Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiên thành an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.96 KB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo của nhà
trường, nhằm nâng cao kiến thức cho sinh viên tốt nghiệp ra trường, gắn liền
kiến thức học tập lý luận với thực tiễn sản xuất, cơng tác. Được sự nhất trí của
BCN khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh và bộ mơn Quản trị doanh nghiệp, tơi
đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty Cổ phần Thiên Thành An”
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp tơi đã nhận được sự hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và quản trị kinh
doanh, đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Thành Trung Hiếu, người đã nhiệt tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận, tơi cũng đã nhận được sự
giúp đỡ của Ban giám đốc, cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Thiên Thành
An trong thời gian thu thập số liệu. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc tới tất cả những tình cảm quý báu đó.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do đây là bước đầu làm quen với công
tác nghiên cứu khoa học, cho nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Tơi rất mong nhận được những ý kiến, đóng góp của các thầy cơ để
khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xn mai, ngày 16 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ánh Thùy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 2
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ L

LU N VỀ PH N T CH HI U QUẢ HO T Đ NG

KINH DOANH T I DOANH NGHI P .............................................................. 5
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh ................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 6
1.1.2. Sự cần thiết và ý ngh a của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .. 7
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .................................................... 9
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ............... 9
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận .............. 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 13
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 14
1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 15

ii



Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA C NG T CỔ PHẦN THI N TH NH
AN ....................................................................................................................... 16
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Thiên Thành An................................ 16
2.1.1. Tên, địa chỉ ................................................................................................ 16
2.1.2. Quá tr nh h nh thành và phát triển ............................................................ 17
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý .................................................................... 17
2.3. Đặc điểm các nguồn lực cho hoạt động kinh doanh của công ty ................. 21
2.3.1. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................ 21
2.3.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất của công ty .................................................... 23
2.3.3. Đặc điểm nguồn vốn của công ty .............................................................. 24
2.3.4. Đặc điểm tài sản của công ty......................................................................... 28
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn .......................................................................... 29
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty Cổ phần Thiên Thành An ......... 30
2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 30
2.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 30
Chương 3. KẾT QUẢ NGHI N CỨU .................................................................. 31
3.1. Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Thiên Thành An ......................... 31
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Thiên Thành An ....... 34
3.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp .................................................................. 34
3.2.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận.................................................................... 37
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty Cổ phần Thiên Thành An ................................................................................ 46
3.3.1. Đánh giá chung.......................................................................................... 46
3.3.2. Mục tiêu, phương hướng chiến lược phát triển của công ty ..................... 48
3.3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty Cổ phần Thiên Thành An ....................................................................... 49
KẾT LU N ......................................................................................................... 54
T I LI U THAM KHẢO


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

ĐVT

Đơn vị tính

2

LN

Lợi nhuận

3

DTT

Doanh thu thuần

4


VDH

Vốn dài hạn

5

VNH

Vốn ngắn hạn

6

VCSH

Vốn chủ sở hữu

7

NSLĐ

Năng suất lao động

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty tính đến ngày 31/12/2018 .. 22
Bảng 2.2: T nh h nh cơ sở vật chất công ty tính đến ngày 31/12/2018 ............. 23
Bảng 2.3: Tình hình kết cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2016 – 2018 ............ 27
Bảng 2.4: Tình hình kết cấu tài sản công ty giai đoạn 2016 – 2018 ................... 29

Bảng 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh tồn cơng ty gian đoạn 2016 -2018 ..... 33
Bảng 3.2. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp công ty Cổ phần Thiên Thành An giai
đoạn 2016-2018 ................................................................................................... 36
Bảng 3.3. Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn ............................................................ 38
Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn ......................................................... 41
Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng lao động ................................................................. 45

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. tổ chức bộ máy quản lý công ty ......................................................... 18

