Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại xã nam hải huyện nam trực tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.71 KB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THÔN MỚI
TẠI XÃ NAM HẢI HUYỆN NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH

NGÀNH: QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 7850103

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: Th.S Đồng Thị Thanh
: Trương Vũ Thành
: 1454030350
: K59A - QLDD
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận tốt nghiệp,
em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.


Nhân dịp hồn thành khố luận tốt nghiệp, cho phép em đƣợc bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths Đồng Thị Thanh đã tận tình hƣớng
dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khoá luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND xã Nam
Hải đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em về mọi mặt, động viên khuyến khích em hồn
thành luận án./.
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm2018
Sinh viên thực hiện

Trƣơng Vũ Thành

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii
PHẦN 1.MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 3
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 4
2.1.2. Vai trò và sự cần thiết của việc xây dựng nông thôn mới........................... 5
2.1.3. Bộ tiêu chí về nơng thơn mới ...................................................................... 9
2.1.4. Các cơ chế, chính sách ................................................................................ 9
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................... 10
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở các nƣớc trên thế giới .............. 10
2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ................................ 12
2.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ....... 13
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 15
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 15
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
3.2.1. Thu thập và phân tích số liệu thứ cấp ....................................................... 15
3.2.2. Điều tra thu thập số liệu hiện trƣờng......................................................... 15
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 18
4.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...................................... 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 18
ii


4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Nam Hải .................................................... 20
4.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Nam Hải. ...................................... 22
4.2.1. Nhóm tiêu chí 1 – Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ............................. 22
4.2.2. Nhóm tiêu chí 2 – Hạ tầng kinh tế - xã hội ............................................... 23
4.2.3. Nhóm tiêu chí 3 – Kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................ 29

4.2.4. Nhóm tiêu chí 4 – Văn hóa - Xã hội - Mơi trƣờng .................................. 33
4.2.5. Nhóm tiêu chí 5 – Hệ thống chính trị........................................................ 38
4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI
TẠI XÃ NAM HẢI ............................................................................................. 39
4.3.1. Đánh giá kết quả, mức độ đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí, nội
dung ..................................................................................................................... 39
4.3.2. Đánh giá sự tham gia của ngƣời dân vào chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới ....................................................................................................................... 40
4.3.3. Mức độ hài lịng của ngƣời dân về kết quả các tiêu chí nơng thơn mới ... 45
4.4. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC
(SWOT) TRONG XÂY DỰNG NTM TẠI XÃ NAM HẢI............................... 46
4.5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG NTM TẠI XÃ
NAM HẢI............................................................................................................ 48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 50
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 50
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt
An ninh trật tự
Bảo hiểm y tế
Bộ tiêu chí
Hộ gia đình
Hợp tác xã
Khoa học - Kĩ thuật
Mục tiêu Quốc gia

Nông thôn mới
Thƣờng vụ huyện ủy
Ủy ban nhân dân

Từ viết tắt
ANTT
BHYT
BTC
HGĐ
HTX
KH-KT
MTQG
NTM
TVHU
UBND

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Khung phân tích SWOT ...................................................................... 17
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Nam Hải .............................................. 20
Bảng 4.2. Hiện trạng thực hiện nhóm tiêu chí Quy hoạch năm 2017 ................. 22
Bảng 4.3. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội................... 23
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện tiêu chí Giao thông năm 2017 ............................... 24
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện tiêu chí Thủy lợi năm 2017 ................................... 25
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện tiêu chí về Điện năm 2017 .................................... 26
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện tiêu chí Trƣờng học ở năm 2017 ............................ 26
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa năm 2017 ............ 27
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện tiêu chí Thơng tin và truyền thông năm 2017 ....... 28

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện tiêu chí Nhà ở dân cƣ năm 2017 ......................... 29
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất .......... 29
Bảng 4.12. Kết quả thu nhập bình quân năm 2017 ............................................. 30
Bảng 4.13. Tỷ lệ hộ nghèo của xã năm 2012 và năm 2017 ................................ 31
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện tiêu chí Lao động có việc làm năm 2017 ............ 31
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện tiêu chí Tổ chức sản xuất năm 2017 ................... 32
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Văn hóa – Xã hội – Môi trƣờng ... 33
Bảng 4.17. Kết quả thực hiện tiêu chí Giáo dục và đào tạo năm 2017 ............... 33
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện tiêu chí Y tế năm 2017 ........................................ 34
Bảng 4.19. Kết quả thực hiện tiêu chí Văn hóa của năm 2017 ........................... 35
Bảng 4.20. Kết quả thực hiện tiêu chí Mơi trƣờng và an tồn thực phẩm năm
2017 ..................................................................................................................... 36
Bảng 4.21. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về Hệ thống chính trị xã Nam Hải38
Bảng 4.22. Kết quả thực hiện chƣơng trình nơng thơn mới trên địa bàn xã Nam
Hải ....................................................................................................................... 39
Bảng 4.24. Sự hiểu biết của ngƣời dân về chƣơng trình nơng thơn mới ............ 40
Bảng 4.25. Mức độ tham gia của ngƣời dân vào chƣơng trình NTM ................. 41

