Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chuyen de HSG9Phan Huu Co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CTPT_HỮU CƠ HIĐROCACBON CTTQ: CxHy với y ≤ 2x + 2 (Hay CnH2n+2-2k với k tổng số liên kết hoặc vòng) * với : k = 0 → CnH2n + 2 ( n ≥ 1) An kan * Với: k = 1 → CnH2n ( n ≥ 2) Anken hay CnH2n ( n ≥ 3 ) Xicloankan * Với: k = 2 → CnH2n - 2 ( n ≥ 2) Ankin hay CnH2n - 2 ( n ≥ 3) Ankendien * Với: k = 4 → CnH2n - 6 ( n ≥ 6) Aren DẪN XUẤT HIĐROCACBON CTTQ: CxHyOzNt…… * RƯỢU : CTTQ : CnH2n+2-2k –x(OH)x - Rượu đơn chức no : CnH2n+2O hay CnH2n+1OH - Rượu đơn chức k0 no : CnH2n+2-2kO hay CnH2n+1-2kOH - Rượu đa chức no : CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox - Rượu đa chức k0 no : CnH2n+2-2k-x(OH)x hay CnH2n+2-2kOx * AXIT : CTTQ : CnH2n+2-2k –x(COOH)x - Axit đơn chức no : CxH2xO2 (x = n+1) hay CnH2n+1COOH - Axit đơn chức k0 no : CnH2n+2-2kCOOH hay CnH2n+2-2kOx CHƯA * ESTE : CTTQ : RCOOR/ (R ≠ R/) - Este đơn chức no : CnH2n+1COOCmH2m+1 hay Cn+m+1H2(n+m+1)O2 hay CxH2xO2 (x = n+m+1) * AMIN : CTTQ : CXHYNZ - Amin đơn chức no chứa 1N: CnH2n+3N hay CnH2n+1NH2 - Amin đơn chức k0 no chứa 1N: CnH2n+3-2kN - Amin đơn chức no chứa 2N: CnH2n+4N2 - Amin đơn chức k0 no chứa 2N: CnH2n+4-2kN2 * AMINO-AXIT(axit amin): Vừa có chức amin, chức axit - có 1 chức amin, 1 chức axit : R(NH2)(COOH) ví dụ : H2NCnH2nCOOH - có n chức amin, m chức axit : R(NH2)n(COOH)m ví dụ : H2NCnH2nCOOH - có n chức amin, m chức axit mạch hở : CnH2n+2-2k –x-y(NH2)x(COOH)y LÝ THUYẾT HỮU CƠ HIĐROCACBON • ANKAN ( hiđrocacbon no, mạch hở. nối đơn. C nH2n + 2 với n ≥ 1) askt  CnH2n + 1Cl + HCl. 1. PƯ thế Cl2, Br2: CnH2n + 2 + Cl2   t0  nC + (n + 1)H2 2. + PƯ phân hủy: CnH2n + 2  t0 + PƯ cracking: t0 CnH2n + 2   CmH2m+ 2 + CpH2p Ankan   ankan + ankan hoặc anken + H2 hoặc ankin + H2 t0 +PƯ loại H2: CnH2n + 2   CnH2n + H2. 3n1. o. t 3. PƯ cháy: CnH2n + 2 + 2 O2  n CO2 + (n + 1) H2O. • ANKEN (hiđrocacbon chưa no hay olefin, mạch hở, có một liên kết đôi ) Công thức CnH2n với n ≥ 2 1. PƯ cộng Ni , tO + Cộng hiđro : CnH2n + H2    CnH2n + 2 . + Cộng halogen ( X = Cl, Br, I ) : CnH2n + Br2 → CnH2nBr2. + Cộng H2O : CnH2n + H2O → CnH2n + 1 OH. + Cộng HX, H2SO4 : CnH2n + HX → CnH2n + 1 X 2. PƯ oxi hóa : Làm mất màu dd thuốc tím. 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n (OH)2 + 2MnO2 + 2KOH. 3. PƯ cháy:. CnH2n +. 3n 2. 4. PƯ trùng hợp: nCH2 = CH2 nCH  CH 2 | CH 3. o. t , p, xt   . o. t . O2. t o , p, xt.    .  - CH   |  CH3. n CO2 + n H2O. (-CH2-CH2-)n polietilen (P.E) CH 2  .   poli propilen (P.P). Na 5. PƯ trùng hợp: nCH2 = CH-CH = CH2  (-CH2-CH = CH-CH2-)n Cao su buna. nCH 2 . C. .   