Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Thông Tin Tài Chính Của Các Công Ty Niêm Yết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

PHẠM THỊ THÙY TRANG

THƠNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

PHẠM THỊ THÙY TRANG

THƠNG TIN TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TÁC ĐỘNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒNG CẨM TRANG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN

Luận văn với đề tài “Thông tin tài chính của các cơng ty niêm yết tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khốn Việt Nam” do chính
tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn, góp ý của người hướng dẫn khoa học TS. Hồng
Cẩm Trang.
Tơi xin cam đoan các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là
trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Tất cả những phần kế thừa từ nghiên cứu trước, tác giả đều trích dẫn và trình
bày nguồn cụ thể trong phần tài liệu tham khảo.
TP.HCM, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Tác giả

Phạm Thị Thùy Trang


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH & ĐỒ THỊ ........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................. vii
TÓM TẮT .................................................................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
4. Phư ng pháp nghiên cứu .....................................................................................3
5. Tính mới và đóng góp của luận văn ....................................................................4
6. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................4
CHƢƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................. 6
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................6
1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................9
1.3 Nhận x t và khe h ng nghiên cứu ...................................................................12
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 7
2.1 C sở lý thuyết về thơng tin tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường
chứng khốn VN ......................................................................................................7
2.1.1 Thơng tin tài chính, vai trị và ý nghĩa ........................................................7
2.1.2 Phân loại thơng tin tài chính ........................................................................8
2.1.3 Cách thức cơng bố thơng tin tài chính .......................................................10
2.1.4 Thời điểm cơng bố thơng tin tài chính ......................................................10
2.2 C sở lý thuyết liên quan đến nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán
Việt Nam ................................................................................................................11
2.2.1 Khái niệm về nhà đầu tư cá nhân ..............................................................11


2.2.2 Vai trò của nhà đầu tư cá nhân ..................................................................11
2.2.3 Mục đích của nhà đầu tư cá nhân ..............................................................12
2.2.4 Các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân ..12
2.3 Các lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa thông tin TC của các DN niêm
yết trên TTCK và quyết định của nhà đầu tư cá nhân ...........................................14
2.3.1 Lý thuyết ra quyết định (Decision Theory) ...............................................14
2.3.2 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action) .............17
2.3.3 Lý thuyết đại diện (Agency Theory) .........................................................18
2.4 Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mơ hình nghiên cứu ...................................19

2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu .........................................................................19
2.4.2 Đề xuất mơ hình nghiên cứu .....................................................................21
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 23
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................23
3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................23
3.1.2 Quy trình thực hiện....................................................................................23
3.2 Phư ng pháp nghiên cứu .................................................................................24
3.3 Thiết kế thang đo .............................................................................................25
3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................33
3.4.1 Thu thập và xử lý dữ liệu định tính ...........................................................33
3.4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu định lượng ........................................................34
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................................... 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................... 39
4.1 Kết quả phỏng vấn chuyên gia.........................................................................39
4.2 Thống kê nghiên cứu .......................................................................................39
4.2.1 Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính ..................................................39
4.2.2 Thống kê mẫu nghiên cứu theo tu i ..........................................................40
4.2.3 Thống kê mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn ......................................40
4.2.4 Thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành học................................................41
4.2.5 Thống kê mẫu nghiên cứu theo thâm niên tham gia TTCK ......................41
4.2.6 Thống kê mẫu nghiên cứu theo số tiền đầu tư ..........................................42


4.2.7 Thống kê mẫu nghiên cứu theo mục đích đầu tư ......................................42
4.3 Đánh giá thang đo các biến bằng Cronbach's Alpha .......................................43
4.4 Phân tích yếu tố khám phá (EFA)....................................................................48
4.5 Kiểm định mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...............................52
4.5.1 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ..........................................................52
4.5.2 Phân tích phư ng sai (ANOVA) của mơ hình hồi quy .............................53

