Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Sử dụng ảnh viễn thám đa thời gian đánh giá biến động diện tích rừng ngập mặn tại huyện hoành bồ tỉnh quảng ninh giai đoạn 2000 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
SỬ DỤNG ẢNH VIỄN THÁM ĐA THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ BIẾN
ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG NGẬP MẶN TẠI HUYỆN
HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa
Sinh viên thực hiện:

Khổng Thị Oanh

Mã sinh viên:

1353060247

Lớp:

K58E – KHMT

Khóa học:

2013 – 2017


Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập, đào tạo tại trƣờng và củng cố thêm kiến
thức kỹ năng thực hành đồng thời vận dụng tổng hợp kiến thức đó vào thực
tế, đƣợc sự nhất trí của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, sự phân công của khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng cùng thầy giáo hƣớng dẫn, sinh viên
tiến hành thực hiện đề tài:
“Sử dụng ảnh viễn thám đa thời gian đánh giá biến động diện tích
rừng ngập mặn tại huyện Hoành bồ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2000 –
2016”.
Sinh viên xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, các thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng cùng
các thầy cô trong bộ môn Kỹ thuật môi trƣờng đã giúp sinh viên hồn thành
khóa luận này.
Sinh viên đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS.
Nguyễn Hải Hịa đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ sinh viên trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Mặc dù khóa luận đã hoàn thành nhƣng do thời gian và năng lực bản
thân cịn nhiều hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Vì vậy sinh viên rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ thầy cơ giáo và
các bạn để bài khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm
2017
Sinh viên thực hiện

Khổng Thị Oanh



TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QLTNR & MT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp
“Sử dụng ảnh viễn thám đa thời gian đánh giá biến động diện tích rừng
ngập mặn tại huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2016”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Hải Hòa
3. Sinh viên thực hiện: Khổng Thị Oanh
Lớp: 58E – KHMT
MSV: 1353060247
4. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Góp phần làm cơ sở khoa học cho việc áp dụng công nghệ Viễn thám
vào việc đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý rừng ngập mặn ven
biển ở Việt Nam.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá biến động diện tích rừng ngập mặn ven biển tại huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Nghiên cứu xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp quản lý rừng
ngập mặn bền vững tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
c. Phạm vi nghiên cứu
- Trong phạm vi khơng gian: do diện tích rừng ngập mặn tập trung chủ
yếu và để phù hợp với nội dung nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp đề tài
lựa chọn 2 xã: Lê Lợi và Thống Nhất thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng

Ninh.
- Về nội dung: do hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ tiến hành đánh giá
biến động diện tích rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2016, về cơ chế, chính
sách quản lý rừng tại Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh, đặc biệt hai xã thuộc phạm


vi nghiên cứu của đề tài.
5. Những nội dung cơ bản của khóa luận
Để thực đạt đƣợc những mục tiêu trên, đề tài thực hiện những nội dung
cơ bản sau:
- Nghiên cứu hiện trạng và công tác quản lý rừng ngập mặn huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn qua các thời
kỳ nghiên cứu.
- Nghiên cứu biến động và nguyên nhân thay đổi diện tích rừng ngập
mặn tại huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu vực
nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc
Qua nghiên cứu khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:
Đề tài đã chỉ ra tổng diện tích rừng ngập mặn tại hai xã Lê Lợi, Thống
Nhất. Tìm hiểu cơng tác quản lý và các dự án, chính sách đã đƣợc ban hành
để đầu tƣ cho rừng ngập mặn.
Xây dựng đƣợc bản đồ chuyên đề rừng ngập mặn các năm 2000, 2006,
2010 và 2016 tại khu vực nghiên cứu. Xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng
đến biến động diện tích rừng ngập mặn nhƣ kinh tế xã hội hay yếu tố địa lý.
Xây dựng đƣợc bản đồ biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 2000
– 2006, 2006 – 2010 và 2010 – 2016, đánh giá biến động và nguyên nhân thay
đổi diện tích rừng ngập mặn tại địa bàn nghiên cứu.
Tƣ liệu ảnh viễn thám cho phép xây dựng bản đồ chuyên đề rừng ngập

mặn ở nhiều thời điểm, từ đó đánh giá đƣợc bản đồ biến động diện tích rừng
ngập mặn mà vẫn đảm bảo độ chính xác, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, công
sức, đáp ứng trong giai đoạn phát triển hiện nay.
Đề xuất đƣợc các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật, kinh tế – xã hội,
chính sách để nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn ....................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm rừng ngập mặn ......................................................................... 3
1.1.2. Vai trò rừng ngập mặn ven biển Việt Nam ................................................. 3
1.1.3. Phân bố rừng ngập mặn trên Thế giới và Việt Nam.................................... 4
1.2. Những vấn đề chung về viễn thám................................................................ 7
1.2.1. Các khái niệm ........................................................................................... 7
1.2.2. Bản chất của công nghệ viễn thám ............................................................. 9
1.2.3. Ứng dụng viễn thám nghiên cứu rừng ngập mặn trên thế giới và Việt Nam 9
1.2.4. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu ............................................................. 12
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 14
2.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 14
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 14

2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng và công tác quản lý rừng ngập mặn huyện Hoành Bồ,
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................... 14
2.3.2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn qua các thời kỳ
nghiên cứu ........................................................................................................ 14
2.3.3. Nghiên cứu biến động và nguyên nhân thay đổi diện tích rừng ngập mặn tại
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 14