v


Bảng 4.26. Hình thức tham gia của ngƣời dân vào chƣơng trình xây dựng nơng
thơn mới............................................................................................................... 42
Bảng 4.27. Kết quả huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới xã Nam
Hải ....................................................................................................................... 43
Bảng 4.28. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về kết quả các tiêu chí nơng thơn
mới trên địa bàn xã Nam Hải .............................................................................. 45
Bảng 4.29. Phân tích SWOT về những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức
trong xây dựng NTM tại xã Nam Hải ................................................................. 46
Bảng 4.30. Bảng kế hoạch thực hiện nhằm đƣa ra các giải pháp ....................... 48


vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới xã Nam
Hải ....................................................................................................................... 43

vii


PHẦN 1.MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nghị quyết Trung ƣơng 7 khóa X về “Nơng nghiệp, nơng dân và
nơng thơn”, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
06/4/2010 thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nƣớc. Trong
thời gian triển khai nghị quyết theo giai đoạn I (2011-2015) nƣớc ta đã đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể, kinh tế phát triển nhanh chóng, đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân đƣợc nâng cao. Bộ mặt nông thôn không ngừng đƣợc đổi mới
theo hƣớng hiện đại. Bên cạnh đó vẫn tồn tại những hạn chế, bất cập khó khăn
hay những mục tiêu cần đƣợc hồn thiện hơn nữa. Chính vì vậy nên Nghị quyết
số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Khóa XIII đã phê
duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 –
2020 đƣợc đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả. Thủ tƣớng chính phủ đã
chính thức ban hành Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016
về phê duyệt chƣơng trình MTQG xây dựng NTM Bộ tiêu chí về nơng thơn mới
(2016-2020) . Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2 có
những sự thay đổi đáng kể trong các hạng mục tiêu chí thơng qua các chỉ tiêu
đƣợc đề ra nhằm hoàn thiện hơn chất lƣợng xây dựng NTM .
Cùng với quá trình thực hiện chủ trƣơng của Đảng về phát triển nông

thôn, xã Nam Hải đã tiến hành xây dựng mơ hình NTM xây dựng làng, xã có
cuộc sống no đủ, văn minh, môi trƣờng trong sạch. Từ năm 2012, xã Nam Hải
đã triển khai áp dụng hoạt động nơng thơn mới của chính phủ và đạt đƣợc một
số thành tựu đáng kể trong phát triển nông nghiệp ở địa phƣơng, nếp sống, mức
sống, thu nhập tăng cao so với những thời kỳ trƣớc. Ngƣời dân đã áp dụng khoa
học kĩ thuật vào sản xuất trồng trọt, chăn nuôi. Đời sống ngƣời dân đã đƣợc
nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt làng xã đã thay đổi rõ rệt, cảnh
quan môi trƣờng đƣợc đảm bảo hơn. Ngay từ lúc xuất phát điểm xã Nam Hải là
một xã thuần nơng trong huyện và đã có 6/19 chỉ tiêu đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí
Quốc gia về xây dựng NTM. Sau thời gian triển khai chƣơng trình nhờ sự nỗ lực
của Đảng bộ, Chính quyền cùng nhân dân trong xã đến đến hết năm 2017 xã đã
cơ bản đạt đƣợc 19/19 tiêu chí. Thơng qua thực hiện các chính sách phù hợp và
1


sự hỗ trợ đầu tƣ trên các lĩnh vực đã nhận đƣợc sự nhất trí đồng lịng của ngƣời
dân. Qua những kết quả đã đạt đƣợc ta thấy xã đã và đang từng bƣớc phát triển
đời sống, vật chất, tinh thần, của nhân dân ngày càng đƣợc cải thiện.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, trải qua quá trình xây dựng NTM
đã gặp những khó khăn, thử thách nhất định nhƣ: kinh tế xã hội chƣa ổn định
bền vững, vẫn cịn 1 số hộ gia đình gặp khó khăn, trình độ dân trí chƣa đƣợc
đồng đều; cơ sở hạ tầng còn gặp nhiều hạn chế. Sau khi kết thúc chƣơng trình
xây dựng NTM ta cần đặt ra những giải pháp thiết thực nhằm giữ vững kết quả
trên hay có thể cải thiện nâng cao chất lƣợng các chỉ tiêu trong bộ tiêu chí.
Vậy nên nhằm đánh giá kết quả đạt đƣợc của chƣơng trình mục tiêu tại
địa phƣơng từ đó đề ra những giải pháp tiếp tục đảm bảo, nâng cao chất lƣợng
các tiêu chí trong giai đoạn mới. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá kết quả thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới tại xã Nam Hải – huyện Nam Trực – tỉnh Nam Định”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đƣợc thực trạng kết quả xây dựng NTM tại xã Nam Hải làm cơ
sở đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng NTM.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM tại xã Nam Hải huyện Nam
Trực tỉnh Nam Định.
- Đánh giá đƣợc kết quả xây dựng mơ hình NTM tại xã Nam Hải.
- Phân tích đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức trong quá trình xây
dựng NTM tại xã Nam Hải.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng
NTM tại xã Nam Hải.