4.5.3 Kiểm tra giả định về phân phối phần dư chuẩn hóa ..................................53
4.5.4 Kiểm tra độ phân tán của phần dư .............................................................54
4.6 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK VN ..............................................................................................................55
4.7 Kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm khảo sát ........................................57
4.7.1 Theo giới tính ............................................................................................57
4.7.2 Theo các đặc điểm khác ............................................................................58
4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu:.........................................................................59
Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................................... 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 63
5.1 Kết luận vấn đề nghiên cứu .............................................................................63
5.2 Đóng góp của nghiên cứu: ...............................................................................64
5.3 Kiến nghị..........................................................................................................65
5.3.1 Đối với nhà đầu tư cá nhân........................................................................65
5.3.2 Đối với các doanh nghiệp niêm yết ...........................................................65
5.3.3 Đối với Ủy ban chứng khoán nhà nước ....................................................66
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................67
Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................................. 68
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
ảng 1. 1: T ng hợp các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu .......12

Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................24
Bảng 3.2: Thang đo Likert 5 bậc ...............................................................................25
Bảng 3.3: Thang đo biến phụ thuộc “Quyết định của nhà đầu tư cá nhân” ..............26
Bảng 3.4: Thang đo biến “Thơng tin tài chính từ BCTC và Tỉ số tài chính” ...........27
Bảng 3.5: Thang đo biến “Thơng tin tài chính về giá CK và chính sách của DN” ..28

Bảng 3.6: Thang đo biến “Thời điểm công bố thơng tin tài chính” ..........................29
Bảng 3.7: Thang đo biến “Cách thức cơng bố thơng tin tài chính” ..........................30
Bảng 3.8: Thang đo biến “Niềm tin đối với thông tin tài chính” ..............................30
Bảng 3.9: Thang đo biến “Đặc điểm của nhà đầu tư”...............................................32
Bảng 3.10: Danh sách chuyên gia phỏng vấn ...........................................................33

Bảng 4.1: Thống kê mơ tả theo giới tính ..................................................................39
Bảng 4.2: Thống kê mô tả theo tu i ..........................................................................40
Bảng 4.3 Thống kê theo trình độ học vấn .................................................................40
Bảng 4.4: Thống kê mô tả theo ngành học ...............................................................41
Bảng 4.5: Thống kê mô tả theo thâm niên tham gia TTCK ......................................41
Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo vốn đầu tư ...............................................................42
Bảng 4.7: Thống kê mơ tả theo mục đích đầu tư ......................................................42
Bảng 4.8: Kiểm định thang đo FIST .........................................................................43
Bảng 4.9: Kiểm định thang đo FIN ...........................................................................44
Bảng 4.10: Kiểm định thang đo TIME .....................................................................45
Bảng 4.11: Kiểm định thang đo MET .......................................................................45
Bảng 4.12: Kiểm định thang đo TRU .......................................................................46
Bảng 4.13: Kiểm định thang đo DEC .......................................................................47
Bảng 4.14: Kiểm định KMO, artlett thang đo “Quyết định của nhà đầu tư” .........48
Bảng 4.15: Phư ng sai trích các yếu tố ảnh hưởng đến “Quyết định của nhà đầu tư”
...................................................................................................................................49
Bảng 4.16: Phân tích EFA thang đo các yếu tố “Quyết định của nhà đầu tư” .........50
Bảng 4.17: Phân tích tư ng quan giữa các biến trong mơ hình ................................51
Bảng 4.18: Chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mơ hình .............................................52
Bảng 4.19: Phân tích phư ng sai (Anova) mơ hình hồi quy.....................................53
Bảng 4.20: Các thơng số của mơ hình hồi quy bội ...................................................55
Bảng 4.21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .....................................................56
Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Oneway) ...................................57
Bảng 4.23: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (Anova) ......................................58



Bảng 4.24: Kiểm định sự khác biệt đặc điểm khác (Anova) ....................................58
Bảng 4.25: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ...............................................59


DANH MỤC HÌNH & ĐỒ THỊ
Hình 1. 1 Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................17
Hình 1. 2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................22
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram ....................................54
Hình 4.2: Biểu đồ P-P Plot ........................................................................................54
Hình 4.3: iểu đồ Scatterplot ....................................................................................55
Hình 4.4: Kết quả nghiên cứu từ mơ hình .................................................................57


