Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đánh giá kết quả công tác xây dựng nông thôn mới làm cơ sở định hướng phát triển nông thôn mới bền vững tại xã sín thầu huyện mường nhé tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.41 KB, 59 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thơi gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận, em đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động
viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý
đất đai và phát triển nông thôn, Bộ môn Quy hoạch và Quản lý đất đai, Trƣờng
đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành khóa luận.
Nhân dịp hồn thành khóa luận, cho phép em đƣợc bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Oanh đã tận tình hƣớng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND xã
Sín Thầu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em về mọi mặt, động viên khuyến khích em
hồn hồn thành khóa luận./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2018
Sinh Viên thực hiện

Lỳ Chế Tƣ

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v


DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU..................................................................................... vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. vi
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI ................................. 3
2.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................... 3
2.1.2. Nội dung quy hoạch nông thôn mới ............................................................ 4
2.1.3. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch nơng thơn mới........................................ 5
2.1.4. Trình tự, các bƣớc tiến hành xây dựng NTM cấp xã .................................. 7
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NTM .................... 7
2.2.1. Căn cứ pháp lý của Trung ƣơng. ................................................................. 7
2.2.2. Căn cứ pháp lý của địa phƣơng. .................................................................. 8
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI ..................................................................................................................... 10
2.3.1. Tình hình nghiên cứu quy hoạch xây dựng NTM trên thế giới. ............... 10
2.3.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ....................................... 12
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 15
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 15
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 15
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 15
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
3.5.1. Điều tra thu thập số liệu ............................................................................ 15
ii



3.5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 16
3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 17
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TẠI XÃ SÍN THẦU.......... 17
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 17
4.1.2. Tài nguyên ................................................................................................. 19
4.1.3. Kinh tế và xã hội ....................................................................................... 21
4.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NTM TẠI XÃ
SÍN THẦU .......................................................................................................... 24
4.2.1. Nhóm tiêu chí Quy hoạch ......................................................................... 27
4.2.3. Nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất: ......................................... 35
4.2.4. Văn hóa Xã hội, Mơi trƣờng ..................................................................... 37
4.2.5. Hệ thống chí trị.......................................................................................... 43
4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN XÂY DỰNG NTM TẠI
XÃ SÍN THẦU.................................................................................................... 44
4.3.1. Về cơng tác lãnh đạo chỉ đạo .................................................................... 44
4.3.2. Hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành và hƣớng thực hiện ........................ 45
4.3.3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thơn mới............................. 46
4.4. THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN TRONG Q TRÌNH THỰC HIỆN XÂY
DỰNG CHƢƠNG TRÌNH NTM CỦA XÃ SÍN THẦU.................................... 47
4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 47
4.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 47
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH, XÂY DỰNG NTM TẠI XÃ SÍN THẦU ................................. 48
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 50
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 50
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 52

iii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng việt

Từ viết tắt
NTM

Nông thôn mới

QĐ - TTg

Quyết định – Thủ tƣớng

PTNT

Phát triển nông thôn

NQ - T.Ƣ

Nghị quyết Trung ƣơng

QĐ - BGTVT

Quyết định Bộ giao thông vận tải

TT - BNNPTNT

Thông tƣ Bộ nông nghiệp phát triển
nông thôn


PTNT

Phát triển nông thôn

TB – T.Ƣ

Thông báo Trung ƣơng

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

QĐ - UBND

Quyết định ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh mơi trƣờng

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

NQ - HĐND

Nghị quyết hội đồng nhân dân

KH - BCĐXDNTM


Kế hoạch Ban chỉ đạo xây dựng nông
thôn mới

HĐND - UBND

Hội đồng nhân dân ủy ban nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

TB - BNN

Thông báo Bộ nông nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế của xã đến năm 2020 .......................... 22
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới đạt tại xã Sín Thầu giai
đoạn 2012 – 2017. ............................................................................................... 25
Bảng 4.3. Kết quả thực hiện Tiêu chí Quy hoạch ............................................... 27
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện Tiêu chí Giao thơng Giai đoạn 2012 – 2017 tại xã
Sín Thầu .............................................................................................................. 29

Bảng 4.5. Kết quả thực hiện tiêu chí Nhà ở và dân cƣ nông thôn giai đoạn 20122017 tại xã Sín Thầu............................................................................................ 34
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện tiêu chí Về Thu nhập tại xã Sín Thầu giai đoạn
2012-2017............................................................................................................ 35
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện tiêu chí Hộ nghèo giai đoạn 2012-2017 tại xã Sín
Thầu ..................................................................................................................... 36
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện tiêu chí Giáo dục giai đoạn 2012-2017 tại xã Sín
Thầu ..................................................................................................................... 38
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện tiêu chí Văn hóa giai đoạn 2012-2017 tại xã Sín
Thầu ..................................................................................................................... 39
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện tiêu chí Mơi trƣờng và an tồn thực phẩm giai
đoạn 2012-2017 tại xã Sín Thầu. ........................................................................ 41