2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên
cứu ................................................................................................................... 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 15
2.4.1. Phƣơng pháp luận.................................................................................... 15
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 16
2.4.2.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn qua các thời kỳ nghiên cứu 17
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ............................. 24
3.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 24
3.1.2. Địa hình, địa thế ...................................................................................... 25
3.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 26
3.1.4. Thủy văn ................................................................................................. 29
3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................ 32
3.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ........................................................................... 37
3.2.1. Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế năm 2016 ............................. 37
3.2.2. Khái quát phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................ 39
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 42
4.1. Hiện trạng và cơng tác quản lý rừng ngập mặn huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng
Ninh ................................................................................................................. 42
4.1.1. Phân bố thành phần loài cây ngập mặn khu vực nghiên cứu ..................... 42
4.1.2. Thực trạng cơng tác quản lý rừng ngập mặn huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng
Ninh ................................................................................................................. 43

4.1.3. Hoạt động quản lý khác liên quan đến rừng ngập mặn ............................. 45
4.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn qua các thời kỳ nghiên cứu ..... 51
4.3. Xác định biến động và nguyên nhân thay đổi diện tích rừng ngập mặn tại
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ................................................................... 56
4.3.1. Xác định biến động diện tích rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2016 ........ 57
4.3.2. Nguyên nhân gây biến động rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2016 ......... 61


4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên
cứu ................................................................................................................... 62
4.4.1. Giải pháp về quản lý ................................................................................ 62
4.4.2. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật ............................................................. 64
4.4.3. Giải pháp về kinh tế – xã hội ................................................................... 65
4.4.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................................... 66
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................... 69
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 69
5.2. Tồn tại ....................................................................................................... 70
5.3. Kiến nghị ................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

BQL


Ban quản lý

GIS (Geographic

Hệ thống thông tin địa lý

information System)
Ha

Héc ta

NĐCP

Nghị định chính phủ

HTQT

Hợp tác quốc tế

KBT

Khu bảo tồn

NĐCP

Nghị định chính phủ

NN&PTNT

Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn


PRA (Participatory rural

Đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của

assessmen)

cộng đồng.

RNM

Rừng ngập mặn

RPH

Rừng phịng hộ

RRA (Rapid Rural

Đánh giá nhanh nơng thơn

Appraisal)
TCLN

Tổ chức Lâm nghiệp

TTg

Thủ tƣớng


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân vùng rừng ngập mặn và đất rừng ngập mặn ven biển ............. 6
Việt Nam. .......................................................................................................... 6
Bảng 2.1. Dữ liệu ảnh viễn thám Landsat đƣợc sử dụng trong đề tài............. 17
Bảng 2.2. Chỉ số NDVI sử dụng trong phân loại ảnh. .................................... 19
Bảng 2.3. Gán giá trị cho các đối tƣợng. ........................................................ 21
Bảng 2.4. Mẫu khóa phân loại ảnh khu vực nghiên cứu................................. 23
Bảng 4.1. Diện tích RNM theo từng năm tại khu vực nghiên cứu. ................ 51
Bảng 4.2. Đánh giá độ chính xác xây dựng bản đồ RNM theo phƣơng pháp
phân loại không kiểm định cho ảnh Landsat 8 năm 2016. ............................. 55
Bảng 4.3. Đánh giá độ chính xác xây dựng bản đồ RNM theo phƣơng pháp
phân loại không kiểm định cho ảnh Landsat 7 năm 2010. ............................. 55
Bảng 4.4. Đánh giá độ chính xác xây dựng bản đồ RNM theo phƣơng pháp
phân loại không kiểm định cho ảnh Landsat 7 năm 2006. ............................. 56
Bảng 4.5. Biến động rừng ngập mặn giai đọan 2000 – 2006.......................... 57
Bảng 4.6. Biến động rừng ngập mặn giai đọan 2006 – 2010.......................... 57
Bảng 4.7. Biến động rừng ngập mặn giai đoạn 2010 – 2016.......................... 57


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tóm tắt phƣơng pháp thành lập bản đồ biến động RNM ............... 22
Hình 3.1. Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu.......................................... 25
Hình 4.1. Rừng ngập mặn tại xã Thống Nhất – Lê Lợi. ................................. 43
Hình 4.2. Cơ cấu tổ chức Quản lý rừng ngập mặn huyện Hồnh Bồ, tỉnh
Quảng Ninh. .................................................................................................... 44

Hình 4.3. Bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn hai xã Lê Lợi –Thống Nhất năm
2000. ................................................................................................................ 52
Hình 4.4. Bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn hai xã Lê Lợi –Thống Nhất năm
2006. ................................................................................................................ 53
Hình 4.5. Bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn hai xã Lê Lợi –Thống Nhất năm
2010. ................................................................................................................ 53
Hình 4.6. Bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn hai xã Lê Lợi –Thống Nhất năm
2016. ................................................................................................................ 54
Hình 4.7. Bản đồ biến động rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2006. ............. 58
Hình 4.8. Bản đồ biến động rừng ngập mặn giai đoạn 2006 – 2010. ............. 58
Hình 4.9. Bản đồ biến động rừng ngập mặn giai đoạn 2010 – 2016. ............. 59
Hình 4.10. Bản đồ biến động rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2016. ........... 59
Hình 4.11. Biểu đồ diễn biến rừng ngập mặn giai đoạn 2000 – 2016. ........... 60


