Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính của thị trấn đô lương huyện đô lương tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.42 KB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của quý thầy cô trong viện Quản Lý Đất Đai và
PTNT, Trƣờng Đại Học Lâm Ngiệp, sau gần ba tháng thực tập em đã hồn
thành Khóa luận tốt nghiệp “Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản
đồ địa chính của thị trấn Đô Lƣơng – huyện Đô Lƣơng – tỉnh Nghệ An”.
Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản
thân cịn có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ, cơ chú, anh chị tại công ty
miền trung.
Em chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS.Lê Hùng Chiến, ngƣời đã
hƣớng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy bận đi công tác
nhƣng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hƣớng đi cho em, để em hoàn thành
tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào
sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thƣ viện, cơng ty đã giúp đỡ, dìu dắt em trong
suốt thời gian qua. Tất cả các mọi ngƣời đều nhiệt tình giúp đỡ, đặc biệt ở
Cơng ty Miền Trung, mặc dù số lƣợng công việc của công ty ngày một tăng
lên nhƣng công ty vẫn dành thời gian để hƣớng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi
những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ
cùng tồn thể cán bộ, công nhân viên tại các doanh nghiệp để khóa luận của
em đƣợc hồn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại
các doanh nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất.
Sinh viên thực hiện
Luật
Trần Văn Luật

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 4
2.1.1.Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................................ 4
2.1.2.Hệ quy chiếu bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................................ 4
2.1.3.Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................................................... 5
2.1.4. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất. ................................................ 6
2.1.5. Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................... 8
2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƢỚC .............................. 10
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HTSDĐ........................... 17
2.3.1. Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định
chung. .............................................................................................................. 17
2.3.2.Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định
của huyện Đô Lƣơng tỉnh Nghệ An ................................................................ 17
2.4. Một số phần mềm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................... 18
2.4.1 Phần mềm Microstation ......................................................................... 18
2.4.2.Phần mềm Famis .................................................................................... 18
2.4.3. Phần mềm TMV.Map............................................................................ 19
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 21

3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 21
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 21
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 21
ii


3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 21
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 21
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 21
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 22
3.5.3. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 22
3.5.4. Phƣơng pháp thống kê, phân tích kết quả ............................................. 22
3.6. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 23
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA THỊ TRẤN ĐÔ
LƢƠNG,HUYỆN ĐÔ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN ....................................... 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ...................................................................... 28
4.2. KẾT QUẢ THU THẬP TƢ LIỆU BẢN ĐỒ, ẢNH, SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
BỔ SUNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ....................... 31
4.2.1. Kết quả tƣ liệu thu thập đƣợc ................................................................ 31
4.2.2. Đánh giá tƣ liệu bản đồ ......................................................................... 32
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH THỊ TRẤN ĐƠ LƢƠNG, HUYỆN ĐƠ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ
AN. .................................................................................................................. 33
4.3.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính .................. 33
4.3.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính thị trấn Đơ
Lƣơng, huyện Đơ Lƣơng, tỉnh Nghệ An ......................................................... 34
4.4. THỐNG KÊ HIỆN DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................... 52
4.4.1. Thống kê các loại đất trên địa bàn thị trấn Đô Lƣơng Error! Bookmark

not defined.
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 55
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 55
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Giải thích từ viết tắt

1

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

2

BĐĐC

Bản đồ địa chính

3


CT - TTg

Chỉ thị Thủ tƣớng Chính Phủ

4

QĐ - BTNMT

5

TT - BTNMT

6

TT - TCĐC

Thơn tƣ của Tổng cục Địa chính

7

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

8

UBND

Uỷ ban nhân dân


Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng
Thông tƣ của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp .................................... 6
Bảng 4.1: Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2017 ......................................................... Error! Bookmark not defined.