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Sơ đồ vị trí xã Sín Thầu ...................................................................... 17
Hình 4.2: Đƣờng trục xã đƣợc nhựa hóa xã Sín Thầu. ....................................... 30
Hình 4.3: Kênh mƣơng đƣợc bê tơng hóa tại xã Sín Thầu ................................. 31
Hình 4.4: Khu chợ nông thôn đƣợc xây dựng theo xã hội hóa. .......................... 33
Hình 4.5: Nét đẹp văn hóa của ngƣời dân trên địa bàn xã Sín Thầu. ................. 40

DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu đồ 4.1. Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện chƣơng trình NTM....
............................................................................................................................. 46

vi



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Việt Nam là nƣớc nông nghiệp với hơn 70% dân cƣ đang sinh sống và
việc ở nơng thơn.Trong cơ cấu 3 nhóm nghành: Nơng nghiệp, Cơng nghiệp và
Dịch vụ thì nơng nghiệp luôn chiến tỉ trọng cao và thu hút bộ phận lớn ngƣời
dân trong cơ cấu GDP vì vậy phát triển nơng nghiệp là một hƣớng đi đúng đắn
và đây chính là mối quan tâm hàng đầu có vai trị quyết định đối với sự phát
triển của đất nƣớc. chính vì vậy năm 2008 Đảng ta đã xác định mục tiêu xây
dựng NTM “ Xây dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn
minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, cơ cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội phát triển đồng bộ và ngày càng hiện đại”.
Năm 2010 Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành quết định số 800/QĐ-TTg
phê duyệt chƣơng trình Quốc Gia về xây dựng NTM đã diễn ra sôi nổi ở khắc
các nơi trên cả nƣớc, thu hút sự tham gia của cả cộng đồng, phát huy đƣợc sức
mạnh của cả xã hội.
Trong những năm gần đây nông thôn mới đƣợc phổ biến và triển khai
rộng tới các địa phƣơng trên cả nƣớc trong đó có huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện
Biên.
Thực hiện chủ trƣơng trên và để có cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển
nông thôn mới, xác định các Dự án đầu tƣ phát triển trên địa bàn xã từ nay đến
năm 2020, nhằm khai thác tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn, lập quy hoạch chung xây dựng nông thơn mới xã Sín Thầu giai đoạn
2012 – 2020 là sự cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó tơi đã chọn đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá kết quả
công tác Xây dựng nông thôn mới làm cơ sở định hƣớng phát triển Nơng
thơn mới bền vững tại xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên”

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả thực hiện NTM thông qua các tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới trong giai đoạn năm 2012 – 2017, góp phần thúc đẩy tiến độ thực hiện
xây dựng nơng thơn mới tại xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới tại xã Sín
Thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện xây dựng nông
thôn mới và đầu tƣ xây dựng nông thôn mới tại xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé,
tỉnh Điện Biên
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao và hiệu quả công
tác xây dựng nông thôn mới tại xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về khơng gian: xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
- Về thời gian: Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
trong giai đoạn năm 2012 – 2017.
- Về nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện công tác xây dựng NTM làm
cơ sở định hƣớng phát triển NTM bền vững tại xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé,
tỉnh Điện Biên dựa trên kết quả thực hiện các tiêu chí.

2



PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm
Nơng nghiệp là hoạt động có mục đích của con ngƣời vào các cảnh quan
dùng để canh tác thông qua hoạt động đặc thù là trồng trọt và chăm nuôi nhàm
tạo ra ngày một nhiều hơn các sản phẩm nông nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu
khác của con ngƣời.
Phát triển nông thôn: Ngân hàng thế giới (1975) đã định nghĩa: Phát triển
nông thôn (PTNT) là một chiến lƣợc nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế
và xã hội của một nhóm ngƣời cụ thể - ngƣời nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp
những ngƣời nghèo nhất trong những ngƣời dân sống ở các vùng nơng thơn
đƣợc hƣởng lợi ích từ sự phát triển. Bên cạnh đó, quan điểm khác lại cho rằng
PTNT nhằm nâng cao vị thế kinh tế và xã hội cho ngƣời dân nông thôn qua việc
sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phƣơng gồm nguồn nhân lực, vật
lực và tài lực.
Nhƣ vậy, cũng nhƣ khái niệm nông thôn, PTNT là một phạm trù đƣợc
hiểu với những khái niệm khác nhau. Nhƣng trên hết, phát triển nông thôn đƣợc
hiểu theo một khái niệm khoa học nhƣ sau: “Phát triển nông thôn là một q
trình thay đổi có chủ ý về kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trƣờng nhằm nâng cao
chất lƣợng đời sống của ngƣời dân địa phƣơng”. Trong chiến lƣợc thực hiện
thực hiện chƣơng trình nơng thơn mới, PTNT đƣợc xem xét cụ thể nhƣ là những
hành động nhằm “nâng cao đời sống ngƣời dân và sự phát triển đó phải là q
trình thay đổi tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trƣờng, trong đó có
hàm ý là tạo ra những con ngƣời mới có văn hóa trong mơi trƣờng NTM”
Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới: Theo nghị quyết 26/NQ-T.Ƣ của
trung ƣơng, NTM là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nghành nông nghiệp dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ôn định, giàu bản sắc dân tộc;
môi trƣờng sinh thái bảo vệ; an trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh

thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
3


Khái niệm NTM trƣớc tên là nông thôn, không phải là thị trấn, thị tứ,
phƣờng và khác với nông thôn truyền thống vì có thể nói, xây dựng cũng đã có
từ lâu tại việt nam. Trƣớc đây, có thời điểm chúng ta xây dựng mơ hình nơng
thơn ở cấp huyện, cấp thôn, nay chúng ta xây dựng nông thôn mới ở cấp xã.
2.1.2. Nội dung quy hoạch nông thôn mới
Trƣớc đây, có thời điểm chúng ta xây dựng mơ hình nông thôn ở cấp
huyện, cấp thôn, nay chúng ta nay chúng ta xây dựng NTM ở cấp xã. Sự khác
biệt giữa xây dựng nông thôn mới trƣớc đây với xây dựng NTM chính là ở
những điểm sau:
Thứ nhất, Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn theo tiêu chí
chung cả nƣớc đƣợc định trƣớc.
Thứ hai, Xây dựng nơng thôn mới địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả
nƣớc khơng thí điểm, nơi làm nơi khơng, 9111 xã cùng làm.
Thứ ba. Cộng đồng dân cƣ là chủ thể của xây dựng nông thôn mới,
không phải ai làm hộ, ngƣời nông dân tự xây dựng.
Thứ tƣ, Đây là một chƣơng trình khung, bao gồm 11 chƣơng trình mục
tiêu quốc gia và 13 chƣơng trình có tính mục tiêu đang diễn ra tại nơng thơn.
Với tinh thần đó, NTM có năm nội dung cơ bản sau:
- Một là nông thôn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
- Hai là sản xuất bền vững, theo hƣớng hàng hóa.
- Ba là đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
- Bốn là bản sắc văn hóa của dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển.
- Năm là xã hội nông thôn đƣợc quản lý tốt và dân chủ.
Để xây dựng nông thôn với năm nội dung đó. Thủ tƣớng chính phủ cũng
đã ký quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao
gồm 19 chỉ tiêu.

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động
lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lịng xây dựng nơng thơn, xã, gia
đình của mình khang trang sạch đẹp, phát triển tồn diện (nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ) có nếp sống văn hóa, mơi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc
đảm bảo, thu nhập, đời sống vật chất tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
4


Quy hoạch xây dựng NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - Xã hội mà bao
gồm cả vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Nơng thơn mới = Nơng dân mới + Nền nơng nghiệp mới
Từ đó ta thấy rằng nếu chỉ xây dựng nông dân mới hoặc nơng nghiệp mới
là cần nhƣ chƣa đủ, vì nó chỉ là một phần của việc xây dựng NTM. Nhƣ vậy
chúng ta quy hoạch xây dựng NTM sẽ rộng và và bao quát đầy đủ của ngƣời
nông dân mới và nền nông nghiệp mới.
Đề xây dựng nông thôn mới với năm nội dung đó, Thủ tƣớng chính phủ
cũng đã ký Quyết định số 491/QĐ – TTg ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM
bao gồm 19 tiêu chí.
 Bộ tiêu chí về NTM
Ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐTTg, ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
NTM gồm 19 tiêu chí và đƣợc chia thành 5 nhóm tiêu chí sau:
+ Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí).
+ Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hội (có 08 tiêu chí).
+ Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí).
+ Nhóm IV: văn hóa – xã hội – mơi trƣờng (có 04 tiêu chí).
+ Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí).
2.1.3. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch nông thôn mới
Để hƣớng tới mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, trở thành
quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; nhà nƣớc cần quan tâm
phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã

hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chiến đến 70% dân số. Thực hiện đƣờng
lối mới của Đảng và nhà nƣớc trong chính sách phát triển nơng thơn, nơng
nghiệp đƣợc xem mặt trận hàng đầu, chú trọng đến các lƣơng thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng và xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng thơn, xây dựng đời sơng văn hóa ở khu dân cƣ, thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở.

5


Các chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc đã và đang đƣa nền
nông nghiệp tự túc sang nền nơng nghiệp hàng hóa.
Nền nơng nghiệp nƣớc ta cịn nhiều những hạn chế cần đƣợc giải quyết để
đắp ứng kịp xu thế tồn cầu. Một số yếu tố nhƣ:
Nơng thơn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã có quy
hoạch nhƣng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lƣợng chƣa cao. Cơ chế quản lý
theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát kiếm trúc cảnh làng quê bị pha tạp,
lộn xộn, nét đẹp văn hóa truyền thông bị mai một.
Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cịn lạc hậu, khơng đắp ứng đƣợc mục tiêu
phát triển lâu dài. Thủy lợi chƣa đắp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất nông nghiệp và
dân sinh. Tỷ lệ kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao
thơng chất lƣợng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều
vùng giao thông chƣa phục vụ tốt sản xuất, lƣu thơng hàng hóa, phần lớn chƣa
đạt tiêu chuẩn quy định. Hệ thống lƣới điện hạ thế chất lƣợng thấp, quản lý lƣới
điện nông thôn cịn yếu, tổn hao điện năng cao, nơng thơn phải chịu mức giá
điện cao. Hệ thống các trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nơng thơn
có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất còn thấp (32%), hầu hết các nơng thơn chƣa
có khu thể thao quy định. Tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số
xã có điểm bƣu điện văn hóa theo tiêu chuẩn, 22% số thơn có điểm truy cập
Internet. Cả nƣớc cịn khoảng hơn 300 nghìn nhà ở tạm.

Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống nhân dân còn thấp, kinh tế hộ
phổ biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có hợp
tác xã nhƣng chỉ hoạt động dƣới hình thức, chất lƣợng yếu và kém. Tỷ lệ hộ
nghèo khu vực nơng thơn cịn cao, chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị ngày
càng lớn.
Về văn hóa, mơi trƣờng, y tế và giáo dục. Tỷ lệ lao động qua đào tạo cịn
thấp. Mức hƣởng thụ về văn hóa của ngƣời dân còn thấp, phát sinh nhiều vấn đề
bức xúc, bản sắc văn hóa dân dộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hƣớng gia
tăng. Hệ thống an sinh xã hội chƣa phát triển. Môi trƣờng sống bị ô nhiễm. Số
trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, y tế dự phịng của xã hội cịn hạn chế.
Hệ thống chính trị tại cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều hành
nhiều cán bộ xã chƣa qua đào tạo, trình độ đại học chỉ khoảng 10%.
6


Vậy xây dựng nơng thơn mới là một mơ hình phát triển cả nông nghiệp và
nông thôn, đi sâu giải quyết nhiều lĩnh vực, có sự liên kết giữa các lĩnh vực với
nhau tạo nên khối thống nhất vững mạnh.
2.1.4. Trình tự, các bƣớc tiến hành xây dựng NTM cấp xã
Theo quy định tại thông tƣ Liên Tịch về hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngay 04 tháng 6 năm 2010 của thủ tƣớng chính phủ
về phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020.
. Bước 1: Thành lập Ban chỉ đạo và ban quản lý xây dựng nông thôn mới
cấp xã; Ban phát triển nông thôn.
. Bước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ
trƣơng, chính sách của đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới (đƣợc thực
hiện trong suốt quá trình triển khai thực hiện).
. Bước 3: Khảo sát đánh giá thực hiện nông thôn theo 19 tiêu chí của bộ tiêu
chí quốc gia về nơng thơn mới đã ban hành tại quyết định số 491/QĐ – TTg

ngày 16/04/2009 của thủ tƣớng chính phủ.
. Bước 4: Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xã nông thôn mới
. Bước 5: Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đề án xây dựng nông thôn
mới của xã.
. Bước 6: Tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổ chức thực
hiện chi tiết các nội dung và dự án thành phần trong đề án.
. Bước 7: Tổ chức thực hiện các nội dung và dự án thành phần trong đề án,
đồng thời đánh giá và báo cáo các định kỳ về tình hình thực hiện.
2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NTM
2.2.1. Căn cứ pháp lý của Trung ƣơng.
- Nghị quyết số 26/NQ – TƢ ngày 05/8/2008 của ban chấp hành Trung
ƣơng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn;
- Quyết định số 491/2009/QĐ –TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020;
7


- Quyết định số 315/QĐ – BGTVT ngày 23/2/2011 V/v ban hành hƣớng
dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đƣờng giao thơng nơng thơn phục vụ chƣơng trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ sửa
đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010 – 2020
- Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/3/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ sửa
đổi một số tiêu chí của của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tƣ số 41/2003/TT-BNNPTNT ngày 4/10/2013 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc: Hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới;
- Thông tƣ số 08/TT – BNN ngày 26/2/2009 của Bộ Nơng nghiệp và PTNT
hƣớng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ sản xuất nông, lâm, thủy theo

nghị Quyết 30 của Chính Phủ;
- Thơng tƣ số 07/TT – BNN và PTNT ngày 8/2/2010 V/v của Bộ Nông
nghệp & PTNT hƣớng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới;
- Thông tƣ số 26/TTLT – BNNPTNT – BKH – BTC ngày 13/4/2011 V/v
hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
- Thông tƣ liên bộ số 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT
ngày 28 tháng 10 năm 2011 về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông báo 238/TB – TƢ ngày 7/4/2009 của Ban Bí thƣ về chƣơng trình
xây dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới trong kỳ đẩy mạnh CNH – HĐH;
- Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các bộ, nghành
liên quan. Các quyết định về tiêu chuẩn nghành, tiêu chí nơng thơn mới;
2.2.2. Căn cứ pháp lý của địa phƣơng.
- Nghị quyết số 03-NQ/TƢ ngày 18/11/2011 của ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011 – 2015, định
hƣớng đến năm 2020;
8


- Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Điện Biên
phê duyệt Chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011
– 2015, định hứng đến 2020;
- Công văn số 880/UBND – NN ngày 20/6/2010 của UBND tỉnh Điện Biên
về việc tổ chức triển khai thực hiện chƣơng tình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nơng thơn mới;
- Các quyết định phê duyệt Quy hoạch về: Lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản,
nƣớc sạch & VSMT, phát triển chăn ni trâu bị thịt, giao thơng và các quy

hoạch khác có liên quan của UBND tỉnh.
- Cơng văn số 3301/UBND-KTTH ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh Điện
Biên về việc lập, thẩm định và phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Quyết định 455/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc Ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới của tỉnh Điện Biên giai
đoạn 2017-2020
- Nghị quyết số 03.4-NQ/HU ngày 16/9/2012 của BCH Đảng bộ huyện
Mƣờng Nhé về xây dựng NTM giai đoạn 2011-2015, định hƣớng đến 2020;
- Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của UBND huyện
Mƣờng Nhé về việc ban hành chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn huyên
Mƣờng Nhé giai đoạn 2011-2015, định hƣớng đến 2020;
- Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 12/11/2015 của Quốc hội về việc phê
duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 20162020
- Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của thủ tƣớng chính phủ về
việc phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020
- Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của thủ tƣớng chính phủ về
việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về việc xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
2016-2020

9


2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI
2.3.1. Tình hình nghiên cứu quy hoạch xây dựng NTM trên thế giới.
Trong bối cảnh nền kinh tế khu vực và trên thế giới phát triển nhƣ vũ bão,
nền nông nghiệp và nông thôn nƣớc ta phát triển sánh bƣớc cùng các nƣớc trên
thế giới việc tham khảo học tập kinh nghiệm phát triển nông nghiệp, nông thôn

của các nƣớc trên thế giới là một yếu tố quan trọng tác động đến sự phát triển
kinh tế nƣớc ta hiện nay.
2.3.1.1. Xây dựng Nông thôn mới từ phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”
của Nhật Bản.
Từ năm 1979, ở tỉnh Oi-ta, Nhật Bản đã hình thành và phát triển phong
trào “Mỗi làng, một sản phẩm” (OVOP), với mục đích phát triển vùng nông
thôn của khu vực này một cách tƣơng xứng với sự phát triển chung của cả Nhật
Bản. Trong đó, nhấn mạnh đến vai trị của chính quyền địa phƣơng trong việc hỗ
trợ kỹ thuật, quảng bá, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tính riêng trong 20 năm kể
từ năm 1979 – 1999, phong trào OVOP “ Mỗi làng, một sản phấm” của đất
nƣớc mặt trời mọc đã tạo ra đƣợc 329 sản phẩm bình dị và đơn giản nhƣ nấm,
cam, cá khô, chè, măng, tre…đƣợc sản xuất với chất lƣợng và giá bán rất cao.
(Phƣơng Ly, 2012).
2.3.1.2. Xây dựng Nông thôn mới ở Thái Lan
Thái Lan vốn là một nƣớc nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiến khoảng 80% dân số cả nƣớc. Đề sự thúc đẩy sự phát triển bền vững nền
nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lƣợc nhƣ: Tăng cƣờng vai trò
của cá nhân và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong
trào học tập, nâng cao trình độ của từng cac nhân và tập thể bằng cách mử các
lớp học và các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn;
tăng cƣờng công tác bảo hiểm xã hội cho nhân dân, giải quyết tốt vấn đề nợ
trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho
nông dân. Thái Lan đã tập trung phát triển các nghành mũi nhọn để tăng trƣởng
kinh tế.
Một số kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu trên cho
thấy, những ý tƣởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của nhà nƣớc
10


trên cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của ngƣời dân để phát

triển khu vực này, có ý nghĩa vai trị hết sức quan trọng đối với việc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa thành cơng nơng nghiệp – tạo nền tảng thúc đẩy úa trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. (Phƣơng Ly, 2012)
2.3.1.3. Xây dựng Nông thôn mới ở Trung Quốc.
Nông thôn mới trung quốc đƣợc thực hiện tƣơng đối sớm:
Trung Quốc xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, đại bộ phận ngƣời lao
động sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nên các cải cách kinh tế ở nông thôn
là một khâu đột phá quan trọng trong công cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc.
Vì vậy từ những năm 80 của thế kỳ 20, Trung Quốc đã chọn hƣớng phát triển
nông thôn bằng cách phát huy những công xƣởng nông thôn thừa kế đƣợc các xã
nhân dân trƣớc đây, thay đổi sở hữu và phƣơng thúc quản lí để phát triển mơ
hình: “Cơng nghiệp hƣng trấn”. Các lĩnh vựng nhƣ chế biến lâm sản, hàng cơng
nghiệp nhẹ, máy móc cơng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp…ngày càng đƣợc
đẩy mạnh.
Kế hoạch của trung quốc là quy hoạch đi trƣớc, định ra các biện pháp
thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đƣờng. Chính phủ hỗ trợ,
nơng dân xây dựng. Với mục tiêu: “Ly nông bất ly hƣơng”, Tung Quốc đã thực
hiện đồng thời 4 chƣơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn:
- Chƣơng trình đốm lửa: Chƣơng trình trang bị cho hàng triệu nông dân các
tƣ tƣởng tiến bộ khoa học, bồi dƣỡng nhân tài đốm lửa. Sau 15 năm thực hiện,
chƣơng trình đã bồi dƣỡng đƣợc 60 triệu thanh niên nông thôn thành một đội
ngũ cán bộ khoa học cốt cán, tạo ra một động lực tiềm năng thúc đẩy nông thôn
phát triển, theo kịp với thành thị.
- Chƣơng trình đƣợc mùa: Là chƣơng trình giúp đại bộ phận nông dân áp
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến. Trong 15 năm sản lƣợng của Trung Quốc đa
tăng lên 4 lần so với những năm 70.
- Chƣơng trình giúp đỡ vùng nghèo: Là nâng cao mức sống của các vùng
nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít ngƣời, mở rộng ứng dụng thành tựu khoa học
tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ cho ngƣời dân. Sau khi thực hiện
ở vùng này số dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu ngƣời xuống cịn 5 vạn ngƣời,

