Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.47 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ. LOGO. VỀ DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP 6B. GV: Đặng Thị Thúy.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. LOGO. Câu 1: a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau? b. Tính: (-15) + (+5) (+6) + (-7) Câu 2: Phát biểu tính chất của phép cộng số tự nhiên và viết công thức tổng quát?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ. LOGO. Câu 1: a. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau?. Đáp án a. Quy tắc: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ. Bước 3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được.. b. Tính: (-15) + (+5) (+6) + (-7). b. (-15) + (+5) = - (15 - 5) = -10 (+6) + (-7) = - (7 - 6) = -1.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> LOGO. Kiểm tra bài cũ. Câu 2: Phát biểu tính chất của phép cộng số tự nhiên và viết công thức tổng quát? Đáp án Tính chất: 1. Tính chất giao hoán: a + b = b+ a 2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) 3. Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a Với a, b, c là các số tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Tính chất giao hoán. Tính và so sánh kết quả: Công thức tổng quát: a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2) = ?1 b) (-5) + (+7) và (+7) + (-5) = Với mọi a, b Z c) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) =. . LOGO. = -5 = +2 = -4.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Tính chất kết hợp. LOGO. Công thức tổng quát: Tính và so sánh kết quả: a) [(-3) + 4] + 2 = 3 =3 với?2 a, b, c Z b) (-3) +(4 + 2) c) [(-3) +2] + 4 =3 Chú ý: (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Vậy [(-3)Là + tổng 4] + của 2 =3(-3) + (4 + 2) = và [(-3) số nguyên a, b c. +2] + 4 Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng các dấu ( ), [ ], { }…để thực hiện tính nhanh, tính hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> LOGO. Áp dụng Bài 36 (SGK trang 78). Tính:. b) (-199) + (-200) + (-201) Đáp số b) (-199) + (-200) + (-201) =[(-199) + (-201)] + (-200) = (-400) + (-200) = -600.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> LOGO. 3. Cộng với số 0. Tính: (-15) + 0 = -15 0 + (+23) = +23. Ví dụ. Công thức tổng quát:. với a. Z.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LOGO. 4. Cộng với số đối + Số đối của a là –a + Số đối của –a là a. . Nếu a là số nguyên dương thì Ví dụ 1: số đối của a là số gì? nguyên Cho ví âm. dụ. Nếu a = 3 thì -a = - 3 Sốdụ đối Nếu a là số nguyên âm thì số Ví 2:của số 0 là số 0 nên -0 -a=-(-3)=3 =0 đối của a là số gì? nguyên Cho ví dương. dụ. Nếu a=-3 thì. * Lưu ý: số đối của -a-a cólàphải luôn là a sốvà nó không nhất âm thiết là số âm. nguyên không?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> LOGO. 4. Cộng với số đối. Ví dụ. Tính và nhận xét: 9 + (-9) = 0 (-13) + 13 = 0. Nhận xét: Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. Ví dụ:. Tìm x. . Z, biết: x + 5 = 0 Vậy x = -5. lại,thì nếuba=+-ab =0 Nếu a Ngược + b = 0, và a = -b Thì a và b là thế nào của nhau?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LOGO. Bài tập ?3. (SGK trang 78). Tìm tổng tất cả các số nguyên a, biết -3 < a < 3 Giải: Các số nguyên a thỏa mãn là: -2; -1; 0; 1; 2 Tổng = (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 =0+0+0 =0.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bản đồ tư duy Thảo luận nhóm để vẽ bản đồ tư duy. LOGO.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn về nhà. LOGO. - Học bài và nắm vững các tính chất của phép cộng số nguyên - Làm các bài tập 37; 38; 39 trong SGK trang 78 và 79. - Làm các bài tập 57; 58; 60 trong SBT trang 60 và 61..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LOGO. Bài tập về nhà Tính tổng: S = 1 + (-2) + (-3) + 4 + 5 + (-6) + (-7) + 8 +… + 1997 + (-1998) + (-1999) + 2000. Hướng dẫn: S = [ 1 + (-2) + (-3) + 4] + [ 5 + (-6) + (-7) + 8] +… 0 0 + [ 1997 + (-1998) + (-1999) + 2000] 0.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>