Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng thương mại 559 hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI 559 HỊA BÌNH

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Trung Hiếu
Sinh viên thực hiện : Vì Hà Nga
Mã Sinh viên

: 1654050587

Lớp

:K61 - Kinh tế

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em đƣợc
bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trƣờng đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh
tế & Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã truyền đạt vốn kiến


thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Nhờ có
những lời hƣớng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới
có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Nguyễn Thành Trung
Hiếu – ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hƣớng dẫn em hoàn thành tốt bài
báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo khóa luận thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tháng.
Bƣớc đầu đi xâm nhập thực tế nên còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý
báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hồn thiện
hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày tháng 06 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Vì Hà Nga


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...................................................... 4
1.1


Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 4

1.1.1

Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................ 4

1.1.2

Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................. 5

1.1.3

Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ................. 6

1.1.4

Phân loại hiệu quả hoat động SXKD ...................................................... 7

1.2

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 8

1.2.1

Khái niệm ............................................................................................... 8

1.2.2

Ý nghĩa ................................................................................................... 8


1.2.3

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh . 9

CHƢƠNG 2

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

THƢƠNG MẠI 559 ......................................................................................... 16
2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng Thƣơng mại 559 ......................... 16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng thƣơng mại
559

............................................................................................................. 16

2.1.2 Chức năng ............................................................................................... 17
2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................. 18
2.1.4 Mô hình tổ chức ...................................................................................... 18
2.2 Đặc điểm cơ bản của công ty ...................................................................... 21
2.2.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................. 21
2.2.2 Đặc điểm vốn kinh doanh ........................................................................ 23
2.2.4 Nhận xét chung về công ty ...................................................................... 28
2.2.4.1 Những thuận lợi .................................................................................... 28


2.2.4.2 Những khó khăn ................................................................................... 28
CHƢƠNG 3

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH


DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI 559 ....... 30
3.1 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng
Thƣơng mại 559 ............................................................................................... 30
3.1

Hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................... 34

3.1.1

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp trong 3 năm 2017 –

2019

............................................................................................................. 34

3.2.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận trong 3 năm 2017 – 2019 ..
............................................................................................................. 38
3.3 Đánh giá chung .......................................................................................... 55
3.3.1 Những thành công công ty trong thời gian qua ....................................... 55
3.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt hoạt động kinh doanh ........ 57
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty tính đến 31/12/2019 ... 21
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019........................ 25
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động trong 3 năm 2017-2019 .......................................... 27
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 .... 33

Bảng 3.2: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp của công
ty qua 3 năm 2017-2019 ................................................................................... 37
Bảng 3.3: Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn qua 3 năm 2017-2019 ....................... 40
Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động qua 3 năm 2017-2019 ..................... 43
Bảng 3.5: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định qua 3 năm 2017-2019 ................... 45
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017-2019 ........ 47
Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019 ......... 50
Bảng 3.8: Hiệu quả tài chính và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp của công
ty năm 2017-2019 ............................................................................................ 54

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................... 19


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
CCDV
CP
CPXDTM
CT
GVBH
HTK
LNG
LNT
LNTT
NVL
SXKD
UBND
VCSH
VDH
VLĐ

WTO

Cung cấp dịch vụ
Cổ phần
Cổ phần xây dựng thƣơng mại
Công ty
Giá vốn bán hàng
Hàng tồn kho
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận trƣớc thuế
Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân
Vốn chủ sở hữu
Vốn dài hạn
Vốn lƣu động
Tổ chức thƣơng mại thế giới


