Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nghiên cứu đặc điểm phân bố của cây thanh mai myrica esculenta buch ham ex d don tại khu rừng đặc dụng mường phăng điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 64 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sau một khoảng thời gian 4 năm học tập tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt
Nam, đến nay chương trình mơn học đã kết thúc. Để đánh giá kết quả học tập cũng
như chuyên môn và đánh giá bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học.
Được sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Bộ môn Thực vật
rừng Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Tôi tiến hành thực hiện đề tài N
Thanh mai (Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D.
M ờ P
Đ
làm kh a luận tốt nghiệp

Don)
sinh viên.

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo trong bộ môn Thực vật rừng, đặc biệt là thầy giáo Trần Ngọc Hải đã
trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài, cùng các bạn sinh viên trong lớp, khoa đến
nay đề tài đã được hồn thành.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Trần Ngọc
Hải, cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong bộ môn Thực vật rừng Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam, cùng toàn thể các bạn sinh viên trong lớp, khoa đã giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã c cố gắng, xong chuyên đề không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết nhất định. Tôi rất mong được sự đ ng g p ý kiến của thầy giáo hướng dẫn và
độc giả gần xa để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hà nội, gày .tháng
Giả

v

ớng dẫn



Siên viên thực hi n

PGS.TS. Trần Ngọc Hải

Tráng A Quan

i

.năm


ỜI

Ở ĐẦU ..................................................................................................................i
...................................................................................................................... ii

DANH M C CÁC HÌNH ............................................................................................... v
Đ TV

Đ .................................................................................................................1
I T

QU

I

ỨU ..................................................................3

1.1 T ng quan trên thế giới ............................................................................................. 3

. .

ghiên cứu về sinh thái học thực vật .....................................................................3

. .

hững nghiên cứu về phon bố của cây rừng ..........................................................3

. .

ác nghiên cứu về âm sản ngoài g .....................................................................4

1.2 T ng quan nghiên cứu ở Việt am ...........................................................................5
II
I

TI U, Đ I T

,

I

U

V

ỨU ................................................................................................................7

. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 7
.


c tiêu .....................................................................................................................7

. .

c tiêu chung .......................................................................................................7

. .

c tiêu c thể .......................................................................................................7

.

iới hạn, phạm vi nghiên cứu ...................................................................................7

.4 ội dung nghiên cứu .................................................................................................7
.

hương pháp nghiên cứu ...........................................................................................7

. .

hương pháp kế thừa, phỏng vấn ...........................................................................7

. .

hu n bị ..................................................................................................................8

. .


hương pháp điều tra ngoại nghiệp ........................................................................8
III ĐI U I

T

I

– I

T –X

I .................................17

. . Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................17
3.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................17
. . . Địa hình ...............................................................................................................17
3.1.3. Khí hậu ................................................................................................................17
. .4. Địa chất, th nhưỡng ........................................................................................... 18
3.1.5. Thuỷ văn ..............................................................................................................20

ii


3.2.Thực trạng kinh tế - xã hội ......................................................................................21
3.2.1. Dân số, lao động ..................................................................................................21
3.2.2. Hiện trạng sử d ng đất ........................................................................................21
3.2.3. Tình hình kinh tế .................................................................................................23
IV

T QU ĐI U T


.........................................................................29

4.

hân bố loài Thanh mai tại khu vực nghiên cứu .....................................................29

4.

ột số đặc điểm hình thái, sinh thái học của lồi ...................................................31

4. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi c Thanh mai phân bố ................................................36
4. .

hất lượng tầng cây cao ....................................................................................36

4. .

ấu trúc t thành tầng cây cao ..........................................................................37

4. . Đặc điểm tầng cây b i, thảm tươi .....................................................................39
4. .4 Thành phần nh m cây đi k m với Thanh mai ..................................................40
4.4 Tìm hiểu về tình hình thu hái và thị trường tiêu th quả Thanh mai tại khu vực
điều tra .......................................................................................................................... 43
4.4.

ía trị sử d ng của Thanh mai .............................................................................43

4.4. Thông tin về thị trường quả Thanh mai ................................................................ 43
4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo t n loài Thanh mai tại


hu rừng đặc d ng

ường

hăng – Điện iên .........................................................................................................44
T U

,T

T IV

I

.....................................................................46

T I I UT

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG

ảng 4.

ảng t ng hợ phân bố loài Thanh mai theo tuyến ........................................29

ảng 4.

ảng phân bố loài Thanh mai theo vị trí chân, sườn, đ nh .....................31


ảng 4.

ột số ch tiêu về kích thước thân cây Thanh mai trưởng thành trong các

OTC ............................................................................................................................... 32
ảng 4.4 Mật độ cây g và các ch tiêu về đường kính, chiều cao, chất lượng cây
trong các OTC ...............................................................................................................36
ảng 4.5

hất lượng tầng cây cao tại khu vực điều tra nghiên cứu ............................. 37

ảng 4.

T thành tầng cây cao tại khu vực nghiên cứu ........................................38

ảng 4.

ảng t ng hợp tầng cây b i, thảm tươi .........................................................39

ảng 4.

ảng t ng hợp nh m cây đi k m với Thanh mai trong

ảng 4.

