LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S Vũ Thị Thúy Hằng - ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm khóa luận.
Em xin cảm ơn q cơng ty cổ phần cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu đã
đồng ý cho em thực tập và tận tình giúp đỡ em tại Công ty trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh tế và quản trị
kinh doanh, trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em những
kiến thức về các môn đại cƣơng cũng nhƣ các môn chuyên ngành, giúp em có
đƣợc cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện và luôn luôn
động viên em trong quá trình học tập và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian hồn thành khóa luận có hạn nên những suy nghĩ cũng nhƣ sự
thể hiện vấn đề không tránh khỏi những khuyết điểm. Em rất mong nhận đƣợc
sự động viên và đóng góp ý kiến của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền
i
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 4
1.1. Khái niệm và vai trò tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ......................... 4
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sán phẩm .................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ..................................... 4
1.2. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp .......................... 5
1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng ................................................................................. 5
1.2.2. Xây dựng chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm...................................................... 6
1.2.3. Xây dựng các chính sách tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp ................... 7
1.2.4. Tổ chức hoạt động bán hàng ....................................................................... 9
1.2.5. Tổ chức thanh toán .................................................................................... 10
1.2.6. Các chính sách xúc tiến hỗn hợp............................................................... 11
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh
nghiệp. ................................................................................................................. 11
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................................... 11
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................ 13
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ..... 14
1.4.1. Khối lƣợng tiêu thụ ................................................................................... 14
1.4.2. Doanh thu tiêu thụ ..................................................................................... 15
1.4.3. Lợi nhuận tiêu thụ ..................................................................................... 15
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ....................... 15
1.5.1. Hệ số tiêu thụ sản phẩm hàng hóa (HSTT) ............................................... 15
1.5.2. Chỉ số doanh lợi tiêu thụ ........................................................................... 16
1.5.3. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn .............................................. 16
1.5.4. Hệ số vòng quay hàng tồn kho .................................................................. 16
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CP CƠNG NGHỆ HĨA
DƢỢC QUỐC TẾ TÂY ÂU ............................................................................... 17
ii
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty CP Cơng Nghệ Hóa Dƣợc
Quốc Tế Tây Âu .................................................................................................. 17
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 17
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................ 17
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty ................................................ 18
2.3. Cơ cấu lao động của công ty ........................................................................ 19
2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ......................................... 21
2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018.......... 21
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016-2018) ....... 23
2.7. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty .............................................................. 25
2.7.1. Thuận lợi ................................................................................................... 25
2.7.2. Khó khăn ................................................................................................... 26
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ HÓA DƢỢC QUỐC TẾ TÂY ÂU ................................. 27
3.1. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty Tây Âu ..................... 27
3.1.1. Phân tích khách hàng của cơng ty ............................................................. 27
3.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty theo mặt hàng .......................... 27
3.1.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty theo thời gian ........................... 30
3.1.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty theo kênh phân phối ................ 31
3.1.5. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm theo thị trƣờng ........................................... 33
3.2. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty ......................................... 33
3.2.1. Phân tích thị trƣờng tiêu thụ của cơng ty .................................................. 33
3.2.2. Chiến lƣợc sản phẩm ................................................................................. 34
3.2.3. Chiến lƣợc về giá cả .................................................................................. 34
3.2.4. Chiến lƣợc về phân phối sản phẩm ........................................................... 35
3.2.5. Chiến lƣợc xúc tiến hỗn hợp ..................................................................... 36
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty ........ 37
3.3.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................... 37
3.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................... 38
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty ....................... 39
iii
3.5. Đánh giá chung về công tác tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Cơng
nghệ Hóa dƣợc Quốc tế Tây Âu .......................................................................... 43
3.5.1. Thành công ................................................................................................ 43
3.5.2. Hạn chế ...................................................................................................... 43
3.6. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ
phần cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu .......................................................... 44
3.6.1. Tăng cƣờng và hồn thiện cơng tác nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng ... 44
3.6.2. Thành lập phòng marketing riêng và hồn thiện cơng tác tổ chức bán hàng
............................................................................................................................. 45
3.6.3. Hồn thiện chính sách giá cả và chính sách sản phẩm ............................. 46
3.6.4. Hoàn thiện kênh phân phối trên thị trƣờng tiêu thụ .................................. 47
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty Tâu Âu (tính đến ngày 31/12/2018) .... 20
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ( tính đến 31/12/2018) ............... 21
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016 – 2018..... 22
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016-2018)
............................................................................................................................. 24
Bảng 3.1: Doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng của Công ty qua 3 năm (2016 –
2018) ................................................................................................... 28_Toc8815637
Bảng 3.2: Doanh thu tiêu thụ theo quý của công ty qua 3 năm (2016-2018) ..... 30
Bảng 3.3: Doanh thu tiêu thụ theo các kênh của công ty qua 3 năm (2016-2018) ... 31
Bảng 3.4: Hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty qua 3 năm (2016 –
2018) .................................................................................................................... 42
DANH MUC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ...................... 8
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Tây Âu .......................... 18
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Chữ viết tắt
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐDPL
Đại diện pháp luật
DN
Doanh nghiệp
DTT
Doanh thu thuần
GV
Giá vốn
HTK
Hàng tồn kho
KD
Kinh doanh
LNst
Lợi nhuận sau thuế
QLKD
Quản lí kinh doanh
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình qn
TĐPTLH
Tốc độ phát triển liên hoàn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TTSP
Tiêu thụ sản phẩm
VCĐ
Vốn cố định
VKD
Vốn kinh doanh
VLĐ
Vốn lƣu động
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp tự giao chỉ tiêu cho mình,
thƣờng xuyên trả lời các câu hỏi: Sản xuất là gì? Sản xuất bao nhiêu? Và sản
xuất cho ai? Thị trƣờng trở thành chiếc gƣơng soi, là nơi có sức mạnh ấn định
mọi hành vi và cách ứng xử của doanh nghiệp.
Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của 1 vịng
chu chuyển vốn; là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi vì thơng qua kết quả tiêu
thụ thì tính hữu ích của sản phẩm hàng hóa ở doanh nghiệp mới đƣợc thị trƣờng
thừa nhận về khối lƣợng, chất lƣợng, mặt hàng và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Từ đó, doanh nghiệp thu hồi đƣợc tồn bộ chi phí có liên quan đến chế tạo sản
phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung. Và
điều quan trọng hơn cả là doanh nghiệp thu về lợi nhuận, lợi nhuận đƣợc thực
hiện thông qua kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Để đảm bảo việc kinh doanh đƣợc liên tục phát triển thì địi hỏi doanh
nghiệp phải thƣờng xun phân tích tình hình tiêu thụ, chỉ khi doanh nghiệp
thực hiện đƣợc cơng tác tiêu thụ đạt hiệu quả thì doanh nghiệp mới có cơ hội đạt
đƣợc nhiều lợi ích trong kinh doanh. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của việc
phân tích tình hình tiêu thụ tại doanh nghiệp em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu
và lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty cổ phần
cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm
đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty cổ phần cơng nghệ hóa dƣợc
quốc tế Tây Âu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về vấn đề tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
1
- Thực trạng quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong giai đoạn 2016 2018.
- Một số giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty cổ phần
cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty cơng ty cổ phần cơng nghệ hóa
dƣợc quốc tế Tây Âu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm thực phẩm
chức năng tại cơng ty cổ phần cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập nghiên cứu đề tài từ năm 2016 đến
năm 2018
- Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế
Tây Âu - TT7 C2 KĐT Văn Quán, Yên Phúc, phƣờng Phúc La, quận Hà Đông,
Hà Nội.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản tại công ty cổ phần công nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu.
- Thực trạng cơng tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần cơng nghệ hóa
dƣợc quốc tế Tây Âu.
- Một số giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty cổ phần
cơng nghệ hóa dƣợc quốc tế Tây Âu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu sơ cấp:
Các phƣơng pháp thƣờng dùng khi thu thập số liệu sơ cấp
o Phƣơng pháp quan sát
o Phƣơng pháp phỏng vấn bằng thƣ, điện thoại
2
o Phƣơng pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
Thu thập số liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu, tài liệu, cơ sở dữ liệu về giá trị doanh nghiệp tại công ty
thông qua các bài báo.
- Thu thập các văn bản pháp luật, các báo cáo thống kê tình hình thực hiện
xác định giá trị của cơng ty.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: từ các số liệu thu thập đƣợc, xây dựng các
hệ thống bảng biểu để phân tích. Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng là
số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân.
- Phƣơng pháp thống kê phân tích: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để
phân tích tỷ trọng, mức độ, tình hình biến động của từng chỉ tiêu
6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần cơng nghệ hóa dƣợc quốc
tế Tây Âu.
Chƣơng 3: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần cơng nghệ hóa
dƣợc quốc tế Tây Âu.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sán phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hóa, là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh. Việc tiêu thụ sản phẩm sẽ
thực hiện đƣợc mục đích của sản phẩm hàng hóa, đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất
đến với ngƣời tiêu dùng. Đó là nơi lƣu thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian
giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là ngƣời tiêu dùng.
Nếu hiểu theo nghĩa hẹp: Ngƣời ta thƣờng đồng nghĩa tiêu thụ với bán hàng.
Hiểu theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là hoạt động sử dụng tổng hợp các
công cụ, phƣơng tiện và phƣơng pháp cần thiết xác định chủng loại, số lƣợng và
chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ phù hợp với cầu thị trƣờng và tiêu thụ hết các sản
phẩm/dịch vụ đó nhằm đạt đƣợc mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ phát triển
doanh nghiệp.
Về bản chất, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình thu hồi lại giá trị đã bỏ ra
trong sản xuất hay giá vốn của hàng hóa bằng cách bán các sản phẩm, hàng hóa.
Đó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
* Đối với doanh nghiệp
- Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị quan trọng trong q trình tái sản xuất của
doanh nghiệp.