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nƣớc ta đang mở cửa giao lƣu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là
việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức thƣơng mại thế giới WTO đã đƣa các doanh
nghiệp Việt Nam vào một môi trƣờng kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử
thách. Và đó cũng là cơ hội tốt để cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển
trên trƣờng quốc tế. Tuy nhiên để có thể tồn tại và phát triển trong môi trƣờng
mở cửa, cạnh tranh gay gắt các doanh nghiệp phải tạo đƣợc chỗ đứng trên
thƣơng trƣờng. Và một trong những yếu tố để xác định đƣợc vị thế đó là hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đạt đƣợc hiệu quả kinh

doanh cao, các doanh nghiệp phải xác định đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu,
phƣơng pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp và cần phải xác định
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
là rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Vì vậy, muốn tồn tại và
phát triển, ngồi việc trang bị cho mình một nguồn lực thật vững chắc, doanh
nghiệp còn phải biết cách vận dụng hiệu quả nguồn lực ấy, đặc biệt cần thƣờng
xun chú trọng nghiên cứu và phân tích tình hình hoặt động kinh doanh một
cách đầy đủ, chính xác, rõ ràng và chi tiết, làm nền tảng để dựa vào đó khắc
phục những khuyết điểm cịn tồn tại và tiếp tục phát huy những ƣu điểm vốn có,
đƣa ra các quyết định, chiến lƣợc hợp lý nhất nhằm tối ƣu hóa lợi nhuận. Đó
chính là tầm quan trọng của công tác quản lý và phát triển hoạt động SXKD nhiệm vụ không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu
quả SXKD là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của doanh nghiệp
để thúc đẩy kinh tế nghành, cũng nhƣ góp phần cho toàn bộ nền kinh tế tăng
trƣởng bền vững.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ những lợi ích từ việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp nên tơi đã chọn đề tài
“Phân tích hiệu qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
1


Xây dựng Thƣơng mại 559 Hịa Bình” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây dựng thƣơng mại
559, từ đó đề xuất các giải pháp giúp cơng ty nâng cao hiệu quả kinh doanh
trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
-


Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh

trong doanh nghiệp
-

Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh cơng ty CP Xây dựng

Thƣơng mai 559
-

Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

công ty trong những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi về không gian: đề tài đƣợc thực hiện tại công ty CP Xây dựng

thƣơng mai 559. Địa chỉ: tiểu khu 2, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh
Hịa Bình.
-

Phạm vi về thời gian: số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu hoạt động kinh

doanh của tông ty từ năm 2017-2019.
-

Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động kinh


doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
4. Nội dung nghiên cứu
-

Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh

nghiệp.
-

Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần Xây dựng Thƣơng mai 559.

2


-

Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong công ty cổ phần Xây dựng

Thƣơng mại 559.
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

-

doanh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu: là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Báo cáo

-

tài chính của cơng ty.

Phƣơng pháp phân tích số liệu:

-

 Thống kê mô tả: là các phƣơng pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm
tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trƣng khác nhau để phản ánh một
cách tổng quát dđối tƣợng nghiên cứu.
 Thống kê so sánh: so sánh kết quả thực hiện của năm này và năm trƣớc.
 Phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của cơng ty cổ phần xây dựng thƣơng mại 559 Hịa
Bình
Chƣơng 3: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ
phần Xây dựng Thƣơng mại 559 Hịa Bình

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1

Một số khái niệm cơ bản

1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì : “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi

xã hội không thể tăng sản lƣợng một loạt hàng hố mà khơng cắt giảm một loạt
sản lƣợng hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả
năng sản xuất của nó”. Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh
phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử
dụng các nguồn lực sản xuất trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho
nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đƣa ra là
cao nhất, là lý tƣởng và khơng thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa.
Với quan điểm của nhà kinh tế học ngƣời Anh, Adam Smith cho rằng:
“Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ
hàng hóa”. Trong quan điểm này nhà kinh tế ngƣời Anh đã đánh đồng hiệu quả
và kết quả mà thật ra giữa chúng có sự khác biệt. Theo ơng thì các mức chi phí
khác nhau mà mang lại cùng một kết quả thì có hiệu quả nhƣ nhau. Nhƣ vậy
Adam Smith mới chỉ quan tâm đến kết quả đầu ra mà chƣa quan tâm đến các
yếu tố đầu vào.
Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi tỷ số
giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó. Điển hình cho
quan điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông: “Tính hiệu quả đƣợc xác định
bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây
là quan điểm đƣợc nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính
hiệu quả kinh tế của các qúa trình kinh tế.
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh” là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp
đều hƣớng tới với mục đích thu đƣợc lợi nhuận cao nhất, mở rộng quy mô doanh
4