T thành nh m cây đi k m với Thanh mai trong

iv


T

T

cây .....41

cây ...............42


DANH MỤC CÁC HÌNH

ình 4. . ình thái thân, cành lá cây Thanh mai .......................................................... 32
ình 4. . ình thái lá trưởng thành, tái sinh của cây Thanh mai .................................33
ình 4. . ình thái quả Thanh mai ...............................................................................34
Hình 4.4: Hình thái c m hoa cái Thanh mai .................................................................35

v


Đ T VẤN Đ
ừng là một trong những tài nguyên thiên nhiên c vài tr đặc biệt quan trọng
trong đời sống hàng ngày của con người.
ừng cung cấp cho chúng to khơnoonnhuwngx g mà c n rất nhiều lâm sản
ngồi g c giá trị kinh tế cao. gười ra rừng c n c tác d ng ph ng hộ, bảo vệ đất,
duy trì cân b ng sinh thái và bảo vệ môi trường sống cho nhân loại.
Theo thống kê, Việt am hiện nay đã ghi nhận gần
nghìn lồi động, thực
vật, tuy nhiên tình trạng bn bán trái ph p đang di n ra ngày càng phức tạp và kh
kiểm soát. Đây được xem là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài
động, vật hoang dã.

iện nay, trên thế giới c nhiều khái niệm khác nhau về âm sản ngồi g
(LSNG , khái niệm này khơng ch thay đ i theo tác giả, t chức mà c n thay đ i theo
thời gian. Theo nhiều nhà khoa học và quản lý lâm nghiệp ở Việt am thì d c nhiều
định ngh a về
, nhưng để ph hợp với các nước trong khu vực, Việt am nên sử
d ng định ngh a
đã được thống nhất trong hội nghị các chuyên gia về
các nước v ng hâu – Thái ình ương. Trong hội nghị này, khái niệm
như
sau:

rất nhiều loại
khác nhau đã được điều tra, phát hiện và khai thác sử
d ng, chính vì vậy việc phân loại chúng là rất cần thiết. hân loại
theo nh m
giá trị sử d nglà phân chia các loại
khác nhau không kể về ngu n gốc trong hệ
thống sinh, dạng thân, nơi phân bố, mà những loài c c ng giá trị sử d ng được xếp
vào c ng một nh m.
iện nay nh m LSNG cho quả đ ng vai tr quan trọng trong nền nông nghiệp
của nhiều nước trên thế giới. ây ăn quả không ch làm tăng giá trị của ngành mà c n
k o theo sự phát triển của các ngành liên quan khác, giúp người dân gia tăng thu nhập
cho gia đình, Việt am là một trong những nước c lợi thế trong phát triển cây ăn
quả, một số loài trái cây rất n i tiếng c giá trị về kinh tế lại tốt cho sức khỏe, được sản
xuất theo tiêu chu n quốc tế đang c xu hướng phát triển và xuất kh u như am oi,
Thanh ong, Thanh ai
oài Thanh mai hoặc âu ượu (Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D. Don)
thuộc chi Myrica, họ Myricaceae, bộ Fagales. Thanh ai là loài thực vật bản địa của
epal, n Độ, Trung Quốc tây bắc Quảng Đông, Quảng Tây, tây và nam Tứ Xuyến,
Vân Nam ) hutan, yanmar, Thái an, Việt am

. on miêu tả khoa học đầu tiên vào năm
.
1

oài này được uch.- am. ex


Tại Việt am cây Thanh ai được mọc hoang ở nhiều nơi, phân bố nhiều từ
Quảng ình trở ra và mọc nhiều ở Quảng ình, Quảng inh, ào ai,
Thanh mai là cây
thuộc nh m cây cho quả và quả của Thanh mai khi
chín s được thu hái để sử d ng với nhiều m c đích khác nhau. Quả Thanh mai bán
trên thị trường c mức giá lên đến
.
đ ng kg và được người dân thu mua về làm
nước giải khát, ngâm rượu... goài giá trị kinh tế quả Thanh mai c n c chức năng
giải nhiệt, tốt cho tiêu h a, quả thanh ai c n tốt cho máu não và mắt, tăng khả năng
mi n dịch, ngăn ngừa bệnh tiểu đường, chống lão h a tốt. ạt Thanh mai được sử
d ng chữa chứng ra m hôi chân vỏ thân và vỏ r sắc uống d ng điều trị đ ng giập,
lo t, các bệnh về da và ngộ độc arsenic.
Vì vậy, nghiên cứu về đêặc điểm phân bố của loài Thanh mai tại khu rừng đặc
d ng ường hăng, Điện iên là rất cần thiết và cấp bách.
Xuất phát từ đ đề tài N

T

(Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D. Don)
Đ
được tôi đề xuất thực hiện


2

M ờ

ai
P


N

1.1 T

I T N

QU N N

I N

U



1.1.1 N

v



ự v


ác phương pháp thực nghiệm và sinh thái học nh m nghiên cứu mối quan hệ
giữa các loài, phương pháp điều tra đã được trình bày trong Thực nghiệm sinh thái
học của tephen, .Wrttenand, Gray L.A.ry (1980), W. ache
đã được ch r
vấn đề nghiên cứu trong sinh thái học thực vật như sự thích nghi của các điều kiện
inh dưỡng khống, ánh sáng, chế độ nhiệt, chế độ m, nhịp điệu khí hậu.
E.P Odum
đã phân hia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học quần thể.
inh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật học hoặc từng lồi, trong đ chu
k sống và tập tính cũng như khả năng thích nghi với mơi trường được đặc biệt chú ý.
goài ra mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái, sinh trưởng c thể định lượng b ng
phương pháp tốn học thường được gọi mơ phỏng, phản ánh các đặc điểm, quy luật
tương quan phức tạp trong tự nhiên.
Trong học thuyết các kiểu rừng

