Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ nền bản đồ địa chính số thị trấn quốc oai TP hà nội bằng phần mềm microsation v7 và famis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của cá nhân, tập thể để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trƣờng, tồn thể
các thầy cơ giáo Viện quản lý đất đai và Phát triển nông thôn đã truyền dạy cho
tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo - Ths.Lê Hùng
Chiến đã dành nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn
thành q trình nghiên cứu đề tài này.
Qua đây tôi cũng xin cảm ơn cán bộ địa ch nh Nguyễn Thị Loan và toàn
thể cán bộ Thị Trấn Quốc Oai,Thành Phố Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi thực
tập và xin số liệu tại địa phƣơng.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan. Khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận đƣợc sự thơng
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và các bạn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Đắc Kiên

i


MỤ LỤ
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤ


Ụ ............................................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1 1 T NH ẤP THIẾT Ủ ĐỀ T I ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................... 3
211

ơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất..................................... 3

212

ơ sở toám học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................... 5

2.1.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.............................................. 7
2.2. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG .................................. 8
2.2.1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất ............................................. 8
2.2.2. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất: . 10
2.2.3. Trình tự thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................... 10
2.2.4. Một số phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................. 11
2.4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM MICROSTATIONV7I............... 17
2.4.1. Giới thiệu chung về phần mềm famis ....................................................... 19
PHẦN 3. VẬT LIỆU V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU ............................ 22

3 1 ĐỊ ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 22
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 22
3 3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 22
3 3 1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 22
3.3.2. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 22

ii


3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 23
3 5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU ................................................................ 23
3 5 1 Phƣơng pháp điều tra và thu thập tài liệu ................................................. 23
3 5 2 Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 23
3 5 3 Phƣơng pháp phân t ch, thống kê, so sánh ................................................ 24
3 5 4 Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 25
4 1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 25
4 1 1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 25
4 1 2 Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 26
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT THỊ TRẤN QUÔC OAI, HUYỆN QUỐC
OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI: ............................................................................. 27
4.3. QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ .................................................................................. 30
44

Á TƢ

IỆU VÀ PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ........................................................ 31

4.4.1. Các tài liệu nghiên cứu .............................................................................. 31
4.4.2. Phần mềm phục vụ nghiên cứu ................................................................. 32
4.5. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ........................................................... 33
4.5.1. Tổng hợp bản đồ địa chính ........................................................................ 33
4.5.2. Thành lập bản đồ khoanh vẽ ..................................................................... 35
4.5.3. Biên tập bản đồ khoanh vẽ ........................................................................ 42
4.6. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .............................. 49
4 6 1 Đổ màu hiện trạng và vẽ khung ................................................................ 49
4.6.2. Tạo đƣờng bao quanh ranh giới thửa đất .................................................. 51
4.6.3. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng .................................................................... 52
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 55
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 55
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BĐĐ

Bản đồ địa chính


Q ĐĐ

Quản lý đất đai

TT

Thơng tƣ

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

QĐ-BTNMT

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CT – TTg

Chỉ thị thủ tƣớng chính phủ

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

TTg

Thủ tƣớng

BTNMT


Bộ tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất TT.Quốc Oai, Huyện Quốc Oai,TP. Hà Nội
năm 2016 ............................................................................................................. 28
Bảng 4.2. Tài liệu phục vụ nghiên cứu ............................................................... 31

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Q trình tạo seed file chuẩn............................................................... 33
Hình 4.2. Kết quả tạo file quản lý bản đồ HTSDĐ ............................................. 34
Hình 4.3. Hộp thoại Merge sau khi Add bản đồ địa chính ................................. 34
Hình 4.4. Bản đồ địa chính tổng xã Hà Linh sau khi ghép mảnh ....................... 35
Hình 4.5. Hộp thoại Select By Attributes ........................................................... 36
Hình 4.6. Thửa đất sau khi đã gộp ranh giới thửa............................................... 37
Hình 4.7. Hộp thoại Microsration Manager ........................................................ 38
Hình 4.8. Lựa chọn chuẩn hóa ranh giới hiện trạng............................................ 39
Hình 4.9. Kết quả chuẩn hóa đối tƣợng ranh giới ............................................... 39
Hình 4.10. Lựa chọn chuẩn hóa thủy văn ........................................................... 40
Hình 4.11. Kết quả sau khi chuẩn hóa thủy văn ................................................. 40