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đứng trước xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới,
nước ta đang nỗ lực để gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới và điều này đã
đẩy Việt Nam đến với những cơ hội và thách thức. Hòa với dòng chảy hội nhập
kinh tế của đất nước cùng với thế giới và khu vực đầy khó khăn và thách thức
như vậy th môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp lại trở nên gay gắt hơn
bao giờ hết. Trước thực trạng ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra đời, một câu
hỏi đặt ra mà không một doanh nghiệp nào khi bước chân vào thị trường khơng
quan tâm đó là: Làm thế nào để đứng vững và phát triển, các doanh nghiệp sẽ trả
lời câu hỏi đó bằng việc phân tích xem hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
có thật sự hiệu quả hay khơng.
Ngày nay việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc làm không
thể thiếu đối với các nhà quản trị. Việc thường xuyên phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị thấy được hiệu quả kinh doanh của

công ty, thấy được điểm mạnh, điểm yếu và những tồn đọng để đề ra những giải
pháp khắc phục kịp thời. Từ đó các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định,
chính sách thực hiện chiến lược kinh doanh và sử dụng các nguồn lực hợp lý
nhằm đạt kết quả kinh doanh cao nhất.
Trong q trình thực tập tại cơng ty Cổ phần Thiên Thành An em nhận
thấy rằng công ty hiện nay đã t m hiểu và nghiên cứu ở những khía cạnh về tài
chính, tốc độ tăng giảm doanh thu, lợi nhuận và tình hình tiêu thụ sản phẩm trên
thị trường. Tuy nhiên việc nghiên cứu và phân tích chỉ dừng lại ở việc tính tốn
trên sổ sách và chỉ phân tích việc tăng doanh thu và lợi nhuận mà chưa tính đến
những rủi ro tiềm ẩn và chưa thực sự chú trọng vào những nguyên nhân sâu xa
ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy, việc phân tích
hiệu quả sản xuất kinh doanh là vô cùng quan trọng và cần thiết không chỉ đối
với công ty Cổ phần Thiên Thành An.

1


Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thiên Thành An” làm
đề tài khóa luận của mình.
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đánh giá được thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty Cổ phần Thiên Thành An. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thực trạng hiệu quản hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Công ty Cổ phần Thiên Thành An.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ
phần Thiên Thành An.
Về thời gian: nghiên cứu, thu thập số liệu, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong 3 năm 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phỏng vấn CBCNV của công ty
- Phương pháp kế thừa:
+ Kế thừa những cơng trình và tài liệu đã cơng bố có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
+ Các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
2


- Khảo sát thu thập số liệu thực tiễn tại cơ sở:
+ Khảo sát tình hình tổ chức kinh doanh tại công ty.
+ Khảo sát hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty.
+ Điều tra thu thập số liệu từ các phịng ban trong cơng ty, đặc biệt tại
phịng kinh doanh.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của những người có kiến
thức, kinh nghiệm về vấn đề nghiên cứu như hỏi ý kiến của các thầy cô giáo
trong trường, các cán bộ quản lý tại công ty.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp tỉ trọng: dùng để nghiên cứu kết cấu những chỉ tiêu phân
tích của công ty.

- Phương pháp tỉ số: nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì
phân tích với kì gốc của chỉ tiêu kinh tế.

y  y1  y0
Trong đó:

y0: chỉ tiêu năm trước.
y1: chỉ tiêu năm sau.
y : là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu của năm hiện hành với số
liệu của năm trước để xem xét sự biến động và tìm ra nguyên nhân của sự biến
động đó, tạo cơ sở để tìm ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh số tương đối:
 Dựa vào tốc độ phát triển liên hoàn
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.