CH  C  CH  CH   2 2   |     CH Na 3  n . CH  CH 2. | CH3. cao su isopren nCH2 | Cl. Na  .   CH 2    . . CH 2      . C  CH  | Cl. n. cao su cloropren. • ANKIN ( hidrocacbon chưa no, mạch hở, có một liên kết ba ) Công thức : CnH2n-2 ( n ≥ 2 ) Ni 1. PƯ cộng H2: CnH2n - 2 + 2H2  CnH2n + 2. + PƯ cộng Br2: CnH2n - 2 + 2Br2 → CnH2n - 2Br4. xt + PƯ cộng H2O : CnH2n - 2 + H2O   CnH2nO (xeton, n = 2) - Riêng C2H2 + H2O → CH3 – CHO (anđêhit). 2. PƯ trùng hợp: xt + Tam hợp: 3CH ≡ CH  C6H6 xt + Đa hợp: nCH ≡ CH  (CH)2n (cupren) HgCl ,t + CH ≡ CH + HCl    CH2 = CH-Cl (Vinyl clorua) 2. o. Trùnghop CH 2 = CH-Cl   .   CH 2     . CH  | Cl.     . n Poli vinyl clorua (PVC) xt 3. PƯ vớiAgNO3/NH3: 2CnH2n - 2+Ag2O  2CnH2n – 3Ag ↓+H2O. (n ≥ 3) 4. PƯ với dd KMnO4: 3CnH2n - 2 + 8 KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n - 2 O4 + 8MnO2 + 8KOH. 3n 1 o. t 5. PƯ cháy: CnH2n - 2 + 2 O2  n CO2 + (n - 1) H2O. * Điều chế C2H2: xt + Từ CH4: 2CH4   C2H2 + 3H2 ( 15000C, làm lạnh) xt + Từ đá vôi: CaCO3  CaO + CO2 xt   CaO + 3C CaC2 + CO CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 • AREN (hidrocacbon thơm), Công thức : CnH2n - 6 ( n ≥ 6). 1. PƯ thế : + Br2 (lỏng Ng/chất): xt CnH2n - 6 + Br2  CnH2n - 7Br + HBr (xt : bột Fe) + PƯ dd HNO3 đặc trong H SO đặc (nitro hóa) H 2 SO24 ð,1404o CnH2n - 6 + HONO2      CnH2n - 7NO2 + H2O xt + PƯ với RX: CnH2n - 6 + RX  CnH2n - 7R + HX (xt: AlCl3) 2. PƯ cộng: Ni + Cộng H2: C6H6 + 3H2  C6H12 Ni + Cộng Cl2: C6H6 + 3Cl2  C6H6Cl6. 3n 3. o. t 3. PƯ cháy: CnH2n - 6 + 2 O2  n CO2 + (n - 3) H2O. DẪN XUẤT HIĐROCACBON • RƯỢU no đơn chức (CnH2n + 1OH) n ≥ 1 1. Với Na (K) : CnH2n + 1OH + Na → CnH2n + 1ONa + 1/2 H2. CnH2n + 1OH + HCl → CnH2n + 1Cl + H2O. H 2 SO 4 ð,170o   3. Khử nước: CnH2n + 1OH  H o CnH2n + H2O. (ankan) 2 SO 4 ð,140      CnH2n + 1OCnH2n + 1 + H2O.(ete) 2CnH2n + 1OH Khử nước 2 rượu tạo ra ete R1OH + R2OH →axit R1OR2 + H2O      4. PƯ este hóa : Rượu + Axit  este + H2O. * Điều chế : + đehidrat hóa rượuHno đơn chức. 170o 2 SO 4 ð,  CnH2n + H2O CnH2n + 1 OH   3n to + Cracking ankan : CnH2n + 2  CmH2m + CqH2q + 2 to Ni CnH2n + 1OH + 2 O2  n CO2 + (n + 1) H2O. + Ankin hợp H2 : CnH2n - 2 + H2  CnH2n xt Điều chế rượu no đơn chức: Anken + H2O   CnH2n + 1OH + Đe hidro hóa Ankan : CnH2n + 2 → CnH2n + H2 • Rượu no đa chức (tính chất như đơn chức) • ANKAĐIEN (hidrocacbon chưa no hay điolefin) mạch hở, có 2 liên kết đôi trong ph/tử. 1. Với Na, K : CnH2n+2-x(OH)x +xNa → CnH2n+2-x(ONa)x + x/2H2 • ANĐEHIT no đơn chức (CnH2n + 1CHO): Ni, t o Công thức : CnH2n-2 ( n ≥ 3 ). Ni CnH2n + 1CHO + H2    CnH2n + 1CH2OH. 1. PƯ cộng H2: CnH2n-2 + 2H2  CnH2n + 2 xt CnH2n + 1CHO + Ag2O  C nH2n + 1COOH + 2Ag. 2. PƯ cộng Br2 : CnH2n - 2 + 2Br2 → CnH2n - 2Br4 to Na C nH2n + 1CHO + 2Cu(OH)2  CnH2n + 1COOH + Cu2O ↓ + 2H2O.   3. PƯ trùng hợp: nCH2 = CH-CH = CH2 (-CH2- CH=CH-CH2-)n 4. PƯ cháy: CnH2n - 2 +. 