Hình 4.12: Kết quả thực hiện chuẩn hóa nhƣ...................................................... 41
Hình 4.13. Kết quả chuẩn hóa đƣờng địa giới xã xác định ................................. 42
Hình 4.14. Hộp thoại Famis ................................................................................ 43
Hình 4.15. Giao diện phần mềm MRF Clean ..................................................... 43
Hình 4.16: Hộp thoại MRF Clean ....................................................................... 44
Hình 4.17. Kết quả sửa lỗi bằng MRF Flag ........................................................ 44
Hình 4.18. Hộp thoại Tạo vùng ........................................................................... 45
Hình 4.19. Kết quả tạo Topology ........................................................................ 45
Hình 4 20 Đánh số thửa tự động ........................................................................ 46
Hình 4.21. Hộp thoại đánh số thửa ..................................................................... 46
Hình 4.22. Vẽ nhãn thửa ..................................................................................... 46
Hình 4.23. Lựa chọn vẽ nhãn thửa ...................................................................... 47
Hình 4.24. Kết quả tạo nhãn................................................................................ 47
Hình 4.25. Kết quả tạo nhãn bản đồ khoanh đất ................................................. 48
Hình 4.26. Hộp thoại Select By Attribute ........................................................... 48

vi


Hình 4.27. Kết quả tách nhãn bản đồ HTSDĐ.................................................... 49
Hình 4.28. Hộp thoại Open Color Table ............................................................. 49
Hình 4.29. Kết quả bảng màu chuẩn ................................................................... 50
Hình 4.30. Thơng số để tạo bản đồ HTSDĐ ....................................................... 50
Hình 4.31. Kết quả đổ màu và tạo khung............................................................ 51
Hình 4.35. Kết quả tạo đƣờng bao ...................................................................... 52
Hình 4.36. Kết quả tạo cơ cấu sử dụng đất ......................................................... 52
Hình 4.37. Bảng chú dẫn ..................................................................................... 53
Hình 4.38. Kết quả tạo hƣớng chỉ Bắc ................................................................ 54
Hình 4.39. Kết quả tạo sơ đồ vị trí thị trấn Quốc Oai ......................................... 54


vii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
TN

ẤP T

ẾT Ủ ĐỀ T

Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố
các khu dân cƣ, xây dựng, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phịng ” _ uật Đất đai 1993 Nhƣ vậy, để đảm bảo tầm quan trọng đặc biệt của
đất đai đối với việc phát triển kinh tế, tạo sự ổn định chính trị và giải quyết các
vấn đề của xã hội, các văn bản hƣớng dẫn thực hiện công tác Quản lý Nhà nƣớc
về đất đai liên tục cập nhật, bổ sung sửa đổi cho phù hợp với điều kiện kinh tế,
chính trị của đất nƣớc.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một nội dung quan trọng, đƣợc xây dựng
năm năm một lần gắn liền với việc kiểm kê đất đai Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cung cấp các thông tin về mặt khơng gian (vị tr , hình dáng, k ch thƣớc),
thuộc tính (loại đất,…) của thửa đất. Là tài liệu pháp lý cao để Uỷ ban nhân dân
(UBND) các cấp thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, là cơ sở để
phục vụ cho công quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Ngày nay, với tốc độ cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa diễn ra một cách
nhanh chóng, sự phát triển của cơng nghệ thơng tin diễn ra rất mạnh mẽ, có sức
lan tỏa vào các ngành, các lĩnh vực và đi sâu vào mọi khía cạnh của cuộc sống.
Ngành Quản lý đất đai cũng khơng nằm ngồi sự tác động đó Việc áp dụng công
nghệ số vào lĩnh vực trắc địa bản đồ đã đóng góp một vai trị hết sức quan trọng

trong các cơng việc nhƣ lƣu trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông
tin. Áp dụng công nghệ số cho ta khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng
máy tính một cách nhanh chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lƣợng tốt, đúng quy trình, quy phạm hiện hành, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời
sử dụng, khả năng tăng năng suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu
trƣớc đây
ùng với sựu phát triển của công nghệ, ngày càng có nhiều phần mềm
đƣợc ứng dụng trong ngành Quản lý đất đai, có thể kể đến nhƣ: uto
D,
Famis, Mapinfo, Trong đó phổ biến nhất là phần mềm Microstation.