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng ngập mặn (RNM) là hệ sinh thái quan trọng có năng suất cao ở
vùng cửa sơng ven biển nhiệt đới và rất nhạy cảm với các tác động của con
ngƣời và thiên nhiên. RNM đƣợc đánh đánh giá nhƣ bức tƣờng xanh vững
chắc làm chậm dòng chảy và phát tán rộng của nƣớc triều, làm giảm mạnh độ
cao của sóng triều khi triều cƣờng, bảo vệ đê ven biển, điều hịa khí hậu, mở
rộng diện tích đất liền và bảo vệ nƣớc ngầm. RNM mang lại các giá trị về
kinh tế và dịch vụ cho đời sống, là nơi lƣu trữ, cung cấp nguồn tài nguyên
động thực vật, tạo cảnh quan cho du lịch và tham quan học tập.
Việt Nam có đƣờng bờ biển dài trên 3.260km và hầu hết có RNM phát
triển ở các mức độ khác nhau. Theo Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thơn,
năm 1943 Việt Nam có trên 400.000 ha diện tích RNM. Tuy nhiên, đến năm
2011, diện tích bị thu hẹp xuống cịn 139.955 ha, trong đó diện tích RNM tự
nhiên là 60.023 ha tập trung chủ yếu ở vùng ven biển Nam Bộ và đến đầu
năm 2014 diện tích RNM chỉ cịn 84.502 ha, trong đó diện tích RNM tự nhiên

là 33.441 ha.
Do hiện trạng diện tích RNM hiện nay biến động khá nhanh và với quy
mô ngày càng lớn, do vậy phát triển phƣơng pháp đánh giá sự biến động và
theo dõi tài nguyên RNM bằng sử dụng ảnh vệ tinh là nhiệm vụ có ý nghĩa
khoa học và cấp thiết.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ viễn thám và hệ
thống thông tin địa lý (GIS) ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc
trên thế giới. Tƣ liệu ảnh vệ tinh có khả năng thu nhận hình ảnh mặt đất một
cách tức thời, liên tục trên phạm vi rộng, mang tính khách quan, đƣợc lặp lại
theo chu kỳ, có độ chính xác cao và đồng nhất ở mọi thời điểm. Viễn thám
đƣợc ứng dụng hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ thành lập các
bản đồ hiện trạng tài nguyên môi trƣờng, phân tích sự biến động đƣờng bờ
biển, theo dõi, giám sát hiện tƣợng ngập úng do bão lụt, cháy rừng, giám sát
độ nhiễm mặn vùng đất ven biển, biến động đất rừng... Do đó, viễn thám đóng
1


vai trị quan trọng đối với cơng tác quản lý tài nguyên thiên nhiên và giám sát
môi trƣờng, quy hoạch, bảo vệ môi trƣờng phát triển bền vững.
Sử dụng công nghệ viễn thám và GIS cho phép tạo nên một giải pháp
xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích biến động hiệu quả, đóng vai trị quan
trọng trong việc hỗ trợ ra quyết định nhanh trên phạm vi rộng với giá thành
thấp so với phƣơng pháp truyền thống.
Quảng Ninh là một trong những khu vực có diện tích RNM khá lớn của
khu vực phía Bắc với hệ động thực vật đa dạng và phong phú. Trong những
năm qua, cũng nhƣ các địa phƣơng ven biển khác trong cả nƣớc, diện tích
rừng ngập mặn ở Quảng Ninh ln có sự biến đổi theo thời gian và ngày càng
thu hẹp dần do thiên tai, làm đầm nuôi trồng thuỷ sản bừa bãi, thiếu quy
hoạch; do tình trạng đổ đất lấn biển và do áp lực dân số. Theo số liệu thống kê
của Chi cục Kiểm lâm tỉnh, năm 1983 Quảng Ninh có 40.000 ha RNM, đến

năm 1997 cịn 24.000 ha, năm 2006 cịn 21.737 ha (chiếm 10% tổng diện tích
RNM cả nƣớc). Và điều quan trọng là nhận thức về vai trò, ý nghĩa về RNM
của các cấp, các ngành, địa phƣơng, doanh nghiệp, ngƣời dân còn nhiều hạn
chế.
Nhận thấy vấn đề này, tỉnh đã nỗ lực thực hiện các giải pháp nhằm bảo
vệ, duy trì và phát triển RNM. Ngồi các cơng cụ bằng pháp luật nhƣ luật,
chính sách, thơng tƣ, nghị định… cần phải có sự hỗ trợ về công nghệ và kỹ
thuật. Một trong những công cụ quản lý môi trƣờng khá phổ biến hiện nay ở
trên Thế giới đó chính là Viễn thám và GIS. Tuy nhiên, ở Việt Nam gần đây
mới đƣợc quan tâm và phát triển. Nhằm giới thiệu, phổ biến rộng rãi hơn về
ứng dụng của Viễn thám và GIS trong lĩnh vực quản lý mơi trƣờng, đồng thời
góp phần nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý RNM trên địa bàn huyện
Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh, sinh viên tiến hành thực hiện đề tài: “Sử dụng
ảnh viễn thám đa thời gian đánh giá biến động diện tích rừng ngập mặn tại
huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2016”.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn
1.1.1. Khái niệm rừng ngập mặn
Rừng ngập mặn bao gồm nhiều loại cây sống trong các vùng nƣớc mặn
ven biển trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi những thực vật khác rất
khó sinh trƣởng. Những khu vực này lộ ra khi thủy triều thấp và ngập trong
nƣớc mặn khi triều lên. Với các đặc tính của mình, cây ngập mặn vẫn có thể
sống và sinh trƣởng tốt trong những điều kiện khắc nghiệt đó (Rừng ngập
mặn – Tài liệu giáo dục khóa dành cho giáo viên các trường trung học cơ sở
ven biển, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng (CRES), Đại học

Quốc gia Hà Nội).
1.1.2. Vai trò rừng ngập mặn ven biển Việt Nam
Rừng ngập mặn nƣớc ta có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ bờ
biển, ngăn chặn gió bão, hạn chế xói lở, mở rộng diện tích đất liền và điều hịa
khí hậu. RNM khơng những cung cấp các lâm sản có giá trị nhƣ gỗ, củi, than,
tanin mà cịn là nguồn cung cấp thức ăn cho các loài thủy sản, là nơi cƣ trú và
làm tổ của nhiều loài chim, động vật ở nƣớc, thú quý hiếm.