3n 1 2. O2. to. . n CO2 + (n - 1) H2O.. 3n  2 2. o. t CnH2n + 1CHO + O2  (n + 1) CO2 + (n + 1) H2O. • AXIT : như axit vô cơ 1. Với kim loại trước H.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2RCOOH + Mg → (RCOO)2Mg + H2. 2R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x/2H2. + Cấu tạo: là những h/chất có khối lượng phân tử lớn do nhiều mắc xích liên kết với nhau tạo thành PƯHH trong hữu cơ askt 1. Phản ứng thế : CnH2n + 2 + Cl2    CnH2n + 1Cl + HCl 2. PƯ cộng: Cộng H2 : CnH2n+2-2k + kH2  CnH2n+2 CnH2n+2-2k + kBr2  CnH2n+2-2kBr2k 3. PƯ tách nước: là PƯ tách một hay nhiều ph/tử nước khỏi các ph/tử hợp chất hữu cơ. CnH2n+1OH -----> CnH2n + H2O 4. PƯ oxi hóa: PƯ cháy với oxi tạo thành CO 2 và H2O và một số chất khác. 2. Với bazơ. RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O. R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O. 3. Với muối cacbonat RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O. 4. PƯ do OH linh động (este hóa) H 2 SO 4 ð, t o    RCOOR/ + H2O RCOOH + R/OH   H 2 SO 4 ð, t o /      R(COOR/)x + xH2O R(COOH)x + xR OH 3n1 2. o. t CnH2n+ 1COOH + O2  (n + 1) CO2 + (n + 1) H2O. • ESTE 3 n 1 k + Đơn chức no: RCOOR/ (R ≠ R/) hay CnH2n + 1COOCmH2m + 1 hay 2 CnH2n+2-2k + O2  nCO2 + (n+1-k)H2 Cn+m+1H2(n+m+1)O2 hay CxH2xO2 (với x = n+m+1) 5. PƯ thủy phân: Là PƯ giữa hợp chất hữu cơ và nước tạo thành hai hay + Đa chức : do Axit đa chức với rượu đơn chức, axit đơn chức với rượu nhiều hợp chất mới. đa chức, hoặc axit đa chức với rượu đa chức. 6. PƯ este hóa: là Pư giữa axit và rượu tạo thành hợp chất este. + Đốt cháy : 7. PƯ trùng hợp: Là PƯ kết hợp nhiều ph/tử nhỏ (monome) giống nhau 3m  3n  1 thành ph/tử lớn (polime) to 2   CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + O2 (n+m+1)CO2+(n+m+1) H2O. 8. PƯ crackinh: là quá trình bẽ gãy mạch cacbon của ph/tử hiddrocacbon + Thủy phân: RCOOR/ + H2O  RCOOH + R/OH thành các ph/tử nhỏ hơn dưới tác dụng nhiệt hoặc chất xúc tác. + PƯ xà phòng hóa: to NHÓM CHỨC TRONG HỮU CƠ CnH2n + 1COOCmH2m + 1 + NaOH  CnH2n + 1COONa + CmH2m + 1OH. Rượu : - OH Ete : C-O-C • AMIN + no đơn chức CnH2n + 3N (hay CnH2n + 1NH2) C  C  C  C  H. 6n 3. 2n 3. o. 1. t + Đốt cháy : CnH2n + 1NH2 + 4 O2  n CO2 + ( 2 ) H2O + 2 - Anđehit : N2. + PƯ với axit : giống như NH3 amin có tính bazơ CnH2n + 1NH2 + HCl → CnH2n + 1NH3Cl. • AXIT AMIN (AminoAxit) vừa có chức amin vừa có chức axit - Axitaxetic ----> vừa có tính bazơ vừa co tính axit. -----> hợp chất tạp chức. 6n  3. 