Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn vệ sinh lao động cho công nhân tại công ty TNHH cƣờng hiên và công ty TNHH trung thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 91 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TRUYỀN THƠNG NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ
AN TỒN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO CƠNG NHÂN
TẠI CÔNG TY TNHH CƢỜNG HIÊN VÀ
CÔNG TY TNHH TRUNG THÀNH

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 306

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa học

: Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo
: Hà Thị Thùy Linh
: 1353060274
: 58C - KHMT
: 2013 - 2017

Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo bậc đại học của Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp, đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp và Khoa Quản


lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, tôi đã thực hiện đề tài tốt nghiệp “Truyền
thông nâng cao nhận thức về An tồn - Vệ sinh lao động cho cơng nhân tại
Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành”.
Trong thời gian thực tập và hồn thành khóa luận này, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn tỉ mỉ, tận tình của Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo và sự quan tâm
giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng,
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo
đã tận tâm hƣớng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ và công nhân tại Công ty TNHH
Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành đã hết sức giúp đỡ tơi hồn
thành đợt thực tập tốt nghiệp này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hết sức nhƣng do trình độ bản thân cũng
nhƣ thời gian cịn có hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót, tơi rất
mong có đƣợc những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và các bạn để khóa
luận đƣợc hồn thiện và đạt kết quả cao hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên

Hà Thị Thùy Linh


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
Khóa học 2013 - 2017
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khóa luận tốt nghiệp: “Truyền thơng nâng cao nhận thức về An
toàn - Vệ sinh lao động cho công nhân tại Công ty TNHH Cường Hiên và
Công ty TNHH Trung Thành”
 Sinh viên thực hiện: Hà Thị Thùy Linh
 Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Bích Hảo
 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Khóa luận thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
cơng tác quản lý an tồn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc cho công
nhân tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng của hoạt động sản xuất - chế biến gỗ tại
Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành;
- Đánh giá đƣợc hiện trạng, hiệu quả hoạt động của công tác quản lý an
toàn lao động và vệ sinh lao động tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty
TNHH Trung Thành;
- Xây dựng, thiết kế và thực hiện đƣợc chƣơng trình truyền thơng nâng
cao nhận thức về an tồn lao động và vệ sinh lao động cho công nhân;
- Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn
lao động và vệ sinh lao động cho Cơ sở nghiên cứu.
 Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động sản xuất - chế biến gỗ, cơng tác quản lý
an tồn lao động và vệ sinh lao động của Cơ sở nghiên cứu;


- Xây dựng, thiết kế và thử nghiệm chƣơng trình truyền thơng nâng cao
nhận thức về an tồn lao động và vệ sinh lao động cho công nhân;

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn lao
động và vệ sinh lao động cho Cơ sở nghiên cứu.
 Những kết quả đạt đƣợc
Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành chuyên
sản xuất - chế biến gỗ, các đồ thủ công mỹ nghệ. Cả hai cơng ty đã góp phần
khuyến khích đa dạng hóa các thành phần kinh tế, tạo cơng ăn việc làm cho
ngƣời dân quanh khu vực. Với dây chuyền sản xuất, máy móc hiện đại, khép
kín và đảm bảo chất lƣợng an tồn trong sản xuất và bảo vệ mơi trƣờng.
Tại cả hai cơng ty, các chƣơng trình truyền thơng cung cấp thông tin
cho công nhân chỉ dừng lại qua các nội quy, phổ biến kiến thức trong các buổi
họp, chƣa thực sự thu hút và đạt hiệu quả. Công nhân chủ yếu xuất phát từ
thuần nông, dân bản địa, chƣa đƣợc đào tạo chuyên ngành cơ bản trong hoạt
động sản xuất - chế biến gỗ. Vì vậy, nhận thức cơ bản về an toàn lao động và
vệ sinh lao động của cơng nhân cịn hạn chế và thiếu hụt.
Chƣơng trình truyền thơng sử dụng các sản phẩm truyền thơng: Poster,
Tờ rơi, Bảng nội quy và kết hợp với buổi trao đổi trực tiếp với cơng nhân.
Chƣơng trình đã gây đƣợc sự chú ý từ cán bộ quản lý, công nhân và nhận
đƣợc sự phản hồi tốt nhƣ:
+ 100% công nhân tại hai công ty đã hiểu đƣợc các thông điệp, nội
dung và ý nghĩa của Poster, Tờ rơi và Bảng nội quy.
+ 84% công nhân (21/25 ngƣời) tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên và
80% công nhân (20/25 ngƣời) tại Công ty TNHH Trung Thành đã quan tâm
nhiều hơn đến việc sử dụng đồ bảo hộ lao động cá nhân trong khi làm việc.
+ 78% công nhân tại hai công ty đã thƣờng xuyên tham gia dọn vệ sinh
môi trƣờng, đổ rác đúng nơi quy định, các vật dụng trong nhà xƣởng đã đƣợc
sắp xếp gọn gàng và hợp lý.