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ:

an giám đốc

BTC:

Bộ Tài Chính

BCTC:

Báo cáo tài chính

CĐKT:


Cân đối kế tốn

CBTT:

Cơng bố thông tin

CP:

C phiếu

CTNY:

Công ty niêm yết

DN:

Doanh nghiệp

NĐT:

Nhà đầu tư

HĐQT:

Hội đồng quản trị

KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT:


Lưu chuyển tiền tệ

PV:

Phỏng vấn

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TTCK:

Thị trường chứng khốn

TTTC:

Thơng tin tài chính

TRA:

Theory of Reasoned Action

VN:

Việt Nam


TĨM TẮT

Trong đầu tư chứng khốn nguồn thơng tin tài chính đóng vai trị cần thiết trong

việc đưa ra quyết định đầu tư của một t chức hoặc nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khoán. Liệu rằng những thơng tin trên báo cáo tài chính được các
cơng ty công bố trên thị trường sẽ tác động như thế nào đến việc ra quyết định của
nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Và đó là lý do tơi chọn
đề tài “Thơng tin tài chính của các công ty niêm yết tác động đến quyết định của
nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khốn Việt Nam” để nghiên cứu nhằm có
thể đưa ra những yếu tố có thể tác động tích cực đến quyết định của nhà đầu tư trên
thị trường và từ đó giúp các nhà đầu tư sử dụng thơng tin tài chính được cơng bố
trên thị trường một cách hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong đầu tư đến mức thấp
nhất. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá
sự ảnh hưởng của nguồn thơng tin tài chính đến quyết định của nhà đầu tư trên
TTCK Việt Nam. Tác giả đã phát 250 phiếu khảo sát trong đó có 210 phiếu hợp lệ.
Với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 20, kết quả nghiên cứu cho thấy cách thức
công bố thông tin tài chính tác động nhiều nhất đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam, kế đến là niềm tin đối với TTTC công bố; TTTC về giá
và chính sách của doanh nghiệp; TTTC Cơng bố trên BCTC cuối cùng là Thời điểm
cơng bố TTTC.
Từ khóa: nhà đầu tư cá nhân, thị trường chứng khoán Việt Nam, thơng tin tài
chính, quyết định của nhà đầu tư cá nhân.


ABSTRACT

In securities investment financial information plays an essential role in making
investment decisions of an organization or individual investor in the stock market.
Whether the information on financial statements published by companies on the
market will affect the decision making of individual investors on Vietnam's stock
market. And that is why I chose the topic "Financial information of listed
companies affecting the decision of individual investors in vietnam‟s stock market "
to study in order to bring out the factors can positively influence investors' decisions

in the market and thereby help investors to use financial information published in
the market effectively and minimize investment risks. In this study, the author uses
a 5-level Likert scale to evaluate the influence of financial information sources on
investor decisions in Vietnam stock market. The author has distributed 250
questionnaires including 210 valid votes. With the help of SPSS 20 software, The
research results show that the way financial information is published affects the
decisions of individual investors on the Vietnamese stock market, the next is
investor confidence in published financial information; Financial information on
pricing and policies of the business; Financial information Published on financial
statements; The last is the time to publish financial information.

Key words: individual investors, Vietnam stock market, financial information,
decision of individual investors.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây ngoài những kênh đầu tư khá là an tồn và ít rủi ro như
gửi tiết kiệm ngân hàng, trái phiếu…thì một kênh đầu tư khác được những nhà đầu tư
cá nhân Việt Nam quan tâm là thị trường chứng khoán. Đầu tư chứng khoán là kênh
đầu tư có lợi nhuận khá tốt, tuy nhiên ẩn chứa nhiều rủi ro. Rủi ro về lừa đảo trên thị
trường, rủi ro về hoạt động công ty, rủi ro về khả năng quản lý danh mục đầu
tư…bên cạnh đó rủi ro về thơng tin đặc biệt là thơng tin tài chính là vấn đề n i cộm
trong thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Trong đầu tư chứng khốn nguồn thơng
tin tài chính đóng vai trị rất quan trọng và có thể thấy rằng những thơng tin tài chính
hiệu quả thì rất cần thiết trong việc đưa ra quyết định đầu tư của một t chức hoặc
nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán (Remi, 2004). Trước khi đưa ra quyết
định đầu tư chứng khoán nhà đầu tư thơng thường sẽ tìm hiểu về cơng ty mà mình sẽ

