Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án sinh học 8 - Cấu tạo và tính chất của cơ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.51 KB, 8 trang )

Cấu tạo và tính chất của cơ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa
của sự co cơ.
2. Kĩ năng
- Quan sát hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thông tin, khái quát hoá vấn đề.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát - tìm tòi
- GV có thể chuẩn bị trước thí nghiệm H9.2: NaCl 0,65%, bút ghi,
trụ ghi, giá treo, nguồn điện 6V, dao mổ, ếch.
- Búa y tế.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Kiểm tra: ? Hệ vận động gồm những bộ phận nào? Cơ thuộc hệ
vận động là loại cơ nào? Vì sao còn gọi là cơ xương?
GV bổ sung: cơ bám vào xương

thực hiện chức năng vận động: cơ xương.
GV treo tranh hệ cơ và giới thiệu các cơ chính.


H
H
o
o



t
t


đ
đ


n
n
g
g


1
1
:
: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
Mục tiêu:
Nêu được cấu tạo một bắp cơ và mô phỏng được cấu tạo tế bào cơ.
Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- chủ yếu dùng hỏi đáp - tìm tòi:

? Cơ thể có rất nhiều bắp cơ, hình
dạng của bắp cơ? đặc điểm nào phân
tách các bắp cơ?
- Treo tranh H9.1 (che phần dưới)


? Khi tách màng trắng đó ra, quan sát
thấy nó như thế nào?
- Gỡ giấy cho phần dưới

- GV giới thiệu: khi tách các tế bào cơ
- Trên cơ sở đã tìm hiểu ở nhà,
HS trả lời kết quả quan sát:
+ Phần giữa phình to, hai đầu
có gân, đặc điểm phân tách:
màng trăng bao bọc các bắp cơ
- HS quan sát tranh (hình dung
việc quan sát vật thật ở nhà)
- Gồm nhiều bó được bọc trong
lớp màng > bó cơ
- HS quan sát cấu tạo của bó cơ
gồm nhiều sợi cơ (gồm nhiều tế
bào cơ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
đặt dưới kính quan sát, thấy có khoảng
sáng tối xen ké nhau > tơ cơ.
- GV phân tích trên tranh: các tế bào
cơ có nhân, ngăn cách bởi tấm Z, có
khoảng sáng tối do các tơ cơ tạo nên.
- Vẽ mô phỏng 1 tiết cơ trên bảng phụ
? Trong tiết cơ có mấy khoảng sáng và
mấy khoảng tối?
? nhận xét màu sắc cơ trong khoảng
tối?
- HS quan sát và ghi nhớ.






- Trả lời độc lập
+ 1 khoảng tối và 2 khoảng
sáng.
+ 2 khoảng đậm (do cơ tơ mãnh
và tơ cơ dày chồng lên nhau) và
1 khoảng nhạt.
Kết luận 1:
Bắp cơ  bó cơ  sợi cơ tiết cơ (tế bào cơ - đơn vị cấu
trúc)  tơ cơ.
(tơ cơ dày xen kẽ tơ cơ mạnh tạo thành các khoảng sáng, tối)
H
H
o
o


t
t


đ
đ


n

n
g
g


2
2
:
: Tính chất của cơ
Mục tiêu:
T

m Z

Từ thí nghiệm HS kết luận đúng tính chất của cơ là co cơ và giải thích
cơ chế co cơ
Tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV tiến hành hoặc mô tả cách bố
trí thí nghiệm như hình 9.2
? Đồ thị vạch ra trên trụ ghi cho
biết điều gì? (GV có thể vẽ trên
bảng đồ thị co cơ khi có một kích
thích).
? Quan sát sự sắp xếp tơ cơ ở H
9.1, giải thích cơ chế co cơ?
? Nhận xét vị trí cơ tơ dày khi co

cơ hoàn toàn?
? nhận xét sự thay đổi chiều dài
của đĩa sáng và đĩa tối khi co cơ?
? Vì sao?
- GV nên sơ lược về nguyên lý "tất
cả hoặc không có gì"
- Thực hành tưởng tượng

- Khi có kích thích vào cơ  co
cơ.