.

orodop đã hình thành lý luận cơ bản về

sinh thái rừng và các kiểu rừng Đời sống của rừng c thể được hiểu trong mối quan
hệ với điều kiện hoàn cảnh và trong đ quần xã thực vật rừng t n tại và quần xã này
luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các nhân tố sinh thái trong hoàn cảnh đ . ng
cho r ng điều kiện tiên quyết, quyết định hình thành rừng là đặc điểm sinh thái học của
loài cây g .
1.1.2 N

v


Khu phân bố của m i taxon thực vật là khu vực sống của taxon đ trên mặt đất.

hạm vi cư trú của các cá thể trong một loài là khu phân bố của loài thực vật đ .
hu phân bố của lồi cây được hình thành nhờ khả năng sinh trưởng, phát triển
và khả năng thích nghi lâu dài của loài với sinh cảnh sống. hiệt độ, lượng mưa là
nhân tố chủ yếu quyết định sự phân bố của chúng.
ịch sử phát triển tự nhiên được hình thành qua q trình tiến h a và chọn lọc
tự nhiên, khơng c sự tác động của con người.
hu phân bố đặc hữu là khu phân bố h p của một taxon nào đ , ch t n tại ở
một nơi nhất định.

3


Khu phân bố tàn di là khu phân bố của một taxon thực vật c xưa c n s t lại đã
và đang suy giảm khơng thích ứng kịp với điều kiện sống mới.

Trong tự nhiên, dựa vào hình thái và cấu trúc của khu phân bố người ta chia ra
các dạng khu phân bố sau
hu phân bố liên t c

ác cá thể hay thành viên của taxon phân bố liền thành

một dải.
hu phân bố phân tán

ác cá thể hay thành viên của taxon phân bố thành

nhiều khu nhỏ và cách xa nhau.
hu phân bố th ng đứng Ở v ng núi cao thực vật phân bố từ thấp lên một độ
cao nhất định so với độ cao mặt nước biển hình thành khu phân bố th ng đứng.
hu phân bố ngang Thực vật từ trung tâm phát ra xung quanh hình thành

khu phân bố ngang.
v L



LSNG trênthế giới rất đa dạng và phân bố, đặc biệt là ở các nước nhiệt đới, nơi
tập trung sử giàu c của hệ sinh thái, trong đ các nước Đông am nắm giữ một
phần diện tích rừng nhiệt đới của thế giới.
Việc nghiên cứu
đã và đang là vấn đề được quan tâm chú ý ở nhiều nước
trên thế giới, nhất là những nước c rừng nhiệt đới.
nhiều cơng trình khoa học
nghiên cứu về
từ rất sớm, như các cơng trình nghiên cứu của hopra, . . và
công sự
về thực vật làm thuốc ở n Độ. ghiên cứu của W. . cherman về
Crataegus sp. ay của khtar usain và công sự về các cây c chứa tinh dầu ở n
Độ. iai đoạn
cũng đã c nhiều nghiên cứu về tinh dầu như . . harles, .
E.Simon, M. P. Widrlechner, N. K Singl.
Ở khu vực Đông am cũng đã c rất nhiều cơng trình của các tác giả nghiên
cứu về
từ thập kỷ
đăng trong Tài nguyên thực vật Đông am , như
các tác giả . . . hung
. umawas, . lash
. . iemonsma,
hững
nghiên cứu này đã quan tâm nhiều đến các loài cây cho tinh dầu, dầu b o, cây làm
thuộc, các loài phong lan và các loài cây cho sợi như song, mây, tre, nứa.

goài ra c n c nhiều cơng trình lớn nghiên cứu về
của các nh m tác giả
như . de eer enme và công sự
), Virgilio de a ruz và công sự
,
epstad và công sự
), French và công sự
, rockhoven
, eakey và
công sự

), Taylor (1996), Vorhies (1997), Wollenberg và công sự

4

,


Agarwal (1999 ,
chia s thông tin về



đã t chức rất nhiều hoạt động thúc đ y nghiên cứu và
NG liên t c từ

Thanh mai hoặc

âu


đến nay.

ượu (Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D. Don) thuộc

chi Myrica, họ Myricaceae, bộ Fagales. Thanh ai là loài thực vật bản địa của epal,
n Độ, Trung Quốc tây bắc Quảng Đông, Quảng Tây, tây và nam Tứ Xuyến, Vân
Nam hutan, yanmar, Thái an, Việt am,
ột trong những cây tài nguyên có
giá trị kinh tế cao nhất trong chi Thanh mai được xác định là cây ăn quả ưu tiên tr ng
rừng nh m phát triển kinh tế ở một số nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, Mỹ vì quả
giàu chất dinh dưỡng và chứa nhiều nguyên tố vi lượng như can xi, ma giê, ka li, sắt,
đ ng,

và là cây c giá trị đối với y dược; một số bộ phận như vỏ thân, hạt được sử

d ng để điều trị các bệnh lở loét, m hơi chân, nhi m độc asen, bệnh ngồi ra, tim
mạch và dạ dày, nhiều hợp chất hóa học được chiết xuất từ Thanh mai ( Myrica
esculenta Buch.-Ham. ex D. Don ) có khả năng chống ơxi h a, sưng viêm, kìm hãm sự
phát triển và tiêu diệt một số dòng tế bào ung thư vú, ph i, dạ dày, tinh dầu và một số
hợp chất hóa học tách triết từ lá Thanh mai ( Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D. Don
) có kh năng kìm hãm sự sinh sơi nảy nở của tế bào ung thư, giải độc tế bào gan.
1.2 T