diện nghèo khó giảm từ 47% xuống còn 1,5 %.
11


Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc tạo nên một hình ảnh mới đầy ấn
tƣợng về một “Nơng thơn Trung Quốc” đầy vẻ tráng lệ. (Tuấn Anh, 2012)
2.3.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
2.3.2.1. Kết quả đạt được về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Xây nông thôn mới là giải phát chủ yếu, quan trọng và có tính chiến lƣợc
đề thực hiện thành công Nghị quyết 26-NQ/TW của hội nghị lần thứ 07 Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về phát triển nông nghiệp, nông nghiệp,
nông thôn, là một chủ trƣơng đúng đắn, hợp lòng dân của Đảng, nhà nƣớc, đã
đƣợc nhân dân đồng tình và hƣởng ứng tích cực.
Trong những năm qua, Chính phủ cùng các Bộ, nghành, các cấp ủy, chính
quyền cùng cả cả hệ thống chính trị và đơng đảo nhân dân đã chung vai, góp sức
thực hiện Chƣơng trình và đã đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng, rất vui mừng
và trân trọng; tạo nên nhiều chuyển biến mới trong nông nghiệp, bộ mặt nông
thôn đƣợc đổi mới, đời sống nông dân đƣợc nâng lên. Nông nghiệp, giữ đƣợc
mức tăng trƣởng ổn định, phát triển tƣơng đối toàn diện; năng suất chất lƣợng
nhiều loại cây trồng vật nuôi đƣợc nâng lên; sản xuất tăng thu nhập, xóa đói
giảm nghèo đạt đƣợc nhiều tiến bộ; đã xuất hiện nhiều mơ hình liên kết sản xuất
hiệu quả dựa trên ứng dụng khoa học, công nghệ.
Nguồn lực đầu tƣ cho chƣơng trình ngày càng tăng, mặc dù ngân sách
Trung ƣơng hỗ trợ cịn có hạn, nhƣng các địa phƣơng đã chủ động sử dụng
nguồng từ ngân sách địa phƣơng, lồng ghép từ các chƣơng trình, dự án khác, từ
các nguồng vốn tín dụng và thu hút, huy động mạnh mẽ sự tham gia của các
doanh nghiệp và đóng góp tự nguyện của ngƣời dân.
Công tác kiểm tra giám sát đƣợc tăng cƣờng. Đời sống của nông dân đƣợc
cải thiện rõ rệt, an sinh xã hội ngày càng đƣợc đảm bảo; các điều kiện về giáo
dục, y tế, văn hóa tiếp tục đƣợc cải thiện.

Theo cáo của Ban chỉ đạo của hội nghị tồn quốc về xây dựng NTM, cả
nƣớc đã có 2.045 xã (23%) đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (tính đến
15/9), tăng 515 xã (5,9%) so với cuối năm 2015. Dự kiến, hết năm 2016, sẽ có
khoảng 25% số đã đạt chuẩn.
Còn 300 xã đạt dƣới 5 tiêu chí (3,36%), giảm 26 xã so với đầu năm 2016.
Số tiêu chí đạt bình qn của cả nƣớc là 13,1 tiêu chí/xã.
12


Có 24 đơn vị cấp huyện đƣợc Thủ tƣớng ban hành quyết định công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới, tăng 9 đơn vị so với năm 2015 và dự kiến, hết năm
2016, con số này là 30 đơn vị.
Bên cạnh những kết quả rất quan trọng đã đạt đƣợc, việc thực hiện
Chƣơng trình trong thời gian qua vẫn cịn một số hạn chế. Tiến độ triển khai
nhìn chung cịn chậm so với mục tiêu, yêu cầu; nhận thức của một bộ phận cán
bộ, đảng viên và ngƣời dân về những nội dung thiết yếu của chƣơng trình chƣa
đầy đủ, việc quan tâm chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền ở một số nơi chƣa
thƣờng xuyên, sâu sát; một số cơ chế, chính sách, khơng phủ hợp, chậm đƣợc bổ
sung điều chỉnh, sửa đổi; công tác sơ kết, nhân rộng mô hình chƣa đƣợc thƣờng
xuyên, kịp thời. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu, tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc tuy có giảm nhƣng vẫn cao, thu nhập và mức sống
của nơng dân cịn khó khăn; tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ở nơng thơn chƣa
đƣợc giải quyết có hiệu quả, năng lực ứng phó với thiên tai còn nhiều hạn chế;
chất lƣợng y tế, văn hóa, giáo dục ở nhiều nơi cịn thấp; hệ thống hạ tầng nông
thôn, nhất là các vùng miền núi còn lạc hậu, chậm đƣợc cải thiện. Nguồn lực
Trung ƣơng và huy động nguồn lực xã hội cho chƣơng trình còn thấp nhiều so
với yêu cầu thực tế.
2.3.2.2. Những bài học kinh nghiệm về xây dựng NTM ở Việt Nam
- Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới thực chất là thực hiện các nội dung
cụ thể chế cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Do đó, phải