đầu tư thơng qua các thơng tin tài chính và các thơng tin hỗ trợ khác như: loại hình
kinh doanh, chiến lược kinh doanh, c đơng cơng ty, trình độ của nhà quản lý… Các
quyết định đầu tư hợp lý được đưa ra dựa trên một số công cụ phân tích có sẵn để tìm
ra điểm mạnh, điểm yếu của các công ty được tiết lộ trong báo cáo tài chính của
doanh nghiệp (Ezeamama, 2010). Từ những nguồn thông tin t ng hợp được các nhà
đầu tư sẽ ra quyết định có nên đầu tư vào cơng ty hay khơng và bên cạnh đó nếu
nguồn thơng tin thu thập được khơng chính xác thì có thể dẫn đến những quyết sai
lầm của nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định.
Đối với những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường rất khó để biết thực sự tình hình
kinh doanh của cơng ty và đó cũng là một sự thua thiệt đối với những nhà đầu tư cá
nhân khơng có nguồn thơng tin nội bộ cơng ty, ngồi những thơng tin trên báo cáo tài
chính và những thơng tin tài chính khác được cơng bố rộng rãi trên thị trường. Một
nghiên cứu cho rằng báo cáo tài chính cần được giải thích bằng việc sử dụng các mục
riêng lẻ trong báo cáo tài chính hoặc dùng các chỉ số tài chính để giúp nhà đầu tư tiếp
cận dễ dàng h n (Remi, 2004). Vậy liệu rằng những thông tin trên báo cáo tài chính


2

được các công ty công bố trên thị trường sẽ tác động như thế nào đến việc ra quyết
định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán VN.
Qua t ng quan các nghiên cứu mối quan hệ giữa thơng tin tài chính của các cơng
ty niêm yết và nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn khơng cịn gì xa lạ qua những
bài nghiên cứu liên quan đến CTC và nhà đầu tư. Tuy nhiên tại Việt Nam vẫn chưa
có nghiên cứu cụ thể thể hiện niềm tin về thơng tin tài chính tác động đến quyết định
của nhà đầu tư và cũng như nhận thức của nhà đầu tư đối với những thơng tin tài
chính của các cơng ty niêm yết trên TTCK. Do đó rất cần thiết để nghiên cứu những
vấn đề trên. Luận văn được thực hiện với mong muốn tìm ra mối quan hệ giữa thơng
tin tài chính và quyết định của nhà đầu tư để từ đó giúp các nhà đầu tư có niềm tin và
nhận thức rõ h n các phân tích và nhận định của mình khi đọc báo cáo tài chính. Từ

đó đưa ra những kiến nghị nhằm giúp cho các nhà đầu tư sử dụng những thông tin tài
chính hiệu quả h n và hữu ích trong quá trình đầu tư của mình. Và đó là lý do tơi
chọn đề tài “Thơng tin tài chính của các cơng ty niêm yết tác động đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu nhằm
có thể đưa ra những yếu tố có thể tác động tích cực đến quyết định của nhà đầu tư
trên thị trường và từ đó giúp các nhà đầu tư sử dụng thơng tin tài chính được các
công ty niêm yết công bố trên thị trường một cách hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong
đầu tư đến mức thấp nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu sự tác động 1 chiều của thơng tin tài chính đến hành vi ra
quyết định của nhà đầu tư để từ đó có thể đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao tính
hữu ích khi sử dụng thơng tin tài chính và giúp nhà đầu tư cá nhân dễ dàng tiếp cận
thị trường, đưa ra quyết định đúng đắn, giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư của
mình.
Để thực hiện mục tiêu này, nghiên cứu lần lượt đi vào mục tiêu cụ thể như sau:


Xác định các yếu tố thơng tin tài chính tác động đến quyết định của nhà đầu

tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.