- Tiêu thụ sản phẩm giữ vai trị quan trọng trong việc duy trì và phát triển
mở rộng thị trƣờng.
- Tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Tiêu thụ sản phẩm mang lại vị thế và độ an toàn cho doanh nghiệp.
* Đối với xã hội
Đối với xã hội thì tiêu thụ sản phẩm hàng hóa có vai trị trong việc cân đối
giữa cung và cầu vì nền kinh tế là một tổng thể thống nhất với những cân bằng,
4
những tƣơng quan tỷ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa đƣợc tiêu thụ tạo điều
kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thƣờng tránh đƣợc sự mất
cân đối giữa cung và cầu, giữ đƣợc bình ổn trong xã hội.
1.2. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trƣờng để tìm ra khả năng thâm nhập và
mở rộng thị trƣờng của doanh nghiệp, từ đó xác định khả năng tiêu thụ khi bán một
sản phẩm nào đó của doanh nghiệp và xây dựng chiến lƣợc TTSP. Nghiên cứu thị
trƣờng là khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh vì thị trƣờng ln ln biến động,
doanh nghiệp phải ln nắm bắt thích ứng với sự biến động đó.
Quy trình nghiên cứu thị trƣờng bao gồm:
Bước 1: Xác định mục tiêu và chuẩn bị nghiên cứu.
Đây đƣợc xem là một bƣớc cần thiết trong mọi quy trình nghiên cứu thị
trƣờng.việc nghiên cứu thị trƣờng có giúp ích cho doanh nghiệp hay khơng phụ
thuộc vào việc bạn có xác định đúng đắn vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải
hay mục tiêu của cuộc nghiên cứu này. Tùy theo phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc
lựa chọn mà sự chuẩn bị là khác nhau. Nhƣng nhìn chung, trong bƣớc này, bạn
cần phải thiết kế công cụ nghiên cứu thị trƣờng.
Bước 2: Thu thập thông tin
Đây là bƣớc rất quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp tới tồn bộ q trình xây
dựng và thực hiện, lên kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Trong giai đoạn này cần thu
thập các thông tin về môi trƣờng vi mơ và vĩ mơ nhƣ: kinh tế, chính trị, xã hội,
dân trí, điều kiện tự nhiên, cơng nghệ, phân tích mơi trƣờng bên ngồi của doanh
nghiệp nhƣ: đối thủ cạnh tranh, ngƣời cung cấp, khách hàng, phân tích về nguồn
lực hữu hình và vơ hình, vị thế của doanh nghiệp.
Bước 3: Phân tích và sử dụng thơng tin
Từ những thông tin thu đƣợc doanh nghiệp sẽ tổng hợp lại thành bản dữ
liệu hoàn chỉnh, thống nhất. Tiếp theo đó, việc sử dụng các phần mềm chuyên
xử lý, phân tích dữ liệu là cần thiết và chúng sẽ đem lại cho doanh nghiệp của
bạn kết quả nhanh chóng và chính xác nhất. Đây là bƣớc quan trọng địi hỏi có
5
độ chính xác cao, nó quyết định đến kết quả của việc đƣa ra các kết luận chính
xác về thị trƣờng.
Bước 4: Xác định nhu cầu thị trường
Sau khi xử lý thơng tin một cách chính xác, doanh nghiệp có thể đƣa ra
đƣợc quyết định. Các quyết định này đƣợc quán triệt cho các bộ phận cụ thể
trong doanh nghiệp để họ có thể xây dựng các kế hoạch triển khai tiêu thụ sản
phẩm. Vì vậy khi đƣa ra các quyết định thì các bộ phận cần xem xét những mặt
thuận lợi cũng nhƣ khó khăn, các điều kiện để thực hiện và các biện pháp để
khắc phục khó khăn.
1.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm chiến lược tiêu thụ sản phẩm
Chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm là định hƣớng hoạt động có mục tiêu của
doanh nghiệp, hệ thống các giải pháp, biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu đề ra
trong TTSP. Mục tiêu của chiến lƣợc TTSP thƣờng bao gồm: mặt hàng tiêu thụ,
tăng doanh số, tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị trƣờng, nâng cao uy tín của
doanh nghiệp.
1.2.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm
Để kinh doanh thành công trên thị trƣờng, các doanh nghiệp phải xây
dựng cho mình một chiến lƣợc sản phẩm hợp lý, linh hoạt.
Quá trình xây dựng chiến lƣợc TTSP bao gồm các nội dung:
Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm: Chu kỳ sống của sản phẩm mô tả sự
biến đổi về doanh số tiêu thụ kề từ khi sản phẩm đƣợc tung ra thị trƣờng cho đến
khi nó rút khỏi thị trƣờng.
Giai đoạn hàng hóa xâm nhập thị trƣờng: Đây là giai đoạn mở đầu của
việc đƣa hàng hóa bán ra thị trƣờng, Trong giai đoạn này ngƣời tiêu dùng còn
chƣa biết hoặc chƣa tin tƣởng vào sản phẩm của công ty, hệ thống phân phối của
cơng ty chƣa hồn chỉnh, sản phẩm cịn có thể chƣa hồn chỉnh nên doanh số
bán ra cịn ít, cơng ty thƣờng xun chịu lỗ hoặc lãi ít.
