ phần xi măng và khống sản n Bái
nói riêng.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu:
Phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách phân tích
chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tượng. Tổng hợp là liên kết
từng mặt, từng bộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thơng lý thuyết
mới đầy đủ và sâu sắc về đối tượng.
So sánh là thao tác đối chiếu hai hay nhiều sự vật, hiện tượng với nhau
nhằm phát hiện thuộc tính và quan hệ giữa chúng hoặc làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng.
- Phỏng vấn các chuyên gia, cán bộ quản lý:
Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp giữa người hỏi và
người được hỏi nhằm học hỏi những kỹ năng từ những chuyên gia, cán bộ có
kinh nghiệm lâu năm trong nghề.
5. Kết cấu khóa luận
Nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 Chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm trong Doanh nghiệp sản xuất.
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái.
- Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng và Khoáng sản Yên Bái.

3



CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTRONGDOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải có 3 yếu
tố cơ bản, đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí
của những yếu tố này biểu hiện dưới hình thức giá trị gọi là CPSX.
Như vậy, CPSX là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong
một kỳ nhất định.
1.1.1.2. Bản chất của chi phí sản xuất
Các DNSX muốn tiến hành SXKD thì địi hỏi phải có sự kết hợp của ba
yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Hao phí của tư
liệu lao động, đối tượng lao động là hao phí lao động vật hố, hao phí về sức lao
động là hao phí lao động sống. Việc dùng thước đo tiền tệ để phản ánh các hao
phí bên trong quá trình SXKD của DNSX được gọi là chi phí SX.
Như vậy, xét trên góc độ kế tốn tài chính, chi phí được nhìn nhận như những
phí tổn đã phát sinh gắn liền với các hoạt động của DN bao gồm các chi phí phát
sinh trong q trình hoạt động SXKD thông thường của DN và các chi phí khác.
Chi phí SXKD là sự chuyển dịch vốn của DN vào q trình SXKD, nên
nó bao gồm các CP liên quan trực tiếp đến quá trình SX sản phẩm, chi phí thời
kỳ, chi phí tài chính.
Chi phí khác là các khoản chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ bất thường mà DN không thể dự kiến trước được, như: CP thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, truy thu thuế…

4



1.1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loại CP theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí
Đặc điểm của cách phân loại này là căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí, các chi phí giống nhau được xếp vào một yếu tố, khơng phân biệt
chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động nào, bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu: Là trị giá nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế đã sử dụng phục vụ trực tiếp sản xuất.
Chi phí tiền lương, tiền cơng: Là chi phí về tiền lương, tiền công phải
trả cho người lao động tham gia vào q trình sản xuất
Chi phí các khoản trích theo lương: Là các khoản trích theo lương phải
trả người lao động như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Chi phí về công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ dụng cụ xuất sử dụng
và tính phân bổ cho chi phí sản xuất trong kỳ
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí về trị giá hao mịn của
TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là các khoản chi phí về dịch vụ phục vụ
trực tiếp cho quá trình sản xuất như: Vận chuyển, điện thoại, nước,...
Các chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí trực tiếp khác
ngồi những chi phí trên như: tiếp khách, hội nghị, thuế tài ngun (nếu có).
b. Phân loại CP theo mục đích, cơng dụng chi phí và quản lý giá thành
Theo cách phân loại này thì những chi phí có cơng dụng như nhau sẽ
được xếp vào một yếu tố, bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu khác... được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm Chi
phí nhân cơng trực tiếp là tồn bộ chi phí trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến

việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất
5


bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu,
cơng cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngồi... phục vụ cho sản xuất.
c. Phân loại CP theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành
Đây là phương pháp phân loại chi phí được sử dụng nhiều trong kế tốn
quản trị chi phí sản xuất. Mỗi yếu tố chi phí tham gia vào quá trình sản xuất với
mức độ khác nhau, có yếu tố chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất
sản phẩm, có yếu tố khơng chủ yếu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản
xuất đó. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
Chi phí biến đổi là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ
lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng SP sản xuất trong kỳ. CP biến đổi cho
một đơn vị sản phẩm lại không đổi như CP nhân công, CP nguyên vật liệu,...)
Chi phí cố định là những chi phí khơng biến đổi khi mức độ hoạt động
thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động thì chi phí này lại thay đổi
như chi phí thuê nhà xưởng, lương của ban quản lý
Chi phí hỗn hợp là những chi phí gồm các yếu tố của chi phí cố định và
chi phí biến đổi.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niêm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặcmột đơn vị
sản phẩm (cơng việc, lao vụ) do DN sản xuất đã hồn thành trong điều kiện
cơng suất bình thường.
Giá thành sản phẩm là thước đo giá trị và là chỉ tiêu kinh tế quan trọng trong hệ
thống các chỉ tiêu quản lý giúp doanh nghiệp tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình hoạt động SXKD cũng như đánh giá kết quả
vận dụng các giải pháp đã thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng lợi
nhuận của đơn vị mình.

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
Giá thành được chia làm 3 loại:
6


Giá thành kế hoạch là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do
bộ phận kế hoạch thực hiện và được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm.
Giá thành định mức là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức
là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác
định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất, giúp đánh giá đúng
đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản
xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Giá thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực
tế sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được sau khi kết thúc
quá trình sản xuất và được tính tốn cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn
vị. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp
trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế, kỹ thuật và cơng nghệ.
b. Theo phạm vi tính tốn chi phí vào giá thành
Giá thành bộ phận là giá thành sản xuất chỉ bao gồm chi phí sản xuất
biến đổi kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi gián tiếp.
Giá thành tồn bộ của sản phẩm tiêu thụ là giá thành sản xuất tồn bộ cộng
các chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN hay giá thành sản xuất theo chi phí

biến đổi cộng chi phí cố định sản xuất và các chi phí bán hàng, chi phí quản lý
DN.
1.2. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1.Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất

7


Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí
nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm sốt chi phí và tính giá thành sản phẩm. Thực chất
của việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí hay xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.Để xác định
đúng đắn đối tượng của kế tốn chi phí sản xuất, ta cần căn cứ vào các yếu tố
sau đây:
- Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất
- Loại hình sản xuất
- Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
1.2.2. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành có thể là một chi tiết thành phẩm, thành phẩm,
nhóm thành phẩm, cơng việc cụ thể hay một dịch vụ. DN có thể dựa vào một
hoặc một số căn cứ sau để xác định đối tượng tính giá thành phù hợp như: đặc
điểm tổ chức sản xuất, quản lý; đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất; yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp, điều kiện và trình độ kế tốn.
- Nếu quy trình sản xuất giản đơn thì sản phẩm hồn thành ở cuối quy
trình là đối tượng tính giá thành.
- Nếu quy trình sản xuất phức tạp, kiểu liên tục thì đối tượng tính giá
thành là thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng hoặc bán thành phẩm ở từng
giai đoạn sản xuất.
- Nếu quá trình sản xuất kiểu song song thì sản phẩm được lắp ráp hoàn

chỉnh từng bộ phận, chi tiết sản phẩm là đối tượng tính giá thành.
- Nếu sản phẩm được sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng cơng
việc sản xuất là đối tượng tính giá thành.
1.2.2.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần thiết tiến
hành cơng việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
8


Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để
tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thơng thường tại các doanh nghiệp hiện
nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
1.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan
trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại
chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho
đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ
thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
1.3.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Là phương pháp áp dụng khi chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà khơng thể tập hợp trực tiếp các chi
phí này cho từng đối tượng. Sau đó lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành
phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Cơng thức xác định hệ số phân bổ (H):
H

=


Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ

Cơng thức phân bổ chi phí cho từng đối tượng:
Chi phí
phân bổ
cho từng

Tiêu thức phân
=

H

x

bổ cho từng đối
tượng

đối tượng
1.4.Phương pháp tính giá thành
1.4.1. Phương pháp trực tiếp

Phương pháp này thích hợp với những sản phẩm, cơng việc có quy trình
cơng nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất
ngắn và xen kẽ, liên tục.