1


MicroStationV7i là phần mềm CAD nổi tiếng của tập đoàn Bentley Nổi bật
với các t nh năng để tạo, quản trị và xuất bản nội dung thuộc các lĩnh vực kiến trúc,
công nghiệp, xây dựng, quản lý đất đai. MicroStationV7i là phiên bản đƣợc cơng bố,
hỗ trợ tồn diện tất cả các định dạng CAD chuẩn hiện nay là DWG của AutoCAD và
DGN của Microstation.
Famis là một phần mềm trên MicroStationV7i cho nhu cầu thành lập bản đồ địa
ch nh, đăng k cấp G NQSDĐ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

uất phát từ lý do đó, em thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với
đề tài “Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ nền bản đồ địa chính số
Thị Trấn Quốc Oai,TP Hà Nội bằng phần mềm Microsation V7 và famis”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng phần mềm Microstation V7 và Famis thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã từ bản đồ địa chính số trên địa bàn Thị Trấn Quốc Oai,
Thành Phố Hà Nội, góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu hiện
trạng sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Sử dụng đƣợc phần mềm Microstation V7 và phần mềm Famis thành lập
bản đồ hiện trạng Thị Trấn Quốc Oai,TP Hà Nội.
- Thống kê kết quả hiện trạng sử dụng đất tại Thị Trấn Quốc Oai,TP Hà
Nội.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Thị Trấn Quốc Oai,TP Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện từ 01/2017 đến 05/2017
- Thời gian thành lập BDD : năm 2014

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1

ơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2.1.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu phản ánh thực tế sử dụng đất ở
thời điểm kiểm kê quỹ đất của các đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh (gọi tắt
là đơn vị hành chính các cấp), các vùng kinh tế và toàn quốc phải đƣợc lập trên
cơ sở bản đồ nền thống nhất trong cả nƣớc.
2.1.1.2. Yêu Cầu cơ bản của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đƣợc xây dựng trên nền bản đồ địa
hình: (Bản đồ nền địa hình hay cịn gọi là bản đồ mộc, đây là loại bản đồ chỉ có
1 mầu hoặc 3 màu: Màu nâu (cho các yếu tố thuộc về địa hình, đƣờng bình độ
cao, ghi chú về đƣờng bình độ, đƣờng giao thơng chính) Màu lơ cho các yếu
tố thuộc về thủy văn (sơng ngịi, ao, hồ, đầm,…) Màu đen thuộc về ghi chú địa

danh, tỷ lệ bản đồ.
- Thể hiện đƣợc hiện trạng sử dụng đất tại một thời điểm nhất định;
- Đáp ứng đồng bộ các yêu cầu của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai
(thống kê, kiểm kê đất đai và quy hoạch sử dụng đất).
- Phải đạt độ chính xác cao về vị trí, hình dạng, k ch thƣớc, diện tích và
loại sử dụng của từng khoanh đất;
2.1.1.3. Mục đích của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Thể hiện đúng vị trí, diện tích, loại đất trên các bản đồ ở tỷ lệ tích hợp
đối với các cấp hành chính.
- Là tài liệu cơ bản phục vụ các yêu cầu của công tác quản lý Nhà nƣớc về
đất đai
- Làm tài liệu phục vụ công tác quy hoạch, kê hoạch sử dụng đất đai và
kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã đƣợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt.

3


- Làm tài liệu cơ bản để các ngành khác nghiên cứu xây dựng định hƣớng
phát triển của ngành mình, đặc biệt là các ngành sử dụng nhiều đất nhƣ nông
lâm nghiệp.
2.1.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- ăn cứ để chọn tỷ lệ bản đồ:
+ Mục đ ch, yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
+ Quy mơ diện tích, hình dạng, k ch thƣớc khu vực cần thành lập.
+ Đáp ứng các yêu cầu để thể hiện đầy đủ các yếu tố nội dung của bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
+ Không cồng kềnh, tiện lợi khi xây dựng, sử dụng và bảo quản.
+ Phù hợp với điều kiện tiền vôn, vật tƣ kỹ thuật, phƣơng tiện máy móc,
tai liệu và trình độ chuyên môn.

- Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bảng 2.1: Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính
ấp xã

ấp huyện

ấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dƣới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3 000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Dƣới 3 000


1: 5000

Từ 3 000 đến 12 000

1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Dƣới 100 000

1: 25000

Từ 100 000 đến 350 000

1: 50000

Trên 350.000

1: 100000

ấp vùng

1: 250000

ả nƣớc

1: 1000000

4


2 2

ơ sở toám học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đƣợc thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 3º có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài k0 = 0,9999, kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng
Bảng 2.2. Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

1

Lai Châu

103000'


33

Tiền Giang

105045'

2

Điện Biên

103000'

34

Bến Tre

105045'

3

Sơn a

104000'

35

TP. Hải Phịng

105045'


4

Kiên Giang

104030'

36

TP. Hồ Chí Minh

105045'

5

Cà Mau

104030'

37

Bình Dƣơng

105045'

6

Lào Cai

104045'


38

Tun Quang

106000'

7

n Bái

104045'

39

Hồ Bình

106000'

8

Nghệ An

104045'

40

Quảng Bình

106000'


9

Phú Thọ

104045'

41

Quảng Trị

106015'

10

An Giang

104045'

42

Bình Phƣớc

106015'

11

Thanh Hố

105000'


43

Bắc Cạn

106030'

12

Vĩnh Phúc

105000'

44

Thái Nguyên

106030'

13

Đồng Tháp

105000'

45

Bắc Giang

107000'


14

TP. Cần Thơ

105000'

46

Thừa Thiên - Huế

107000'

15

Bạc Liêu

105000'

47

Lạng Sơn

107015'

16

Hậu Giang

105000'


48

Kon Tum

107030'

17

TP. Hà Nội

105000'

49

Quảng Ninh

107045'

18

Ninh Bình

105000'

50

Đồng Nai

107045'


19

Hà Nam

105000'

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

107045'

20

Hà Giang

105030'

52

Quảng Nam

107045'

5


STT

Tỉnh, Thành phố


Kinh độ

STT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

21

Hải Dƣơng

105030'

53

âm Đồng

107045'

22

Hà Tĩnh

105030'

54

TP Đà Nẵng


107045'

23

Bắc Ninh

105030'

55

Quảng Ngãi

108000'

24

Hƣng n

105030'

56

Ninh Thuận

108015'

25

Thái Bình


105030'

57

Khánh Hồ

108015'

26

Nam Định

105030'

58

Bình Định

108015'

27

Tây Ninh

105030'

59

Đắk Lắk


108030'

28

Vĩnh ong

105030'

60

Đắc Nơng

108030'

29

Sóc Trăng

105030'

61

Phú n

108030'

30

Trà Vinh


105030'

62

Gia Lai

108030'

31

Cao Bằng

105045'

63

Bình Thuận

108030'

32

Long An

105045'

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lƣới chiếu
hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6º, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài k0 = 0,9996.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nƣớc sử dụng lƣới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11º và 21º, vĩ tuyến góc là 4º, kinh tuyến Trung ƣơng
là 108˚ cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ
biểu thị lƣới kilômét, với k ch thƣớc ô vuông lƣới kilômét là 10cm x 10cm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lƣới kilômét, với kích
thƣớc ơ vng lƣới kilơmét là 8cm x 8cm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến K ch thƣớc ô lƣới kinh tuyến vĩ
tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’ ; tỷ lệ 1:100000
là 10’ x 10’; tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20’; tỷ lệ 1:1000000 là 1º x 1º.
Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000
6