Giai đoạn phát triển: Trong giai đoạn này mức tiêu thụ bắt đầu tăng mạnh
nên lợi nhuận cũng có xu hƣớng tăng nhanh, trên thị trƣờng xuất hiện nhiều đối
6
thủ cạnh tranh mới. Công việc chủ yếu trong giai đoạn này là tiếp tục cải tiến,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đổi mới mẫu mã sản phẩm, nắm vững các kênh
phân phối để duy trì bán xâm nhập vào các thị trƣờng mới, kịp thời hạ giá thành
để thu hút thêm khách hàng.
Giai đoạn bão hòa: Đến thời điểm nào đó nhịp độ tăng mức tiêu thụ bắt
đầu chậm lại do sản phẩm không đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng, việc
tiêu thụ sản phẩm bƣớc vào giai đoạn bão hịa. Hàng hóa tiêu thụ chậm điều đó
hàm chứa một cuộc cạnh tranh gay gắt, một số đối thủ yếu rút lui khỏi thị
trƣờng. Nó dẫn đến một sự giảm sút về lợi nhuận. Trong giai đoạn này doanh
nghiệp cần: cải biến tính chất và hình thức của sản phẩm, giảm giá, khuyến mại,
tăng thêm dịch vụ cho khách hàng, thay đổi kênh tiêu thụ để tìm thị trƣờng mới,
thay đổi một số yếu tố, đặc tính của sản phẩm.
Giai đoạn suy thoái: Giai đoạn suy thoái xuất hiện khi mức tiêu thụ các
loại hàng hóa giảm sút do thị hiếu của khách hàng thay đổi, công nghệ thay đổi
tạo ra các sản phẩm cạnh tranh thy thế làm cho doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp giảm mạnh, thị trƣờng mặt hàng của doanh nghiệp bị thu hẹp. Do vậy
doanh nghiệp sẽ thu hẹp chủng loại sản phẩm, từ bỏ các thị trƣờng nhỏ, cắt giảm
chi phí xúc tiến, hạ giá bán để thu hồi vốn và chuẩn bị tung ra sản phẩm mới
thay thế.
1.2.3. Xây dựng các chính sách tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp
1.2.3.1. Chính sách giá cả
Định giá bán sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng nó có ảnh hƣởng
trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm, đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì
vậy sau việc điều tra nhu cầu của thị trƣờng, xác định đƣợc chiến lƣợc của sản
phẩm ta cần phải xây dựng chiến lƣợc giá cả nhằm đƣa ra mục tiêu căn cứ để
đánh giá.
Các căn cứ để xây dựng giá cả là:
Phải căn cứ vào pháp luật, chính sách của chính phủ, chế độ quản lý và
chính sách ba vật giá nhà nƣớc. Phải dựa vào chi phí sản xuất và giá thành đơn
vị sản phẩm trong dự đoán.
7
Phải xây dựng phù hợp với đặc điểm của thị trƣờng cạnh tranh, các điều
kiện thời gian và không gian cụ thể.
Ngồi ra chiến lƣợc giá cịn phải xác định đƣợc khung hƣớng dẫn các quá
trình, lập các mức giá cụ thể cho từng sản phẩm.
1.2.3.2. Xây dựng mạng lưới tiêu thụ
Mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc cấu thành từ các yếu tố:
Ngƣời sản xuất đƣợc coi là ngƣời bán thứ nhất, họ bán cái mà họ sản
xuất ra. Điểm xuất phát của quá trình hoạt động hàng hóa từ nơi sản xuất, từ
chính nơi đó đƣợc tạo ra.
Ngƣời tiêu dùng: Là ngƣời sử dụng sản phẩm mau đƣợc để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng nào đó của họ.
Đại lý: Là một loại kinh doanh nhằm chức năng trung gian trong q
trình vận động hàng hóa. Đối với công tác bán hàng của doanh nghiệp cần tập
trung, quan tâm đến đại lý tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Ngƣời mơ giới: ngƣời mơ mơ giới có ba chức năng cơ bản sau: Giúp
ngƣời bán tìm đƣợc ngƣời mua và ngƣợc lại, giúp cho cách thức mua bán trở lên
dễ dàng hơn, thực hiện mua bán ủy thác.
Ngƣời bán lẻ: Thực hiện hoạt động thƣơng mại thuần túy nhƣng có thế
lực hơn ngƣời bán bn, họ là ngƣời tiếp xúc trực tiếp với ngƣời mua cuối cùng
nên nắm sát các thông tin về thị trƣờng sản phẩm.
Các kênh tiêu thụ chủ yếu:
Kênh 1
Công
ty
Kênh 2
Kênh 3
Đại lý
Ngƣời bán buôn
Ngƣời
tiêu
dùng
Ngƣời bán lẻ
Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
8
Kênh 1: Kênh này doanh nghiệp trực tiếp đƣa sản phẩm của mình đến với
ngƣời tiêu dùng khơng qua các khâu trung gian.