Sản phẩm truyền thông Poster truyền tải thông điệp về an toàn lao động
và vệ sinh lao động đã đƣợc công nhân tiếp nhận, đánh giá cao về nội dung và

thẩm mỹ.
Sản phẩm truyền thông Tờ rơi và Bảng nội quy đã truyền tải, cung cấp
cho công nhân những kiến thức cơ bản về: Bảo hộ lao động cá nhân, nội quy,
quy định nơi làm việc, các hoạt động tham gia bảo vệ môi trƣờng đã thu hút
đƣợc 100% sự hƣởng ứng từ công nhân.
Buổi trao đổi trực tiếp với công nhân đã cung cấp những kỹ năng sơ
cứu cơ bản trong một số tình huống tai nạn lao động có thể xảy ra tại nơi làm
việc.
Từ những kết quả đạt đƣợc, khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý về an toàn lao động và vệ sinh lao động
nhƣ: Giải pháp nội dung truyền thông chọn lọc, phù hợp, bám sát nhu cầu của
công nhân. Các phƣơng thức truyền thông cần đa dạng, liên kết hài hòa giữa
nhiều phƣơng pháp nhằm tạo sự thu hút đối tƣợng tiếp nhận hơn. Các giải
pháp về tần suất thực hiện cần xem xét, chủ động nắm bắt cơ hội thực hiện
truyền thông, tổ chức thƣờng xuyên và đan xen các chƣơng trình khác nhau
để tăng tính hiệu quả. Ngƣời thực hiện truyền thơng cần tự bổ sung kiến thức
bản thân, năng động và linh hoạt để thu hút sự chú ý của ngƣời tiếp nhận, từ
đó hiệu quả chƣơng trình đạt đƣợc sẽ tốt hơn.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 2

1.1 Một số vấn đề cơ bản về an toàn lao động và vệ sinh lao động.................. 2
1.1.1 Một số khái niệm ...................................................................................... 2
1.1.2 Hiện trạng về an toàn lao động và vệ sinh lao động tại Việt Nam .......... 2
1.2 Các giải pháp về an toàn lao động và vệ sinh lao động tại Việt Nam ....... 7
1.2.1 Giải pháp về luật và chính sách ............................................................... 7
1.2.2 Giải pháp về khoa học - công nghệ .......................................................... 8
1.2.3 Giải pháp về hoạt động thông tin và truyền thông ................................... 8
1.3 Hoạt động truyền thông về ATLĐ và VSLĐ lao động tại Việt Nam ......... 9
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 11
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 11
2.1.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 11
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 11
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 11
2.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 11
2.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 11
2.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 11
2.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 11


2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 12
2.5.1 Phƣơng pháp kế thừa số liệu .................................................................. 12
2.5.2 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ....................................................... 12
2.5.3 Phƣơng pháp thực nghiệm ..................................................................... 14
2.5.4 Xây dựng và thực hiện chƣơng trình truyền thơng ................................ 17
2.5.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp ................................................... 20
CHƢƠNG III TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CƢỜNG HIÊN VÀ
CÔNG TY TNHH TRUNG THÀNH ............................................................. 21
3.1 Giới thiệu chung ........................................................................................ 21
3.2 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 21

3.2.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 21
3.2.2 Đặc điểm khí hậu ................................................................................... 22
3.2.3 Độ ẩm khơng khí .................................................................................... 22
3.2.4 Đặc điểm gió, mƣa ................................................................................. 22
3.3 Quy mô công ty ......................................................................................... 22
3.4 Tổ chức quản lý và kế hoạch sản xuất kinh doanh ................................... 23
3.4.1. Công ty TNHH Trung Thành ................................................................ 23
3.4.2. Công ty TNHH Cƣờng Hiên ................................................................. 24
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 25
4.1 Hiện trạng hoạt động sản xuất - chế biến gỗ tại hai cơng ty ..................... 25
4.1.1 Quy trình sản xuất - chế biến gỗ tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên ........ 26
4.1.2 Quy trình sản xuất - chế biến gỗ tại Công ty TNHH Trung Thành ....... 27
4.1.3 Một số vấn đề về ATLĐ và VSLĐ từ hoạt động sản xuất - chế biến của
hai công ty ....................................................................................................... 28
4.2 Truyền thơng nâng cao nhận thức về An tồn - vệ sinh lao động cho công
nhân tại Công ty TNHH Cƣờng Hiền và Công ty TNHH Trung Thành ........ 31
4.2.1 Hiện trạng hoạt động truyền thơng về An tồn - Vệ sinh lao động tại hai
công ty ............................................................................................................. 31
4.2.2 Nhận thức của công nhân về ATLĐ và VSLĐ tại hai công ty .............. 33


4.2.3 Mục tiêu truyền thông ............................................................................ 38
4.2.4 Kế hoạch truyền thông ........................................................................... 39
4.2.5 Lựa chọn các phƣơng tiện truyền thông ................................................ 41
4.2.6 Tạo sản phẩm truyền thông .................................................................... 43
4.2.7 Kết quả thử nghiệm chƣơng trình truyền thơng ..................................... 51
4.2.8 Đánh giá hiệu quả chƣơng trình truyền thơng ....................................... 54
4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả các công tác truyền thơng về An
tồn - Vệ sinh lao động cho khu vực thực hiện .............................................. 60
4.3.1 Những thách thức khó khăn trong việc thực hiện chƣơng trình truyền

thơng ................................................................................................................ 60
4.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác truyền thông nâng cao nhận thức
về an toàn lao động và vệ sinh lao động cho công nhân ................................. 61
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ .................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

