Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.52 KB, 198 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/8/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /8/2012 /8/2012 /8/2012. TIẾT 1 – BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh: - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.: - HS nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích. Mối quan hệ giữa các môn khoa học với giải phẫu sinh lí người. - Rèn luyện khả năng tư duy lôgíc cho học sinh. c. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập. b. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu cấu trúc sinh 7, nghiên cứu bài 1 SGK & trả lời câu hỏi phần lệnh SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV nhắc nhở học sinh chuẩn bị đầy đủ SGK, vở bài tập, các tài liệu liên quan tới môn học. * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) ? Em kể tên các ngành ĐV đã học trong chương trình sinh 7? HS: ĐVNS - Ruột khoang – Các ngành giun(Giẹp, tròn, đốt) – Thân mềm – Chân khớp – ĐVCXS(Cá, lưỡng cư, bò sát,chim, thú) ? Lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS có vị trí cao nhất? Tại sao? HS: Lớp thú vì: Có lông mao, có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa, hệ thần kinh phát triển, ĐV hằng nhiệt GV: Chúng ta đã biết lớp thú có tổ chức cơ thể cao nhất trong đó có cả con người (Bộ linh trưởng). Trong chương trình sinh 8 chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cơ thể con người. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động1. (16’) Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên - Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới động vật do cấu tạo cơ thể hoàn thiện, hoạt động có mục đích. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung HS Nghiên cứu TT SGK I. Vị trí của người trong tự 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? HS. Tại sao loài người được xếp vào lớp thú? nhiên. Vì mang đặc điểm của lớp thú: Có lông mao, có hiện tượng thai sinh, nuôi con - Người là động vật thuộc lớp bằng sữa, hệ thần kinh phát triển… thú. GV Song các em thấy con người có rất nhiều đặc điểm khác lớp thú. Đó là những đặc HS điểm nào? Mang vở bài tập trả lời CH phần lệnh GV SGK để tìm những đặc điểm chỉ có ở con HS người? * Đặc điểm cơ bản phân biệt ? Gọi HS báo cáo kết quả, sửa sai & đưa ra người với động vật. đáp án: Ý phải chọn: 2,3,5,7,8 - Biết chế tạo, sử dụng công cụ Qua bài tập em cho biết đặc điểm phân lao động có mục đích nhất định. HS biệt người với động vật? Trong đó đặc - Có tiếng nói, chữ viết, có tư GV điểm nào là đặc điểm cơ bản? duy trừu tượng & hình thành ý Đặc điểm; 2,3,5,7,8 thức. Trải qua hang triệu năm, loài người đã tiến hóa hơn tất cả các ĐV khác;Ngày nay càng giản bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Hoạt động 2 (15’) Tìm hiểu nhiệm vụ của bộ môn - Mục tiêu: HS nắm được nhiệm vụ cơ bản của môn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa kiến thức môn học với các môn khoa học khác. GV Chương trình sinh 8 nghiên cứu những gì về cơ thể con người, ta nghiên cứu mục II II. Nhiệm vụ của môn cơ thể HS Nghiên cứu TT SGK người và vệ sinh. ? Việc nghiên cứu môn học cơ thể người và vệ sinh nhằm mục đích gì? HS Hoàn thiện những hiểu biết về thế giới ĐV, thấy rõ loài người có nguồn gốc từ ĐV, nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất về mặt tiến hóa, nhờ lao động con người đã bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ? Để đạt được mục đích trên bộ môn cơ thể người và vệ sinh phải thực hiện những - Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc, nhiệm vụ gì? cấu tạo và chức năng sinh lí của GV Phân tích & lấy VD về nhiệm vụ của bộ cơ thể người trong mối quan hệ môn: Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp… với môi trường. Nghiên cứu TT Hình 1 đến Hình 3 SGK - Đề ra các biện pháp rèn luyện HS Trả lời câu hỏi: cơ thể, bảo vệ sức khỏe & 1. Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người phòng chống bệnh tật. & vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? 2. Phân tích mối quan hệ giữa cơ thể 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> người & vệ sinh với các nghề: Bác sĩ, vận động viên bóng đá, giáo viên? GV HS thảo luận nhóm. GV chia nhóm phân nhóm trưởng, thư kí. HS Các nhóm thảo luận ND câu hỏi & báo cáo kết quả thảo luận. - Kiến thức về cơ thể người liên GV Sửa sai cho các nhóm và tổng kết: quan đến nhiều ngành khoa 1: Liên quan nhiều ngành khoa học học: Y học, hội họa, thể thao… nghiên cứu về con người: Y học, tâm lí, giáo dục học… 2: Bác sĩ: Có nắm được cấu tạo & chức năng sinh lí của các cơ quan mới chuẩn đoán được bệnh, tìm nguyên nhân để chữa trị… VĐV bóng đá: Hiểu cấu tạo cơ thể thì có biện pháp rèn luyện cơ thể. GV: Hiểu đặc điểm tâm sinh lí, sự phát triển của cơ thể con người thì có biện pháp giáo dục HS tốt, giúp HS nắm được kiến thức một cách khoa học. ? Qua mối quan hệ đó em cho biết ý nghĩa của môn học cơ thể người và vệ sinh? HS Rèn luyện cơ thể, bảo vệ môi trường, tạo điều kiện học lên các lớp sau và đi sâu vào các ngành nghề khác trong xã hội. Hoạt động 3. (5’) Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn. - Mục tiêu: HS nắm được phương pháp học bộ môn cơ bản: quan sát, thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế. HS Nghiên cứu TT SGK III. Phương pháp học tập ? Để đạt được mục đích, nhiệm vụ môn môn học cơ thể người và vệ học cần thực hiện những phương pháp sinh. học tập nào? - Quan sát Biết quan sát, thu thập thông tin, vận - Thí nghiệm dụng kiến thức vào thực tế. - Vận dụng kiến thức vào thực GV Phân tích về các phương pháp học tập và tế. lấy VD chứng minh. c. Củng cố - luyện tập: (3’) - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. ? Hãy cho biết lợi ích của việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh. - Bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với những ngành nghề trong xã hội như: 1. Nghề giáo viên. c. Ngành môi trường e. Thể dục – thể thao 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Nghề Bác sĩ d. Nghề bán hàng g. Tất cả các ý trên Đáp án: g d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - HS kẻ bảng 2(9) vào vở bài tập - Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2, SGK. - Nghiên cứu và trả lời câu hỏi lệnh bài: Cấu tạo cơ thể người. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 17/8/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /8/2012 /8/2012 /8/2012. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI TIẾT 2 – BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức về các hệ cơ quan trong cơ thể người, kỹ năng phân tích sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan trọng trong cơ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H2.1, H 2.2, sơ đồ mối liên quan qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. - Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan. b. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài, kẻ bảng 2 (T 9) vào vở bài tập 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) * Câu hỏi: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa người và đông vật thuộc lớp thú? Nhiệm vụ của môn học “ Cơ thể người và vệ sinh” ? * Trả lời: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật: (5 điểm) - Biết chế tạo, sử dụng công cụ lao động có mục đích nhất định. - Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng & hình thành ý thức. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh: (5 điểm) - Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc, cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường. - Đề ra các biện pháp rèn luyện cơ thể, bảo vệ sức khỏe & phòng chống bệnh tật. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Môn học “ Cơ thể người và vệ sinh” giúp chúng ta tìm hiểu cấu tạo và chức năng sinh lí cũng như biện pháp giữ gìn vệ sinh các hệ cơ quan trong cơ thể người. Song trước hết chúng ta nghiên cứu bài: Khái quát chung về cơ thể người. b. Dạy nội dung bài mới: 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1. (7’) Tìm hiểu các phần của cơ thể - Mục tiêu: HS nắm được vị trí các cơ quan trong cơ thể GV Cơ thể người được cấu tạo chung ntn? I. Cấu tạo HS Nghiên cứu, Quan sát H 2.1, H 2.2 SGK 1. Các phần cơ thể. ? Qua H 2.1 em cho biết cơ thể người được bảo vệ bởi cơ quan nào? Cơ thể người gồm mấy phần, kể tên các phần đó? Cơ thể người được bảo vệ bởi lớp da - Gồm 3 phần: Đầu, thân, tay và HS Xác định trên tranh vẽ và cơ thể mình về chân ? các phần của cơ thể? Gồm 3 phần: Đầu, thân, tay và chân HS Quan sát H2.2 em cho biết cơ thể người ? được chia làm mấy khoang? Khoang - Cơ hoành ngăn cơ thể thành 2 ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ khoang: quan nào? + Khoang ngực: Tim và phổi Cơ hoành + Khoang bụng: Dạ dày, ruột, HS Xác định vị trí các cơ quan trong khoang tuyến gan… ? ngực và khoang bụng trên tranh vẽ? Lên bảng xác định HS Hoạt động 2 (15’) Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể - Mục tiêu: HS nắm được các cơ quan trong từng hệ cơ quan và chức năng của hệ cơ quan. ? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? 2. Các hệ cơ quan Em hãy kể tên các hệ cơ quan của lớp thú? HS Bộ xương, hệ cơ , hệ tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, thần kinh, hệ sinh dục GV Con người chúng ta gồm các hệ cơ quan giống lớp thú. HS Nghiên cứu TT SGK ? Em hiểu thế nào là một hệ cơ quan? - Khái niệm hệ cơ quan: Gồm HS Gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện 1 chức năng nhất định của động thực hiện 1 chức năng nhất cơ thể. định của cơ thể. GV Vậy các hệ cơ quan của cơ thể người gồm những cơ quan nào và đảm nhiệm chức năng gì? HS Mang vở bài tập đã kẻ sẵn bảng 2 SGK GV Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung: Điền cụm từ thích hợp dưới đây vào cột 2(từ 1đến 6) và 3 (Từ a đến g) trong bảng 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 SGK 1, Tim và hệ mạch 2, Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh. 3, Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. 4, Cơ và xương 5, Ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa 6, Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. a. Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng - Thành phần, chức năng các hệ b. Thực hiện quá trình trao đổi chất. cơ quan: Sách bài tập. c. Vận động cơ thể. d. Chỉ đạo phối hợp, điều hòa hoạt động các cơ quan. e.Vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxi. g. Bài tiết nước tiểu. HS Các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi và báo cáo kết quả thảo luận. GV Sửa sai cho các nhóm, tổng kết và đưa ra đáp án. Hệ vận động: 4 – c Hệ hô hấp: 3 – b Hệ tiêu hóa: 5 – a Hệ bài tiết: 6 – g Hệ tuần hoàn: 1 – e Hệ thần kinh: 2 – d HS Nghiên cứu TT mục 2 SGK ? Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có những hệ cơ quan nào? HS Hệ sinh dục, da, các giác quan, hệ nội tiết Những hệ cơ quan nào thực hiện chức ? năng TĐC? Hệ cơ quan nào điều khiển quá trình này? Thực hiện quá trình TĐC: Hệ tiêu hóa, HS tuần hoàn, hô hấp, bài tiết. Hệ thần kinh và hệ nội tiết chỉ đạo quá trình này Ngoài ra hệ thần kinh còn có chức năng GV đảm bảo sự thích ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường. So sánh cấu tạo và chức năng các hệ cơ ? quan ở người và thú em có nhận xét gì? Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và HS chức năng của các hệ cơ quan Hoạt động 3. (15’) Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Mục tiêu: HS thấy được vai trò điều hòa các hệ cơ quan, hệ thần kinh và hệ nội tiết. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV Thực hiện 1 quá trình TĐC của cơ thể có nhiều hệ cơ quan cùng tham gia đó chính là sự phối hợp hoạt động của các ? cơ quan Qua thực tế em cho biết khi em chạy có những cơ quan nào sẽ phải hoạt động HS nhiều hơn? Cơ và xương làm việc với cường độ cao, tim đập nhanh hơn, thở gấp hơn, mồ hôi GV tiết ra nhiều, cảm thấy đói… Vậy chỉ có 1 hoạt động “ Chạy” thôi thì đã có hầu hết các hệ cơ quan trong cơ ? thể tăng cường hoạt động. Nếu 1 cơ quan trong cơ thể bị tổn thương em có nhận xét gì? Qua đó rút ra kết luận về sự hoạt động của các cơ quan HS trong cơ thể? 1 cơ quan bị tổn thương ảnh hưởng tới GV các cơ quan khác trong cơ thể Lấy 1 VD phân tích về sự thống nhất và HS phối hợp các cơ quan ( hệ tiêu hóa) Nghiên cứu sơ đồ H 2.3 đọc TT thứ 2 ? phần II Quan sát em cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ HS quan nói lên điều gì? Từ hệ thần kinh tới các cơ quan thể hiện HS vai trò chỉ đạo, điều hòa của hệ thần kinh. Chỉ đường liên hệ ngược thông báo về GV hệ thần kinh, tình trạng của hệ cơ quan để hệ thần kinh điều chỉnh ? Phân tích mối liên hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể trên sơ đồ. Sự thống nhất của cơ thể và sự phối hợp HS các hệ cơ quan trong cơ thể được thực GV hiện nhờ cơ chế nào? Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch Cơ chế thần kinh: hoạt động cơ thể phản xạ, kích thích môi trường tới cơ quan thụ cảm → xung thần kinh hướng tâm TƯTK → phát lệnh xung TK li tâm tới cơ quan phản ứng ( đảm bảo nhanh, chính xác) Cơ chế thể dịch: nhờ dòng máu chảy. II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.. - Các cơ quan trong cơ thể là 1 khối thống nhất. - Các hệ cơ quan có sự phối hợp hoạt động cùng thực hiện 1 chức năng sống.. - Sự phối hợp hoạt động của hệ cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch.. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> trong hệ tuần hoàn mang theo các hooc môn do tuyến nội tiết tiết ra làm tăng cường hoạt động TĐC của tế bào. VD: tuyến giáp tiết ra tirôxin theo dòng máu tới tế bào làm tăng cường hoạt động TĐC của tế bào. Sự điều hòa bằng thể dịch thường chậm và chủ yếu ảnh hưởng tới các quá trình sinh lí của cơ thể c. Củng cố - luyện tập: (3’) - Câu hỏi: 1. Cơ thể người gồm mấy phần? Phần thân chứa những cơ quan nào? 2. Chọn cụm từ: Các cơ quan, thuộc lớp thú, tạo thành 1 khối thống nhất, thể dịch, chức năng sống, thần kinh. Điền vào chỗ chống để hoàn thiện các câu sau: Cơ thể người có cấu tạo và sự sắp xếp……………………….. và hệ cơ quan giống với động vật……………………… Các cơ quan trong cơ thể………… ……….có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện…………………………, sự phối hợp đó thực hiện nhờ cơ chế……………………………. Và cơ chế…...……….. - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Làm bài tập 1,2 sách bài tập (Tr 7,8) phần III. - Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 SGK. - Nghiên cứu và trả lời câu hỏi lệnh bài: Tế bào. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 24/8/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /8/2012 /8/2012 /8/2012. TIẾT 3 – BÀI 3: TẾ BÀO 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ cơ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H3.1. Sơ đò: mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường. Bảng 3.2 SGK (T.13) b. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ bảng 3.2 vào vở bài tập. - Nghiên cứu bài trả lời câu hỏi phần lệnh SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Cơ thể người gồm mấy phần? là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? * Đáp án: - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, tay và chân (3 điểm) - Cơ hoành ngăn cơ thể thành 2 khoang (Phần thân): (3 điểm) + Khoang ngực: Tim và phổi (2 điểm) + Khoang bụng: Dạ dày, ruột, tuyến gan… (2 điểm) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) ? Mọi cơ quan trong cơ thể được cấu tạo bằng gì? HS: Cấu tạo bằng tế bào GV: Vậy tế bào có cấu tạo và chức năng ntn? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể ta nghiên cứu bài mới. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1. (11’) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của tế bào - Mục tiêu: HS nắm được tế bào gồm 3 thành phần chính: Màng sinh chất, chất tế bào và nhân HS. Đọc mục em có biết. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV TB có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau, song về cấu tạo mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo chung giống nhau HS Nghiên cứu H3.1: cấu tạo chung tế bào. ? Quan sát và nghiên cứu em cho biết 1 tế bào được cấu tạo ntn? HS Xác định các bộ phận của tế bào trên tranh vẽ. GV XĐ vị trí các bộ phận, sửa sai cho học sinh. ? So sánh tế bào động vật với tế bào thực vật? HS Giống: - Gồm 3 thành phần chính và các bào quan - Đều là thành phần cấu tạo nên cơ thể. Khác: TBTV TBĐV - Có vách TB (Xen - Không có lulôzơ) - Không có - Lục lạp - Trung thể - Không có - Không bào nhỏ - Không bào lớn chứa dịch không chứa dịch tế bào TB. I. Cấu tạo tế bào.. - màng sinh chất. - Chất tế bào. + Lưới nội chất + Ri bô xôm + Ti thể + Bộ máy gôn gi + Trung thể - Nhân: NST và nhân con. Hoạt động 2. (13’) Tìm hiểu chức năng các bộ phận của tế bào - Mục tiêu: HS nắm được chức năng của màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan, nhân GV TB có chức năng ntn ? HS Nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ chức năng từng II. Chức năng các bộ bộ phận, trả lời nhanh câu hỏi GV phận của tế bào. GV Đọc chức năng các bộ phận của tế bào không theo thứ tự HS đoán nhanh xem chức năng đó của bộ phận nào? ? - Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? HS Nhân ? - Giúp TB thực hiện TĐC là bộ phận nào? HS Màng sinh chất ? - Thực hiện hoạt động sống của TB? HS Chất TB ? - Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng là bào quan nào? HS Ti thể ? - Bào quan nào tổng hợp và vận chuyển các HS chất? Lưới nội chất ? - tham gia quá trình phân chia TB? HS Trung thể 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? HS. - Nơi tổng hợp prôtêin? Ribôxôm - Thu nhận hoàn thiện và phân phối sản phẩm? - Bảng 3.1 SGK (T. 11) HS Bộ máy gôn gi - chứa r ARN cấu tạo nên Ri bô xôm? HS Nhân con ? - Là cấu trúc qui định sự hình thành prôtein có vai trò quyết định trong di truyền? HS NST GV Kết luận chức năng của các bộ phận TB, học sinh học bài theo bảng 3.1 SGK. ? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất TB và nhân TB? GV Câu hỏi này lớp thảo luận nhóm, GV chia nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí. HS Các nhóm thảo luận nội dung câu hỏi và báo cáo kết quả thảo luận. GV Tóm tắt ý kiến của các nhóm đưa đáp án trình bày trên tranh vẽ. - Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào (Lưới nội chất) - Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể ( chất TB) - NST trong nhân qui định đặc điểm, cấu trúc prôtein được tổng hợp trong TB ở ribô xôm. Vậy các bào quan trong TB có sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.Ta khẳng định màng sinh chất, chất TB và nhân TB có mối quan hệ thống nhất với nhau. Hoạt động 3. (7’) Tìm hiểu thành phần hoá học của TB - Mục tiêu: HS nắm được TB gồm 1 hỗn hợp phức tạp các chất hữu cơ và chất vô cơ. GV TB có thành phần hoá học ntn? HS nghiên cứu TT SGK III. Thành phần hoá GV Cho HS làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất học của tế bào 1. TP hoá học của TB gồm: a. 1 hỗn hợp phức tạp nhiều chất. b. Chất hữu cơ. c. Chất hữu cơ và chất vô cơ. d. Cả a,b,c đều đúng. e. Chỉ có a và c đúng. 2. Chất hữu cơ gồm: 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. prôtêin c. li pít e. Cả a,b,c,d đúng HS b. glu xít d. a xít Nu GV Nghiên cứu bài tập và báo cáo kết quả. ? Sửa sai và đưa ra đáp án: 1 – e, 2 – e - Tế bào gồm 1 hỗn hợp Qua bài tập em cho biết thành phần hoá học của phức tạp nhiều chất hữu HS TB? Các chất hữu cơ chính là chất nào? cơ và chất vô cơ. ? (Bài tập 1) - Các chất hữu cơ chính: Qua nghiên cứu em cho biết các NTHH cấu tạo + prôtêin HS nên các chất trong tế bào? + g lu xít Pr: gồm C, O, H, S, N, P trong đó N là nguyên + Li pít tố đặc trưng cho chất sống. + a xít nucleic Glu xít: C, H, O trong đó tỉ lệ H : O luôn luôn - Chất vô cơ gồm các 2H:1O loại muối khoáng, nước. Li pít: C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tuỳ loại gluxit. A xít Nu: ADN; ARN GV Chất vô cơ: muối khoáng: Ca, K, Na, Fe, Cu… Các NTHH có sẵn trong tự nhiên do đó cơ thể luôn có sự TĐC với môi trường. Hoạt động 4. (5’) Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào - Mục tiêu: HS hiểu được TB có các hoạt động sống: TĐC, lớn lên, phân chia, cảm ứng GV TB có những hoạt động sống ntn? Ta nghiên cứu phần IV HS Nghiên cứu H 3.2: Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường. ? Qua nghiên cứu em cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? HS TĐC, lớn lên, phân chia, cảm ứng ? Chức năng của tế bào có quan hệ ntn với cơ thể và môi trường sống? HS TB lấy từ môi trường các chất cần thiết để thực hiện sự TĐC và năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể thải chất không cần thiết ra ngoài môi trường. TB lớn lên & phân chia giúp cơ thể tham gia vào quá trình sinh sản. GV Nhờ sự cảm ứng của tế bào mà cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.. IV. Hoạt động sống của tế bào. - Trao đổi chất - lớn lên - Phân chia - Cảm ứng. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Củng cố - luyện tập: (3’) 1. HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 2. Làm bài tập 1 SGK Đáp án: 1 – c; 2 – a, 3 – b, 4 – e, 5 – d. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) 3. Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3 SGK. 4. Làm bài tập 2 SGK, đọc mục em có biết. 5. Nghiên cứu và trả lời câu hỏi lệnh bài: Mô * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 26/8/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /8/2012 /9/2012 /8/2012. TIẾT 4 – BÀI 4: MÔ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. b. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. - Kỹ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, H4.4 SGK b. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài, trả lời câu hỏi phần lệnh SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’) * Câu hỏi: Nêu cấu tạo tế bào? Cho biết chức năng các thành phần chính của tế bào? * Đáp án - biểu điểm: * TB gồm: - Màng sinh chất: Thực hiện sự TĐC giữa TB với môi trường trong cơ thể. (2,5 điểm) - Chất tế bào, bao gồm: Lưới nội chất, Ri bô xôm, Ti thể, Bộ máy gôn gi, Trung thể. (2,5 điểm) Chức năng: Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. (2 điểm) - Nhân: NST và nhân con có chức năng: Điều khiển mọi hoạt động sống của TB. (3 điểm) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Trong cơ thể có rất nhiều TB, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể có những loại mô nào? Ta nghiên cứu bài mới. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1. (5’) Tìm hiểu khái niệm mô - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô và lấy được VD. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV Trước hết ta tìm hiểu khái niệm mô. HS Nghiên cứu TT SGK ? Hãy kể tên những TB có hình dạng khác nhau mà em biết? HS Hình cầu(TB trứng), Hình đĩa (Hồng cầu), Hình khối (TB biểu bì), Hình sao (TBTK), hình thoi(TB cơ), Hình nón, que (TB võng mạc), không có hình dạng nhất định (Bạch cầu).) ? Em hãy giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau? HS Chính do chức năng khác nhau mà TB phân hoá, có hình dạng kích thước khác nhau GV Sự phân hoá TB diễn ra ngay từ giai đoạn phôi. Ở lớp 6 các em đã nắm được khái niệm mô của cơ thể thực vật. ? Em nêu khái niệm mô thực vật? HS Mô là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng GV Vậy cơ thể ĐV và con người mô là gì? HS Nghiên cứu TT 2 SGK. ? Em hiểu mô là gì? HS Mô là tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng nhất định. GV Mô ở cơ thể ĐV, con người và TV đều có khái niệm giống nhau. Ngoài ra ở 1 số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc TB như: nước trong máu, Ca trong xương…. I. Khái niệm mô.. - Mô là tập hợp các TB chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.. Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu mô biểu bì và mô liên kết - Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo chức năng 2 loại mô và so sánh giữa mô biểu bì và mô liên kết HS ? HS HS ? HS GV. Nghiên cứu TT SGK Trong cơ thể có những loại mô nào? 4 loại mô chính: Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh Quan sát H4.1 và TT sGK Quan sát và nghiên cứu em nhận xét về sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì? Gồm các TB xếp sít nhau. Phân tích trên tranh cách xắp sếp của TB mô biểu bì và TB tuyến.. II. Các loại mô. 1. Mô biểu bì. - Gồm các TB xếp sít nhau.. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?. Qua nghiên cứu em nhận xét vị trí mô biểu bì và chức năng của chúng? HS Vị trí: Phủ ngoài cơ thể(biểu bì), lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hoá, dạ con, bóng đái, dạ dày…. Chức năng GV Còn mô liên kết có đặc điểm gì khác mô biểu bì, ta nghiên cứu phần 2 HS Nghiên cứu TT quan sát H4.2: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ. ? Em nhận xét về thành phần cấu tạo của mô liên kết? HS Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền. GV Phân tích cấu tạo của mô liên kết trên tranh vẽ. Mô liên kết có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da. ? Có mấy loại mô liên kết? Nhận xét vị trí và chức năng của các mô liên kết? HS Có 4 loại mô liên kết - Mô sợi: Nằm khắp nơi trên cơ thể để nối liền da với cơ, neo giữ các tuyến, liên kết các tổ chức khác nhau của cơ thể. - Mô sụn: Nằm ở các đầu xương có chức năng đệm, dự trữ chất dinh dưỡng. ? Máu thuộc loại mô nào? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? HS Thuộc loại mô liên kết vì đặc điểm chung của mô liên kết là TB liên kết nằm rải rác trong chất nền. Chất nền quyết định chức năng của mô, trong máu gồm chủ yếu là chất nền (huyết tương) còn các TB máu nằm rải rác trong chất nền do đó máu là 1 mô liên kết. ? Em hãy so sánh điểm khác nhau cơ bản giữa mô biểu bì và mô liên kết? HS Các nhóm thảo luận nội dung câu hỏi và báo cáo kết quả GV Sửa sai, tổng kết và đưa ra đáp án. Mô biểu bì Mô liên kết - Gồm nhiều TB xếp - Các TB nằm rải rác sít nhau. - Chất nền ít - Chất nền nhiều. - Nằm ngoài cơ thể, - Nằm dưới da, gân, lót trong các cơ quan dây chằng, sụn, rỗng xương… Hoạt động 3. (10’). - Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết. 2. Mô liên kết.. - Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.. - Gồm: Mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ. - chức năng: Tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.. 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tìm hiểu mô cơ và mô thần kinh. - Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim cũng như mô thần kinh. HS Quan sát H4.3 và nghiên cứu TT ? Có mấy loại mô cơ? Hình dạng, cấu tạo TB cơ 3. Mô cơ. vân và TB cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? - Gồm 3 loại: HS 3 loại: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim + Cơ vân gồm TB cơ So sánh: + Cơ tim dài có * Giống nhau: TB dài, TB có nhiều nhân, có vân nhiều nhân, có vân ngang. ngang. * Khác nhau: Cơ vân Cơ tim Tập hợp thành bó gắn Cấu tạo nên thành tim với xương chức năng chức năng giúp tim co giúp cơ thể vận động bóp thường xuyên ? HS TB cơ trơn có hình dạng và cấu tạo ntn? + Cơ trơn: Hình thoi, đầu nhọn có 1 nhân. Cơ trơn: Hình thoi, đầu nhọn có 1 nhân. ? VD: dạ dày, mạch máu, bóng đái. Chức năng: Cấu tạo nên HS Chức năng mô cơ? thành nội quan ? Co, dãn, tạo nên sự vận động của cơ thể. - Chức năng mô cơ: Co, Nghiên cứu TT, quan sát H 4.4 SGK. Nêu cấu dãn, tạo nên sự vận động HS tạo và chức năng mô thần kinh? của cơ thể. Gồm các TBTK đệm (nơ ron) và các TBTK đệm 4. Mô thần kinh. - Gồm các TBTK đệm (TK giao) Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lý thong tin (nơ ron) và các TBTK GV và điều hoà hoạt động các cơ quan. đệm (TK giao) ? Phân tích cấu tạo mô thần kinh trên tranh vẽ - Chức năng: tiếp nhận HS 1 TB thần kinh được cấu tạo ntn? kích thích, xử lý thong Gồm có than chứa nhân, sợi nhánh, sợi trục, diện tin và điều hoà hoạt động tích tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục của nơ các cơ quan. ron này với nơ ron kế tiếp gọi là xi náp. GV phân tích cấu tạo 1 nơ ron trên tranh vẽ. c. Củng cố - luyện tập: (3’) 6. Mô là gì? Có mấy loại mô chính? 7. Nêu chức năng của các loại mô? 8. HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) 9. Học bài theo nội dung câu hỏi 1,2,3 SGK. 10.Làm bài tập 4,5 (T. 17) GV hướng dẫn HS làm bài tập. 11.Nghiên cứu bài thực hành. Chuẩn bị: Mỗi tổ 1 miếng thịt nạc còn tươi. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 31/8/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /9/2012 /9/2012 /9/2012. TIẾT 5 – BÀI 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Chuẩn bị được tạm thời TB mô có vân - Quan sát TB và vẽ các TB trong các tiêu bản đó làm sẵn TB niêm mạc miệng ( mô biểu bì ) mô sụn, mô xương, mô cơ vân, cơ trơn. Phân biệt được các bộ phận chính của TB gồm: Màng chất TB và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau giữa mô biểu bì và mô liên kết, mô cơ. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ, vệ sinh phòng sau khi thực hành. * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu quan sát - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát - Kĩ năng quản lý thời gian trách nhiệm được phân công c. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ, vệ sinh phòng sau khi thực hành. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, 1 con ếch hoặc bắp thịt ở chân giò lợn, dung dịch sinh lí 0,65 NaCl, ống hút, axít axiitic. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và nghiên cứu trước ND thực hành. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ.( 1p ) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, phát dụng cụ TH cho nhóm trưởng * Đặt vấn đề vào bài mới(1p) Để biết cách làm tiêu bản và quan sát mô của động của động vật cô trò chúng ta cùng tiến hành thực hành theo yêu cầu của bài b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: (30p) Hướng dẫn HS thực hành làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân - Mục tiêu: HS biết cách làm tiêu bản Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách tiến hành trong thông tin SGK 1. Làm tiêu bản quan sát TB mô cơ Treo bảng phụ hướng dẫn hS làm vân: (30p) tiêu bản mô cơ : các nhóm cùng thực a. Làm tiêu bản mô cơ vân hiện với GV GV - lấy 1 miếng thịt lợn còn tươi hoặc bắp đùi ếch đặt lên lam kính 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV. dung kim nhọn sạch bào cơ theo chiều dọc bắp cơ dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ đặt lên 2 mép sạch đưa bản kính lên bàn kính Chú ý đưa vật kính có độ phóng đại nhỏ nhất vào thị trường kính bằng b. Quan sát tế bào. cách xoay bàn xoay để vật này vào trục kính Màng TB Chú ý : điều chỉnh gương phản chiếu - Gồm TB chất GV ánh sáng sao cho ánh sáng tối đa Nhân. ( nếu HS dùng gương lõm ánh sáng - Có các vân ngang TB dài. mạnh dùng gương phẳng Quan sát dưới kính hiển vi ở độ GV phóng đại nhỏ đến độ phóng đại lớn Nhận biết được đặc điểm TB mô cơ vân Hoạt động 2: (10p)Tiến hành quan sát các loại mô khác nhau - Mục tiêu: HS quan sát phải vẽ lại được hình Tb của mô sụn , xương , cơ vân , cơ trơn - phân biệt đặc khác nhau của các mô HS Phân nhóm nhóm 1,2 quan sát tiêu 2. Quan sát tiêu bản các loại mô bản có sẵn khác: GV Lưu ý: các em quan sát cân đối chiếu tiêu bản với hình vẽ trong SGK GV Kiểm tra công việc của các nhóm - Mô biểu bì: TB xếp xít nhau. giúp các em nhóm chưa làm được. - Mô sụn: có 2, 3 TB tạo thành nhóm. HS Đại diện nhóm quan sát điều chỉnh - Mô xương: TB nhiều. cho đến khi nhìn rõ TB. HS HS các nhóm quan sát TB mô cơ vân dưới kính hiểm vi. GV Yêu cầu các nhóm chỉnh kính hiển vi GV Kiểm tra độ chính xác → cho HS quan sát thống nhất. HS → HS trong nhóm quan sát điều chỉnh kính và thống nhất. GV Yêu cầu HS quan sát các mô khác (GV lấy mẫu) HS Báo cáo kết quả sau khi thực hành c. Củng cố-luyện tập: (2p) - Nhận xét đánh giá giờ thực hành; ý thưc chuẩn bị và tiến hành thực hành của các nhóm - Khen nhóm làm việc có hiệu quả tốt nhắc nhở nhưng hạn chế thiếu sót, chưa làm được ? Trong khi làm tiêu bản cơ vân em có gặp những khó khăn gì? 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Em đó quan sát được tiêu điểm những loại mô nào? Nêu đặc điểm các loại mô đó? - GV: Cho HS dọn dẹp cất đồ dùng thí nghiệm. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà : (1p) - Viết tường trình thực hành. - Đọc trước bài 6. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 31/8/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /9/2012 /9/2012 /9/2012. TIẾT 6 – BÀI 6: PHẢN XẠ 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: - Học sinh nắm được cấu tạo, chức năng của nơ ron. - Học sinh chỉ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn chuyền xung thần kinh trong cung phản xạ. -Chứng minh phản xạ là cơ sở mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình ,thông tin nắm bắt kiến thức - Kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khoẻ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H6.1 – 6.2 cung phản xạ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài ) * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) GV: Nếu sờ tay vào vật nóng → Phản ứng dụt tay lại. Nhìn thấy quả me, mơ chua → tiết nước bọt → hiện tượng dụt tay, nuốt nước bọt gọi là phản xạ. Vậy phản xạ thực hiện được nhờ cơ thể nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì? Cô trò cùng nghiên cứu bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1. (15’) Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron. - Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo chức năng của nơ ron điển hình . GV Ở tiết trước các em đó nghiên cứu về I. Cấu tạo và chức năng của nơ các loại mô có một loại mô rất quan ron. trọng nó điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể đó là mô thần kinh ? Mô thần kinh có cấu tạo như thế nào? HS Mô thần kinh nằm trong não tuỷ, gồm TB TK ( nơ ron ) và TB TK đệm GV Chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo và chức năng của 1 nơ ron điển hình GV Treo tranh H 6.1 giới thiệu tranh y/c quan sát tranh ghi nhớ chú thích trong hình 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Nêu cấu tạo một nơ ron điển hình? GV Chốt kiến thức trên tranh * Cấu tạo: Thân nơ ron thường có hình sao đôi - Thân khi có hình tròn hay bầu dục trong - Sợi nhánh thân có nhân - Sợi trục: Có bao miêlin, đầu tận Thân (chứa nhân) sợi nhánh cùng tiếp giáp nơ ron kế tiếp gọi là xi mọc ra từ thân sợi trục có bao miêlin náp. tận cùng là các xi náp nơi tiếp giáp giữa 2 nơ ron , các em hiểu rằng bao này nó bọc quanh sợi trục như vỏ dây điện bao bọc dây đồng . ? Phần tận cùng của sợi trục em có nhận xét gì? HS Nhánh này có tác dụng tiếp xúc với sợi nhánh của các nơ ron khác và phân bố vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể * Chức năng: GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cảm ứng trong SGK/21 - Dẫn truyền Vị Trí Chức năng ? Qua nghiên cứu trên em hãy cho biết Các loại nơ ron noron TK có chức năng gì? Nơron hg Thân nằm Truyền ? Em hiểu thế nào về cảm ứng và dẫn tâm ngoài xung TK từ truyền ? (cảm giác) TWTK cơ quan thụ GV Vân tốc các xung thần kinh ở người , cảm về động vật rất khác nhau , ở động vật TWTK bậc cao thì vận tốc này lớn , đặc biệt ở ron -Thân nằm - Liên hệ người vận tốc lớn nhất 120m/ giây. Do Nơ giữa các đó phản ứng xảy ra nhanh và chính trung gian trong TWTK nơron xác ? Căn cứ vào chức năng người ta chia nơ ron thành mấy loại ? Nơ ron li -Sợi trục Truyền HS Chia 3 loại nơ ron : hướng tâm , li tâm (vận hướng xung TK động) Ra cq với các cơ tâm, trung gian cảm ứng quan cảm GV Yêu câu Hs nghiên cứu + quan sát ứng. Hình 6.2 SGK/22. HS Thảo luận nhóm với nội dung sau: Vị trí, chức năng của các loại nơ ron theo bảng phụ . GV Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả HS Đại diện các nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung GV Nhận xét → đưa đáp án → chốt kiến thức trên tranh 6.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Mục tiêu: Học sinh nắm được phản xạ , cung phản xạ , vòng phản xạ , sự khác nhau giữa 1 cung phản xạ và 1 vòng phản xạ GV Mọi phản ứng của cơ thể đều biểu 2. Cung phản xạ: ( 24p ) hiện bằng phản xạ , các phản xạ thực a, phản xạ hiện được qua cung phản xạ Muốn hiểu được thế nào là phản xạ, cung px diễn ra ntn → GV Khi chạm tay vào 1 vật nóng thì rụt - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả tay lại, thức ăn đưa vào miệng có phản lời những kích thích của môi trường ứng tiết nước bọt...các phản ứng đó ngoài và môi trường trong thông qua gọi là phản xạ. hệ thần kinh ? Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là phản xạ? ? Phản xạ thực hiện được nhờ bộ phận nào? ? Qua khái niệm về phản xạ em hãy lấy một số ví dụ về phản xạ? HS Đèn sáng chiếu vào mắt đồng tử sẽ co, nghe tiếng gọi đằng sau quay đầu lại ? Nêu sự khác nhau giữa phản xạ ở ĐV (ở người) và tính cảm ứng của thực vật ? HS Thực vật không có hệ thần kinh nên không có phản xạ hiện tượng khi chạm tay vào hoa trinh nữ → cụp lá là do sự thay đổi của các tế bào trương nước ở gốc lá không phải do hệ thần kinh điều khiển GV Treo tranh H:6.2 giới thiệu tranh b.Cung phản xạ Yêu cầu nghiên cứu thông tin + Quan sát H:6.2 và chú ý theo chiều mũi tên ? Các nơ ron nào tạo nên một cung phản xạ ? HS Nơ ron li tâm , hướng tâm , trung gian ? Các thành phần của một cung phản xạ? HS Gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm , 3 - Một cung phản xạ có 5 yếu tố: loại nơ ron , cơ quan phản ứng + Cơ quan thụ cảm ? Em hiểu thế nào là cung PX? + Nơ ron hướng tâm HS Cung phản xạ có vai trò như thế nào ? + Nơ ron trung gian GV Treo bảng phụ H 6.3, yêu cầu HS chú + Nơ ron li tâm ý đường đi từ 1 đến 4 + Cơ quan phản ứng ? Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay → rụt tay lại? - Cung phản xạ là con đường mà sung HS Khi kim châm vào cơ quan thụ cảm là thần kinh dẫn truyền từ cơ quan thụ 2.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> da xuất hiện một xung thần kinh dẫn truyền theo dây thần kinh và nơ ron hướng tâm → trung ương thàn kinh (tuỷ sống) phân tích kích thích → trả lời kích thích theo dây thần kinh và nơ ron li tâm đến cơ quan phản ứng là cơ ngón tay co làm tay rụt lại. GV Bằng cách nào mà trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đó được đáp ứng hay chưa chúng ta xét VD sau: - Khi ngứa đưa tay lên gãi, chưa hết ngứa gãi tiếp bao giờ hết ngứa gọi là vòng phản xạ ? Thế nào là vòng phản xạ? GV Yêu cầu quan sát sơ đồ phân tích một vòng phản xạ trên tranh. HS Lên phân tích trên sơ đồ GV Nhận xét chốt trên tranh - Trong trường hợp chỉ phản ứng một lần đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích cũng có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh vì vậy dù là phản xạ đơn giản hay phức tạp thì xung thần kinh vẫn truyền trong vòng phản xạ ? Vòng phản xạ có ý nghĩa gì? HS Trả lời kích thích của môi trường chính xác. cảm (da) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ tuyến...). c.Vòng phản xạ:. - Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về TWTKđể TW điều chỉnh phản ứng cho thích hợp luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi.. c. Củng cố,luyện tập :((4p ) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối SGK trang 22 ? So sánh cung phẩn xạ và vòng phẩn xạ Đáp án : * giống nhau: + Hình thành trên cơ sở phát sinh và lan truyền của luồng xung thần kinh + Có sự tham gia của các TB thần kinh , giúp cơ thể phản ứng kịp thời với các kích thích của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống * Khác nhau : Cung phản xạ Vòng phản xạ - Mang tính chất đơn giản , thường được - Mang tính chất phức tạp hơn do sự kết tạo thành 3 nơ ron hợp của nhiều cung phản xạ số lượng nơ ron tham gia nhiều hơn - Xảy ra nhanh mang tính chất bản năng - Xảy ra chậm có luồng thông tin báo không có luồng thông tin báo ngược ngược , có thể xảy ra nhiều hoạt động có 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> phối hợp và kết quả phản ứng thường chính xác hơn d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà . (1p ) - Học bài theo câu hỏi SGK, đọc mục em có biết - Đọc trước bài 7,ôn lại kién thức bộ xương lớp 7 * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 07/9/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /9/2012 /9/2012 /9/2012. CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG TIẾT 7 – BÀI 7: BỘ XƯƠNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống con người - Học sinh trình bày được các thành phần chính của bộ xương, xác định được vị trí của các xương ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại xương ngắn, xương dài xương dẹt. - Phân biệt được các loai khớp xươngvà nắm vững cấu tạo khớp xương. b. Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân biệt kiến thức - Phân tích tổng hợp , khái quát, kĩ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: - Gĩư gìn vệ sinh bộ xương. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình bộ xương người, xương thỏ ,tranh vẽ đốt sống. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Phản xạ là gì? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ? * Đáp án: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời những kích thích của môi trường ngoài và môi trường trong thông qua hệ thần kinh (2đ) Cung phản xạ Vòng phản xạ - Mang tính chất đơn giản , thương được - mang tính chất phức tạp hơn do sự kết tạo thành 3 nơ ron (2đ) hợp của nhiều cung phản xạ số lượng nơ ron tham gia nhiều hơn (2đ) - Xảy ra nhanh mang tính chất bản năng - Xảy ra chậm có luồng thông tin báo không có luồng thông tin báo ngược ngược , có thể xảy ra nhiều hoạt động có (2đ) phối hợp và kết quả phản ứng thường chính xác hơn (2đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Sự vận động của cơ thể thợc hiện được là nhờ sự phối hợp của bộ xương và hệ cơ. Vậy đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ và xương ntn chúng ta cùng n/c chương II. 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1 (14’) Tìm hiểu về bộ xương - Mục tiêu: HS nắm được vai trò chính của bộ xương và 3 thành phần chính: xương đầu xương thân và xương chi.. HS ? HS ? HS GV. ? HS ? HS. ? HS. I. Các thành phần chính của bộ xương Quan sát H 7.1, H 7.2, H 7.3 SGK và nghiên 1. Các phần chính bộ cứu TT mục 1 xương. Quan sát H 7 .1 em cho biết bộ xương gồm mấy phần chính? Xác định trên tranh vẽ? 3 TP chính: xương đầu xương thân và xương chi ) - Xương đầu: Quan sát H 7. 2 em nhận xét cấu tạo của + Xương sọ xương đầu? + Xương mặt Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt Khối xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo ra hộp sọ lớn chứa não. Xương mặt nhỏ có xương hàm bớt thô hơn so với ĐV vì nhai thức ăn chín và không phải là vũ khí tự vệ. Sự hình thành lồi cằm liên quan đến các cơ vận động ngôn ngữ. - Xương thân: Quan sát xương thân và xương chi được cấu + Cột sống tạo ntn? + Lồng ngực Xương thân: Cột sống; Lồng ngực - Xương chi Xương chi: Xương tay; Xương chân + Xương tay Em nhận xét về cấu tạo của cột sống và lồng + Xương chân ngực? Cột sống: có 4 chỗ cong, gồm nhiều đốt sống khớp với nhau thành 2 chữ S tiếp nhau để giúp cơ thể đứng thẳng, Cột sống chia 5 đoạn: Cổ ( 7), ngực (12), Thắt lưng (5), cùng (5), cụt (4 – 5) Lồng ngực: gồm 12 đôi xương sườn gắn với 12 đốt sống ngực và gắn với xương ức để bảo vệ tim và phổi. Em tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Giống: Xương tay và xương chân có các phần tương ứng với nhau nhưng phân hoá khác nhau phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động. Khác: - về kích thước Phần đai vai có xương bả, xương đòn. 2. Chức năng bộ xương. 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phần đai hông có 2 xương cánh chậu khớp với ? xương cùng - Về sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của HS xương cổ tay, cổ chân, bàn chân, bàn tay. Qua đặc điểm cấu tạo bộ xương em rút ra chức năng chính của bộ xương? Nâng đỡ cơ thể giúp cơ thể có dáng nhất định..... - Nâng đỡ cơ thể giúp cơ thể có dáng nhất định. - Tạo khoang chứa bảo vệ các cơ quan. - Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.. Hoạt động 2. (7’) Phân biệt các loại xương - Mục tiêu: HS nắm được cơ thể có 3 loại xương: Xương dài, xương ngắn, xương dẹt GV Cơ thể bao gồm những loại xương nào II. Phân biệt các loại HS Nghiên cứu TT SGK xương. ? Có mấy loại xương? dựa vào đâu để phân loại? - Căn cứ vào hình dáng, cấu HS Có 3 loại xương và dựa vào hình dáng, cấu tạo phân biệt 3 loại xương. tạo để phân loại + Xương dài: hình ống ở ? Em nêu đặc điểm phân biệt 3 loại xương? giữa chứa: Tuỷ đỏ (trẻ em) HS + Xương dài: hình ống ở giữa chứa: Tuỷ đỏ và mỡ vàng ( người trưởng (trẻ em) và mỡ vàng ( người trưởng thành) thành) + Xương ngắn: kích thức ngắn + Xương ngắn: kích thức + Xương dẹt: Hình bản dẹt mỏng ngắn ? Em xác định 1 số xương dài, xương ngắn, + Xương dẹt: Hình bản dẹt xương dẹt trên tranh vẽ? mỏng HS Dài: cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân Ngắn: cột sống, cổ chân, cổ tay Dẹt: xương cánh chậu, xương sọ, xương bả… Hoạt động 3. (14’) Tìm hiểu các loại khớp xương - Mục tiêu: HS phân biệt 3 loại khớp xương: khớp bất động, khớp bán động và khớp động HS Nghiên cứu TT, quan sát H 7.4 SGK trả lời III. Các khớp xương. câu hỏi: - Khớp xương là gì? Có mấy loại khớp xương? VD? - Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả 1 khớp động? - Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có sự khác nhau đó? - Nêu đặc điểm của khớp bất động? GV Phần này lớp thảo luận nhóm, GV chia nhóm - Khớp xương: là nơi tiếp 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS. Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận. GV Sửa sai các nhóm và tổng kết VD: Khớp động: khuỷu tay, cổ tay, cổ chân Khớp bất động: khớp xương sọ, khớp xương mặt Khớp bán động: khớp cột sống, khớp háng Khái niệm khớp động Sự khác nhau khớp động và khớp bán động. - Khớp động cử động dễ dàng - Khớp bán động cử động của khớp bị hạn chế vì khớp bán động: diện khớp phẳng và hẹp, giữa 2 đầu xương khớp với nhau có 1 đĩa sụn để hạn chế độ cử động của khớp. GV. giáp giữa các đầu xương. - Có 3 loại khớp xương. * Khớp động: - Diện khớp giữa 2 đầu xương có sụn trơn bóng. - Đầu khớp nằm trong 1 bao chứa dịch khớp ( bao hoạt dịch) - Ngoài khớp là dây chằng dai và đàn hồi giúp cử động dễ dàng. * Khớp bán động: giữa 2 đầu xương khớp với nhau Đặc điểm khớp bất động có 1 đĩa sụn giúp cử động Phân tích vai trò của 3 loại khớp trong cơ thể. khớp bị hạn chế * Khớp bất động: Các xương được khớp cố định với nhau nhờ các răng cưa nhỏ làm khớp không cử động được.. c. Củng cố,luyện tập :(3’) Câu hỏi : - Xác định các phần của bộ xương trên mô hình? -So sánh sự giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Đáp án : - HS lên xác định các phần cuả xương trên mô hình -Sự giống và khác nhau giữa xương tay và chân; * Giống: Xương tay và chân đều có các phần tương ứng * Khác: về kích thước, cấu tạo của đai hông và đai vai và sự xắp xếp ,đặc điểm hình thái xương cổ tay, cổ chân Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hoá tay chẩn trong quá trình tiến hoá phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’) a. Học bài, trả lời câu hỏi SGK,đọc mục em có biết. b. Đọc trước bài 8, kẻ bảng 8.1. 8.2 SGK * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 10/9/2012. Ngày dạy: 8A: 24/9/2012 8B: 21/9/2012 8C: 17/9/2012. TIẾT 8 – BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và rắn chắc của xương. - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương b. Kỹ năng: - Quan sát tranh, hình vẽ, thí nghiệm tìm ra kiến thức. - Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết. * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng giải thích các vấn đề thực tế như:Vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh tắm nắng?thường nắm tay chân cho trẻ sơ sinh? - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng hợp tác ứng xử khi thảo luận - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK ,quan sát tranh ảnh ,tìm kiếm thông tin trên intenet để tìm hiểu đặc điểm câu tạo ,sự phát triển ,thành phần hóa học của xương c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ xương liên hệ thực tế để ăn uống phù hợp với lứa tuổi học sinh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H8.1 H8.4, panh, đèn cồn, cốc nước lã, dung dịch a xít clo hyđric 10% b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài, kẻ bảng 8.1SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ( 4’ ) * Câu hỏi: Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? * Đáp án: Bộ xương người gồm 3 phần: (2đ) + Xương đầu: gồm xương hộp sọ phát triển, xương mặt phát triển lồi cằm (4đ) + Xương thân: gồm xương cột sống cong ở 4 chỗ gồm nhiều đốt sống khớp lại với nhau, xương sườn gắn với xương ức bởi các sụn hai đôi để tự do mặt sau gắn với xương cột sống tạo thành lồng ngực. (4đ). 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 2’ ) Độ bền chắc của xươngngười lớn có thể chịu được lực gấp 30 lần gạch tốt. QS H8.1/31 SGK một xương đùi ếch đặt ở vị trí nằm ngang, để lên đĩa treo ở giữa xương các quả cân, bắt đầu là quả nặng 2kg rồi lần lượt thêm vào những quả cân nhỏ hơn cho tới 3,5 kg, xương vẫn chưa gãy. Những thông tin đó cho ta biết xương có khả năng chị đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Nội dung bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó. b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1. (15’) Tìm hiểu cấu tạo của xương - Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của 1 xương dài, xương ngắn và xương dẹt cũng như chức năng của chúng. ? Nhắc lại : số lượng , hình 1.Cấu tạo của xương: dạng của xương ? HS Nhiều , hình dạng khác nhau Xương dài , ngắn, dẹt có cấu tạo như thế nào ? GV Treo tranh H8.1 cấu tạo trong của xương dài và giới thiệu a. Cấu tạo xương dài tranh ? Quan sát xương dài được chia làm mấy phần? HS Chia làm 2 phần : đầu xương , thân xương GV Lật cột đầu tiên b. Chức năng: Cỏc phần của Cấu tạo Chức năng GV Treo tranh H8.2 giới thiệu xương tranh kết hợp với H8.1, - Sụn bọc - Giảm ma sỏt trong nghiên cứu thông tin thảo đầu xương khớp xương , -Mô xương Phân tán lực tác động luận nhóm (3p ) Đầu xương xốp gốm ? Theo nội dung: - các nan - tạo các ô chứa tuỷ đỏ xương - Giúp xương phỏt triển - Đặc điểm cấu tạo của xương Màng to về bề ngang GV dài? xương Yêu cầu các nhóm báo cáo - Mô xương - Chịu lực đbảo vững kết quả bằng cách chỉ trên cứng chắc tranh vẽ nhóm khác nhận xét Thân xương Khoang xương - Chứa tuỷ đỏ ở trẻ GV bổ xung em,sinh hồng cầu; chứa Nhận xét đưa đáp án đúng tuỷ vàng ở người lớn chốt kiến thức (nội dung cột 2 bảng 8 sgk/29)- chốt trên tranh ?. Cấu tạo hình ống nan xương ở 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> HS. GV. GV ? HS GV GV ? ? HS GV. đấu xếp theo hình vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương? Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc nan xương xếp theo hình vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Khoang xương chứa tuỷ xương ở trẻ em là tuỷ đỏ ở người già tuỷ đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng gọi là tuỷ vàng. Trên tay cô là những mảnh bìa đó ghi sẵn chức năng các phần của xương Em hãy lựa chọn những bìa gắn vào cột 3 sao cho tương ứng phần cấu tạo. HS khác nhận xét bổ xung Nhận xét đưa đáp án đúng. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin + quan sát H8.3SGK/29 Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo ntn? So sánh cấu tạo của xương ngắn dẹt với xương dài ? Xương ngắn , dẹt không có cấu tạo hình ống. c. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt. - Không có cấu tạo hình ống bên ngoài là mô xương cứng bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương, nhiều hốc nhỏ tạo ô chứa tuỷ đỏ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương (9’) - Mục tiêu: Giúp HS nắm được xương dài ra do sụn tăngtrưởng , to ra nhờ tế bào màng xương GV Yêu cầu HS nghiên cứu 2. Sự dài ra và to ra của xương. thông tin SGK ? Xương to ra do đâu? GV Treo tranh H8.5 vai trò của * Xương to ra nhờ các tế bào màng xương sụn tăng trưởng giới thiệu phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào tranh mô tả TN chú ý tới sụn trong và hoá xương. tăng trưởng GV TN dóng đinh platin đóng vào các vị trí A, B, C, D ở xương đùi của con bê non ? Quan sát H8.5 (a) em có 3.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhận xétt gì về vị trí của đinh B, C và A,D? (B,C nằm trong sụn tăng trưởng, A,D nằm ngoài sụn tăng trưởng) GV Sau 5 thông số quan sát đặc điểm như H8.5(b) ? Em có nhận xét gì về vị trí giữa đinh B và C? HS vị trớ BC không thay đổi ? So sánh khoảng cách đinh AB, CD ở H8.5(a) và H8.5(b)? ? Qua đó em rút ra nhận xét về sụn tăng trưởng? * Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở GV Chốt kiến thức sụn tăng trưởng hoá xương Liên hệ: Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì xương phát triển nhanh. Đến 18 – 20 tuổi( Nữ) hoặc 20 – 25 tuổi ( Nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn hoá xương, do đó người không cao thêm. Người già, xương bị phân huỷ nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, vì vậy xương xốp, giòn dễ gãy và sự phục hồi xương gãy diễn ra chậm, không chắc chắn. Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hoá học của xương (12’) - Mục tiêu :thông qua thí nghiệm HS nắm được thành phần cơ bản của xương có liên quan từ đó nêu được tính chất của xương HS Nghiên cứu thí nghiệm tìm 3. Thành phần hoá học của xương. hiểu thành phần của xương, a. TN1: SGK nghiên cứu TT SGK ? Em hãy mô tả thí nghiệm 1? Rút ra kết luận? HS Lấy 1 xương đùi chs trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch a xít H Cl 10% sau 10 đến 15 phút lấy ra. Kết quả: Xương có thể uốn lại được ? Mô tả thí nghiệm 2? Rút ra b. TN2: 3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> kết luận? HS Đốt 1 xương trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn thấy khói bay lên, bóp nhẹ xương đã đốt xương vỡ vụn ra. ? Từ kết quả thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về thành phần hoá học và tính chất của xương? HS Có 2 thành phần cơ bản: Chất hữu cơ (cốt giao) và chất khoáng (chủ yếu Ca) GV Chất cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo, chất khoáng bảo đảm tính bền chắc. Tỉ lệ cốt giao thay đổi theo tuổi.. c. Kết luận - Thành phần hoá học của xương gồm: + Chất cốt giao (hữu cơ) + Vô cơ (khoáng). - Tính chất của xương (bền chắc và mềm dẻo). c. Củng cố - luyện tập: (2’) - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài - Kiểm tra: HS làm bài tập 1 SGK Đáp án: 1 – b 2 – g 3–d 4–e 5–a d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - HS làm bài tập 2,3 SGK. - Nghiên cứu và trả lời câu hỏi lệnh bài: Cấu tạo và tính chất của cơ. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 10/9/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /9/2012 /9/2012 /9/2012. TIẾT 9 – BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức - HS trình bày được cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là co và dãn. Nêu được ý nghĩa cơ bản của sự co cơ. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng QS tranh ghi nhận kiến thức - Thu thập thông tin khái quát vấn đề c. Thái độ : - Ý thức giữ gìn vệ sinh hệ cơ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to các nhóm cơ, sơ đồ bắp cơ,bó cơ, tế bào cơ, b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) * Câu hỏi: Nêu thành phần hoá học của xương? thành phần đó có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? * Đáp án: * Thành phần hoá học của xương gồm chất hữu cơ và chất vô cơ (2đ) * Ý nghĩa đối với chức năng của xương - Thành phần hữu cơ là chất kết dính đảm bảo tính đàn hồi của xương (4đ) - Thành phần vô cơ can xi và phốt pho làm tăng độ cứng rắn của xương Nhờ vậy xương vững chắc là trụ đỡ của cơ thể. (4đ) *Đặt vấn đề vào bài mới : (1’ ) GV: Chỉ trên tranh những nhóm cơ chính: cơ đầu cổ, cơ thân, cơ ngực bụng, cơ lưng, cơ chi trên, cơ chi dưới….Tuỳ từng vị trí của cơ trên cơ thể mà cơ có hình dạng khác nhau. Để hiểu được điều đó ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (17’) 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang GV Treo tranh cơ trên cơ thể người ? Em có nhận xét gì về số lượng , hình dạng cơ trên cơ thể người ? HS Nhiều loại cơ ở các loại cơ quan khác 1. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: nhau, hình dạng khác nhau GV Có 600 cơ tạo thành hệ cơ với nhiều hình dạng cơ khác nhau, tuỳ vị trí trên cơ thể người và tuỳ vào chức năng mà cơ có nhiều hình dạng khác nhau, gồm 3 loại nhóm cơ chính : cổ ,thân (ngực , bụng, GV lưng ) , chi Tiết học ngày hôm nay ta cùng nghiên cứu cấu tạo 1 cơ bắp điển hình - Bắp cơ gồm nhiều bó cơ tạo thành Treo tranh H.9.1 giới thiệu tranh mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ được Yêu cầu HS quan sát H 9.1 và thảo luận bao bọc trong màng liên kết . nhóm 3p , theo : - Tế bào cơ gồm nhiều sợi cơ : (tơ ? Bắp cơ có cấu tạo ntn? cơ dày và tơ cơ mảnh) ? Tế bào cơ được cấu tạo như thế nào ? GV Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả nhóm HS HS khác nhận xét bổ xung GV Nhận xét chốt kiến thức Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ gồm nhiều đoạn mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm z do sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ mà tạo nên đĩa sáng, đĩa tối. GV Giới thiệu cơ 2 đầu và cơ 3 đầu (cơ 2 đầu là khi đầu gân chia 2…. - Xen lẫn các sợi cơ (tế bào cơ) là các mạch máu. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ (13’) - Mục tiêu: Giúp HS thấy rõ tính chất cơ bản của cơ là co và dãn GV Treo tranh hình 9.2 giới thiệu tranh mô 2. Tính chất của cơ. tả thí nghiệm : treo ếch trên giá thí * TN1: SGK nghiệm lột da chân đùi ếch để lộ bắp cơ, cẳng chân ếch được nối với cần ghi một đầu là đối trong đầu kia là đầu kim ? Khi kích thích vào dây TK dự đoán có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? HS Do các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy. Tơ cơ mảnh co làm cơ tơ dầy co dẫn đến cơ co. GV Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm 1 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> mời HS lên ngồi ghế GV làm mẫu * TN2: SGK ? Khi kích thích vào phía dưới của xương đầu gối em thấy có hiện tượng gì? HS Cẳng chân hơi hất nhẹ lên ? Quan sát H 9.3 giải thích cơ chế thần kinh ở phản xạ đầu gối? HS Khi kích thích vào gân cơ đùi làm phát sinh1 luồng xung thần kinh chạy theo dây thần kinh hướng tâm truyền về tuỷ sống rồi truyền sang các dây thần kinh ly tâm chạy đến các cơ ở mặt trước đùi làm cơ này cơ và bị giật mạnh GV Phân tích thêm:Trong môi trường xung quanh các kích thích tác động lên các cơ quan thụ cảm của cơ thể phát sinh xung Tk theo dây hướng tâm về tuỷ sống hay não bộ rồi truyền sang dây TK ly tâm đến kích thích các cơ co sinh ra công và nhiệt do ôxy hoá của các chất dinh dưỡng do dòng máu mang đến GV Hướng dẫn HS làm TN gấp cẳng tay vào sát cánh tay. * TN3: SGK ? Cơ hai đầu của cánh tay thay đổi ntn? ? Do đâu có sự thay đổi đó? HS Cơ phình to và ngắn lại do từng tế bào cơ co ngắn lại đây là kết quả của của hiện tượng lớp tơ cơ mảnh ở đĩa sáng xuyên sâu vào lớp tơ cơ dầy ở đĩa tối làm đĩa sỏng ngắn lại nên TB cơ co ngắn. ? Khi cơ co thể tích cơ có thay đổi không? (không) ? Qua 3 TN trên em rút ra kết luận gì về tính chất của cơ ? ? Tại sao những người bị bại liệt chân * Kết luận: không co được khi bị kích thích ? - Tính chất cơ bản của cơ là co và HS Dây TK không tiếp nhận được kích dãn thích Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa hoạt động cơ co (5’) - Mục tiêu : giúp HS thấy được ý nghĩa hoạt động của co cơ GV Treo tranh H 9.4 3. ý nghĩa của hoạt động co cơ. ? Co cơ có tác dụng gì? ? Phân tích sự phối hợp hoạt động co và giãn giữa cơ hai đầu ( cơ gấp ) và cơ ba - Cơ co giúp xương cử động và cơ thể vận động được đầu ( cơ duỗi ) ở cánh tay? 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS. Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng GV Ví dụ : cơ cánh tay co nâng cẳng tay về phía trước thì cơ 2 đầu co , cơ 3 đầu duỗi ? Khi cơ co em có nhận xét gì về xương ? HS Xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể GV Trong sự vận động của cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ , cơ này co thì cơ đối kháng giãn ngược lại : đó là sự phối hợp của nhiều nhóm cơ - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp ? Qua phân tích ví dụ trên em thấy các cơ hoạt động giữa các nhóm cơ có mối quan hệ như thế nào ? * Kết luận chung:(SGK/33) GV Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK/33 c. Củng cố,luyện tập : (4’) Câu hỏi : Chọn các cụm từ : nhiều bó cơ , sợi cơ , nhiều cơ tơ , tơ cơ dày , tơ cơ mảnh điền vào chỗ trống sao cho thích hợp - Bắp cơ gồm....( 1).....mỗi bó cơ gồm nhiều ....(2 )....bọc trong màng liên kết , mỗi sợi cơ gồm.....(3 )...tơ cơ có 2 loại ....(4 )....xếp xen kẽ nhau tơ cơ mảnh thì trơn , tơ cơ dày có mấu sinh chất Đáp án : 1-Nhiều bó cơ 3- Tơ cơ 2- Sợi cơ 4- Tơ cơ dày , tơ cơ mảnh d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà ( 1’ ) - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc trước bài 10 kẻ bảng 10 vào vở BT * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 10/9/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /9/2012 /9/2012 /9/2012. TIẾT 10- BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: - Chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ - Nêu được lợi ích của việc luyện tập cơ từ đó vận dụng vào cuộc sống, thường xuyên luyện tập TDTT và lao động vừa sức. b. Kỹ năng: - Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hoá - Vận dụng lý thuyết vào thực tế * Rèn kĩ năng sống: - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tinkhi đọc SGK,quan sát tranh hình để tìm hiểu hoạt động của cơ ,xác định nguyên nhân mỏi cơ và đề ra biện pháp chống mỏi cơ - Kĩ năng đặt mục tiêu: rèn luyện cơ thể ,thể dục thể thao để tăng cường hoạt động của cơ - Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định nguyên nhân của hiện tượng mỏi cơ và biện pháp khắc phục c.Thái độ: -Ý thức giữ gìn bảo vệ, rèn luyện cơ 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy ghi công cơ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3’ ) * Câu hỏi: Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? ý nghĩa hoạt động của cơ ? 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Trả lời:- Các tơ cơ dầy và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ theo chiều dọc tạo thành các vân ngang (vân tối, vân sáng xếp xen kẽ). - Sự co cơ giúp xương cử động để cho cơ thể vận động * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) Tính chất cơ bản của cơ là co và dãn. Đó cũng chính là hoạt động của cơ vậy hoạt động của cơ mang lại những hiệu quả gì làm thế nào để tăng hoạt động co cơ Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu công của cơ - Mục tiêu: HS thấy được cơ co sinh ra công , công của cơ sử dụng vào các hoạt động GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin hoạt động cá nhân hoàn thiên bài tập điền HS từ HS Nghiên cứu hoàn thành bài tập điền từ Lên bảng hoàn thành bài tập trên 1. Công cơ. (15p ) GV bảng , HS khác nhận xét bổ sung Đưa đáp án đúng (1. co, 2. lực đẩy, 3. GV lực kéo) Đưa VD muốn di chuyển vật D đến vị trí D , thì sinh ra một công ? Em hiểu thế nào là công của cơ? Vì sao khi cơ co lại sinh ra công? HS Công do cơ sinh ra có tác dụng gì? Cơ co tạo ra một lực tác động vào vật, - Cơ co tạo ra một lực tác động vào làm vật di chuyển tức là sinh ra một vật làm vật di chuyển sinh ra công công. Công này được sử dụng vào các GV thao tác vận động và lao động Liên hệ thực tế ở nội dung bài tập điền ? từ Lực F D D HS Làm thế nào tính được công A? Đơn vị tính? - Công thức: A = F.S 1kg = 10N VD: tính công của cơ khi xách một túi Trong đó: A là công (j) F là lực (N) gạo nặng 5kg lên cao 1m. S là quãng đường (m) 5kg = 50N. ? ADCT: A = F.S A = 50 x 1 = 50 (j) Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của GV yếu tố nào? Ví dụ : tinh thần thoải mái thì lao - Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng động bền lâu hơn trái lại tinh thần uể của trạng thái thần kinh nhịp độ lao động và khối lượng của vật. oải lao động chóng mệt 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu sự mỏi cơ (12’) - Mục tiêu : HS thấy rõ nguyên nhân của sự mỏi cở từ đó cơ biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ giúp cơ thể lâu mỏi bền bỉ GV Ví dụ : Tay ta cầm 1 vật nặng khá lâu 2. Sự mỏi cơ: tay ta có hiện tượng gì? * Làm việc quá sức dẫn đến sự mỏi HS Mỏi cơ GV Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm : a. Nguyên nhân của sự mỏi cơ máy ghi công , tay cầm hình trụ , sợi - Do cơ thể không cung cấp đủ o 2 dây 1 đầu treo 1 vật nặng , ngón trỏ nên tích tụ a xít lactic đầu độc cơ móc 1 vòng ở đầu dây, sợi dây vắt qua 1 dồng có gắn kim để chỉ cung độ chia GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm yêu cầu làm và thay đổi những quả cân có trọng lượng khác nhau ? Biên độ co cơ ngón tay ntn? HS biên độ co cơ ngón tay cũng thay đổi b. Biện pháp chống mỏi cơ ? Hãy tính công của cơ (g/cm) và điền - Cần có thời gian lao động và gnhỉ vào ô trống bảng 10. Bảng ghi kết quả ngơi hợp lý thực nghiệm của một em nhỏ trên máy ghi công cơ HS Hoàn thành bảng HS Báo cáo kết quả bảng đưa đáp án đúng ? Qua ND bảng trên em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất? HS Khối lượng thích hợp GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm với 3 nội dung : ? Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình TN kéo dài? ? Chạy 1 đoạn đường dài em có cảm giác gì? vì sao lại như vậy ? ? Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là GV gì? Yêu cầu các hóm báo cáo nhóm khác HS nhận xét bổ sung GV Đại diện các nhóm báo cáo Đưa đáp án đúng - Ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần thì biên đọ co cơ giảm dần dẫn đến ngừng - Chạy 1 quãng đường dài có cảm giác 4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> mệt rồi dần mệt quá ngừng chạy - Cơ làm việc quá sức thì biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị mệt hiện tượng ? đó gọi là sự mỏi cơ GV Sự mỏi cơ là gì ? Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ? sgk/55 Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng HS mỏi cơ? Cơ co tiêu thụ năng lượng đồng thời xảy ra phản ứng biến đổi glicôgen thành axítlactic. Khi được cung cấp ô xi một phần axítlactic bị ô xi hoá tạo ra năng lượng nhưng nếu thiếu ôxy xảy ra hiện tượng tích tụ a xít lactic trong cơ ? gây mỏi cơ HS Khi mỏi cơ cần làm gì cho hết mỏi? ? Hít thở sâu , xoa bóp Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và đạt năng HS suất lao động cao ? Cần có thời gian lao động , học tập , nghỉ ngơi hợp lý Hoạt động 3: tìm hiểu cách rèn luyện cơ (9’) - Mục tiêu: HS thấy được vai trò quan trọng của luyện tập cơ và chỉ ra những biện pháp luyện tập phù hợp GV Thảo luận nhóm : với 4 nội dung phần 3. Thường xuyên luyện tập để HS lệnh SGK/35 rèn luyện cơ: ? Khả năng co cơ phụ thuộc vào những - Thường xuyên luyện tập TDTT, yếu tố nào ? lao động , học tập và nghỉ ngơi hợp ? Những hoạt động nào được coi là sự lý luyện tập? ? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đối với hệ cơ và các hệ cơ quan trong cơ thể? ? Luyện tập ntn để đạt được kết quả tốt? GV Yêu cầu các nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung HS Đại diện các nhóm báo cáo GV Đưa đáp án đúng : - Trạng thái thần kinh, nhịp co cơ , sức co thích hợp - TDTT, lao động thường xuyên, tinh thần phấn khởi - lao động TDTTkhông chỉ ảnh hưởng 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> tốt đến sự phát triển của hệ cơ mà còn ảnh hưởng dến sự phát triển của tất cả các cơ quan trong cơ thể .Đặc biệt là ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của xương các cơ quan bên trong đều tăng cường hoạt động để cung cấp chất dinh dưỡng và ôxy, thải khí cácbôních - phương pháp luyện tập tốt nhất ; thường xuyên luện tập TDTT, lao động , học tập nghỉ ngơi hợp lý ? Hãy liên hệ bản thân: em đã chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện nào chưa ? ? Nếu có thì hiệu quả như thế nào ? HS ....... GV Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK/35 Hướng dẫn,Yêu cầu HS trình bày lại toàn bộ kiến thức đã học dưới dạng bản đồ tư duy. c. Củng cố,luyện tập : (4’) Câu hỏi : Công của cơ là gì? Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Biện pháp rèn luyện cơ ? Đáp án: - Cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển sinh ra công 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Do cơ thể không cung cấp đủ o2 nên tích tụ a xít lactic đầu độc cơ - Thường xuyên luyện tập TDTT,lao động , học tập và nghỉ ngơi hợp d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà . (1’) - Học bài theo CH sgk, đọc mục em có biết - Đọc trước bài 11, kẻ bảng 11 vào vở BT * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 28/9/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 11 – BÀI 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG, VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động. - So sánh được bộ xương và hệ cơ người với bộ xương thúqua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng dứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy lô zic. - Nhận biết kiến thức qua kênh chữ và kênh hình - Vận dụng kiến thức vào thực tế * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng so sánh,phân biệt ,khái quát khi tìm hiểu sự tiến hóa của hệ vận động - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự tiến hóa cuả hệ vận động ở người so với thú - Kĩ năng giải quyết các vấn đề khi xác định cách tập luyện thể thao,lao động vừa sức ,kĩ năng ra quyết định khi xác định thói quen rèn luyện thể thao thường xuyên , lao động vừa sức ,làm việc đứng tư thế - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm lớp c.Thái độ: - Ý thức vệ sinh hệ vận động 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình bộ xương người và bộ xương thú, bảng 11/sgk. b. Chuẩn bị của học sinh: - đọc trước bài, kẻ bảng11, ôn tập về lớp thú. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4’ ) * Câu hỏi: Khi kéo một gàu nước nặng 6kg từ mặt giếng lên tới thành giếng cao 10m Em hãy tính công sinh ra? * Đáp án: 6kg = 60 (N) ADCT: A = 60.10 = 600 (J) Khi kéo 1 gàu nước nặng 6kg lên khỏi mặt nước giếng ở độ cao 10m sản ra công là 600 ( J ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (2’) 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ xương người và bộ xương thú (các phần: xương đầu, xương thân, xương chi) CH: Nêu sự giống nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú? HS: Giống về hình dạng, cấu trúc các loại khớp, đều gồm các phần giống nhau như Xương đầu có hộp sọ và xương mặt , xương thân có xương cột sống và lồng ngực, xương chi có xương đai và xương chi. GV Sự giống nhau đó là một bằng chứng về quan hệ họ hàng thân thuộc giữa người và thú nhưng trong quá trình tiến hoá con người đó trở thành người thông minh thoát khỏi thế giới động vật cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó đặc biệt là sự biến đổi cơ và xương bài này giúp chúng ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hoá của hệ vận động ở người.b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú qua phân tích bộ xương - Mục tiêu: HS chỉ ró những nét tiến 1. Sự tiến hoá của bộ xương người hoá cơ bản của bộ xương người so so với bộ xương thú. (19p ) với bộ xương thú GV Như các em đó biết hệ vận động gồm bộ xương và hệ cơ vậy bộ xươnng người tiến hoá hơn bộ xương thú ở điểm nào? GV Đưa mô hình giới thiệu mô hình bộ xương người và bộ xương thú (lưu ý những điểm cần quan sát: xương đầu, xương thân, xương chi…) kết hợp với quan sát H11.1H11.3 sgk/37. GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng thời gian 5p , HS Hoàn thành bảng GV Yêu cầu các nhóm báo cáo bằng cách lên gắn các mảnh giấy đã ghi - Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao sẵn các đặc điểm sao cho đúng GV Nhận xét đưa đáp đúng động ? Qua quan sát mô hình và nghiên cứu bảng em hãy cho biết bộ xương người tiến hoá theo hướng nào? ? Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú thể hiện chủ yếu ở những HS điểm nào? + Hộp sọ phát triển 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Xương cột sống cong ở 4 chỗ Lồng ngực phát triển mở rộng sang 2 bên + Xương chậu nở xương đùi lớn xương gót phát triển chi trên có khớp linh hoạt ngón cái đối diện với 4 ngón kia Đặc biệt sự phân hoá của xương và khớp ở tay, chân khác xa với động vật chính là kết quả của lao động và đứng thẳng trong lịch sử tiến hoá ở người tay ngắn hơn chân ngược lại ở vượn người khớp vai linh động xương cổ tay nhỏ khớp cổ tay cấu tạo theo kiểu bầu dục các khớp bàn tay cũng linh động trong đó ngón cái đối diện với 4 ngón kia phù hợp với việc cầm nắm những dụng cụ lao động. Khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc nhưng hạn chế sự vận động của đùi…. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ GV thú - Mục tiêu : Chỉ ra được hệ cơ ? người phân hóa thành các nhóm nhỏ phù hợp với động tác lao động HS khéo léo của con người Yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk/38 và quan sát H11.4 sgk Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào ? - Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau - Cơ vận động lưỡi phát triển GV - Cơ vận động cánh tay cẳng tay bàn tay đặc biệt là cơ vận động ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động - Cơ chân lớn khoẻ, cơ thân phát triển Trong quá trình tiến hoá do ăn những thức ăn chín, sử dụng những dụng cụ lao động ngày càng tinh. 2. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. (11’ ). - Học SGk/38. 3. Vệ sinh hệ vận động. ( 6p ). 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV ? HS ? GV ? ? HS. ? HS ? HS. GV. xảo do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ của người đó tiến hoá tới mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp kết hợp với tiếng nói, chữ viết và tư duy trừu tượng con người đó khác xa động vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vệ sinh hệ vận động - Mục tiêu : Giúp HS vệ sinh là rèn luyện để hệ cơ quan hoạt động tốt và lâu nắm chắc được nguyên nhân về số tật vệ xương biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động Hệ vận động có chức năng gì ? Giúp cơ thể vận động Cơ thể vận động được là nhờ đâu ? Nhờ cơ bám vào xương thông qua khớp xương Vậy ta cần có biện pháp gì để vệ - Ngồi học đúng tư thế , lao động vừa sinh hệ vận động ? sức giúp cơ thể khỏe và phát triển Treo tranh h9.5 giới thiệu tranh cân đối Qua quan sát tranh em dự đoán xem với tư thế ngồi học như vậy thì cột sống của bạn sẽ phát triển ntn? Trong học tập và lao động để chống cong vẹo cột sống chúng ta phải chú ý những điểm gì? - Chống cong vẹo cột sống cần: + Mang vác đều ở 2 vai + Tư thế ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo Em có bị cong vẹo cột sống không? nếu có thì vì sao? Vì vậy tư thế ngồi học phải ngay ngắn đúng khoảng cách bàn phải phù hợp Theo em để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta phải làm gì? - Để xương chắc khoẻ cơ phát triển cân đối cần: + Chế độ dinh dưỡng hợp lý + Thường xuyên chơi TDTT tắm nắng Sau khi học song bài hôm nay em 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> sẽ làm gì? Để có bộ xương trắc khoẻ thì hệ cơ phát triển cân đối bằng cách: - Có chế độ ăn uống dinh dưỡng 1 cách hợp lý - Tắm nắng giúp da chuyển hoá VTM A thành VTM D nhờ có VTM D cơ thể mới chuyển hoá được can xi để trạo xương Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK c. Củng cố,luyện tập :(2’ ) - Câu hỏi: Trình bày những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú ? Chúng ta cần làm gì để cơ thể cân đối và khẻo mạnh ? - Đáp án : Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện : - Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau - Cơ vận động lưỡi phát triển - Cơ vận động cánh tay cẳng tay bàn tay đặc biệt là cơ vận động ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động - Cơ chân lớn khoẻ, cơ thân phát triển d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà . (1’ ) - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc trước bài 12, Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm như trong SGK. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………................................. 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 28/9/2012. Ngày dạy: 8A: 08/10/2012 8B: 02 /10/2012 8C: 02 /10/2012. TIẾT 12: THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Học sinh biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương - Biết băng bó cố định khi xương cẳng tay bị gãy b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành - Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị gãy xương * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ứng phó các tình huống để bảo vệ bản thân hay tự sơ cứu,băng bó khi bị gãy xương - Kĩ năng hợp tác trong thực hành - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các phương pháp sơ cứu khi bị gãy xương c.Thái độ : - Ý thức bảo vệ bộ xương 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Nội dung thực hành, tranh ảnh về tai nạn giao thông b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị theo nhóm như đã dặn ở bài 11. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) GV: Khi cử động đột ngột hoặc mang nặng quá sức có thể xảy ra sai khớp . khi bị sai khớp đầu xương trợt ra ngoài hốc xương , các dây chằng bị căng ra rất đau khi đó ta phải dùng nước đá hoặc nước lạnh chườm vào chỗ sai khớp cho đau đớn ròi băng cố định khớp sau đó đưa ngay người bị nạn đến bệnh viện , tuyệt đối không được nắn bóp bữa bãi . còn khi lao động hay lúc hoạt động TDTT, do không cẩn thận bị ngã thường bị gãy tay , chân . Vậy phương pháp tập sơ cứu và băng bó cho người bị gẫy xương như thế nào hôm nay ta cùng nghiên cứu tiết 12 b. Dạy nội dung bài mới : ( 41’ ) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương - Mục tiêu: Chỉ rõ các nguyên nhân bị gãy xương đặc biệt là tuổi học sinh, biết được các điều 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV ? HS ? HS ? HS. ? HS ? HS ? HS. ? GV GV GV GV. cần chú ý khi bị gãy xương Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài thực hành - Dụng cụ thực hành Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương? Tai nạn giao thông, trèo cây ngã, do tập TDTT, tai nạn LĐ…. Tại sao núi khả năng gãy xương liên quan tới lứa tuổi? Vì tỉ lệ chất cốt giao và chất khoáng thay đổi theo lứa tuổi Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông em cần lưu ý những điểm gì? Chấp hành luật lệ giao thông, lưu ý khi sang đường, không phóng nhanh vượt ẩu Hoạt động 2; Thực hành tập băng bó cho người gãy xương - Mục tiêu; Hs biết cách sơ cứu cho người gẫy xương Khi gặp người gãy xương chúng ta có nên nắn chỗ xương gẫy không vì sao? Không nắn bóp bừa bãi Gặp người tai nạn gẫy xương cần phải làm gì? Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương, tiến hành sơ cứu Nêu phương pháp sơ cứu ? - Đặt nẹp gỗ hoặc nẹp tre vào chỗ xương gãy - Lót vải sạch hoặc gạc vào đầu chỗ xương gãy - Buộc định vị vào hai đầu chỗ đầu nẹp và và hai chỗ xương gãy Nêu phương pháp băng bó cố định ? Hướng dẫn hs cách sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên cứu thông tin làm thực. I. Mục tiêu: sgk/40 ( 2’ ) II. Dụng cụ: sgk/40 ( 2’ ) III. Nội dung và cách tiến hành: 1. Nguyên nhân gãy xương: ( 5’ ). - Do nhiều nguyên nhân: Tập TDTT, trèo cây, tai nạn lao động… - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ - Khụng được nắn bóp bừa bãi. 2. Tập sơ cứu và băng bó. (32’ ) * Phương pháp sơ cứu: - Đặt nẹp gỗ hoặc nẹp tre vào chỗ xương gãy - Lót vải sạch hoặc gạc vào đầu chỗ xương gãy - Buộc định vị vào hai đầu chỗ đầu nẹp và và hai chỗ xương gãy * Phương pháp băng bó cố định - SGK/41. - Xương cẳng tay thì băng từ trong ra cổ tay, sau đó làm dây đeo cẳng tay vào cổ tay. IV. Thu hoạch:. 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> hành theo nhóm Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả và cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau Hướng dẫn cách băng bó đối với trường hợp gãy xương chân thì băng ở cổ chân vào. Chú ý nếu chỗ gãy là xương đùi thì phảỉ dựng nẹp dài bằng từ chiều dài của xương đến gót chân và buộc cố định ở phần thân để đảm bảo cho chân bị gãy cố định không cử động c. Củng cố-luyện tập (2’) - GV đánh giá chung thực về ưu điểm , nhược điểm - Biểu dương và cho điểm nhóm làm tốt . - Dọn dẹp vệ sinh lớp học d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà . (1’ ) - Về viết thu hoạch - Đọc trước bài 13 * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 01/10/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. CHƯƠNG III. TUẦN HOÀN TIẾT 13 – BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. b. Kỹ năng: - thu thập thông tin quan sát kênh hình - Khái quát và tổng hợp kiến thức * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK ,quan sát tranh ảnh tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong của cơ thể - Kĩ năng giao tiếp ,lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ ,nhóm ,lớp c. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống mất máu 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - tranh phóng to h13.2, mẫu mỏu ở động vật và chất chống đông b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: : (không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’ ) ? Em đó nhìn thấy máu bao giờ chưa? trong tình huống nào? máu chảy ra từ đâu? có đặc điểm gf? HS.. GV: Vậy máu có đặc điểm và chức năng gì? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các I. Máu: ( 25’ ) thành phần cấu tạo của máu - Mục tiêu: thông qua nọi dung phần 1 giúp HS chỉ ra được thành phần của máu gồm tế bào máu và huyết tương và thấy rõ chức năng của huyết tương và hồng cầu 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV Để hiểu được vai trò của máu đối 1. Tìm hiểu cấu tạo và thành phần với cơ thể người ta cùng tìm hiểu của máu. (10’) thành phần cấu tạo của máu Ta cùng tìm hiểu thành phần của máu qua thí nghiệm GV Giới thiệu dụng cụ : 2 ống nghiệm A, B, kẹp gỗ, giá để ống nhgiệm ống A cho chất chống đông tạo máu khó đông Ống B để lắng đọng tự nhiên 3,4 giờ Em có nhận xét gì về 2 ống ? nghiệm? ống B : Gồm 2 phần: lỏng màu HS vàng chiếm 55% và phần đặc màu đỏ chiếm 45% Phần lỏng trong suốt màu vàng nhạt chính là huyết tương Phần đặc quánh đỏ thẫm là các TB máu Lấy mấy giọt ở phần đặc quan sát GV dưới kính hiển vi dưới độ phóng đại ghi được kết quả như bảng ở H13.1 sgk Yêu cầu HS quan sát và nghiên GV cứu lựa chọn những mảnh bìa gắn vào bảng sao cho phù hợp Lên bảng gắn , HS khác nhận xét HS Đưa đáp án đúng GV Hồng cầu không có nhân : đặc GV điểm này giảm bớt tiêu tốn năng lượng khi hồng cầu hoạt động giúp cơ thể tiết kiệm được năng lương nhờ đó mà hồng cầu có thể làm việc liên tục trong đời sống của nó Qua ND bảng yêu cầu HS hoàn thành BT Tr 43 Hoàn thành bài tập điền từ ? Nhận xét bổ sung HS Qua nội dung bài tập .Nêu thành phần, cấu tạo của máu? ? ..... * Máu gồm: HS - Huyết tương trong suốt màu vàng Huyết tương gồm những thành 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? GV HS ?. HS. GV ? HS GV. ? HS GV ? HS. GV. phần nào? Nước , các chất dinh dưỡng , các chất chất cần thiết , muối khoáng và chất thải Tự đọc và theo dõi bảng 13 sau trả lời câu hỏi sau: Khi mất nước nhiều (80-90 % ) ví dụ; bị tiêu chảy , lao động ra mồ hôi. Máu có thể lưu thông được trong mạch hay không ? Máu sẽ đặc lại đẫn đến sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn Vậy chức năng đầu tiên của huyết tương là gì ? Qua bảng thành phần các chất chủ yếu của huyết tương Huyết tương có thêm chức năng gì nữa ? Có các chất dinh dưỡng , chất cần thiết khác như: hooc môn, kháng thể Huyết tương thuộc thành phần chất lỏng trong máu nên huyết tương tham gia vận chuyển các chất này trong cơ thể Chốt KT Vì sao máu từ tim tới các tế bào là máu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi là máu đỏ thẫm ? Khi máu đi qua phổi thì ( Hb )kết hợp chất lỏng với ô xi làm cho máu có màu đỏ tươi Khi máu đến tế bào thì ( Hb ) lại nhường ô xi cho tế bào kết hợp với khí các bô níc làm cho máu đỏ thẫm Vậy hồng cầu có chức năng gì ? Vận chuyển khí O2 và CO2 Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường trong cơ thể - Mục tiêu: HS thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài thông qua trao đổi chất. (55%). - TB máu: đặc đỏ thẫm gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu (45%) 2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu: (15’). * Huyết tương: - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch. - Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất cần thiết và các chất thải.. * Hồng cầu: - Vận chuyển khí O2 và CO2 II. Môi trường trong cơ thể ( 14’ ). 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hướng dẫn quan sát H13.2 và ? thông tin SGK/44, HS ghi nhận chú thích trong hình Treo tranh câm hình 13.2. trên đây HS là những mảnh bìa ghi sẵn phần GV chú thích cho hình vẽ ? Lên gắn , HS khác nhận xét Đưa ra đáp án đúng : mạch bạch huyết màu vàng , mao mạch máu ? màu đỏ , hình tròn màu vàng nhạt là các TB nước mô HS Trình bày mối quan hệ giữa máu , nước mô, bạch huyết Trong máu gồm các: hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu thấm qua thành mao mạch máu đến nước mô Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết đến bạch huyết GV sẽ lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đỏ về tĩnh mạch máu Cụ thể là ô xi và các chất dinh dưỡng lấy từ các cơ quan hô hấp GV và cơ quan tiêu hoá theo máu vào nước mô đến tế bào Đồng thời các bo níc và chất thải từ TB qua nước môđến mạch máu ? thông qua hệ bạch huyết và hệ hô hấp thải ra ngoài Môi trường trong thường xuyên HS liên hệ với môi trường ngoài thông qua hệ cơ quan nào ? ? Da, hệ tiêu hoá , hệ hô hấp , hệ bài tiết Các TB cơ , não của cơ thể người HS cơ thể trực tiếp thay đổi các chất với môi trường ngoài không ? Vì ? sao? Không vì nằm trong các phần sâu của cơ thể HS Sự trao đổi chất của TB trong cơ ? thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố HS nào ? Thông qua môi trường trong cơ HS thể. - Môi trường trong gồm: máu nước mô và bạch huyết - Môi trường trong giúp TB thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất * Kết luận chung: sgk/44. 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? Môi trường trong cơ thể có vai trò gì? Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK /44 c. Củng cố-luyện tập : (4’) - Câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chức năng chủ yếu của huyết tương là : a. Tham gia vào vận chuyển các chất dinh dưỡng , hoóc môn , kháng thể và các chất muối khoang . b. Tham gia vận chuyển chất thải c. Tiêu huỷ thức ăn thừa do TB đưa ra d. Cả ý a, b 2. Máu từ phổi về tim là máu đỏ tươi , máu từ TB về tim là máu đỏ thẫm vì: a. Máu từ phổi về tim mang nhiều khí CO 2 màu từ TB về tim mang nhiều O2 b. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 máu từ TB về tim không có khí CO2 c. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 máu từ TB về tim mang nhiều CO2 Đáp án : 1-a,b 2- c d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà :( 1’) - Trả lời câu hỏi sgk + đọc mục em có biết - Đọc trước bài 14 * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... Ngày soạn: 07/10/2012. Ngày dạy: 8A:. /10/2012 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012. TIẾT 14 – BÀI 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. - Trình bày khả năng miễm dịch - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên & miễn dịch nhân tạo - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức - Kĩ năng hoạt động nhóm * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng giải quyết vấn đề :giải thích được cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động của bạch cầu - Kĩ năng tìm kiếm và xử ký thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ ,lớp - Kĩ năng ra quyết định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể c. Thái độ : - Ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H14.1 H14.3 - Tư liệu về miễn dịch b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà: 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 4p ) Câu hỏi : Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Đápán: * Thành phần của máu: - Huyết tương (55%) - Tế bào máu (45%) * Chức năng của huyết tương và hồng cầu: - Huyết tương: + Duy trì máu ở trạng thái lỏng + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải - Hồng cầu: Vận chuyển o2 và co2 * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) Khi em bi mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài ngày rồi khỏi, trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hạch ở trong nách là gì ? Để trả lời câu hỏi này ta đi nghiên cứu bài hôm nay. 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> b. Dạy nội dung bài mới : ( 35’) Hoạt động 1 :Tìm hiểu hoạt động của bạch cầu trong việc bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm - Mục tiêu: Giúp HS chỉ ra được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh đó là đại thực bào lim phô T và lim phô B GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ 45,46 trong (5p ) Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng : cơ chế thực bào , tạo kháng nguyên, kháng thể , vô hiệu hoá các kháng nguyênđể phá huỷ các Tb miễn dịch GV Yêu cầu HS quan sát H14.1A chú ý theo đường mũi tên đi Hình A: mĩu kim xung quanh các tế bào vi khuẩn hình que và các chấm hình tròn nhỏ . các chấm này báo hiệu tín hiệu hoá học do TB của mô bị thương tiết ra để kích thích phản ứng bảo vệ cơ thể , mạch máu mở rộng ? Em có nhận xét gì về bạch cầu ? HS Bạch cầu chiu ra khỏi mạch máu tiến sát đến ổ viêm GV Yêu cầu HS tiếp tục quan sát H14.1 B ? Em có nhận xét gì về bạch cầu trung tính? HS Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong TB rồi tiêu hoá chúng ? Thực bào là gì? những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ? HS Bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin từ kháng nguyên cho đến hết và quan sát H14.3,4 Thế nào là kháng nguyên , kháng thể ? ? HS - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể - kháng thể là những phân tử (Pr) do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên ? Kháng nguyên , kháng thể hoạt động theo GV cơ chế nào ? Nghĩa là : kháng nguyên nào thì kháng. 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. ( 24p ). - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. *Kháng nguyên , kháng thể:. - Hoạt động theo cơ chế chìa khoá , ổ khoá 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? GV HS ? GV ? HS. GV ? HS ? HS ? HS. GV. ? ? HS. thể ấy Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô B Tế bào B đó chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? Giải thích trên tranh Các vi khuẩn vi rút thoát khỏi hoạt động của TB lim phô B sẽ gặp hoạt động của TB lim phô T Tế bào T đó phá huỷ các TB nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? Giải thích trên tranh Qua nội dung trên : bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng mấy cách ? đó là những cách nào ? 3 cách : + Thực bào + TB lim phô T + Tb lim phô B Đây chính là 3 hàng rào bảo vệ cơ thể của bạch cầu Tại sao mụn sưng ở tay , chân một thời gian sau lại khỏi ? Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt Hạch ở nách do đâu mà có ? Do bạch cầu bị đông lại Có phải tất cả vi khuẩn , vi rút xâm nhập vào cơ thể đều bị bạch cầu phá huỷ không ? Ví dụ ? Không , ví dụ : vi rút HIV , viêm gan B phá huỷ bạch cầu phá huỷ hệ thống miễn dịch Hoạt động 2: Tìm hiểu miễn dịch - Mục tiêu: HS nắm được khái niệm miễn dịch , phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Cho 1 ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhưng 1 số người lại không bị do nhưng người đó có khả năng miễn dịch đối với bệnh này Miễn dịch là gì? Yêu cầu HS lấy ví dụ ? Ví dụ nhiều trẻ em bị lên thuỷ đậu , hoặc. - Lim phụ B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn.. - Lim phụ T: phá huỷ Tb đó bị nhiễm vi khuẩn băng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.. 2. Miễn dịch: (11p). *khái niệm - Là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh nào đó 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> sởi nhưng có trẻ không bị lên thuỷ đậu , * Phân loại miễn dịch: ? sởi - Có hai loại miễn dịch: ? Có mấy loại miễn dịch? + Miễn dịch tự nhiên: khả năng GV Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó? tự chống chống bệnh của cơ thể ? Phân tích tác dụng của việc tiêm văcxin: + Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ ? Yêu cầu liên hệ bản thân và thực tế ? thể khả năng miễn dịch bằng Em hiểu gì về dịch Sats và dịch cúm do vắcxin ? vi rút H5N1 gây ra vừa qua? Hiện nay trẻ em được tiêm phòng những GV bệnh nào và kết quả ra sao? Trẻ em hiện nay tiêm phòng : lao , sởi , * Kết luận chung: (SGK) uốn ván , phổi , quai bị ....., kết quả tương đối tốt Gọi 1 HS đọc kết luận chung cuối bài c. Củng cố-luyện tập (2’) - Câu hỏi: Các bạch cầu đó tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? - Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. - Lim phụ B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn. - Lim phô T: phá huỷ Tb đó bị nhiễm vi khuẩn băng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. -GV yêu cầu HS vẽ bản đồ tư duy với nội dung bài học. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà . ( 1p ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về cho máu và truyền máu - Hướng dẫn học sinh kẻ phiếu học tập: * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 6.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 08/10/2012. Ngày dạy: 8A: 19/10/2012 8B: 12 /10/2012 8C: 16 /10/2012. TIẾT 15 – BÀI 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU 1. Mục tiêu: a. kiến thức: - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, giải thích hiện tượng - Hoạt động nhóm * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử ký thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu - Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định được mình cho hay nhận được những nhóm máu nào - Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tổ ,lớp c.Thái độ : - Ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phong to SGK Tr 48- 49 - Bảng phụ, phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) * Câu hỏi: Các bạch cầu tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? * Đáp án: - Bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể: + Sự thực bào do các BC trung tính và các đại thức bào thực hiện. + Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên do các BC limpho B thực hiện + Sự phá huỷ các TB cơ thể đó nhiễm bệnh do các TB limpho T thực hiện * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) GV: Trong lịch sử y học con người đó biết truyền máu song rất nhiều trường hợp gây tử vong .Sau này chính con người đã tìm ra nguyên nhân tử vong. Đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên và theo cơ chế nào? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới : (36’). 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế đông 1. Đông máu: (18’) máu và vai trò của nó - Mục tiêu: Giúp HS trình bày duợc cơ chế đông máu và ý nghĩa của cơ Học theo nội dung bảng chế đông máu với đời sống con người ? Qua thực tế hàng ngày : khi bị thương , đứt mạch máu em có nhận xét gì ? HS Máu chảy ra khỏi mạch sau đông lại khi bịt kín vết thương GV Yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập HS HS tự n/c và sơ đồ Tr 48 ghi nhớ kiến thứcTrao đổi nhóm hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập Cử đại diện nhóm trình bày KQ trên phiếu kẻ sẵn các nhóm khác bổ sung GV Lưu ý: Cần để 3 nhóm trình bày và tất cả các nhóm khác bổ sung Đưa đáp án đúng để các nhóm tự đối chiếu và sửa chữa vào vở. Nhìn vào cơ chế đông máu hãy cho biết Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự ? sống của cơ thể ? HS Đông máu là 1 cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cơ thể không mất máu nhiều khi bị thương Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào ? của máu ? HS Liên quan tới hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là ? do đâu? HS Nhờ búi tơ máu được hình thành ôm giữ các TB máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách ở mạch máu Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá gì ? đông máu ? HS Bám vào vết rách và bám vào nhau 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguyên tắc truyền máu - Mục tiêu: giúp HS nắm được các nguyên tắc truyền máu , các nhóm GV máu chính của người Treo bảng H.15 Yờu cầu HS nghiên ? cứu thông tin SGK . Hồng cầu máu người cho có loại HS kháng nguyên nào? Có 2 loại kháng nguyên trên hồng ? cầu là A và B Huyết tương máu nhận có loại kháng thể nào? chúng có gây kết dính hồng HS cầu máu người cho không? Có 2 loại kháng thể trong huyết tương là gây kết dính A và gây ? kết dính B Gọi 1 HS lên bảng đánh dấu chiều mũi tên để phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để GV không gây kết dính hồng cầu ? Lưu ý:- Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho. Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên GV nhận. Vậy khi truyền máu ta phải tuân thủ ? các nguyên tắc nào? Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O HS được không? vì sao? Không truyền cho người có nhóm ? máu O vì sẽ kết dính hồng cầu Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm HS máu O được không? vì sao? Có thể truyền cho người có nhóm máu O được vì không bị kết dính hồng cầu ? Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( vi rút, viêm gan B) có thể đem truyền cho người khác được không ?. 2. Nguyên tắc truyền máu :(18’). a. Các nhóm máu ở người:. - ở người có 4 nhóm máu:O,A,B và AB. - Sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu: A A O O AB AB B B b. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu. 6.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> vì sao ? * Khi truyền máu cần tuân theo HS Không sẽ gây nhiễm các bệnh này nguyên tắc : cho người được truyền máu . - Lựa chọn nhóm máu phù hợp ? Theo em truyền máu phải dựa trên - Kiểm tra mầm bệnh trước khi nguyên tắc nào ? truyền máu. ? Khi bị chảy máu việc đầu tiên cần làm là gì? HS ....... GV Yêu cầu 1 HS đọc kết luận chung cuối bài. * Kết luận chung: (SGK /50) Bảng: Cơ chế đông máu. Nội dung 1. Hiện tượng: Khi bị đứt mạch máu máu chảy ra 1 lúc rồi ngừng nhờ khối máu bịt vết thương TB máu Tiểu cầu vỡ G.phóng Enzim Tơ máu giữ các 2. Cơ chế: Máu lỏng: ion Ca TB máu Huyết tương Chất sinh tơ máu Khối máu đông 3. Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành một khối máu đông hàn kín vết thương 4. Vai trò: Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu c. Củng cố-luyện tập ( 3’ ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng : Câu 1 : Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu : a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu Câu 2 : Máu không đông đợc là do : a. Tơ máu b. Huyết tơng c. Bạch cầu Câu 3 : Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì : a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. b. Nhóm máu AB huyết tương không có anpha và bêta. c. Nhóm máu AB ít người có. Đáp án : 1.b 2. a 3.a d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà :(1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK 6.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Đọc mục “ Em có biết ” - Chuẩn bị bài mới * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……..... Ngày soạn: 1/210/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 16 – BÀI 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS trình bày các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. 7.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bach huyết và vai trò của chúng. b. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. - Kĩ năng hoạt động nhóm. *Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn uống hợp lý (không ăn thức ăn giàu colesteron để tránh xơ vữa động mạch) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK,quan sát sơ đồ để tìm hiểu hệ tuần hoàn máu và bạch huyết c.Thái độ : - Ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H16.1, H16.2. - Hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút ) * Câu hỏi: 1, Tiểu cầu đó tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào ? 2, Em hãy thiết lập sơ đồ cho và nhận máu? * Đáp án – Biểu điểm: 1, Trong quá trình đông máu, các tiểu cầu đóng vai trò : - Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. (2 điểm) - Giải phóng enzim giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông. (2 điểm) 2, Sơ đồ cho và nhận máu : (6 điểm). A A O O. AB AB B B. 7.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’ ) Cho HS lên bảng chỉ tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu - Mục tiêu : Giúp HS chỉ ra được các phần của hệ tuần hoàn tim 4 ngăn, hoạt động của hệ tuần hoàn là con đường đi của máu 1. Tuần hoàn máu. (16’) ? Hệ tuần hoàn gồm những thành phần a. Cấu tạo hệ tuần hoàn. nào Cấu tạo mỗi thành phân đó như thế - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch nào ? : HS HS lên bảng trình bày trên tranh và + Tim:-Có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ thuyết minh bằng lời 2 tâm thất GV Lưu ý với HS: - Nửa phải chứa máu đỏ Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu xanh trên tranh), nửa trái chứa + Hệ mạch: máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh) - Động mạch xuất phát từ tâm Hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh thất mạch, màu đỏ là động mạch mà máu ở - Tĩnh mạch trở về tâm nhĩ - Mao mạch nối động mạch và động mạch là máu từ phổi tim và từ tim cơ quan, còn máu ở tĩnh mạch là tĩnh mạch. b. Vai trò của hệ tuần hoàn máu từ cơ quantimphổi. Tim có vai trò gì ? ? HS Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩỷ đẩy máu *Vai trò : Hệ mạch có vai trò gì ? ? HS - Hệ mạch dẫn máu từ tim TB và từ - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đâỷ đẩy máu TB về tim. GV Quan sát H16.1 lưu ý chiều mũi tên và - Hệ mạch dẫn máu từ tim TB và từ màu máu trong động mạch , tĩnh mạch TB về tim. Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung sau : Em hãy mô tả đường đi của máu trong ? vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? HS ...... GV Yêu cầu các nhóm báo cáo , nhóm khác HS nhận xét bổ sung trên tranh GV Đại diện các nhóm báo cáo trên tranh Nhận xét và chốt kiến thức trên tranh * Hoạt động : + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm nhĩ trái 7.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ĐMC. ? HS. GV. ? HS GV. ? HS GV. GV. ? HS GV. cơ quan(TĐC) TMC TN phải.. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ TTphải ĐM Phổi phổi (TĐK) TN trái. Máu lưu thông trong cơ thể được nhờ - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ đâu? thể là nhờ hệ tuần hoàn Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ bạch 2. Lưu thông bạch huyết. (8’ ) huyết . a. Cấu tạo: - Mục tiêu: giúp HS chỉ ra được vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyển môi trường trong và tham gia bảo vệ cơ thể Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và quan sát H16.2giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được 1 cách khái quát - Hệ bạch huyết gồm: + Mao mạch bạch huyết về hệ bạch huyết: Hệ bạch huyết gồm những thành phần + Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu + Hạch bạch huyết cấu tạo nào? + ống bạch huyết tạo thành 2 phân HS trả lời bằng cách chỉ trên tranh vẽ Lớn Nhận xét và củng cố thêm: Hạch bạch hệ: Nhỏ huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ được giữ lại hạch thường tập trung ở các tạng và các vùng b. Vai trò : - Thực hiện chu trình luân chuyển khớp: Mô tả đường đi của bạch huyết trong môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. phân hệ lớn, nhỏ ? Mô tả trên tranh Nhận xét chốt:Dường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn bắt đầu tư mao mạch bạch huyết của cá phần cơ thể (nửa bên trái và toàn bộ cơ thể) tới mạc bạch huyết nhỏ tới hạch bạch huyết tới mạch bạc huyết lớn hơn tới ống bạch huyết tới TM máu dưới đòn Trong phân hệ lớn giống như phân hệ nhỏ nhưng chỉ khác là nơi bắt đầu là các mao mạch bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể *Kết luận chung ( SGK/ 53 ) Hệ bạch huyết có vai trò gì? Thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể Phân tích thêm sự luân chuyển bạch 7.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> huyết trong mỗi phân hệ : - Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thểTM mỏu. - Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở các phần còn lại của cơ thể ? Nêu tên vài cơ quan, bộ phận của cơ thể và cho biết sự luân chuyển bạch huyết nơi đó nhờ phân hệ nào? HS Lấy thêm ví dụ và phân tích sự luân chuyển của bộ phận đó để HS nắm rõ vai trò của hệ bạch huyết GV Yêu cầu HS đọc KLC c. Củng cố-luyện tập : (4’) - GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn ? - HS : Lên trình bày trên tranh: * Câú tạo của hệ tuần hoàn , hệ bạch huyết : - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch + Tim:- Có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ 2 tâm thất - Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi + Hệ mạch: - Động mạch xuất phát từ tâm thất - Tĩnh mạch trở về tâm nhĩ - Mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch. - Hệ bạch huyết gồm: + Mao mạch bạch huyết + Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu + Hạch bạch huyết + ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: Lớn , nhỏ * Vai trò của hệ tuần hoàn , hệ bạch huyết : - Hệ tuần hoàn : Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn - Hệ bạch huyết :Thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà. (1’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết ” - Kẻ bảng 17. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... 7.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:...................................................................................................................... Ngày soạn: 1/210/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 17 – BÀI 17: TIM VÀ MẠCH MÁU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim. - Phân biệt được các loại mạch máu. - Trình bày đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, suy đoán, tổng hợp kiến thức . c.Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch 7.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình tim (tháo lắp), tim lợn mổ phanh( van tim). - Tranh hình H17.2, H17.3. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà: 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) * Câu hỏi Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì? Hệ mạch có vai trò gì? * Đáp án: - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy đẩy máu. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các TB và từ các TB trở về tim. + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm nhĩ trỏi cơ quan (TĐC) TMC TN phải. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ TTphải ĐM Phổi phổi (TĐK) TN trái. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’ ) GV: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đó . Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo của tim. 1. Cấu tạo tim (13’) - Mục tiêu : Giúp HS chỉ ra được các a. Cấu tạo ngoài ngăn tim, cơ tim, van tim, cấu tạo phù hợp với chức năng ? Tự nghiên cứu quan sát H17.1/54 kết hợp quan sát mô hình ? xác định cấu tạo ngoài của tim ? GV Cho 1 vài HS Xác định trên tranh HS - Tim hình chóp nằm giữa hai lá phổi hơi lệch về bên trái từ xương khác nhận xét , bổ sung GV Bổ sung trên tranh : Tim có màng tim bao sườn thứ 2 tới thứ tư, nặng bọc bên ngoài, lót trong các ngăn tim còn khoảng 300 gam. có màng trong tim , tim nằm trong lồng - Màng tim bao bọc bên ngoài ngực giữa 2 lá phổi hơi lệch về phía bên tim. trái , tim hình chóp nặng chừng 300 gam đỉnh quay xuống dưới đáy lên trên ngoài được bao bọc bởi màng tim bằng mô liên kết mặt trong màng tim tiết ra một chất dịch giúp cho tim hoạt động được dễ dàng ? Vậy tim có cấu tạo trong như thế nào ? GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng 17.1 bằng b. Cấu tạo trong cách thảo luận nhóm HS Các nhóm báo cáo kết quả , nhóm khác nhận xét bổ sung ĐMC. 7.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV Treo đáp án bảng 17.1 để HS tự đối chiếu sửa chữa. Các ngăn tim Nơi máu bơm tới Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Tâm nhĩ phải Tâm thất phải Tâm thất trái Vòng tuần hoàn Tâm thất phải lớn Vòng tuần hoàn nhỏ Dự đoán xem: Ngăn tim nào có thành cơ ? dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất? Dự đoán HS Dự đoán giữa các ngăn tim và trong các ? mạch máu phải có cấu tao như thế nào để máu chỉ chảy theo 1 chiều ? Dự đoán HS Ghi kết quả dự đoán của vài nhóm lên bảng để cả lớp theo dõi Hướng dẫn HS GV tháo rời mô hình tim Em hãy so sánh và xem dự đoán nhóm mình đúng hay sai? ? Qua nội dung phân tích ở trên em hãy trình bày cấu tạo trong của tim? GV Vậy cấu tạo của tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào? ? Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu đi nuôi khắp cơ thể HS Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu - Mục tiêu: HS chỉ ra được đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng mạch máu Yêu cầu HS quan sát tự thu thập thông tin qua H17.2 Cho biết có nhưng loại mạch nào? Động mạch , tĩnh mạch , mao mạch ? So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các HS loại mạch máu? Giải thích sự khác biệt ? đó? Yêu cầu thảo luận nhóm HS hoàn thành phiếu học tập GV Đại diện các nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung HS Đánh giá kết quả và hoàn thiện kiến thức trên bảng. - Tim 4 ngăn. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (tâm thất trái thành cơ dày phải) - Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van máu lưu thông theo 1 chiều.. 2. Cấu tạo mạch máu: ( 14’) - Học theo phiếu học tập. Nôi. dung 1. Cấu tạo - Thành mạch -Lòng trong Đặc điểm khác 2- Chức năng. Động mạch -3 lớp : mô LK, cơ trơn, biểu bì dày -Hẹp - ĐM chủ lớn , nhiều ĐM nhỏ. Tĩnh mạch -3 lớp: mô LK , cơ trơn , biểu bì mỏng - Rộng - Có van 1 chiều. Đẩy. máu từ tim đến các cơ quan, vậ tốc và áp lực lớn Dẫn máu từ khắp. Mao mạch - 1 lớp biểu bì mỏng Hẹp nhất Nhỏ phân nhiều nhánh Trao đổi chất với TB. 7.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động co dãn của tim - Mục tiêu:HS nắm được và trình bày rõ đặc điểm của các pha trong chu kỳ Yêu cầu HS quan sát hình 17.3 SGK Lưu ý: Để HS nhận biết kiến thức: khi tâm nhĩ hay tâm thất co, mũi tên chỉ GV đường v/c máu Một chu kỳ tim gồm mấy pha ? Gồm 3 pha : nhĩ co, thất co , dãn chung ? Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi HS phần lệnh : trong 1 chu kỳ : GV Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây và nghỉ bao nhiêu giây ? ? Tâm thất làm việc bao nhiêu giây và nghỉ bao nhiêu giây ? ? Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra ? bao nhiêu chu kì co dãn tim ( nhịp tim ) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Đưa ra đáp án đúng : HS -Tâm nhĩ làm việc 0,1 s và nghỉ 0,7 s GV - Tâm thất làm việc 0,3 svà nghỉ 0,5 s - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4 s - Mỗi 1 phút tim co dãn 70-75 nhịp Sự hoạt đông co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào? ? Đánh giá kết quả của các nhómhoàn thiện kiến thức. GV Lưu ý: - Trung bình 75 nhịp /phút - Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? ? Vì trong 1 chu kì co dãn của tim tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4 s HS. Tb về tim, vận tốc và áp lực nhỏ. 3. Chu kì co dón tim. (10’). - Tim co dãn theo chu kỳ , mỗi chu kỳ gồm 3 pha kéo dài 0,8s. - Tim co dãn theo chu kỳ , mỗi chu kỳ gồm 3 pha kéo dài 0,8s : + Pha co tâm nhĩ 0,1s + Pha co tâm 5 thất 0,3s + Pha giãn chung 0,4s. c.Củng cố - luyện tập : (3’ ) - GV : Dựng tranh phóng to H17.4/57/SGK và các mảnh bìa có ghi tên(ĐM, TM, T.nhĩ. T.thất, van.) - Gọi 1 vài HS lên ngắn bìa vào tranh sao cho phù hợp lớp nhận xét cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1’) 7.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết ” - Chuẩn bị bài mới * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:...................................................................................................................... 7.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 13/10/2012. Ngày kiểm tra: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 18: KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm và vận dụng kiến thức về khái quát cơ thể người, hệ vận động và hệ tuần hoàn. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày, tư duy lôgíc. c.Thái độ : - Tính kiên trì và nghiêm túc trong kiểm tra. 2. Nội dung đề: a. Ma trận:. Mức độ. Mức độ nhận thức Nhận biết. Tên chủ đề. TN. Chương I: Khái quát về cơ thể người. HS nắm được chức. TL. Thông hiểu TN. TL. Cộng Vận dụng CĐ Thấp. CĐ Cao. 8.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> năng của mô biểu bì Sô câu:1. 1 Câu. 1 Câu. Số điểm: 0,5. 0,5điểm. 0,5điểm. Tỉ lệ: 5%. 100%. 100%. Chương II: Vận động. Biết cấu tạo ,chức năng các thành phần của xương. Hiểu được nguyên nhân giúp xương dài ra và to ra. Biết cách rèn luyện cơ thể để có hệ cơ xương khẻo mạnh. Sô câu:3. 1 Câu. 1 Câu. 1 Câu. 3 Câu. Số điểm :3,5. 1,0điểm. 0,5điểm. 2,0điểm. 3,5điểm. Tỉ lệ:35%. 31%. 16%. 53%. 100%. Chương Biết chức III:Tuần hoàn năng của hồng cầu. Biết các nhóm máu ở người. Sơ đồ truyền máu và các nguyên tắc truyền máu. Hiểu nguyên nhân máu khó đông ở một số trường hợp bệnh lý. Phân biệt các loại miễn dịch .lấy VD. Biết các bệnh ở trẻ được tiêm chủng miễn phí trong chương tình tiêm chủng quốc gia. Sô câu:4. 1 Câu. 1 Câu. 1 Câu. 1 Câu (a). 1 Câu (b). 5 Câu. Số điểm 6.0. 0,5điểm. 3,0 điểm. 0,5điểm. 1,5điểm. 0,5điểm. 6,0điểm. Tỉ lệ: 60%. 8%. 50%. 100%. 25%. 7%. 100%. TS câu:9. 3 Câu. 1 Câu. 2 Câu. 1câu(a). 2 Câu(b). 9 Câu. TS điểm:10. 2,0điểm. 3điểm. 1,0 điểm. 1,5điểm. 0,5điểm. 10 điểm. Tỉ lệ: 100%. 100%. 100%. 100 %. 100%. 100%. 100%. b.Đề: Câu I: (1 điểm) Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương trong bảng sau bằng cách ghép chữ (a, b, c ….) với số (1, 2, 3 …..) sao cho phù hợp: 8.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Các phần của xương 1. Sụn đầu xương 2. Mô xương xốp 3. Mô xương cứng 4. Tuỷ xương. Chức năng Trả lời a.Chứa hồng cầu, chứa mỡ 1-........................ người già. 2-........................ b. Giảm ma sát trong khớp 3-........................ c. Xương dài ra 4-....................... d. Phân tán lực tạo ô chứa tuỷ. e. Chịu áp lực. Câu II: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu chỉ câu trả lời đúng nhất 1. Hồng cầu có vai trò: 1. Vận chuyển Oxi và khí Cácbonníc. 2. Vận chuyển Oxi và chất dinh dưỡng. 3. Vận chuyển Oxi, Cácbonníc và các chất thải. 4. Vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. 2. Mô biểu bì có chức năng là: 1. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. 2. Bảo vệ ,che chở và tiết các chất 3. Co dãn và che chở cho cơ thể 3. Xương dài ra và to ra là nhờ: 1. Các tế bào màng xương phân chia đẩy vào phía trong và hóa xương 2. Sụn tăng trưởng ở đầu xương phân chia và hóa xương : 3. Do các tế bào màng xương phân chia đẩy vào phía trong , hóa xương và sụn tăng trưởng ở đầu xương phân chia và hóa xương : 4. Ở một số trường hợp màu khó đông có thể do nguyên nhân nào? a.Hồng cầu trong máu ít b. Lượng tiểu cầu trong máu ít không đủ biến toàn bộ chất sinh tơ máu thành sợi tơ máu c.Bạch cầu trong máu ít Câu III: (3điểm) Kể tên các nhóm máu ở người ?Viết sơ đồ truyền máu? Nêu nguyên tắc truyền máu ở người? Câu IV:(2 điểm) a.Kể tên và phân biệt các loại miễn dịch? b. Có những bệnh nào ở trẻ được tiêm chủng miễn phí trong chương trình tiêm chủng quốc gia ? Câu V: (2 điểm) Để hệ cơ xương phát triển cân đối khẻo mạnh cần chú ý những gì? 3. Đáp án -Biểu điểm: Câu 1 (1,0 điểm) 1–b 2–d 3–e 4–a Câu II: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1- a 8.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2- b 3- c 4- b Câu III: (3điểm) - Ở người có 4 nhóm máu:O,A,B và AB. (0,5điểm) - Sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu: ( Viết đúng sơ đồ được 1,5điểm) A A O O. AB AB. B B * Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc : - Lựa chọn nhóm máu phù hợp (0,5điểm) - Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu. (0,5điểm) Câu IV:(2điểm) a. Phân loại miễn dịch: - Có hai loại miễn dịch: (0,5điểm) + Miễn dịch tự nhiên: khả năng tự chống chống bệnh của cơ thể gồm miễn dich bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm (0,5điểm) + Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắcxin (Miễn dịch chủ động) tiêm huyết thanh(mang tính chất chữa bệnh-miễn dịch thụ động (0,5điểm) b. Các bênh: sởi ,bạch hầu ,ho gà ,uốn ván ,bại liệt,lao (0,5điểm) Câu V: (2điểm) Để hệ cơ xương phát triển cân đối khẻo mạnh cần : - Có chế độ dinh dưỡng hợp lý (0,5điểm) - Thường xuyên tập thể dục thể thao và lao động vừa sức (0,5điểm) - Tắm nắng buổi sáng chống còi xương (0,5điểm) - Ngồi ngay ngắn không nghiêng vẹo , mang vác đều ở 2 vai (0,5điểm) * Nhận xét,đánh giá sau khi chấm bài kiểm tra: Kiến thức:.................................................................................................................... .................................................................................................................................. Kĩ năng :........................................................................................................................ 8.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> .................................................................................................................................... - Khả năng vận dụng kiến thức:................................................................................. .................................................................................................................................... -Trình bày,diễn đạt :................................................................................................. ................................................................................................................................. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:...................................................................................................................... 8.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 13/10/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 19 – BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy khái quát, vận dụng kiến thức vào thực tế. *Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định để có hệ tim mạch khẻo mạnh cần tránh các tác nhân có hại,đồng thời cần rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên ,vừa sức - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự phối hợp hoạt động các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch là động lực vận chuyển máu qua hệ mạch c.Thái độ : - Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và rèn luyện tim mạch. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ SGK b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (không) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) 8.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Các thành phần cấu tạo của tim đó được phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch - Mục tiêu : Giúp HS hiểu và trình bày cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch GV Tự nghiên cứu thông tin SGK và 1. Sự vận chuyển máu qua hệ H18.1,2 Tr 58ghi nhớ kiến thức: mạch (20p ) ? Máu vận chuyển trong hệ mạch với vận tốc như thế nào ? HS Khác nhau Máu được vận chuyển trong hệ mạch ? - Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ đâu? nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong HS ... GV Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch và vận tốc máu - Huyết áp : là áp lực của dòng máu mạch máu gọi là huyết áp lên thành mạch ( thất co tạo ra Huyết áp là gì ? ? HS Huyết áp tối đa là lúc thất co, giãn huyết áp tối đa vàkhi tâm thất dãn tạo ra tối thiểu ) trung bình là : 1200mm/Hg Huyết áp tối thiểu là : 70- 80 mm/ Hg Qua hình vẽ em có nhận xét gì về huyết ? áp ? HS Huyết áp động mạch chủ lớn , huyết áp tĩnh mạch chủ nhỏ Vì sao huyết áp ở động mạch chủ lớn ? HS Vì vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên ? tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu? HS Nhờ sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim (các ngăn tim, các van và hệ mạch) Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà ? máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch vế tim là nhờ các động tác chủ yếu nào ? Do vận tốc máu nhỏ nhất máu vận HS chuyển được là nhờ : - Co bóp của các cơ quanh thành mạch - Sức hút của lồng ngực khi hít vào . Lưu ý: Chính sự vận chuyển máu qua hệ GV mạch là cơ sở để rèn luyện và bảo vệ 8.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV. GV ? ? HS GV. ? ? ? HS. tim mạch. Người ta thường đo huyết áp ở dộng mạch cánh tay nhờ một huyết áp kế chỉ tiêu của huyết áp chỉ trạng thái của hệ tim mạch và tình trạng sức khỏe Ví dụ : người bình thường huyết áp tối đa là 120mm/ Hg, tối thiểu là : 70- 80 mm/ Hg Huyết áp thường thay đổi xung quanh chỉ số trên nếu quá cao hay quá thấp đều biểu hiện tình trạng sức khỏe không bình thường Hoạt động 2 : Tìm hiểu vệ sinh hệ tim 2. Vệ sinh hệ tim mạch ( 20p ) mạch a. Các tác nhân gây hại cho hệ tim - Mục tiêu : Nêu được các tác nhân gây mạch. ( 10p ) hại hệ tim mạch , biện pháp phòng tránh rèn luyện Yêu cầu HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời : Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch ? Trong thực tế em đó gặp người bị bệnh tim mạch chưa? và như thế nào? Đại diện các nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung Nhận xét bổ sung , chốt kiến thức - Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong có hại cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ. + Sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao…. + Chất kích thích mạnh, TĂ nhiều mỡ động vật. + Do luyện tập quá sức. +Do 1 số virút, vi khuẩn…… Cần bảo vệ tim mạch như thế nào? b. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện Có nhưng biện pháp nào rèn luyện hệ hệ tim mạch: ( 10p ) tim mạch ? - Tránh các tác nhân gây hại. Bản thân em đó rèn luyện chưa? và đó - Tạo tinh thần thoải mỏi vui vẻ. rèn luyện như thế nào? - Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn Nếu chưa có hình thức rèn luyện thì qua luyện phù hợp. bài học này em sẽ làm gì? - Rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và - Tránh các tác nhân gây hại. cơ thể. 8.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Tạo tinh thần thoải mỏi vui vẻ. - Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện phù hợp. * Kết luật chung: (SGK 60) - Rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. c.Củng cố-luyện tập : (3’ ) ? Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường ? - Đáp án : Vì tim của họ đập chập hơn , ít hơn mà vẫn cung cấp đủ ô xi cho cơ thể vì mỗi lần tim bơm đi được nhiều máu hơn hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :( 1’ ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài thực hành * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:...................................................................................................................... 8.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 20/ 10/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10 /2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 20 – BÀI 19: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ la mao mạch. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garô, biết nhưng quy định khi đặt garô * Rèn kĩ năng sống: c.Thái độ : - Tính cẩn thận, nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị theo nhóm 4 người. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm) * Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Chúng ta đó biết vận tốc máu ở mỗi loại mạch là khác nhau. Vậy khi bị tổn thương chúng ta sử lí ntn ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta đi nghiên cứu bài ngày hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dạng chảy máu - Mục tiêu : HS biết được các dạng chảy máu. 1. Các dạng chảy máu. ( 10p ). 8.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV Thông báo về các dạng chảy máu: - Chảy máu mao mạch. - Chảy máu tĩnh mạch. - Chảy máu động mạch. ? Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó? HS Các nhóm nghiên cứu thông nhất ý kiến cử đại diện trình bày các nhóm khác bổ sung Hoàn thiện kiến thức: GV Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương Mục tiêu : Biết cách băng bó vết thương ở mao mạch tĩnh mạch , động mạch Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng ? bó như thế nào? Các nhóm tiến hành: GV B1: HS tự nghiên cứu SGK/ 61 B2: Mỗi nhóm tiến hành băng bó theo hướng dẫn. B3: Đại diện 1 số nhóm trình bày các thao tác và mẫu của nhóm mình các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau: Công nhận đánh giá đúng và phân tích GV đánh giá chưa đúng của các nhóm. Khi bị thương chảy máu ở động mạch cần ? băng bó ntn? - Các bước tiến hành SGK/ 62. - Tham khảo trên hình H19.1/ SGK Các nhóm tiến hành băng bó GV đến GV từng nhóm kiểm tra và hướng dẫn nhóm yếu. Lưu ý: Vết thương chảy máu động mạch ở GV cổ tay, chân mới buộc garô cứ 15’ nới dây garô ra và buộc lại. - Những vết thương ở vị trí khác, ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch GV theo nhóm .. - Có 3 dạng chảy máu: + Chảy máu mao mạch: máu chảy ít chậm + Chảy máu tĩnh mạch: mấu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. + Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều mạch thành tia. 2. Tập băng bó vết thương (20’) a.Chảy máu ở mao mạch tĩnh mạch : * Băng bó vết thương ở lòng bàn tay: - Các bước tiến hành như SGK/ 61 - Lưu ý : sau khi băng vết thương vẵn chảy máu thì đưa nạn nhân đến bệnh viện. b. Chảy máu ở động mạch: * Băng vết thương ở cổ tay: - Các bước tiến hành như SGK / 62 - Lưu ý : Vết thương chảy máu động mạch ở tay chân mới được buộc dây ga rô. 3. Viết thu hoạch:. (10’ ). c. Củng cố-luyện tập : (3p ) - Phần chuẩn bị - Ý thức học tập của các nhóm - Kết quả d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà :( 1p ) - Hoàn thành báo cáo. 9.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Ôn tập lại cấu tạo hệ hô hấp ở lớp dưới. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... ====================================. 9.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 27/10/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. CHƯƠNG IV: HÔ HẤP TIẾT 21 – BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS trình bày được khấi niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, SĐ phát hiện kiến thức. - Hoạt động nhóm. c.Thái độ : - Ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp. - Tranh phóng to H20.1 H20.3. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong bài ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1p ) Có thể xuất phát từ kiến thức của chương trước. O Máu Nước mô CO 2 O 2 Tế bào CO 2 2 Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò ntn ? với cơ thể sống ? Bài học ngày hôm nay chúng ta đi nghièn cứu các vấn đề này. b. Dạy nội dung bài mới: (39’ ) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp - Mục tiêu : Giúp HS trình bày được khái 9.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> niệm hô hấp thấy được vai trò của hô hấp I. Khái niệm hô hấp.( 15 p) GV với cơ thể sống Tự ôn ở nhà phần hô hấp đó học ở lớp 3 và lớp 7 qua thực tế hàng ngày ? Hô hấp là gì? HS Là sự hít vào và thở ra GV Để có khái niệm đúng về sự hô hấp .Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/ 64 và quan sát H20.1 trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK trang 65 HS Thống nhất ý kiến cử đại diện báo cáo kết quả Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung GV Đáp án : câu 1: Hô hấp cung cấp Oxi cho TB để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho HĐ sống của cơ thể đồng thời thải loại Cacbonníc ra khỏi cơ thể. Câu2: Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: - Sự thở - TĐK ở phổi - TĐK ở TB Câu3: Sự thở giúp không khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở TB ? - Hô hấp là qúá trình cung cấp Qua đó ta có kết luận gì về hô hấp? O2cho TB cơ thể và thải khí CO 2 ra ngoài. - Vai trò: nhờ hô hấp mà Oxi được lấy vào để ô xi hoá các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - Hô hấp gồm 3gđ: - Sự thở - TĐK ở phổi - TĐK ở TB II. Các cơ quan trong hệ hô hấp Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan của người và chức năng của trong hệ hô hấp của người và chức chúng: (24p ) năng hô hấp của chúng - Mục tiêu : HS phải nắm và trình bày được các cơ quan hô hấp và thấy rõ cấu tạo phù hợp với chức năng GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H20.2; H20.3/65 ghi nhớ chú thích trong hình 9.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV Treo tranh hình 20.2( câm ) Yêu cầu HS dùng mảnh bìa ghi sẵn tên các cơ quan của hệ hô hấp lên gắn vào tranh câm HS Lên gắn HS khác nhận xét GV Chốt kiến thức trên tranh - Cơ quan hô hấp gồm: ? Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Cấu + Đường dẫn khí: mũi , họng , tạo của các cơ quan đó? thanh quản , khí quản GV Yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức trên + Hai lá phổi : Lá phổi phải , lá bảng 20 phổi trái . GV Yêu cầu HS lên gắn các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng cơ quan đường HS dẫn khí và 2 lá phổi GV Lên gắn , HS khác nhận xét bổ sung Đưa đáp án bảng 20 ? Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng HS làm ẩm, ấm không khí khi vào phổi ? Do lớp niêm mạc màng nhày lót trong làm ẩm , làm ấm do lớp mao mạch dày đặc căng máu làm ấm nóng dưới lớp ? niêm mạc đặc biệt là mũi , phế quản Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng HS diện tích bề mặt TĐK? Hai lớp màng phổi áp làm cho phổi mở rộng và xốp số lượng phế nang nhiều dẫn - Đường dẫn khí: Dẫn khí ra vào, ? đến tăng diện tích TĐK lên tới 70- 80 m2 ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí. Nhận xét về chức năng của đường dẫn - Phổi: TĐK giữa cơ thể với môi ? khí và 2 lá phổi trường bên ngoài. Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ HS cơ quan hô hấp ? GV Đeo khẩu trang khi đi ở những nơi bụi , giứ ấm khi trời lạnh .... c. Củng cố - luyện tập : ( 4P ) - Câu hỏi: - Thực chất hô hấp là gì ? Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ? - Đáp án : - Hô hấp là quá trình cung cấp O2cho TB cơ thể và thải khí CO2 ra ngoài - Hô hấp gồm 3gđ: - Sự thở - TĐK ở phổi - TĐK ở TB d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : ( 1p ) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài mới. 9.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... ====================================. 9.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 27/10/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /10/2012 /10/2012 /10/2012. TIẾT 22 – BÀI 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi. - HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. -Tập thở sâu c.Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hình SGK phóng to, sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn. - Tranh vẽ SGV/ 110. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 3p ) * Câu hỏi: Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? * Đáp án: - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí - Phổi : Thực hiện TĐK giữa cơ thể và MT ngoài. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Sự thông khí và TĐK ở phổi diễn ra như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta đi nghiên cứu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi - Mục tiêu : HS nắm được cơ chế thông khí ở phổi là sự hít vào và thở ra thấy 9.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> GV. ? HS GV GV ? HS. ? HS ? ? GV GV. ? HS. HS GV. được sự phối hợp hoạt động các cơ quan: cơ , xương , hệ thần kinh Không khí ở phổi phải thường xuyên thay đổi mới đủ ôxy cung cấp cho tế bào Khi ta hítvào thở ra nhịp nhàng ( ngay cả không để ý ) đều giúp cho phổi chúng ta được thông khí . Sự hít vào thở ra nhịp nhàng được thực hiện nhờ đâu? Nhờ cơ chế tự điều hoà trong không khí được thực hiện bằng phản xạ Cứ 1 lần hít vào thở ra được coi là một cử động hô hấp Yêu cầu quan sát hình 21.1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì khi cơ xương cử động hít vào và thở ra? Hít vào thể tích lồng ngực tăng Xương sườn nâng lên cơ hoành co. Thở ra thể tích lồng ngực giảm cơ sườn hạ xưống , cơ liên sườn , cơ hoành dãn ra . Vì sao khi các xương sườn nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại ? Xương xườn nâng lên cơ liên sườn, cơ hoành co lồng ngực kéo lên và nhô ra làm thể tích lồng ngực tăng . Thực chất sự thông khí ở phổi là gì? Tham gia cử động hô hấp nhờ những cơ quan nào ? Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 và thông tin mục em có biết Trong sơ đồ phản ánh sự thay đổi dung tích phổi ( lưu lượng không khí được trao đổi qua phổi ) trong mỗi cử động hô hấp Em có nhận xét gì lúc hô hấp thường ? Lượng khí đựoc trao đổi qua phổi là 500 ml ( gọi là khí lưu thông )Hô hấp thường diễn ra 1 cách tự nhiên mà không có ý thức Hô hấp sâu : khi cố gắng hít vào , thở ra thật gắng sức lượng không khí qua phổi. 1.Thông khớ ở phổi. ( 20p ). - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào và thở ra). - Tham gia cử động hô hấp nhờ các cơ liên sườn , cơ hoành , cơ bụng phối hợp với xương ức , xương sườn. 9.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV. ? HS GV. ? ? HS. GV. GV ? ? HS HS ? HS. như thế nào so với hô hấp thường ? Tăng lên khoảng 2500 ml Vậy : lúc này ngoài lượng khí hít vào bình thường là 500 ml phổi còn bổ sung thêm một khí là khoảng 2500 mlgọi là khí bổ sung Như vậy mỗi lần hít vào thật sâu và thổ ra gắng sức ta đã làm luân chuyển qua phổi 1 lượng không khí khá lớn là 21003100 ml gọi là dung tích sống Nhờ đâu mà người ta đo dược dung tích sống ? Nhờ hô hấp kế Tuy nhiên ngay cả thở ra tận lực thì trong phổi vẫn còn đọng lại một lượng khí khoảng 1000- 1200 ml gọi là khí cặn Dung tích phổi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào? Vì sao ta nên tập hít thở thật sâu? Để lượng khí cặn ở phổi là ít nhất Liên hệ thực tế Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào Mục tiêu : HS nắm được sự TĐK ở phổi và TĐK ở TB là sự khuyếch tán của O2 và CO2 Nhờ những thiết bị chuyên dụng ngày nay người ta có thể đo được nhanh, chính xác tỉ lệ % của các khí trong không khí khi hít vào và thở ra Yêu cầu quan sát bảng 21 sgk So sánh tỉ lệ các khí khi hít vào và thở ra? Sự trao đổi khớ ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào? Theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp Tự nghiên cứu /69,70 Ghi nhớ kiến thức. Qua bảng 21 em có nhận xét gì về thành phần khí ( CO2, O2 ) hít vào và thở ra ? Tỉ lệ O2 trong khi thở ra thấp. - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc,tình trạng sức khoẻ, luyện tập.. 2. Trao đổi khí ở phổi và Tế bào: ( 17p ). 9.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV. ? GV. GV HS GV. ? GV. GV. Tỉ lệ CO2 trong khi hít vào cao Hơi nước bão hào trong không khí thở ra Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí Tỉ lệ N2 khác nhaukhông nhiều thở cao hơn Do đâu có sự chênh lệch thành phần các chất khí ? Yêu cầu HS quan sát hình 21.4 Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung sau : hẫy mô tả sự khuyếch tán của ô xy và CO2 trong sự TĐK ở phổi và TB * Sự TĐK ở phổi: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - O2 khuếch tán từ phế nang Đại diện các nhóm báo cáo trên tranh vào máu. Đưa đáp án đúng : - CO2 khuếch tán từ máu vào - Sự TĐK ở phổi thực chất là sự trao đổi phế nang. giữa mao mạch phế nang với phế nang, * Sự TĐK ở TB: nồng độ O2 trong mao mạch thấp còn - O2 khuếch tán từ máu vào TB CO2 cao và ngược lại. - CO2 Khuếch tán từ TB vào - Sự TĐK ở TB là sự trao đổi giữa TB máu. với mao mạch mà ở TB tiêu dùng O 2 nhiều nên nồng độ O2 bao giờ cũng thấp, còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần * Kết luận chung SGK/ 70 hoàn lớn đi tới các TB giầu O2 Có sự chênh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán. Chốt kiến thức trên tranh Giữa sự TĐK ở phổi và TB ở đâu quan trọng hơn ? Chính sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự TĐK ở phổi . Vậy sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở TB Lưu ý: giải thích chính sự tiêu tốn oxi ở TB đó thúc đẩy sự TĐK ở phổi, vậy sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở TB. Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK. c.Củng cố-luyện tập : (3p ) - Câu hỏi: Thực chất TĐK ở phổi và TB là gì ? So sánh sự hô hấp ở cơ thể người và thỏ? - Đáp án: 9.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> * Giống nhau :gồm các gia đoạn thông khí ở phổi , TĐK ở phổi , TĐK ở TB , sự TĐK cũng theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng đọ cao đến nơi có nồng độ thấp * Khác nhau: Thỏ Người - Sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt - Sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối động của cơ hoành và lồng ngực bị ép hợp hơn . lồng ngực dãn nở cả 2 bên giữa 2 chi trước không giãn nở về phía 2 bên d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :( 1p ) - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết”. - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Nội dung: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... - Phương pháp: + 8A:..................................................................................................................... + 8B:..................................................................................................................... + 8C:..................................................................................................................... ====================================. 1.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 02/11/2012. Ngày dạy: 8A: 07 /11/2012 8B: 06/11/2012 8C: 05/11/2012. TIẾT 23 – BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. - Trình bày được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp . - Giải thích cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách . b. Kĩ năng: - Tập thở sâu. * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định hình thành các kĩ năng bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại và luyện tập hô hấp thường xuyên - Kĩ năng tư duy ,phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và những người xung quanh - Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ nhóm lớp c.Thái độ : - Ý thức giữ gìn cơ quan hô hấp. * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: - HS nắm được hậu quả của chặt phá cây xanh, phá rừng và các chất thải công nghiệp (khí, bụi) đối với hô hấp → Giáo dục ý thức HS bảo vệ cây xanh, trồng cây, gây rừng giảm thiểu chất thải độc vào không khí. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Sưu tật các số liệu tranh ảnh , về hoạt động của con người đó đạt được những thành tích cao và đặc biệt trong việc rèn luyện hô hấp b. Chuẩn bị của học sinh: 1.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Đọc kĩ bài , tìm hiểu 1 số tài liệu về vệ sinh hô hấp 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5p ) * Câu hỏi: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người ? * Đáp án : Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra , giúp không khí trong phối luôn được đổi mới . - TĐK ở phổi gồm sự khuyếch tán của ô xi từ khuyếch tán ở phế nang vào máu & cuả CO2 từ máu vào phế nang - TĐK ở TB gồm sự khuyếch tán của ô xi từ máu vào TBvà của các bo ních từ TB vào máu * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1p ) ? Hãy cho ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết . vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai nạn đó là gì ?bài học hôm nay ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt đông 1: Xây dựng các biện 1. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác tác nhân gây hại . (20p ) nhân gây hại - Mục tiêu : Giúp HS thấy được tác nhân gây hại cho hệ hô hấp , nêu biện pháp bảo vệ . - Các tác nhân gây hại cho đường ? Có những tác nhân gây hại nào tới hô hấp là : bụi ,chất khí độc, vi hoạt động hô hấp ? sinh vật , gây nên các bệnh : lao , HS Bụi , các khí độc hại , Nicô tin , các viêm phổi , ngộ độc ung thư … vi khuẩn ? Những tác nhân này có hại như thế nào ? HS Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân sau : buị , khí độc SO, CO , nicôtin, các vi sinh vật gây bệnh ? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân ? HS Các nhân tự nghiên cứu bảng 22- 72 Trao đổi nhóm với nội dung : phân tích cơ sở của các biện pháp tránh các tác nhân gây hại . GV Lưu ý HS có thể có nhiều biện pháp GV có thể tóm tắt 3 vấn đề chính : + Bảo vệ MT chung +Môi trường làm việc +Bảo vệ chính bản thân HS Đại diện các nhóm báo cáo GV Đưa đáp án đúng (Tích hợp GDMT) - Trồng cây xanh 2 bên đường phố , - Biện pháp : bảo vệ hệ hô hấp 1.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV ? HS GV. HS ? HS ? GV. nơi công sở , đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh ở những nơi bụi Hậu quả của việc chặt phá rừng và các chất thải công nghiệp (khí ,bụi..) làm ra tăng các bệnh về hố hấp... Cần có ý thức bảo vệ cây xanh ,bảo vệ rừng,trồng cây gây rừng ,làm giảm thiểu các tác nhân gây hại cho bầu không khí...... - Đảm bảo nơi làm việc có đủ ánh sáng , tránh ẩm thấp , thường xuyên dọn vệ sinh, không hút thuốc lá Rút ra kết luận Em đó làm gì để tham gia bảo vệ MT trong sạch ở trường ở lớp ? Không vứt rác khạc nhổ bừa bãi , tuyên truyền cho các bạn cùng tham gia Đặc biệt hạn chế gây ô nhiễm không khí từ những vi sinh vật gây bệnh Hoạt động 2: Xây dựng các biện pháp tập luyện để có một hệ hô hấp khẻo - Mục tiêu: Xây dựng được một phương pháp luyện tập cho phù hợp có hiệu quả Tự nghiên cứu SGK /72, 73 , kết hợp với thực tế rèn luyện bản thân Vì sao luyện tập TDTT đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng ? Giải thích? Thường xuyên luyện tập từ nhỏ tăng thể tích lồng ngực – hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài Vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Bổ sung: Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1cỏ thể có thể hít vào và thở ra -Dung tích sống phụ thuộc tổng diện tích phổi & thể tích cặn - Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực mà dung tích lồng. tránh tác nhân gây hại : + Xây dựng môi trường trong sạch + Không hút thuốc lá + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi .. 2. Cần luyện tập để có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh . (14p ). 1.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển , sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa .Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra , các cơ này cần luyện tập từ bé GV - Cần luyện tập TDTT thường xuyên , - Cần luyện tập TDTT phối hợp với đúng cách từ bé sẽ có dung tích sống tập thở sâu , nhịp thở thường xuyên lí tưởng từ bộ sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh GV Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong - Luyện tập TDTT vừa sức rèn mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp luyện từ từ . ? Hãy đề ra biện pháp gì để có hệ hô hấp khoẻ mạnh ? HS Tập TDTT phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp hô hấp c. Củng cố-luyện tập : (4p ) - Câu hỏi: Trong MT có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp , mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ MT và bảo vệ chính mình ? - Đáp án : + Xây dựng môi trường trong sạch + Không hút thuốc lá + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi + Bản thân có ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường + Tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường ... d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1p ) - Học , trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo - Đọc trước bài 63 * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 06/11/2012. Ngày dạy: 8A: 10/11/2012 8B: 10/11/2012 8C: 09/11/2012. TIẾT 24 – BÀI 23: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo . - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo . - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực b. Kĩ năng: - Sơ cứu thổi ngạt ,làm hô hấp nhân tạo làm thí nghiệm để phát hiện Cacbonic trong khi thở ra - Nêu được cách thở sâu * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ứng phó các tình huống làm gián đoạn hô hấp (ngạt nước ,điện giật ,thiếu khí) - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về hô hấp nhân tạo - Kĩ năng viết thu hoạch - Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm c.Thái độ : - Giáo dục HS ý thức rèn luyện các kĩ nămg thực hành hô hấp nhân tạo trong thực tế 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ màu , phóng to hình ảnh minh hoạ các thao tác cấp cứu , nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột , gồm : + Các tình huống của bước 1 + Các phương pháp của bước 2. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chiếu cỏ, gối cỏ , gạc hoặc vải mềm (Chuẩn bị theo tổ) 3. Tiến trình bài dạy: 1.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> a. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầc lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ * Đặt vấn đề vào bài mới: (1p ) ? Có em nào đó từng thấy nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột chưa ? ? Cơ thể ngừng hô hấp đột ngột có thể dẫn tới hậu quả tai nạn như thế nào? Để biết cách sơ cấp cứu trong các trờng hợp như trên hôm nay cô trò chúng ta cùng thực hành: Hô hấp nhân tạo b. Dạy nội dung bài mới: (39p ) Hoạt động 1 :Tìm hiểu các nguyên nhân làm giãn đoạn hô hấp - Mục tiêu : HS nắm được nguyên 1. Nguyên nhân làm gián đoạn hô nhân gây gián đoạn hấp (6p) ? Có những nguyên nhân nào làm hô - Khi bị chết đuối nước vào phổi hấp của người bị gián đoạn ? cần loại bỏ nước . HS Nghiên cứu SGK 75 trả lời - Khi bị điện giật ngắt nguồn điện câu hỏi , HS khác NX bổ sung -Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí GV Chốt kiến thức độc khiêng nạn nhân ra khỏi khu Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tiến vực hành hô hấp nhân tạo 2. Hô hấp nhân tạo ( 33p ) - Mục tiêu : HS nắm được các bước a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt tiến hành làm hà hơi thổi ngạt và ấn - Các bước tiến hành SGK/ 76 lồng ngực ? Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào ? HS Nghiên cứu SGK , nghi nhớ các thao tác HS Các nhóm thực hành theo tổ GV Hướng dẫn từng nhóm thực hành HS Đại diện biểu diễn trước lớp dưới sự điều khiển của GV GV Chú ý : - Nếu nạn nhân bị cứng miệng khó mở có thể dựng tay bịt miệng và thổi vào mũi - Nếu tim đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim GV Yêu cầu : thực hiện phương pháp ấn b.Phương pháp ấn lồng ngực lồng ngực ở nhóm - Các bước tiến hành SGK /76 GV Hướng dẫn các nhóm thực hành : - Lưu ý : người cấp cứu dùng tay vạch miệng + Đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi người bị nạn 2 ngón tay bịt mũi nạn nghiêng sang 1 bên nhân tự hít 1 hơi đầy lồng ngực rồi + Dùng 2 tay và sức nặng thân thể ghé môi sát miệng nạn nhân , thổi hết ấn vào ngực dưới phía lưng nạn sức vào phổi nạn nhân không để nhân theo từng nhịp không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc 1.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> với miệng .Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp thổi liên tục từ 12-20 lần / phút tới khi quá trình hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường HS Tập tiến hành trong nhóm và thay phiên nhau . GV Giám sát các nhóm , giúp đỡ nhóm yếu , thao tác chưa chính xác 1 vài HS biễu diễn thao tác của phương pháp ấn lồng ngực & trình bày từng thao tác , nhóm khác theo dõi NX GV Đánh giá công việc của nhóm c. Củng cố-luyện tập : (4’) - GV nhận xét chung cả buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỉ luật. Cho điểm 1 – 3 nhóm thực hành tốt. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1p ) - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK/77. - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================================. 1.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn: 09/11/2012. Ngày dạy: 8A: 15 /11/2012 8B: 15/11/2012 8C: 12 /11/2012 CHƯƠNG V. TIÊU HOÁ TIẾT 25: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học). - Học sinh trình bày được: Các nhóm chất trong thức ăn - Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người. b. Kĩ năng: - Quan sát kênh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức. - Tư duy tổng hợp lô gíc c.Thái độ : - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to H24.3SGK. - Mô hình vẽ các cơ quan trong hệ tiêu hoá của cơ thể người. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài ). * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 2’ ) ? Con người thường ăn những loại thức ăn nào ? Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể người gọi là gì ? Quá trình tiêu hoá thức ăn trong cơ thể người diễn ra ntn ? Để giải quyết vấn đề trên ta nghiên cứu bài hôm nay ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn và các hoạt động của quá trình I. Thức ăn và sự biến đổi thức ăn. tiêu hoá (20’ ) 1.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? HS ? HS GV GV. GV ? HS ? HS HS HS HS GV. ? HS ? HS GV. - Mục tiêu: HS trình bày được 2 nhóm thức ăn có chất vô cơ , hữu cơ Hàng ngày chúng ta ăn những loại thức ăn nào ? Rau , quả , uống nước , muối khoáng Vậythức ăn đó thuộc những loại chất gì ? L, G , Pr, Axít nuclêích, nước và muối khoáng , VTM Quy những loại thức ăn thành 2 nhóm: Chất hữu cơ và chất vô cơ. Các chất vô cơ , hữu cơ dưới sự hoạt động của các cơ quan tiêu háo , được biến đổi thành các chất dinh dưỡng để hấp thụ . Ví dụ : G biến đổi thanh đường đơn ... Sự biến đổi các chất này diễn ra như thế nào chúng ta sẽ học ở những tiết sau . Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt lí học trong quá trình tiêu hoá ? VTM, nước, muối khoáng. Các chất nào được biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá ? Là: Gluxit, Lipit, Prôtêin. Cá nhân nghiên cứu SGK/78 kết hợp qua sát sơ đồ H24.2 Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào ? Chỉ tranh Các chất cần thiết như VTM, muối khoáng , nước ... vào cơ thể theo con đường tiêu hoá phải trải qua các hoạt động như : ăn , đẩy thức ăn trong ống tiêu hoá , hấp thụ thức ăn và thải phân Theo em hoạt động là quan trọng ? Hoạt động tiêu hoá TĂ, hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng. Vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn ? Nhóm khác theo dõi bổ sung. Giảng giải thêm: thức ăn dự biến. - Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ.. - Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân.. - Nhờ quá trình tiêu hoá thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã.. 1.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV HS HS ? HS ? HS GV ? GV. GV. đổi cách nào thì cuối cùng phải thành chất hấp thụ được thì mới có tác dụng với cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hoá II. Các cơ quan tiêu hoá. (18’ ) - Mục tiêu: Xác định được các cơ quan tiêu hoá trên cơ thể người Yêu cầu HS quan sát hinh 24.3 chú ý đến chú thích trong hình Treo tranh câm hình 24.3 Lên xác định các cơ qua tiêu hoá trên tranh Tự xác định các cơ quan tiêu hoá trên cơ thể mình Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa như thế nào ? Để biết cách phòng tránh khi bị mắc các bệnh về tiêu hoá Qua sơ đồ ? Hệ tiêu hoá cơ thể - Ống tiêu hoá người được chia làm mấy phần ? - Tuyến tiêu hoá Nghiên cứu H24.3 & hoàn thành Cơ quan ống Các tuyến tiêu bảng 24 tiêu hoá hoá Lên hoàn thành bảng trên bảng phụ Gồm : Miệng Gồm: Tuyến Đưa đáp án đúng ,hầu , thực nước bọt , tuyến Em hãy xác định các cơ quan trong quản , dạ dày , gan, tuyến mật , ống tiêu hoá , tuyến tiên hoá trên ruột (ruột non, tuyến tuỵ tranh ruột già ), hậu Tuyến ruột Khái quát hoá cấu tạo của ống tiêu môn hoá , tuyến tiêu hoá trên tranh Cấu tạo và hoạt động của ống tiêu hoá , tuyến tiêu hoá như thế nào chúng ta sẽ nghiên cứu ở những tiết sau.. c. Củng cố -luyện tập : (4’ ) - HS đọc kết luận cuối SGK - Câu hỏi: Hãy chọn câu trả lời đúng trong câu sau: Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người là : a. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ b. Biến đổi về mặt lí học , hoá học c. Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể - Đáp án :a.d d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’ ) - Đọc mục “Em có biết”. 1.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================================. 1.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 09/11/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: TIẾT 26: TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG. /11/2012 /11/2012 /11/2012. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng.,những biến đổi về mặt lí học(Nhai ,nghiền ,đảo ,trộn thức ăn)và biến đổi hóa học do tuyến nước bọt tiết Amilaza biên đổi tinh bột chín thành đường Mantôzơ - Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy TĂ từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh tìm kiến thức - Khái quát hoá kiến thức; hoạt động nhóm * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác,lắng nghe tích cực - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh vẽ để tìm hiểu sự tiêu hóa ở khoang miệng,nuốt và đẩy thức ăn trong thực quản - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ ,lớp c.Thái độ : - GD ý thức bảo vệ, giữ gìn răng miệng. - Ý thức trong ăn uống, không cười đùa trong khi ăn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ H25 SGV phóng to. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút ) * Câu hỏi: 1. Kể tên các cơ quan trong ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá? 2. Vai trò của tiêu hoá trong đời sống và con người ? 1.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> * Đáp án - biểu điểm: 1. (4 điểm) - Cơ quan ống tiêu hoá: Miệng ,hầu , thực quản , dạ dày , ruột (ruột non, ruột già ), hậu môn. (2 điểm) - Các tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt , tuyến gan, tuyến mật , tuyến tu; Tuyến ruột (2 điểm) 2. (6 điểm) - Các chất cần cho cơ thể như nước, MK, các loại VTM khi vào cơ thể theo đường tiêu hoá thì phải qua các hoạt động như ăn, đảy TĂ, hấp thụ chất dinh dưỡng. (3 điểm) - Cơ thể người có thể nhận các loại chất này theo con đường khác là tiêm (chích), qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn máu, hoặc qua kẽ giữa của các TB vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn. (3 điểm) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) ? Hệ tiêu hoá của người bắt đầu từ cơ quan nào ? (miệng) ? Quá trình tiêu hoá bắt đầu từ cơ quan nào ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở khoạng miệng - Mục tiêu : Hs nắm được sự tiêu hoá ở khoang miệng là I. Tiêu hoá ở khoang miệng. ( 15’ ) biến đổi lí học , hoá học GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK /81mục 1 và quan sát H25.1 GV Treo tranh câm H.25.1 1. Cấu tạo miệng : (4’) HS Lên gắn các cơ quan khoang - Gồm : Răng , lưỡi , tuýên nước bọt miệng ? Nhận xét khái quát trên tranh 2. Sự tiêu hoá ở khoang miệng : (11’) Sự tiêu hoá ở khoang miệng diễn ra như thế nào ? ? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ? HS Lưỡi đưa thức ăn vào răng hàm, Răng hàm nhai nhỏ, Nuốt. ? Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt ? Vì sao? HS Vì tinh bột trong cơm đó chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt Biến đổi thành đường mantôzơ, đường này tác động vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt. 1.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> GV Biến đổi thức ăn trong khoang - Tiêu hoá ở khoang miệng gồm: Biến đổi miệng về 2 mặt đó là : biến đổi về mặt lí học và hoá học lí học và hoá học GV Vậy sự biến đổi này gồm các Cỏác hoạt Các thành Tác dụng hoạt động nào tham gia , thành Biến đổi TĂ ở động tham phần tham của hoat phần nào tham gia , tác dụng khoang gia. gia HĐ động. miệng của chúng như thế nào ? - tiết nước - Các tuyến - Làm ướt HS Tự đọc SGK/81, Ghi nhớ bọt. nước bọt. và mềm TĂ. kiến thứcTrao đổi nhóm, thống Biến đổi lí - Răng. - Làm mềm - Nhai - Răng, và nhuyễn nhất câu trả lời Hoàn thành học. - Đảo trộn lưỡi, các cơ TĂ. bảng 25/82 TĂ. môi và má. - Làm TĂ - Tạo viên - Răng, thẫm đẫm HS Đại diện các nhóm lên trình TĂ. lưỡi, các cơ nước bọt. bày , nhóm khác nhận xét bổ . môi và má. - Tạo viên sung TĂ vừa nuốt. GV Đưa đáp án đúng . Biến đổi hoá học.. GV GV. HS HS GV ? HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động nuốt và đẩy thức ănqua thực quản - Mục tiêu : HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn , liên hệ thực tế Hướng dẫn hs đọc mục II, quan sỏt H25.3. Treo tranh thông báo về sự co, phối hợp nhịp nhàng của các cơ thanh quản để tạo lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày. Thảo luận nhóm trả lời cho các câu hỏi mục II Đại diện tổ trình bày trước toàn lớp dưới sự điều khiển của GV. Trình bày lại quá trình nuốt và đẩy thức ăn trên tranh Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo? Vì khi ăn xong trong khoang miệng bám trên răng còn đường,khi ngủ qua đêm vi khuẩn trong miệng phát triển , gây sâu răng..... Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. - Enzim amilaza. - Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong TĂ thành đường mantôzơ.. II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản (9’) - (SGK). - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản , thức ăn qua xuống dạ dày nhờ hoạt động của cơ thực quản. 1.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> ?. Tại sao người ta khuyên khi ăn uống không được cuời đùa ? HS Vì dễ bị sặc do nấp thanh quản không đóng kín * Kết luận chung: sgk ? Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không ? HS Không,vì không qua các biến đổi lí hóa học GV Nhận xét ,bổ sung c. Củng cố-luyện tập : (4’ ) - Yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối bài SGK trang 83 - Câu hỏi: ? Hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ " Nhai kĩ no lâu " ? Loại thức ăn nào được biến đổi về mặt hoá học trong khoang miệng : a, Pr, Tinh bột , L. b, Tinh bột chín c, Pr, Tinh bột hoa quả d, Bánh mì , Mỡ thực vật - Đáp án : a,d d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :( 1’ ) - Học, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: Nước bọt, nước cơm. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================================. 1.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 20/11/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /11/2012 /11/2012 /11/2012. TIẾT 27 – BÀI 26: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp học sinh biêt đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. Biết rút ra các kết luận từ kết quả thí nghiệm, so sánh với thí nghiệm đối chứng. b. Kĩ năng: - Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của Emzimtrong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoạc băng hình * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh vẽ để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm,cách quan sát và giải thích thí nghiệm - Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực trong nhóm - Kĩ năng quản lý thời gian ,đảm nhận trách nhiệm được phân công c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Tranh vẽ phóng to các hình - Bảng phụ bảng, phiếu học tập - Chuẩn bị theo nhóm: Dụng cụ: 12 ống nghiệm 10ml 2 giá để ống nghiệm 2 đền cồn, giá đun Ống đong chia độ(10 ml) 1cuộn giấy đo độ pH 2 phễu nhỏ và bông lọc 1 bình thủy tinh( 4- 5 lít), may so đun nước Đũa thủy tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm 1.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Vật liệu thí nghiệm: Nước bọt hòa loãng(25%) lọc qua bông lọc Hồ tinh bột 1% Dung dịch HCl 2% Dung dịch iot 1% Thuốc thử Strome ( 3ml dung dịch NaOH 10% + 3ml dung dịch CuSo4 2%) b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra, kết hợp trong khi thực hành ) * Đặt vấn đề vào bài mới ( 1') ? HSTB: Từ kiến thức đã nghiên cứu, một em hãy nêu điều kiện hoạt động của enzim? HS: Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt độ là 370c, pH là 7,2 tức là trong môi trường kiềm Vậy để biết hoạt động của enzim trong nước bọt như thế nào?Tại sao enzim chỉ hoạt động trong điều kiện như đã nêu? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua nội dung bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục tiêu của I. Mục tiêu: (5’) bài thực hành - Mục tiêu: Học sinh nắm được mục tiêu cần đạt được của bài GV Chuyển ý: Trước hết ta tìm hiểu mục tiêu của bài thực hành cần đạt được là gì? HS Nghiên cứu nội dung của mục I- sgk trang 84 ? Em hãy nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành? HS HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng GV Chuyển:Với mục tiêu đã nêu thì cần phải có những phương tiện dạy học như thế nào? Ta xét tiếp Hoạt động 2: Tìm hiểu về các phương II. Phương tiện dạy học: (5’) tiện dạy học - Mục tiêu: Nêu được các dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành. HS Nghiên cứu nội dung mục II- sgk trang 84 ? Cho biết cần dụng cụ gì cho bài thực hành? HS - Dụng cụ: ( Cho mỗi đơn vị tổ) 12 ống 1.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> HS ? HS. ? HS. ? HS. nghiệm 10ml, 2 giá để ống nghiệm, ống đong chia độ(10 ml),1cuộn giấy đo độ pH, 2 phễu nhỏ và bông lọc, 1 bình thủy tinh(4- 5 lít), may so đun nước, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm - Vật liệu thí nghiệm: Nước bọt hòa loãng(25%) lọc qua bông lọc, hồ tinh bột 1%, dung dung dịch iot 1%, thuốc thử Strome; 3ml dung dịch NaOH 10% + 3ml dung dịch CuSo4 2% Chuyển:Với các phương tiện đã được chuẩn bị, việc tiến hành các thí nghiệm diễn ra như thế nào? Ta xét: Hoạt động 3: Tìm hiểu về nội dung và III. Nội dung và cách tiến cách tiến hành hành: ( 25') - Mục tiêu: HS nắm được cách tiến hành các thí nghiệm tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt. Nghiên cứu nội dung mục III- sgk trang 84, 85 Để làm thí nghiệm phải tiến hành theo mấy bước? Đó là những bước nào? Qua 3 bước: Đó là các bước: Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm Bước 2: Tiến hành thí nghiệm Bước 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm Bước 1 được thực hiện như thế nào? Chuẩn bị 4 ống nghiệm: A, B, C, D Ống A: cho 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã. Ống B: Cho 2ml hồ tinh bột+ 2ml nước bọt Ống C: Cho 2ml hồ tinh bột+ 2ml nước bọt đã đun sôi Ống D: Cho 2ml hồ tinh bột+ vài giọt HCl (2%) Sau khi thực hiện xong bước 1, cần tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Dùng giấy quỳ đo độ pH của các ống nghiệm rồi ghi kết quả vào vở - Đặt thí nghiệm như hình 26( Cho cả 4 ống nghiệm vào một bình thủy tinh có nước nóng ở 370 c, hoặc cho vào bình thủy tinh đựng nước, rồi cho dây may so 1.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> vào và cắm điện sao cho nước trong bình luôn ở nhiệt độ 370 c - Thời gian là 15 phút. HS Quan sát kết quả thí nghiệm bước 2 rồi ghi nhận xét vào bảng 26.1 ? Sau khi đẫ có kết quả thí nghiệm ở bảng 26 ta thực hiện bước 3 như thế nào? HS Kiểm tra kết quả thí nghiệm như sau: - Chi dung dịch trong mỗi ống nghiệm thành hai phần: A→ A1, A2 B→ B1, B2 C→ C1, C2 D→ D1, D2 - Dùng thuốc thủ để kiểm tra kết quả biến đổi trong các ống nghiệm như sau: Lô 1: Ống A1, B1, C1, D1( Thêm vào mỗi ống một vài giọt iot) Lô 2: A2 , B2, C2, D2 (Thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch Strome, đun sôi mỗi ống trên ngọn lửa đèn cồn) - Quan sát kết quả bước 3 rồi ghi nhận xét vào bảng 26-2 GV Sau khi giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm lần lượt theo 3 bước về mặt lý thuyết, học sinh các nhóm sẽ tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên quan sát các nhóm, chỉ bảo cho các nhóm tiến hành theo đúng các bước như đã nghiên cứu. * Bước 1: HS 2 HS nhận dụng cụ từ giáo viên HS 2 HSchuẩn bị nhãn cho các ống nghiệm HS 2HS chuẩn bị 2ml dung dịch nước bọt hòa loãng đã lọc. HS 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh với nước nóng 370 c HS * Bước 2, 3: tiến hành theo các bước đã được hướng dẫn. ? Hãy nêu yêu cầu phần thu hoạch? IV. Thu hoạch: ( 3') HS Dựa vào thông tin sgk mục IV để nêu GV Yêu cầu học sinh về hoàn thành phần thu hoạch ở nhà, nộp cho GV vào tiết sau 1.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> c. Củng cố-luyện tập : (5’) ĐÁP ÁN BẢNG 26.1: Các ống nghiệm. Hiện tượng(Độ trong). Giải thích. Ống A. Không đổi. Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột. Ống B. Tăng lên. Nước bọt có enzim biến đổi được tinh bột. Ống C. Không đổi. Nước bọt đã đun sôi làm hỏng các enzim nên sự biến đổi tinh bộtkhông xảy ra.. Ống D. Không đổi. Do HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột. ĐÁP ÁN BẢNG 26.2. Các ống nghiệm. Hiện tượng (Màu sắc). Giải thích. Ống A1. có màu xanh. Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường. Ống A2. không có màu đỏ nâu. Ống B1. không có màu xanh. Ống B2. có màu đỏ nâu. Ống C1. có màu xanh. Ống C2. không có màu đỏ nâu. Ống D1. có màu xanh. Ống D2. không có màu đỏ nâu. Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường Enzim trong nước bọt bị đun sôi không còn khả năng biến đổi tinh bột thành đường. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở điều kiện pH axit- tinh bột không biến đổi thành đường. ĐÁP ÁN PHẦN THU HOẠCH: * KIẾN THỨC: - Enzim có trong nước bọt có tên là Amilaza. - Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường Mantozo. - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt trong điều kiện nhiệt độ 370c, pH là 7,2. * KỸ NĂNG: - Trình bày lại các bước tiến hành thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim trong nước bọt (xem lại mục III- sgk trang 84, 85) 1.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> - So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. * So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta nhận xét: - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở nhiệt độ 370c. - Enzim trong nước bọt bị phá hủy ở nhiệt độ 1000c. * So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta nhận xét: - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt ở pH= 7,2 - Enzim trong nước bọt không hoạt động tốt ở pH axit d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :( 1’) - Học bài và trả lời câu hỏi phần thu hoạch sgk trang 86. - Ôn lại phần tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng và nắm vững điều kiện hoạt động của enzim Amilaza. Viết thu hoạch để nộp cho giáo viên. - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Tiêu hóa ở dạ dày. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================================. 1.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 23/11/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /11/2012 /11/2012 /11/2012. TIẾT 28 – BÀI 27: TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học ( dạ dày) và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. Rèn kỹ năng tư duy dự đoán. * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định ,không sử dụng nhiều các chất không có lợi cho tiêu hóa như : thuốc lá ,rượu ,cà phê,Aspirin liều cao,không ăn mặn vì có thể làm thủng dạ dày ,ăn uống điều độ ,tránh căng thẳng thần kinh... - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGKvaf các tài liệu khác ,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo của dạ dày - Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. Có ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa(dạ dày) 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Tranh vẽ phóng to các hình 27.1 đến 27.2 - Bảng phụ bảng 27, phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới, ôn lại bài tiết 25 và 26. Kẻ trước bảng 27 vào vở bài tập 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4 ’) * Câu hỏi: Kể tên enzim có trong nước bọt? Tác dụng của enzim đó với thành phần nào có trong thức ăn? Điều kiện cho enzim đó hoạt động là gì? * Đáp án: 1.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Tên enzim có trong nước bọt là enzim Amilaza(3,5 điểm) - Nhờ enzim Amilaza, một phần tinh bột( chín) trong thức ăn biến đổi thành đường Mantozo. Các thành phần thức ăn khác chưa được biến đổi tại khoang miệng.( 4 điểm) - Điều kiện cho enzim Amilaza hoạt động là pH bằng 7,2 và nhiệt độ bằng 37oc(2,5 điểm) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 2’) Sau khi được tiêu hóa ở khoang miệng, thành phần thức ăn là gluxit (tinh bột) dưới tác dụng của enzim Amilaza biến đổi thành đường Mantozo. Nhờ hoạt động của cơ thực quản co dãn, thức ăn được đẩy xuống dạ dày. Vậy tại dạ dày, thức ăn tiếp tục được biến đổi như thế nào? Cẩu tạo của dạ dày có những đặc điểm nào phù hợp với quá trình biến đổi thức ăn tại dạ dày? Tất cả vấn đề đó sẽ được giải quyết trong nội dung bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của I. Cấu tạo của dạ dày: (13’) dạ dày - Mục tiêu: Học sinh nắm được các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày phù hợp với chức năng GV Chuyển: Trước khi tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày, ta xét nội dung thứ nhất của bài: HS Nghiên cứu thông tin mục I- sgk trang 87, kết hợp quan sát tranh vẽ hình 27.1 ?TB Từ kiến thức cũ đã nghiên cứu về cơ quan tiêu hóa: em có nhận xét gì về vị trí của dạ dày trong cơ quan tiêu hóa? HS Dạ dày nằm sau thực quản, nối với thực quản qua cơ vòng tâm vị, và dưới là ruột non thông qua cơ vòng môn vị GV hỉ trên tranh hình 27.1, xác định vị trí của dạ dày ?TB Từ thông tin em hãy cho biết:hình dạng và dung tích của dạ dày? HS Hình dạng: như một cái túi thắt hai đầu với một bên là bờ cong lớn và một bên là bờ cong nhỏ. Phần trên của dạ dày là vùng phình lớn. Phần dưới của dạ dày là vùng phình nhỏ. Khi không chứa thức ăn hai mặt của dạ dày áp sát vào nhau khiến cho dạ dày dẹt lại. Dung tích tối đa của dạ dày là khoảng 3 lít ?KG So sánh dung tích của dạ dày với các bộ phận khác của cơ quan tiêu hóa, em có nhận xét gì? 1.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> HS. ?TB HS. ?TB HS. ?TB HS. GV. ?TB. Dạ dày là phần rộng nhất của ống tiêu hóa. Do vậy dạ dày là nơi chứa thức ăn. Dung tích trung bình của dạ dày khoảng 3 lít nhưng thường xuyên ăn nhiều thì dạ dày có thể dãn ra và dung tích của dạ dày có thể chứa tới 5- 6 lít Thành dạ dày có cấu tạo gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào tính từ ngoài vào trong? Từ ngoài vào trong gồm bốn lớp cơ bản: - Lớp màng bọc ngoài - Lớp cơ - Lớp dưới niêm mạc. - Lớp niêm mạc trong cùng. Lớp cơ của thành dạ dày có đặc điểm gì đặc biệt? Thành dạ dày có lớp cơ rất dày và khỏe gồm 3 lớp là cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. Cơ dọc và cơ vòng đều có ở các bộ phận khác nhau của ống tiêu hóa. Riêng cơ chéo chỉ có ở dạ dày, là lớp trong cùng, đặc biệt phát triển ở phần đáy dạ dày. Lớp niêm mạc dạ dày với rất nhiều tuyến tiết dịch vị (lớp niêm mạc hay còn gọi là lớp biểu mô, màng nhày) có rất nhiều tuyến, khoảng 10.000 tuyến/ 1cm2 . Tổng số có khoảng 14- 15 triệu tuyến, tập trung ở phần dưới của dạ dày Dựa vào tranh vẽ hình 27.1 hãy kể tên các chất do tế bào tuyến vị tiết ra? Tuyến bao gồm ba loại tế bào tuyến chủ yếu: - Tế bào cổ tuyến: tiết chất nhày - Tế bào chính tiết ra tiền pépsin (pepsinnozen) - Tế bào viền tiết axit clohiđric Như vậy: Ta đã nghiên cứu xong những đặc điểm cấu tạo của dạ dày. Dạ dày có những đặc điểm cấu tạo chủ yếu và rất đặc biệt. Với những đặc điểm cấu tạo như đã nghiên cứu, em hãy dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra hoạt động tiêu hóa nào?. - Dạ dày là phần rộng nhất của ống tiêu hóa→ là nơi chứa thức ăn.. - Thành dạ dày gồm bốn lớp cơ bản: - Lớp màng bọc ngoài - Lớp cơ - Lớp dưới niêm mạc. - Lớp niêm mạc trong cùng. → có lớp cơ rất dày và khỏe gồm 3 lớp là cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Lớp niêm mạc dạ dày với rất nhiều tuyến tiết dịch vị.. 1.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> HS GV. Có hoạt động biến đổi lí học và hóa học Chuyển: Để biết điều bạn dự đoán đúng hay sai? Vì sao bạn lại dự đoán như vậy? Ta chuyển xét nội dung sau: Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tiêu hóa ở II. Tiêu hóa ở dạ dày: (20’) dạ dày - Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày HS Nghiên cứu thông tin mục II- sgk trang 87, 88, kết hợp quan sát tranh vẽ hình 27.2, 27.3) GV Ivan Petrovich Páplôp sinh năm 1849, mất năm 1936 là một nhà sinh lí học vĩ đại người Nga. Ông đã là người sáng tạo ra học thuyết duy vật về hoạt động thần kinh cấp cao. Ông cũng là người tìm ra các phương pháp nghiên cứu sinh lí đặc biệt mang lại hiệu quả cao. Ông là người Nga đầu tiên được trao tặng giải thưởng N năm 1904. Tháng 8 năm 1935, tại thành phố Leningrat khai mạc hội nghị các nhà sinh lí học quốc tế lần thú 15, có đại biểu của 52 nước trên thế giới đến dự.Tại đây, Paplôp đã được thế giới suy tôn là nhà Sinh lí học vào bậc nhất thế giới, khi đó ông 86 tuổi. ?TB Dựa vào thông tin và qua quan sát tranh vẽ: Hãy cho biết Paplôp đã tiến hành thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu về hoạt động sinh lí tiêu hóa? HS Ông đã tiến hành thí nghiệm” bữa ăn giả” ở con chó có lỗ dò thực quản. Ở dạ dày của con chó, ông đã mổ dạ dày và đặt ống thoát nhân tạo để thu được dịch vị nguyên chất do dạ dày tiết ra. Khi cho chó ăn, thức ăn không vào dạ dày ngay mà chỉ rơi xuống cái đĩa ngay dưới cổ nó ?TB Khi làm thí nghiệm có hiện tượng gì xảy ra? HS Chỉ 3 phút sau khi thức ăn chạm vào lưỡi, dịch dạ dày đã tiết ra mạnh mẽ ?TB Từ thí nghiệm và hiện tượng em có nhận xét gì về sự tiết dịch vị ở dạ dày? Hãy 1.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> nói cách khác khi nào thì sự tiết dịch vị xảy ra? HS Không cần có thức ăn vào tới dạ dày mà chỉ cần 3 phút sau khi thức ăn chạm vào lưỡi là đã có sự tiết dịch vị của dạ dày. ?TB Ngoài thức ăn là yếu tố gây tiết phản xạ dịch vị còn có yếu tố nào gây phản xạ tiết dịch vị ở dạ dày? HS Bất cứ vật gì khi chọn làm thức ăn chạm vào lưỡi hay niêm mạc dạ dày đều gây phản cạ tiết dịch ?TB Từ kết quả phân tích thành phần hóa học của dịch vị, em có nhận xét gì về thành phần chủ yếu của dịch vị? HS Dịch vị có tới 95% là nước, còn 5% trong đó có enzim pepsin, axit clohđric, chất nhày. GV Với tỷ lệ chủ yếu có trong dich vị dạ dày là nước( 95%) , dịch vị có vai trò gì trong tiêu hóa ở dạ dày → Các em sẽ được tiếp tục tìm hiểu. GV Cả lớp hoạt động nhóm. Mỗi nhóm là một tổ. Các nhóm dựa vào kiến thức đã khai thác, kết hợp quan sát tranh vẽ hình 27.1 đến 27.3, dựa vào thông tin mục I – sgk trang 88, nghiên cứu kỹ thông tin ở bảng dưới đây: thảo luận hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP: Nghiên cứu kỹ thông tin ở bảng, sau đó đặt tên cho sự biến đổi thức ăn tại dạ dày sao cho phù hợp: (Nội dung bảng chính là bảng 27 đã hoàn thành, còn thiếu tên sự biến đổi thức ăn tại dạ dày) GV - Treo bảng phụ và nêu yêu cầu của phiếu học tập - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Dành thời gian cho các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. ĐÁP ÁN CỦA BẢNG: Cột 1 điền lần lượt từ trên xuống là: 1.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ?KG HS ?TB HS. ?KG HS. ?TB HS. GV. GV. BIẾN ĐỔI LÍ HỌC BIẾN ĐỔI HÓA HỌC Từ bảng 27 đã hoàn thành hãy nêu các mặt biến đổi thức ăn tại dạ dày? Bao gồm hai mặt biến đổi: Biến đổi lí học và biến đổi hóa học Mặt biến đổi lí học bao gồm những hoạt động nào? - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày. Tại dạ dày, nhờ cấu tạo đặc biệt của dạ dày (với lớp cơ vòng chắc khỏe…) thức ăn được co bóp làm nhuyễn hòa loãng với thức ăn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị do tuyến vị tiết ra. Sự co bóp của dạ dày lúc đói và và khi có thức ăn khác nhau như thế nào? - Lúc đói: dạ dày co bóp rất nhẹ và thưa. - Lúc có thức ăn hoặc khi độ axit tăng lên: sự co bóp của dạ dày được kích thích tăng lên( hay nói cách khác: khi có thức ăn sự co bóp của dạ dày mạnh và nhanh hơn. Giai đoạn đầu để nhào trộn thức ăn với dịch vị, giai đoạn sau để đẩy thức ăn xuống ruột. Sự biến đổi thức ăn xảy ra như thế nào? Khi dịch vị được tiết ra, dịch vị được ngấm đều vào thức ăn. Sự tiết axit clohi ddric của tuyến vị có tác dụng thúc đẩy enzim Pepsinnozen chuyển hóa thành enzim Pepsin. Nhờ tác dụng của enzim Pepsin mà thành phần thức ăn Protein dạng chuỗi dài gồm nhiều axit amin được phân cắt thành Protein chuỗi ngắn chỉ gồm 3- 10 axit amin → Quá trình tiết HCl có trong dịch vị của dạ dày, ngoài tác dụng thúc đẩy( hoạt hóa Pepsinnozen thành Pepsin) còn có tác dụng: Diệt khuẩn Tác dụng trong việc đóng mở môn vị Kích thích tế bào màng nhày tá tràng tiết chất Sectretin có tác dụng phát động hoạt động của tuyến tụy. Các em sẽ tự tìm hiểu vai trò của HCl trong các tài liệu tham khảo khác. - Tiêu hóa thức ăn ở dạ dày gồm hai mặt biến đổi: Biến đổi lí học: Biến đổi hóa học. Học nội dung bảng 27 đã hoàn thành.. 1.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> ?TB Từ tranh vẽ hình 27.3 em có nhận xét gì về độ pH ở trong dạ dày sau khi axit clohiđric được tiết ra? HS pH bằng 2-3 tức là môi trường trong dạ dày là môi trường axit ?TB Vậy theo em, thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày có còn chịu tác dụng của enzim Amilaza có trong nước bọt nữa không? HS Khi thức ăn xuống tới dạ dày, khi dịch vị chứa HCl làm độ pH thấp chưa được trộn đều với thức ăn, enzim Amilaza vẫn tiếp tục phân giải một phần thức ăn là tinh bột thành đường Mantozo. Hoạt động của enzim Amilaza chỉ ngừng lại khi thức ăn trong dạ dày được thấm đều với dịch vị(môi trường trong dạ dày là môi trường axit với pH = 2 – 3 GV Từ kiến thức đã nghiên cứu: Enzim Pepsin có trong dịch vị chỉ tham gia biến đổi thành phần thức ăn là Protein chuỗi dài thành Protein chuỗi ngắn(3- 10 axit amin) ?KG Vậy còn các thức ăn khác được biến đổi trong dạ dày như thế nào? HS - Thức ăn Gluxxit tiếp tục được biến đổi nhờ enzim Amilaza có trong nước bọt khi HCl làm pH thấp chưa được trộn đều với thức ăn. - Thức ăn là lipit không được tiêu hóa tại dạ dày vì không có enzim tiêu hóa lipit trong dịch vị dạ dày. ?KG Vậy trong hai mặt biến đổi tại dạ dày, mặt biến đổi nào là chủ yếu? Vì sao? HS - Biến đổi về mặt lí học là chủ yếu vì thức ăn tại dạ dày được dạ dày co bóp nghiền nát cho mềm nhuyễn thức ăn và được đảo trộn cho thức ăn cho thấm đều dịch vị do tuyến vị tiết ra làm tăng sự tiếp xúc của thức ăn với enzim trong dịch vị cũng như với các enzim tiêu hóa khác tại ruột non. - Biến đổi hóa học mới chỉ là bước đầu : chỉ duy nhất thành phần thức ăn là protein dạng chuỗi dài( phức tạp) thành 1.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> protein dạng chuỗi ngắn( đơn giản hơn) nhưng cơ thể vẫn chưa hấp thụ được. Còn các thành phần thức ăn khác vẫn chưa được tiêu hóa tại dạ dày. ?TB Em có nhận xét gì về thời gian lưu giữ thức ăn tại dạ dày? HS Thức ăn được lưu giữ trong dạ dày từ 3 đến 6 giờ Tùy từng loại thức ăn mà có thời gian lưu giữ không giồng nhau: - Thức ăn lỏng và trứng qua dạ dày đến ruột gần như tức thì. - Thức ăn là gluxit(cơm) khoảng 2 giờ. Sau 3 giờ toàn bộ thức ăn là gluxit được đưa xuống ruột. - Thức ăn càng giàu mỡ càng ở lại lâu hơn. Ví dụ: xôi nếp , thịt ở lại trong dạ dày khoảng 4 giờ. GV Căn cứ vào đặc điểm này của dạ dày, ở các vụ án điều tra hình sự, đối với việc giám định thời điểm chết của nạn nhân, người ta có thể xác định thời điểm chết của nạn nhân một cách chính xác dựa vào những thức ăn lưu giữ trong dạ dày. ?TB Sau khi được tiêu hóa tại dạ dày, thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ cơ quan bộ phận nào? HS Nhờ sự co bóp của thành dạ dày phối hợp với sự co của cơ vòng môn vị làm thức ăn được đẩy xuống ruột từng ít một do cơ vòng môn vị. Cứ 15 giây lại co một lần. Điều này sẽ tạo điều kiện cho thức ăn được tiêu hóa ở ruột non triệt để hơn. ?KG Enzim trong dịch vị tham gia biến đổi thức ăn là protein. Vậy em nào hãy giải thích vì sao protein của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? HS Do ở lớp niêm mạc dạ dày có chất nhầy do tế bào cổ tuyến tiết ra. Nhờ chất nhayfphur kín toàn bộ bề mặt bên trong của thành dạ dày ddaxngawn chặn tác dụng tiêu hóa của enzim Pepsin, cũng như tác dụng ăn mòn của HCl có trong 1.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> dịch vị. Do vậy protein của lớp niêm mạc dạ dày được bảo vệ và không bị phân hủy. ?TB Trong thực tế: Có rất nhiều người bị đau dạ dày( viêm loét dạ dày…). Theo em có những nguyên nhân nào dẫn đến đau dạ dày? HS Có nhiều nguyên nhân khác nhau: - Do một só loại thức ăn thô ráp hoặc một số hóa chất ăn mòn - Do buồn phiền lo lắng kéo dài… - Do HCl tiết quá nhiều - Do lao động trí óc căng thẳng - Do vi khuẩn … ?KG Muốn bảo vệ dạ dày khỏi tác nhân có hại, cần phải có biện pháp gì? HS Loại bỏ tất cả các nguyên nhân dẫn đến đau dạ dày ?TB Với khẩu phần ăn có đủ dinh dưỡng, sau khi tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại chất nào sẽ được tiếp tục tiêu hóa ở ruột non? HS - Lipit; Gluxit do chưa có enzim biến đổi những thức ăn này tại dạ dày. - Protein: do chưa tạo ra được sản phẩm cuối cùng mà cơ thể hấp thụ được. c. Củng cố -luyện tập : (5’) ? HSTB: Đánh dấu vào đáp án em cho là đúng: 1. Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào? a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hóa học c. Cả biến đổi lí học và hóa học d. Không có hoạt động tiêu hóa nào. 2. Tại dạ dày, protein được biến đổi dưới tác dụng của enzim: a. Amilaza b. Êripsin c. Tripsin d. Pepsin 3. Giữa biến đổi lí học và hóa học ở trong khoang miệng và dạ dày thì biến đổi quan trọng hơn là: a. Biến đổi cơ học(biến đổi lí học) b. Biến đổi hóa học c. Cả a và b đều sai. d. Cả a và b đều đúng 1.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> ĐÁP ÁN: 1- c; 2- d; 3- a Biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi lí học Biến đổi hóa học. ĐÁP ÁN BẢNG 27: Các hoạt động Các thành phần tham gia tham gia hoạt động - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị - Sự co bóp của - Các lớp cơ ở dạ dày dạ dày - Hoạt động của - Enzim Pepsin trong enzim Pepsin dịch vị. Tác dụng của hoạt động - Hòa loãng thức ăn - Đảo trộn cho thức ăn thấm đều dịch vị - Phân cắt Protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn(3- 10 a.a). d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang89. - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Tiêu hoá ở ruột non. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ====================================. 1.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn: 25/11/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: TIẾT 29 – BÀI 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON. /11/2012 /11/2012 /11/2012. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được cấu tạo của ruột non, giải thích được sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định ,không lạm dụng rượi,bia làm ảnh hưởng tới gan(có vai trò tiết mật) - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo của ruột non và quá trình tiêu hóa ở ruột non - Kĩ năng hợp tác,lắng nghe tích cực c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. Có ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Tranh vẽ phóng to các hình 28.1 đến 28.3. - Bảng phụ bảng, phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ + Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo của dạ dày? Sự biến đổi thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào? * Đáp án: 1.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Cấu tạo dạ dày: 4 điểm - Là phần rộng nhất ống tiêu hóa, dung tích tối da khoảng 3 lít, là nơi chứa thức ăn ( 2đ) - Thành dày gồm 4 lớp cơ bản trong đó có lớp cơ dày và khỏe gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo. Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị ( 2đ) Sự tiêu hóa thức ăn tại dạ dày gồm hai mặt biến đổi: 6 điểm Biến đổi lí học: Nhờ cấu tạo đặc biệt của dạ dày, thức ăn vào đây được làm mềm nhuyễn, ngấm đều dịch vị do tuyến vị tiết ra .( 3đ) Biến đổi hóa học: Nhờ enzim Pepsin, tham gia biến đổi Protein dạng chuỗi dài thành Protein chuỗi ngắn có từ 3- 10 axit amin ( 3đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’) Sau khi biến đổi thức ăn tại dạ dày, nhờ sự co bóp của dạ dày phối hợp với sự co của cơ vòng môn vị, thức ăn được đẩy xuống ruột non. Vậy sự biến đổi thức ăn tại ruột non diễn ra như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới:. GV HS ?TB. HS ?TB HS ?KG HS. ?TB. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của ruột non - Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng Chuyển: Trước khi tìm hiểu về sự tiêu hóa ở ruột non, ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo của nó: Nghiên cứu thông tin mục I trang 90 kết hợp với quan sát tranh vẽ hình 28.1 Từ kiến thức về cấu tạo của cơ quan tiêu hóa đã nghiên cứu cho biết ruột non có vị trí như thế nào trong cơ quan tiêu hóa? - Phía trên ruột non là dạ dày - Phía dưới ruột non là ruột già. Em có nhận xét gì về chiều dài của ruột non so với các bộ phận khác trong ống tiêu hóa? Là bộ phận dài nhất ống tiêu hóa) So với cấu tạo thành dạ dày, thành ruột non có đặc điểm gì giống và khác ? Cấu tạo cũng gồm 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn, gồm : Lớp màng bọc ngoài Lớp cơ chỉ gồm hai lớp cơ là cơ vòng và cơ dọc Lớp niêm mạc dưới Lớp niêm mạc trong cùng Kể tên đoạn đầu của ruột non gắn với. I. Ruột non: (13’). - Là phần dài nhất của ống tiêu hóa. - Thành cũng gồm 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn và lớp cơ chỉ gồm cơ vòng và cơ dọc.. 1.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> dạ dày và đặc điểm của chúng? HS Tá tràng là đoạn đầu của ruột non, nơi có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật cùng đổ vào ?TB Ngoài tuyến gan tiết mật, tuyến tụy tiết dịch tụy ở ruột còn tuyến tiêu hóa nào nữa? HS Tuyến ruột do lớp niêm mạc ruột non(sau đoạn tá tràng) tiết ra dịch ruột và các tế bào tiết ra chất nhày * Trong dịch tụy và dịch ruột có đủ loại enzim xúc tác các phản ứng phân cắt thức ăn * Trong dịch mật có các muối mật và muối kiềm tham gia tiêu hóa thức ăn. ?TB Căn cứ vào các thông tin đã khai thác , dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào? HS Hoạt động tiêu hóa lí học và tiêu hóa hóa học GV Chuyển: Để biết điều bạn dự đoán có chính xác hay chưa? Ta xét phần tiếp theo: Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tiêu hóa II. Tiêu hóa ở ruột non: (20’) thức ăn ở ruột non - Mục tiêu: HS nắm được sự tiêu hóa ở ruột non bao gồm những hoạt động nào và đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với sự tiêu hóa thức ăn GV Trong thí nghiệm đầu tiên về sự tiêu hóa ở người được Tu viện trưởng Spalanzani ( sinh 1729, mất 1799) thực hiện. Trong tư liệu của ông có ghi: “ Nuốt qua miệng một túi lụa nhỏ chứa 52 viên bánh mì đã nghiền nát(mỗi viên nặng 54 mg). Tôi đã giữ nó trong bụng mình suốt 23 giờ và không hề thấy đau đớn gì khi thải ra nó trong phân. Nó không còn chứa các viên thức ăn nữa, không hề có một vết rách nào trên túi lụa và hình như nó không chịu một sự biến đổi nào. Thành công của thí nghiệm này khích lệ tôi làm tiếp. Tôi bọc vào túi lụa 60 viên thịt bồ câu đã nấu chín và nghiền nát. Túi này chỉ lưu 1.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> giữ trong cơ thể tôi có 18 giờ nhưng các viên thịt bồ câu đã hoàn toàn tiêu biến”. Từ thí nghiệm đầu tiên đó con người đã chứng minh được: Khi thức ăn vào cơ thể đã được biến đổi. Vậy sự biến đổi đó như thế nào? Ta sẽ nghiên cứu: ?TB Sự tiết dịch tiêu hóa của các tuyến tiêu hóa như thế nào? HS - Khi không có thức ăn kích thích: gan vẫn tiết mật đều đều và tích trữ trong túi mật. Tuyến tụy tiết rất ít dịch. Tuyến ruột hoàn toàn không tiết dịch. - Khi thức ăn chạm vào lưỡi, niêm mạc dạ dày: - Dịch mật và dịch tụy tiết ra mạnh mẽ. - Dịch ruột chỉ tiết ra khi có thức ăn chạm vào niêm mạc ruột. ?TB Thức ăn được chuyển từ dạ dày xuống ruột non như thế nào? HS Thức ăn được chuyển xuống ruột non tùy theo sự đóng mở của môn vị: - Khi độ axit cao của thức ăn xuống tá tràng là tín hiệu đóng môn vị. - Khi lượng thức ăn được thấm đẫm dịch mật, dịch tụy → độ axit của thức ăn được trung hòa bởi các muối mật và dịch tụy có tính kiềm→ môn vị lại mở ra để thức ăn xuống ruột non. Như vậy thức ăn được chuyển xuống ruột non theo từng đợt. GV Tại ruột non, thức ăn được biến đổi như thế nào? Cả lớp hoạt động nhóm. Các nhóm nghiên cứu thông tin mục II và kết hợp quan sát tranh vẽ hình 28.3) GV Sau khi nghiên cứu và quan sát tranh, các nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: - GV treo tranh - Nêu yêu cầu của phiếu - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Dành thời gian cho các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm báo cáo. NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP VÀ ĐÁP ÁN 1.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ?TB Dựa vào thông tin và quan sát tranh vẽ, các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1. Thức ăn xuống ruột non có còn chịu tác dụng của sự biến đổi lí học không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? - Thức ăn xuống ruột non tiếp tục được biến đổi thức ăn về mặt lí học - Biểu hiện: + Thức ăn được hòa loãng và trộn đều với dịch tiêu hóa (dịch mật, dịch tụy, dịch ruột). + Các khối lipit được các muối mật len lỏi vào và tách chúng thành những giọt lipit nhỏ biệt lập với nhau tạo dạng nhũ tương hóa 2. Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu hiện như thế nào? ?KG Kể tên sản phẩm cuối cùng được tạo thành HS Nêu như SGK ?KG Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? HS -Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hóa -Tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột. ?TB Từ nội dung phiếu học tập cho biết hoạt động tiêu hóa ở ruột non bao gồm những mặt biến đổi nào? HS Gồm hai mặt biến đổi là biến đổi lí học và biến đổi hóa học ?Kh Nêu sự biến đổi lí học thức ăn tại ruột non? HS Biến đổi lí học hầu như không đáng kể: nhờ cơ thành ruột non co bóp thức ăn được nhào trộn cho thấm đều với dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn di chuyển dọc ống ruột ?KG Sự biến đổi hóa học xảy ra như thế nào? Gồm hai mặt biến đổi: HS Nhờ các tuyến tiêu hóa hỗ trợ (gan, tụy, tuyến ruột) nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phần tử thức ăn - Biến đổi lí học: hầu như phức tạp (gluxit, lipit, protein) thành không đáng kể: nhờ cơ thành 1.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> các chất đơn giản có thể hấp thụ được (đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo) ?TB Biến đổi nào là chủ yếu? Vì sao? HS Biến đổi hóa học là chủ yếu vì tại ruột non có đủ các enzim tham gia biến đổi tất cả các thành phần có trong thức ăn thành các chất đơn giản cơ thể có thể hấp thụ được ?G Với khẩu phần có đủ chất dinh dưỡng và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất sau khi tiêu hóa ở ruột non là gì? HS Là đường đơn, axit amin, glixerin và axit béo. ruột non co bóp thức ăn được nhào trộn cho thấm đều với dịch tiêu hóa và đẩy thức ăn di chuyển dọc ống ruột) - Biến đổi hóa học: Nhờ các tuyến tiêu hóa hỗ trợ (gan, tụy, tuyến ruột) nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phần tử thức ăn phức tạp (gluxit, lipit, protein) thành các chất đơn giản có thể hấp thụ được (đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo). c.Củng cố-luyện tập : (5’) ? HSTB: Tiêu hóa ở ruột non bao gồm những mặt biến đổi nào? Hoạt động biến đổi nào là chủ yếu? Vì sao? - Bao gồm hai mặt biến đổi là biến đổi lí học và biến đổi hóa học) - Biến đổi hóa học là chủ yếu vì tại ruột non có đủ các loại enzim tham gia biến đổi tất cả các thành phần thức ăn phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được ? HSTB: Nêu các sản phẩm cuối cùng của sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non? - Gồm đường đơn, axit béo và glixerin, axit amin) * Luyện tập: ? HSKG: Một người bị chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể diễn ra như thế nào? - Môn vị thiếu tín hiệu đống nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :( 1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 92 - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==========================. Ngày soạn: 25/11/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /11/2012 /11/2012 /11/2012. TIẾT 30 – BÀI 29: HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng. Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non đưa đến các tế bào. Vai trò cuat gan trong sự vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim. Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. * Rèn kĩ năng sống: -Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm,lớp -Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tinđể tìm hiểu về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non,con đường vận chuyển ,hấp thu các chất và vai trò của gan, sự thải phân -Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: - Giáo dục cho học sinh có ý thức trong việc bảo vệ sức khỏe, giữ vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường sống và thực hiện nếp sống văn minh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Tranh vẽ phóng to các hình 29.1 đến 29.3 - Bảng phụ bảng 29, phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ- Đọc trước bài mới - Kẻ bảng 29 ( sgk/ T 95) vào vở bài tập. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 1.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> * Câu hỏi: Với khẩu phần đầy đủ các chất và sự tiêu hóa hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hóa tại ruột non là gì? * Đán án: GV ghi vào bảng phụ: * Khẩu phần các chất sau khi tiêu hóa ở ruột non là: -Đường đơn-Axit béo và glixerin -Axit amin -Các vitamin -Các muối khoáng * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’) Với các sản phẩm sau khi tiêu hóa ở ruột non thì sự hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể xảy ra như thế nào? Các chất không được tiêu hóa được đưa ra khỏi cơ thể ra sao? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua nội dung bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: GV. Chuyển: Trước hết ta sẽ tìm hiểu hoạt động hấp thụ các chất dinh dưỡng của cơ thể. Ta xét nội dung phần thứ nhất của bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự hấp thụ dinh dưỡng của cơ thể. Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo đặc biệt của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng. GV Treo tranh hình vẽ 29.1 HS Quan sát tranh kết hợp nghiên cứu thông tin mục I- Sgk trang 93 từ lớp niêm mạc đến ….phân bố tới tận từng ?TB lông ruột. Từ thông tin đã nghiên cứu và qua quan sát tranh cho biết cấu tạo trong của ruột HS non có đặc điểm gì khác biệt với dạ dày? - Ruột non rất dài( ở người trưởng thành có thể tới 2,8 đến 3 mét làm tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non có thể lên tới 400 đến 500 m2. - Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt bên trong của ruột non rộng gấp 600 lần so với diện tích bên ngoài. - Ruột non có mạng lưới mao mạch máu ?KG và mao mạch bạch huyết dày đặc phân. I. Hấp thụ dinh dưỡng: (15’). - Ruột non dài. - Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp, trên có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ - Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc 1.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> HS. ?TB. HS. GV. GV. HS. GV. bố tới tận từng lông ruột. Với cấu tạo khác biệt như đã nêu, ngoài chức năng tiêu hóa như đã xét ở tiết trước, ruột non còn thực hiện chức năng gì nữa? Hấp thụ dinh dưỡng Thực nghiệm phân tích thành phần các chất của thức ăn trong các đoạn ống tiêu hóa chứng tỏ: sự hấp thụ các chất dinh dưỡng đã diễn ra chủ yếu ở ruột non. Vậy căn cứ vào đâu để người ta khẳng định ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận chức năng hấp thụ dinh dưỡng? - Ruột non có bề mặt hấp thụ dinh dưỡng đạt tới 400 đến 500 m2, lớn nhất so v ới các đoạn khác của ống tiêu hóa nhờ đặc điểm ruột non dài, niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp. - Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ dinh dưỡng đạt hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn các chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mao mạch bạch huyết Như vậy: Từ những đặc điểm cấu tạo của ruột non, ngoài chức năng tiêu hóa ruột non còn là nơi hấp thụ dinh dưỡng. Chuyển:Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo những con đường nào? Gan có cai trò gì trong hoạt động tiêu hóa? Ta xét nội dung tiếp theo: Hoạt động 2: Tìm hiểu về con đường vận chuyển các chất đã hấp thụ - Mục tiêu: HS nắm được các con đường vận chuyển các chất đã hấp thụ và vai trò của gan Đọc thông tin mục II- sgk trang 94, kết hợp quan sát hình 29.3: Xác định con đường vận chuyển các chất và hấp thụ các chất Dựa vào thông tin và quan sát tranh vẽ, cả lớp hoạt động nhóm, thảo luận và trả. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột non.. II. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan: (15’). 1.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> lời các câu hỏi trong phiếu học tập sau: NỘI DUNG PHIẾU HỌC TÂP - Liệt kê các chất dinh dưỡng vận chuyển về tim theo hệ tuần hoàn tới tế bào của cơ thể vào các cột cho phù hợp ở bảng 29 trang 95: Các chất dinh dưỡng Các chất dinh dưỡng được vận chuyển được vận chuyển theo đường máu theo đường bạch huyết - Đường - Li pit (các giọt - Axit béo và nhỏ đã được nhũ tương hóa) glixerin - Các vitamin tan - Axit amin trong dầu - Các vitamin tan trong nước - Nước và muối khoáng Gan có vai trò gì trên con đường vận ?TB chuyển các chất dinh dưỡng về tim? - Điều hòa nồng độ các chất dinh HS dưỡng( đường glucozo, axit béo) trong máu ở mức ổn định. Phần dư sẽ được biến đổi thành glicozen dự trữ ở gan, cơ hoặc thải bỏ - Khử các chất độc có thể lọt vào cùng các chất dinh dưỡng. Treo bảng phụ ghi nội dung phiếu GV - Nêu yêu cầu của phiếu - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Gọi các nhóm báo cáo Một nhóm báo cáo nội dung câu hỏi thứ ?KG nhất của phiếu học tập? Nhóm báo cáo HS Một nhóm báo cáo nôi dung còn lại của ?TB phiếu học tập? Nhóm báo cáo HS Qua nội dung phiếu học tập đã hoàn ?Kh thành em nào cho biết: Có những con - Con đường vận chuyển các đường nào để vận chuyển các chất dinh chất: học ở bảng 29 đã hoàn dưỡng đã hấp thụ về tim theo hệ tuần thành hoàn tới tế bào của cơ thể? Chỉ trên tranh HS Có hai con đường: - Đường máu: Vận chuyển đường, axit 1.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> GV. GV. béo và glixerin, a.a, các vitamin tan trong nước, nước và muối khoáng hấp thụ vào máu rồi theo các mao mạch chảy qua gan về tim phân phối đến các tế bào của cơ thể. - Đường bạch huyết: Vận chuyển lipit ở dạng nhũ tương hóa, các vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K… vào các mao quản bạch huyết theo tĩnh mạch bạch huyết theo tĩnh mạch chủ trên về tim đến các tế bào. Bổ sung thêm: - Khoảng 70% lipit chịu tác dụng của muối mật để trở thành dạng nhũ tương hóa được hấp thụ theo con đường bạch huyết. - Còn khoảng 30% lipit chịu thêm tác dụng của enzim Lipaza được phân tách thành axit béo và glixerin được hấp thụ qua con đường máu * Gan có vai trò: - Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu luôn ổn định Ví dụ: Sau bữa ăn, nồng độ gluco nhiều. Nhờ gan biến đổi gluco thành glicozen dự trữ trong gan và cơ làm nồng độ gluco luôn ổn định là 0,12 %. Nếu lượng đường trong máu giảm xuống dưới mức 0,12 % thì gan lại biến đổi glicozen dự trữ thành gluco để bổ sung vào máu. - Khử độc là vai trò rất quan trọng. Nhờ có gan, các chất độc đi qua cùng với các chất dinh dưỡng vào cơ thể sẽ bị thải bỏ hoặc tạo ra những hợp chất ít độc hại hơn. Nếu gan hoạt động kém hiệu quả, cơ thể dề bị nhiễm độc. Nhưng khả năng khử độc của gan không phải là vô hạn. Nếu cứ thường xuyên đưa vào cơ thể những chất độc hại như rượu, các chất độc hại khác, gan sẽ dễ bị xơ, cơ thể sẽ dễ bị nhiễm thường xuyên các chất độc hại dẫn đến tử vong. Treo tranh vẽ hình 29.3, yêu cầu học sinh xác định con đường vận chuyển các. * Vai trò của gan - Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu luôn ổn định - Khử các chất độc có thể lọt vào cùng các chất dinh dưỡng.. 1.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> chất dinh dưỡng về tim Lưu ý: Dù vận chuyển theo con đường nào đi chăng nữa,nhưng cuối cùng các chất dinh dưỡng đều về tim theo hệ tuần hoàn phân phối khắp cơ thể. Sau khi đến tế bào các chất dinh dưỡng được sử dụng và biến đổi như thế nào? Ta sẽ được tìm hiểu trong nội dung chương sau. GV. Chuyển: Trong ống tiêu hóa, sau ruột non chính là ruột già. Vậy ruột già có vai trò như thế nào trong việc thải các chất bã và các chất không được tiêu hóa? Ta xét nội dung sau: Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự thải phân - Mục tiêu: HS nắm được vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa. HS Nghiên cứ thông tin mục III- sgk trang 95 ?TB Từ thông tin cho biết: các chất không được tiêu hóa sẽ được biến đổi như thế nào ở ruột già? HS - Hầu hết các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột non nhưng khi tới ruột già tỉ lệ nước trong phần còn lại của dịch thức ăn vẫn còn rất lớn (khoảng 250ml/ 400ml dịch thức ăn) - Tại ruột già: nước tiếp tục được hấp thụ, phần chất bã trở nên rắn đặc lại hơn và bị vi khuẩn tại đây lên men thối rồi trở thành phân. ?TB Vậy vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa là gì? HS Hấp thụ lại nước và thải phân ra môi trường ngoài * Giáo dục bảo vệ môi trường: ?TB Để giữ vệ sinh môi trường chung, trong sinh hoạt hàng ngày cần chú ý điều gì? HS - Đi đại tiện đúng nơi quy định - Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện - Không dùng phân tười để bón rau c. Củng cố-luyện tập : ( 5’). III. Thải phân: (7’). - Ruột già có vai trò: + Hấp thụ lại nước cần thiết cho cơ thể + Thải phân ra môi trường ngoài.. 1.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> ? Gan đảm nhiệm những vài trò gì trong quá trình tiêu hoá tiêu hoá của cơ thể? Chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu trả lời sau: HSTB: Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng là: a. Ruột dài b. Ruột non có kích thước lớn và dài c. Lớp niêm mạc ruột non có nhiếu tuyến tiết dịch tiêu hóa. d. Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ e. Có mạng lưới dày dày đặc các mao mạch bạch huyết và mao mạch máu f. Cả a, c,d, e đều đúng HSKG: Con đường vận chuyển các chất đã hấp thụ là: a. Đường máu b. Đường bạch huyết c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai HSTB: Vai trò của gan trong quá trình tiêu hóa ở người là: a. Tiết dịch mật b. Hấp thụ dinh dưỡng c. Biến đổi thức ăn là protein d. Hấp thụ nước và thải phân e. Khử độc và điều hòa nồng độ các chất trong máu luôn ổn định f. Cả a và e đều đúng. Đáp án: 1-f ,2-c, 3-f d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :( 1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 95- Làm bài tập - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Vệ sinh tiêu hóa. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==========================. 1.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ngày soạn: 02/12/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /12/2012 /12/2012 /12/2012. TIẾT 31: BÀI TẬP 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: - Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp, cách phòng tránh. - Giúp học sinh nắm được các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó. Nắm được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và bảo đảm cho sự tiêu hóa có hiệu quả.Giải được một số bài tập trong trong chương V. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh * Rèn kĩ năng sống - Kĩ năng đạt mục tiêu:bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và bảo đảm sự tiêu hóa có hiệu quả - Kĩ năng hợp tác ,ứng xử khi thảo luận - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK,các tài liệu liên quan để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ Hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và bảo đảm sự tiêu hóa có hiệu quả - Kĩ năng tự nhận thức : xác định được những thói quen ăn uống hằng ngày của bản thân có thói quen nào tốt và có thói quen nào chưa tốt? c.Thái độ - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. * Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh và sự tiêu hóa có hại có hiệu quả. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Bảng phụ bảng 30.1, phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4 ’) 1.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> * Câu hỏi: (HSTB) Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó thực hiện chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Nêu con đường vận chuyển và hấp thụ các chất? * Đáp án: - Đặc điểm cấu tạo của ruột non: 4 điểm + Ruột non dài + Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp, trên có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ + Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc. - Con đường vận chuyển và hấp thụ các chất: 6 điểm + Đường máu: Vận chuyển đường, axit béo và glixerin, a.a, các vitamin tan trong nước, nước và muối khoáng hấp thụ vào máu rồi theo các mao mạch chảy qua gan về tim phân phối đến các tế bào của cơ thể. ( 3đ) + Đường bạch huyết: Vận chuyển lipit ở dạng nhũ tương hóa, các vitamin tan trong dầu như vitamin A, D, E, K… vào các mao quản bạch huyết theo tĩnh mạch bạch huyết theo tĩnh mạch chủ trên về tim đến các tế bào. ( 3đ ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) Để có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh giúp cho cơ thể tăng cường sức khỏe để phục vụ các hoạt động sống, hoạt động lao động và học tập cần giữ vệ sinh hệ tiêu hóa. Vậy cần giữ vệ sinh hệ tiêu hóa như thế nào? Ta xét nội dung bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: GV. HS ?. Chuyển: Muốn biết được những tác nhân nào có hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó ra sao? Ta xét nội dung phần thứ nhất của bài: A. Lí thuyết( 20') Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân I. Các tác nhân có hại cho có hại cho hệ tiêu hóa hệ tiêu hóa: (12’) - Mục tiêu: Học sinh nắm được các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó cho hệ tiêu hóa. Cả lớp nghiên cứu thông tin mục I-sgk trang 97 Từ thông tin đã nghiên cứu các em hãy liệt kê các thông tin nêu trên cho phù hợp với các cột và hàng trong bảng 30.1 trang 98? Tác nhân Cơ quan hoặc Mức độ ảnh hoạt động bị hưởng ảnh hưởng. 1.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> GV HS GV. Dành thời gian cho HS hoàn thành bảng HS báo cáo, HS khác nhận xét) Bổ sung cho hoàn chỉnh đáp án bảng trên Răng có thể bị hư hại: Khi trong thức ăn, đồ uống hay kem đánh răng thiếu chất canxi và flo, hoặc do vi khuẩn lên men nơi vết thức ăn còn sót lại tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng, ngà răng. Dạ dày và tá tràng: có thể bị viêm loét bởi hoạt động của vi khuẩn Helicobacter pylori ký sinh dưới lớp niêm mạc ở những cơ quan này. Các đoạn ruột khác nhau: có thể bị viêm do nhiễm độc dẫn đến rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy. Các chất độc có thể do thức ăn bị ôi thiu, do vi khuẩn tả, thương hàn… hay ký sinh trùng amip tiết ra. Các tuyến tiêu hóa: có thể bị viêm do các loại vi khuẩn, vi rút ký sinh gây ra. Gan có thể bị xơ ( tế bào gan bị thoái hóa và thay vào vào đó là mô xơ phát triển) do viêm gan tiến triển, hay do tế bào gan không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, hoặc do tế bào gan bị đầu độc và hủy hoại bởi rượu, các chất độc khác. Hoạt động tiêu hóa: còn có thể bị ngăn trở và giảm hiệu quả do giun sán sống ký sinh trong ruột( chúng có thể gây tắc ống mật, tắc ruột và cướp mất một phần chất dinh dưỡng của cơ thể). các trứng giun sán thường dính trên bề mặt rau củ không được rửa sạch và có thể lọt vào cơ thể khi ta ăn uống. Hoạt động tiêu hóa và hấp thụ: có thể kém hiệu quả do ăn uống không đúng cách như: Ăn vội vàng, nhai không kỹ; ăn không đúng giờ, đúng bữa; ăn thức ăn không hợp khẩu vị hay khẩu phần ăn không hợp lý Tinh thần lúc ăn không được vui vẻ, thoải mái, thậm chí căng thẳng . Sau khi ăn không nghỉ ngơi mà làm việc ngay 1.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> ?TB HS. GV. HS ?TB HS ?TB HS. ?TB HS ?TB. Hoạt động thải phân: cũng có thể gặp khó khăn (chứng táo bón) do một số nguyên nhân chủ yếu sau: Ăn khẩu phần ăn không hợp lý: quá nhiều tinh bột và protein nhưng lại quá ít chất xơ (có nhiều trong rau xanh). Ăn uống quá nhiều chất chất (có trong ổi xanh, hồng xanh, nước trà,…). Vậy qua bảng 30.1 đã hoàn thành em hãy nêu các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa? - Chủ yếu do các vi sinh vật (vi khuẩn, giun sán) ảnh hưởng đến cơ quan tiêu hóa, tuyến tiêu hóa, hoạt động tiêu hóa, hoạt động hấp thụ, hoạt động thải phân - Do chế độ ăn uống không hợp lý. Chuyển:Trên cơ sở hiểu biết về những tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại do chúng gây ra. Vậy muốn bảo vệ hệ tiêu hóa ta cần có những biện pháp nào? Ta xét: Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa - Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa Cả lớp nghiên cứu thông tin mục II/ sgk tr 98 Từ thông tin cho biết để bảo vệ răng miệng cần có biện pháp nào? Vệ sinh răng miệng đúng cách Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm và thuốc đánh răng có chứa canxi và flo - Chải răng đúng cách (đã được học ở tiểu học) Để tránh gây hại cho cơ quan tiêu hóa cần phải làm gì? Ăn uống hợp vệ sinh, đúng cách * Giáo dục bảo vệ môi trường: Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? - Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi - Rửa sạch và kỹ các loại hoa quả tươi và rau sống trước khi ăn - Không ăn thức ăn đã ôi thiu. - Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho cơ quan tiêu hóa ở những mức độ khác nhau: Chủ yếu do các vi sinh vật (vi khuẩn, giun sán…) và do chế độ ăn uống ( ăn uống không đúng cách, khẩu phần ăn không hợp lý). II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả: (8 ’). - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Ăn uống hợp vệ sinh - Ăn chín uống sôi - Rửa sạch kỹ hoa quả và rau sống trước khi ăn - Không ăn thức ăn đã ôi thiu - Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn 1.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> ?TB. HS ?K HS. ?G HS ?TB HS. ?TB ?TB. HS HS HS. - Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn Rau sống, hoa quả tươi cần phải tiệt trùng bằng cách nào trong các cách sau; a. Chỉ cần rửa sạch b. Rửa sạch và ngâm trong nước pha muối 7- 8% hoặc nước pha thuốc tím trong vòng 50- 60 phút. c. Làm như đáp án b nhưng chỉ trong vòng 15- 20 phút. Đáp án c Thế nào là ăn uống đúng cách? - Ăn chậm nhai kỹ giúp thức ăn được nhai nghiền nhỏ tăng sự tiếp xúc với các enzim tiêu hóa làm sự tiêu hóa diễn ra triệt để hơn. - Ăn đúng giờ, đúng bữa tạo điều kiện cho sự tiết dịch thực hiện bằng phản xạ có điều kiện, sự tiêu hóa thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa sẽ tốt hơn và nhiều hơn - Ngoài ra: cần làm cho bữa ăn có không khí vui vẻ thoải mái, hợp khẩu vị, nghỉ ngơi sau bữa ăn Tại sao ăn uống đúng cách giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? Ăn uống đúng cách tạo cho sự tiết dịch tiêu hóa thuận lợi, tiêu hóa đạt hiệu quả Cần lưu ý gì đến khẩu phần ăn hàng ngày? Thiết lập khẩu phần ăn hợp lý, bảo đảm đủ chất, tránh cho các cơ quan tiêu hóa phải làm việc nhiều Hoạt động 3: Bài tập - Mục tiêu: Hs biết cách giải một số bài tập vận dụng vệ sinh hệ tiêu hoá. Bài tập 1: Câu 2( T83): Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thnàh ngữ" Nhai kĩ no lâu" Bài tập 2: Câu4 ( T83) Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào? Thảo luận theo nhóm: 2 nhóm làm bài tập 1, 2 nhóm làm bài tập 2 (5’) 2 HS báo cáo đaij diện cho 2 nhóm Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ăn uống đúng cách: + Ăn chậm nhai kỹ + Ăn đúng giờ, đúng bữa. B. Bài tập: ( 15') Bài tập 1: - Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ " Nhai kỹ no lâu" là khi nhai càng kỹ thì hiễu xuất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. Bài tập 2 Khi ta ăn cháo hay uống sữa, sự biến đổi các loại thức ăn này trong khoang miệng bao gồm: 1.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> GV Nhận xét, chấm điểm. - Với cháo: Thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị en zim amilaza phân giải thành đường mantôzơ. - Với sữa: Thấm một ít nước bọt, sự tiêu hoá hoá học không diễn ra ở khoang miệng do thành phần hoá học của sữa là prôtêin và đường đôi hoặc đường đơn. Bảng 30-1: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá.. Tác nhân. Cơ quan hoặc hoạt động Mức độ ảnh hưởng bị ảnh hưởng Các VSV Răng Tạo môi trường axit làm Vi khuẩn hỏng men răng Dạ dày Bị viêm loét Ruột - Bị viêm loét Giun sán - Gây tắc ruột Tuyến tiêu hóa - Bị viêm tắc - Gây tắc ống dẫn mật Chế độ ăn uống Cơ quan tiêu hóa Có thể bị viêm không đúng Hđ tiêu hóa Kém hiệu quả cách Hđ hấp thụ Kém hiệu quả Cơ quan tiêu hóa Dạ dày, ruột bị mệt mỏi Hđ tiêu hóa - Bị rối loạn hoặc kém Khẩu phần ăn hiệu quả không hợp lí Hđ hấp thụ - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả c. Củng cố - luyện tập : ( 4’) - GV gọi 1 HS đọc kết luận cuối SGK trang 98 - Câu hỏi: 1. Nêu các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng? Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho cơ quan tiêu hóa ở những mức độ khác nhau: Chủ yếu do các vi sinh vật (vi khuẩn, giun sán…) và do chế độ ăn uống ( ăn uống không đúng cách, khẩu phần ăn không hợp lý) 2. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? - Vệ sinh răng miệng đúng cách - Ăn uống hợp vệ sinh - Ăn chín uống sôi - Rửa sạch kỹ hoa quả và rau sống trước khi ăn - Không ăn thức ăn đã ôi thiu - Không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn 1.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Ăn uống đúng cách: - Ăn chậm nhai kỹ - Ăn đúng giờ, đúng bữa d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 99. Hoàn thành bảng 30-2 SGK trang 99 vào vở bài tập. - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Trao đổi chất - Tự xây dựng cho bản thân thói quen ăn uống khoa học, ăn đúng giờ đúng bữa, tránh ăn vặt trước bữa ăn. Ăn chậm nhai kỹ, bảo đảm ăn uống vệ sinh, vệ sinh răng miệng đúng cách. - Tự lập cho bản thân một khẩu phần ăn bảo đảm đủ chất, đủ dinh dưỡng, hợp khẩu vị. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày soạn: 02/12/2012. Ngày dạy: 8A: /12/2012 8B: /12/2012 8C: /12/2012 CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TIẾT 32 – BÀI 31: TRAO ĐỔI CHẤT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được và phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và sự trao đổi chất ở tế bào. Trình bày được mối liên quan giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. Biết liên hệ thực tế và chăm sóc sức khỏe cho bản thân. * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: - Giáo dục HS hiểu được những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Tranh vẽ phóng to các hình 31.1 đến 31.2/ trang 100- 101 - Bảng phụ , phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5 ’) * Câu hỏi: Nêu biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại? * Đáp án: - Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn và trước khi ngủ: 2 điểm + Chải răng đúng cách + Đánh răng bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có chứa canxi và flo 1.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Ăn uống hợp vệ sinh: 4 điểm + Ăn chín uống sôi + Không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn + Ăn hoa quả tươi và rau sống cần phải rửa sạch và kỹ, ngâm nước pha muối 7-8% trong vòng 15- 20 phút. + Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện - Ăn uống đúng cách: 4 điểm + Ăn đúng giờ, đúng bữa, tránh ăn vặt trước bữa ăn + Ăn chậm nhai kỹ, tạo không khí vui vẻ thoải mái khi ăn + Nghỉ ngơi sau khi ăn * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 2' ) Bài trước khi xét về hệ tiêu hóa với chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, thải bỏ chất thừa. Sau khi tạo thành chất dinh dưỡng sẽ theo đường máu và bạch huyết phân phối đến các tế bào của cơ thể. Vậy tại tế bào, các chất dinh dưỡng được tế baog sử dụng và tiếp tục được biến đổi như thế nào? Ta xét nội dung một chương mới: Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng Bài đầu tiên của chương, để tìm hiểu về sự trao đổi chất ở cơ thể người có gì khác với sự trao đổi chất ở các vật vô cơ? Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường diễn ra như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài sau: b.Dạy nội dung bài mới: GV. GV. GV. ?TB. Chuyển:Cơ thể và môi trường luôn liên hệ với nhau thông qua sự trao đổi chất. Vậy sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi I. Trao đổi chất giữa cơ thể chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. và môi trường ngoài: (11’) - Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa của sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. Treo tranh hình 31.1 Đây là tranh vẽ sơ đồ tóm tắt sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài: Trong đó khung màu xanh biểu thị giới hạn của cơ thể Ngoài khung màu xanh biểu thị môi trường ngoài. Cả lớp quan sát tranh vẽ hình 31.1/ sgk trang 100, đối chiếu với tranh vẽ trên bảng, ghi nhớ các thông tin về chú thích trên sơ đồ Dựa vào kết quả quan sát và ghi nhớ thông tin, một em hãy hoàn chỉnh các 1.