2n  3. o.  Axitloang Men . nC6H12O6. C . . OH.   t . + Pư Thủy phân : C12H22O11 + H2O Axitloang 2C6H12O6 3. Tinh bột: (C6H10O5)n ; Xenlulozơ (C6H10O5)m Với : m > n + Rắn, không tan trog nước. + Pư Thủy phân (môi trường axit) : (C6H10O5)n + nH2O ----> nC6H12O6 + Điều chế tính bột : 6nCO2 + 5nH2O Clorophin (C6H10O5)n + 6nO2 4. Prôtit : + Thành phần : gồm C, H, O, N có thể có S, P, Fe…… + Cấu tạo : do nhiều mắc xích aminoaxit cấu tạo thành. + Tính chất : Prôtit + Nước → aminoaxit 5. Hợp chất cao phân tử - Polime :. C . || O. C. O. Este NH |. . Amin bậc. O . ||. - NH2 ,. . | N |. XÁC ĐỊNH CTPT – CTCT HỮU CƠ 1. Th/phần các nguyên tố trong h/chất hữu cơ : - Đốt cháy hợp chất hữu cơ ( oxi hóa hoàn toàn ) cho sản phẩm gồm : CO 2 ; H2O ; N2 ; ....... t0. A ( a gam) : CxHyOzNt ......  CO2 + H2O + N2 ..... Để xác định thành phấn các ng/ tố trong hợp chất hữu cơ A ta phải biết được m hoặc v các sản phẩm. a) CO2 : được hấp thụ bởi các oxit bazơ , các bazơ mạnh ( NaÓH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, CaO....) Từ đó suy ra khối lượng CO2 mCO 2 44. mC.  mc = .12  % C = a .100 b) H2O: được hấp thụ bởi các chất hút nước như H 2SO4 đặc , CaCl2 khan , P2O5 ....... Từ đó suy ra khối lượng H2O mH O 2 18. mH.  mH = .2  % H = a .100 c) N2 : Được xác định bằng PP : - Dẫn hh sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) đi qua dd KOH đặc thì CO2 và H2O bị giữ lại trong dd và thu được khí N 2, dẫn khí N2 vào nitơ kế để đo V N2. . Sau đó quy về (đkc) m. V. 0.   as . . xeton. 1. t + cháy: H2NCnH2nCOOH+ 4 O2  (n + 1)CO2+( 2 )H2O+ 2 N2. + Tính bazơ : H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH (NH 2)x R(COOH)y + xHCl → (ClH3N)xR(COOH)y + Tính axit : -Với kim loại (Na,K): NH2RCOOH + Na → NH2RCOONa + ½ H2 - với NaOH H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O. (NH2)xR(COOH)y + yNaOH → (H2N)xR(COONa)y + H2O. + Với rượu : H2NRCOOH + R/OH → H2NRCOOR/ + H2O +PƯ trùng ngưng : tạo chuổi polipeptit t o ,p n(H2NCnH2nCOOH)   (-NH-R-CO-)n + nH2O • PROTEIN: Là những polipeptit, hợp bởi nhiều amino axit, nối với nhau bằng liên kết peptit, thành phần nguyên tố gồm C,H,O,N lượng nhỏ S,P,Fe,I,Cu. Phân tử khối 10.000 – 1.000.000 đvC • GLUXIT (hợp chất tạp chức) 1. Glucozơ : C6H12O6 + là chất rắn màu trắng vị ngọt, dễ tan trong nước. + Pư oxi hóa (pư tráng bạc) trong môi trường NH3 : C6H12O6 + Ag2O = C6H12O7 + 2Ag + Pư lên men rượu : C6H12O6 -----> 2C2H5OH + 2CO2. + Tinh bột, xenlulozơ : (C6H10O5)n + nH2O 2. Saccarozơ : C12H22O11 + Chất rắn vị ngọt, tan trong nước.. || O. || O. N.  mN =  % N = a . 