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu đất đai năm 2016 ........................................................... 16
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí thị trấn Đơ Lƣơng ................................................................ 24
Hình 4.2: Q trình ghép các mảnh bản đồ địa chính.......................................... 34
Hình 4.3: Bản đồ địa chính tổng thị trấn Đơ Lƣơng khi ghép các mảnh ......... 35
Hình 4.4: Chọn đối tƣợng trên bản đồ theo lớp để xóa ....................................... 36
Hình 4.5: Kết quả loại bỏ những thơng tin khơng cần thiết ................................ 37
Hình 4.6: Tạo file bản đồ chứa seedfile 104.45 .................................................... 38
Hình 4.7: Sử dụng Workspake: ht_qh5 .................................................................. 39
Hình 4.8: Chuẩn hóa ranh giới loại đất hiện trạng ............................................... 40
Hình 4.9: Chuẩn hóa thủy văn theo hiện trạng ...................................................... 41
Hình 4.10: Chuẩn hóa thủy văn theo hiện trạng ................................................... 41
Hình 4.11: Chuẩn hóa về tên cấp xã lân cận ......................................................... 42

Hình 4.12: Khởi tạo thƣ viện Cell Trạm y tế ......................................................... 42
Hình 4.13: Gộp các thửa đất có cùng mục đích sử dụng..................................... 43
Hình 4.14: Kết quả gộp thửa đất có cùng mục đích sử dụng.............................. 44
Hình 4.15: Giao diện phần mềm TMV – Map ...................................................... 44
Hình 4.16: Kiểm tra, sửa lỗi bằng MRF Clean ..................................................... 45
Hình 4.17: Kết quả sửa lỗi bằng MRF Flag ........................................................... 45
Hình 4.18: Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng .......................................................... 46
Hình 4.19: Kết quả tạo vùng..................................................................................... 46
Hình 4.20: Đánh số thửa và gán dữ liệu ................................................................. 47
Hình 4.21: Bảng màu sử dụng trong thành lập bản đồ hiện trạng .................. 47
Hình 4.22: Hộp thoại tạo bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................ 48
Hình 4.23: Kết quả đổ màu hiện trạng ............................................................ 49
Hình 4.24: Sơ đồ vị trí thị trấn Đơ Lƣơng ...................................................... 50
Hình 4.25: Cell tạo chỉ hƣớng Bắc - nam ....................................................... 50
Hình 4.26: Bảng chú giải ................................................................................ 51
Hình 4.27: Mẫu xác nhận và ký duyệt ............................................................ 51
Hình 4.28: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Đô Lƣơng năm 2017 ....... 52

vi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trƣờng sống, là địa bàn phân bố dân cƣ, xây dựng phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội và Quốc phòng – an ninh. Vai trò của đất đai đối với con ngƣời và các
hoạt động sống trên Trái đất rất quan trọng, nhƣng lại giới hạn về diện tích và
cố định về vị trí. Đất đai gắn liền với khí hậu, mơi trƣờng trên phạm vi tồn
cầu, cũng nhƣ từng vùng, miền, lãnh thổ và là nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá của mỗi Quốc gia, là điều kiện tồn tại, phát triển của con ngƣời và các

sinh vật khác trên Trái đất. Trong hoạt động kinh tế của Quốc gia, khu vực và
địa phƣơng thì đất đai là nguồn tài nguyên, là yếu tố đầu vào và khơng thể
thiếu đƣợc. Diện tích đất đai có hạn, do đó việc sử dụng một cách tiết kiệm,
hợp lý và có nguồn tài nguyên này hết sức quan trọng.
Để phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất cũng nhƣ bảo vệ và quản lý
đất đai thì cơng tác lập bản đồ hiện trạng và xác định các loại đất hiện trạng
sử dụng đất là rất quan trọng. Đánh giá hiện trạng đất đai trên cơ sở nghiên
cứu quỹ đất đang sử dụng, chƣa sử dụng có hiệu quả hay khơng. Trên cơ sở
đó cần một hệ thống chính sách về quản lý và sử dụng đất thống nhất trong cả
nƣớc đồng thời phù hợp với tình hình của từng vùng lãnh thổ. Vì vậy, việc
xác định hiện trạng sử dụng đất và xây dựng bản đồ cũng với các giải pháp
quản lý và khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai là một nhu cầu cấp thiết, là
yếu tố khách quan, không thể thiếu đối với mỗi địa phƣơng.
Số liệu thống kê, kiểm kê nó cịn có vai trị quan trọng, đó là cơ sở định
hƣớng giải quyết các vấn đề về đất đai, căn cứ cho việc sử dụng đất và phục
vụ cho việc nắm chắc đƣợc quỹ đất, nhằm phân bổ cho việc sử dụng đất đem
lại hiệu quả kinh tế cao phù hợp với tình hình phát triển kinh tế trong giai
đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nhằm rà sốt lại diện tích của
từng loại đất, của từng đối tƣợng sử dụng và nắm chắc đƣợc tình hình tăng
1