RNM là nơi lưu trữ, cung cấp tài nguyên động thực vật
- Sản phẩm lâm nghiệp: loài cây cho gỗ, than, củi, làm thuốc, cây cho

mật nuôi ong, cây cho nhựa sản xuất nƣớc giải khát… Ngoài ra, một số loài
cây dùng trong công nghiệp: cho sợi, làm giấy, ván ép…
- RNM là nơi cung cấp thức ăn cho các loài động vật, đặc biệt cho các
loài thủy sản.
- RNM là nơi cƣ trú, ni dƣỡng các lồi động vật, các lồi thủy sản.
- RNM góp phần duy trì bền vững năng suất thủy sản ven bờ.


RNM có vai trị sinh thái – môi trường vô cùng to lớn
- RNM là lá phổi xanh: RNM điều hịa khí hậu trong vùng, giữ ổn định

độ mặn lớp đất mặn, hạn chế sự xâm nhập mặn vào đất liền.
3


- RNM là bức tƣờng xanh vững chắc: làm chậm tốc độ dịng chảy, làm
giảm mạnh độ cao của sóng từ đó làm giảm thiệt hại do bão, sóng thần…
- Mở rộng diện tích đất bồi, hạn chế xói lở: RNM có tác dụng làm trầm

tích bồi tụ nhanh hơn, vừa ngăn chặn tác động của sóng biển, giảm tốc độ gió,
vừa làm vật cản cho trầm tích lắng đọng; hạn chế xói lở và q trình xâm thực
bờ biển.


RNM có vai trị văn hóa
RNM khơng chỉ hấp dẫn các nhà nghiên cứu thực vật, động vật, thổ

nhƣỡng, sinh thái, mơi trƣờng, mà cịn là địa điểm du lịch sinh thái, nghỉ
dƣỡng lý tƣởng, gần gũi thiên nhiên thu hút đơng đảo khách du lịch trong và
ngồi nƣớc.
1.1.3. Phân bố rừng ngập mặn trên Thế giới và Việt Nam
1.1.3.1. Trên thế giới
RNM phân bố chủ yếu ở vùng ven biển nhiệt đới và cận nhiệt đới hai
bán cầu, trong khoảng 300 Bắc và 380 Nam, dọc bờ biển Châu Phi, Châu Đại
Dƣơng, Châu Á và Châu Mỹ.
Theo báo Tamnhin.net, năm 2010 các nhà khoa học cho biết sau khi
phân tích dữ liệu từ Hệ thống vệ tinh chụp ảnh Trái đất (Landsat) của NASA,
họ ƣớc tính RNM cịn tồn tại chiếm 12,3% diện tích bề mặt Trái đất (tƣơng
đƣơng khoảng 137.760km2) và phân bố trên 123 nƣớc trên thế giới. Trong đó
có khoảng 42% RNM trên thế giới đƣợc tìm thấy tại châu Á, theo sau là châu
Phi với 21%, 15% thuộc Bắc và Trung Mỹ, 12% tại châu Đại Dƣơng và cuối
cùng là Nam Mỹ với 11%.
Diện tích RNM lớn nhất tại Indonesia chiếm tới 21%, Brasil chiếm
khoảng 9% và Úc chiếm 7% tổng diện tích RNM trên thế giới.
Trong nhiều thập niên gần đây, rất nhiều khu vực ven biển này đã chịu
sức ép ngày càng tăng của việc phát triển đô thị và công nghiệp. Hơn 50%
diện tích RNM đã bị mất đi vì những ngun nhân do con ngƣời gây ra. Rừng
ngập mặn đã bị khai thác quá mức hoặc chuyển sang nhiều dạng sử dụng đất
4



khác trong đó có nơng nghiệp, ni trồng thủy sản, phát triển đô thị, công
nghiệp... Rừng ngập mặn đã bị giảm từ 20 – 75% ở nhiều nƣớc châu Á đang
phát triển và vùng biển Caribe.
1.1.3.2. Tại Việt Nam
Nƣớc ta có 29 tỉnh và thành phố có rừng và đất ngập mặn ven biển
chạy suốt từ Móng Cái đến Tiên Yên. Trong đó:
- Vùng ven biển Bắc Bộ có 5 tỉnh Quảng Ninh, Hải Phịng, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình.
- Vùng ven biển Trung Bộ có 14 tỉnh từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.
- Vùng ven biển Đơng Nam Bộ và Tây Nam Bộ có 10 tỉnh: Bà Rịa
Vũng Tàu, Đồng Nai, Tp.Hồ Chí Minh, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
Nhìn chung, các vùng biển Việt Nam đều mang đặc điểm khí hậu nhiệt
đới ẩm với nhiệt độ trung bình hàng năm 22,20C (Tiên Yên – Quảng Ninh)
đến 26,50C (Cà Mau) và lƣợng mƣa trung bình 1.500 – 2.000mm/năm. Do
vậy RNM phân bố và phát triển mạnh ở phía Nam, đặc biệt là vùng Cà Mau –
đồng bằng Sông Cửu Long. Quần thể RNM ở phía Bắc thấp và nhỏ hơn. Thái
Bình, Nam Định thuộc phạm vi tam giác châu thổ sông Hồng, RNM rất hiếm,
nguyên nhân chủ yếu là do: lƣợng nƣớc sơng Hồng rất lớn, nên phạm vi diện
tích nƣớc lợ rất rộng (0,5 – 5%), khơng thích hợp với nhiều loài sinh vật cần
độ mặn cao. Mặt khác, vùng này cịn bị tác động của sóng, gió, bão rất mạnh,
cây khó phát triển nhƣng ngun nhân chính là quai đê lấn biển và phá rừng.

5


Bảng 1.1. Phân vùng rừng ngập mặn và đất rừng ngập mặn ven biển
Việt Nam.