Kênh 2: Kênh rút gọn hay kênh gián tiếp, kênh này sử dụng một trong số
trƣờng hợp, trình độ chun mơn hóa và quy mơ của cơng ty bán lẻ cho phép
xác lập quan hệ trao đổi trực tiếp với ngƣời sản xuất trên cơ sở tự đảm nhận
chức năng tự buôn bán.
Kênh 3: Đây là loại kênh phổ biến nhất trong các kênh phân phối hàng
hóa. Kênh này thƣờng đƣợc sử dụng đối với những mặt hàng có một số ngƣời
sản xuất ở một nơi nhƣng tiêu thụ ở nhiều nơi. Đặc điểm là những ngƣời sản
xuất thƣờng có quy mơ lớn, lƣợng hàng hóa đƣợc sản xuất phục vụ cho nhu cầu
của địa phƣơng hay vùng.
1.2.4. Tổ chức hoạt động bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, việc bán hàng trong các doanh nghiệp thƣơng
mại có thể tổ chức theo hai phƣơng thức: bán buôn và bán lẻ, đƣợc chi tiết dƣới
nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
* Phương thức bán buôn:
Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng hƣớng tới các trung gian
thƣơng mại nhƣ đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối. Theo đó hàng hố vẫn nằm
trong lĩnh vực lƣu thông, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố vẫn chƣa
đƣợc thực hiện. Hàng bn đƣợc bán theo số lƣợng lớn với giá đã có chiết khấu
cao hoặc giá gốc.
* Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng sử
dụng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ấy. Theo đó hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lƣu
thơng và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã
đƣợc thực hiện. Bán lẻ thƣờng bán số lƣợng nhỏ, số lần bán nhiều, giá bán
thƣờng ổn định.
9
1.2.5. Tổ chức thanh toán
Nếu nhƣ trƣớc đây các giao dịch giữa ngƣời mua và ngƣời bán ln đƣợc
thanh tốn dựa trên duy nhất một hình thức là thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt
thì hiện nay đa dạng hóa phƣơng thức thanh toán giúp giúp tiết kiệm thời gian
và công sức cho cả ngƣời bán lẫn ngƣời mua hàng.
+ Thanh tốn tiền mặt tại cửa hàng
Đây là một hình thức thanh tốn truyền thống và vẫn cịn tồn tại phổ biến
hiện nay. Ƣu điểm của hình thức này chính là đảm bảo độ an toàn, khách hàng
phải chắc chắn với mặt hàng đã đặt mua thì mới trả tiền.
+ Thanh toán COD
Khi một khách hàng đã lựa đƣợc sản phẩm ƣng ý của mình nhƣng lại
khơng có thời gian đến cửa hàng để mua trực tiếp, thì phải làm thế nào để ngƣời
bán hàng có thể phục vụ vị khách của mình một cách tốt nhất?
Để giải đáp vấn đề này, dịch vụ giao nhận hàng hóa và thanh toán COD
đã ra đời và trở nên cần thiết với ngƣời mua lẫn ngƣời bán. Với phƣơng thức
thanh toán COD, ngƣời mua ở nhà mà vẫn dễ dàng nhận hàng và thanh tốn cho
shipper mà khơng phải mất cơng di chuyển. Đây là một trong những phƣơng
thức thanh toán đƣợc ngƣời mua hàng u thích nhất hiện nay.
+ Thanh tốn chuyển khoản
Thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng cũng là cách thức
thƣờng đƣợc sử dụng. Thông qua ATM hoặc các giao dịch trực tiếp tại ngân
hàng, chủ tài khoản chuyển số tiền cần thanh toán sang tài khoản của ngƣời bán
trƣớc khi nhận hàng.
+ Thanh toán bằng thẻ ATM/ Visa/ Master Card
Thẻ thanh toán là một cách thức thanh toán càng ngày phổ biến. Những
chiếc thẻ này gắn liền với tài khoản ngân hàng của ngƣời dùng, giúp việc thanh
toán đơn giản chỉ là quẹt qua chiếc máy POS ở những địa điểm có hỗ trợ, thanh
tốn trực tuyến hay giao dịch qua cây ATM của các ngân hàng.
+ Thanh tốn trực tuyến bằng ví điện tử điện thoại di động
10
Chỉ cần một thiết bị di động thơng minh có kết nối internet, bạn hồn tồn
có thể có đƣợc món đồ yêu thích chỉ với vài thao tác đơn giản, tất cả giao dịch
mua bán đƣợc thực hiện tất cả các khâu từ đặt hàng, mua hàng cho đến thanh
toán. Khách hàng khơng cần phải mang theo ví tiền vì các khoản chi trả sẽ đƣợc
thanh tốn trực tuyến thơng qua chiếc điện thoại.