giảm của từng loại đất của địa phƣơng, phục vụ cho việc quản lý đất đai ở địa
phƣơng đạt hiệu quả cao và đúng pháp luật.
Những năm gần đây thị trấn Đơ Lƣơng đã có những bƣớc phát triển
mạnh mẽ, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau
khơng ngừng thay đổi, tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn. Để đáp ứng
nhu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai, nắm lại hiện trạng sử dụng đất, tình hình
biến động đất đai, phản ánh hiệu quả của hệ thống chính sách pháp luật về đất
đai, làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất đai trong những năm tới. Cần tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai một
cách rõ ràng và chính xác nhằm hệ thống lại diện tích đất đang quản lý. Từ
đó, thấy đƣợc sự thay đổi về mục đích sử dụng cũng nhƣ cách thức sử dụng
đất của ngƣời dân theo chiều phát triển của xã hôi để điều chỉnh việc sử dụng
đất một cách hợp lí nhất nhằm đảm bảo sử dụng đất đai một cách bền vững
trong tƣơng lai.
Xuất phát từ những lý do trên em nghiên cứu thực hiện đề tài “Thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính thị trấn Đơ Lương,
huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An” để phục vụ công tác quản lý và đánh giá
tình hình biến động đất đai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu
về hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Đơ Lƣơng ,tỉnh Nghệ An nói
chung và thị trấn Đơ Lƣơng nói riêng để phục vụ công tác quản lý sử dụng
đất, quy hoạch đất đai khu vực nghiên cứu hiệu quả và bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 từ bản đồ địa
chính thị trấn Đô Lƣơng, huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An

2


- Thống kê diện tích các loại đất thị trấn Đô Lƣơng- Đô Lƣơng- Nghệ
An từ bản đồ hiện trạng phục vụ công tác xây dựng kế hoạch quy hoạch sử
dụng đất.
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: nghiên cứu thực hiện trên địa bàn thị trấn Đô Lƣơnghuyện Đô Lƣơng- tỉnh Nghệ An
- Về thời gian: các số liệu và tài liệu thu thập đƣợc thực hiện từ năm
2010 - 2017

- Thời gian thực hiện đề tài:
- Về nội dung: thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 điều 16 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản đồ HTSDĐ) là tài liệu phản ánh thực
tế sử dụng đất ờ thời điểm kiểm kê quỹ đất của các đơn vị hành chính cấp xã,
huyện, tỉnh (gọi tắt là đơn vị hành chính các cấp), các vùng kinh tế và tồn quốc
phải đƣợc lập trên cơ sở bản đồ nền thống nhất trong cả nƣớc.
2.1.2. Hệ quy chiếu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 điều 20 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đƣợc
thành lập trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ
biến dạng chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tƣ này;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng
lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ
biến dạng chiều dài: ko = 0,9996;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nƣớc sử dụng lƣới chiếu hình nón
đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến
Trung ƣơng là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam;
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc trình bày nhƣ sau:

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và
1:10000 chỉ biểu thị lƣới kilơmét, với kích thƣớc ơ vng lƣới kilơmét là
10cm x 10cm;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lƣới kilơmét, với
kích thƣớc ơ vuông lƣới kilômét là 8cm x 8cm;
4


- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thƣớc ơ lƣới kinh
tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’.
Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ
1:100000 là 10’ x 10’. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ
tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10;
Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhƣ
sau:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN2000;
- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
Ngoài ra, hệ quy chiếu đƣợc thể hiện qua các yếu tố:
Ellipsoid : Ellipsoid WGS-84 toàn cầu đƣợc xác định vị trí (định vị phù
hợp với lãnh thổ Việt Nam) trên cơ sở sử dụng điểm GPS cạnh dài có độ cao
thuỷ chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
Ellipsoid quy chiếu WGS-84 tại Việt Nam có tên là Hệ Quy chiếu
VN-2000, với kích thƣớc:
+Bản trục lớn: 6.378.137 m;
+ Độ dẹp: 1/298, 257223563.
+ Tốc độ góc quay quanh trục:


w = 7292115,0x10-11rad/s

+ Hằng số trọng trƣờng Trái đất: GM= 3986005.108m3s-2
Gốc tọa độ: Sử dụng điểm gốc toạ độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện
Nghiên cứu Địa chính thuộc Tổng cục Địa chính, đƣờng Hồng Quốc Việt,
Hà Nội.
2.1.3. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất

5


Tỷ lệ bản đồ thể hiện mức độ thu nhỏ của hình ảnh bản đồ so với thực
tế. Nó bao gồm tỷ lệ chính của bản đồ và tỷ lệ cục bộ trên mỗi điểm bản đồ.
Tỷ lệ của bản đồ nền đƣợc lựa chọn dựa vào; kích thƣớc, diện tích, hình
dạng của đơn vị hành chính; đặc điểm, kích thƣớc của các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Tỷ lệ
của bản đồ nền cũng là tỷ lệ của bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc quy định
nhƣ sau:
Bảng 2.1: Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Tỷ lệ bản đồ
1: 1000

1: 2000
1: 5000
1: 10000
1: 5000
1: 10000
1: 25000
1: 25000
1: 50000
1: 100000
1: 250000
1: 1000000
Nguồn: Thơng tư 28/2014/TT-BTNMT

Diện tích tự nhiên (ha)
Dƣới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000
Trên 3.000
Dƣới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000
Trên 12.000
Dƣới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000

Cấp vùng
Cả nƣớc

Trƣờng hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì đƣợc phép lựa

chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.1.4. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Theo điểm 3, điều 16, thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Cơ sở toán học: gồm khung bản đồ, lƣới kilơmét, lƣới kinh vĩ tuyến,
chú dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan;

6


Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp: Đối với bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế - xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến
địa giới hành chính cấp huyện; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nƣớc
dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đƣờng địa giới
hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đƣờng địa giới hành chính cấp cao
nhất.
Trƣờng hợp khơng thống nhất đƣờng địa giới hành chính giữa thực tế
đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phải thể hiện đƣờng địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trƣờng hợp
đang có tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phải thể hiện đƣờng địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý
kiến của các bên liên quan;
Ranh giới các khoanh đất: của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
thể hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai.
Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp
tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nƣớc thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp;
đƣợc tổng hợp, khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử
dụng các cấp;
Địa hình: thể hiện đặc trƣng địa hình của khu vực (khơng bao gồm
phần địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và đƣợc biểu

thị bằng đƣờng bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có
độ dốc lớn chỉ biểu thị đƣờng bình độ cái và điểm độ cao đặc trƣng;
Thủy hệ: và các đối tƣợng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm; trƣờng hợp chƣa
xác định đƣợc đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì
xác định theo đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể
hiện. Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngồi
đƣờng bờ bao (phía đối diện với thủy hệ); trƣờng hợp thủy hệ tiếp giáp với có
7


đê hoặc đƣờng giao thơng thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đƣờng phía
tiếp giáp với thủy hệ; trƣờng hợp thủy hệ khơng có bờ bao và khơng tiếp giáp
đê hoặc đƣờng giao thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trƣợt của thủy hệ;
Giao thông: và các đối tƣợng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất
của đƣờng sắt, đƣờng bộ và các cơng trình giao thơng trên hệ thống đƣờng đó
theo u cầu sau:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đƣờng
giao thông các cấp, kể cả đƣờng trục chính trong khu dân cƣ, đƣờng nội đồng,
đƣờng mòn tại các xã miền núi, trung du;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đƣờng bộ biểu thị từ đƣờng
liên xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng đất nhỏ;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị từ đƣờng liên huyện
trở lên;
- Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội và cả nƣớc
biểu thị từ đƣờng tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng liên
huyện;
Các yếu tố kinh tế, xã hội;
Các ghi chú, thuyết minh.