3


ti 
Trong đó :

yi
x100  % 
yi 1


yi: chỉ tiêu năm trước.
yi-1: chỉ tiêu năm sau.
ti : Tốc độ tăng trưởng liên hồn

Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh
tế, so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa
các chỉ tiêu.
 Dựa vào tốc độ phát triển bình quân
Là kết quả của phép khai căn tích của các giá trị tốc độ phát triển liên
hoàn của chỉ tiêu kinh tế.
TĐPTBQ 

n

n 1

t1t2...tn  n1  ti
t 1

5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phầnThiên Thành An.
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Thiên Thành An.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần Thiên Thành An.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng
ty Cổ phần Thiên Thành An.
6. Kết cấu khóa luận

Khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp
Chương II: Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Thiên Thành An.
Chương III: Kết quả nghiên cứu

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PH N T CH HI U QUẢ HO T Đ NG
KINH DOANH T I DOANH NGHI P
1.1. Tổng u n về hiệu uả inh

nh

* Khái niệm kinh doanh:
- Kinh doanh là việc thực hiện một trong một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá tr nh đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện quá trình
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả là doanh nghiệp thoả mãn tối
đa nhu cầu thị trường và xã hội về hàng hoá dịch vụ trong giới hạn cho phép của
nguồn lực hiện có và thu được lợi nhuận nhiều nhất.
* Khái niệm hiệu quả:
- Hiệu quả là một phạm trù kinh tế quan trọng, phản ánh tr nh độ sử dụng
các nguồn nhân lực của một doanh nghiệp, một ngành hoặc toàn bộ nền kinh tế
nhằm đạt được mục tiêu kinh tế xã hội nhất định. Về cơ bản, hiệu quả sản xuất
xã hội có hai nội dung chính: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
+ Hiệu quả kinh tế: Phản ánh tr nh độ phát triển của lực lượng sản xuất,
tr nh độ sử dụng các yếu tố của nền sản xuất xã hội. Tiêu chuẩn của nó là tối

thiểu hố chi phí hoặc tối đa hóa kết quả có tính tới tồn bộ nguồn lực hoặc các
yếu tố ràng buộc của sự phát triển kinh tế.
+ Hiệu quả xã hội là kết quả thu được có ích về mặt xã hội. Tiêu chuẩn
của hiệu quả xã hội là sự thoả mãn nhu cầu có tính chất xã hội trong sự tương
ứng với các nguồn lực ảnh hưởng tới mục đích đó.
Gắn với mục đích hoạt động của các doanh nghiệp vấn đề hiệu quả được
nhìn nhận khác nhau cho hai loại h nh khác nhau. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất hàng hoá và dịch vụ công cộng, hiệu quả về mặt xã hội được đặt cao trên
hiệu quả về mặt kinh tế. Còn đối với các doanh nghiệp kinh doanh, hiệu quả
kinh tế là mục tiêu hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

5


Trên góc độ tài chính hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi
mục tiêu bảo toàn và phát triển vốn.
Với các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá dịch vụ công cộng, hiệu quả hoạt
động được đánh giá với mục tiêu là bảo tồn vốn, cịn các doanh nghiệp kinh
doanh thì phải phát triển nguồn vốn qua mỗi chu kỳ kinh doanh.




ả ả

ất

Từ trước đến nay, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau
về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất tức là giá

trị sử dụng của nó (hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được từ quá trình
sản xuất kinh doanh). Khái niệm này lẫn lộn giữa hiệu quả và mục tiêu kinh
doanh.
- Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của
các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ
biến động theo thời gian.
- Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với
chi phí bỏ ra. Điển h nh cho quan điểm này là tác giả Manfred – Kuhn và quan
điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu
quả kinh tế của các quá trình sản xuất kinh doanh.
Từ các khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ở trên, ta có thể đưa ra
một khái niệm ngắn gọn như sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm
trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh
tr nh độ khai thác các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, vốn và các yếu tố
khác) trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mà doanh
nghiệp đã đề ra”. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ
dựa cơ bản để đánh giá thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ. Tr nh độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ
với kết quả tạo ra để xem xét xem mỗi sự hao phí các nguồn lực xác định có thể
tạo ra kết quả ở mức độ nào.
6


Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mặt lượng của các hoạt
động sản xuất kinh doanh, phản ánh tr nh độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất
trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra, doanh nghiệp được coi là sản xuất có hiệu quả phải đạt được kết
quả tối đa với chi phí là tối thiểu. Vì vậy, để đánh giá chính xác hiệu quả sản
xuất kinh doanh người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu: kết quả sản xuất và chi phí sản
xuất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa là một phạm trù cụ thể vừa là một phạm

trù trừu tượng. Nếu là phạm trù cụ thể thì trong cơng tác quản lý phải định lượng
thành các chỉ tiêu, con số để tính tốn, so sánh. Nếu là phạm trù trừu tượng phải
được định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trị của nó trong l nh vực sản
xuất kinh doanh. Từ đây ta có thể chia hiệu quả thành hai loại: Hiệu quả sản
xuất kinh doanh (hiệu quả kinh tế) và hiệu quả kinh tế xã hội. Hiệu quả trực tiếp
của doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, còn hiệu quả của ngành hoặc của nền kinh
tế quốc dân là hiệu quả kinh tế xã hội.
ầ t

t







ả ả

ất

Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp lớn tồn tại và phát triển
phải làm tốt công tác quản lý kinh tế, tức phải biết sử dụng một cách có lợi nhất,
hợp lý nhất các nguồn vốn của mình.
Muốn làm được điều đó, họ phải xác định được hiệu quả, phân tích được
ngun nhân ảnh hưởng để từ đó phát huy được những mặt mạnh, khắc phục
được những tồn tại yếu kém.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay các doanh nghiệp xuất hiện
ngày càng nhiều với mục đích kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận thì việc
nghiên cứu hiệu quả kinh doanh là rất quan trọng.

Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu để các nhà
quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc tính tốn và xem xét hiệu quả sản
xuất kinh doanh không chỉ cho biết việc sản xuất đang ở tr nh độ nào mà còn
cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra những biện pháp thích hợp trên cả

7


hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh cịn giúp đưa ra được lựa
chọn phương án tốt nhất trong điều kiện mọi nguồn tài nguyên đều là hữu hạn và
ngày càng cạn kiệt, khan hiếm do sự khai thác, sử dụng của con người. Mặt
khác, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ cho phép cùng những
nguồn lực nhất định con người có thể chế tạo nhiều sản phẩm khác nhau, tức là
có nhiều phương án sản xuất kinh doanh khác nhau, do đó cần địi hỏi lựa chọn
phương án tốt nhất.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử
dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong
điều kiện khan hiếm nguồn lực như hiện nay thì nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kì doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh nào.
Ngồi ra, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cịn
được thể hiện thơng qua vai trị quan trọng, nó là điều kiện sống cịn để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh gay gắt như
hiện nay. Trong cuộc cạnh tranh đó, có nhiều doanh nghiệp trụ vững phát triển
sản xuất những cũng khơng ít doanh nghiệp đã thua lỗ, phải giải thể hay phá sản.
Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên

thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó.
Để có thể tồn tại và đững vững trên thị trường, doanh nghiệp phải đảm bảo có
lợi nhuận và lợi nhuận đó khơng ngừng tăng theo thời gian (hay có thể nói nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận).
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự
cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính sự thúc đẩy cạnh tranh đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự t m tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh.
8


1.2. Các ch tiêu đánh giá hiệu uả inh
t





nh

ả sản xuất kinh doanh tổng hợp

1.2.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu, nó được
tính bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả,

đường lối sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ. Trị số các
chỉ tiêu này tính ra càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và
hiệu quả kinh doanh càng lớn và ngược lại.
1.2.1.2. Tỷ suất doanh thu trên chi phí
Tỷ suất doanh thu trên chi phí =