theo quy định tại Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ sử
dụng hệ quy chiế u và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam.
Đơn vị làm việc ( Working Units) gồm đơn vị làm việc chính ( Master
Units) là mét, đơn vị làm việc phụ ( Sub Units) là milimet, độ phân giải (
Resolution) là 1000. (Bộ Tài nguyên Môi trƣờng, 2014)
2.1.3. Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Việc xác định nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo đƣợc
các mục đ ch, yêu cầu, tỷ lệ bản đồ đặt ra. Bản đồ phải thể hiện đƣợc đầy đủ các
tính chất sử dụng đất phù hợp với biểu mẫu thống kê nhằm cung cấp cho ngƣời
sử dụng các thông tin về hiện trạng sử dụng đất đƣợc thể hiện lên bản đồ về các
mặt nhƣ: vị trí, số lƣợng, nội dung,… của các loại đất. Nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cụ thể nhƣ sau:
- Ranh giới các loại đất :
Khoanh đất là yếu tố chính của bản đồ HTSDĐ đƣợc biểu thị dạng đƣờng
viền khép k n Khoanh đất là một hoặc nhiều thửa đất có cùng loại đất nằm liền

kề nhau. Thể hiện khoanh đất phải đảm bảo đúng vị trí, hình dạng, k ch thƣớc
theo tỷ lệ cụ thể nhƣ sau:
+ Bản đồ HTSDĐ cấp xã: các khoanh đất có diện tích >=10 mm2 theo tỷ
lệ bản đồ phải thể hiện chính xác theo tỷ lệ. Nếu diện t ch khoanh đất <10 mm2
nhƣng có đặc t nh đặc biệt thì có thể nới rộng, phóng đại lên nhƣng không quá
1,5 lần và đảm bảo t nh tƣơng ứng về vị trí, hình dạng hoặc sử dụng ký hiệu để
thể hiện.
+ Bản đồ HTSDĐ cấp huyện, tỉnh, cả nƣớc: các khoanh đất có diện tích
>= 4mm2 theo tỷ lệ bản đồ phải thể hiện chính xác theo tỷ lệ. Nếu diện tích
khoanh đất < 4mm2 nhƣng có đặc t nh đặc biệt thì có thể nới rộng, phóng đại lên
nhƣng khơng q 1,5 lần và đảm bảo t nh tƣơng ứng về vị trí, hình dạng hoặc sử
dụng ký hiệu để thể hiện.
Mỗi một khoanh đất cần thể hiện các yếu tố : diện tích (làm tròn số đến
0,01ha), loại đất (thể hiện bằng màu sắc, ký hiệu)
- Ranh giới hành chính các cấp
Thể hiện tồn bộ ranh giới hành chính các cấp: ranh giới quốc gia, ranh
giới tỉnh, ranh giới huyện, ranh giới xã
7


Khi ranh giới các cấp trùng nhau, thì thể hiện ranh giới cấp cao nhất.
- Ranh giới lãnh thổ sử dụng như : nơng trường, lâm trường, nhà máy, xí
nghiệp, doanh trại quân đội nhân dân,…
- Đường bờ biển
- Mạng lưới thủy văn
Hệ thống sơng ngịi, kênh mƣơng tƣới tiêu, hồ ao, trạm bơm,…(hƣớng
dòng chảy và tên gọi).
- Mạng lưới giao thông
+ Đƣờng sắt các loại;
+ ác đƣờng giao thông : quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và tên đƣờng;

+ ác đƣờng liên xã, đƣờng đi lớn trong khu dân cƣ nơng thơn và ngồi
đồng ruộng;
+ Các cơng trình liên quan với đƣờng sá nhƣ cầu, cống, bến phà,…
- Dáng đất
+ Thể hiện dáng đất trên bản đồ HTSDĐ bằng điểm độ cao đối với vùng
đồng bằng và đƣờng đồng mức đối với vùng đồi núi.
+ Dáng đất đƣợc thể hiện phù hợp với yếu tố khác (thủy hệ, đƣờng sá,
thực vật,…)
- Ghi chú địa danh
Ghi chú địa danh trên bản đồ gồm tên sông suối ch nh, tên đƣờng quốc lộ,
tên tỉnh, thành phố, tên huyện, thị xã, tên xã, thị trấn, tên các hồ lớn,…
- Thể hiện vị trí trung tâm : thủ đơ, tỉnh lỵ, huyện lỵ, UBND xã, phường, thị
trấn.
2.2. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
2.2.1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất
Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê đƣợc phân loại theo mục đ ch sử dụng đất và
đƣợc phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định nhƣ sau:
* Nhóm đất nơng nghiệp, bao gồm:
a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu
năm;
8


Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên
trồng lúa nƣớc, đất trồng lúa nƣớc còn lại và đất trồng lúa nƣơng); đất trồng cây hàng
năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nƣơng rẫy trồng cây hàng
năm khác)
b) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;

d) Đất làm muối;
đ) Đất nơng nghiệp khác.
* Nhóm đất phi nơng nghiệp, bao gồm:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất quốc phòng;
d) Đất an ninh;
đ) Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng
cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất
xây dựng cơng trình sự nghiệp khác;
e) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; đất cụm
công nghiệp; đất khu chế xuất; đất thƣơng mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nơng
nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khống sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm;
g) Đất sử dụng vào mục đ ch công cộng gồm đất giao thơng; đất thủy lợi; đất có
di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui
chơi, giải trí cơng cộng; đất cơng trình năng lƣợng; đất cơng trình bƣu ch nh, viễn
thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất cơng trình cơng cộng khác;
h) Đất cơ sở tôn giáo;
i) Đất cơ sở t n ngƣỡng;
k) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
l) Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối;
m) Đất có mặt nƣớc chuyên dùng;

9


n) Đất phi nơng nghiệp khác.

* Nhóm đất chƣa sử dụng gồm đất bằng chƣa sử dụng; đất đồi núi chƣa sử
dụng; núi đá khơng có rừng cây.
Việc giải th ch cách xác định đối với từng loại đất đƣợc thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tƣ Số: 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.2.2. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu bản đồ, số liệu về quản lý đất đai thực hiện trong
kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trƣớc và kết quả thống kê hàng năm
trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các tiêu chí kiểm kê lên
bản đồ điều tra kiểm kê; tính diện t ch các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách
các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai - Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu
kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo
thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phân t ch, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong
kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cƣờng về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng
đất.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

2.2.3. Trình tự thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ;
- Kiểm tra, đánh giá tài liệu bản đồ;
- Điều tra, đối soát, chỉnh lý các tài liệu bản đồ đã thu thập;
- ác định ranh giới các khoanh đất và các khu đất;
- Thu hoặc phóng bản đồ tài liệu về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
chuyển về Hệ toạ độ quốc gia VN-2000, tổng hợp các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất.
- Chuyển vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền.

- Bố cục, trình bày, biểu thị các yếu tố nội dung.
10


- Lập biểu thống kê diện tích các loại đất, viết báo cáo thuyết minh.
- Kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
2.2.4. Một số phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.2.4.1. Giới thiệu chung các phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ
Có 3 phương pháp để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Theo quyết
định số 22/2007-BTNMT):
Phƣơng pháp : Hiệu chỉnh từ bản đồ HTSDĐ chu kì trƣớc
Đây là phƣơng pháp hành lập bản đồ trong phòng với thời gian ngắn và kinh
phí thấp Tuy nhiên độ chính xác thành lập bản đồ khơng cao, do đó nhiều
nguồn sai số, chính vì vậy cần phối hợp với các phƣơng pháp điều tra ngoại
nghiệp để nâng cao độ chính các của bản đồ.
Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện qua những bƣớc sau:
Bảng 2.3: Hiệu chỉnh từ bản đồ
ác bƣớc

TSDĐ chu kì trƣớc

Nội dung các bƣớc

Bƣớc 1: Xây dựng Thiết kế - Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá,
phân loại tài liệu;
kỹ thuật - dự tốn cơng
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn
trình
cơng trình.
Bƣớc 2: Cơng tác chuẩn bị


Bƣớc 3: Công tác nội
nghiệp

- Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và
nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng
đất chu kỳ trƣớc (gọi là bản sao);
- Lập kế hoạch chi tiết.
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội
dung cơ sở địa lý theo các tài liệu thu
thập đƣợc lên bản sao;
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất theo các
tài liệu thu thập đƣợc lên bản sao;
- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý
nội nghiệp;
- Vạch tuyển khảo sát thực địa.