2


1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kết quả xây dựng NTM của địa phƣơng giai
đoạn 2012 - 2017.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài đƣợc nghiên cứu trên tồn địa giới hành chính tại xã
Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
- Về thời gian: số liệu trong quá trình xây dựng NTM của xã giai đoạn 2012 2017.
- Về nội dung: nghiên cứu, đánh giá kết quả chất lƣợng xây dựng NTM của xã
Nam Hải và đƣa ra các giải pháp nhằm giữ gìn nâng cao kết quả xây dựng NTM.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Theo Thông tƣ số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc
nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”.
“Nông thôn là một vùng đất đai rộng với một cộng đồng dân cƣ chủ yếu
làm nghề nông nghiệp (nơng, lâm, ngƣ nghiệp), có mật độ dân cƣ thấp, cơ sở hạ
tầng kém phát triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất
hàng hóa thấp và thu nhập mức sống của dân cƣ thấp hơn đô thị” (Phạm Quang
Vinh và Trịnh Hải Vân, 2011).
Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nơng thơn có thể đƣợc xem xét trên nhiều góc độ:
kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội…
2.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là những thay đổi cần thiết ở vùng nông thôn, theo
quan điểm thông thƣờng, bản chất của phát triển là tăng cƣờng hiện đại hóa
mang lại lợi ích cho nguời nghèo.
Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp liên ngành kinh tế - xã hội
trên một nƣớc hoặc vùng lãnh thổ trong thời gian và không gian nhất định. Phát
triển nông thôn không chỉ là phát triển về mặt kinh tế mà gồm cả phát triển về
mặt xã hội nông thơn. Nói cách khác, vừa nâng cao đời sống vật chất vừa nâng
cao đời sống tinh thần cho ngƣời dân nông thôn.
2.1.1.3. Khái niệm về nông thôn mới
NTM là nông thơn mà trong đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của
ngƣời dân không ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và
thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ KH – KT tiên tiến, có bản
lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.


4


Mơ hình NTM là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nông thôn theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra trong nơng thơn
hiện nay.
Xây dựng mơ hình NTM là việc đổi mới tƣ duy, nâng cao năng lực của
ngƣời dân, tạo động lực cho mọi ngƣời phát triển kinh tế, xã hội góp phần thực
hiện chính sách nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và thành thị. Đây là q trình
lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung quan trọng cần tập trung lãnh
đạo, chỉ đạo trong đƣờng lối, chủ trƣơng phát triển của đất nƣớc.
2.1.2. Vai trò và sự cần thiết của việc xây dựng nông thôn mới
2.1.2.1. Vai trị của việc xây dựng nơng thơn mới
Về kinh tế: Hƣớng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trƣờng
hội nhập. . Xây dựng các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ
ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề của nông thơn.
Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp,
tôn trọng đạo lý bản sắc địa phƣơng. Tơn trọng hoạt động của đồn thể, các tổ
chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới.
Về văn hóa – xã hội: Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cƣ, các
làng xã văn minh, văn hóa.
Về con người: Xây dựng hình tƣợng ngƣời nơng dân tiêu biểu, gƣơng
mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỉ cƣơng, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và
sẵn sàng giúp đỡ mọi ngƣời.
Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trƣờng nông thôn trong lành,
đảm bảo môi trƣờng nƣớc trong sạch. Chất thải phải đƣợc xử lý trƣớc khi đƣa
vào môi trƣờng. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của mỗi
ngƣời dân.
2.1.2.2. Sự cần thiết của việc xây dựng nông thôn mới

Từ khi thực hiện đƣờng lối đổi mới chủ trƣơng chính sách phát triển nơng
nghiệp nơng thơn của Đảng và nhà nƣớc ta đã có những thay đổi cơ bản đã và
đang đƣa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nền nơng nghiệp hàng hóa những
thành tựu đạt đƣợc trong phát triển nông nghiệp nông thôn thời kỳ đổi mới là rất
to lớn tuy nhiên nông nghiệp và nông thôn nƣớc ta vấn cho bạn những mẫu
thuẫn thiết thực và bộc lộ những hạn chế không nhỏ cụ thể:
5


- Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn lạc hậu chƣa thực sự đáp ứng đƣợc
yêu cầu phát triển lâu dài thể hiện thuỷ lợi chƣa đáp ứng hết đƣợc nhu cầu cho
sản xuất nông nghiệp và dân sinh giao thơng chất lƣợng cịn thấp. Phần lớn chƣa
đạt chuẩn hệ thống điện nơng thơn chất lƣợng cịn thấp hệ thống các trƣờng học
từ mầm non đến trung học có tỷ lệ đạt chuẩn. Về cơ sở vật chất thấp 30,7% tỷ lệ
chợ nông thôn đạt chuẩn thấp.
- Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống ngƣời dân còn thấp tỉ lệ hộ
nghèo còn khá cao ở khu vực nông thôn gần 20%. Tồn tại các vấn đề về văn
hóa, mơi trƣờng, giáo dục, y tế tỉ lệ lao động qua đào tạo còn thấp mức hƣởng
thụ về văn hóa của ngƣời dân chƣa cao tệ nạn xã hội nơng thơn. Hệ thống chính
trị cịn yếu kém đặc biệt là trình độ và năng lực điều hành cán bộ cấp xã về trình
độ đại học cao đẳng chiếm tỉ lệ rất thấp khoảng 40% chƣa qua đào tạo.
- Nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống vật chất tinh
thần của dân cƣ nông thôn và đạt mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở
thành nƣớc công nghiệp. Một nƣớc công nghiệp không thể để nơng nghiệp, nơng
thơn lạc hậu, nơng dân nghèo khó.
Chính vì những lí do nêu trên chúng ta cần thấy đƣợc sự cần thiết của việc xây
dựng nông thôn mới.
2.1.2.3. Nội dung xây dựng nơng thơn mới
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một
chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc

phịng, gồm 11 nội dung sau:
1, Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Quy hoạch sử dụng đất
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng.
2, Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Hoàn thiện đƣờng giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thơng trên địa bàn xã.
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
- Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn
hóa thể thao trên địa bàn xã.
6


- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên
địa bàn xã.
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục
trên địa bàn xã.
- Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ.
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
3, Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cƣờng cơng tác khuyến nông, đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp.
- Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngƣ nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm “mỗi
làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phƣơng.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đƣa công

nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
động nông thôn.
4, Giảm nghèo và an sinh xã hội:
- Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho
các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
- Tiếp tục triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo.
- Thực hiện các chƣơng trình an sinh xã hội.
5, Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn:
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nơng thơn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nông thôn.
6, Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn:

7


- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
7, Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn :
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực về y
tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
8, Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn:
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, đáp ứng
yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
- Thực hiện thơng tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới.
9, Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn :
- Tiếp tục thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về nƣớc sạch và vệ

sinh môi trƣờng nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo vệ mơi trƣờng nơng thơn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nƣớc
trong thơn, xóm. Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã. Chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang. Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân
cƣ, phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng….
10, Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị xã hội trên địa bàn:
- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã đƣợc đào tạo,
đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong
hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
11, Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn :
- Ban hành nội quy, quy ƣớc làng xóm về trật tự, an ninh – quốc phòng,
chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.

8


- Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện
cho lƣợng lực lƣợng an ninh xã, thơn, xóm hồn thành nhiệm vụ đảm bảo an
ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nơng thơn mới.
2.1.3. Bộ tiêu chí về nơng thơn mới
Căn cứ Quyết định 1980/QĐ-TTg bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020.
Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM đƣợc quy định trong chƣơng trình
Mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM gồm 19 tiêu chí áp dụng cho đơn vị cấp xã
hƣớng tới tất cả các lĩnh vực của xã hội nơng thơn.

Nội dung của bộ tiêu chí bao gồm 5 nhóm:
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí).
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí).
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí).
- Nhóm IV: Văn hóa – xã hội – mơi trƣờng (có 04 tiêu chí).
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí).
2.1.4. Các cơ chế, chính sách
2.1.4.1 Các chính sách Trung ương ban hành
Quyết định 875/QĐ –TTG về giao dự toán bổ sung từ ngân sách trung
ƣơng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm
2017 do Thủ tƣớng chính phủ ban hành.
Quyết định 12/2017/ QĐ –TTG quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bố vốn ngân sách trung ƣơng và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phƣơng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020 do Thủ tƣớng chính phủ ban hành.
Quyết định số 1600/QĐ –TTG ngày 16/8/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020.
Quyết định 1760/QĐ –TTG năm 2017 về điều chỉnh quyết định 1600/QĐ
–TTG phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai
đoạn 2016-2020 do Thủ tƣớng chính phủ ban hành.