3



Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thơng tin tài chính tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài cần giải quyết những câu hỏi sau:

(1) Các yếu tố thơng tin tài chính nào tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam?
(2) Mức độ của các yếu tố thơng tin tài chính tác động như thế nào đến nhà đầu
tư cá nhân trên TTCK Việt Nam?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu cuả đề tài này là hành vi ra quyết định của nhà đầu tư
cá nhân trên TTCK Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tiến hành điều tra khảo sát những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường
Việt Nam. Mẫu dữ liệu sử dụng để nghiên cứu là 250 bảng câu hỏi khảo sát được gửi
đến cho các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
 Các nhà đầu tư được lựa chọn ngẫu nhiên từ t ng thể điều tra là tất cả nhà
đầu tư chứng khoán là cá nhân trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
 Thơng tin tài chính trong bài nghiên cứu của tác giả cụ thể là thông tin tài
chính từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các công ty niêm yết được
công bố rộng rãi trên thị trường chứng khoán.
 Khách thể nghiên cứu: những nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
4. Phƣơng ph p nghi n cứu
Luận văn sử dụng phư ng pháp hỗn hợp: phư ng pháp định tính kết hợp với
định lượng.


4

Phương pháp nghiên cứu định tính: Kế thừa và phát triển từ những nghiên
cứu trước, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và xây dựng thang đo nháp
sau đó thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên gia để giúp tác giả khám phá, điều chỉnh
biến quan sát dùng để đo lường những yếu tố tố thông tin tài chính tác động đến

quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam. Thông tin thu thập được từ
nghiên cứu định tính là c sở để điều chỉnh thang đo và thiết kế bảng câu hỏi cho
nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành khảo sát thực tế qua
bảng câu hỏi khảo sát bằng thang đo Likert 5 mức độ. Phiếu khảo sát được phát ra
250 nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sử dụng phần mềm
SPSS 20 để hỗ trợ xử lý dữ liệu nghiên cứu. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số
Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy để xác định nhân tố và
mức độ tác động của các nhân tố.
5. Tính mới và đóng góp của luận văn
Kế thừa nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thuý Hằng (2016), luận văn góp phần
b sung vào mơ hình xác định các nhân tố TTTC của công ty niêm yết tác động đến
quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam với một nhân tố mới là niềm
tin đối với những TTTC của các công ty niêm yết dựa trên Lý thuyết hành động hợp
lý (TRA) được hiệu chỉnh mở rộng từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbei. Bên
cạnh đó, luận văn cịn có ý nghĩa kiểm định lại kết quả của một vài yếu tố trong mơ
hình của nghiên cứu trước đây.
Trên c sở kết quả thu được, tác giả sẽ đưa ra một số giải pháp giúp cho nhà đầu
tư sử dụng TTTC một cách hiệu quả và dễ dàng tiếp cận h n nhằm hỗ trợ cho nhà
đầu tư cá nhân đưa ra quyết định mua, bán, nắm giữ…của mình với mức độ rủi ro
thấp nhất có thể.
6. Cấu trúc của luận văn
Đề tài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chư ng như sau:


5

Chƣơng 1: Tổng quan những nghiên cứu li n quan đến đề tài
Trình bày tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài được cơng bố trong và
ngồi nước. Từ đó xác định khe h ng nghiên cứu.

Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Trình bày về một số định nghĩa, khái niệm, lý thuyết liên quan đến thơng tin tài
chính và quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK. Từ đó tác giả xác định và đề
xuất mơ hình nghiên cứu dự kiến.
Chƣơng 3: Phƣơng ph p nghi n cứu
Chư ng này đề cập và mô tả chi tiết về việc thiết kế bảng câu hỏi, quy trình
nghiên cứu, phư ng pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu và phư ng pháp xử lý dữ liệu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của thơng tin tài
chính đối với quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt đưa ra các kiến nghị trên c sở kết quả nghiên cứu được trình bày ở
chư ng 4 nhằm gia tăng tính hữu ích của thơng tin tài chính đối với nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó đưa ra những kiến nghị giúp các nhà đầu tư
sử dụng thông tin tài chính hữu dụng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.