100 d) O2 : là nguyên tố được xác định sau cùng : mO = a – ( mC + mH + mN ) % O = 100 – (%C + %H + % N) Hoặc xác định bằng ĐLBTKL. 2. Xác định khối lượng mol của h/chất hữu cơ : * Dựa vào dữ kiện sau : 22.4 .28. m. A.  Khối lượng chất  MA = n A  Tỉ khối hơi d A/B  MA = MB . d A/B M. A.  Khối lượng riêng của A ở (đkc) . DA = 22.4  MA = 22,4. D 3. Các PP xác định CTPT hợp chất hữu cơ : * Phương pháp 1 :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tính x, y, z, t đựa vào tỉ lệ  CTPT y 16Z 14t M A 12x mc = mH = mo = m N = a (1). Với MA < ( a = mC + mH + mO + mN ). Có thể thay (1) bằng (2) y 16Z 14t M A 12x %c = %H = %o = %N = 100. Chú í : x, y, z, t : nguyên dương. * Phương pháp 2 : Tính tỉ lệ : mC. mH. mO. mN. x : y : z : t = 12 : 1 : 16 : 14 =  :  :  :   Suy ra công thức nguyên, dựa vào MA  CTPT ( C H O N )n = MA  n  CTPT * Phương Pháp 3 : Xác định CTPT qua PƯ cháy. Biết khối lượng sản phẩm cháy  tìm CTPT y. y. Z. MA. 44x. 9x. A có a mol và chất B có b mol. Theo định nghĩa số ng/tử C trung bình na  mb n  a  b thường tính n CO2 n  a b. 14t.  a = mcO 2 = m H 2 O = m N 2  x, y, t và dùng phương trình M = 12y + y + 14t + 16z  giá trị z.. M. và. n. n dựa trên nCO2 = na + mb. n:. n và ngược lại BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CTPT HCHC  Muốn xác định CTPT khi biết 2 yếu tố : - Khối lượng mol của chất hữu cơ và khối lượng các sản phẩm phân tích  Công thức nguyên. * Biện luận khi chỉ biết MA  Nếu A là hiđrôcacbon CxHy, ta có 1 PT 2 ẩn : 12x + y = M A kết hợp với điều kiện : y  2x + 2 ( số ng/tử H tối đa của hiđrôcacbon ). Đối với hiđrôcacbon khí  x  4.  Nếu A chứa oxi ( CxHyOz ) ta có 1 PT 3 ẩn : 12x + y + 16z = M A kết hợp điều kiện y  2x + 2 . Cho z = 1  Tính x, y như trên : 12x + y = MA - 16 Cho z = 2  12x + y = M A - 32 . Giá trị z phụ thuộc vào hc/ hcơ chứa các nhóm chức như ( rượu, ete, andehit, xeton, axit, este..... và khối lượng mol.) * Biện luận khi chỉ biết CT nguyên của hc/hcơ :  Trường hợp này chỉ có thể xác định được CTPT khi biết h/chất thuộc chức hóa học nào ( rượu, ete, andehit, xeton, axit, este..... )  Chuyển CT nguyên thành CT chứa nhóm chức cần xác định VD : CT nguyên axit h/cơ : (C2H3O2)n có thể viết thành (C 2nH3nO2n) hay CnH2n(COOH)n . sau đó biện luận tìm n ( dựa vào số ng/tử oxi) * Công thức h/chất hữu cơ chứa nhóm chức hóa trị I (X-) CnH2n + 2 - 2a - zXz Với n : số ng/tử C, a : số liên kết trong gốc hidrocacbon z : số nhóm chức. + Ta luôn có : Số ng/tử H của gốc  2.