ởV

N

gu n tài nguyên
ở nước ta rất đã dạng và phong phú, c nhiều loài c
giá trị cao, số loài cây làm thuốc chiếm đến

t ng số loài thực vật ở Việt am, c
khoảng trên
loài cho tinh dầu, gần
loài cho tanin, nhiều loài khác cho dầu b o,
nhựa, cây cảnh, hoa cảnh,
ên cạnh đ c khoảng ,
triệu ha rừng tre nứa tự
nhiên, ,
triệu ha rừng tre xen g và .
ha rừng tre nứa tr ng với trên 4 tỷ cây,
cây Thông nhựa c

4.

ha. Quế c

.

ha.

ic

4.

ha

Ở nước ta, nghiên cứu
được bắt đầu từ khi người háp thiết lập được
chính quyền thực dân ở Đông ương. au khi kháng chiến chống háp năm
4, ộ

ông – âm và trường Đại học ông âm đã c nhiều nghiên cứu về
, trong đ
c
âm sản ph của ên Văn iai
, Trích nhựa thơng của Đào Xuân ai
(1958),
các nghiên cứu này gây tr ng ánh kiến đỏ, ánh kiến trắng, cây thuốc,
công nghệ chế biến, gia công ánh kiến đỏ, chế biến nhựa thông,
Từ cuối những năm
,
được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn ở nước
ta nhờ giá trị và tiềm năng to lớn của n . Trong các loài
, dược liệu là đối tượng
được nghiên cứu nhiều nhất, c nhiều cơng trình lớn về cây thuốc, đ ng g p lớn cho y
học quốc gia và quốc tế. ác nghiên cứu về
khác c n rời rạc, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế, chưa tương xứng với tiềm năng của
ở nước ta.
vậy vẫn c một số cơng trình ý ngh a nhưu Tài ngun thực vật chứa tinh dầu ở
5


Việt am của ã Đình ỡi và cộng sự
,
, 1900 lồi cây c ích ở Việt
Nam của Trần Đình ý (1993 , về ây cỏ c ích ở Việt am của V Văn hi và
Trần ợp,
Thanh mai (Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D. Don) lần đầu được ghi nhận c
ở Việt am bởi ê ông hân và ê Thị uyền, tuy nhiên các thơng tin về lồi này
c n rất hạn chế, các tác giả mới ch đề cập đến đặc điểm hình thái chung của họ

yricaceae, chưa mơ tả lồi c thể, chưa c ghi nhận gì về điểm phân bố. ăm
,
các quần thể Thanh mai (Myrica esculenta Buch.-Ham. ex D. Don) mọc hoang ở nhiều
nơi, phân bố nhiều từ Quảng
ào ai, xã ao

ình trở ra và mọc nhiều ở Quảng

ã ờ, huyện Quản ạ, t nh

à iang,

ình, Quảng

inh,

và các dẫn liệu ban đầu về

hình thái, phân bố và một số ít thơng tin về sinh học, sinh thái của Thanh mai (Myrica
esculenta Buch.-Ham. ex D. Don) ở Việt am được cơng bố.
ột số nghiên cứu mới về lồi Thanh mai tại Việt am guy n inh hang,
guy n Thị iền, Trần uy Thái, hu Thị Thu à, guy n hương ạnh, guy n
Đức Thịnh, guy n Quang iếu, guy n Trung Thành
. ột số đặc điểm sinh
học và sinh thái loài Thanh ai (Myrica rubra) ở xã ao ã ờ, huyện Quản ạ, t nh
Hà Giang. ê Văn Đức
Quảng

inh,


, Đánh giá thực trạng gây trông Thanh mai ở

h a luận tốt nghiệp

_Q T

. Vi Thị

iang

hậu phân bố thị trường ở ải à, Quảng inh, h a luận tốt nghiệp

6

ải

à,

, Đặc điểm vật
_Q T

.


N

II MỤ TI U Đ I T
N

N

I N

N I UN

V P

N

P

P

U

Đ
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là loài Thanh mai (Myrica esculenta Buch.Ham. ex D. Don) tại khu rừng đặc d ng

ường hăng, Điện iên.

2.2 M
2.2 M

chung

Xác định đặc điểm phân bố của loài Thanh mai ( Myrica esculenta Buch.-Ham.
ex D. Don ) tại khu rừng đặc d ng

ường hăng, Điện

iên làm cơ sở đề xuất giải


pháp bảo t n loài.
2.2 M
Xác định đặc điểm phân bố của loài Thanh mai theo đại cao, trạng thái rừng và
sinh cảnh
Đề xuất các biển pháp bảo t n loài Thanh mai tại khu vực nghiên cứu
2.3 G ớ

v

- Về địa điểm

hạm vi nghiên cứu là khu rừng đặc d ng

ường hăng, Điện

Biên
- Về thời gian
N
- hân bố loài Thanh mai tại khu vực nghiên cứu hân bố loài Thanh mai theo
đai cao, tuyến điều tra
- Đặc điểm hình thái, sinh thái học của loài Thanh mai
- Đặc điểm cấu trúc rừng nơi c Thanh mai phân bố
- Tìm hiểu về tình hình thu hái và thị trường tiêu th quả Thanh mai tại
khu vực điều tra
P
P
-

vấ

hững tư liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai, thủy văn, địa hình, tài

nguyên rừng
- Tư liệu về điều kiện dân sinh, kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu
-

hững kết quả nghiên cứu c liên quan đến cây Thanh mai các tài liệu tham

khảo trong sách, giáo trình, luận văn tốt nghiệp, báo chí, internet)