Miền

Vùng
I.

A.Ven

biển

Bắc Bộ

Đông

Tiểu vùng
Bắc

(Quảng Ninh)
II. Đồng bằng
Bắc Bộ

B.Ven

biển

Trung Bộ

Bộ

2. Cửa Ông – Cửa Lục
3. Cửa Lục – Đồ Sơn

4. Đồ Sơn – Văn Úc
5. Văn Úc – Lạch

Hệ sơng Thái Bình
Hệ sơng Hồng

6. Lạch Trƣờng – Rịn
7. Rịn – Hải Vân

IV. Nam Trung
Bộ
V. Đơng Nam
Bộ

8. Hải Vân – Vũng Tàu
Ba Na 586 km Vũng
9. Vũng Tàu – Sồi Rạp Tàu – tp.Hồ Chí
Minh
10. Sối Rạp – Mỹ

C. Ven biển
Nam Bộ

1.Móng Cái – Cửa Ơng

Trƣờng

III. Bắc Trung

Ghi chú


Thạch

Đồng

bằng

sơng

VI. Đồng bằng 11. Mỹ Thạch – Bản Cửu Long, Tây Nam
Nam Bộ

Tháp (mũi Cà Mau)

bán đảo, Cà Mau,

12. Bản Tháp – Hà Tiên Tây bán đảo Cà Mau
(Mũ Nai)
Nguồn: PGS.TS. Ngơ Đình Quế và cộng sự (2012).

6


+ Theo kết quả kiểm kê rừng toàn quốc (quyết định số 2089/QĐ –
BNN – TCLN về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2011 của Bộ
trƣởng Bộ NN&PTNT cơng bố ngày 30/08/2012), diện tích RNM tính đến
ngày 31/12/2011 là 139.955 ha, trong đó diện tích RNM tự nhiên là 60.023
ha.
+ Theo kết quả kiểm kê rừng toàn quốc (Quyết định số 3135/QĐ –
BNN – TCLN về việc cơng bố hiện trạng rừng tồn quốc năm 2014 của Bộ

trƣởng Bộ NN&PTNT cơng bố ngày 06/08/2015), diện tích RNM tính đến
ngày 31/12/2014 là 84.502 ha, trong đó diện tích RNM tự nhiên là 33.441 ha.


Hiện trạng sử dụng rừng ngập mặn ven biển:
+ Từ thế kỉ 20, ở Cà Mau hầu hết RNM đƣợc xếp vào loại rừng sản

xuất và khai thác luân kì (25 – 30 năm). Sản xuất chính là gỗ xây dựng, than,
đƣớc vẹt, ta nanh và củi. Ngành lâm nghiệp đã thành lập một số lâm trƣờng,
vừa khai thác, vừa trồng rừng. Khi phong trào ni tơm xuất khẩu phát triển
thì diện tích ni tơm ở các lâm trƣờng đƣợc mở rộng và các lâm trƣờng cũng
đổi tên thành các lâm ngƣ trƣờng, vừa khai thác, vừa trồng rừng và quản lý
các đầm tôm của các hộ dân và cơ quan trong khu vực RNM, theo tiêu chí của
Bộ thủy sản là 30% tơm, 70% rừng. Nhƣng thực tế, do nguồn lợi từ tôm rất
lớn nên rất ít nơi giữ đƣợc tỷ lệ này, diện tích ni tơm ngày đƣợc mở rộng.
Hầu hết các hộ dân sống trong RNM là hộ nghèo nên họ đã phá một số RNM
để khai thác lâm sản bất hợp pháp bằng cách xây dựng hàng ngàn lị than gia
đình. Tình trạng này đã khiến cho rừng kiệt quệ, diện tích rừng bị thu hẹp
nhanh chóng.
1.2. Những vấn đề chung về viễn thám
1.2.1. Các khái niệm
Viễn thám (Remote sensing) là một ngành khoa học và nghệ thuật để
thu nhận thông tin về một đối tƣợng, một khu vực hoặc một hiện tƣợng thơng
qua việc phân tích tài liệu thu nhận đƣợc bằng các phƣơng tiện. Những

7


phƣơng tiện này khơng có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tƣợng, khu vực nghiên
cứu.

Dữ liệu viễn thám là nguồn cung cấp cơ sở dữ liệu cho GIS trên cơ sở
các lớp thông tin chuyên đề khác nhau, sử dụng các chức năng chồng lớp hay
phân tích của GIS để tạo ra kết quả phong phú hơn. Do đó, việc phối hợp viễn
thám với GIS sẽ trở thành công nghệ tích hợp rất hiệu quả để xây dựng và cập
nhật dữ liệu không gian phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau.


Cơ sở của viễn thám:
Bức xạ điện từ: thành phần đầu tiên của một hệ thống viễn thám là

nguồn năng lƣợng để chiếu vào đối tƣợng, năng lƣợng này ở dạng bức xạ điện
từ. Tất cả bức xạ điện từ đều có một thuộc tính cơ bản và phù hợp với lý
thuyết sóng cơ bản. Bức xạ điện từ bao gồm điện trƣờng (E) có hƣớng vng
góc với hƣớng của bức xạ điện từ di chuyển và từ trƣờng (M) hƣớng về phía
bên phải của điện trƣờng. Cả hai cùng di chuyển với tốc độ ánh sáng (c). Có 2
đặc điểm của bức xạ điện tử đặc biệt quan trọng mà chúng ta cần hiểu nó là
bƣớc sóng và tần số.
Bước sóng (λ): bƣớc sóng là quãng đƣờng mà sóng truyền đi trong 1
chu kỳ, đơn vị của bƣớc sóng thƣờng là mét (m). Đơi khi sử dụng các đơn vị
khác nhƣ micromet…
Tần số (f): tần số là chu kỳ sóng đi qua một điểm cố định trong một
đơn vị thời gian. Thơng thƣờng tần số đƣợc tính bằng herzt (Hz) tƣơng đƣơng
với 1 chu kỳ trêm một giây. Ngồi ra tần số cịn đƣợc tính bằng một đơn vị
khác nhƣ MHz, KHz…
Trong viễn thám, các sóng điện từ đƣợc sử dụng với các dải bƣớc sóng
của quang phổ điện từ. Quang phổ điện từ là dải liên tục của các tia sáng ứng
với các bƣớc sóng khác nhau, sự phân chia thành các dải phổ có liên quan đến
tính chất bƣớc xạ khác nhau.