9


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành,

kỳ tính giá thành là hàng tháng (quý) phù hợp với kỳ báo cáo.
Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ và trị giá của
sản phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo
từng khoản mục chi phí.
Cơng thức tính giá thành:
Z = DĐK + CTK - DCK
z = Z/Q
Trong đó:
Z, z : tổng giá thành sản xuất thực tế hoặc giá thành đơn vị của
sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
CTK: tổng chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối
tượng.
DĐK, DCK: trị giá của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Q : sản lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
1.4.2. Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ
sản xuất phức tạp, q trình sản xuất chế biến sản phẩm phải qua nhiều bộ phận
sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng
bộ phận sản xuất, cịn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hồn thành ở các
bước chế biến và thành phẩm hoàn thành ở bước cuối kỳ.
Trình tự tính giá thành của phương pháp này:
- Tập hợp chi phí sản xuất theo từng bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ
sản xuất.
- Cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất, các giai đoạn công nghệ
sản xuất theo công thức: Z = Σ Ci
Trong đó: Ci là chi phí sản xuất tập hợp được ở từng bộ phận, giai đoạn
công nghệ sản xuất (i = 1,n).
1.4.3. Phương pháp hệ số
10



Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình cơng
nghệ sản xt, trong q trình sản xuất sử dụng cùng loại nguyên liệu, vật liệu
nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều sản phẩm chính khác nhau, trong trường
hợp này đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tồn bộ quy trình cơng nghệ sản
xuất cịn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hồn thành. Trình tự của
phương pháp tính giá thành theo hệ số :
- Quy đổi sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế thành sản lượng sản phẩm
tiêu chuẩn theo cơng thức:
Q = ΣQi x Hi
Trong đó:
Q: tổng số sản lượng sản phẩm thực tế hoàn thành quy đổi ra sản
lượngsản phẩm tiêu chuẩn.
Qi : sản lượng sản xuất thực tế của sản phẩm i
Hi : hệ số kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm i
Cơng thức tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm
Zi

=

DĐK + C -DCK

x

Qi x Hi

Q

zi


=

Zi

Qi
1.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.5.1.Các chuẩn mực kế tốn chi phối đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
1.5.1.1. Chuẩn mực số 01
Để phản ánh tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm điều đầu tiên
doanh nghiệp phải thực hiện là việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán theo VAS
01 “Chuẩn mực chung”. Các nguyên tắc này được áp dụng cụ thể như sau:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích
- Nguyên tắc hoạt động liên tục
11


- Nguyên tắc giá gốc
- Nguyên tắc phù hợp
- Nguyên tắc nhất quán
- Nguyên tắc thận trọng
- Nguyên tắc trọng yếu
1.5.1.2. Chuẩn mực số 02
Ngoài việc áp dụng đúng chuẩn mực chung, kế tốn chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm đặc biệt chú ý đến việc tuân thủ chuẩn mực VAS 02 “Hàng
tồn kho”. Chuẩn mực này ảnh hưởng đến việc xác định chi phí sản xuất có đúng
hay khơng và việc phân bổ các chi phí đó vào trong tính giá thành sản phẩm như
thế nào cho phù hợp. Để đảm bảo nguyên tắc này được áp dụng phù hợp kế toán
cần xác định các chỉ tiêu sau:
Xác định giá trị hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.

Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
1.5.1.3. Chuẩn mực số 16
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để đáp ứng tốt cho hoạt
động SXKD được hoạt động liên tục trong khi nguồn vốn hữu hạn thì doanh
nghiệp có thể đi vay để bổ sung nguồn vốn được kịp thời. Các khoản vay này sẽ
được doanh nghiệp sử dụng và hạch tốn ghi nhận vào chi phí đi vay trong kỳ
sản xuất đảm bảo tuân thủ theo chuẩn mực VAS 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay phải được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ phát sinh, trừ khi được vốn hóa. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc
đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở đang được tính vào giá trị của tài sản
đó (được vốn hóa) khi có đủ các điều kiện quy định trong chuẩn mục này. Chi
phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở
12


đang được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay được vốn hóa khi
doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài
sản đó và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
1.6.Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.6.1. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.6.1.1. Chứng từ sử dụng
– Phiếu nhập kho
– Phiếu xuất kho
– Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn trong tháng
– Bảng chấm công
– Phiếu tạm ứng