9


Quyết định 1980/ QĐ –TTG 17/10 năm 2016 về quy định điều kiện, trình
tự, thủ tục, hồ sơ xét, cơng nhận, và công bố địa phƣơng đạt chuẩn nông thôn
mới ; địa phƣơng hồn thành xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020 do
Thủ tƣớng chính phủ ban hành.
Quyết định 398/ QĐ –TTG năm 2016 kế hoạch thực hiện nghị quyết

100/2015/QH13 phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các chƣơng trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020 do thủ tƣớng chính phủ ban hành.
Quyết định 435/ QĐ –TTG về chƣơng trình công tác năm 2018 của ban
chỉ đạo trung ƣơng các chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do
Thủ tƣớng chính phủ ban hành.
Quyết định 41/2016/ QĐ –TTG quy chế quản lý, điều hành thực hiện
chƣơng trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Thủ tƣớng chính phủ
ban hành.
- Các Thông tƣ, hƣớng dẫn của các bộ, ngành liên quan đến tiêu chuẩn,
kỹ thuật xây dựng NTM.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở các nƣớc trên thế giới
Ngƣời nông dân ở mỗi quốc gia đều trải qua quá trình phát triển khác
nhau, phụ thuộc vào điều kiện của loại hình canh tác và bối cảnh lịch sử của mỗi
khu vực cũng nhƣ phụ thuộc vào sự phát triển của môi trƣờng sinh thái. Năng
suất và sản lƣợng nông nghiệp phụ thuộc vào chính sách quốc gia, sự tiến bộ
khoa học kỹ thuật, giáo dục, thơng tin và văn hóa khu vực. Kinh nghiệm của
một số quốc gia:
Ở Hà Lan:
Hà Lan đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, đặc biệt là nông nghiệp cây
trồng trong nhà kính và yếu tố thành cơng này chính là hạt nhân “nơng thơn
mới” ở đây. Tỷ lệ sản xuất rau quả và hoa góp phần cung cấp nhu cầu khổng lồ
trên toàn thế giới. Các nhà quản lý và xây dựng hình tƣợng NTM ở Hà Lan đã
rất xuất sắc trong việc nắm bắt các thị trƣờng khác về hoa, cây cảnh và các sản
phẩm vƣờn ƣơm. Bên cạnh hoa tulip là loại hoa làm cho Hà Lan trên thế giới,
các loại hoa khác nhƣ hoa hồng, hoa cúc, hoa cẩm chƣớng cũng là đặc sản mà
Hà Lan sản xuất trong các “nhà máy kính” chiếm tỷ lệ lớn sản xuất hoa của thế
giới.
10



Hệ thống sản xuất và phân phối của nông dân Hà Lan đƣợc tổ chức rất tốt
ở tất cả các quy trình. Việc trồng cây trong nhà kính đại diện cho hình thức nơng
nghiệp nhân tạo thành cơng. Đây là quá trình nỗ lực sử dụng các kỹ thuật nhƣ trong
ống nghiệm tăng trƣởng, thủy văn, chế ngự khí hậu hồn tồn chủ động. Đây là loại
hình sản xuất có sự kết hợp của các hoạt động công nghiệp và nơng nghiệp.
Ở Thái Lan:
Thứ nhất là chính sách trợ giá nông sản. Ở Thái Lan đang thực hiện trợ
giá cho nông dân trên các lĩnh vực nông sản. Việc trợ giá nông sản không chỉ
thực hiện ở việc mua giá ƣu đãi của nông dân mà nông dân trồng lúa cịn đƣợc
hƣởng những ƣu đãi khác nhƣ mua phân bón với giá thấp, miễn cƣớc vận
chuyển phân bón, đƣợc cung cấp giống mới có năng suất cao, đƣợc vay vốn lãi
xuất thấp từ ngân hàng nông nghiệp .v..v…
Thứ hai là chính sách cơng nghiệp nơng thơn. Thái Lan vốn là nƣớc nông
nghiệp truyền thống với số dân nông thôn chiếm khoảng 80%. Do vậy, công
nghiệp nông thôn đƣợc coi là nhân tố quan trọng giúp cho Thái Lan nâng cao
chất lƣợng cuộc sống của nông dân.
Thứ ba là mở cửa thị trƣờng thích hợp để thu hút đầu tƣ mạnh mẽ của
nƣớc ngồi cho nơng nghiệp, đặc biệt là cơng nghiệp chế biến thực phẩm.
Tóm lại: chính sách xây dựng phát triển nơng thơn ở Thái Lan là một loạt
chính sách ra đời từ thách thức của nền nông nghiệp Thái Lan, đó là diện tích
canh tác bị thu hẹp, nông dân bỏ ruộng vƣờn đi làm thuê, nông dân khơng đƣợc
hƣởng lợi từ các chính sách của chính phủ.
Bài học kinh nghiệm:
Từ thực tế qua xây dựng NTM ở Thái Lan và Hà Lan bƣớc đầu chúng ta
có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm sau đây: hỗ trợ tích cực cho nơng dân
bằng việc chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp, nơng thơn, Chính phủ phải có bƣớc
đột phá về thị trƣờng và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nơng sản, hồn
thiện thể chế lƣu thông, nhất là lƣu thông hàng nông sản: lúa gạo, cá, tơm. Cần
có biện pháp hỗ trợ có hiệu quả cho nông dân. Sự kết hợp giữa nông nghiệp –