gắn xây dựng nông thôn mới với tái cơ cấu nông nghiệp và thực hiện các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
- Thứ hai, phải thực sự phát huy vai trò chủ thể của ngƣời dân. Công tác
tuyên truyền, vận động quần chúng phải là giải pháp quan trọng hàng đầu. Lam
cho dân hiểu, dân tin, dân hƣởng ứng bằng sự tham gia bàn bạc, hiến kế, đóng
góp cơng, của và chủ động thực hiện các nhiệm vụ của mình là yếu tố quyết
định sự thành cơng của chƣơng trình.
- Thứ ba, Phải có sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thƣờng xuyên sâu sát,
quyết liệt của các cấp ủy, chính quyền, sự tham gia tích cực và phối hợp chặt
chẽ của các ban, nghành, đoàn thể. Trong đó, ngƣời đứng đầu cấp ủy và chính
quyền có vai trị quan trọng. Thực tiễn cho thấy nơi nào các cấp ủy, chính
13


quyền, đoàn thể thực sự quan tâm vào cuộc thƣờng xun, quyết liệt thì trong
cùng hồn cảnh cịn nhiều khó khăn vẫn tạo ra sự chuyển biến rõ rệt.
- Thứ tư, Phải có cách làm phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng
thông qua lựa chọn nội dung, nhiệm vụ ƣu tiên, vận dụng sáng tạo chế chính
sách. Có phƣơng thức huy động các nguồn lực phù hợp.
- Thứ năm, Phải có hệ thống chỉ đạo, đồng bộ, hiệu quả; có bộ máy giúp
việc đủ năng lực, chuyên nghiệp, sát thực tế sẽ là yếu tố quan trọng đảm bảo cho
cơng tác chỉ đạo có hiệu quả.
- Thứ sáu, Phải lồng ghép sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ ngân sách của
Nhà nƣớc và các nguồn lực đa dạng; việc huy động, đóng góp của ngƣời dân
phải đƣợc thực hiện trên cơ sở thực sự tự nguyện, bàn bạc dân chủ không gƣợng
ép quá sức dân.

14



PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Địa điểm nghiên cứu tại xã Sín Thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Thời gian thực đề tài từ 08/01/2018 đến 04/05/2018
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kết quả thực hiện các tiêu chí quy
hoạch nơng thơn mới tại xã Sín Thầu, Huyện Mƣờng Nhé, Tỉnh Điện Biên
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Sín Thầu, huyện
Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
- Tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM tại xã Sín Thầu, huyện
Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
- Đánh giá kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nơng thơn mới tại xã Sín
thầu, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên
- Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện các tiêu chí quy
hoạch nơng thơn mới tại xã Sín Thầu.
- Đề xuất giải pháp để để nâng cao hiệu quả công tác thực hiện các tiêu
chí nơng thơn mới
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Điều tra thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thông qua tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu
thống kê của xã với các tài liệu nhƣ:
+ Điều kiện tự nhiên, dân số, kinh tế - xã hội, văn hóa đời sống của xã.
+ Đề án xây dựng nơng thơn mới tại xã Sín Thầu giai đoạn 2014-2020
+ Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Sín Thầu trong giai
đoạn 2012-2017

15



3.5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
*Phƣơng pháp thống kê mô tả: Mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất. Tổng
số, số bình quân, tỷ trọng, khối lƣợng thực hiện đƣợc, thời gian chi phí thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới của xã.
*Phƣơng pháp thống kê so sánh: So sánh, đối chiếu giữa các năm, trƣớc
và sau khi xây dựng mơ hình nơng thơn mới ở xã. Từ đó thấy đƣợc sự khác biệt
và hiệu quả khi áp dụng nơng thơn mới.
*Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu: xử lý số liệu bằng Excel sau
đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện tại địa phƣơng.
3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Đây là phƣơng pháp dựa trên ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa
học, để thực hiện đề tài này, tơi có tham khảo ý kiến của các cán bộ chun mơn
ở xã Sín Thầu, tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo tại Viện Quản lý đất đai
và PTNT. Bên cạnh đó, tra cứu các cơng trình đã đƣợc nghiên cứu cơng bố, từ
đó lựa chọn và kế thừa, vận dụng với điều kiện và khả năng nghiên cứu của đề
tài.

16


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TẠI XÃ SÍN THẦU
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Sín Thầu là một xã biên giới vùng cao nằm ở phía cực Tây Bắc của huyện
Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên, là nơi có ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung
Quốc. Tổng diện tích tự nhiên của xã là 16.284,75 ha; Có đƣờng biên giới quốc
gia dài là: 35,4 km và 15 cột mốc. (Trong đó: Biên giới Việt – Trung: 17,4 km
với 07 cột mốc; Biên giới Việt – Lào: 18 km với 08 cột mốc).