ATLĐ

An toàn lao động

BHLĐ

Bảo hộ lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động

VSLĐ


Vệ sinh lao động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số liệu thống kê về tai nạn lao động tại Việt Nam ........................... 3
Bảng 1.2: Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động
chết ngƣời .......................................................................................................... 4
Bảng 1.3: Một số vụ tai nạn xảy ra nghiêm trọng trong những năm gần đây .. 6
Bảng 2.1 Kế hoạch phát phiếu phỏng vấn tại Công ty TNHH Trung Thành và
Công ty TNHH Cƣờng Hiên ........................................................................... 13
Bảng 3.1: Quy mô Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành . 22
Bảng 4.1: Hoạt động sản xuất - chế biến gỗ tại hai công ty ........................... 25
Bảng 4.2: Những ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng xung
quanh trong quá trình hoạt động sản xuất - chế biến gỗ tại Công ty TNHH
Trung Thành .................................................................................................... 29
Bảng 4.3: Những ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng xung
quanh trong quá trình hoạt động sản xuất - chế biến gỗ tại Công ty TNHH
Cƣờng Hiên ..................................................................................................... 30
Bảng 4.4: Công tác truyền thơng về an tồn lao động và vệ sinh lao động tại
Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành ...................... 32
Bảng 4.5: Kế hoạch truyền thông.................................................................... 40
Bảng 4.6: Loại hình truyền thơng đƣợc cơng nhân ƣa thích tại Cơng ty TNHH
Trung Thành .................................................................................................... 41
Bảng 4.7: Loại hình truyền thơng đƣợc cơng nhân ƣa thích tại Cơng ty TNHH
Cƣờng Hiên ..................................................................................................... 42
Bảng 4.8: Nhận thức của ngƣời lao động tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên về
trách nhiệm thực hiện nội quy nơi làm việc .................................................... 56
Bảng 4.9: Nhận thức của ngƣời lao động tại Công ty TNHH Trung Thành về
trách nhiệm thực hiện nội quy nơi làm việc .................................................... 58



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Nhận thức của cơng nhân về An tồn - Vệ sinh lao động tại Công
ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành ................................ 34
Biểu đồ 4.2: Tần suất sử dụng bảo hộ lao động của công nhân tại Công ty
TNHH Cƣờng Hiên ......................................................................................... 35
Biểu đồ 4.3: Tần suất sử dụng bảo hộ lao động của công nhân tại Công ty
TNHH Trung Thành ........................................................................................ 36
Biểu đồ 4.4: Đánh giá hiểu biết của ngƣời tiếp nhận sản phẩm truyền thông
khi che phần chữ ............................................................................................. 52
Biểu đồ 4.5: Sự quan tâm của công nhân tới bảo hộ lao động sau chƣơng trình
truyền thơng tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên ................................................. 55
Biểu đồ 4.6: Sự quan tâm của công nhân tới bảo hộ lao động sau chƣơng trình
truyền thơng tại Cơng ty TNHH Trung Thành ............................................... 57

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Poster về ATLĐ – VSLĐ ................................................................ 45
Hình 4.2: Tờ rơi (mặt ngồi) về ATLĐ - VSLĐ............................................. 47
Hình 4.3: Tờ rơi (mặt trong) về ATLĐ - VSLĐ ............................................. 48
Hình 4.4: Bảng nội quy về ATLĐ - VSLĐ ..................................................... 50


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp trên cả nƣớc có xu hƣớng gia tăng. Theo báo cáo của Bộ Lao động,
Thƣơng binh và Xã hội từ 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng: Năm
2015 trên toàn quốc xảy ra 7620 vụ tai nạn lao động, làm 7785 ngƣời bị nạn và
666 ngƣời tử vong. Năm 2016 tổng số vụ tai nạn lao động xảy ra là 7588, làm
7806 ngƣời bị nạn và 711 ngƣời tử vong. Các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng

gây tử vong, bị thƣơng nhiều ngƣời, thiệt hại nhiều về tài sản và để lại những
gánh nặng, hệ lụy cho gia đình và xã hội.
Cơng ty TNHH Trung Thành và Công ty TNHH Cƣờng Hiên, xã Bình
Phú, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội đã đi vào hoạt động từ năm 2004 và
năm 2009, chuyên sản xuất các đồ thủ cơng mỹ nghệ, góp phần khuyến khích
đa dạng hóa các thành phần kinh tế đầu tƣ đồng thời giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động tại địa phƣơng và khu vực. Nhận thấy để công ty phát triển bền
vững, bên cạnh việc chú trọng đầu tƣ cơng nghệ sản xuất hiện đại thì vấn đề
đảm bảo an tồn sức khỏe và tạo mơi trƣờng làm việc tốt cho ngƣời lao động là
hết sức cần thiết. Để làm đƣợc điều đó, khơng những cần sự quan tâm, chú
trọng cơng tác an tồn lao động và vệ sinh lao động của chủ cơ sở mà còn cần
sự tham gia tích cực của ngƣời lao động tại Cơ sở sản xuất.
Khóa luận: “Truyền thơng nâng cao nhận thức về An tồn - Vệ sinh
lao động cho cơng nhân tại Công ty TNHH Cường Hiên và Công ty TNHH
Trung Thành” đƣợc thực hiện nhằm góp phần nâng cao nhận thức về đảm bảo
an tồn tính mạng và bảo vệ sức khỏe cho ngƣời lao động, nâng cao hiệu quả
sản xuất và bảo vệ môi trƣờng.