– Phiếu thanh toán lương
– Bảng phân bổ lương và BHXH
– Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
– Bảng khấu hao tài sản cố định
– Bảng tính lương của nhân viên phân xưởng
– Phiếu chi
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
Để tập hợp CPNVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng sử dụng trực tiếp
các nguyên liệu, vật liệu này hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm, thực hiện dịch vụ.Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
TK 621 có kết cấu như sau:
Nợ

621



– Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch

– Nguyên vật liệu sử dụng không
hết nhập lại kho.
– K/c CPNVLTT thực tế sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh trong

13



kỳ vào TK 154 “Chi phí SXKD
dở dang”.

tốn

- Tài khoản 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT)
Để phản ánh lương và các khoản trích theo lương của nhân cơng trực tiếp,
kế tốn sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này mở
chi tiết cho từng đối tượng hạch tốn chi phí và đối tượng tính giá thành (nếu
được).Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.Kết cấu của TK 622:
Nợ

622



– Tập hợp CPNCTT thực tế phát
Kết chuyển CPNCTT thực
tế phát sinh.
sinh.
– Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
của cơng nhân trực tiếp tính vào
giá thành sản xuất.
- Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Kế tốn sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” để hạch tốn chi
phí. Tài khoản này được mở chi tiết theo phân xưởng hoặc theo bộ phận
SXKD.Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 627 như sau:

Nợ
– Các chi phí sản xuất chung
phát sinh trong kỳ.

627



– Các khoản làm giảm CPSXC.
– CPSXC cố định khơng phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm
thực tế SX ra thấp hơn công suất
bình thường.
– K/C chênh lệch CPSXC vào
TK 154 “Chi phí SXKD dở
dang” để tính giá thành

14


1.6.1.3. Trình tự hạch tốn kế tốn
a. Kế tốn chi phí NVLTT
152

621
Giá trị NVL
xuất
kho dùng để
SX


152
NVL thừa nhập lại
kho

111, 112,
331

154

Giá trị NVL
mua
giao thẳng cho SX

K/C CPNVLTT vào
đối
tượng tính giá thành

Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp CPNVLTT
- Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động SX sản phẩm trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động
SX sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (giá mua chưa cóthuế
GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331, 141, 111, 112,…
- Nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động SX sản
phẩm, cuối kỳ nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Cuối kỳ kế tốn, căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng
sử dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:

15


Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
CóTK 632 – GVHB (phần CPNVLTT vượt trên mức bình thường)
b. Kế tốn CPNCTT
334, 111

622

Tiền lương, phụ cấp… phải
trả cho CN trực tiếp SX

154
K/C CPNCTT vào
đối
tượng tính giá thành

338
Trích BHXH, BHYT,
632
KPCĐ của CN tr ực tiếp SX

CPNCTT khơng
phân

bổ

335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân SX
Sơ đồ 1.2: Hạch toán CPNCTT
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công
và các khoản phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
- Tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân công trực tiếp sản xuất sản
phẩm (phần tính vào chi phí DN phải chịu) trên số tiền lương phải trả theo chế
độ quy định, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).
- Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.

16


- Cuối kỳ kế tốn, tính phân bổ và kết chuyển CPNCTT vào TK 154 theo
đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – GVHB (phần CPNCTT vượt trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
a.

Kế tốn chi phí sản xuất chung


TK 334,338

TK 627

Chi phí nhân viên phân xưởng

TK 154

Cuối kỳ tính, phân bổ và

kết chuyển CP SXC
TK 632
TK 111,112,331…
CPSXC cố định không được

TK 133

tính vào giá thành SP

Thuế GTGT

Chi phí dịch vụ mua ngồi

TK 152,153

chi phí bằng tiền khác(1)

Chi phí NVL, cơng cụ, dụng cụ


Chi phí dịch vụ mua ngồi
chi phí bằng tiền khác
TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ hạch toán CPSXC

17


- Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân
xưởng, tiền ăn ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,
ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành
trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận SX, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
- Khi xuất vật liệu hoặc công cụ dụng cụ dùng chung cho phân xưởng,
như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phẩn
xưởng, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 – Ngun liệu, vật liệu
Có TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ.
- Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng SX… thuộc phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 – Hao mịn TSCĐ.

- Chi phí điện, nước, điện thoại… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội SX, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331…
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi
về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào CPSXC
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 335, 142, 242.
- Nếu phát sinh các khoản làm giảm CPSXC, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,…
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
18


×