Xã Sín Thầu nằm cách trung tâm huyện Mƣờng Nhé khoảng 55 km về
phía Tây Bắc và có vị trí địa lí cụ thể nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp nƣớc cộng hịa nhân dân trung Quốc.
+ Phía Đơng Nam giáp xã Sen Thƣợng.
+ Phía Nam giáp xã Leng Su Sìn.
+ Phía Tây Nam giáp nƣớc Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào.

Hình 4.1: Sơ đồ vị trí xã Sín Thầu
Theo báo cáo Thống kê năm 2017, xã có diện tích tự nhiên 16.571,64 ha,
chiếm 6,63% diện tích tự nhiên của xã. Trong đó:
17


+ Đất nơng nghiệp 15.962,04 ha, chiếm 96,32% diện tích tự nhiên của xã.
+ Đất phi nông nghiệp 463,26 ha, chiếm 2,80% diện tích tự nhiên của xã.
+ Đất chƣa sử dụng cịn 146,34 ha, chiếm 0,88% diện tích tự nhiên của
xã.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Trên địa bàn xã có 4 kiểu địa hình chính bao gồm:
- Kiểu địa hình núi cao: Phân bố ở độ cao trên 1.700 m so với mực biển;
kiểu địa hình này có độ dốc lớn hơn 300, gây khó khăn trong việc đi lại và việc
sản xuất nông nghiệp của các hộ dân trong xã.
- Kiểu địa hình núi trung bình: Phân bố rải đều trên địa bàn xã, gồm
những dãy núi có độ cao từ 700 m – 1.700 m so với mực nƣớc biển; độ dốc bình
quân từ 25 - 300.
- Kiểu địa hình thấp: Gồm các dãy núi có độ cao từ 400 m – 700 m so với
mực nƣớc biển, độ dốc trung bình 20 - 250;
- Kiểu địa hình thung lũng: Nằm chủ yếu ven sông suối lớn và các khe.
Hầu hết các thung lũng đã đƣợc khai thác để sản xuất nơng nghiệp có độ cao
dƣới 400 m so với mực nƣớc biển.

4.1.1.3. Khí hậu, thời tiết
Sín Thầu nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi cao. Một
năm có mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10; mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau. Lƣợng mƣa tập trung chủ yếu các tháng 6,7 và tháng 8, mùa
đơng ít mƣa; độ ẩm khơng khí bình qn năm là 84%, cao nhất là 93%, thấp
nhất là 78%.
Nhìn chung, khí hậu, thời tiết trong năm của xã Sín thầu đƣợc đánh giá
khơng khắc nghiệt, thích hợp để phát triển nhiều cây trồng, vật ni.
4.1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên
Khí hậu, thổ nhƣỡng của xã tƣơng đối phủ hợp cho nhiều loại cây trồng
nhƣ:
Lúa, ngô, lạc, đậu tƣơng,… Và các loại cây công nghiệp, cây lâu năn nhƣ: chè,
cây ăn quả và cây lâm nghiệp;
18


Địa hình của xã tƣơng đối dốc, bị chia cắt mạnh; gây khó khăn cho việc
bố trí cây trồng, vật ni; ngồi ra, hệ thống sơng suối dày đặc, nguồn nƣớc mặn
phong phú có thể khai thác sử dụng trong sinh hoạt cũng nhƣ trong sản xuất
nông nghiệp nếu đƣợc đầu tƣ các cơng trình thủy lợi.
Do đặc điểm địa hình cao dốc, chế độ mƣa theo mùa, vì vậy hệ thống
sơng, suối trên thƣờng có dịng chảy xiết, thốt nƣớc nhanh; vào mùa mƣa dƣ
thừa nƣớc, gây sạt lở cục bộ nhƣng đến mùa khô lƣợng nƣớc ở một số sông, suối
lại không đảm bảo phục vụ cho việc sinh hoạt và sản xuất của nhân dân trong
xã.
4.1.1.5. Thủy văn
Nguồn nƣớc trong xã khá phong phú. Nguồn nƣớc mặt trong xã chủ yếu
đƣợc lấy từ một số suối chảy qua địa bàn xã nhƣ: suối Nậm Chà, suối Nậm Pố,
suối Y Ma Hị, suối Pị Nhƣ Nơ,... và một số diện tích ao hồ trên địa bàn xã.
4.1.2. Tài nguyên

4.1.2.1. Tài nguyên đất
Với tổng diện tích đất tự nhiên trong toàn xã là 16.571,64 ha, Theo hệ
thống phân loại đất áp dụng cho bản đồ thổ nhƣỡng, hiện nay xã Sín Thầu có các
loại đất sau:
+ Đất phù sa ngịi suối;
+ Đất nâu tím trên đá sét màu tím;
+ Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa;
+ Đất mùn nâu tím/ đá sét màu tím;
Nhìn chung đất đai của rất thích hợp cho việc trồng các loại cây trồng
nhƣ: cây lúa, cây ngô, cây đậy tƣơng, cây chè,…
4.1.2.2. Tài nguyên nước
a, Nguồn nước mưa.
Nguồn nƣớc mƣa trong xã khá phong phú, tuy nhiên phân bố không đều
giữa các tháng trong năm. Đây cũng là yếu tố hạn chế đên yêu cầu nguồn nƣớc
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của xã.

19


×