8



1.2.2. Bản chất của công nghệ viễn thám
Nguyên lý cơ bản của viễn thám đó là đặc trƣng phản xạ hay bức xạ
của các đối tƣợng tự nhiên tƣơng ứng với từng giải phổ khác nhau. Kết quả
của việc giải đốn các lớp thơng tin phụ thuộc rất nhiều vào sự hiểu biết về
mối tƣơng quan giữa đặc trƣng phản xạ phổ với bản chất, trạng thái của các
đối tƣợng tự nhiên. Những thông tin về đặc trƣng phản xạ phổ của đối tƣợng
tự nhiên sẽ cho phép các nhà chuyên môn chọn các kênh ảnh tối ƣu, chứa
nhiều thông tin nhất về đối tƣợng nghiên cứu, đồng thời đây cũng là cơ sở để
phân tích nghiên cứu các tính chất của đối tƣợng, tiến tới phân loại chúng.
Dữ liệu ảnh viễn thám là dữ liệu ảnh thu đƣợc từ các bộ cảm đặt trên
mặt đất, máy bay (ở khoảng cách vài trăm mét) hoặc vệ tinh. Dữ liệu ảnh có
thể ở dạng ảnh tƣơng tự hoặc ảnh số.
Dữ liệu ảnh viễn thám có thể đƣợc phân loại theo độ phân giải, bao
gồm:
+ Độ phân giải cao (<10m): IKONOS (1,4m), Quickbird (0,7; 2,8m),
SPOT 5 (2,5; 5; 10m), Thaichote/THEOS (2m), OrbView– 3 (1,4m), IRS
(2,5; 5m), Corona, LiDAR.
+ Độ phân giải trung bình (15 – 100m): SPOT (20m…); landsat
TM/ETM+ (15; 30; 60m), Thaichote/THEOS (15m), ASTER (15; 30; 90m),
IRS, Envisat, RADARSAT.
+ Độ phân giải thấp (>100m): MODIS (250m, 1km), MERIS (250m);
NOAA – AVHHR (1,1km)…
1.2.3. Ứng dụng viễn thám nghiên cứu rừng ngập mặn trên thế giới và Việt
Nam
1.2.3.1. Trên thế giới
Viễn thám là một ngành khoa học thực sự phát triển mạnh mẽ qua ba
thập kỉ gần đây khi mà công nghệ vũ trụ đã cho ra đời các ảnh số, bắt đầu
đƣợc thu nhận từ các ảnh vệ tinh trên quỹ đạo của trái đất từ năm 1960. Sự


9


phát triển của kỹ thuật viễn thám gắn liền với sự phát triển của kỹ thuật chụp
ảnh.
Năm 1859 GF.Tounmachon – ngƣời Pháp đã sử dụng khinh khí cầu
bay ở độ cao 80 mét để chụp ảnh từ trên không, từ việc sử dụng này vào năm
1858 đƣợc coi là năm khai sinh ngành kỹ thuật viễn thám. Năm 1894 Aine
Lausedat đã khởi động dẫn một chƣơng trình sử dụng ảnh cho mục đích thành
lập bản đồ địa hình (Thomas, 1999). Sự phát triển của ngành hàng không đã
tạo nên một công cụ tuyệt vời trong việc chụp ảnh từ trên khơng những vùng
lựa chọn và có điều khiển. Những bức ảnh đầu tiên đƣợc chụp từ máy bay do
Xibur Wright thực hiện năm 1990 trên vùng Centocal ở Intalia. Các máy ảnh
tự động có độ chính xác cao, dần dần đƣợc đƣa vào thay thế các máy ảnh
bằng tay. Đến năm 1929 ở Liên Xô cũ đã thành lập Viện nghiên cứu ảnh hàng
không Leningrad, viện đã sử dụng ảnh hàng khơng để nghiên cứu địa mạo,
thực vật, thổ nhƣỡng.
Có thể nói lâm nghiệp là một trong những lĩnh vực đầu tiên áp dụng
thành tựu của công nghệ viễn thám. Khoảng ba thập kỷ qua, các nhà khoa học
đã phát hiện và ứng dụng dữ liệu vệ tinh rất hiệu quả cho việc phát hiện các
biến động, đặc biệt trong việc giám sát các xu hƣớng trong các hệ sinh thái
rừng ngập mặn. Nó cho phép đánh giá những xu hƣớng thay đổi trong thời
gian dài cũng nhƣ có thể xác định các xu hƣớng thay đổi đột ngột do thiên
nhiên hoặc con ngƣời gây ra. Hiện nay, việc sử dụng tƣ liệu viễn thám trong
thành lập bản đồ rừng, theo dõi biến động, chặt phá rừng... đã trở thành cơng
nghệ phổ biến trên thế giới. Tích hợp dữ liệu viễn thám với hệ thống thơng tin
địa lý GIS có thể dự báo nguy cơ cháy rừng, nguy cơ suy giảm diện tích rừng
trên quy mơ tồn cầu dƣới ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu và sự gia tăng dân
số.