1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Một số vấn đề cơ bản về an toàn lao động và vệ sinh lao động
1.1.1 Một số khái niệm
Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, an toàn lao động là giải
pháp phòng chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không
xảy ra thƣơng tật, tử vong đối với con ngƣời trong quá trình lao động.
Vệ sinh lao động là giải pháp phòng chống tác động của các yếu tố có
hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con ngƣời trong quá trình lao động.

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thƣơng cho bất kỳ bộ phận, chức
năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho ngƣời lao động. Xảy ra trong q
trình lao động, gắn liền với việc thực hiện cơng việc, nhiệm vụ lao động.
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của
nghề nghiệp tác động đối với ngƣời lao động.
Bảo hộ lao động là những quy định của nhà nƣớc liên quan đến việc bảo
đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và các chế độ, thể lệ bảo hộ lao động khác.
1.1.2 Hiện trạng về an toàn lao động và vệ sinh lao động tại Việt Nam
Hiện nay, cùng với quá trình Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa, các cơ sở
sản xuất với dây truyền sản xuất hiện đại và không ngừng cải tiến nhằm nâng
cao năng suất lao động. Song vai trò của ngƣời lao động vẫn rất quan trọng,
công nghệ dù phát triển nhƣng không thể thay thế đƣợc hoàn toàn cho con
ngƣời trong mọi lĩnh vực sản xuất. Chính vì vậy, việc bảo vệ ngƣời lao động
trƣớc những nguy cơ có thể ảnh hƣởng tới sức khỏe và tính mạng trong q
trình tham gia sản xuất là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu.
1.1.2.1 Hiện trạng về an toàn lao động tại Việt Nam
a) Số vụ tại nạn lao động
Trong những năm gần đây, công tác ATLĐ và VSLĐ đã đƣợc đẩy mạnh,
chuyển biến theo chiều hƣớng tích cực. Tuy nhiên, số vụ TNLĐ vẫn khơng
ngừng gia tăng, thể hiện qua bảng 1.1.
2


Bảng 1.1: Số liệu thống kê về tai nạn lao động tại Việt Nam
STT

Chỉ tiêu

2014


2016

1

Số vụ tai nạn (vụ)

6.709

7.588

2

Số ngƣời bị nạn (ngƣời)

6.943

7.806

3

Số ngƣời chết (ngƣời)

630

711

4

Số ngƣời bị thƣơng nặng (ngƣời)


1.544

1.855

5

Nạn nhân là lao động nữ (ngƣời)

2.136

2.291

166

95

Số vụ tai nạn lao động có hai ngƣời bị

6

nạn trở lên (vụ)

(Nguồn: Báo cáo của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn
lao động trong năm 2014 và năm 2016 từ 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc,
2016)
Số liệu trình bày trong bảng 1.1 cho thấy, trong 03 năm (2014 - 2016), số
vụ TNLĐ không ngừng tăng, cụ thể, tăng 879 vụ tai nạn khiến số ngƣời bị nạn
tăng 863 ngƣời, số ngƣời bị thƣơng nặng tăng 311 ngƣời, số nạn nhân lao động
nữ tăng 155 ngƣời, và số ngƣời chết tăng 81 ngƣời.
Mặt khác, vẫn có con số tích cực nhƣ, số vụ TNLĐ có hai ngƣời bị nạn

trở lên đã giảm 71 vụ. Số liệu này phần nào phản ánh đƣợc hoạt động của công
tác ATLĐ, VSLĐ, ý thức bảo vệ cá nhân đƣợc chú trọng và quan tâm nhiều
hơn.
Theo báo cáo của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về tình hình tai
nạn lao động trong năm 2016 từ 63/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc, những
lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động chết ngƣời đƣợc thể
hiện qua bảng 1.2.

3


Bảng 1.2: Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao
động chết ngƣời
Lĩnh vực

STT

Số vụ tai nạn

Số ngƣời chết

(%)

(%)