2.1.5. Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Vì Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT đã hết hiệu lực thi hành. Hiện
nay, các phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần phải thực
hiện theo thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT. quy định về thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng gồm:
- Phƣơng pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
- Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh
có độ phân giải cao đã đƣợc nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
- Phƣơng pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc
2.1.5.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ
sở
8


Phƣơng pháp thành lập bản đồ HTSDĐ từ bản đồ địa chính là phƣơng
pháp có hiệu quả cao nhất và đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Do bản đồ địa chính là
bản đồ có độ chính xác cao, đƣợc đo vẽ trên phạm vi toàn quốc và thƣờng
xuyên đƣợc cập nhật biến động. Vì vậy khi sử dụng nguồn tài liệu này để tổng
hợp thành bản đồ HTSDĐ thì sẽ đảm bảo đƣợc yêu cầu về độ chính xác là cao
nhất. Hơn nữa, bản đồ địa chính thể hiện chính xác ranh giới đến từng thửa
đất nên ta có thể dễ dàng tổng hợp các thửa đất cùng mục đích sử dụng để tạo
nên ranh giới loại đất trên bản đồ HTSDĐ cần thành lập.Việc sử dụng phƣơng
pháp này giúp ta kế thừa đƣợc toàn bộ những thành quả đã đạt đƣợc của
nguồn tài liệu có sẵn. Vì vậy có thể tiết kiệm đƣợc thời gian, cơng sức cũng
nhƣ kinh phí.
Mặc dù có nhiều ƣu điểm nhƣng phƣơng pháp này cũng còn tồn tại một
số hạn chế. Phƣơng pháp này chỉ áp dụng hiệu quả đối với các khu vực đã có
tƣ liệu bản đồ địa chính. Riêng đối với những khu vực chƣa đƣợc đo vẽ, thành
lập bản đồ thì sẽ khó khăn trong việc thu thập thơng tin. Để khắc phục nhƣợc
điểm này nên kết hợp với tƣ liệu ảnh, hoặc điều tra đo vẽ bổ sung trực tiếp ở

thực địa.
Nội dung phƣơng pháp thành lập BĐHTSDĐ từ bản đồ địa chính đƣợc
tiến hành qua các bƣớc nhƣ sau:
Các bƣớc tiến hành

Nội dung thực hiện

Bƣớc 1: Xây dựng

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại

thiết kế - dự tốn cơng tài liệu;
trình

- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng
trình.

Bƣớc 2: Cơng tác
chuẩn bị

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.

9

Ghi chú



Bƣớc 3: Công tác
ngoại nghiệp

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.

Bƣớc 4: Biên tập tổng
hợp

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.

Bƣớc 5: Hoàn thiện
và in bản đồ

- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;
- In bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống thì
hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.


Bƣớc 6: Kiểm tra,
nghiệm thu

- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;
- In bản đồ (đối với công nghệ truyền thống thì
hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bƣớc 6: Kiểm tra, nghiệm thu:

Nguồn: Thông tư 28/2014/TT-BTNMT
2.1.5.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao
Phƣơng pháp thành lập bản đồ HTSDĐ từ tƣ liệu ảnh là phƣơng pháp
đƣợc ƣu tiên tiếp theo. Nguồn tƣ liệu ảnh để thành lập bản đồ bao gồm ảnh
hàng không và ảnh vệ tinh. Trong đó ảnh vệ tinh là tƣ liệu ảnh đƣợc chụp
thƣờng xuyên theo định kỳ, riêng ảnh hàng khơng lại có tính linh hoạt cao có
thể bay chụp tại bất kỳ thời điểm nào hoặc ở bất kỳ khu vực nào theo nhu cầu.
Ngoài ra với sự phát triển mạnh của công nghệ nhƣ hiện nay đã giúp cho độ
chính xác của tƣ liệu ảnh ngày càng đƣợc nâng lên. Nhờ vậy, nguồn tƣ liệu

10


ảnh khơng những đảm bảo đƣợc độ chính xác mà cịn đảm bảo cả tính thời sự
cao.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng hiệu quả để thành lập bản đồ hiện trạng
cho các khu vực rộng lớn, các loại đất phân bố tập trung, ranh giới giữa các
loại đất rõ ràng. Từ đó ta có thể sử dụng phƣơng pháp giải đốn ảnh để
khoanh những khu vực có mức độ phản xạ phổ tƣơng đồng và sau đó tiến
hành điều tra thực địa để xác định loại đất của khu vực đó. Hoặc ta có thể sử