(số ng/tử C của gốc) + 2 - z ( dấu = xãy ra khi h/chất là no ) *Có thể biện luận dựa vào số liên kết trong ph/tử : CxHyOzNtXv (x :halogen) - Có thể tính. t. < MB. ÁP DỤNG SỐ NGUYÊN TỬ C TRUNG BÌNH n +Nếu phân tử chất A có n nguyên tử C, phân tử B có m nguyên tử C và chất. + Chú ý hệ thức giữa. CxHyOzNt + (x + 4 - 2 ) O2  xCO2 + 2 H2O + 2 N2 M (g) 44x 9y 14t a(g) mCO2 mH2O mN2. Mx. M từ.  Số chú ý khi xác định CTPT hợp chất hữu cơ. * Nếu đề bài cho oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ A bởi CuO trong bình kín, sau PƯ khối lượng bình đựng CuO giảm đi x (gam )  x là k/lượng oxi tham gia oxi hóa chất A. * Nếu dẫn khối lượng sản phẩm cháy qua hệ thống làm lạnh khi đó hơi nước sẽ ngưng tụ  Vhh sản phẩm sẽ giảm = V hơi nước . * Nếu sản phẩm cháy được dẫn qua dd Kiềm, sau khi hấp thụ xong, khói lượng bình đựng dd kiềm tăng lên bao nhiêu gam, thì đó là tổng khối lượng của CO2 và hơi nước (O2 còn dư và N2 nếu có đều k0 hấp thụ bởi dd Kiềm). * Nếu bài toán cho CO2 + dd Kiềm  Tỉ lệ mol giữa CO2 và kiềm  muối nào ? * Nếu đốt cháy h/c hcơ mà sau PƯ thu được Na 2CO3, H2O, CO2 thì th/phần ng/tố h/c hcơ gồm C, H, O, Na. Khi đó cần chú í cách tính khối lượng Cacbon trong H/c H/cơ : mC = 12. nNa2CO3 + 12.nCO2 * Nếu đốt cháy hc /hcơ thu được H 2O, CO2, HCl thì th/phần ng/tố của chất hữu cơ gồm C, H, Cl, O và cách tính mH trong chất hữu cơ : mH = 2. nH2O + 1. nHCl. * Đốt cháy hc /hcơ chỉ chứa C, H, O rồi cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CTCT HỢP CHẤT HỮU CƠ PdCl2 dư, bình 2 đựng nước vôi dư thì điều đó có nghĩa sản phẩm cháy gồm  Tương ứng với 1 CTPT có thể có nhiều CTCT ( gọi là các đồng phân ) CO, CO2, H2O trong đó CO và H2O bị hấp thụ bởi PdCl2 - Để chọn đúng CTCT mỗi hợp chất đòi hỏi phải biết t/chất hóa học, t/chất CO + PdCl2 + H2O  Pd  + 2HCl + CO2  Còn bình nước vật lí ( độ tan, .....) vôi hấp thụ cả CO2 của PƯ cháy và CO2 sinh ra do CO + PdCl2 . Cách tính * Gồm các bước : mC = nCO .12 + nCO2 PƯ cháy . 12 - Bước 1: Xác định Số liên kết hoặc số vòng ( hoặc cả hai ) của phân tử CÔNG THỨC LIÊN QUAN CHẤT KHÍ - Bước 2 : Xác định các đồng phân cần viết theo yêu cầu bài toán : 22,4 * Hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẵng nào ? * Mạch hở hay mạch vòng ? + Một khí : PV = nRT với R = 273 Bước 3 : Viết các dạng mạch cacbon : mạch không nhánh, mạch một MA MA nhánh, hai nhánh... mạch vòng. MB 29 + Tỉ khối khí A đ/v khí B : dA/B = đ/v không khí - Bước 4: Đặt các nối đôi, nối ba, nhóm thế hoặc nhóm chức vào vị trí đầu mạch. Di chuyển các nối đôi, nối ba, hoặc nhóm thế, nhóm chức trên các + Hai hoặc hh nhiều khí : Dùng M . Nếu hh X gồm a mol A và b mol B mạch đó. aM A  bM B a b  .M A  MB CTPT CỦA CÁC CHẤT TRONG DÃY ĐỒNG ĐẲNG. a b a b a b M =  Các chất trong dãy đông đẳng : là các chất có cấu tạo tương tự nhau ( có MX MX tính chất hóa học tương tự nhau ). Trong th/phần cấu tạo hơn kém nhau một MC hoặc nhiều nhóm – CH2 – .  