Doanh thu thuần
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra thì
có bao nhiêu đồng doanh thu thu được. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh
nghiệp phát triển và hoạt động có hiệu quả
1.2.1.3. Tỷ suất lợi nhuận trên chí phí
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí =

Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này phản ánh tr nh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong kinh doanh.
Nó cho thấy với một đồng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu
này có hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
1.2.1.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh
doanh đem lại hiệu quả như thế nào.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh =

9

Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân



Vốn kinh doanh bình quân =

VKD đầu kỳ + VKD cuối kỳ
2

Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trước hay so với các doanh nghiệp
khác chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp càng cao, hiệu quả sản xuất
kinh doanh càng lớn và ngược lại.
1.2.1.5. Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh (sức sản xuất của một đồng vốn)
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra như thế nào.
Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh =

Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2.2.

t





ả ản xuất kinh doanh bộ phận

1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)

ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
ROA =

Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình qn

x 100 (%)

Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân
cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty càng cao.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi
họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh.
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

x 100 (%)

Cũng giống chỉ tiêu ROA thì chỉ tiêu ROE càng cao càng chứng tỏ việc
sản xuất kinh doanh của công ty càng có hiệu quả.

10


1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn

Vốn dài hạn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là giá trị ứng
trước về tài sản dài hạn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm. Đặc điểm của nó là tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất và hồn
thành một vịng tuần hồn khi tài sản dài hạn hết thời hạn sử dụng. Q trình
tuần hồn của nhóm cố định được thể hiện qua các giai đoạn tính khấu hao, lập
quỹ khấu hao cho sửa chữa lớn và đầu tư cho việc tái sản xuất tài sản dài hạn.
 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn dài hạn
Tỷ suất lợi nhuận trên VDH =

VDH bình quân =

Lợi nhuận sau thuế
VDH bình quân

VDH đầu kỳ + VDH cuối kỳ
2

Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VDH cho biết một đơn vị vốn dài hạn bình
quân đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VDH
Hiệu suất sử dụng VDH =

Tổng doanh thu thuần
VDH bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn dài hạn trong kỳ mà doanh nghiệp bỏ
ra thu về được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn dài hạn của doanh nghiệp càng lớn.
 Mức đảm nhiệm VDH
VDH bình quân


Mức đảm nhiệm VDH =

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn
vị vốn dài hạn.

11


1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
 Chỉ tiêu vòng quay VNH
Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp không ngừng hoạt động từ vốn tiền tệ
sang vốn dự trữ, vốn sản xuất, vốn thành phẩm rồi trả về vốn tiền tệ.
Doanh thu thuần

Vòng quay VNH =

VNH bình quân
VNH đầu kỳ + VNH cuối kỳ

VNH bình quân =

2

Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn, cho biết cứ một đồng
vốn sử dụng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này cũng là số vòng
quay vốn ngắn hạn trong một kỳ hoạt động và từ đây ta xác định được số ngày
của một vòng luân chuyển.

 Chỉ tiêu sức sinh lợi của VNH
Lợi nhuận sau thuế

Mức danh lợi VNH =

VNH bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn ngắn hạn bình quân tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn
ngắn hạn càng có hiệu quả.
 Chỉ tiêu mức đảm nhiệm VNH
Mức đảm nhiệm VNH =

VNH bình quân
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn
vị vốn ngắn hạn. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao,
số vốn tiết kiệm được càng nhiều.
 Chỉ tiêu độ dài vòng quay VNH
Độ dài vòng quay VNH =

12

360
Số vòng quay VNH


Độ dài vòng quay vốn ngắn hạn phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn
ngắn hạn. Số vòng quay càng nhiều th độ dài vòng quay càng ngắn và ngược

lại.
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
 Chỉ tiêu năng suất lao động b nh quân
Doanh thu thuần