7


- Thực hiện phỏng vấn lấy thông tin về cây Thanh mai từ các cán bộ thôn xã
cán bộ hu bảo t n người dân địa phương
2.5.2
- Thu thập, kế thừa tài liệu liên quan như bản đ hiện trạng rừng, điều kiện tự
nhiên, kinh tế – xã hội tại khu rừng đặc d ng
- hu n bị d ng c

máy

ường hăng, Điện iên

định vị, mẫu biểu điều tra, thước đo vanh, máy

kỹ thuật số, thước dây
2.5.3 P
m điều tra theo tuyến và b ng lập ô tiêu chu n tại thực địa
P

Đ
M c đích của việc điều tra sơ thám là nh m xác định ranh giơi phạm vi khu vực
nghiên cứu, điều kiện địa hình thực tế của khu vực nghiên cứu từ đ làm cơ sở để xác
định vị trí đặt các tuyến các ơ điều tra cho phù hợp, vừa mang tính đại diện lại vừa
thuận lợi cho quá trình điều tra. Phân chia trạng thái rừng, phát hiện các loài cây thân
g tái sinh b sung cho điều tra t m trong khu vực nghiên cứu.
Kết quả điều tra sơ thám tuyến được ghi ở biểu 01:
Đ

T

T

Ghi

Đ
- ựa vào kết quả điều tra sơ bộ, tiến hành lập các tuyến điều tra. ác tuyến này
phân bố trên các dạng địa hình, đai cao và dạng sinh cảnh khác nhau của khu vực
nghiên cứu
P
ố liệu cần được thu thập trên một số ô tiêu chu n (OTC c diện tích đủ lớn
ập các T ở các vị trí chân, sườn, đ nh
ập T c diện tích

m2 (40m x 25m trên các vị trí chân, sườn, đ nh

khi lập T không lập sát đường m n, không lập nơi giông khe
8



hương pháp lập

T

sử d ng bản đ , địa bàn cầm tay xác định vị trí T ,

thước dây. T c hình chữ nhật, được kh p g c theo định lý ytago
+ Trong T lập

ơ dạng bản

) diện tích là

m2 (5m x 5m) được bố trí

để điều tra cây tái sinh, cây b i thảm tươi như sau

- Đ



Đ





D1.3  6 cm trong

OTC

Đ



Đo đường kính các cây tại vị trí chiều cao ngang ngực
Trường hợp cây

thân

. m)

ếu chia thân từ vị trí từ . m trở xuống thì coi hư

hai cây, c n nếu từ . m trở lên thì coi như một cây
+ Đơn vị đo đường kình là cm . Đo đường kính thân cây b ng thước đo vanh
Đánh dấu vào những cây đã đo đường kính

Xác định tên lồi cây tên ph thơng tên địa phương cho từng cây g đã đo
đường kính. hững cây chưa biết tên thì thu hái mẫu để giám định

ây tốt



là những cây đơn thân, th ng đ p, tr n đều, không cong queo,

sâu bệnh, không c t ngọn, sinh trưởng tốt

9



ây trung bình

là những cây

đa thân, cân đối, tán đều, không cong

queo, không sâu bệnh, không c t ngọn, sinh trưởng phát triển bình thường
ây xấu (C

là những cây cong queo, sâu bệnh, c t ngọn, tán h p, sinh

trưởng phát triển k m
Đ
Đo chiều cao vút ngọn Hvn và chiều cao dưới cành Hdc b ng thước đo
lumeiss của tất cả các cây trong T lấy tr ng số đến . m
Đ



Đo đường kính tán Dtán của tất cả các cây trong

T b ng b ng cách đo gián

tiếp thơng qua hình chiếu tán của cây trên mặt đất, lấy số tr n đến . m
ố liệu điều tra được ghi vào biểu mẫu sau
gày điều tra
T số
Tọa độ
ướng dốc


.

Trạng thái rừng

...

TT Loài cây

D1.3
( cm )

o

Đ


..
gười điều tra
..
..Độ dốc ..
Độ cao
.
..... ướng phơi

..
..
.
.
.


Hvn
(m)

T

Hdc
(m)

D
(m)

M

-P

P



vự


Tiến hành điều tra theo tuyến, trên các tuyến điều tra ghi nhận nơi c Thanh
ai phân bố thuộc trạng thái rừng, sinh cảnh nào,
Xác định đặc điểm cấu trúc rừng nơi c Thanh

ai phân bố

-P

hân bố theo vị trí tương đối chân, sườn, đ nh
Trên tuyến điều tra tiến hành lập

T ở

vị trí chân, sườn, đ nh. au đ tiến

hành đo đếm trong các T . hi kết quả đo đếm được vào bảng sau

10


T
T số
gày điều tra
Tọa độ

.

Trạng thái rừng
Tên
loài

STT

Độ dốc

..

D1.3

(cm)

.

M
Độ cao

.
gười điều tra
.. ướng dốc

.
..
..