các chất đồng đẳng kế tiếp nhau có khối + Tỉ khối của hh X đối với khí C : dX/C = Nếu C cũng là hh thì M C lượng mol = 14. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG + Ta có : mA + mB = mC + mD * Gọi n là số ng/ tử C trung bình của các đồng đẳng. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ + Ví dụ: có 2 ankan CnH2n + 2 (a mol) và CmH2m + 2 (b mol) với n<m + Ta có : A + B = C + D. Nếu A, B, C, D có chứa ng/tố oxi ta có : na mb nO(A) + nO(B) = nO(C) + nO(D) tương tự cho các nguyên tố khác. n 2 n  2 n n Vây :C H ( a + b mol) với n < < m và = a b M. ÁP DỤNG KLPT TRUNG BÌNH x + Một hh X (Chất A và chất B) có a mol chất A, có b mol chất B Mx . aM A  bM B a b  .M A  MB a b a b a b. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HỮU CƠ + Giải toán_Ankan : - PƯ cháy Xác định ankan dựa trên nCO2 và nH2O.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nCO2 < nH2O ---> ankan => nankan = nH2O – nCO2. Nếu hh 2 hidrocacbon không thuộc cùng dãy đồng đẳng đốt cháy tạo ra nCO2 < nH2O thì 1 trong 2 có một ankan. - Điều chế Ankan từ muối Na : to Muối Na của axit no + NaOH  AnKan + Na2CO3 - Phản ứng crac kinh + Giải toán_An ken - PƯ đốt cháy: nCO2 = nH2O ----> Anken => nanken = nCO2 = nH2O - PƯ cộng Br2: Anken + Br2 với tỉ lệ mol 1:1 cho ra h/chất no là anken. Độ tăng khối lượng bình brôm chính là khối lượng anken bị giữ lại không phải là khối lượng sản phẩm.. - PƯ cộng H2 hoàn toàn: xãy ra 3 trường hợp : * TH1 : Hết ankan, H2 dư * TH2 : Dư anken, hết H2 * TH3: H2 và Anken cùng hết. - PƯ cộng H2 không hoàn toàn: Dư anken và H2 dư + Giải toán_Ankin : - PƯ đốt cháy: nCO2 > nH2O => nankin = nCO2 - nH2O - PƯcộng H2: Nếu dùng Pd xúc tác và lượng H2 thích hợp có thể ngừng ở giai đoạn anken. Nếu dùng Ni xúc tác tạo ra cả 2 sản phẩm anken và ankan, có thể có ankin dư và H2 dư. Ankin + H2 thường cho 2 sản phẩm. Nếu PƯ không hoàn toàn hh thu là anken, ankan, ankin dư, H2 dư. - PƯcộng Br2: cho 2 sản phẩm + Giải BT Aren - Do có 1 vòng benzen (chứa 3 nối đôi tương ứng với 4 liên kết ) - Tính chất vòng benzen : với 3 liên kết trong vòng, cộng 3 phân tử H2 + Giải BT Rượu đơn chức + PƯ với Na : Nếu hợp chất không chứa liên kết và có số mol H 2 = ½ hợp chất ---> Rượu đơn chức. + Ete có cùng công thức với rượu nhưng k0 PƯ với Na ( k0có H linh động) + PƯ khử nước: Rượu bị khử thường cho hh gồm ankan, ete, rượu dư (PƯ k0 hoàn toàn) + Giải BT Rượu đa chức + PƯ với Na : Có mấy nhóm OH thì rượu cần bấy nhiêu Na R(OH)x + xNa  R(ONa)x + x/2H2 - Nếu hh X (gồm 2 rượu) để C/m 1 trong 2 rượu đa