Năng suất lao động bình quân =

Tổng số lao động trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả đạt được trên một lao động trong một thời
gian nhất định. Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân càng lớn thì hiệu quả sử
dụng lao động càng cao và ngược lại.
 Chỉ tiêu mức sinh lợi của lao động
Mức sinh lợi của lao động =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng số lao động trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một lao động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong
kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động có hiệu quả.
 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng quỹ lương
Hiệu quả sử dụng quỹ lương =

Lợi nhuận
Chi phí tiền lương

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương
vào kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động
có hiệu quả và tiết kiệm chi phí tiền lương.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu uả ản uất inh


nh

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố thuộc
về môi trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh là lực lượng, những yếu tố,
những thể chế xảy ra ở bên ngoài, doanh nghiệp khơng thể nào kiểm sốt được
những ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đối với bên trong và ngoài doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường vi mô và v mô, môi trường vi mô
tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

13


t



Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều các
nhân tố, chính các nhân tố đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Có thể chia các nhân tố ra thành nhân tố chủ quan và nhân tố khách
quan, trong đó nhân tố chủ quan đóng vai trị quan trọng tác động trực tiếp đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhân tố chủ quan là tất cả các nhân tố do bản thân doanh nghiệp đem lại
bao gồm:
- Tình hình cung cấp hàng hóa đầu vào hoạt động kinh doanh thương mại
hay thu mua nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Đây là một nhân tố đóng vai
trị chủ đạo, ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến hiệu quả sản xuất kinh doanh,
nó quyết định hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có tiếp tục kinh doanh
nữa hay khơng. Nó phụ thuộc vào vốn, thị trường cung ứng, năng lực thu mua,
tổ chức kỹ thuật tác nghiệp.

- Tình hình dự trữ hàng hóa: Dự trữ hàng hóa giúp doanh nghiệp có lượng
hàng đầy đủ để cung cấp bất cứ lúc nào khách hàng cần, khơng để tình trạng
khơng có hàng để bán khi lượng hàng khan hiếm. Nhưng dự trữ hàng hóa quá
lớn sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của
doanh nghiệp. Giá bán phải làm sao phù hợp với khả năng chi trả của khách
hàng tiêu thụ được lượng hàng hóa lớn mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Chất lượng hàng hóa: Đây là vấn đề được khách hàng rất quan tâm.
Hàng hóa cung cấp ra phải đảm bảo chất lượng.Uy tín là chất lượng.
- Hoạt động marketing: Đây là hoạt động được các nhà quản lý hiện nay
rất quan tâm. Hoạt động này bao gồm phương thức thanh toán, tiếp thị, quảng
cáo, khuyến mại, trưng bày sản phẩm và tham gia hội chợ… để mở rộng mạng
lưới tiêu thụ hàng hóa. Các hoạt động được thực hiện tốt này giúp doanh nghiệp
bán được nhiều hàng hóa hơn, tăng doanh thu dẫn đến tăng lợi nhuận.
14


t
Bên cạnh những nhân tố chủ quan bên trong tác động trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp cịn có những nhân tố khách quan tác động
một cách gián tiếp.
Nhân tố khách quan là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp hay cịn gọi là mơi
trường kinh doanh như chính sách của chính phủ, thị trường, khách hàng, bạn
hàng, đối thủ cạnh tranh và các nhân tố khác.
- Khách hàng:
Sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được tức là đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng. Khi sở thích hay nhu cầu của khách hàng thay đổi sẽ ảnh hưởng
đến lượng hàng tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường.