nghiệp, chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và muốn nâng cao uy tín của minh trên
thƣơng trƣờng.
Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên
chi phí đầu vào. Mặt khác, hiểu đucợ thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp nhằm
khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận dụng đƣợc những cơ hội vàng của thị

trƣờng, có nghệ thuật kinh doanh để doanh nghiệp đƣợc vững mạnh và phát
triển không ngừng.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề
hiệu quả kinh tế. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp phải chú
trọng và phát huy tối đa năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất, tiết kiệm
mọi chi phí. Tuy vậy, để hiểu rõ bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh cần
phân biệt hai khái niệm Hiệu quả và Kết quả sản xuất kinh doanh.
-

Kết quả là phạm trù sản xuất phản ánh những cái thu đƣợc sau một

khoảng thời gian sản xuất kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng đơn vị hiện vật (tấn,
tạ, Kg...) và đơn vị giá trị (đồng, triệu đồng... ). Kết quả cịn phản ánh qui mơ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất

hay phản ánh mặt chất lƣợng của quá trình kinh doanh. Việc xác định hiệu quả
kinh doanh cũng rất phức tạp bởi kết quả kinh doanh và hao phí nguồn lực gắn
với một thời kỳ cụ thể nào đó đều rất khó xác định một cách chính xác.
u cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt lợi nhuận tối đa
với chi phí tối thiểu.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt
động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử
dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp
với mục đích mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh

5


nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhƣng mục tiêu cuối
cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa
hóa lợi nhuận cơ sở sở dụng tối ƣu các nguồn lực của doang nghiệp. Để thực
hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng nhƣ các mục tiêu khác, các nhà doanh
nghiệp phải sử dụng nhiều phƣơng pháp, nhiều công cụ khác nhau.
1.1.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiện nay, trong nên kinh tế việc nâng cao hiệu quả SXKD là một vấn đề
quan trọng, nó là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp và nó cũng
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội. Hiệu quả SXKD là mối
quan tâm của doanh nghiệp và toàn xã hội, bởi các lý do sau:
-

Các nguồn lực sản xuất xã hội bị giới hạn bởi năng lực sản xuất, trong khi

nhu cầu của con ngƣời là vô hạn. Muốn phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực
hiệu có, các doanh nghiệp phải trả lời chính xác ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản
xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai? Nâng cao hiệu quả SXKD là phát triển kinh
tế theo chiều sâu nhằm sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn lực.
-

Khơng chỉ vì nguồn tài nguyên khan hiếm mà ngay trên thƣơng trƣờng sự

cạnh tranh giữa các sản phẩm ngày càng gay gắt. Do vậy doanh nghiệp nào có
cơng nghệ tiên tiến, sản xuất sản phẩm với giá thấp hơn, chất lƣợng hơn thì
doanh nghiệp đó sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển.
-


Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả SXKD chính là lợi nhuận. Do đó,

việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để tăng lợi nhuận, giảm chi phí.
-

Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đƣờng hội nhập quốc tế, sự thua kém của

các doanh nghiệp trỏng nƣớc buộc họ phải đứng trƣớc những sức ép to lớn từ
các doanh nghiệp nƣớc ngồi vì việc nâng cao hiệu quả SXKD gắn liền với sự
sống còn của họ.
-

Nâng cao hiệu quả SXKD giúp nâng cao thu nhập cho chủ sở hữu và cải

thiện thu nhập của ngƣời lao động. Mặt khác nhờ thu nhập đƣợc tăng sao hơn
nên ngƣời lao động sẽ hăng say làm việc hơn làm cho năng suất lao động ngày
càng tăng.
6