dụng chức năng phân loại ảnh tự động của các phần mềm hỗ trợ để tạo nên
lớp ranh giới giữa các loại đất. Phƣơng pháp này đặc biệt phù hợp cho công
tác thành lập bản đồ của các khu vực đất nông nghiệp, lâm nghiệp. Nó giúp
tiết kiệm thời gian và cơng sức hơn rất nhiều so với những phƣơng pháp khác.
Nhƣng nếu chỉ sử dụng phƣơng pháp này đơn thuần sẽ dẫn đến nhiều
hạn chế. Đặc biệt là đối với những khu vực mà các loại đất phân bố không tập
chung, xen kẽ nhau. Để thành lập đƣợc bản đồ thì phải tiến hành bay chụp cục
bộ hoặc phải lựa chọn ảnh có độ phân giải lớn từ đó sẽ đẩy giá thành làm bản
đồ lên cao. Do vậy, phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với các
phƣơng pháp khác để có đƣợc hiệu quả cao nhất.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phƣơng
pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc đƣợc thực hiện
theo các bƣớc:
Các bƣớc thực hiện

Nội dung thực hiện

Bƣớc 1: Xây dựng

- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá,

Thiết kế kỹ thuật - dự
tốn cơng trình

phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
cơng trình.

Bƣớc 2: Cơng tác
chuẩn bị


- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá,
phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán

11

Ghi chú


cơng trình.
Bƣớc 3: Điều vẽ ảnh
nội nghiệp

- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh;
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định
các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng
đất trên ảnh.

Bƣớc 4: Cơng tác ngoại - Điều tra, đối sốt, bổ sung và chỉnh lý
nghiệp

các yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên bản
đồ nền;
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội
nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ
sung các nội dung còn thiếu;
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ

ngoại nghiệp.

Bƣớc 5: Biên tập tổng

- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội

hợp

dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ
nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản
đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;

Bƣớc 6: Hoàn thiện và

- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội

in bản đồ

dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ
nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản
đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;

Bƣớc 7: Kiểm tra,

- Kiểm tra, nghiệm thu;


12


nghiệm thu

- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
Nguồn: Thơng tư 28/2014/TT-BTNMT

2.1.5.3. Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trước
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phƣơng
pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc đƣợc thực hiện
theo các bƣớc:
Các bƣớc thực hiện
Bƣớc 1: Xây dựng
Thiết kế kỹ thuật - dự
tốn cơng trình
Bƣớc 2: Công tác
chuẩn bị

Nội dung thực hiện
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân
loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
cơng trình.
- Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và nhân
sao bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trƣớc (gọi là bản sao);
- Lập kế hoạch chi tiết.


Bƣớc 3: Công tác nội
nghiệp

- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ
sở địa lý theo các tài liệu thu thập đƣợc lên
bản sao;
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu thu
thập đƣợc lên bản sao;
- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý nội
nghiệp;
- Vạch tuyển khảo sát thực địa.
Bƣớc 4: Công tác
- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội
ngoại nghiệp
dung cơ sở địa lý;
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên bản sao;
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh
lý bản đồ ngoài thực địa;
Bƣớc 5: Biên tập tổng - Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh
hợp
lý lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
13

Ghi chú


Bƣớc 6: Hoàn thiện
và in bản đồ


Bƣớc 7: Kiểm tra,
nghiệm thu

- Biên tập bản đồ.
- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ;
- Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng
nghệ truyền thống thì hồn thiện bản đồ
tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ;
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
. Nguồn: Thơng tư 28/2014/TT-BTNMT

Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ban hành quy định về thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đã nêu rõ: “Phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng khi:
khơng có bản đồ địa chính cơ sở và ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
tinh…”. Khi sử dụng phƣơng pháp này bản đồ đƣợc thành lập sẽ chứa nhiều
sai số do bản đồ hiện trạng thƣờng có độ chính xác khơng cao bằng bản đồ địa
chính. Nếu ta sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thời kỳ trƣớc làm nguồn
tƣ liệu đầu vào thì ta chỉ có thể thành lập bản đồ hiện trạng có độ chính xác
thấp hơn bản đồ nền. Để khắc phục nhƣợc điểm này ta không nên sử dùng bản
đồ HTSDĐ cùng cấp mà nên sử dụng bản đồ HTSDĐ cấp hành chính nhỏ
hơn.
Ví dụ, để xây dựng bản đồ HTSDĐ cấp huyện, nên sử dụng bản đồ
HTSDĐ giai đoạn trƣớc của tất cả các xã trong huyện đó, tiến hành điều tra
bổ sung và tổng hợp thành bản đồ kết quả… Tuy vậy, phƣơng pháp này cũng
có những ƣu điểm nổi bật nhƣ dễ thực hiện, tốn ít thời gian, cơng sức và phù
hợp với những khu vực có ít biến động trong việc sử dụng đất.