chức, chỉ cần so sánh số mol H2 và tổng số mol rượu. Nếu rượu đa chức khi : nH2 > ½ n rượu. Nếu nH2 = 2n Rượu thì có thể cả 2 rượu đều chứa 2 OH hoặc 1 rượu có số OH lớn hơn 2, rượu kia chỉ có 1 OH có thể dùng. n OH  a bOH để xác định số OH n. + Giải BT Axit với bazơ - Axit đơn chức + 1 bazơ đơn chức theo tỉ lệ 1 : 1 - Khi 2 axit đơn chức + 1 bazơ đơn chức ta có : sô mol 2 axit = số mol bazơ nR1COOH +nR2COOH = nNaOH - Nếu hh (gồm 2 axit) + NaOH mà nNaOH > n2axit thì có 1 axit là đa chức + Giải BT Axit với Rượu (PƯ Este hóa) - Axit đơn chức với rượu đơn chức ----> đơn este - Axit đa chức với rượu đơn chức : COOH COOR/ /  R + 2R OH R + 2H2O COOH COOR/ - PƯ este hóa thường không hoàn toàn và hiệu suất PƯ được tính với chất thiếu. + Giải BT Este - PƯ đốt cháy : nCO2 = nH2O giống như anken ---> este no đơn chức, và nếu nCO2 > nH2O (giống ankin) ---> este đa chức có từ 2 liên kết trở lên. - PƯ thủy phân: Este đơn chức thủy phân ra 1 axit và 1 rượu, đa chức thủy phân ra 1 axit đa chức và nhiều rượu hoặc 1 rượu đa chức và nhiều axit. - PƯ thủy phân: nNaOH = nEste ---> este đơn chức. - Lập CTHH của este : Dùng PƯ xà phòng hóa (hoặc thủy phân) ----> để có CTCT của rượu và axit. Từ 2 CTCT này ráp lại ta được CTCT của este. + Toán tổng hợp Rượu – Axit – Este - Giống và khác nhau giữa axit và este: + Axit có H linh động nên tác dụng Na. Este không + Axit + Kiềm ---> muối hữu cơ + H2O + Este + Kiềm (khi đun nóng, k0 PƯ rất chậm) --> muối hữu cơ + Rượu. Do vậy hh(axit + este) + Bazơ : Nếu ở t0 thường, thời gian ngắn, chỉ có axit PƯ. Nếu đun nóng, cả 2 đều PƯ + Giải BT Amin - PƯ đốt cháy ---> CO2 + H2O + N2 - PƯ với các axit : Giống như NH3, Amin có tính bazơ nên tác dụng với các axit, mỗi NH2 gắn thêm vào 1 H. + Với HCl : RNH2 + HCl --> RNH3Cl. muối sản phẩm tác dụng NaOH tạo lại amin ban đầu : RNH3Cl + NaOH ---> RNH2 + NaCl + H2O + Với H2SO4 : 2RNH2 + H2SO4 --> (RNH3)2SO4 (RNH3)2SO4 + 2NaOH ----> 2RNH2 + Na2SO4 + 2H2O + Giải BT Amino-Axit -PƯ tính Axit : -PƯ trùng ngưng : - PƯ đốt cháy : Các amino axit bị oxi hóa thành CO2, H2O, N2 * CnH2n+2-2k –x-y(NH2)x(COOH)y + Nếu x = y Không đổi quì tím ----> amino axit trung tính + Nếu x > y quì tím hóa xanh ----> amino axit có tính bazơ + Nếu x < y quì tím hóa đỏ ----> amino axit có tính axit - PƯ tính Bazơ : Khi tác dụng với các axit gắn thêm H trên nhóm amin, các nhóm –COOH giữ nguyên. NH2RCOOH + HCl ---> ClNH2RCOOH. Sau PƯ hh (muối, aminoaxit dư, hoặc HCl dư) Khi cho hh sau PƯ tác dụng với NaOH có 2 PƯ xãy ra. ClNH2RCOOH + 2NaOH ---> NH2RCOONa + NaCl + H2O Sau hh (muối, aminoaxit dư, hoặc HCl dư).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×