-

Nhƣ vậy, nâng cao hiệu quả SXKD có ý nghĩa thiết thực đối với doanh

nghiệp và nền kinh tế, là điều kiện để phát huy đất nƣớc trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay, là yếu tố khách quan vì lợi ích của doanh
nghiệp và tồn xã hội.
1.1.4 Phân loại hiệu quả hoat động SXKD
1.1.4.1


Hiệu quả về mặt kinh tế

Hiệu quả về mặt kinh tế phản ánh trình đồ lợi dụng các nguồn lực để đạt
đƣợc các mục tiêu kinh tế ở một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng
yếu tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế, và xem xết vấn đề hiệu
quả trong phạm vi các doanh nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả có thể hiểu là hệ số giữa kết quả thu về với
chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó, và nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực tham gia vào q trình kinh doanh.
Tóm lại, hiệu quả kinh tế phản ánh đồng thời các mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh nhƣ: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và
quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào…đồng thời nó yếu cầu doanh
nghiệp phải phát triển theo chiều sâu. Nó là thƣớc đo ngày càng trở nên quan
trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện
mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đòi
hỏi doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là mục tiêu cơ bản của
mỗi doanh nghiệp.
1.1.4.2

Hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên phạm vi tồn xã
hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu
phản ánh ảnh hƣởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những
yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy hai loại hiệu
quả này đều có vị trí quan trọng trong việc phát triển của nền kinh tế xã hội ở
7



các mặt: trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý, trình độ lao động, mức sống
bình quân.
1.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc đánh giá
khả năng đạt đƣợc kết quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Bởi vì mục đích
cuối cùng của ngƣời chủ sở hữu, của nhà quản trị là đảm bảo sự tăng trƣởng tài
sản của doanh nghiệp; để thực hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử
dụng và phát triển tiềm năng kinh tế của mình.
1.2.2 Ý nghĩa
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giupws doanh nghiệp tự đánh giá,
xem xét việc thực hiện các hoạt động kinh doanh, từ đó tìm ra biện pháp để tận
dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là phân
tích hoạt động kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất
kinh doanh mà còn là khởi đầu cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Kết quả của
phân tích hoạt động kinh doanh là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp hoạch
định chiếm lƣợc phát triển và phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, hạn chế rủi ro
trong kinh doanh.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh nhằm phát huy mọi tiềm năng của thị
trƣờng, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc lợi
nhuận cao nhất.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh khơng chỉ có ý nghĩa với bản
thân doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa với những ai quan tâm đến doanh nghiệp
nhƣ: nhà đầu tƣ, ngân hàng, nhà cung cấp…

8


1.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh

1.2.3.1

Nhóm chỉ tiêu tổng hợp

Hiệu quả kinh doanh
Kết quả đầu ra có thể đƣợc đo bằng chỉ tiêu hiện vật nhƣ số lƣợng sản
phẩm kinh doanh ra tình theo đơn vị của sản phẩm kinh doanh ra hay có thể
đƣợc tính bằng đơn vị giá trị nhƣ tiền hoặc các đơn vị giá trị khác.
Chi phí đầu vào cũng vậy, có thể đƣợc đo bằng đơn vị hiện vật nhƣ số
lƣợng nguyên vật liệu cần cho kinh doanh, số lƣợng nhiên liệu để kinh doanh.
Nhƣng cũng có thể mua đƣợc do lƣờng bằng đơn vị giá trị mà cụ thể là số tiền
chi trả cho việc mua các yếu tố đầu vào cho kinh doanh…
Ý nghĩa: Hiệu quả kinh doanh phản ánh số kết quả đầu ra đạt đƣợc trên
một đồng chi phí đầu vào phục vụ cho kinh doanh. Cùng với một lƣợng chi phí
cho kinh doanh doanh nghiệp nào có nhiều kết quả đầu ra hơn doanh nghiệp có
hiệu quả kinh doanh cao hơn.
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu cụ thể sau:
 Chỉ tiêu liên quan đến doanh thu:
- Chỉ tiêu doanh thu thuần trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của
vốn):
Doanh thu/vốn kinh doanh