1

Xây dựng

23,8


24,5

2

Khai thác khoáng sản

11,4

12,9

3

Sản xuất vật liệu xây dựng

7,4

7,9

4

Cơ khí chế tạo

5,9

5,6

5

Dịch vụ


5

4,6

6

Nơng, Lâm nghiệp

4,5

4,2

(Nguồn: Báo cáo của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn
lao động trong năm 2016 từ 63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc, 2016)
Những địa phƣơng xảy ra nhiều vụ TNLĐ chết ngƣời năm 2016 bao
gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp theo là Thủ đơ Hà Nội, Bình Dƣơng,
Thanh Hóa, Quảng Ninh, Đồng Nai, Thái Bình, Hải Dƣơng, Bình Định, Phú
Thọ. Các địa phƣơng trên có tổng số ngƣời chết vì TNLĐ chiếm 57,8% tổng số
ngƣời chết vì TNLĐ trong khu vực có quan hệ lao động trên toàn quốc.
b) Nguyên nhân xảy ra các vụ tai nạn lao động
Có nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn lao động. Có thể tóm tắt các
nguyên nhân nhƣ sau:
b1. Nguyên nhân do ngƣời sử dụng lao động (chiếm 42,1%)
- Ngƣời sử dụng lao động không xây dựng quy trình, biện pháp làm việc
an tồn chiếm 17,8% tổng số vụ;
- Thiết bị không đảm bảo ATLĐ chiếm 8,4% tổng số vụ;
- Ngƣời sử dụng lao động không huấn luyện ATLĐ hoặc huấn luyện
ATLĐ chƣa đầy đủ cho ngƣời lao động chiếm 11,4% tổng số vụ;
- Do tổ chức lao động và điều kiện lao động chiếm 3% tổng số vụ;

- Do ngƣời sử dụng lao động không trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân
trong lao động chiếm 1,5%.
4


b2. Nguyên nhân ngƣời lao động (chiếm 17,3%)
- Ngƣời lao động bị nạn vi phạm quy trình quy chuẩn ATLĐ chiếm
15,3% tổng số vụ;
- Ngƣời lao động không sử dụng phƣơng tiện bảo vệ cá nhân chiếm 2%
tổng số vụ;
b3. Nguyên nhân khác
Còn lại 40,6% là những vụ tai nạn lao động xảy ra do các nguyên nhân
khác.
c) Những thiệt hại về vật chất
Theo số liệu báo cáo sơ bộ của các địa phƣơng, thiệt hại về vật chất do
tai nạn lao động xảy ra năm 2016 nhƣ sau: Chi phí tiền thuốc, mai táng, tiền
bồi thƣờng cho gia đình ngƣời chết và những ngƣời bị thƣơng,...là 171,63 tỷ
đồng; thiệt hại về tài sản là 7,8 tỷ đồng; tổng số ngày nghỉ do tai nạn lao động
là 98.176 ngày.
Các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra đã để lại những gánh nặng,
hệ lụy cho gia đình và xã hội. Một số vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra
gần đây đƣợc thể hiện trong bảng 1.3.

5


Bảng 1.3: Một số vụ tai nạn xảy ra nghiêm trọng trong những năm gần đây
STT

Vụ tại nạn


1

Sập giàn
giáo

2

Sập hầm
than

3

Ngạt khí lị
vơi

4

5

6

Sạt lở vách
đá

Sập mái
cơng trƣờng
xây dựng
Nổ đƣờng
ống dẫn dầu

của máy ép
thủy lực
Nổ nồi hơi

7
Nổ lò hơi
8

Thời gian và địa điểm

Số
ngƣời
chết

Số ngƣời
bị thƣơng

Ngày 25/03/2015 tại công trƣờng
dự án Formosa, Khu kinh tế Vũng
13
28
Áng, Hà Tĩnh.
Ngày 18/11/2015 tại xóm Kiềng, xã
Lỗ Sơn, huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa
03
00
Bình.
Ngày 01/01/2016 tại lị vơi khu vực
núi đá n Thái, xã Hồng Giang,
08

01
huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa.
Ngày 22/01/2016 tại mỏ đá của
Doanh nghiệp TNHH Tuấn Hùng,
08
00
xã Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa.
Ngày 04/4/2016 tại Cơng trình thi
cơng Nhà văn hóa xã Vĩnh Long,
00
09
huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải
Phòng.
Ngày 18/4/2016 tại khu vực ép ván
thuộc Công ty cổ phần thế giới gỗ
Việt Nam, Khu công nghiệp Nam
00
11
Cấm, huyện Nghị Lộc, tỉnh Nghệ
An.
Ngày 30/10/2016 tại Cơ sở chế
biến Don Lan Anh thôn Quang
04
11
Lang, xã Thụy Hải, huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình.
Ngày 10/11/2016 tại khu vực
xƣởng sản xuất của Công ty cổ
02

06
phần xây dựng và sản xuất vật liệu
xây dựng Thái Nguyên.
(Nguồn: Khóa luận tốt nghiệp, 2017)