ướng phơi

..
Hvn
(m)

Hdc
(m)

Dt
(m)
ĐT

ố cành
NB


T ng

Tươi

Khô

ẫy
ngọn

h m
chất

Ghi
chú

1
2
3
4
5

o M
họn


cây Thanh

ai trưởng thành điển hình làm cây tiêu chu n để điều tra,


mơ tả hình thái của lồi đặc điểm hình thái thân, cành, lá, hoa, quả, hạt và ch p ảnh lại
o Đ
+ Trên

T lập

c diện tích

m2

m x m , 4 ô ở 4 g c và

ôở

giữa. Thống kê tất cả cây tái sinh vào phiếu điều tra theo ch tiêu
Tên lồi cây tái sinh, lồi nào chưa r thì thu thập tiêu bản để giám định
+ Đo chiều cao cây tái sinh Điều tra sinh trưởng
- inh trưởng tốt
ngọn, ít sâu bệnh

ây c thân cân đối, tán lá đều, không cong queo, khơng c t

-

inh trưởng trung bình

-

inh trưởng xấu


ây c sâu bệnh ít, tỷ lệ sâu bệnh

ây c tán lệch, thân cong queo, sâu bệnh, c t ngọn

ố liệu điều tra được ghi vào bảng sau

11


O
gày điều tra
T số
Tọa độ

. gười điều tra
.. Độ dốc

ướng dốc
Trạng thái rừng

.
. Độ tàn che

. Độ cao

.
.

.
.


.. ướng phơi
.
hiều cao

STT
ODB

.

Tên loài cây

<50
cm

50 – 100
cm

gu n gốc
> 100
cm

h i

ạt

Sinh
trưởng

1


2

o Đ



Đặt 4
25m2 (5mx5m sát gốc cây m c độ sinh trưởng bình thường,
khơng sâu bệnh, khơng c t ngọn làm tâm về 4 hướng để điều tra trong tán của loài,
đ ng thời đặt 4 ơ ở ngồi tán cây m để điều tra tái sinh ngoài tán cây m . Điều tra
gốc cây m với số



x

4

ết quả điều tra ghi vào biểu mẫu sau

12


gày điều tra ....................................... gười điều tra
Tọa độ
Độ tàn che
STT
STT
cây

ODB

1

2

Tên cây m

..
.

Tái sinh
S

50100
cm

<50
cm

>100
cm



Trong Ngoài
tán
tán

Sinh



1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
o Đ



ây b i là những cây thân g , sống ít năm c D1.3
cm, phân cành thấp,
chiều cao v nh vi n nhỏ hơn m, không tham gia vào tầng tán rừng.
m2 (5m x 5m)

Tiến hành thu thập số liệu trong

ây b i Xác định tên loài, chiều cao, độ tàn che
Xác định thảm tươi Xác định tên cây, độ cao trung bình và độ che phủ
Xác định độ che phủ của cây b i và thảm tươi Được tiến hành đo theo hai
đường ch o của
. à tỷ số giữa chiều dài những đôạn bị tán của cây b i hoặc

thảm tươi che kín với t ng chiều dài hai đường ch o
ố liệu điều tra ghi vào biểu mẫu sau

13



. gười điều tra

gày điều tra
OTC số
Độ dốc



.. Tọa độ
. Độ cao

ướng dốc

. ướng phơi
T

TT

..



Htb( m )


Đ

1
2

o Đ
Đặc điểm nh m cây đi k m với loài Thanh mai được xác định theo phương
pháp ô 10 cây của Thomasius (1973). họn
cây c n đường kính D1.3
cm của
lồi Thanh mai để nghiên cứu. ấy cây đã chọn làm tâm, xác định tên của cây c
khoảng cách gần với cây trung tâm nhất.
ết quả điều tra ghi vào biểu mẫu sau
gày điều tra
.
gười điều tra
Tọa độ ............................... Địa điểm điều tra
TT

Tên loài

.

hoảng cách so với
tâm ( m )

.
...
hi chú


1
2

P
vự





ồ v

hương pháp chuyên gia Tham khảo ý kiến của cán bộ lâm sinh tại khu
nghiên cứu
hương pháp kế thừa số liệu
ế thừa những nghiên cứu, bài báo, các báo cáo liên quan đến tình hình bảo t n
và phát triển lồi nghiên cứu. áo cáo tình trạng khai thái lồi trên khu vực nghiên cứu

14


P
 T



Ki 

ni

x10
N

Trong đ
Ki

à hệ số t thành tầng cây cao hoặc cây tái sinh

ni

à số các thể m i loài trong T
à t ng số cây trong T

hi viết cơng thức t thành, những lồi c hệ số t thành lớn thì viết trước,
những lồi c hệ số t thành nhỏ hơn . thì khơng cần biểu di n chúng trong cơng
thức t thành.

ếu những lồi như vậy ta c thể gộp n lại và ghi là loài khác ở cuối

công thức t thành
 M



ông thức xác định mật độ như sau N/ha =

N
x 10000 (cây/ha)
S


Trong đ
N: à số lượng cá thể của loài hoặc t ng số cá thể trong T
à diện tích T

m2)

 T
Xác định số cá thể của từng loài ni)
T ng số loài (m)
Xác định t ng số cá thể chung cho các loài

n

i

Xác định số cây trung bình theo lồi dựa vào cơng thức
X tb 

N
m

ệ số t thành được tính b ng cơng thức

Ki 

ni
x10
N
15



Trong đ
Ki

à hệ số t thành tầng cây cao hoặc cây tái sinh

ni

à số các thể m i loài trong T
à t ng số cây trong T

 M
ật độ cây tái sinh được xác định theo công thức
N

10000
x nodb
 S odb

Trong đ

S
n


odb

T ng diện tích

odb


T ng số cây tái sinh trong các



ghiên cứu tái sinh theo cấp chất lượng tốt, trung bình và xấu đ ng thời xác
định cây tái sinh c triển vọng
Tính tỷ lệ
N% 

cây tái sinh tốt, trung bình, xấu theo cơng thức
n
x100
N

Trong đ
à tỷ lệ tương ứng của số cây tốt, trung bình, xấu (%)
à t ng số cây (cây)
n

à số cây tốt xấu tương ứng

1.2.1.1
Từ kết quả điều tra

cây m với

cây xung quanh, tôi tiến hành tập hợp số

cây đi k m.