VKDbình quân =
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Do đó, nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh
nghiệp trong quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng vốn
kinh doanh.
- Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng chi phí (sức sản xuất của một đồng chi
phí kinh doanh):
9



Doanh thu/chi phí
(Tổng chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: Giá vốn hàng bán, Chi phí tài
chính, Chi phí quản lý kinh doanh)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí kinh doanh bỏ ra thì có bao nhiêu
đồng doanh thu thu đƣợc. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý
nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm các biện pháp giảm chi phí để tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Các chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận:
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần:
Lợi nhuận/doanh thu
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng doanh thu đạt đƣợc sẽ có bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận/vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn kinh doanh thì thu đucợ bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trƣớc hay so với các doanh
nghiệp khác, chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp càng cao, hiệu quả
kinh doanh càng lớn và ngƣợc lại.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất
Lợi nhuận/chi phí
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng chi phí
sản xuất. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
1.2.3.2

Nhóm các chỉ tiêu kinh doanh bộ phận

Để có thể xem xét đánh giá một cách chính xác hiệu quả kinh doanh từng
bộ phận, ngƣời ta xây dựng chỉ tiêu cho từng yếu tố của quá trình sản xuất kkinh


10


doanh trên cơ sở so sánh từng nguồn lức với kết quả thu đƣợc. sau đây là một số
chỉ tiêu cụ thể:
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
- Năng suất lao động của một công nhân viên.
Năng suất lao động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một công nhân viên trong kỳ làm đƣợc bao nhiêu đồng
doanh thu. NSLĐ tăng lên khi doanh thu tăng và lao động sử dụng ít.
- Hiệu quả sử dụng tiền lƣơng
Hiệu quả sử dụng tiền
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí tiền lƣơng bỏ ra thì sẽ thu về đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
- Sức sinh lời của lao động
Sức sinh lời của lao động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, chỉ tiêu
này cho biết một lao động tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
- Chỉ tiêu Doanh thu/ Chi phí tiền lƣơng
DT/chi phí thiền lƣơng
Chỉ tiêu này có ý nghĩa là bỏ ra 1 đồng chi phí tiền lƣơng sẽ thu về đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu.
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
− Hiệu suất sử dụng vốn dài hạn
Hiệu suất sử dụng VDH

=
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ mà doanh nghiệp bỏ ra thu
về bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử

dụng VDH của công ty càng lớn.
11


- Chỉ tiêu mức đảm nhiệm vốn dài hạn
Mức đảm nhiệm VDH
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thuần thì mất bao nhiêu
đồng VDH. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng VDH càng cao, số
vốn tiết kiệm đƣợc càng nhiều và ngƣợc lại.
- Mức doanh lợi vốn dài hạn
Doanh lợi/VDH
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng VDH bình quân tham gia vào hoạt động
kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lƣu động
Hiệu suất sử dụng VLĐ

=
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ bình quân tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và
ngƣợc lại.
- Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lƣu động
Mức doanh lợi VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lƣu động bình quân tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn
lƣu động có hiệu quả.
- Chỉ tiêu số vòng quay vốn lƣu động
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ bỏ ra thì mang lại bao nhiêu đồng
doanh thu thuần hay có thể nới trong kỳ VLĐ của doanh nghiệp quay đƣợc bao

nhiêu vòng hoặc luân chuyển đƣợc bao nhiêu lần.
12


- Chỉ tiêu kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ là chỉ tiêu phản ánh độ dài thời gian (tính bằng số
ngày) của một vịng quay VLĐ. Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để VLĐ
quay đƣợc một vịng.
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ

=
Chỉ tiêu này cho biết để thu dƣợc một đồng doanh thu cần bỏ ra bao nhiêu
đồng nguyên giá TSCĐ bình quân. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng
TSCĐ càng cao và ngƣợc lại.
- Mức doanh lợi tài sản cố định
Mức doanh lợi TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị nguyên giá bình quân tài sản cố định
đem lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần trƣớc thuế. Sức sinh lợi càng lớn thì hiệu
quả sử dụng tài sản cố định càng cao và ngƣợc lại.
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hiệu quả sử dụng VCSH
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng VCSH của công
ty cổ phần này tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế. Tỷ số này mang giá
trị dƣơng nghĩa là cơng ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm thì là cơng ty làm
ăn thua lỗ.

13


- Chỉ tiêu hệ số cơ cấu vốn của chủ sở hữu
Hệ số cơ cấu vốn của CSH
Hệ số này cho biết tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng số vốn của doanh
nghiệp.
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh khoản của
DN
- Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Chỉ tiêu này cho biết với tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo
trang trải đƣợc các khoản nợ phải trả hay không. Nếu hệ sơ này lớn hơn 1 thì có
nghĩa doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả, và ngƣợc lại.
Hệ số này càng nhỏ 1 thì doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.
- Chỉ tiêu hệ số thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số này thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của
DN. Do tiền có tầm qua trọng đặc biệt quyết định tính thanh tốn nên chỉ tiêu
này đƣợc sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngăn hạn của
DN.
- Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ số này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh
nghiệp có đảm bảo thanh tốn kịp thời các khaorn nợ ngắn hạn hay không. Nếu
chỉ số này lớn hơn hoặc bằng 1 có nghĩa là doanh nghiệp khơng có nguy cơ bị
rơi vào tình trạng vỡ nợ.
- Chỉ tiêu hệ số nợ

14



Hệ số nợ
Hệ số này cho biết số nợ phải trả của công ty là bao nhiêu. Nếu hệ số này
lớn có nghĩa doanh nghiệp đang chiếm dụng đƣợc nhiều vốn, nếu hệ số này nhỏ
thì doanh nghiệp đang mất khả năng thanh toán.
- Chỉ tiêu hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ
Hệ số này phán ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của
doanh nghiệp. Tỷ số này cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp, nhƣng cũng cho thấy doanh nghiệp chƣa tận dụng địn bẩy tài chính
nhiều.
- Chỉ tiêu đánh giá về hoạt động của doanh nghiệp có chỉ tiêu số vòng quay
hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho

=
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln
chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thƣờng đƣợc so sánh qua các
năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ
số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngƣợc
lại.

15


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI 559
2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng Thƣơng mại 559
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng thƣơng

mại 559
 Thông tin cơ bản:
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thƣơng Mại 559.
Trụ sở: Tiểu khu II – thị trấn Mai Châu – huyện Mai Châu – tỉnh Hịa
bình.
Giám đốc : Ơng Nguyễn Xn Hải
Số Tel ( Fax): 0218 867 333
Số điện thoại: 0218 867 333
Chi nhánh văn phịng: C11 Lơ 7 Khu đơ thị Mỹ Đình – Cầu Giấy – Hà
Nội.
Điện thoại: 043 8349 836
Lồi hình: Doanh nghiệp Công Ty Cổ Phần
Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng
Ngày thành lập: Theo giấy phép kinh doanh số 25.01.000024 ngày
06/01/2006 sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Tỉnh Hịa Bình.
 Đơi nét về quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Thƣơng Mại 559.
Công ty cổ phần xây dựng Thƣơng mại 559 là công ty đƣợc thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 25.01.000024 ngày 06/01/2006 của sở kế hoạch và
đầu tƣ tỉnh Hịa Bình, đây là một công ty kinh tế.