6


1.1.2.2 Hiện trạng về vệ sinh lao động tại Việt Nam
Hiện nay, môi trƣờng lao động tại Việt Nam vẫn cịn là vấn đề đáng
quan tâm hàng đầu, sự ơ nhiễm đang là mối nguy hiểm trực tiếp tới mọi hoạt
động sản xuất - kinh doanh của ngƣời lao động.
Theo thống kê của cục Quản lý môi trƣờng Y tế trong giai đoạn 2006 2011, vẫn còn 14,26% sỗ mẫu đo môi trƣờng vƣợt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép,
các yếu tố tỷ lệ mẫu vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép cao nhất là tiếng ồn
(22,16%), phóng xạ (20%), ánh sáng (15,28%) và bụi (11,3%).
Thông qua các đợt khám sức khỏe định kì, khám bệnh nghề nghiệp đã
phát hiện hàng nghìn trƣờng hợp mắc các bệnh nghề nghiệp. Năm 2012, theo
báo cáo của các tỉnh, thành phố và đơn vị có 5.171 trƣờng hợp nghi mắc bệnh
nghề nghiệp đã đƣợc phát hiện, tập trung vào các bệnh nhƣ: Bụi phổi bơng, bụi
phổi silic, viêm phế quản mãn tính...tổng cộng đến tháng 12/2012 số ngƣời
mắc bệnh nghề nghiệp lên tới 27.515 trƣờng hợp.
Cùng với sự phát triển làng nghề là vấn đề bệnh nghề nghiệp và tai nạn
lao động, theo thống kê của Hiệp hội làng nghề Việt Nam (năm 2014) hơn 90%
ngƣời lao động làng nghề tiếp xúc các yếu tố nhƣ: Bụi (65.89%), tiếng ồn
(48,8%), hóa chất (59,5%), hơn 50% số ngƣời lao động tại các làng nghề bị
nhiễm bệnh liên quan đến hô hấp; Nhiều nguy cơ dẫn đến bỏng, đứt tay chân,
điện giật, bệnh ngoài da...
Đây là những con số đáng báo động về môi trƣờng làm việc đảm bảo,
thiết yếu cho ngƣời lao động tham gia sản xuất kinh doanh cần đƣợc quan tâm,
chú ý hơn.

1.2 Các giải pháp về an toàn lao động và vệ sinh lao động tại Việt Nam
1.2.1 Giải pháp về luật và chính sách
Nhà nƣớc đã ban hành hệ thống văn bản pháp luật hƣớng dẫn đảm bảo
thực hiện công tác ATLĐ và VSLĐ, xây dựng và đƣa ra các tiêu chí đầy đủ, cụ
thể tƣơng đối phù hợp với đặc điểm từng nghành sản xuất, kinh doanh ở nƣớc
ta. Ví dụ: Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13; Quy định việc đảm
7


bảo an tồn, vệ sinh lao động; Chính sách, chế độ đới với ngƣời bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân
liên quan đến công tác ATLĐ, VSLĐ và quản lý nhà nƣớc về ATLĐ, VSLĐ.
Các Cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động bổ sung và thực hiện những
nội quy, quy định về ATLĐ và VSLĐ cho ngƣời lao động, nhằm thực hiện
theo chính sách đảm bảo sức khỏe và tính mạng cho bản thân ngƣời lao động
và hiệu quả chung.
Các chính sách về sức khỏe ngƣời lao động đƣợc quan tâm, việc tổ chức
khám bệnh, kiểm tra sức khỏe định kì cho cơng nhân thực hiện một cách
nghiêm túc và đầy đủ.
Các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay đã chú trọng hơn đến việc
cung cấp các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho cơng nhân của mình. Điều này
giúp họ tránh hoặc hạn chế những yếu tố độc hại, nguy hiểm, góp phần giảm
thiểu tai nạn và bệnh nghề nghiệp.
1.2.2 Giải pháp về khoa học - công nghệ
Để đảm bảo ATLĐ và VSLĐ, nhiều doanh nghiệp đã đầu tƣ những trang
thiết bị hiện đại, cải tiến có độ an toàn cao hơn, giảm sức lao động con ngƣời,
giảm tác động đến môi trƣờng, điều này không những giúp tăng tính an tồn
trong sản xuất mà cịn góp phần tăng năng suất, từ đó tăng doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu lấy chuẩn ATLĐ và VSLĐ là

thƣớc đo, là thƣơng hiệu của doanh nghiệp mình, hành động này là dấu hiệu
tốt, từ đó doanh nghiệp sẽ chú trọng, quan tâm và đầu tƣ hơn về vấn đề cải
thiện môi trƣờng lao động trong tất cả các khâu sản xuất, giảm những áp lực tới
môi trƣờng và đồng thời tăng sự tin tƣởng cho ngƣời tiêu dùng.
1.2.3 Giải pháp về hoạt động thông tin và truyền thông
Công tác truyền thông, giáo dục ngƣời lao động nhằm nâng cao nhận
thức trong việc thực hiện các quy định về ATLĐ và VSLĐ là hoạt động quan
trọng. Đẩy mạnh công tác truyền thông về ý nghĩa, hiệu quả của việc giáo dục
8


nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cán bộ quản lý, các nhân viên, công
nhân lao động về thực hiện ATLĐ và VSLĐ nơi làm việc.
Đa dạng hóa các loại hình truyền thơng nhằm tiếp cận dễ dàng đối với
ngƣời lao động. Nắm bắt những nguyện vọng của ngƣời lao động, từ đó bổ
sung những thiếu sót nhằm hồn thiện suy nghĩ, tƣ tƣởng của đối tƣợng tiếp
nhận.
1.3 Hoạt động truyền thông về ATLĐ và VSLĐ lao động tại Việt Nam
Trong nhiều năm qua, hoạt động truyền thông về ATLĐ và VSLĐ, đƣợc
thực hiện rất nhiều qua các phƣơng tiện thơng tin đại chúng. Truyền thơng góp
phần nâng cao nhận thức cho mọi đối tƣợng về sự cần thiết tn thủ các quy
trình an tồn trong sản xuất, từ đó giúp họ biết cách phịng ngừa và hạn chế tối
đa những rủi ro.
Các chƣơng trình đã thực hiện nổi bật tại Việt Nam nhƣ: Chƣơng trình
“Y tế và sức khỏe cộng đồng” trên đài tiếng nói Việt Nam; Chuyên mục An
toàn lao động trên báo đối ngoại Vietnam Economic News, tạp chí Lao động xã hội, tạp chí Nghề nghiệp và cuộc sống…
Các phƣơng tiện truyền thông nhƣ: Đài phát thanh, báo chí đã góp phần
đáng kể trong việc nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, các doanh nghiệp
sử dụng lao động và ngƣời lao động về ATLĐ và VSLĐ nơi làm việc, kịp thời
đƣa ra thông tin về những vụ tai nạn lao động, đề cập đến nguyên nhân...giúp

cơ quan quản lý nhanh chóng có biện pháp ứng phó.
Huấn luyện ATLĐ và VSLĐ là một trong những nội dung bắt buộc của
công tác BHLĐ nhằm cung cấp kiến thức, rèn luyện các kỹ năng, giúp ngƣời
sử dụng chủ động xây dựng, triển khai kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và
biết cách thực hành, xử lý những tình huống trong quá trình sản xuất. Nhiều
doanh nghiệp đã chủ động huấn luyện an toàn cho ngƣời lao động: Duy trì việc
tun truyền kiến thức về an tồn lao động nói riêng, pháp luật lao động nói
chung thơng qua “Góc an tồn”, “Phịng truyền thơng về an tồn” nhƣ tại Công

9


ty TNHH sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, Công ty TNHH Lixil Inax, Công ty
Kinh Đô...
Tuy nhiên, vẫn còn một số bộ phận doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chƣa
nghiêm túc thực hiện các quy định pháp luật về ATLĐ và VSLĐ. Chủ quan,
chƣa nhận thức hết tầm quan trọng của công tác ATLĐ và VSLĐ đối với an
tồn tính mạng, sức khỏe của ngƣời lao động cũng nhƣ bảo đảm về tài sản của
doanh nghiệp nên một số doanh nghiệp thực hiện công tác huấn luyện ATLĐ
và VSLĐ cho ngƣời lao động theo cách đối phó, rút ngắn thời gian huấn luyện.
Nội dung huấn luyện mới chỉ tập trung vào lý thuyết, phổ biến các nội quy, quy
chế của đơn vị, phần thực hành kỹ năng sử dụng các phƣơng tiện và thiết bị
còn hạn chế.

10


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Khóa luận đƣợc thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác
quản lý an tồn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc cho công nhân.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng của hoạt động sản xuất - chế biến gỗ tại Công
ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành;
- Xây dựng, thiết kế và thực hiện đƣợc chƣơng trình truyền thơng nâng
cao nhận thức về an toàn lao động và vệ sinh lao động cho công nhân;
- Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn lao
động và vệ sinh lao động cho khu vực nghiên cứu.
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu
- Công nhân và các hoạt động tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công
ty TNHH Trung Thành.
2.3 Phạm vi nghiên cứu
2.3.1 Phạm vi không gian
- Môi trƣờng lao động của công nhân tại Công ty TNHH Cƣờng Hiên và
Công ty TNHH Trung Thành.
2.3.2 Phạm vi thời gian
- 03 tháng kể từ ngày đăng kí khóa luận
2.4 Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, khóa luận tiến hành những nội dung
nghiên cứu sau:
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động sản xuất - chế biến gỗ và cơng tác quản
lý an tồn lao động và vệ sinh lao động của hai công ty;

11


- Xây dựng, thiết kế và thử nghiệm chƣơng trình truyền thơng nâng cao

nhận thức an tồn lao động và vệ sinh lao động cho công nhân;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn lao động
và vệ lao động cho khu vực nghiên cứu.
2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1 Phƣơng pháp kế thừa số liệu
Phƣơng pháp kế thừa số liệu giúp khóa luận có đầy đủ những tài liệu cần
thiết và hoàn thành trọn vẹn nội dung thực hiện. Các tài liệu tham khảo nhằm
xác định, phân tích và đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội - môi trƣờng tại nơi
thực hiện.
Một số tài liệu tham khảo nhƣ:
- Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu;
- Báo cáo công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh lao động của
Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty TNHH Trung Thành;
- Bản dự án đầu tƣ ban đầu của Công ty TNHH Cƣờng Hiên và Công ty
TNHH Trung Thành.
2.5.2 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp
a) Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa
- Quan sát, đánh giá trực quan về môi trƣờng lao động, việc làm của
công nhân, các hành động thực hiện trong công việc ngƣời công nhân;
- Quan sát thái độ, hành động của ngƣời lao động đƣa ra các câu hỏi liên
quan đến vấn đề ATLĐ và VSLĐ;
- Khảo sát sơ bộ về trang thiết bị, đồ BHLĐ của công nhân.
b) Phƣơng pháp điều tra xã hội học
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn với các hình thức như:
Phỏng vấn bán định hƣớng, phỏng vấn ngƣời cung cấp thơng tin chính:
Phỏng vấn bằng miệng những cán bộ quản lý, công nhân tại cơ sở về ATLĐ và
VSLĐ.
Sử dụng bảng hỏi anket, bảng hỏi soạn thảo sẵn câu hỏi đơn giản, dễ hiểu
nhƣng tổng quan chung vấn đề, nhằm đánh giá nhận thức của ngƣời lao động