- Tơ cơ mãnh xuyên sâu vào vùng
phân bố tơ cơ dày tế bào cơ ngắn
lại.
- Tơ cơ dày lồng hoàn toàn vào
trong tơ cơ mãnh.
- Đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối không
thay đổi.
- Vì chỉ có tơ cơ mãnh trượt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Kết luận 2:
- Khi có kích thích (cơ, lý, hoá học )  tơ cơ mãnh trượt vào
vùng phân bố tơ cơ dày  đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối dày lên  bắp cơ
ngắn, to.
- Co cơ và dãn cơ và tính chất cơ bản của cơ.
H

H
o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g


3
3
:
:Quá trình và ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể.
Mục tiêu:
- Nêu và phân tích các khâu của hoạt động co cơ trong cơ thể.
- Nêu tác dụng của co cơ.
Tiến hành:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? co cơ là hiện tượng nào? - trả lời độc lập: Phản xạ
- Hướng dẫn HS thực hiện phản xạ
đầu gối.
- 1 HS lên bảng, GV gây phản xạ
đầu gối
- Gợi ý HS thực hiện lệnh: có sự - các nhóm thảo luận 2 vấn đề:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
tham gia của hệ thần kinh

- GV nhận xét, kết luận
- Hướng dẫn thực hiện gập cẳng
tay với cánh tay.










? Tác dụng của co cơ.
+ Hiện tượng: chân đá về phía
trước
+ Cơ chế phản xạ: kích thích tuỷ

sống cơ đùi toxương cẳng
chân bị kéo về phía trước (truyền
qua 3 nơron)
- Các nhóm tiến hành gập cẳng tay
vào sát cánh tay.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Hiện tượng: bắp cơ cánh tay
phình to
+ Giải thích: cơ cánh tay co ngắn
lại.
- Trả lời độc lập:
+ Cơ hai đầu co, cơ ba đầu duỗi
kéo xương cẳng tay 1  gập
cẳng tay:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Cơ hai đầu duỗi, cơ ba đầu co 
kéo ngược xương cẳng tay 2 

duỗi cẳng tay.
- Trả lời độc lập: cử động xương
tham gia vào quá trình vận động cơ
thể.

Kết luận 2.3
- Cơ chế phản xạ hoạt động theo cung phản xạ:
Kích thích  cơ quan thụ cảm  nơron hướng tâm TWTK 
nơron li tâm  cơ quan phản ứng (cơ)  co cơ.

- Co cơ  xương cử động cơ bám voà xương)  cơ thể vận động.
- Các cơ trong cơ thể sắp xếp thành cặp đối kháng và hoạt động
trái ngược nhưng thống nhất.
IV. Kiểm tra - Đánh giá - Củng cố
- GV treo tranh câm H9.1, 1-2 HS nêu cấu tạo của bó cơ, tính chất của cơ.
- Kiểm tra HS bằng bài tập trắc nghiệm: chọn câu đúng nhất:
1. Đơn vị cấu trúc tạo bên bắp cơ là:
 Bó cơ
 Tế bào cơ
 Tiết cơ
 Tơ cơ
2. Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại là do:
 Cả hai loại cơ truợt làm hai khoảng cách sáng, tối đều ngắn lại
 Tơ cơ dày trượt làm khoảng cách sáng ngắn lại.
 Tơ cơ mãnh trượt làm khoảng sáng ngắn lại
 Tơ cơ dày trượt làm khoảng tối ngắn lại
 Tơ cơ mãnh trượt làm khoảng tối ngắn lại
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1,2,3. hướng dẫn bài 3: khi cơ mất khả năng tiếp
nhận kích thích thì điều gì xảy ra?
- Tìm hiểu các tài liệu nói về máy ghi công của cơ: cấu tạo,
nguyên tắc hoạt động, ứng dụng.
- Xem lại các công thức tính công, lực tác dụng trong vật lý.

×