16


Kể từ khhi thành lập, tiền thân của Công ty là Xí nghiệp xây dựng 559 và
qua giai đoạn phát triển đã hình thành một cơng ty lớn mạnh, tham gia xây dựng
và bàn giao nhiều cơng trình giao thơng, đảm bảo đủ đúng yêu cầu kỹ thuật, chất
lƣợng, đƣợc chủ đầu tƣ đánh giá cao.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng các cơng trình giao thơng,
thủy lợi, cơng trình xây dựng nhƣ trƣờng học, nhà văn hóa, đƣờng giao thơng.

Ngồi ra cịn xây dựng các cơng trình điện (đƣờng dây dẫn có cấp biến áp 35KV
trở xuống, trạm biến áp có dung lƣợng 320KVA trở xuống), đại lý mua bán
xăng dầu…
Một số chức năng hoạt động của cơng ty: Khảo sát thi cơng nền móng
cơng trình, Xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng, cơng trình cơng nghiệp, dân dụng,
giao thông thủy lợi, Kinh doanh vật liệu xây dựng.
Cơng ty tham gia một số cơng trình nhƣ: Trƣờng tiểu học xã Pù Bin –
huyện Mai Châu, Đƣờng giao thơng xã Phúc Sạn – Mai Châu, Cơng trình thủy
lợi xã Bao La – Mai Châu, Đại lý bán lẻ xăng dầu Đồng Bảng – Mai châu…
Công ty cổ phần xây dựng Thƣơng mại 559 chuyên xây dựng các cơng
trình vừa và lớn. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng
phƣơng pháp đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng, trong đó phƣơng pháp đấu thầu
đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích áp dụng. Đây cũng chính là vấn đề đã và đang
đƣợc Công ty chủ động và phát triển nhằm xây dựng công ty ngày càng lớn
mạnh, có uy tín và góp phần vào cơng cuộc phát triển đất nƣớc.
2.1.2 Chức năng
Công ty Cổ phần Xây dựng Thƣơng mại 559 có phạm vi hoạt động trên
tồn quốc, đã và đang tƣ vấn và xây dựng nhiều cơng trình trọng điểm của Nhà
nƣớc. Ngành nghề kinh doanh của cơng ty bao gồm:
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.
- Xây nhà ở dân dụng.
- Xây cơng trình thủy lợi.
17


- Xây cơng trình điện.
- Thiết kế thi cơng nội ngoại thất các cơng trình.
- Đầu tƣ và phát triển kinh doanh nhà.
- Thi công lắp đặt các hệ thống xây dựng.
- Tƣ vấn khảo sát địa hình, địa chất cơng trình xây dựng hạ tầng cơ sở.

- Cho th máy móc, thiết bị thi cơng.
2.1.3 Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện
chế độ chính sách, chế độ quản lý tài chính và tài sản, tiền lƣơng khơng ngừng
nâng cao, đào tạo lao động vũng về mọi mặt.
-

Thực hiện tốt công tác an tồn lao động, bảo vệ mơi trƣờng, bảo vệ tài sản

xã hội chủ nghĩa.
-

Thực hiện tốt chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ và báo cáo bất

thƣờng, làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan Nhà nƣớc.
-

Không ngừng đào tạo học hỏi kinh nghiệm, những tiến bộ khoa học kỹ

thuật để phục vụ nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển ở trong và ngồi nƣớc.
2.1.4 Mơ hình tổ chức
Sơ đồ 2.1 về mơ hình tổ chức bộ máy của Cơng ty CPXDTM 559 đƣợc
tóm tắt qua sơ đồ sau:

18


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG


BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

ĐỘI SX SỐ 1

PHÒNG TỔ CHỨC
KINH TẾ

ĐỘI SX SỐ 2

PHÒNG KỸ
THUẬT

ĐỘI SX SỐ 3

PHÒNG KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP

ĐỘI SX SỐ 4

ĐỘI SX SỐ 5


(Nguồn: Tổng hợp từ bộ phận kế tốn)

Chú thích:

Quan hệ chỉ huy trực tiếp
Quan hệ kiệm tra giám sát
Quan hệ tham mƣu báo cáo

19


×