14


Căn cứ vào những tài liệu đã thu thập đƣợc, đặc điểm của khu vực nghiên cứu
và với giới hạn của bài khóa luận, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp thành lập
bản đồ HTSDĐ từ bản đồ địa chính để áp dụng cho khu vực nghiên cứu.
Ngồi ra cịn có sự kết hợp sử dụng ảnh vệ tinh và điều tra bổ sung trực tiếp
ngoài thực địa nhằm khắc phục những nhƣợc điểm của phƣơng pháp trên
2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN CẢ NƢỚC
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong
công tác quản lý lãnh thổ, quản lý đất đai, tài nguyên và là tài liệu không thể
thiếu trong việc định hƣớng phát triển các ngành, các lĩnh vực. Do đó, cần
phải có biện pháp và cơng cụ quản lý một cách chặt chẽ, hiệu quả nhằm phát
huy hết khả năng cũng nhƣ tiềm năng của đất nƣớc
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất là công tác thƣờng xuyên và hết sức quan trọng. Thống kê, kiểm kê đất đai
nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất và quá trình biến động đất đai; cung
cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất qua đó nắm tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã đƣợc xét duyệt cũng nhƣ việc thực hiện đo đạc, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất… Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất giúp chúng ta có cái nhìn tồn diện về mặt phân bố không gian các
loại đất tại thời điểm đánh giá từ đó làm cơ sở xây dựng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các giai đoạn kế tiếp. Tại các thời điểm khác nhau cho phép nhà
quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch đất đai đã đƣợc phê duyệt của
các địa phƣơng và các ngành kinh tế, kỹ thuật khác đang sử dụng đất đai. Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc thành lập theo nguyên tắc lấy cấp xã làm đơn
vị cơ bản, cấp huyện, cấp tỉnh tổng hợp từ cấp xã khái quát lên. Khi thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã căn cứ vào quy mơ, diện tích để lựa

chọn tỷ lệ thành lập cho phù hợp do vậy trên địa bàn một huyện có rất nhiều
15


tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai đƣợc thành lập. Kết quả thống kê diện
tích đất đai năm 2017 đã đánh giá thực trạng sử dụng đất và tình hình biến
động đất đai so với kỳ kiểm kê diện tích đất đai năm 2016, đánh giá đƣợc việc
thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt, làm
cơ sở để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020).
Theo quyết dịnh số 2311/QĐ-BTNMT NGÀY 28/09/2017 của Bộ Tài
nguyên môi trƣờng . Phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai
của cả nƣớc năm 2016 (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016) nhƣ sau:
Tổng diện tích tự nhiên: 33.123.078 ha, bao gồm:
- Diện tích nhóm đất nơng nghiệp: 27.284.906 ha;
- Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.725.374 ha;
- Diện tích nhóm đất chƣa sử dụng: 2.112.798 ha.

(Nguồn: số liệu thống kê BTNMT)
Hình 2.1. Biểu đồ cơ cấu đất đai năm 2016
Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 điều 16 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc lập để thể hiện sự phân bố các loại
đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính các
cấp.
16


2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HTSDĐ

2.3.1. Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy
định chung.
Để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì nghiên cứu đã sử dụng các
căn cứ pháp lý sau:
- Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
- Thông tƣ số 02/TT/BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014, quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007, ban
hành quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT, do Bộ trƣởng Bộ Tài nghiên và
môi trƣờng ký ngày 17 tháng 12 năm 2007 , ban hành ký hiệu bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa
độ quốc gia Việt Nam.
- Chỉ thị số 21/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 01/8/2014 “ V/v
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014”.
2.3.2. Căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy
định của huyện Đô Lƣơng tỉnh Nghệ An
- Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác kiểm kê
đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An;