1.2.6. Các chính sách xúc tiến hỗn hợp
Quảng cáo
Quảng cáo là việc sử dụng các phƣơng tiện thông tin để truyền tin về sản
phẩm hoặc cho các phần tử trung gian, hoặc cho khách hàng một khoảng không
gian và thời gian nhất định. Qua quảng cáo ngƣời bán hàng hiểu đƣợc nhu cầu
và những phản ứng của thị trƣờng nhanh hơn. Sản xuất hàng hóa càng phát
triển, tiến bộ khoa học kỹ thuật càng ngày càng phát triển nhanh, nhu cầu đa
dạng, phức tạp thì quảng cáo càng quan trọng.
Xúc tiến bán hàng
Xúc tiến bán hàng tập trung giải quyết một số vấn đề sau:
Xây dựng mối quan hệ “Khách hàng”. Mục tiêu là tạo lòng tin với khách
hàng, tranh thủ ủng hộ và tạo ra sự rang buộc vơ hình với khách hàng, tổ chức
hội nghị khách hàng, hội thảo, tặng quà.
In ấn và phát hành các tài liệu để ngƣời mua hiểu rõ hơn về mặt hàng,
hƣớng dẫn sử dụng để tạo thuận lợi cho ngƣời mua trong quá trình sử dụng sản
phẩm.
Yểm trợ bán hàng
Là hoạt động nhằm hỗ trợ cho việc cạnh tranh và bán hàng của doanh nghiệp.
Các hình thức yểm trợ bán hàng:
- Lập hiệp hội kinh doanh, tham gia hội chợ.
- Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh
nghiệp.
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Số lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất trong doanh nghiệp
11
- Chất lƣợng sản phẩm:
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển ngoài việc phát huy tối đa khả
năng sản xuất thì vẫn phải chú trọng đến chất lƣợng sản phẩmđể tăng độ uy tín
trong tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, Trong điều kiện hiện tại, chất lƣợng
sản phẩm là yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp thƣờng sử dụng trong cạnh
tranh vì nó đem lại khả năng chiến thắng vững chắc. Đây cũng là con đƣờng mà
doanh nghiệp thu hút khách hàng, tạo dựng niềm tin, giữ chữ tín tốt nhất cho
khách hàng.
- Số lƣợng sản phẩm:
Nhân tố này có tác động rất lớn đến cơng tác tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp. Khối lƣợng sản xuất rất lớn là điều kiện để đẩy mạnh tiêu thụ và tăng
doanh thu tiêu thụ. Tuy nhiên, khối lƣợng sản phẩm sản xuất lại phụ thuộc rất
nhiều vào năng lực sản xuất tổng quát của doanh nghiệp và khó có thể tăng lên
một cách vơ hạn.
1.3.1.2. Giá cả hàng hóa
Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, nó là nhân tố
chủ yếu tác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Giá cả biểu hiện tổng hợp
các quan hệ cung – cầu có thể kích thích hay hạn chế sức mua trên thị trƣờng và
ảnh hƣởng trực tiếp đến tiêu thụ. Với những hàng hóa thơng thƣờng, giá cả và
khối lƣợng hàng hóa có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, giá bán càng tăng thì
khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa càng giảm và ngƣợc lại. Khách hàng ln có nhu
cầu và mong muốn cao hơn về một loại sản phẩm, mà doanh nghiệp không thể
thay đổi công nghệ - kỹ thuật sản xuất một cách nhanh chóng và đột ngột đƣợc.
Vì vậy việc xác định giá đúng sẽ thu hút đƣợc khách hàng đảm bảo khả năng
tiêu thụ đƣợc lợi nhuận cao nhất hay tránh đƣợc ứ đọng vốn, hạn chế thua lỗ.
Tùy vào từng môi trƣờng, từng đoạn thị trƣờng mà DN nên đặt giá cao hay thấp
để có thể thu hút đƣợc khách hàng, do đó sẽ bán đƣợc nhiều hàng hóa, tăng
doanh số bán hàng cho DN của mình.
12
1.3.1.3. Yếu tố con người
Con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất để thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp.
Chỉ những con ngƣời có năng lực và tâm huyết thì doanh nghiệp mới có khả
năng lựa chọn đƣợc đúng cơ hội và sử dụng hiệu quả vốn, tài sản, kỹ thuật thuật,
công nghệ… nắm bắt đƣợc những cơ hội kinh doanh đó. Để đào tạo và phát
triển đƣợc nguồn lực tiềm năng này doanh nghiệp cần chú ý đến công tác thu
hút, tìm tịi và đào tạo một lực lƣợng có tƣ duy, sáng tạo để khơng ngừng phát
triển nhân lực cũng nhƣ phát triển nhân lực cũng nhƣ phát triển DN.