16


N

CH

III ĐI U

I NT

N I N–

IN

T –

I

Đ u ki n tự nhiên
3.1.1. Vị rí ịa lý
Ban quản lý rừng di tích lịch sử và cảnh quan mơi trường

ường hăng sau

đây gọi tắt là Ban quản lý rừng ường hăng được thành lập tháng 7/2010 theo
Quyết định số
QĐ-UB ngày 8/7/2010 của UBND t nh Điện Biên về việc thành lập
Ban quản lý rừng di tích lịch sử và cảnh quan mơi trường ường hăng trực thuộc Sở

nông nghiệp và Phát triển nông thôn t nh Điện Biên. C tọa độ địa lý như sau
Từ
Từ

0

37'97'' đến
0

05'47'' đến

0

49'43'' v độ ắc
0

18'58'' kinh độ Đơng

Vị trí, ranh giới vùng dự án:
- hía ắc tiếp giáp với xã à hạn và xã à Tấu, huyện Điện iên
- hía Tây tiếp giáp xã Tà

ng và xã Thanh

inh, thành phố Điện Biên Phủ;

- hía am tiếp giáp với xã ú hi, huyện Điện iên Đơng
- hía Đơng tiếp giáp xã ng ang và xã ng ưa, huyện

ường ng;


Ban quản lý rừng ường hăng được quy hoạch t ng diện tích có t ng diện
tích tự nhiên là 44 . ha trong đ diện tích có rừng là 2.746,81 ha với độ che phủ là
trên địa bàn xã á hoang và

ường hăng huyện Điện Biên.

Đ a hình
Địa hình tại khu vực c độ cao từ

m đến .

m so với mặt nước biển, với

kiểu địa hình chính
m đến .
-

iểu địa hình núi trung bình

m tồn bộ hệ thống núi đất, c độ cao từ

m
iểu địa hình thung lũng

m xen với các dãy núi thuộc khu vực h

á

hoang tuy nhiên kiểu địa hình này diện tích khơng lớn

Địa thế
m những dãy núi cao tiếp giáp với huyện Điện iên Đông, huyện
ường ng và Thành phố Điện Biên Phủ c độ dốc từ 300 - 350. Những dãy núi này
đã hình thành thung lũng h p, thấp dần về phía Đơng ắc. Xung quanh khu vực h Pá
Khoang với những đ i thấp c độ dốc từ

0

- 250.

3.1.3. Khí h u
Khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm được chia
làm hai mùa rõ rệt:

17


-

a mưa từ tháng 4 đến tháng 10; thời tiết mùa này nóng m mưa nhiều;

- Mùa khơ từ tháng

đến tháng

lượng mưa ít, lạnh nhất vào tháng

năm sau

và tháng


- Nhiệt độ bình qn trong năm

a này thường lạnh và khơ hanh

năm sau

, 0c;

- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 26,30c;
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 30c;
- ượng mưa trung bình năm từ 1.600 mm - 2.000 mm;
tháng

ượng mưa thấp nhất khoảng 20 - 30 mm/tháng; phân bố vào tháng 1 và
hàng năm

- ượng mưa cao nhất khoảng 400 mm/tháng; tập trung vào tháng 7, tháng 8;
ướng gió thịnh hành là gi Đông ắc vào mùa lạnh và gi Đông am vào m a
n ng các tháng , 4 trên địa bàn xã, thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam (gió
ào do đ thời tiết thường khơ hanh. Nhiệt độ trung bình thường thấp hơn các xã v ng
lòng chảo Điện Biên làm ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của cây tr ng, nhất là cây
nông nghiệp thời gian sinh trưởng dài hơn, dẫn đến thời v thu hoạch muộn hơn so với
các xã khác.
Bảng s 01: Các ch tiêu khí h u t i khu vực nghiên c u
Các y u t khí h u

Đ

Độ m khơng khí trung bình


%

82

Số giờ nắng trong năm

Giờ

1.997

T ng lượng nước bốc hơi trong năm

mm

652,7

Đ a chất, th

v tính Ch s

ỡng

Đất đai v ng dự án được hình thành và phát triển trên nh m đá m chính:
- h m đá m macma axit;
-

h m đá m biến chất; với các loại như

ranit, phiến thạch s t và đá diệp


thạch;
Kế thừa tài liệu kết quả điều tra xây dựng bản đ lập địa của t nh Điện Biên,
vùng dự án có những nh m đất sau:

18


- h m đất eralit m n vàng đỏ trên núi trung bình: Phân bố ở độ cao từ 950 m
đến 1.600 m so với mặt nước biển, độ dốc bình quân > 250. Đá m chủ yếu là nh m đá
macma axit và đá biến chất, có thành phần cơ giới trung bình hàm lượng m n tương đối
dày.
h m đất thung lũng do quá trình b i t ): Phân bố tập trung chủ yếu ở ven