công nghiệp, hay áp dụng kĩ thuật hiện đại vào nông nghiệp đã góp phần tạo nên
những thành tựu đáng kể.
Tất cả các quốc gia có thế mạnh nơng nghiệp trên thế giới hiện nay đều
đã và đang thực thi các chính sách hỗ trợ nơng nghiệp nơng thơn một cách tích
11


cực. Đó là các chính sách trợ giá cho nơng dân sản xuất các mặt hàng nơng sản
chủ yếu; chính sách cơng nghiệp nơng thơn; chính sách mở cửa thị trƣờng để thu
hút đầu tƣ mạnh cùa nƣớc ngoài cho nông nghiệp của các nƣớc.
2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
- Kết quả nổi bật xây dựng nơng thơn mới đến năm 2017
Chƣơng trình đã đạt đƣợc những kết quả rất to lớn, bộ mặt nông thơn đã
đổi thay tích cực, phong trào xây dựng nơng thôn mới đã đƣợc ngƣời dân hƣởng
ứng và trở thành phong trào rộng khắp cả nƣớc.
Từ chỗ số đơng cịn tƣ tƣởng trông chờ, ỷ lại vào đầu tƣ của Nhà nƣớc đã
chuyển sang chủ động, tự tin tham gia tích cực vào xây dựng NTM.
Sản xuất nơng nghiệp hàng hóa đƣợc coi trọng và có chuyển biến, góp
phần tích cực nâng cao thu nhập của dân cƣ nông thôn. Vai trị của các tổ chức
Đảng, chính quyền, đồn thể ở nhiều nơi đƣợc phát huy, dân chủ ở nông thôn
đƣợc nâng lên về chất.
Kết quả xây dựng NTM đến ngày 31.12.2017, cả nƣớc có 3.069 xã (chiếm
34,4% tổng số xã của cả nƣớc, trong khi chỉ tiêu năm 2017 là 31%) đƣợc công
nhận đạt chuẩn NTM, tăng 712 xã so với cuối năm 2016. Trong số này, có
khoảng 492 xã đƣợc cơng nhận đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM
giai đoạn 2016 - 2020.
Hiện cả nƣớc cịn 113 xã dƣới 5 tiêu chí, giảm 144 xã so với cuối năm
2016. Có 43 đơn vị cấp huyện thuộc 24 tỉnh/thành phố trực thuộc T.Ƣ đạt chuẩn
NTM, tăng 13 huyện so với cuối năm 2016. Số xã có mức tiêu chí đạt đƣợc
15/19 tiêu chí có chiều hƣớng tăng lên đáng kể, bên cạnh đó những xã có mức

tiêu chí đạt dƣới 10 có phần giảm bớt cho thấy đƣợc tính hiệu quả của chính
sách đề ra.(nguồn: cổng thông tin điện tử Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn).
- Bài học kinh nghiệm:
Từ thực tế chỉ đạo, triển khai thực hiện chƣơng trình trong 7 năm qua,
nhiều bài học kinh nghiệm quý đã đƣợc rút ra, nhƣ: Xây dựng nông thôn thực
chất là thực hiện các nội dung cụ thể để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
nghiệp, nơng thơn. Do đó, phải gắn xây dựng NTM với tái cơ cấu nông nghiệp
và thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng.
Phải thực sự phát huy vai trò chủ thể của ngƣời dân. Công tác tuyên
truyền, vận động quần chúng phải là giải pháp quan trọng hàng đầu. Làm cho
12


dân hiểu, dân tin, dân hƣởng ứng bằng sự tham gia bàn bạc, hiến kế, đóng góp
cơng, của và chủ động thực hiện các nhiệm vụ của mình là yếu tố quyết định sự
thành công trong xây dựng nông thôn mới.
Phải có sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thƣờng xuyên sâu sát, quyết liệt
của các cấp ủy, chính quyền, sự tham gia tích cực và phối hợp chặt chẽ của các
ban, ngành, đồn thể.
Có cách làm phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng thông qua lựa
chọn nội dung, nhiệm vụ ƣu tiên, vận dụng sáng tạo cơ chế chính sách. Có
phƣơng thức huy động các nguồn lực phù hợp. Phải có hệ thống chỉ đạo, đồng
bộ, hiệu quả; có bộ máy giúp việc đủ năng lực, chuyên nghiệp, sát thực tế sẽ là
yếu tố quan trọng đảm bảo cho cơng tác chỉ đạo có hiệu quả.
Lồng ghép sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ ngân sách của Nhà nƣớc và các
nguồn lực đa dạng; việc huy động, đóng góp của ngƣời dân phải đƣợc thực hiện
trên cơ sở thực sự tự nguyện, bàn bạc dân chủ, không gƣợng ép quá sức dân.
- Các nghiên cứu về nông thôn mới:
Trung tâm khuyến nông Lâm Đồng cũng đã có bài viết về xây dựng NTM