Trong nghiên cứu địa chất ngƣời ta sử dụng tƣ liệu viễn thám kết hợp
với GIS để thành lập bản đồ kiến tạo, các cấu trúc địa chất. Trong nghiên cứu
môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên: trong vài năm trở lại đây thiên nhiên có
10


nhiều biến động bất thƣờng xảy ra và đã gây hậu quả thiệt hại về ngƣời và của
vô cùng to lớn đối với con ngƣời. Những thảm họa xảy ra nhƣ sóng thần, lũ
lụt, hiệu ứng nhà kính… Xuất phát từ thực tế đó việc ứng dụng cơng nghệ
viễn thám và GIS trong nghiên cứu mơi trƣờng tồn cầu là vơ cùng cần thiết,
có ý nghĩa quan trọng. Những ứng dụng quan trọng đƣợc kể đến là thành lập
bản đồ sâu ngập lụt, dự báo nguy cơ trƣợt lở đất…
1.2.3.2. Tại Việt Nam
Tại Việt Nam, viễn thám mới đƣợc quan tâm từ năm 1980 khi nƣớc ta
tham gia tổ chức vũ trụ quốc tế Intercomos. Tuy nhiên vì điều kiện kinh phí
và kỹ thuật nên trƣớc những năm 1990 việc ứng dụng ảnh vệ tinh còn hạn
chế. Chỉ một số cơ quan, viện nghiên cứu thơng qua các chƣơng trình dự án
có sử dụng ảnh viễn thám để nghiên cứu nhƣng cịn nhỏ lẻ, rời rạc, mang
nặng tính nghiên cứu. Từ những năm 1990 trở lại đây, nhận thức đƣợc vai trò
to lớn của ảnh vệ tinh, nhiều bộ ngành, viện nghiên cứu, trƣờng đại học nhƣ
Bộ NN&PTNT; Bộ tài ngun mơi trƣờng; Tổng cục khí tƣợng thủy văn đã
đầu tƣ ảnh, trang thiết bị, đào tạo con ngƣời và thƣờng xuyên ứng dụng công
nghệ này để phục vụ cho nhiều mục đích nghiên cứu cũng nhƣ phục vụ đời
sống dân sinh xã hội.
Việc ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám vào trong lĩnh vực điều tra
quy hoạch rừng đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể nhƣ xây dựng bản đồ
lập địa và xác định vùng thích nghi cây trồng cho cơng trình quy hoạch vùng
ngun liệu nhà máy giấy Tân Mai, Đồng Nai. Đã xác định cấp xung yếu
phòng hộ đầu nguồn và xây dựng bản đồ phân cấp phịng hộ phục vụ cơng
trình 327 cho các tỉnh Ninh Thuận, Bình Phƣớc, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng

Tàu, theo dõi đánh giá diễn biến tài nguyên rừng tại thời kỳ 1998 – 2002 và
công nghệ này đã đƣợc ứng dụng để theo dõi diễn biến thảm thực vật tại
nhiều vƣờn quốc gia nhƣ: vƣờn quốc gia Tam Đảo, vƣờn quốc gia Côn Đảo.
Cho đến nay Việt Nam đã có nhiều cơng trình khoa học và các ứng
dụng cơng nghệ viễn thám và GIS của các bộ ngành, viện nghiên cứu, trƣờng
11


đại học vào trong lĩnh vực theo dõi đánh giá diễn biến tài nguyên để bảo vệ
nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ:
- Nghiên cứu “Đánh giá biến động diện tích và chất lượng rừng ngập
mặn ven biển Hải Phòng” trên Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ biển năm
2009 của tác giả Đỗ Thị Thu Hƣơng, Trần Đình Lân. Tác giả sử dụng tƣ liệu
ảnh vệ tinh các năm 1989, 1995, 2001, 2007 giải đốn, phân tích để xác định
vị trí phân bố và diện tích rừng ngập mặn theo không gian và thời gian. Kết
quả đánh giá biến động diện tích và chất lƣợng rừng ngập mặn ven biển cho
từng quận huyện ở Hải Phòng cho thấy: khu vực rừng ngập mặn ven biển Đồ
Sơn, Kiến Thụy, Tiên Lãng đang có xu hƣớng tăng lên về diện tích và ổn định
giá trị NDVI, thể hiện mức độ sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng ngập mặn
của các địa phƣơng này.
- Nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong nghiên cứu
biến động rừng ngập mặn ven biển, khu vực thực nghiệm ở cửa Ba Lạt” của
tác giả Trần Thị Trang, Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc
gia Hà Nội.
- Nghiên cứu “Giám sát biến động rừng ngập mặn sử dụng kỹ thuật
viễn thám và Gis – Mangro forest change monitorning using remote sensing
and GIS” của tác giả Trần Trọng Đức, Bộ môn Địa tin học, Đại học Bách
khoa TP. Hồ Chí Minh. Biến động rừng ngập mặn theo thời gian có thể đƣợc
giám sát bằng cách sử dụng phƣơng pháp phân tích biến động sau phân loại,
đƣợc áp dụng vào khu vực nghiên cứu huyện Cần Giờ. Kết quả cho thấy bản