12


về ATLĐ, VSLĐ, bảo vệ môi trƣờng và thực trạng công tác truyền thông tại cơ
sở.
Phiếu đƣợc phát cho hai đối tƣợng là: Cán bộ quản lý và công nhân.
Nhằm đánh giá thực trạng về nhận thức của ngƣời lao động, đánh giá kết quả
thử nghiệm và hiệu quả của chƣơng trình truyền thơng. Nội dung của các phiếu
phỏng vấn đƣợc thể hiện ở phụ lục 1 (Bảng anket).
Số lƣợng phiếu phỏng vấn, thời gian phát phiếu phỏng vấn tại hai công ty
đƣợc thể hiện trong bảng 2.1.
Bảng 2.1 Kế hoạch phát phiếu phỏng vấn tại Công ty TNHH Trung
Thành và Công ty TNHH Cƣờng Hiên
Thời gian

Trƣớc khi thực hiện
chƣơng trình truyền
thơng

Sau khi thử
nghiệm:
+ Tờ rơi
Thực
+ Poster
hiện
chƣơng + Bảng nội
quy
trình
truyền
Sau khi kết

thơng
thúc chƣơng
trình truyền
thơng

Trung Thành

Cƣờng Hiên

+ Phát 03 phiếu điều tra
cho 03 cán bộ: Phòng
điều hành; Phòng kinh
doanh; 01 Nhân viên kĩ
thuật
+ Sử dụng lấy ngẫu nhiên
25 ngƣời để phát phiếu
phỏng vấn

+ Phát 03 phiếu điều tra
cho 03 cán bộ: Phòng nhân
sự; phòng kinh doanh tiếp
thị; 01 quản đốc phân
xƣởng
+ Sử dụng lấy ngẫu nhiên
25 ngƣời để phát phiếu
phỏng vấn

+ Phát phiếu đánh giá
cho 05 công nhân đã
đƣợc phát tờ rơi

+ 25 phiếu đánh giá
Poster cho 25 công nhân.

+ Phát phiếu đánh giá cho
05 công nhân đã đƣợc phát
tờ rơi
+ 25 phiếu đánh giá Poster
cho 25 công nhân
+ 25 phiếu đánh giá Bảng
nội quy cho 25 công nhân

Phát phiếu đánh giá hiệu Phát phiếu đánh giá hiệu
quả của chƣơng trình cho quả của chƣơng trình cho
25 cơng nhân
25 cơng nhân
(Nguồn: Khóa luận tốt nghiệp, 2017)

13


2.5.3 Phƣơng pháp thực nghiệm
Chƣơng trình truyền thơng nâng cao nhận thức về ATLĐ và VSLĐ đƣợc
thực hiện trên cơ sở phân tích những đặc điểm của hoạt động sản xuất - chế
biến gỗ, tìm hiểu và đánh giá mức độ nhận thức của ngƣời lao động trong việc
sử dụng BHLĐ cá nhân cơ bản và bảo vệ môi trƣờng làm việc chung. Từ đó,
nghiên cứu và thiết kế sản phẩm truyền thơng phù hợp với đối tƣợng, chƣơng
trình truyền thông đƣợc thực hiện qua 4 giai đoạn.
(1) Giai đoạn 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
 Phân tích tình hình và xác định vấn đề
Vấn đề nghiên cứu: Nhận thức và hành vi của công nhân tại cơ sở về

hoạt động sử dụng trang thiết bị BHLĐ, những ảnh hƣởng tiêu cực đến sức
khỏe con ngƣời và môi trƣờng làm việc.
Sử dụng phƣơng pháp: Đánh giá nhanh công tác truyền thông đã đƣợc
thực hiện tại cơ sở, sự quan tâm và nhận thức của ngƣời lao động đối với vấn
đề ATLĐ và VSLĐ.
Các thức tiến hành:
- Kế thừa số liệu thứ cấp: Các tài liệu về sự hình thành và hoạt động của
cơ sở
- Điều tra ngoại nghiệp
+ Khảo sát thực địa
+ Điều tra xã hội học
 Phân tích đối tƣợng truyền thơng
Phân tích đối tƣợng truyền thơng nhằm: Xác định sự hiểu biết và mức độ
quan tâm của đối tƣợng đối với việc sử dụng BHLĐ và vệ sinh mơi trƣờng làm
việc, từ đó có các hoạt động truyền thông phù hợp với đối tƣợng.
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm:
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa: Tiến hành khảo sát thực địa
nhằm đánh giá tổng quan tình hình sản xuất - chế biến tại cơ sở và tổng quan
đối tƣợng nghiên cứu là ngƣời lao động.
14


×