đƣợc Bộ nơng nghiệp và phát triển nông thôn đăng tải “ Lâm Đồng: Hội nghị
Tổng kết Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới”. Bài viết có
nội dung về kết quả đạt đƣợc và những khó khăn hay những mục tiêu đề ra thời
gian tới trong chƣơng trình xây dựng NTM tỉnh Lâm Đồng
Báo Thế giới và Việt Nam cũng đã đăng tải bài viết: “Tuổi trẻ chung tay
xây dựng nông thôn mới và văn minh đô thị”. Bài viết tập trung nói về sự tham
gia của thanh niên trong chƣơng trình xây dựng NTM hiện nay.
Bùi Thanh Trung, khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu về “Đánh giá kết quả
thực hiện chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thôn mới tại xã Tiền
An, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2016”. Tác giả đã tìm
hiểu thực trạng xây dựng NTM tại xã Tiền An làm cơ sở đƣa ra giải pháp nhằm
đẩy nhanh quá trình xây dựng NTM tại xã Tiền An, thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
Hà Thị Phƣơng Linh, luận văn thạc sỹ nghiên cứu về “Một số giải pháp
chủ yếu xây dựng nông thôn mới tại xã Chuyên Mỹ - Phú Xuyên – Hà Nội”.
Tác giả đã đƣa ra các giải pháp phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, đóng
góp thêm một mơ hình cụ thể cho Chƣơng trình xây dựng NTM của Thành phố.
2.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
13


Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về xây dựng NTM cho thấy:
Qua quá trình xây dựng NTM ở các nƣớc nhƣ Hà Lan và Thái Lan ta thấy
đƣợc đây đều là những nƣớc thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc.
Những kinh nghiệm đƣợc rút ra đều là việc họ rất chú trọng vào phát triển nông
nghiệp, kịp thời điều chỉnh quan hệ giữa giao thông và thành thị hay sự gắn kết
giữa nông ngiệp và công nghiệp. Các cách làm để phát triển NTM chủ yếu là hỗ
trợ các chính sách cho nơng nghiệp, thu hút đầu tƣ trong và ngồi nƣớc, phát
triển cơng nghệ cao và bồi dƣỡng kiến thức cho ngƣời dân tham gia sản xuất
nông nghiệp.

Chƣơng trình MTQG xây dựng NTM đã đƣợc triển khai trên toàn quốc
từ năm 2011 đến nay. Trong thời gian thực hiện chƣơng trình, các xã xây dựng
mơ hình NTM theo bộ tiêu chí quốc gia, gồm 19 tiêu chí với 49 chỉ tiêu chia
thành 5 nhóm.
Nhiều văn bản pháp luật đã đƣợc ban hành nhằm hƣớng dẫn các địa
phƣơng thực hiện chƣơng trình nơng thơn mới hiệu quả hơn.
Nhiều cơng trình nghiên cứu đã thực hiện để đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận và
cơ sở thực tiễn, đề ra giải pháp thực hiện thành cơng chƣơng trình ở cấp cơ sở.
Tại Nam Hải, chƣơng trình xây dựng NTM đã đƣợc triển khai từ năm
2012 với suất phát điểm là 6/19 tiêu chí. Tính hết năm 2017 về cơ bản xã đã đạt
chuẩn 19/19 tiêu chí xây dựng nơng thơn mới.
Tuy nhiên, giai đoạn 2016 - 2020 chƣơng trình MTQG đã đặt ra những chỉ tiêu
mới, yêu cầu các tiêu chí nâng cao lên. Vậy nên mặc dù đã có những tiêu chí
đƣợc đạt chuẩn NTM tại giai đoạn 1, song địa phƣơng tiếp tục cập nhật, bổ sung
hoàn thiện các tiêu chí để đạt yêu cầu theo chuẩn mới đề ra, hƣớng tới xây dựng
đƣợc “xã nông thôn mới kiểu mẫu”. Và trên những kết quả đã đạt đƣợc ta cần có
những giải pháp để có thể bảo vệ, nâng cao chất lƣợng xây dựng NTM. Vì vậy
nghiên cứu là thực sự cần thiết góp phần bổ sung cơ sở lí luận và thực tiễn trong
xây dựng NTM tại địa phƣơng.