-

h , suối, v ng đ i, thung lũng, c độ cao dưới 950 m so với mặt nước biển, c độ dốc
nhỏ. Dạng đất này có tầng đất từ trung bình đến dày, thành phần cơ giới từ thịt nh đến
cát pha, đất tơi xốp.
Từ hai nh m đất trên toàn địa bàn xã đã hình thành
Bảng s 02: T ng h p các lo

ất có ở khu vực r

loại đất sau:
cd

M ờ

ất


P

TT

T

1

Đất m n vàng đỏ trên đá macma axit

Ha

2

Đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét

Fs

3

Đất mùn vàng nhạt trên đá cát

Hq

4

Đất m n đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét

Hs


5

Đất m n vàng đỏ trên đá macma axit

Fa

6

Đất thung lũng do sản ph m dốc t

D

7

Đất h

Ký hi u

- Đất m n vàng đỏ trên đá macma axit

a

Đây là loại đất chính phân bố trên địa bàn đất có thành phần cơ giới từ thịt nh
đến trung bình, tầng đất dầy, hàm lượng m n trong đất tương đối nhiều;
- Đất vàng đỏ trên đá macma axit

a

Phân bố chủ yếu ở phía tiếp giáp với thành phố Điện Biên Phủ c độ cao từ 900

- 1.000 m so với mặt nước biển đất có thành phần cơ giới thịt trung bình hàm lượng
mùn nhiều;
- Đất thung lũng
Tập trung ở ven suối Nậm hăng, đất được hình thành do sản ph m dốc t , b i
t của suối; thành phần cơ giới của đất từ thịt nh , hàm lượng mùn lớn, rất phù hợp
cho sản xuất nơng nghiệp;
- Ngồi ra, cịn một số loại đất như Đất đỏ vàng phát triển trên đá phiến sét
(Fs), đất mùn vàng nhạt phát triển trên đá cát

19

q , đất m n đỏ vàng trên đá sét. Tuy


nhiên, những loại đất này chiếm tỷ lệ không lớn và phân bố chủ yếu ở những đ nh núi
cao thuộc khu vực giáp ranh với huyện Điện iên Đông và thành phố Điện Biên Phủ;
- Diện tích h Pá Khoang 600 ha và diện tích h Loọng Lng 12 ha.
3.1.5. Thuỷ v
Hệ thống thủy văn trên địa bàn xã g m hệ thống suối sau:
Suối Nậm hăng Đây là suối chính được hình thành từ các con suối nhỏ thuộc
khu vực: Bản Loọng Luông và bản Nghịu r i đ vào h Pá Khoang tại bản Đông ệt.
Ngu n nước được cung cấp từ nhiều các khe nhỏ khác nhau chủ yếu ph c v sản xuất;
Suối Nậm Điếng: Bắt ngu n từ đ nh núi cao tiếp giáp với huyện Điện Biên
Đông, chảy theo hướng Đông am - Tây Bắc, qua địa phận bản Tân Bình, bản
Khá r i hợp với khe hiêng a ông đ vào suối Nậm hăng. gồi cung cấp
nước cho sản xuất, cịn cung cấp nước sinh hoạt cho các bản: Tân Bình, bản Khá;
Ngồi ra trong vùng cịn nhiều khe suối khác như he Tạc Điêng, khe oọng
Nghịu, khe Phiêng Ma Lông... cung cấp ngu n nước cho h á hoang để điều tiết ngu n
nước ph c v sản xuất trên cánh đ ng ường Thanh và sinh hoạt sản xuất người dân
trong xã đ ng thời còn là ngu n cung cấp nước cho các cơng trình thủy điện, tạo cảnh

quan để phát triển du lịch sinh thái.
3.1.6. Tài nguyên thiên nhiên
Hệ sinh thái rừng là hệ sinh thái chủ đạo với rừng thứ sinh phân bố trên phạm vi
rộng và có diện tích lớn. Hệ sinh thái rừng khơng ch tạo lên cảnh quan, mơi trường
rừng mà cịn chi phối sự phát triển của các hệ sinh thái khác trong khu vực. Kết quả
điều tra cho thấy hệ sinh thái rừng bị suy giảm cả về diện tích lẫn chất lượng cây rừng:
Trạng thái I , I , II , II tăng lên khá ph biến, trạng thái IIIA2 và IIIA3 chiếm tỷ lệ
nhỏ phân bố chủ yếu ở khu vực Sở ch huy chiến dịch Điện Biên Phủ và lịng h Pá
Khoang. Các lồi cây g q hiếm như táu xanh, lát hoa, gi i xanh, vàng tâm, thạch
hộc, thạch hộc gấm, củ bình vơi đã bị khai thác cạn kiệt cịn một số lồi như gi i, d ,
tơ hạp, chị xanh, phay sừng ch cịn chủ yếu là cây nhỏ. Sự tác động của con người
qua khai thác g và canh tác nương rẫy đã phá vỡ cấu trúc rừng, suy giảm tài nguyên
rừng và đặc biệt là suy giảm khả năng ph ng hộ của rừng, làm mất cân b ng hệ sinh
thái. Vì vậy, việc bảo vệ và ph c h i hệ sinh thái rừng c ý ngh a rất to lớn.
- Về thực vật: Có tới 989 lồi thực vật bậc cao thuộc 190 họ ở 6 ngành thực vật.
- Về động vật: Có 135 lồi trong 59 họ thuộc 25 bộ ở 4 lớp động vật có
xương sống.

20


×