6

CHƢƠNG 1: CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Nhóm tác giả A.Hassan, Al-Tamimi (2006) nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân: Một nghiên cứu thực nghiệm về thị
trường tài chính các Tiểu Vư ng Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE)”. ài viết xác định
5 yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư UAE là: Hình ảnh của Doanh nghiệp;
Thơng tin kế tốn của Doanh nghiệp; Thơng tin trung lập; Ý kiến từ các nhà tư vấn;
Nhu cầu tài chính cá nhân. Để có câu trả lời cho mục tiêu trên nhóm tác giả phát 350
phiếu khảo sát ngẫu nhiên cho 350 nhà đầu tư cá nhân ở cả Thị trường tài chính
Dubai và Thị trường chứng khốn Abu Dhabi. Có 343 nhà đầu tư phản hồi trong đó
có 203 phản hồi từ Thị trường tài chính Dubai và 140 phản hồi từ Thị trường chứng

khoán Abu Dhabi. Bảng câu hỏi được phát triển bao gồm 34 biến quan sát trong đó
biến độc lập hình ảnh của Doanh nghiệp có 10 biến quan sát, biến độc lập thơng tin
kế tốn của Doanh nghiệp có 7 biến quan sát, biến độc lập thơng tin trung lập có 7
biến quan sát, biến độc lập ý kiến từ các nhà tư vấn có 4 biến quan sát và biến độc lập
nhu cầu tài chính cá nhân có 6 biến quan sát. Những người được hỏi được yêu cầu
cho biết mức độ thỏa thuận của họ với từng biến quan sát theo thang đo Likert bảy
điểm. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố thông tin tài chính ảnh hưởng lớn nhất
đến hành vi nhà đầu tư gồm các yếu tố: thu nhập mong đợi, tính thanh khoản của
chứng khốn, diễn biến trong q khứ của chứng khốn, tình trạng báo cáo tài chính,
việc chi trả c tức và c tức mong đợi. Theo sau là mức độ ảnh hưởng đến nhà đầu tư
giảm dần: Hình ảnh của Doanh nghiệp; Thơng tin trung lập; Ý kiến của nhà tư vấn và
cuối cùng là nhu cầu tài chính cá nhân là ít ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư.
Nhóm tác giả Abdulrahman Al-Razeen & Yusuf Karbhari (2007) nghiên
cứu về “Một nghiên cứu thực nghiệm vào tầm quan trọng, việc sử dụng và tính kỹ
thuật của báo cáo thư ng niên ở Ả Rập Saudi”. Mục đích của nghiên cứu này là để
đo lường tầm quan trọng của báo cáo thường niên (Báo cáo của hội đồng quản trị,
báo cáo của kiểm toán viên, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo thu nhập giữ lại, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo
tài chính) của công ty tại Ả Rập Saudi. Mẫu của tác giả bao gồm năm nhóm người


7

dùng chính: nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư t chức, chủ nợ, quan chức chính phủ và
nhà phân tích tài chính. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ trong đó 1 là
“khơng quan trọng” và 5 là “rất quan trọng”, những người được hỏi được yêu cầu xếp
hạng các báo cáo khác nhau trong báo cáo thường niên của công ty và đánh giá tầm
quan trọng của loại báo cáo đó đối với quyết định đầu tư của họ. Có 636 bảng câu hỏi
được phân phối cho năm nhóm trong mẫu của tác giả và có 303 phản hồi có thể sử
dụng được, trong đó có 116 bảng câu hỏi được trả lại bởi các nhà đầu tư cá nhân