14


PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Đặc điểm cơ bản của xã Nam Hải.
- Thực trạng xây dựng NTM của xã Nam Hải.
- Đánh giá kết quả xây dựng NTM của xã Nam Hải.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc xây dựng
NTM tại xã Nam Hải.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chƣơng trình NTM tại xã Nam
Hải.
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Thu thập và phân tích số liệu thứ cấp
- Nghiên cứu các văn bản pháp luật và chính sách của Nhà nƣớc liên quan
đến xây dựng NTM thông qua các Nghị quyết, Quyết định, Thông tƣ do trung
ƣơng hoặc địa phƣơng ban hành.
- Nghiên cứu các báo cáo, cơng trình nghiên cứu khoa học và các tài liệu
liên quan đến xây dựng NTM : luận văn tốt nghiệp, các bài báo viết về đề tài
nông thôn mới.
- Nghiên cứu các bản thuyết minh về đề án xây dựng NTM của xã,
phƣơng án quy hoạch, các báo cáo tiến độ thực hiện các nội dung, tiêu chí theo
từng năm, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã, thôn nhƣ báo cáo
kinh tế xã hội an ninh quốc phòng. Các văn bản liên quan đến các hoạt động xây
dựng NTM tại địa phƣơng, tình hình thực hiện 19 tiêu chí, thực trạng và định
hƣớng phát triển kinh tế xã hội, sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, hiện trạng các
mơ hình sản xuất đã và đang triển khai tại điểm nghiên cứu nhƣ báo cáo tổng thể
NTM.
3.2.2. Điều tra thu thập số liệu hiện trƣờng
Sử dụng các công cụ và phƣơng pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia
của ngƣời dân (PRA) để thu thập thông tin và số liệu hiện trƣờng, bao gồm các
cơng cụ chính sau đây:
3.2.2.1. Phỏng vấn bán định hướng tại xã và thôn điểm
15


- Tại UBND xã: Tiến hành phỏng vấn lãnh đạo xã cụ thể là đồng chí Cao
Văn San (Chủ tịch UBND xã – Phó trƣởng ban:) về các nội dung cơ bản nhƣ:
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Tình hình thực hiện 19 tiêu chí NTM, những
thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện các nội dung của chƣơng trình.

Định hƣớng phát triển, giải pháp của địa phƣơng trong thực hiện chƣơng trình.
- Tại thơn: Tiến hành phỏng vấn cán bộ thôn, cán bộ các tổ chức chính trị,
đồn thể của thơn bản về tình hình chung của thơn: diện tích, số hộ gia đình, số
nhân khẩu, mức sống, thu nhập. Các hoạt động sản xuất chính, tình hình triển
khai chƣơng trình NTM tại thơn. Thuận lợi khó khăn khi thực hiện. Nhu cầu,
mong muốn và các kế hoạch giải pháp đối với các nội dung của chƣơng trình.
3.2.2.2. Phỏng vấn định hướng các hộ gia đình
Phỏng vấn hộ gia đình đƣợc thực hiện thơng qua bảng phỏng vấn đƣợc
chuẩn bị và kiểm tra trƣớc.
Số lƣợng phỏng vấn: 30 hộ gia đình, cá nhân. Chọn 30 hộ dân thí điểm
với các tầng lớp xã hội khác nhau nhƣ: giáo viên, công nhân, ngƣời dân, thanh
niên – sinh viên. Qua đây cũng phản ánh đƣợc chân thực công tác xây dựng
NTM tại địa phƣơng.
3.2.2.3. Thảo luận nhóm
Thành lập nhóm nơng dân từ 5-7 ngƣời, là những ngƣời đại diện cho nông dân
và các tổ chức trong thôn.
Đƣa ra các câu hỏi mở về các vấn đề nhƣ điểm mạnh, điểm yếu, các hoạt động
sản xuất, tình hình triển khai xây dựng NTM tại địa phƣơng để thành viên suy
nghĩ trả lời theo quan điểm của cá nhân, sau đó quan điểm của cá nhân để thảo
luận lấy ý kiến thống nhất của cả nhóm.
3.2.2.4. Phân tích SWOT
Thơng qua số liệu thu thập, phiếu điều tra thực tế kết hợp với khảo sát
thực tế hiện trạng địa phƣơng tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
trong quá trình thực hiện xây dựng NTM và bao gồm các yếu tố khác. Qua đây
đƣa ra nhận xét để có thể tìm các giải pháp khắc phục khó khăn, thách thức và
phát huy điểm mạnh, kịp thời nắm bắt cơ hội nhằm góp phần xây dựng thành
cơng NTM ở địa phƣơng hơn nữa. Để thực hiện nội dung này cần có sự tham gia

16



của cán bộ địa phƣơng, và qua quan sát thực tế cùng một số tài liệu khác kết hợp
vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang bị.
Kết quả đƣợc tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 3.1 Khung phân tích SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

Cơ hội

Thách thức

3.2.3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
a, Phương pháp so sánh
Từ số liệu đã có, đối chiếu với thực tế khách quan. So sánh kết quả đạt
đƣợc các tiêu chí thời điểm bắt đầu xây dựng NTM với thời điểm năm 2012. So
sánh hiệu quả mang lại trƣớc và sau khi thực hiện chƣơng trình về các vấn đề
kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trƣờng trên địa bàn xã Nam Hải.
b, Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Từ các nguồn số liệu điều tra thu thập đƣợc thông tin về địa bàn nghiên
cứu tiến hành tổng hợp và phân tích số liệu, vẽ biểu đồ dựa vào các bảng số liệu
bằng phần mềm Micrsoft Excel

17


×