17



- Quyết định số 3479/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của
UBND huyện Đô Lƣơng về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn
huyện Đô Lƣơng;
2.4. Một số phần mềm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.4.1 Phần mềm Microstation
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kế (CAD), là môi trƣờng đồ
họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa thể hiện các
yếu tố bản đồ. Nó cịn đƣợc sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác nhƣ:
Geovec, IrasB, IrasC, MRFClean, MRFlag chạy trên đó.
Các cơng cụ của Microstation dùng để số hóa các dối tƣợng trên nền
ảnh, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. Đặc biệt trong lĩnh vực
biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào rất nhiều tính năng mở của Microstation
cho phép ngƣời thiết kế sử dụng các phƣơng pháp trình bày bản đồ đƣợc coi
là khó sử dụng phần mềm khác (AutoCad, Mapinfo,…) lại đƣợc sử dụng dễ
dàng trong Microstation. Microtation còn cung cấp các công cụ nhập xuất dữ
liệu đồ họa từ các phần mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg). Các file dữ
liệu của các bản đồ cùng loại đƣợc tạo ra trên nền một file chuẩn (seedfile)
đƣợc định nghĩa đầy đủ các thơng số tốn học bản đồ, hệ đơn vị đo đƣợc tính
tốn theo giá trị thật ngồi thực địa làm tăng độ chính xác và thống nhất giữa
các file bản đồ.
Để liên kết và quản lý các dữ liệu thuộc tính với các dữ liệu khơng gian
hoặc xử lý các số liệu ngoại nghiệp thành bản đồ trên cơ sở bộ lý hiệu quy
chuẩn hoặc trích lục các hồ sơ đất đai thì phần mềm Microstation cần phải có
sự hỗ trợ của các phần mềm Famis, eMap, TMV-map,… Sản phẩm của phần
mềm Microstation là tập tin dƣới dạng đuôi *dgn, đáp ứng đƣợc theo yêu cầu
của bộ Tài nguyên Môi trƣờng về thống kê, kiểm kê và lập bản đồ HTSDĐ.
2.4.2. Phần mềm Famis


18


Famis là phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính, một phần
mềm nằm trong hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính
phục vụ cho việc lập bản đồ và hồ sơ địa chính.
Phần mềm thích hợp cho đo vẽ bản đồ địa chính có khả năng xử lý số
liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần
mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh
một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với
cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính để tạo thành một cơ sở dữ liệu vẽ bản đồ và hồ
sơ địa chính thống nhất. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính (Cadastral
Document Database Management System CADDB) là phần mềm thành lập và
quản lý các thơng tin về hồ sơ địa chính. Hệ thống cung cấp các thông tin cần
thiết để thành lập bộ Hồ sơ địa chính. Hỗ trợ cho cơng tác tra cứu, thanh tra,
quản lý sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, thống kê tình hình sử
dụng đất,… Liên kết với bên cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để dùng một cơ sở
dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
2.4.3. Phần mềm TMV.Map
TMV.Map là một phần mềm nằm trong bộ phần mềm TMV.Map và
TMV.Cadas do công ty eKGIS cung cấp. TMV.Map là công cụ phục vụ cho
công tác thành lập bản đồ Địa chính theo đặc thù của ngành Địa chính Việt.
Phần mềm chạy trong mơi trƣờng đồ hoạ MicroStation, một môi trƣờng đồ
hoạ đƣợc sử dụng rộng rãi trong thành lập bản đồ Địa chính ở Việt Nam.
Với các chức năng chính hỗ trợ cho cơng tác thành lập bản đồ của phần mềm
nhƣ:
2.4.3.1. Chuẩn hóa các dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào có thể cịn chƣa chuẩn, có thể vẫn có các lỗi đoạn
ngắn, khơng tạo các giao điểm, bắt điểm chƣa tới, … phần mềm hỗ trợ công
cụ tự động khắc phục các lỗi này.

- Phần mềm cũng cung cấp chức năng hỗ trợ việc tìm và sửa các lỗi đỉnh treo.
- Sau khi đã chuẩn hoá dữ liệu đầu vào phần mềm cung cấp chức năng tạo
19


×