đồ rừng ngập mặn đã đƣợc thành lập với độ chính xác 80%. So sánh hai bản
đồ rừng ngập mặn ở 2 thời điểm cho thấy có sự giảm diện tích rừng ngập mặn
từ khoảng 39.000 ha năm 1993 xuống còn dƣới 36.000 ha năm 2003.
1.2.4. Tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu
Theo đánh giá của Ban Liên chính phủ về biển đổi khí hậu (IPCC)
thuộc Liên Hiệp Quốc thì Việt Nam và Bangladesh là hai nƣớc sẽ chịu thiệt
hại nặng nề nhất do nƣớc biển dâng. Quảng Ninh là một trong những tỉnh có
12


diện tích RNM khá lớn, nó là hệ sinh thái đặc biệt, có giá trị và ý nghĩa to lớn
về đa dạng sinh học đối với việc bảo vệ môi trƣờng, đời sống ngƣời dân và
phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, RNM cũng rất nhạy cảm với tác động
của con ngƣời và thiên nhiên (Phan Nguyên Hồng, Nguyễn Duy Minh, 2003).
Một số năm trƣớc đây, RNM ở Quảng Ninh bị suy thoái rất nhiều do tốc độ
phát triển nuôi trồng thuỷ sản ven bờ, các chủ rừng đã khoanh nuôi, đắp đầm
nuôi trồng thuỷ sản làm suy giảm một phần hệ sinh thái RNM. Sự chuyển đổi
cơ cấu sản xuất chạy theo lợi ích kinh tế trƣớc mắt là nguyên nhân gây ra các
hậu quả về sinh thái – môi trƣờng nhƣ: làm ô nhiễm môi trƣờng, diện tích đất
thối hố ngày càng nhanh, nƣớc mặn lấn sâu vào nội địa làm giảm năng suất
cây nông nghiệp, nguồn giống tôm cua giảm, môi trƣờng sinh sản và phát
triển của nhiều lồi hải sản bị suy thối; bão táp phá đê, nhà cửa, đời sống của
ngƣời dân ven biển bị đe doạ nghiêm trọng.
Dữ liệu viễn thám với đặc điểm đa thời gian và phủ trùm khu vực rộng
là một công cụ hữu hiệu cho nghiên cứu biến động lớp phủ thực vật ngập mặn
và đã đƣợc thế giới sử dụng từ nhiều năm nay trong lĩnh vực này (Rubi
Hernández Cornejo1 2000; B. Satyanarayana 2001; Martin Béland1 (2001),
BONN (2006); Macintosh et. al., (1999); Ferdinand Bonn, Pham Van Cu
(2001). Tại Quảng Ninh đã có nhiều cơng trình ứng dụng viễn thám trong
nghiên cứu rừng ngập mặn.Tuy nhiên đa phần các đề tài chƣa tập trung

nghiên cứu vấn đề biến động rừng ngập mặn hay nghiên cứu trƣớc đó một
khoảng thời gian khá dài. Do vậy tôi quyết định chọn đề tài này làm khóa luận
tốt nghiệp.

13


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần làm cơ sở khoa học cho việc ứng dụng công nghệ Viễn
thám vào việc đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý rừng ngập mặn
ven biển ở Việt Nam.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá biến động diện tích rừng ngập mặn ven biển tại huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp quản lý rừng ngập mặn
bền vững tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: địa bàn các xã có diện tích rừng ngập mặn lớn,
cụ thể là hai xã Lê Lợi và Thống Nhất.
- Phạm vi về thời gian: ảnh vệ tinh Landsat của khu vực nghiên cứu
giai đoạn 2000 – 2016.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng và công tác quản lý rừng ngập mặn huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- Xác định phân bố khơng gian và diện tích rừng ngập mặn ven biển tại
khu vực nghiên cứu.
- Thực trạng công tác quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu.

- Tìm hiểu dự án, chính sách đƣợc ban hành có liên quan tại khu vực
nghiên cứu.
2.3.2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ hiện trạng rừng ngập mặn qua các thời
kỳ nghiên cứu
Thành lập bản đồ hiện trạng qua các thời kỳ nghiên cứu bằng phần
mềm ArcMap 10.1. Cụ thể, đề tài xây dựng bản đồ hiện trạng năm: 2000,
2006, 2010, 2016.
2.3.3. Nghiên cứu biến động và nguyên nhân thay đổi diện tích rừng ngập
mặn tại huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh
14


- Xây dựng bản đồ chuyên đề đánh giá biến động diện tích rừng ngập
mặn giai đoạn 2000 – 2016. Đề tài xây dựng bản đồ biến động giai đoạn:
2000 – 2006, 2006 – 2010, 2010 – 2016.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động diện tích rừng ngập
mặn từng giai đoạn nghiên cứu.
- Mối quan hệ giữa sự biến động rừng với các nhân tố liên quan đến cơ
chế, chính sách; nhân tố kinh tế – xã hội.
2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu
vực nghiên cứu
- Giải pháp quản lý.
- Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật.
- Giải pháp về kinh tế – xã hội.
- Giải pháp về chính sách.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp luận
Phát hiện biến động là quá trình nhận dạng sự khác biệt về trạng thái
của một số đối tƣợng hay hiện tƣợng bằng cách quan sát chúng tại những thời
điểm khác nhau. Tiền đề cơ bản để sử dụng dữ liệu viễn thám cho việc phát

hiện biến động là những sự thay đổi về lớp phủ phía trên bề mặt đất phải đƣa
đến sự thay đổi về giá trị bức xạ và những sự thay đổi về bức xạ do sự thay
đổi lớp phủ mặt đất phải lớn so với những sự thay đổi về bức xạ gây ra bởi
các yếu tố khác. Những yếu tố khác bao gồm: sự khác biệt về điều kiện khí
quyển, sự khác biệt về góc mặt trời và sự khác biệt về độ ẩm đất. Ảnh hƣởng
của các yếu tố này có thể đƣợc giảm từng phần bằng cách chọn dữ liệu thích
hợp.
Nhiều phƣơng pháp phát hiện biến động lớp phủ sử dụng dữ liệu số đã
đƣợc đề xuất. Theo Singh (1989), chúng bao gồm: so sánh các phân loại lớp
phủ; phân loại ảnh đa thời gian; ảnh hiệu hoặc ảnh chia; sự khác biệt về chỉ số
thực phủ; phân tích thành phần chính.
15


×