Do đó doanh nghiệp cần phải phân khúc thị trường ra thành các nhóm thị
trường khác nhau theo giới tính, nghề nghiệp, thu nhập… Tiến hành thu thập
thông tin theo các nhóm khách hàng về nhu cầu, sở thích, lịng trung thành, mối
quan tâm về sản phẩm, giá cả…Ngoài ra, cần phải đánh giá khả năng mặc cả của
khách hàng vì nó ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp trong việc duy trì mối
quan hệ với khách hàng như giảm giá, tăng chiết khấu, tăng hoa hồng, tăng chất
lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ…Trong chiến lược kinh doanh cần phân
tích khách hàng tác động đến q trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp dưới
góc độ nào.
- Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng
cùng loại với m nh. Đối thủ cạnh tranh chia sẻ thị phần với doanh nghiệp, có thể
chiếm l nh thị phần của mình nếu có lợi thế cạnh tranh cao hơn. Như vậy, đối
thủ cạnh tranh sẽ làm giảm lượng hàng hóa tiêu thụ của ta, dẫn đến doanh thu
giảm và lợi nhuận của doanh nghiệp giảm theo ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, cần phân tích đối thủ cạnh tranh để thấy được điểm mạnh,
điểm yếu của đối thủ, đưa ra các đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng của đối
thủ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó có những giải pháp hạn chế sự ảnh
hưởng đó.
15


Chương 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG T CỔ PHẦN THI N TH NH AN
2.1.

hái uát chung về c ng ty Cổ phần Thiên Thành An
đ
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Thiên Thành An.
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Thiên Thành An.

- Người đại diện: ng Đỗ Chí Thanh – Giám đốc.
- Mã số thuế: 0104038463.
- Loại hình: Cơng ty cổ phần.
- Địa chỉ: Số 11, ngõ C, tổ dân phố Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm,

Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Tầng 4, tòa nhà ATS, số 8 Phạm Hùng, Hà Nội.
- Showroom 1: Khu Tân Bình - Thị trấn Xuân Mai - Huyện Chương MỹT.P Hà Nội.
- Điện thoại: 04.32005997.
- Fax: 04.32005997.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ (năm tỷ đồng chẵn).
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh mua bán và phân phối xe ô tô tải thùng, tải ben, ô tô du lịch,
xe bus, xe chuyên dụng các loại và các thiết bị có động cơ, thiết bị máy móc
phục vụ trong ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp.
+ Bảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ.
+ Đại lý mua bán ô tô và phụ tùng ơ tơ.
+ cho th văn phịng, nhà xưởng, kho, bến bãi.
+ Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông.
+ Buôn bán tàu thuyền, xe cứu thương, cứu hỏa,…
- Phạm vi hoạt động: công ty được phép hoạt động theo ngành đăng ký
kinh doanh trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
16


t

t

tt


Tháng 7 năm 2009 Công ty Cổ phần Thiên Thành An được thành lập và
chính thức đi vào hoạt động.
Là một đại diện cho Tập đoàn THACO GROUP, Thiên Thành An luôn tự
hào là một trong những nhà tiên phong cung cấp các sản phẩm uy tín, có thương
hiệu, dịch vụ sau bán hàng hồn hảo, dịch vụ tài chính chất lượng ngày càng
được người tiêu dùng tín nhiệm và tin dùng.
Với ngành nghề chính kinh doanh như trên, cơng ty Cổ phần Thiên Thành
An đang là một trong những nhà phân phối có uy tín tại khu vực Hà Nội và các
tỉnh. Là đại lý ủy quyền phân phối ô tô Thaco Trường Hải, song song đó công ty
cũng chuyên về l nh vực vận tải từ Nam ra Bắc.
Ngày 22/5/2018 công ty triển khai quy hoạch mặt bằng tổng thể trong dự
án Trung tâm Ơ tơ tải Bus Xuân Mai - Đại lý Thiên Thành An với showroom
diện tích 2016 m2 và nhà xưởng diện tích 3696 m2.
Với đường lối lãnh đạo và sự lựa chọn đúng hướng, công ty đang từng
bước khẳng định đẳng cấp thương hiệu, chiếm l nh thị trường với các dòng sản
phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp.
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thiên Thành An được chia ra thành
các phòng ban, tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng, được thể hiện trong sơ
đồ 2.1 dưới đây.