1.3.1.4. Bộ máy tổ chức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có bộ máy tổ chức quản lý tốt sẽ có tác động khơng nhỏ
đến mọi hoạt động của công ty. Bộ máy quản lý tốt thể hiện bộ mặt của cơng ty
uy tín. Nó tạo nề nếp cũng nhƣ định hƣớng cho hầu hết các cơng việc trong hoạt
động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Bộ máy quản lý tốt không chỉ điều hành hoạt
động sản xuất mà bộ máy này còn trực tiếp điều chỉnh hoạt động tiêu thụ một
cách thông suốt cả về khối lƣợng tiêu thụ cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm, hình
thức giao hàng và phƣơng thức thanh tốn.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2.1. Nhu cầu thị trường
Chiến lƣợc kinh doanh hay chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm luôn phải gắn
chặt với nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Sản phẩm sản xuất ra phải phù hợp với thị
yếu của ngƣời tiêu dùng, có nhƣ vậy mới thỏa mãn đƣợc nhu cầu của khách
hàng. Một doanh nghiệp muốn thành công trong sản xuất kinh doanh thì họ phải
biết rằng : " chỉ có thể sản xuất cái mà thị trƣờng cần chứ khơng thể sản xuất cái
mà họ có " nếu không đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng hay khách hàng thì sản
phẩm của doanh nghiệp đó sẽ khơng thể nào tiêu thụ đƣợc và chắc chắn doanh
nghiệp sẽ bị phá sản. Đây cũng là nhân tố ảnh hƣởng khơng nhỏ đến sự thành
bại của doanh nghiệp, do đó cần phải xem xét, nghiên cứu kỹ lƣỡng xem thị
trƣờng đang cần gì ? Sở thích ra sao ? Doanh nghiệp đang chú trọng vào thị hiếu
của đối tƣợng nào ?... trƣớc khi bƣớc vào sản xuất hoặc thực hiện chiến lƣợc tiêu
thụ sản phẩm nào đó.
13
1.3.2.2. Các đối thủ cạnh tranh
Kinh doanh trên thị trƣờng là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp
với nhau. Tốc độ tiêu thụ hàng hóa một phần phụ thuộc vào quy mô, số lƣợng
đối thủ cạnh tranh. Đối thủ cạnh tranh sẽ là ngƣời chiếm giữ một phầm thị
trƣờng sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh và ln có ý định mở rộng
thị trƣờng. Do vậy, doanh nghiệp cần tìm mọi cách để nắm bắt và phân tích
thơng tin về đối thủ cạnh tramh nhƣ : chính sách giá, chính sách sản phẩm, chính
sách quảng cáo,… Khi nghiên cứu đối thủ cạnh tranh thông thƣờng nghiên cứu
hai đối tƣợng :
1.3.2.3. Khách hàng
- Khách hàng và nhu cầu của khách hàng có tác động khơng nhỏ đến quy
mơ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là nhân tố quan trọng
khi tiến hành kế hoạch hoạch định sản xuất kinh doanh của danh nghiệp. Do
vậy, để nâng cao hoạt động tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp nên duy trì, phát
triển mối quan hệ với khách hàng hiện tại và tạo dựng niềm tin với khách hàng
trong tƣơng lai.
1.3.2.4. Các yếu tố môi trường vĩ mô
- Chính trị luật pháp ngày càng đƣợc hồn thiện là cơ sở tốt cho các hoạt
động của doanh nghiệp. Điều quan trọng là đòi hỏi hoạt động của doanh nghiệp
phải hiểu biết đƣợc một cách đầy đủ về chính trị và pháp luật, xu hƣớng vận
động của nó để đƣa ra đƣợc chiến lƣợc phát triển hồn hảo nhất. Mơi trƣờng
chính trị và pháp luật ổn định sẽ cho phép các doanh nghiệp yên tâm đầu tƣ,
phát triển cũng nhƣ đƣa ra các phƣơng pháp điều kiện kinh doanh và mở rộng
mạng lƣới tiêu thụ để đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất. Nắm chắc pháp luật sẽ giúp
cho doanh nghiệp đi đúng “hành lang ” mà nhà nƣớc cho phép để phát huy tiềm
năng và hạn chế những sai sót của mình.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
1.4.1. Khối lượng tiêu thụ
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đạt kết quả cao hay thấp, qua đó phản
ánh thị phần, thị trƣờng mà doanh nghiệp đã xâm nhập.
14
Cơng thức tính :
A = B + C- D
Trong đó: A: Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
B: Khối lƣợng sản phẩm tồn kho đầu kỳ
C: Khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ
D: Khối lƣợng sản phẩm tồn kho cuối kỳ
1.4.2. Doanh thu tiêu thụ
Cơng thức tính:
DTi = Qi * Pi
Trong đó:
DTi : Doanh thu tiêu thụ sản phẩm i
Qi : Khối lƣợng sản phẩm i tiêu thụ
Pi : Giá bán một đơn vị sản phẩm
1.4.3. Lợi nhuận tiêu thụ
Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm đƣợc tính theo công thức:
LNtt = TDT – GV – CPBH – CPQLDN – GTDT
Trong đó:
LNtt : lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm
TDT: Tổng doanh thu
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
GTDT: Các khoản giảm trừ doanh thu
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.5.1. Hệ số tiêu thụ sản phẩm hàng hóa (HSTT)
DTTTSP
HSTT =
*
100
GTSPSX
HSTT: Hệ số tiêu thụ hàng hóa
Trong đó:
DTTTSP : Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
GTSPSX : Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ
Hệ số tiêu thụ càng lớn chứng tỏ tình hình và khả năng tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp càng cao. Lƣợng hàng tồn kho sẽ giảm khi hệ số này càng lớn
và ngƣợc lại.