11

ghi chú


Bƣớc 4: Công tác ngoại
nghiệp

Bƣớc 5: Biên tập tổng hợp

Bƣớc 6: Hoàn thiện và in
bản đồ


Bƣớc 7: Kiểm tra, nghiệm
thu

- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố
nội dung cơ sở địa lý;
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên bản
sao;
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung,
chỉnh lý bản đồ ngoài thực địa;
- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung,
chỉnh lý lên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
- Biên tập bản đồ.
- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ;
- Hồn thiện và in bản đồ (đối với
cơng nghệ truyền thống thì hồn thiện
bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

Phƣơng pháp 2: Sử dụng tƣ liệu từ ảnh vệ tinh và ảnh hàng không
à phƣơng pháp mới, có nhiều triển vọng và đang đƣợc quan tâm nghiên
cứu Nó thƣờng đƣợc sử dụng khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
quy mô lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ. Tiến hành sử dụng các tƣ
liệu nhƣ: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để điều vẽ trong phòng kết hợp với điều
tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác của các yếu tố thể hiện trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.

Đối với những vùng có địa hình khó khăn, hiểm trở, địa vật phức tạp thì
phƣơng pháp này đem lại hiệu quả cao, giảm chi phí về nhân lực, tài chính, thời
gian so với các phƣơng pháp khác
Phƣơng pháp này cũng đƣợc thực qua các bƣớc sau:

12


Bảng 2.4: Sử dụng tƣ liệu ảnh vệ tinh và ảnh hàng không
ác bƣớc

Nội dung các bƣớc

Bƣớc 1: Xây dựng - Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá, phân loại tài liệu;
Thiết kế kỹ thuật dự tốn cơng trình - Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán cơng trình
Bƣớc 2: Cơng tác - Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền;
chuẩn bị
- Kiểm tra đánh giá chất lƣợng ảnh;
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bƣớc 3: Điều vẽ - Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng
ảnh nội nghiệp
sử dụng đất trên ảnh;
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh.
Bƣớc 4: Công tác - Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội
ngoại nghiệp
dung cơ sở địa lý trên bản đồ nền;
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu
tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa và
chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu;

- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp.
Bƣớc 5: Biên tập - Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện
tổng hợp
trạng sử dụng đất lên bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;
Bƣớc 6: Hoàn - Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;
thiện và in bản đồ
- Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ truyền
thống thì hoàn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ
Bƣớc 7: Kiểm tra, - Kiểm tra, nghiệm thu;
nghiệm thu
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.

13

ghi
chú


Phƣơng pháp 3: Thành lập bản đồ HTSDĐ từ nền BĐĐ
Là một trong những phƣơng pháp ch nh đƣợc lựa chọn để thành lập bản đồ
HTSDĐ, phƣơng pháp này là sử dụng bản đồ địa chính mới thành lập để khoanh
vẽ các khoanh đất có cùng mục đ ch sử dụng đất, đồng thời sử dụng hệ thống ký
hiệu do Bộ TN&MT ban hành để xây dựng bản đồ HTSDĐ Mục đ ch của
phƣơng pháp này là sự tận dụng các yếu tố cơ sở toán học của bản đồ nền sẽ
giúp cho bản đồ HTSDĐ ch nh xác hơn trong thơng tin về mặt diện tích, vị trí
khơng gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so với bên ngồi thực
địa, vì bản đồ địa chính có biến động không nhiều so với thực tế.

Phƣơng pháp này mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm thời gian, chi phí, giảm
khối lƣợng cơng việc và tránh đƣợc các sai số, đảm bảo độ chính xác cao.
 Trong khóa luận này tơi tập trung tìm hiêu về phương pháp 3: “Thành lập
bản đồ HTSDĐ từ nền BĐĐC” với sự trợ giúp của 2 phần mềm Microstation
v7i và famis . Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với các số
liệu đã thu thập được.

14


2.2.4.2. Các bước thành lập bản đồ HTSDĐ từ nền BĐĐC
Bảng 2.5: Thành lập bản đồ
ác bƣớc

TSDĐ từ nền BĐĐ

Nội dung các bƣớc

Bƣớc 1: Xây dựng
Thiết kế kỹ thuật dự tốn cơng trình

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;

Bƣớc 2: Công tác
chuẩn bị

- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản
đồ địa ch nh cơ sở;

- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.


- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa ch nh cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa
Bƣớc 3: Công tác
ngoại nghiệp

- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội
dung cơ sở địa lý lên bản sao bản đồ nền;
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội
dung hiện trạng sử dụng đất lên bản sao bản đồ địa
chính hoặc bản sao bản đồ địa ch nh cơ sở.

Bƣớc 4: Biên tập
tổng hợp

- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý
ngoài thực địa;
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ
bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa ch nh cơ sở lên bản đồ
nền;
- Tổng quát hoá các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ.

Bƣớc 5: Hoàn thiện
và in bản đồ

- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;
- In bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống thì hồn

thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.

Bƣớc 6: Kiểm tra,
nghiệm thu

- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm

15

ghi chú


2 3 ĂN Ứ P ÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
Để thành lập BĐHTSDĐ thì nghiên cứu đã sử dụng các căn cứ pháp lý
sau đây:
- Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và
nghị định số 44/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Thơng tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- ông văn số 1592/T Q ĐĐ- KSQ SDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm 2014
của Tổng cục Quản lý Đất đai Về việc hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tƣớng Chính Phủ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014
- Quốc hội (2013), Luật đất đai 2013, Nhà xuất bản Chính Trị, Hà Nội

- ơng văn số 405/T Q ĐĐ- ĐKTK ngày 08 tháng 04 năm 2010 của
Tổng cục Quản lý đất đai về việc hƣớng dẫn bản đồ nền dạng số thì bản đồ nền
dạng số đƣợc thành lập trên phần mềm Microstation.
- ăn cứ Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15 tháng 05 năm 2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ về kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2010.
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy định về thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định số 83/QĐ-TTg về việc sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ
quốc gia Việt Nam.

16


2.4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM MICROSTATIONV7I
* Bentley MicroStation là phần mềm CAD truyền thống và nổi tiếng của tập
đoàn Bentley, chuyên cung cấp các giải pháp để tạo, quản trị và xuất bản nội
dung thuộc các lĩnh vực kiến trúc, công nghiệp, trắc địa, xây dựng.
* MicroStation V7i là phiên bản đƣợc cơng bố, hỗ trợ tồn diện tất cả các
định dạng CAD chuẩn hiện nay là DWG của AutoCAD và DGN của
MicroStation. Phiên bản mới này giúp giải quyết một loạt các hạn chế về dung
lƣợng file, kết hợp đƣợc dữ liệu 2D và 3D trong cùng một file và hỗ trợ
Unicode.
* MicroStation v7i là phần mềm nền tảng trong lĩnh vực phần mềm thiết kế
trợ giúp bằng máy tính Computer Aided Design (CAD) và hệ thống thông tin
địa lý (GIS):

- MicroStation đƣợc thiết kế nhƣ là phần mềm CAD nền tảng, tập trung hỗ
trợ cho các chức năng thiết kế AEC
- Khả năng tƣơng tác giữa các loại dữ liệu CAD chuẩn và quản lý thay đổi
trong luồng làm việc.
- Đƣợc thiết kế để tăng cƣờng khả năng làm việc cộng tác.
- Cung cấp khả năng mơ hình hố và các cơng cụ hình dung cho đối tƣợng
thiết kế
- MicroStation hỗ trợ tất cả các định dạng CAD chuẩn trên thế giới hiện
nay:
+ Cho phép bảo mật các dữ liệu thiết kế
+ Kết hợp cả dữ liệu thiết kế 2D và 3D
+ Xử lý ảnh trong lĩnh vực làm bản đồ
+ Hỗ trợ Unicode
+ Hỗ trợ các hệ CSDL Oracle. MS SQL, Sybase, Informix, Access
- Cấu hình thiết bị ứng dụng: Tối thiểu RAM 128 MB, Intel® Pentium®
hoặc AMD AthlonTM
- Hệ điều hành: Chạy trên các hệ điều hành Windowns
- Ƣu điểm MicroStation V7i:
17


×