17


BAN GIÁM ĐỐC

P. Tài chính
kế tốn


P. Hành chính
nhân sự

P. Marketing

P. Kinh
doanh

P. Kỹ
thuật

Xưởng sửa chữa,
sản xuất
Chú thích:

Quan hệ giám sát
Quan hệ chức năng
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Sơ đồ 2.1. tổ chức bộ máy quản lý cơng ty

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
+G

đ c:

- Chức năng: là người chịu trách nhiệm cao nhất trước nhà nước và toàn
bộ hoạt động của cơng ty. Là người có quyết định các hoạt động cao nhất của
công ty.
- Nhiệm vụ: là người quyền hành cao nhất và có trách nhiệm quản lý mọi

hoạt động của công ty trên cơ sở thực hiện, chấp hành đúng đắn các chủ trương
của nhà nước. Đưa ra các chiến lược, phương hướng để phát triển công ty.
+P

đ c:

- Chức năng: là người đứng sau tổng giám đốc và là người có thể thay tổng
giám đốc quyết định những việc thuộc quyền. Quản lý và có kế hoạch quản lý nhân
sự và mua sắm vật tư phục vụ sản xuất. Tham mưu cho tổng giám đốc về việc đầu
tư, quản lý tài sản của công ty sao cho tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất.

18


- Nhiệm vụ: quản lý công tác nhân sự, quản lý văn phịng, quản lý đội xe
của cơng ty, kiểm tra các cơng tác an ninh, an tồn lao động, phòng chống cháy
nổ, điều hành trực tiếp bộ phận kho và cung ứng vật tư, phối hợp các bộ phận
trong cơng ty với nhau.
+ Phịng hành chính nhân s :
- Chức năng: thực hiện chức năng hành chính quản trị, trợ giúp tổng
giám đốc điều hành. Tham mưu cho giám đốc về việc đầu tư, quản lý tài sản của
công ty sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất.
- Nhiệm vụ: có trách nhiệm về tồn bộ cơng tác mua sắm văn phòng
phục vụ cho các bộ phận phòng ban trong tồn cơng ty phục vụ cho việc kinh
doanh. Chịu trách nhiệm hoàn toàn với tổng giám đốc về toàn bộ số tài sản đã
mua và quản lý. Chịu trách nhiệm về vấn đề nhân sự trong công ty. Kết hợp với
các bộ phận, phịng ban khác trong cơng ty để có kế hoạch phân phối và quản lý
nguồn tài sản của cơng ty sao cho có hiệu quả nhất. Giúp tổng giám đốc và phó
tổng giám đốc tiếp khách, sắp xếp nơi làm việc, hội họp, mua sắm, cấp phát văn
phòng phẩm, quản lý hồ sơ nhân sự, quản lý t nh h nh sử dụng lao động. Thực

hiện công tác đào tạo cán bộ công tác, tiền lương, cơng tác bảo bộ lao động.
+ Phịng kinh doanh:
- Chức năng: tổ chức và xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm
phân phối tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của cơng ty. Tư vấn và tham mưu cho
tổng giám đốc về kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm trên thị trường cho ngắn hạn
và dài hạn. Mở rộng, t m kiếm kế hoạch và thị trường tiêu thụ sản phẩm mới.
- Nhiệm vụ: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, t m kiếm khách hàng,
t m kiếm thị trường mới, phân tích hoạt động kinh doanh. Từ đó lập ra kế hoạch
nhập – xuất hàng hóa tr nh tổng giám đốc. Xây dựng kế hoạch và thực hiện
chính sách marketing như: thực hiện cơng tác quảng cáo sản phẩm, tổ chức
nghiên cứu mẫu mã, thiết kế kiểu dáng, bao gói và trang trí bao b sản phẩm, tổ
chức nghiên cứu chiến lược tiếp thị nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của
sản phẩm. Thực hiện công tác này sẽ nâng cao trách nhiệm bán sản phẩm. Khi
19


×