15
1.5.2. Chỉ số doanh lợi tiêu thụ
LNST
Chỉ số doanh lợi tiêu thụ
*
=
DTT
DTT
Trong đó:
LNST: Lợi nhuận sau thuế
DTT: Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
1.5.3. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
LNST
Tỷ suất LNST trên vốn =
*
100
VKD
Trong đó:
LNST: Lợi nhuận sau thuế
VKD: Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết, khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh thì thu đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là cơ sở để xác định hiệu quả sử dụng vốn
bao gồm cả VCĐ và VLĐ.
1.5.4. Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
HHTK
=
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ
HTK bình qn
=
2
Cho biết tốc độ vịng quay của hàng hóa trong kho. Hệ số này càng cao,
doanh nghiệp bán hàng càng nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều.
16
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CP CƠNG NGHỆ
HĨA DƢỢC QUỐC TẾ TÂY ÂU
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Công Nghệ Hóa Dƣợc
Quốc Tế Tây Âu
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Công Nghệ Hóa Dƣợc Quốc Tế Tây Âu.
- Trụ sở chính: TT7 C2 Khu Đô thị Văn Quán, Yên Phúc, Phƣờng Phúc La,
Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
- Mã số thuế: 0106114381
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Kinh doanh thuốc và thực phẩm chức năng
- Điện thoại: (024) 3312 0722
- Website: www.hoaduoctayau.vn
- Ngƣời ĐDPL: Hoàng Ngọc Ánh
- Ngày hoạt động: 04-03-2013
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Hóa dƣợc Quốc tế Tây Âu là doanh nghiệp
đƣợc thành lập năm 2013 tại Hà Nội với sứ mệnh nghiên cứu và phát triển các
loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ điều trị vô sinh hiếm muộn cho cả phụ nữ
và nam giới.
Đội ngũ các dƣợc sĩ, bác sĩ, cử nhân y khoa, trình dƣợc viên của Công ty
Tây Âu luôn khát khao nghiên cứu những công thức mới để bào chế thành công
ở Việt Nam các loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe hiệu quả và an toàn tối đa cho
ngƣời sử dụng, đặc biệt là cặp vợ chồng vô sinh, hiếm muộn đang mong muốn
có con.
Để đáp ứng nhu cầu của hàng triệu cặp vợ chồng trẻ ở Việt Nam, Công ty
Tây Âu đã đi đầu ứng dụng những thành tựu khoa học tiên tiến nhất của thế giới
để phát triển dòng sản phẩm hỗ trợ sinh sản OvaQ1 dành cho phụ nữ đang khát
khao làm mẹ và SpermQ dành cho nam giới mong muốn làm cha.
17
Với phƣơng châm “luôn mang đến những điều tốt nhất cho khách hàng”,
Công ty Tây Âu không chỉ chú trọng vào đổi mới và nâng cao chất lƣợng sản
phẩm (luôn đáp ứng các tiêu chuẩn của Việt Nam và WHO) mà cịn liên tục đa
dạng hóa các dịch vụ, hình thức phân phối sản phẩm cũng nhƣ hoạt động tƣ vấn,
chăm sóc khách hàng.
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phịng tài
chính- kế
tốn
Chú thích:
Phịng
nghiên cứu
và phát triển
Phịng kinh
doanh
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Tây
18
Hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của
công ty, quyết định những vấn đề quan trọng nhất liên quan đến sự tồn tại và
hoạt động của công ty.
Tổng giám đốc: Là ngƣời đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động
hàng ngày của công ty theo mục tiêu kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty.
Tổ chức điều hành, quản lý mọi mặt của cơng ty và có trách nghiệm quản lý các
phịng ban.
Phịng tài chính – kế tốn: Có chức năng quản lý tài chính cũng nhƣ
giám sát mọi hoạt động kinh tế, tài chính, tổ chức tồn bộ cơng tác kế tốn,
thống kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế. Thơng qua cơng tác thống kê,
kế toán các hoạt động kinh tế giúp cho việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh hiệu
quả, bảo đảm ổn định nguồn tài chính của Tổng Giám Đốc. Thực hiện tốt việc
chi trả tiền lƣơng cán bộ công nhân viên, thanh toán với nhà nƣớc và các cơ
quan hữu quan.
Phịng nghiên cứu và phát triển: Có chức năng nghiên cứu ra sản phẩm
mới, làm rõ cơ sở khoa học của sản phẩm. Đồng thời có nhiệm vụ nghiên cứu
tiềm năng thị trƣờng và định hƣớng phát triển sản phẩm cho doanh nghiệp.
Phịng kinh doanh: Có chức năng tham mƣu, giúp việc cho Tổng giám
đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của công ty; công tác nghiên cứu và
phát triển sản phẩm, phát triển thị trƣờng; công tác xây dựng và phát triển mối
quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền đƣợc giao.
2.3. Cơ cấu lao động của cơng ty
Tính đến năm 2018, cơng ty đã có 28 cán bộ nhân viên. Ta có thể thấy cơ
cấu lao động của cơng ty qua bảng 2.1.
19