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> HS ?TB. HS. ?KG HS GV. GV ?TB HS. GV. nội dung thông tin còn thiếu trên sơ đồ bằng cách gắn các thông tin vào vị trí sao cho phù hợp? Lên gắn, HS khác nhận xét, GV hoàn chỉnh Qua quan sát và bằng hiểu biết thực tế, hãy cho biết sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện như thế nào? - Môi trường cung cấp cho cơ thể khí ôxi, nước muối khoáng, thức ăn - Cơ thể thải ra ngoài môi trường khí cacbonic, nước tiểu và phân. Vậy các chất trên muốn vào cơ thể hoặc ra khỏi cơ thể phải thông qua hoạt động của những hệ cơ quan nào? Qua hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết,… - Qua hoạt động tiêu hóa: Từ thức ăn, nước và muối khoáng được biến đổi thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài. - Qua hoạt động của hệ hô hấp: Cơ thể lấy ôxi từ môi trường ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể và thải ra môi trường khí cacbonic - Ngoài ra nhờ hoạt động của hệ bài tiết giúp cho quá trình lọc, thải loại các chất thừa, chất thải có hại có trong thành phần nước tiểu, mồ hôi để thải ra ngoài. Như vậy: Mối liên hệ giữa cơ thể với môi trường ngoài đó được gọi là sự trao đổi chất. Vậy em hiểu như thế nào là sự trao đổi chất? - Thông thường: sự trao đổi chất là sự trao đổi vật chất giữa 2 thực thể. - Về mặt sinh học: Trao đổi chất là quá trình lấy chất cần thiết vào cơ thể và thải chất thừa ra ngoài. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài là sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể. Cho học sinh ghi vào phần còn để cách ở. - Trao đổi chất là quá trình lấy chất cần thiết vào cơ thể và thải chất thừa ra ngoài. - Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là là sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể. 1.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> ?KG HS. GV ?KG HS. GV. HS ?TB HS ?TB HS ?TB HS. phần trên Theo em ở vật vô cơ có sự trao đổi chất không? Em hãy lấy một ví dụ? Ở vật vô cơ có sự trao đổi chất: Ví dụ: Ở vôi sống( CaO) có sự hút nước để biến thành vôi tôi. Nến bị lửa đốt thì cháy Như vậy: sự trao đổi chất ở vật vô cơ thường dẫn đếnsự biến tính và hủy hoại. Vậy ở cơ thế sống (sinh vật) muốn tồn tại và phát triển được cần có điều kiện gì? Cần có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. Đây chính là sự khác biệt cơ bản giữa giới hữu sinh và giới vô sinh. Hay nói cách khác: Trao đổi chất là đặc tính cơ bản của sự sống. Chuyển:Ngoài cấp độ cơ thể biểu hiện bằng sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài, cơ thể còn có sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong.Vậy sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong được biểu hiện như thế nào? Ta xét: Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong - Mục tiêu: HS nắm được biểu hiện của sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Quan sát hình 31.2/ sgk trang 101 Căn cứ vào kiến thức đã học, cho biết môi trường trong cơ thể bao gồm những yếu tố nào? Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết Dựa vào thông tin mục II/t. 100, dựa vào sơ đồ hình 31.2: cả lớp tiến hành thảo luận , trả lời các câu hỏi / sgk trang 100 HS cả lớp tiến hành thảo luận theo sự hướng dẫn của GV Sau khi thảo luận, một em trả lời câu hỏi thứ nhất: Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào? Cung cấp: - Chất dinh dưỡng sau khi được tạo ra qua hoạt động của hệ tiêu hóa. - Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước và muối khoáng, ôxi qua hoạt động tiêu hóa. hô hấp, bài tiết… - Đồng thời tiếp nhận sản phẩm phân hủy, chất bã, khí cacbonic từ cơ thể thải ra ngoài. - Trao đổi chất là đặc tính cơ bản của sự sống.. II. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong: (10’). 1.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> ?TB HS. GV ?TB HS. GV. - Ôxi nhờ hệ hô hấp lấy từ môi trường ngoài. Chất dinh dưỡng và ôxi từ máu chuyển qua nước mô tới tế bào. Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm gì? Tại tế bào xảy ra sự ôxi hóa phân giải chất hữu cơ có trong tế bào thành những chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng cần cho hoạt động sống của tế bào. Ngoài năng lượng, còn có khí cacbonic và các sản phẩm bài tiết do hoạt động của tế bào thải ra, đổ vào nước mô rồi chuyển vào máu nhờ máu đem tới cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Như vậy chứng tỏ: Giữa tế bào và môi trường trong đã xảy ra quá trình trao đổi chất. Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong được biểu hiện như thế nào? Chất dinh dưỡng và ôxi từ máu chuyển qua nước mô để cung cấp cho tế bào giúp tế bào thực hiện các chức năng sinh lí. Khí cacbonic, các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra chuyển qua nước mô vào máu, nhờ máu chuyển tới cơ quan bài tiết để thải ra ngoài Đó chính là sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào, biểu hiện bằng sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Như vậy: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. Bởi vậy, sự trao đổi chất của cơ thể thực chất là sự trao đổi chất ở tế bào. Tế bào tiếp nhận các sản phẩm cần thiết để thực hiện các chức năng sinh lí bảo đảm cho hoạt động sống , đồng thời thải ra những sản phẩm không cần thiết của tế bào, sảphẩm của quá trình phân giải các hợp chất diễn ra trong tế bào. Do cấu trúc cơ thể đa bào rất phức tạp. Tế bào không có khả năng trao đổi chất trực tiếp với môi trường mà phải thực. - Là sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào: + Chất dinh dưỡng, ôxi từ máu qua nước mô cung cấp cho tế bào thực hiện chức năng sinh lí. + Khí cacbonic, các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra chuyển qua nước mô vào máu, nhờ máu chuyển tới cơ quan bài tiết.. 1.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> ?TB. HS. GV. GV. GV. hiện gián tiếp thông qua các hệ cơ quan của cơ thể. Từ kiến thức đã khai thác, hãy cho biết: sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bao gồm mấy cấp độ? Đó là những cấp độ nào? - Gồm hai cấp độ: Cấp độ cơ thể: các hệ cơ quan thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài . Cấp độ tế bào: xảy ra sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể. Chuyển:Giữa hai cấp độ trao đổi chất trên có mối quan hệ gì với nhau? Ta xét: Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào - Mục tiêu: HS nắm được và phân biệt được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất. Trước khi xét mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất,ta cần phân biệt được sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể. Để làm rõ điều này, cả lớp hoạt động nhóm. Các nhóm dựa vào thông tin mục I, II vừa nghiên cứu kết hợp với quan sát hình 31.1, 31.2, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập sau: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau bằng các từ hoặc các cụm từ sao cho phù hợp T.Đ.C ở cấp độ cơ T.Đ.C ở cấp độ tế thể bào - xảy ra giữa cơ - Xảy ra giữa tế thể với môi bào với môi tr trường ngoài - Cơ thể nhận - Tế bào nhận thức ăn, ôxi, dinh dưỡng, nước muối ôxi từ máu qua khoáng từ môi nước mô trường ngoàiờng trong -. Cơ thể thải ra. -. III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào: (11’). Tế bào thải ra 1.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> môi trường ngoài khí CO2 và chất bã.. khí CO2, chất thải qua nước mô vào máu đến cơ quan bài tiết. GV (Chữ in nghiêng chính là nội dung cần phải điền) Dành thời gian cho các nhóm thảo luận ?KG Gọi các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung Từ nội dung đã thảo luận, một em hãy HS lên bảng chỉ tranh và nêu sự khác biệt ?KG của sự trao đổi chất ở hai cấp độ? Trả lời theo đáp án bảng đã hoàn thành) HS Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn tới hậu quả gì? Sự trao đổi chất của cơ thể không thể ?KG diễn ra, cơ thể sẽ không tồn tại và phát triển Trường hợp trao đổi chất ở cấp độ tế bào HS tăng lên sẽ ảnh hưởng gì tới sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể? ?TB Sẽ làm sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể tăng lên và ngược lại HS Vậy giữa hai cấp độ trao đổi chất có mối liên hệ gì với nhau? ?K Là hai quá trình gắn bó chặt chẽ không thể tách rời HS Sự gắn bó chặt chẽ thể hiện như thế nào? Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể tạo điều kiện cho sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào xảy ra được: - Nhờ có sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể mà tế bào thường xuyên được cung cấp dinh dưỡng và ôxi đồng thời thải ra môi trường khí cacbonic và chất thải nhờ hoạt động của cơ quan bài tiết - Nhờ sự trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cần thiết cung cấp cho hoạt động của các hệ cơ quan thực hiện sự trao đổi chất với môi trường ngoài. - Không có sự trao đổi chất ở cấp độ ở cơ thể thì không có sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Ngược lại, sự trao đổi. - Phân biệt sự trao đổi chất ở hai cấp độ: (Nội dung phiếu học tập đã hoàn thành). - Mối quan hệ: Là hai quá trình gắn bó chặt chẽ không tách rời.. - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể tạo điều kiện cho trao đổi chất ở tế bào.. - Không có sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thì không có sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và ngược lại. 1.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> chất ở tế bào giúp cho từng tế bào được tồn tại và phát triển dẫn đến cơ thể luôn tồn tại và phát triển và thường xuyên GV trao đổi chất với môi trường ngoài. Như vậy: Với mối quan hệ chặt chẽ không tách rời của sự trao đổi chất ở hai cấp độ càng chứng minh cho ta thấy rò hơn tính toàn vẹn, thống nhất của cơ thể giúp cho cơ thể thích nghi cao nhất với sự thay đổi thường xuyên của môi trường. ?TB * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: HS Theo em để có một cuộc sống khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì? - Ăn uống với khẩu phần hợp lý - Ăn đúng cách, ăn chín uống sôi. Đảm bảo vệ sinh - Giừ gìn vệ sinh ăn uống, môi trường. c.Củng cố - luyện tập : ( 5’) - GV gọi 1 HS đọc kết luận cuối SGK trang 101 - Câu hỏi: Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng nhất: 1 .Ở cấp độ cơ thể, sự trao đổi chất là a. Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, ôxi cho cơ thể. b. Cơ thể thải ra môi trường ngoài khí cacbonic, chất bã, sản phẩm phân hủy c. Cả a và b đều đúng. 2. Ở cấp độ tế bào, sự trao đổi chất là: a. Máu và nước mô cung cấp dinh dưỡng, ôxi cho tế bào sử dụng trong các hoạt động sống. b. Máu và nước mô cung cấp thức ăn, khí cacbonic cho tế bào. c. Tế bào thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường rồi đưa tới cơ quan bài tiết. Khí cacbonic được đưa tới phổi thải ra ngoài. d. Cả a, b, c đều đúng e. Chỉ a và c đúng. d .Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 1') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 101. - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Chuyển hóa * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 09/12/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: TIẾT 33: CHUYỂN HOÁ. /12/2012 /12/2012 /12/2012. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau - Giải thích được thế nào là sự chuyển hóa cơ bản: sự điều hòa trong chuyển hóa vật chất và năng lượng. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. *Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGKđể tìm hiểu cơ chế bảo đảm thân nhiệt ổn định của cơ thể,các phương pháp phòng chống nóng ,lạnh - Kĩ năng hợp tác ,ứng xử khi thảoluận - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm ,lớp c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8. - Tranh vẽ phóng to các hình 32.1 trang 102 - Bảng phụ , phiếu học tậpb. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: 1.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Biểu hiện của sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Ý nghĩa của trao đổi chất? Mối liên hệ giữa trao đổi chất ở hai cấp độ với nhau? * Đáp án: - Sự trao đổi cất ở cấp độ cơ thể: Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước và muối khoáng, ôxi qua hoạt động tiêu hóa. hô hấp, bài tiết… Đồng thời tiếp nhận sản phẩm phân hủy, chất bã, khí cacbonic từ cơ thể thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở độ tế bào: Chất dinh dưỡng, ôxi từ máu qua nước mô cung cấp cho tế bào thực hiện chức năng sinh lí. Khí cacbonic, các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra chuyển qua nước mô vào máu, nhờ máu chuyển tới cơ quan bài tiết. - Ý nghĩa của trao đổi chất: Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong làm tế bào tồn tại và phát triển được, mà tế bào lại là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Do đó tế bào tồn tại và phát triển được cơ thể tồn tại và phát triển được. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài là điều kiện cho trao đổi chất ở tế bào xảy ra. Do đó, trao đổi chất ở cấp độ cơ thể cũng chính là điều kiện cho cơ thể tồn tại và phát triển được. - Mối liên hệ: Là hai quá trình gắn bó chặt chẽ không tách rời. Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể tạo điều kiện cho trao đổi chất ở tế bào. Không có sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thì không có sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và ngược lại. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1’ ) Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường trong để tồn tại và phát triển. Vậy trong từng tế bào đã diễn ra sự chuyển hóa như thế nào? Ta xét bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: GV Chuyển:Muốn tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra như thế nào tại tế bào? Ta xét: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự chuyển I. Chuyển hóa vật chất và hóa vật chất và năng lượng. năng lượng: (18’) - Mục tiêu: Học sinh nắm được hai quá trình của chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm đồng hóa và dị hóa. Phân biệt được ĐH và DH. HS Nghiên cứu thông tin mục I, quan sát hình 32.1 ?TB Dựa vào thông tin và tranh vẽ: cho biếtmối liên quan giữa hoạt động sống của tế bào với hoạt động sống của cơ thể? Điều kiện nào giúp cho các hoạt động sống đó diễn ra được? HS - Cơ thể sống muốn tồn tại và phát triển được phải có các hoạt động sống như 1.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> trao đổi chất, cảm ứng, sinh sản, sinh trưởng, phát triển,… - Tế bào muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải có các hoạt động sống như trên. - Do vậy các hoạt động sống của cơ thể gắn chặt với hoạt động sống của tế bào và đều cần có năng lượng. ?TB Với cơ thể là thực vật thì năng lượng sử dụng cho các hoạt động sống được lấy từ đâu? HS Cây xanh quang hợp tạo chất hữu cơ và tích lũy năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống ?TB Người và động vật không có khả năng quang hợp như thực vật thì sử dụng năng lượng lấy từ đâu? HS Lấy chất hữu cơ có sẵn từ thực vật hoặc từ động vật ăn thực vật để xây dựng cơ thể, tích lũy năng lượng sử dụng cho các hoạt động sống ?TB Tại tế bào sự chuyển hóa vật chất và năng lượng diễn ra như thế nào? HS - Quá trình biến đổi chất đơn giản thành chất đặc trưng có cấu trúc phức tạp và tích lũy năng lượng - Đồng thời tại tế bào luôn diễn ra sự ôxi hóa các hợp chất phức tạp thành các dản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng. Đó chính là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. ?KG Vậy em hiểu như thế nào là quá trình chuyển hóa? HS Quá trình biến đổi các chất đơn giản thành các chất đặc trưng có cấu trúc phức tạp và tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra sự ôxi hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng gọi là quá trình chuyển hóa. ?TB Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? HS Gồm hai quá trình là đồng hóa và dị hóa ?TB Nêu khai niệm về đồng hóa và dị hóa? HS - Đồng hóa: Là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc. - Quá trình biến đổi có tích lũy năng lượng và giải phóng năng lượng được gọi là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.. - Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở gồm hai quá trình: + Đồng hóa: Là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc 1.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> trưng cho cơ thể, đồng thời có tích lũy năng lượng trong các chất được tổng hợp. - Dị hóa là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ có trong tế bào thành các sản phẩm đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng. ?KG Từ kiến thức đã khai thác, cho biết đồng hóa và dị hóa có những điểm gì giống và khác nhau? HS - Giống: đều là hai mặt của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng xảy ra trong tế bào. - Khác nhau: + ĐH tổng hợp các chất, tích lũy năng lượng +DH phân giải các chất và giải phóng năng lượng ?TB Giữa ĐH và DH có mối quan hệ với nhau như thế nào? HS - ĐH > < DH - ĐH gắn bó chặt chẽ với DH và tiến hành song song với nhau. ?TB Nhận xét gì về tỉ lệ ĐH và DH ở những độ tuổi và trạng thái cơ thể khác nhau? HS - Phụ thuộc vào lứa tuổi: Trẻ đang lớn: ĐH > DH Người trưởng thành: ĐH = DH Người già: ĐH < DH - Phụ thuộc vào trạng thái cơ thể: Lao động, hoạt động nhiều: DH > ĐH Nghỉ ngơi: ĐH < DH ?KG Vậy sự trao đổi chất khác với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng như thế nào? HS - Sự trao đổi chất ở tế bào là hiện tượng trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường ngoài. - Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình biến đổi có tích lũy năng lượng và giải phóng năng lượng. Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, cho hoạt động sinh lý và sinh nhiệt. GV Chỉ trên tranh: Sơ đồ thể hiện sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào: - Trong cơ thể: chất dinh dưỡng và ôxi từ. trưng cho cơ thể, đồng thời có tích lũy năng lượng trong các chất được tổng hợp. + Dị hóa là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ có trong tế bào thành các sản phẩm đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng.. - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: ĐH > < DH ĐH gắn bó chặt chẽ với DH và tiến hành song song với nhau. - Tương quan giữa ĐH và DH phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái cơ thể.. 1.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> GV. HS ?TB HS ?TB HS. máu và nước mô (môi trường trong) chuyển tới tế bào,. - Đồng thời từ tế bào thải vào môi trường trong khí cacbonic và chất thải. Đó là sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Như vậy: Mặc dù khác nhau nhưng trao đổi chất và chuyển hoá vật chất và năng lượng là một chuỗi các sự kiện kế tiếp nhau, gắn bó với nhau xảy ra trong cơ thể. Nhờ có trao đổi chất ở cấp độ cơ thể, vật chất từ môi trường ngoài mới được chuyển vào môi trường trong, tiếp đến tế bào thực hiện trao đổi chất để tiếp nhận nguyên liệu và vật chất từ môi trường trong, trên cơ sở đó mà thực hiện quá trình đồng hóa. Sự dị hóa ở tế bào giải phóng năng lượng vốn được tích lũy ở đồng hóa, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủy. Các sản phẩm này lại được chuyển ra môi trường ngoài thông qua sự trao đổi chất ở tế bào và trao đổi chất của cơ thể. Chính vì thế: Trao đổi chất thực chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. Chuyển:Ta đã xét xong sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. Vậy chuyển hóa cơ bản là gì và có ý nghĩa như thế nào? Ta xét nội dung tiếp theo: Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển hóa cơ bản. - Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hóa cơ bản và ý nghĩa. Nghiên cứu thông tin mục II/103 Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? Cơ thể vẫn tiêu dùng năng lượng để duy trì các hoạt động cơ bản như hô hấp, tim mạch và duy trì thân nhiệt Theo em hiểu thì chuyển hóa cơ bản là gì? Là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn tính bằng KJ trong đơn vị thời gian là 1 giờ đối với 1 kg cân nặng. II. Chuyển hóa cơ bản: (6’). - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn tính bằng KJ trong đơn vị thời gian là 1 giờ đối với 1 kg cân nặng 1.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> ?TB HS. GV. HS ?TB HS. ?KG HS. Chuyển hóa cơ bản có ý nghĩa như thế nào? Người ta xác định được 1 thang chuyển hóa cơ bản của các lứa tuổi khác nhau ở trạng thái bình thường. Khi kiểm tra chuyển hóa cơ bản của một người nếu sự chênh lệch quá lớn thì người đó đang ở trạng thái bệnh lí. Do đó, thông qua chuyển hóa cơ bản có thể xác định được tình trạng sức khỏe của cơ thể Chuyển:Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng có thể điều hòa thông qua cơ chế nào? Ta xét: Hoạt động 3: Tìm hiểu về điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Mục tiêu: HS nắm được cơ chế điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng Nghiên cứu thông tin mục III/103 Từ thông tin cho biết có những cơ chế nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng có thể được điều hòa thông qua hai cơ chế: Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch Sự điều hòa bằng hai cơ chế trên diễn ra như thế nào? Cơ chế thần kinh: - Hệ thần kinh điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng thông qua sự điều hòa hoạt động của tim mạch: Làm cho tim đập nhanh hay chậm, mạch nở hay co lại, từ đó làm máu đưa đến tế bào của cơ quan nhiều hay ít, làm cho quá trình đồng hóa và dị hóa tăng hay giảm. - Ngoài ra, ở não bộ có các trung khu điều khiển sự trao đổi gluxit, lipit, nước và muối khoáng và điều hòa sự tăng giảm nhiệt độ của cơ thể. Cơ chế thể dịch: - Các tuyến nội tiết tiết ra các hoocmôn đổ vào máu đến điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào, đảm bảo sự cân bằng các thành phần của môi. III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng: (8’). - Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng có thể được điều hòa thông qua hai cơ chế: Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. 1.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> trường trong. Ví dụ như: Glucagôn của tuyến tụy tiết ra có tác dụng biến đổi glycôgen thành glucô khi lượng đường trong máu sụt xuống dưới 1,2%, Khi lượng đường trong máu tăng quá 1,2% thì tuyến tụy lại tiết ra insulin biến đổi glucô thành glycôgen dự trữ ở gan. Như vậy: Hoocmôn do tuyến nội tiết tiết ra(insulin, glucagôn) đổ vào máu cũng có tác dụng điều tiết quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. c. Củng cố-luyện tập :( 5’) - HS đọc kết luận chung- sgk trang 104 - Câu hỏi: ? HSTB: Chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm những quá trình nào? Tại sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? Bao gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa Vì chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào bao gồm hai quá trình đồng hóa( tổng hợp các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích lũy năng lượng) tiến hành song song với quá trình dị hóa( phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng). Nhờ ddoscacs hoạt động sống mới diễn ra được Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường trong. giữa cơ thể với môi trường ngoài. Do vậy trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng gắn bó chặt chẽ với nhau. Vì thế trao đổi chất thực chất là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào. ? HSKG: Vì sao nói chuyển hóa là đặc trưng cơ bản của sự sống? Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần có năng lượng. Năng lượng được giải phóng từ quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. Chuyển hóa vật chất và năng lượng có xảy ra thì hoạt động sống của cơ thể và tế bào mới diễn ra được. Vì vậy chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc tính cơ bản của sự sống. Nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống ? HSTB: So sánh sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa; dị hóa với bài tiết. Đồng hóa với tiêu hóa: - Đồng hóa tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng, xảy ra ở tế bào. Tiêu hóa biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng hấp thụ vào máu, xảy ra ở cơ quan. Dị hóa với bài tiết: - Dị hóa phân giải các chất phức tạp thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng, xảy ra ở tế bào. - Bài tiết thải các sản phẩm phân hủy và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài như mồ hôi, nước tiểu, phân, khí cacbonic, xảy ra ở cơ quan. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (3’) 1.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 104 - Làm bài tập 4/ 104. - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: ôn tập tất cả các chương từ chương I đến chương VI, kẻ bảng và hoàn thành trước các bảng của nội dung bài ôn tập trang 111. - Hướng dẫn bài tập 4: Mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa được biểu hiện: * Đồng hóa mâu thuẫn với dị hóa: - Đồng hóa tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng - Dị hóa phân giải các chất và giải phóng năng lượng * Đồng hóa gắn bó chặt chẽ với dị hóa và tiến hành song song với nhau: - Dị hóa cung cấp năng lượng cho đồng hóa xảy ra. - Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa phân giải. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:............................................................................................ ............................................................................................................................... - Thời gian từng phần:......................................................................................... ................................................................................................................................. - Nội dung kiến thức: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... - Phương pháp: ............................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn: 10/12/2012. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I. /12/2012 /12/2012 /12/2012. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của các chương từ chương I đến chương VI. Đánh giá mức độ nhận thức của học sinh qua các chương.Bổ sung các kiến thức có liên quan. Chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. c.Thái độ : - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8 - Tranh vẽ phóng to các hình - Bảng phụ bảng, phiếu học tập b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới, kẻ và hoàn thành trước nội dung các bảng của bài ôn tập trang 111 . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: : ( Không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới( 1') Trong toàn bộ chương trình sinh của học kỳ I, các em đã được nghiên cứu từ chương I đến chương VI. Tiêt học hôm nay các em chúng ta cùng nhau tiến hành hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của các chương. b. Dạy nội dung bài mới: GV Chuyển:Trước hết ta xét nôi dung thứ nhất của bài. Đó là: 1.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> ?TB. HS GV. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức I. Hệ thống hóa kiến thức: kiến thức từ chương I đến chương II - Mục tiêu: Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của 2 chương Căn cứ vào vở bài tập và sự chuẩn bị của * Chương I và II: (13’) cá nhân, một em hãy báo cáo kết quả bảng 35.1/sgk trang 111: Khái quát về cơ thể người HS thảo luận trong nhóm (3’) Gọi HS báo cáo, HS khác bổ sung Cấp độ tổ chức. Tế bào. Mô. Đặc điểm Cấu tạo Gồm màng sinh chất, chất tế bào(có các bào quan, chủ yếu là lưới nội chất, ribôxôm, thể Gônghi, ti thể, trung thể,…) và nhân Là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể Được tạo nên từ các mô khác nhau. Vai trò Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Tham gia cấu tạo các cơ quan. tham gia cấu tạo và thực hiện một chức Cơ quan năng nhất định của hệ cơ quan Gồm các cơ Thực hiện một chức Hệ cơ quan cùng phối năng nhất định của quan hợp hoạt động cơ thể. để thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. ?TB. HS. Từ kiến thức đã học hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? Điểm giống: - Đều là động vật có xương sống (cơ thể chia ba phần, có cột sống chạy dọc cơ thể) - Cơ thể có lông mao bao phủ - Có hiện tượng thai sinh, đẻ con và nuôi con bằng sữa - Có hệ thần kinh và giác quan phát triển, 1.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> ?TB. HS. ?TB. HS ?TB HS. các cơ quan khác có sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng Điểm khác: Ở người so với thú: - Có sự phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động và dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân - Nhờ lao động con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên - Có tiếng nói chữ viết có tư duy trìu tượng và hình thành ý thức - Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn - Não phát triển sọ lớn hơn mặt Cơ thể người chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?Nêu các hệ cơ quan trong cơ thể và sơ lược nhiệm vụ của từng hệ cơ quan? Cơ thể chia làm ba phần: đầu mình chi Các hệ cơ quan: - Hệ vận động: gồm cơ và xương để di chuyển, nâng đỡ, thực hiện các động tác lao động - Hệ tuần hoàn: gồm tim và hệ mạch(mạch máu, mạch bạch huyết) có chức năng vận chuyển ôxi, dinh dưỡng đến cơ quan, vận chuyển khí cacbonic, chất thải đến cơ quan thải để thải ra ngoài - Hệ tiêu hóa: biến thức ăn thành dinh dưỡng và thải bã - Hệ hô hấp: thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, lấy ôxi, thải khí cacbonic. - Hệ bài tiết: lọc từ máu các chất độc có hại thải ra ngoài - Hệ thần kinh: điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. Trong các hệ cơ quan trên hệ cơ quan nào là quan trọng nhất? Lấy ví dụ chứng minh vai trò điều hòa hoạt động của hệ cơ quan đó trong cơ thể? Hệ thần kinh Với cấu tạo tế bào đã hoàn thành bảng 35.1, hãy nêu chức năng của chúng? Nội dung bảng 35.1 1.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> ?TB. Tế bào bao gồm những thành phần hóa học nào? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào? HS Thành phần hóa học của tế bào gồm: chất hữu cơ (protêin, lipit, gluxit, axit nucleic có AND, ARN); chất vô cơ có nước, muối khoáng Tính chất sống cuả tế bào thể hiện ở : Mọi tế bào trong cơ thể đều có đặc điểm sống: Trao đổi chất thể hiện ở đồng hóa và dị hóa Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại kích thích của môi trường quanh tế bào Sinh trưởng: là quá trình lớn lên của tế bào, khi đạt kích thước nhất định tế bào bước vào sinh sản. Phát triển: Là hình thức phân chia của tế bào tạo tế bào mới có thể trực phân( phân đôi), nguyên phân, giảm phân. ?KG Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống? HS - Tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra trong tế bào (sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản, trao đổi chất…) - Sự hoạt động của các mô và các cơ quan khác nhau của cơ thể cũng từ các hoạt động của tế bào - Thông qua hoạt động sinh sản, tế bào giúp cho sự tái sinh các mô và các cơ quan giúp tạo tế bào mới và cơ thể mới - Sự tổn thương của một nhóm tế bào nào đó có thể dẫn tới ảnh hưởng tới hoạt động của toàn bộ cơ thể. ?TB Từ khái niệm mô, cơ thể có những loại mô nào? Chức năng của từng loại mô? HS - Có 4 loại mô: Mô biểu bì: bảo vệ, tiết chất cần thiết hoặc thải chất không cần thiết. Mô liên kết: LK dinh dưỡng: thực hiện chức năng dinh dưỡng như máu, nước mô, bạch huyết và LK đệm cơ học: thực hiện chức năng cơ học và bảo vệ như mô sợi, 1.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> ?TB HS. ?TB HS. ?TB HS. ?TB. mô sụn, mô xương, mô mỡ. Mô cơ: Cơ vân: tham gia cấu tạo nên hệ cơ Cơ trơn: tham gia cấu tạo nên thành mạch, nội quan Cơ tim: tham gia cấu tạo nên quả tim Mô thần kinh: Gồm tế bào thần kinh và tế bào thần kinh đệm thực hiện chức năng xử lí thông tin, tiếp nhận kích thích, điều khiển hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. Nêu khái niệm Phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ? Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường trong hay môi trường ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh. Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh đi từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. Vòng phản xạ: Luồng thần kinh bao gồm một cung phản xạ và đường phản hồi (luồng thông báo ngược) tạo nên vòng phản xạ Ý nghĩa của phản xạ đối với đời sống? - Phản xạ là cơ sở hoạt động của hệ thần kinh giúp cơ thể thích ứng với sự thay đổi của môi trường. - Vòng phản xạ giúp cho phản xạ xảy ra chính xác hơn Lấy ví dụ một phản xạ trong thực tế đời sống? Phân tích đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó? Ví dụ: Khi tay chạm vào lửa, có thể cóphản ứng rụt tay lại. Phân tích: Khi có kích thích là lửa lập tức cơ quan thụ cảm ở da tay là nơi nhận kích thích. tại đây xuất phát một luồng xung thần kinh truyền theo dây thần kinh hướng tâm về TW thần kinh. Từ TW thần kinh sau đó xuất phát một luồng xung thần kinh theo dây li tâm đến cơ quan đáp ứng, gây phản ứng trả lời(rụt tay lại). Dựa vào vở bài tập, một em báo cáo nội dung bảng 35.2 1.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Hệ cơ quan thực hiện chức năng vận động. Đặc điểm cấu tạo -. Bộ xương -. Hệ cơ -. ?TB HS. ?TB HS. Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp Có tính chất rắn chắc và đàn hồi Các tế bào cơ đều dài Có khả năng co dãn. Chức năng -. -. Tạo bộ khung cơ thể Bảo vệ Là chỗ bám cho cơ. cơ co dãn giúp cho các cơ quan hoạt động. Vai trò chung. Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Có mấy loại khớp xương? Vai trò của từng loại? - Có 3 loại khớp xương - Vai trò: Khớp động: Là những khớp cử động được với biên độ lớn, giữa hai khớp xương khớp nhau thường có sụn bọc ngoài nằm trong bao hoạt dịch chứa dịch khớp Khớp bán động: Là khớp mà giữa hai xương khớp nhau thường có một đĩa sụn làm cho khớp cử động được với biên độ nhỏ. Khớp bất động: Là khớp tạo bởi mép xương lợp kiểu vẩy cá hoặc mép xương lợp kiểu răng cưa giúp khớp không cử động được. Nêu cấu tạo của một xương dài và chức năng các bộ phận của chúng? Các phần của xương. Cấu tạo -. Đầu xương. -. Thân xương. -. Chức năng. Sụn bọc đầu xương Mô xương xốp gồm các nan xương. -. Màng xương Mô xương cứng Khoang xương. -. -. -. Giảm ma sát trong khớp xương Phân tán lực tác động Tạo các ô trống chứa tủy đỏ xương Giúp xương phát triển về bề ngang chịu lực đảm bảo vững chắc Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hông cầu, chứa tủy vàng ở. 1.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> người lớn. ?KG HS. ?TB HS. ?TB HS ?TB HS. GV HS HS. Đặc điểm nào giúp cho xương có tính đàn hồi và rắn chắc? - Do thành phần hóa học của xương - Do cấu tạo của xương: xương có dạng ống, các nan xương xếp kiểu vòng cung tạo ô trống chứa tủy đỏ Nhờ đâu mà xương phát triển được bề ngang và chiều dài? - Nhờ màng xương giúp cho xương phát triển về bề ngang - Nhờ sụn tăng trưởng giúp cho xương phát triển được chiều dài Có mấy loại cơ? Nêu cấu tạo và chức năng của từng loại? - Có 3 loại cơ:Cơ vân; Cơ trơn; Cơ tim - Tính chất: co dãn tạo nên sự vận động của toàn bộ cơ thể hay một bộ phận Nêu cấu tạo của bắp có và tế bào cơ? Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ(tế bào cơ) bọc trong màng liên kết - Bắp cơ gồm hai đầu gân bám vào xương qua khớp, ở giữa là bụng cơ phình to. - Sợi cơ hay tế bào cơ là tế bào dài khoảng 10-12cm. có màng tế bào chất và nhiều nhân. Trong tế bào chất có nhiều tơ cơ xép song song. Tơ cơ gồm đĩa tối xếp xen kẽ đĩa sáng kết thành vân ngang - Một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ bao gồm đĩa tối ở giữa và hai nửa đĩa sáng ở hai đầu Chuyển:Ta đã hệ thống hóa kiến thức của chương I và II. Ta tiếp tục hệ thống hóa kiến thức của hai chương tiếp theo: Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức * Chương III- IV: (10’) của chương III và IV - Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản của hai chương III và IV Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng 35-3 Thảo luận nhóm (3’) 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét, bổ sung 1.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> GV ?TB HS. ?TB HS. ?K HS ?TB HS. Chốt đáp án Từ kiến thức đã học, cho biết máu vận chuyển trong cơ thể như thế nào? Máu vận chuyển trong hai vòng tuần hoàn: - Tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ TNP xuống TTP theo ĐMP tới MM phổi. Tại MM phổi diễn ra sự trao đổi khí: Máu nhận ôxi, thải khí cacbonic trở thành đỏ tươi theo TM phổi đổ về tâm nhĩ trái kết thúc vòng tuần hoàn nhỏ. - Tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ TN trái xuống TT trái theo động mạch chủ đến MM các cơ quan. Tại đây xảy ra sự trao đổi chất giữa tế bào và máu: máu nhường khí ôxi, dinh dưỡng cho các tế bào, nhận từ tế bào khí cacbonic, chất thải trở thành đỏ thẫm theo TM chủ về TN phải kết thúc vòng tuần hoàn lớn. Máu được vận chuyển được trong hệ mạch là nhờ đâu? - Nhờ sức đẩy do tim tạo ra và vận tốc máu trong hệ mạch - Sức đẩy do tim tạo ra chính là huyết áp. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tâm thất co: + Khi tâm thất co có huyết áp tối đa + Khi tâm thất giãn có huyết áp tối thiểu - Vân tốc trong mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch Từ bảng đã hoàn thành em hãy cho biết chức năng của tim? Bơm máu đến cơ quan và hút máu từ cơ quan về Để thực hiện chức năng trên tim có những đặc điểm cấu tạo nào? - Cấu tạo bằng cơ tim dày có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động tự động nhờ hạch TK nằm trên vách tim - Bọc ngoài là màng tim cấu tạo bằng mô liên kết, trong chứa dịch giúp tim hoạt động dễ dàng - Tim có 4 ngăn, van nhĩ thất ngăn TN với TT, van bán nguyệt ngăn TT với 1.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> ?K HS HS GV ?TB HS ?TB HS GV. ?TB. ĐM. - Độ dày xoang tim không giống nhau:TT dày hơn TN, TTT dày hơn TTP Em hãy hoàn thành nội dung bảng 35.4? Hoàn thành bảng theo nhóm bàn (3’) Các nhóm báo cáo, nhận xét lẫn nhau Nhận xét Qua bảng cho biết quá trình hô hấp gồm mấy giai đoạn đó là những giai đoạn nào? Có 3 giai đoạn: đó là sự thông khí ở phổi, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào Hệ hô hấp có những bộ phận nào để thực hiện được những giai đoạn chủ yếu trên? Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và hai lá phổi Chuyển:Ta tiếp tục tìm hiểu và hệ thống hóa hai chương tiếp theo: Hoạt động 3: Tìm hiểu về Chương V và * Chương V và chương chương VI VI: (8’) - Mục tiêu: HS nắm được những kiến thức cơ bản của chương V và chương VI Hoàn thành bảng 35.5? Hoạt động TIÊU HÓA HẤP THỤ. ?TB HS. ?TB HS. Loại chất Gluxit Lipit Prôtein Đường Glixêrin và axit béo Axit amin. Khoang miệng ٧. Cơ quan thực hiện Thực Dạ Ruột quản dày non ٧ ٧ ٧ ٧ ٧ ٧. Ruột già. ٧. Quá trình tiêu hóa gồm những giai đoạn nào? Tiêu hóa thức ăn: ở khoang miệng, dạ dày, ruột non Hấp thụ dinh dưỡng: ở ruột non Thải phân: ở ruột già Hệ tiêu hóa có những đặc điểm nào phù hợp với chức năng trên? * Tiêu hóa thức ăn: - Khoang miệng có răng, lưỡi, cơ môi, cơ má, tuyến nước bọt - Dạ dày là phần rộng nhất, có thành cơ dày khỏe, có nhiều tuyến tiết dịch vị 1.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> ?TB. - Ruột non: là phần dài nhất ống tiêu hóa, II. Câu hỏi ôn tập: (8’) có tá tràng là nơi đổ vào của tuyến tụy, tuyến gan tiết mật. Lớp niêm mạc từ sau tá tràng có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột. Thành ruột chỉ gồm cơ vòng và cơ dọc. * Hấp thụ dinh dưỡng: Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ, có mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc, phân bố tới tận từng lông ruột. * Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt (ở khoang miệng), tuyến vị (ở dạ dày), tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột (ở ruột non) Một em hãy hoàn thành bảng 35.6? CÁC QUÁ TRÌNH. Trao đổi chất. Ở cấp độ cơ thể Ở cấp độ TB. Đồng hóa Chuyển hóa ở TB. Dị hóa. ?KG HS. ĐẶC ĐIỂM Lấy chất cần thiết vào cơ thể Thải chất không cần thiết ra ngoài Lấy chất cần thiết cho TB từ môi trường trong Thải các sản phầm phân hủy từ TB vào MT trong Là quá trình tổng hợp các chất đơn giản do máu mang đến thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể, đồng thời tích lũy năng lượng trong các chất được tổng hợp Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ có trong TB thành các chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng cho hoạt động sống của TB và cơ thể. VAI TRÒ. Là cơ sở cho quá trình chuyển hóa. Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của cơ thể. D.Câu hỏi ôn tập: ( 7’). Hoạt động 4: Câu hỏi ôn tập - Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học trả lời một số câu hỏi tổng hợp kiến thức 1. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống: a.Tế bào là đơn vị cấu trúc: mọi cơ quan ở cơ thể người đều được cấu tạo từ TB, ví dụ: TB xương cấu tạo nên bộ xương, TB 1.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> ?TB HS. ?TB HS. cơ cấu tạo nên hệ cơ, TB hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu cấu tạo nên máu. Chính vì thế, TB là đơn vị cấu trúc của cơ thể. b.Tế bào là đơn vị chức năng: tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản, trao đổi chất đều xảy ra trong TB. Sự hoạt động của các mô và của các cơ quan khác nhau trong cơ thể cũng từ hoạt động của các TB. Thông qua hiện tượng sinh sản, TB giúp cho sự tái sinh các mô và các cơ quan giúp tạo TB và cơ thể mới. Sự tổn thương của một nhóm TB nào đó có thể dẫn tới ảnh hưởng hoạt động của toàn bộ cơ thể. Do vậy TB là đơn vị chức năng của cơ thể. 2.Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học? Mối liên hệ được thể hiện thông qua sơ đồ Cụ thể: Bộ xương: Tạo bộ khung cho cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và giá đỡ của hệ cơ quan khác Hệ cơ hoạt động giúp xương cử động Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ cơ quan này trao đổi chất Hệ hô hấp lấy ôxi từ môi trường cấp cho các hệ cơ quan khác và thải CO2 ra môi trường Hệ bài tiết: giúp lọc, thải chất cặn bã, chất thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài Các hệ cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn đã tham gia trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào Hệ tuần hoàn: mang ôxi từ hệ hô hấp, dinh dường từ hệ tiêu hóa tới các TB. Mang sản phẩm thải từ TB đến cơ quan hô hấp và bài tiết. Hệ hô hấp: giúp TB thực hiện trao đổi chất; lấy ôxi từ môi trường bên ngoài cung cấp cho TB; thải CO2 từ TB ra môi trường ngoài Hệ tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng cung cấp cho tế bào Bảng 35-3: Tuần hoàn 1.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Cơ quan. Tim. Hệ mạch. Đặc điểm cấu tạo. Chức năng. Cấu tạo bằng cơ tim dày có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động tự động nhờ hạch TK nằm trên vách tim Bọc ngoài là màng tim cấu tạo bằng mô liên kết, trong chứa dịch giúp tim hoạt động dễ dàng Tim có 4 ngăn, van nhĩ thất ngăn TN với TT, van bán nguyệt ngăn TT với ĐM. Độ dày xoang tim không giống nhau:TT dày hơn TN, TTT dày hơn TTP ĐM: thành dày, cấu tạo có 3 lớp(lớp cơ trơn và mô liên kết dày) Dẫn máu từ tim đến cơ quan với vận tốc và áp lực lớn. TM: Thành cũng gồm 3 lớp nhưng lớp cơ trơn và mô liên kết mỏng hơn, dãn máu từ các cơ quan về tim với vận tốc và áp lực nhỏ MM: thành chỉ gồm 1 lớp biểu bì nên mỏng, lòng rất hẹp, tỏa rộng và phân nhánh thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào và máu.. Vai chung. trò. Giúp máu tuần hoàn theo một chiều trong cơ thể, nước mô liên tục được đổi mới, bạch huyết liên tục được lưu thông. Bơm máu liên tục theo một chiều. Dẫn máu từ tim đến các cơ Dẫn máu quan và từ các cơ quan vầ tim. Bảng 35-4: Hô hấp Các giai đoạn HH chủ yếu Sự thông khí ở phổi Trao đổi khí ở phổi. Vai trò Cơ chế Nhờ hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp Các khí ôxi và cacbonic khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp Các khí ôxi và cacbonic. Chung. Cung cấp ôxi cho các tế bào của cơ thể, thải khí cacbonic ra môi trường ngoài.. Riêng Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới Tăng nồng độ ôxi và giảm nồng độ khí cacbonic trong máu. Cung cấp ôxi 1.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> khuyếch tán từ nơi có nồng Trao đổi độ cao sang nơi có nồng độ khí ở tế bào thấp. cho hoạt động sống của tế bào, nhận khí cacbonic do hoạt động của tế bào thải ra.. Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan HỆ VẬN ĐỘNG. HỆ TUẦN HOÀN. c. Củng cố-luyện tập :( HỆ 4')HÔ HẤP HỆ TIÊU HÓA HỆ BÀI TIẾT - Câu hỏi: Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống: - Đáp án: - Tế bào là đơn vị cấu trúc: mọi cơ quan ở cơ thể người đều được cấu tạo từ TB, ví dụ: TB xương cấu tạo nên bộ xương, TB cơ cấu tạo nên hệ cơ, TB hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu cấu tạo nên máu. Chính vì thế, TB là đơn vị cấu trúc của cơ thể. - Tế bào là đơn vị chức năng: tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản, trao đổi chất đều xảy ra trong TB. Sự hoạt động của các mô và của các cơ quan khác nhau trong cơ thể cũng từ hoạt động của các TB. Thông qua hiện tượng sinh sản, TB giúp cho sự tái sinh các mô và các cơ quan giúp tạo TB và cơ thể mới. Sự tổn thương của một nhóm TB nào đó có thể dẫn tới ảnh hưởng hoạt động của toàn bộ cơ thể. Do vậy TB là đơn vị chức năng của cơ thể. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Học các bảng ghi nhớ và kết luận chung, ôn lại tất cả các kiến thức từ chương I đến chương VI - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì I * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. ..................................................................................................................................... - Nội dung kiến thức: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Phương pháp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Ngày soạn: 17/12/2012. Ngày kiểm tra:8ABC:20/12/2012 TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I. 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong toàn bộ chương trình học kì I. b. Kĩ năng: - Tư duy, so sánh, trình bày vấn đề c. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra 2. Nội dung đề: a. Ma trận: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng VD ở CĐ VD ở CĐ Tên chủ đề thấp cao 1. Tuần HS biết hoàn, hô thành phần hấp cấu tạo của của máu ,và trò của huyết tương và hồng cầu Số câu: 01 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% 2. Tiêu hoá. Số câu: 1 Số điểm:3 Tỉ lệ:100%. Số câu: 01 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% HS hiểu những đặc điểm cấu tạo nào phù. Từ những tác nhân có hại HS biết vận 1.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng Giải thích được câu nói:” Nhai kĩ no lâu”trên cơ sở sinh học Số câu: 02 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 40%. 3. Trao đổi - Biết thế chất và năng nào là đồng lượng hoá, dị hoá. Mối quan hệ giữa 2 quá trình Số câu: 01 Số câu: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:100% TSố câu: Số câu:2 Số câu: 1 TSố điểm: Số điểm:5 Số điểm:2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 20% b. Đề: Câu 1 ( 3 điểm ). dụng đề ra các biện pháp giúp sự tiêu hóa hiệu quả trên cơ sở khoa học. Số câu: 1 Số câu: 02 Số điểm:3 Số điểm: 5 Tỉ lệ:60% Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:100% Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm:3 Số điểm:10 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:100%. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? Câu 2 (2 điểm): Ruột non có những đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Giải thích câu nói: “Nhai kĩ no lâu” trên cơ sở sinh học? Câu 3 (3 điểm): Để đảm bảo cho hệ tiêu hóa tránh khỏi những tác nhân có hại và sự tiêu hóa hiệu quả chúng ta cần phải thực hiện những biện pháp nào? Câu 4 (2 điểm): Thế nào là đồng hóa và dị hóa? Nêu mối quan hệ giữa hai quá trình? 3. Đáp án - biểu điểm: 1.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Câu 1 (3 điểm): * Thành phần cấu tạo Máu gồm những thành phần: - Phần lỏng ( huyết tương ) chiếm 55% thể tích máu. ( 0,5đ). - Phần đặc quánh ( các tế bào máu) chiếm 45% thể tích máu gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.. ( 1 đ). * Chức năng của huyết tương và hồng cầu: + Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. + Hồng cầu: Vận chuyển ô xi và cácbonic. ( 1đ) ( 0,5đ). Câu 2 (2 điểm): Ruột non có những đặc điểm phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng: - Ruột non rất dài ( 0,25đ ) - Niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ ( 0.25đ) - Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới tận từng lông ruột ( 0,5 đ ) - “Nhai kĩ no lâu” có nghĩa khi ăn nhai càng kĩ thì hiệu quả suất tiêu hóa càng cao,hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn (1.0đ) Câu 3 (3 điểm): Biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo cho sự tiêu hóa hiệu quả: - Vệ sinh răng miệng đúng cách (0,25 đ ) - Khẩu phần ăn uống hợp lý (0,25 đ ) - Ăn uống hợp vệ sinh (0.25 đ ) + Ăn chín uống sôi ( 0,25 đ ) + Không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn ( 0.25 đ ) + Rửa sạch tay trước khi ăn (0,25 đ ) + Rửa sạch hoa quả tươi và rau sống trước khi ăn (0,25 đ ) - Ăn uống đúng cách: (0,25 đ ) + Ăn đúng giờ, đúng bữa, tránh ăn vặt trước bữa ăn (0,25 đ ) + Ăn chậm nhai kỹ (0,25 đ ) + Nghỉ ngơi sau khi ăn (0.25 đ ) + Tạo không khí vui vẻ thoải mái khi ăn (0,25 đ ) Câu 4 (2điểm): - Đồng hóa: Là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể, đồng thời tích lũy năng lượng trong các chất được tổng hợp ( 0,5 đ) - Dị hóa: Là quá trình phân giải chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng cần cho các hoạt động sống. ( 0,5điểm ) - Mối quan hệ: + Hai quá trinh đồng hóa và dị hóa mâu thuẫn với nhau (0,5 đ) 1.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> + Đồng hóa gắn bó chặt chẽ với dị hóa và tiến hành song song với nhau. (0.5đ) 4. Nhận xét, đánh giá sau khi chấm bài kiểm tra: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/12/2012. Ngày dạy: 8A: 20/12/2012 8B: 21/12/2012 8C: 21/12/2012 TIẾT 36 – BÀI 33: THÂN NHIỆT. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt. - Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định. b. Kĩ năng: - Hoạt động nhóm , tư duy tổng hợp khái quát * Rèn kĩ năng sống: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể; các phương pháp phòng chống nong, lạnh. - Kĩ năng hợp tác/ ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ: - GD ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi MT thay đổi * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Tư liệu về sự TĐC , thân nhiệt , b. Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nói trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? * Đáp án:. 1.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Chuyển hoá vật chất và năng lượng bao gồm quá trình tổng hợp các sản phẩm đặc trưng cho TB cơ thể tiến hành song song với quá trình dị hoá để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống - TĐC và chuyển hoá vật chất & năng lượng liên quan chặt chẽ với nhau * Đặt vấn đề vào bài mới: : ( 1’ ) Năng lượng sản sinh ra trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào ? Nhiệt độ do dị hoá giải phóng được bù lại vào phần đã mất .Tức là điều hoà thân nhiệt Vậy thân nhiệt là gì ? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt . Nội dung bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu . b. Dạy nội dung bài mới: GV Chuyển:Thân nhiệt người luôn ổn định không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường cao hay thấp. Vậy có được điều này là do đâu? Hoạt động I: Tìm hiểu về thân nhiệt I. Thân nhiệt: (9’) - Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm thân nhiệt. Giải thích được cơ chế điều hòa thân nhiệt HS ?TB HS. ?K HS. Nghiên cứu thông tin mục I- 105 Thân nhiệt là gì? người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Người ta đo thân nhiệt bằng nhiệt kế: Ở miệng: Ở nách(nhiệt độ thấp hơn một chút) Ở hậu môn(nhiệt độ cao hơn một chút) - Đo thân nhiệt để xác định tình trạng sức khỏe của cơ thể Nhiệt độ cơ thể thường là bao nhiêu độ C? Tại sao người có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định? Nhiệt độ cơ thể là khoảng 370c ở người bình thường, không dao động quá 0,50c Cơ thể có nhiệt độ luôn ổn định là do quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào sản ra nhiệt. Nhiệt tỏa ra ngoài môi trường qua da. hệ hô hấp, bài tiết. Vì vậy, đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt giúp cơ thể luôn có nhiệt độ ổn. - Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. - Đo thân nhiệt để xác định tình trạng sức khỏe của cơ thể.. - Nhiệt độ cơ thể người luôn ổn định ở mức 370c. - Có được điều này là do cơ thể có sự điều hòa thân nhiệt nhằm cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt.. 1.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> GV. HS ?TB HS ?TB. HS. ?TB HS ?KG HS. định là nhờ cơ chế điều hòa thân nhiệt. Chuyển:Vậy cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể diễn ra như thế nào? Ta xét: Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự điều II. Sự điều hòa thân nhiệt:(16’) hòa thân nhiệt - Mục tiêu: Nắm được cơ chế điều hòa thân nhiệt. Biện pháp chống nóng và chống lạnh Nghiên cứu thông tin mục II-105 Dựa vào thông tin cho biết cơ chế 1.Vai trò của da trong điều hòa điều hòa thân nhiệt diễn ra nhờ yếu tố thân nhiệt: nào? Nhờ da và hệ thần kinh Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh ra nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã thoát đi đâu và dùng để làm gì? Quá trình dị hóa luôn sinh ra năng lượng. Năng lượng đó dùng để cung cấp cho các hoạt động sống để: Sinh ra công sử dụng trong các hoạt động Sinh ra nhiệt để bù lại cho lượng nhiệt bị mất đi Tổng hợp chất sống mới Nhưng cuối cùng đều biến thành nhiệt làm cơ thể nóng lên. Cơ thể tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh, qua da, hô hấp, bài tiết… Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Tỏa nhiệt nhờ toát mồ hôi, dãn mạch máu dưới da, thở gấp Vì sao khi mùa hè, da hồng hào, còn về mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tím tái hoặc sởn gai ốc? Mùa hè da hồng hào vì mạch máu dưới da dãn ra, máu đến da nhiều hơn, cơ thể tỏa nhiệt vào không khí dễ dàng Mùa đông da tím tái vì mạch máu co lại rút máu vào trong, máu đến da ít hơn, cơ chân lông co gây sởn gai ốc, 1.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> ?TB HS ?KG HS. ?TB HS. GV. ?TB HS. cơ thể giảm bớt sự thoát nhiệt và tăng cường sinh nhiệt. Khi trời nắng độ ẩm không khí cao. không thoáng gió(trời oi bức) cơ thể phản ứng như thế nào? Cơ thể thường toát mồ hôi khó khăn, có thể dễ dàng bị cảm Từ các kiến thức đã khai thác, em rút ra kết luận gì về vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt? Da có vai trò quan trọng trong sự điều hòa thân nhiệt như co, dãn mạch máu dưới da, tiết mồ hôi, cơ chân lông co, duỗi,…đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Tất cả các hoạt động nhằm điều hòa thân nhiệt của cơ thể diễn ra được là nhờ đâu? Là nhờ vai trò của hệ thần kinh: sự tăng hay giảm mặt dị hóa của tế bào để điều tiết quá trình sinh nhiệt cùng các phản ứng co dãn các mạch máu dưới da, sự tăng hay giảm tiết mồ hôi, co duỗi chân lông để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ thể đều là các phản xạ Chuyển:Trong thực tế, có những biện pháp nào để chống nóng và chống lạnh hiệu quả? Ta xét: Hoạt động III: Tìm hiểu về biện pháp chống nóng và chống lạnh - Mục tiêu: HS nắm được biện pháp chống nóng và chống lạnh hiệu quả Trong trường hợp nào thì cơ thể dễ bị cảm? - Khi nhiệt độ môi trường tăng cao mà không thông thoáng, sự tỏa nhiệt của cơ thể vào không khí gặp khó khăn, mồ hôi không thoát ra được làm nhiệt độ cơ thể tăng cao nên cơ thể dễ bị cảm. - Đi nắng hay vừa lao động xong, nhiệt độ cơ thể đang tăng cao mà tắm ngay hoặc ngồi nghỉ nơi có nhiều gió lùa cũng làm cơ thể dễ bị cảm. - Mùa rét nhiệt độ không khí xuống. - Da có vai trò quan trọng trong sự điều hòa thân nhiệt như co, dãn mạch máu dưới da, tiết mồ hôi, cơ chân lông co, duỗi,…đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt:. Hệ thần kinh giữ vai trò chỉ đạo trong các hoạt động điều hòa thân nhiệt.. III. Phương pháp phòng chống nóng và chống lạnh: (10’). 1.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> ?TB HS. ?TB HS. ?KG HS. ?KG HS ?TB. thấp. cơ thể bị mất nhiệt nếu không có sự giữ ấm cơ thể thì cũng dễ bị cảm lạnh Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? - Mùa đông có nhiệt độ môi trường xuống thấp, cơ thể dễ tỏa nhiệt vào không khí. Do đó cần các thức ăn có nhiều năng lượng(nhiều lipit) để tăng mặt dị hóa, tăng sinh ra nhiệt cho cơ thể, đồng thời cơ thể hạn chế bớt sự thoát nhiệt. - Mùa hè nhiệt độ không khí tăng cao, cơ thể cần nhiều thức ăn mát, nhiều vitamin, do vậy cần ăn nhiều hoa quả tươi. Vậy cần có những biện pháp nào để chống nóng và chống lạnh hiệu quả? - Ăn uống hợp lý - Sử dụng các phương tiện chống nóng nhà của cần thoáng mát về mùa hè. - Sử dụng các tiên nghi sinh hoạt để chống rét hiệu quả, nhà cửa kín đáo về mùa đông. - Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để chống nóng và chống lạnh hiệu quả - Trồng nhiều cây xanh là biện pháp tốt nhất để chống nóng và chống rét hiệu quả. Tại sao rèn luyện thể dục thể thao lại liên quan đến việc chống nóng và chống lạnh? Giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng tăng sự chịu đựng của cơ thể * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Trồng cây xanh là biện pháp chống nóng và chống lạnh hiệu quả. Vì sao? Do cây xanh hấp thụ nhiều năng lượng mặt trời làm giảm nhiệt độ của môi trường xung quanh Chúng ta cần làm gì để bảo vệ phát triển cây xanh ở địa phương mình sinh sống?. - Ăn uống hợp lý - Sử dụng các phương tiện chống nóng nhà của cần thoáng mát về mùa hè. - Sử dụng các tiên nghi sinh hoạt để chống rét hiệu quả, nhà cửa kín đáo về mùa đông. - Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để chống nóng và chống lạnh hiệu quả - Trồng nhiều cây xanh là biện pháp tốt nhất để chống nóng và lạnh hiệu quả.. 1.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> HS. - Tích cực trồng cây xanh ở nơi mình sinh sống và trường học - Bảo vệ cây xanh, không chặt phá, đốt rừng,…... c. Củng cố - luyện tập: (4’) - Câu hỏi: ? HSTB: Cơ chế nào giúp điều hòa thân nhiệt khi trời nóng và lạnh? - Trời nóng: - Nhiệt độ không khí nóng nhưng thấp hơn nhiệt độ môi trường, mạch máu dưới da dãn ra, giúp cơ thể tỏa nhiệt vào không khí dễ dàng - Nhiệt độ không khí nóng nhưng cao hơn nhiệt độ môi trường, mạch máu dưới da dãn ra, tiết mồ hôi giúp cơ thể tỏa nhiệt vào không khí dễ dàng - Trời lạnh: Mạch máu dưới da co lại, rút máu vào trong cơ thể tăng sinh nhiệt, giảm thoát nhiệt, cơ chân lông co gây sởn gai ốc.Rét quá gây phản xạ run. ? HSKG: Để phong chống nóng và lạnh hiệu quả cần chủ ý điều gì? - Ăn uống hợp lý - Sử dụng các phương tiện chống nóng nhà của cần thoáng mát về mùa hè. - Sử dụng các tiên nghi sinh hoạt để chống rét hiệu quả, nhà cửa kín đáo về mùa đông. - Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để chống nóng và chống lạnh hiệu quả - Trồng nhiều cây xanh là biện pháp tốt nhất để chống nóng và lạnh hiệu quả. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 106 - Làm bài tập 2 trang 106 - Giải thích câu tục ngữ sau: 1. Cày đồng giữa buổi ban trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày 2. Lấy vợ hiền hòa làm nhà hướng nam 3. Trời nóng chóng khát. - Đọc trước và chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian toàn bài:.................................................................................................... - Thời gian từng phần:................................................................................................. - Nội dung kiến thức: .......................................................................................... - Phương pháp ..................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày soạn: 03/01/2013. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /01/2013 /01/2013 /01/2013. TIẾT 37- BÀI 34 : VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG 1. Mục tiêu : a) Về kiến thức: - Giúp học sinh nắm được và trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng, vận dụng những hiểu biết của mình về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lý. b) Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp nhiều vitamin và muối khoáng - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ ,nhóm ,lớp - Kĩ ăng xử lý và thu thập thông tin khi đọc SGK và tham khảo một số tài liệu khác, các bảng biểu để tìm hiểu vai trò ,nguồn cung cấp và cách phối hợp khẩu phần ăn hằng ngày đáp ứng nhu cầu vitamin và muối khoáng cho cơ thể c) Về thái độ: - Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ môn. Có ý thức trong việc cung cấp vitamin và muối khoáng cho cơ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học - Sưu tầm các tư liệu và tranh ảnh về vai trò của Vitamin và muối khoáng - Bảng phụ bảng, phiếu học tập. b) Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> *Câu hỏi: Cơ chế nào giúp điều hòa thân nhiệt? Nêu biện pháp chống nóng và chống lạnh? *Đáp án: Cơ chế giúp điều hòa thân nhiệt: 6 điểm - Khi trời nóng: mạch máu dưới da dãn ra, tiết mồ hôi - Khi trời lạnh: Mạch máu dưới da co lại, cơ chân lông co. Rét quá có phản xạ run, gây sởn gai ốc. Biện pháp: 4 điểm - Ăn uống hợp lý - Sử dụng các phương tiện chống nóng , nhà cửa thoáng mát về mùa hè - Sử dụng các phương tiện chống lạnh, nhà của kín đáo ấm áp về mùa đông. - Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý - Trồng nhiều cây xanh. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Cơ thể ngoài việc cần dinh dưỡng và ôxi để hoạt động còn phải có đủ các vitamin và muối khoáng. Vậy vitamin và muối khoáng có vai trò gì với cơ thể và các hoạt động của cơ thể? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua nội dung bài hôm nay: b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vitamin (24’) I. Vitamin: - Mục tiêu: Học sinh nắm được và trình bày được vai trò của vitamin với cơ thể. GV Vitamin là những hợp chất hóa học tương đối đơn giản có trong thức ăn với một lượng rất nhỏ. Tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể nhưng vitamin vô cùng cần thiết cho sự sống. HS HS nghiên cứu thông tin mục I-107 ?TB Dựa vào thông tin cho biết nếu cơ thể thiếu vitamin thì dẫn tới hiện tượng gì? HS Thiếu vitamin sẽ gây các tình trạng bệnh lý: - Thiếu vitamin A sẽ gây bệnh quáng gà, còi xương - Thiếu vitamin B sẽ gây bệnh phù - Thiếu vitamin C sẽ gây bệnh chảy máu chân răng (bệnh Xcobut) GV Trước khi phát hiện vitamin người ta phát hiện những bệnh phát sinh do ăn uống thiếu rau quả tươi trong thời gian dài. Ví dụ: Đoàn thám hiểm của Cactie đi Canađa bị mắc bệnh Xcobut trầm trọng mà biểu hiện của bệnh là: chảy máu lợi, chảy máu chân răng, viêm khớp, chảy máu dưới 1.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> da… Lúc đầu do chưa biết cấu trúc hóa học của vitamin nên chúng được đặt tên là vitamin A, B, C. Tới nay đã biết được cấu trúc của hầu hết các vitamin, do vậy hầu hết các vitamin ban đầu được định loại sâu hơn. Vitamin A đầu tiên được biết thực ra gồm các vitamin A, D, R. Vitamin B gồm tới 12 loại khác nhau ?TB Dựa vào thông tin và hiểu biết thực tế, cả lớp hoạt động nhóm. Các nhóm tiến hành thảo luận tìm đáp án chính xác cho bài tập trang 107 Hãy đánh dấu vào các câu đúng trong các câu dưới đây: 1. Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi 2. Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng 3. Vitamin là hợp chất có trong thức ăn với một lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho sự sống 4. Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn 5. Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể 6. Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. GV Dành thời gian cho các nhóm thảo luận, sau đó gọi các nhóm báo cáo theo đáp án sau: Đáp án đúng là 1, 3, 5, 6 ?TB Dựa vào bài tập đã hoàn thành hãy cho biết vitamin thường có ở đâu? Vitamin có vai trò gì? HS - Vitamin thường có ở thịt, rau, quả tươi - Tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể nhưng vitamin rất cần cho sự sống ?TB Vitamin được hiểu như thế nào? HS Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể. Cơ thể người và động vật không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.. - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể nên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đảm bảo cho các hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. 1.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Người và động vật không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. GV. Để tìm hiểu vai tròcần thiết của vitamin, cả lớp nghiên bảng 34.1- trang 108: ?TB Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin Dựa vào thông tin bảng, hãy hoàn chỉnh thông tin bảng sau sao cho phù hợp bằng cách điền vào chỗ trống: Loại Vai trò chủ yếu Nguồn cung vitamin cấp -Nếu thiếu sẽ Bơ, trứng, làm cho biểu bì dầu cá, thực kém bền vững, vật có màu dễ nhiễm trùng, vàng, đỏ, VTM A giác mạc của xanh thẫm mắt bị khô có chứa nhiều thể dẫn tới mù crôten là lòa chất tiền Vitamin A. Cần cho sự trao Bơ sữa trứng đổi muối canxi dầu cá. Là VTM D và phôtpho. Nếu vitamin duy thiếu trẻ em sẽ nhất được mắc bệnh còi tổng hợp xương, người dưới da dưới lớn loãng xương ánh nắng mặt trời Cần cho sự trao Gan, hạt VTM E đổi canxi và nảy mầm, phôtpho, chống dầu thực vật lão hóa, bảo vệ tế bào Chống lão hóa, Rau xanh, VTM C ung thư. Thiếu cà chua, làm cho mạch quả tươi, máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh xcobut. tham gia qúa Có trong B1 trình chuyển ngũ cốc, thịt hóa. Thiếu sẽ lợn, trứng, mắc bệnh tê gan. phù, viêm dây thần kinh 1.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> ?TB HS ?TB HS ?TB HS ?TB. HS. GV HS ?TB HS. Thiếu sẽ gây Có trong B2 loét niêm mạc gan, thịt bò,hạt ngũ cốc, trứng. Thiếu gây viêm Có trong lúa, B6 da, suy nhược gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan Thiếu gây bệnh Có trong B12 thiếu máu gan, cá biển, sữa, trứng phomat, thịt. Phần chữ nghiêng in đậm trong bảng là chỗ cần phải điền. Dựa vào bảng đã hoàn thành, kể tên những loại vitamin mà em biết? Có nhiều loại vitamin khác nhau:VTM A, VTM nhóm B, VTM C, VTM E… Nêu vai trò chủ yếu của các vitamin có trong bảng? HS dựa vào bảng để trả lời Mỗi vitamin có nguồn gốc như thế nào? Dựa vào bảng đã hoàn thành để trả lời) Nếu thiếu vitamin sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lý. Vậy muốn tránh tình trạng bệnh lý cần chú ý gì khi phối hợp thực đơn trong bữa ăn? Do các loại vitamin rất cần cho sự sống và có nhiều trong các loại thực phẩm khác nhau. Do đó trong bữa ăn hàng ngày cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn có nguồn gốc thực vật với các thức ăn có nguồn gốc động vật Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối khoáng (20’) - Mục tiêu: HS nắm được vai trò của muối khoáng trong hoạt động của cơ thể Chuyển:Muối khóang có vai trò gì trong hoạt động của cơ thể? Ta xét nội dung tiếp theo của bài: Cả lớp nghiên cứu thông tin mục II- 109) Muối khoáng có vai trò gì trong hoạt động của tế bào? Là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp xuất thẩm thấu và lực. - Trong khẩu phần ăn uống hàng ngày cần phải đảm bảo cân đối thành phần thức ăn để cung cấp vitamin cho cơ thể. II. Muối khoáng:. - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm 1.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> trương của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim bảo đảm cho quá trình trao đổi chất và năng lượng ?TB Dựa vào thông tin bảng 34.2, cho biết các loại muối khoáng chủ yếu mà cơ thể cần? HS Gồm natri, kali, canxi, sắt, iôt, lưu huỳnh, kẽm, phôtpho… ?TB Nêu vai trò chủ yếu của các loại muối khoáng kể trên? HS Natri và kali: Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương. Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh Canxi: Là thành phần có vai trò chính trong xương, có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh Sắt: Là thành phần cấu tạo của hemôglobin trong hồng cầu Iôt: Là thành phần không thể thiếu được của hoocmon tuyến giáp Lưu huỳnh: Là thành phần cấu tạo của nhiều hoocmôn và vitamin Kẽm: Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương Phôtpho: là thành phần cấu tạo của nhiều enzim ?TB Mỗi loại muối khoáng thường có trong những loại thức ăn nào? HS Natri và kali: có nhiều trong muối ăn và trong tro thực vật Canxi: cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt của vitamin D. Có nhiều trong sữa, trứng, rau xanh. Sắt: có trong thịt, cá, gan, các loại đậu, trứng Iôt: Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau trồng trên đất nhiều iôt, muối iôt. Lưu huỳnh: có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, cá, trứng, đậu Kẽm: có nhiều trong các loại thức ăn,đặc biệt là thịt. bảo cân bằng áp xuất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim bảo đảm cho quá trình trao đổi chất và năng lượng.. - Vai trò và nguồn gốc của một số muối khoáng:/ học nội dung bảng 34.2 trang 109.. 1.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> Phôtpho: có nhiều trong thịt và cá. ?KG Vì sao trẻ em thiếu vitamin A dễ mắc bệnh còi xương? HS Do vitamin A có vai trò chuyển hóa canxi phôt pho để tạo xương ?KG Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iôt? HS Do muối iôt là thành phần không thể thiếu được của hoocmôn tuyến giáp. Thiếu sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của hoocmôn tuyến giáp gây tình trạng bệnh lý(bướu cổ) ?TB Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm gì và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng? HS Cần cung cấp đủ lượng thịt(hoặc trứng, sữa) rau quả tươi, có đủ muối khoáng Cần cung cấp muối(nước chấm) vừa phải. Nên dùng muối iôt, trẻ em cần bổ sung thêm sữa, nước xương hầm để có đủ canxi Khi chế biến phải tính toán hợp lý để vitamin khỏi bị phân hủy. c) Củng cố,luyện tập: (5’) - Câu hỏi: ? HSTB: Đánh dấu vào ô trống chỉ câu trả lời đúng: 1. Vitamin có nhiều trong thịt, rau, quả tươi. 2. Vitamin là hợp chất hóa học rất cần thiết cho sự sống. 3. Vitamin là một loại muối để làm cho thức ăn ngon hơn. 4. Muối khoáng không thật sự cần thiết cho cơ thể. 5. Vitamin cung cấp một nguồn năng lượng rất lớn cho cơ thể. 6. Vitamin và muối khoáng nên cung cấp đủ cho cơ thể qua sự phối hợp các loại thức ăn trong khẩu phần ăn hàng ngày. (Đáp án là 1, 2, 6) ? HSKG: Kể tên các loại vitamin mà em biết và vai trò của nó? - VTM A: Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt bị khô có thể dẫn tới mù lòa - Vitamin D: Cần cho sự trao đổi muối canxi và phôtpho. Nếu thiếu trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn loãng xương - Vitamin E: Cần cho sự trao đổi canxi và phôtpho, chống lão hóa, bảo vệ tế bào - Vitamin C: Chống lão hóa, ung thư. Thiếu làm cho mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh Xcobut. - Vitamin B1: Tham gia qúa trình chuyển hóa. Thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh 1.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> - Vitamin B2: Thiếu sẽ gây loét niêm mạc - Vitamin B6: Thiếu gây viêm da, suy nhược - Vitamin B12: Thiếu gây bệnh thiếu máu d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 110. - Làm bài tập: Thử lập khẩu phần ăn của bản thân để đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng và vitamin muối khoáng bằng cách liệt kê các thức ăn sử dụng cho cơ thể trong một ngày. - Đọc mục” Em có biết” - Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần: * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: - Thời gian giảng toàn bài:...................................................................................... ..................................................................................................................................... - Thời gian dành cho từng phần, từng hoạt động:.................................................. ................................................................................................................................. ... - Nội dung kiến thức:............................................................................................ ............................................................................................................................. ....... - Phương pháp giảng dạy:.................................................................................... ...................................................................................................................................... 1.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Ngày soạn: 03/01/2013. Ngày dạy: 8A: 8B: 8C:. /01/2013 /01/2013 /01/2013. TIẾT 38 – BÀI 35:. 1.
<span class='text_page_counter'>(199)</span>