tuyên bố rằng họ đã đọc báo cáo thường niên trước khi đưa ra quyết định đầu tư trên
thị trường chứng khoán.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, báo cáo
kiểm toán là phần quan trọng nhất trong báo cáo thường niên ảnh hưởng đến quyết
định của các nhà đầu tư cá nhân cũng như 4 nhóm người dùng cịn lại. Nhóm nhà đầu
tư cá nhân cho rằng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ít quan trọng trong quyết định của họ
và các nhà đầu tư cá nhân chỉ ra rằng phần lớn các báo cáo thư ng niên là khá phức
tạp, khó hiểu, một báo cáo đ n giản h n sẽ có lợi cho các nhà đầu tư cá nhân.
Theo nghiên cứu của Lawrence, A (2013) trong bài “Nhà đầu tư cá nhân và
công khai tài chính” sử dụng dữ liệu chi tiết của các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK
Mỹ từ những năm 90 nói về vấn đề liệu các nhà đầu tư cá nhân có được hưởng lợi từ
các cơng bố tài chính của doanh nghiệp rõ ràng và súc tích hay khơng, và nói chung
h n, liệu các hoạt động cơng bố thơng tin của cơng ty được cải thiện có mang lại lợi
ích cho các nhà đầu tư cá nhân hay không. ài viết đặc biệt xem xét liệu c phần của
các nhà đầu tư cá nhân có tăng lên khi các cơng ty cơng bố tài chính rõ ràng và súc
tích hay khơng và liệu các đặc điểm cá nhân và cơng khai tài chính có ảnh hưởng đến
quyết định mua c phiếu của nhà đầu tư cá nhân hay không.

ài viết cũng điều tra

xem hiệu suất đầu tư của các cá nhân có tăng lên trong khi các cơng ty cơng bố tài
chính rõ ràng và súc tích h n không.
Lawrence, A (2013) đã chỉ ra rằng quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân
đang gia tăng khi các cơng ty cơng bố tài chính rõ ràng và súc tích h n; tuy nhiên,
các mối quan hệ này ít rõ ràng h n đối với giao dịch tần suất cao của nhà đầu tư cá
nhân trên TTCK. Nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên liên quan đến kinh nghiệm


8


của các nhà đầu tư cá nhân và lợi nhuận của họ đối với chất lượng cơng bố tài chính
của các công ty và cho thấy cách sử dụng công khai tài chính của cá nhân thay đ i
theo đặc điểm cá nhân của họ.
Nhóm tác giả Anaja Blessing & Emmanuel E. Onoja, (2015) nghiên cứu về
“Vai trò của báo cáo tài chính đối với việc đưa ra quyết định đầu tư, cụ thể về một
trường hợp của ngân hàng United Bank for Africa PLC tại Nigeria”. ài nghiên cứu
này được thực hiện để xác định rõ h n vai trị của báo cáo tài chính, bằng cách sử
dụng dữ liệu thứ cấp từ h n 10 năm qua của ngân hàng này. Từ số liệu thống kê mô
tả và phân tích của tỷ lệ phần trăm được sử dụng để xác minh bảng câu hỏi được thu
thập thông qua phư ng pháp khảo sát; kết quả cho thấy rằng một trong những trách
nhiệm quan trọng nhất của việc quản lý đối với các nhà đầu tư là đưa ra một báo cáo
tài chính tiêu chuẩn, được đánh giá và xác thực bởi một kiểm toán viên đủ điều kiện
hoặc một chuyên gia tài chính. Bài viết trên cũng cho thấy rằng nhà đầu tư nên thật
sự hiểu rõ về báo cáo tài chính trước khi tiến hành thực hiện việc đầu tư.
Mặt khác, phân tích cũng chỉ ra rằng các nhà đầu tư thường phụ thuộc rất nhiều
vào độ tin cậy của kiểm toán viên hay chuyên gia tài chính, cũng như việc phê duyệt
báo cáo tài chính trong việc ra quyết định đầu tư, cũng như việc báo cáo tài chính
được cơng bố là rất quan trọng trong việc ra quyết định của nhà đầu tư. Do đó, kết
luận của bài nghiên cứu trên cho rằng, đề nghị nên duy trì sự quan tâm và thẩm định
đầy đủ trong việc chuẩn bị của báo cáo tài chính để tránh các quyết định đầu tư bị lỗi,
thiếu sót… có thể dẫn đến mất tiền và các tranh chấp có thể xảy ra. Nghiên cứu cũng
đã đưa ra các khuyến nghị phù hợp khác phát sinh thêm từ những lập luận, thơng tin
được tìm hiểu trong q trình nghiên cứu.
Nhóm tác giả Al-Theebeh, Jodeh, Mahmood, & Khaled (2018) nghiên cứu về
“Tác động của việc cơng bố kế tốn tự nguyện trong các báo cáo tài chính để hợp lý
hóa các quyết định của nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp được
niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Amman”. ài nghiên cứu này xác định hiệu
quả của việc cơng bố kế tốn tự nguyện trong các báo cáo tài chính về việc hợp lý
hóa các quyết định của các nhà đầu tư trong các công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp



9

được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Amman (ASE) và xác định các quy định
quan trọng nhất của cơng bố kế tốn tự nguyện tác động đến quyết định của nhà đầu
tư. Nghiên cứu này đã áp dụng phư ng pháp mơ tả phân tích để đưa ra một bức tranh
rõ ràng về hiện tượng mà các nhà nghiên cứu muốn thu thập dữ liệu để mô tả các đặc
điểm và tính độc đáo của xã hội hoặc một hiện tượng. Bài nghiên cứu khảo sát trên
56 công ty mơi giới chứng khốn tại Amman vì theo nhóm tác giả cho rằng các công
ty môi giới là đại lý của các nhà đầu tư nên họ là c quan am hiểu nhất về các nhà
đầu tư trong đó hiểu được yếu tố ảnh hưởng đến việc hợp lý hoá các quyết định của
nhà đầu tư. ảng câu hỏi được trả lời bởi 49/56 công ty gồm 147 bảng câu hỏi được
trả lời bởi 49 công ty môi giới, trong đó có 89 phiếu bảng câu hỏi là hợp lệ. Một
trong những phát hiện quan trọng của nghiên cứu là cho rằng việc cơng bố kế tốn tự
nguyện ảnh hưởng đến việc hợp lý hóa các quyết định của các nhà đầu tư của các
công ty trong lĩnh vực cơng nghiệp được liệt kê trong ASE, có thể là quyết định đầu
tư, bán hoặc giữ lại c phiếu của các nhà đầu tư. Nghiên cứu cho thấy dự báo lợi
nhuận trong cơng bố kế tốn tự nguyện là chiến lược quan trọng ảnh hưởng đến quyết
định của nhà đầu tư. Thông tin của các nhân viên công ty là một trong các mục cơng
bố kế tốn phi tài chính quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư.
Thông tin ngành là một trong những mục quan trọng nhất của cơng bố kế tốn tài
chính tự nguyện ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Trong số các khuyến nghị
quan trọng nhất được đề xuất bởi nghiên cứu là: Quan tâm đến việc công bố thông tin
kế tốn tự nguyện, giúp hợp lý hóa các quyết định của các nhà đầu tư, bằng cách
công bố các bản tóm tắt đính kèm theo báo cáo tài chính.
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Nhóm tác giả Đặng Thị Thuý Hằng và Trần Thị Nam Thanh (2014) nghiên
cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng
khốn Việt Nam”. Nghiên cứu tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của
nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tác giả sử dụng phư ng pháp định

tính bao gồm: phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm với 19 chuyên gia gồm: các nhà đầu
tư cá nhân, nhà đầu tư t chức, chun gia, nhà phân tích chứng khốn, mơi giới


10

chứng khốn có kinh nghiệm và chun mơn trong đầu tư chứng khốn. Đối tượng
trao đ i nhóm là một nhóm nhân viên mơi giới chứng khốn gồm có 4 thành viên
(nhân viên mơi giới chứng khốn thường được t chức và quản lý theo nhóm tại các
cơng ty chứng khốn). Thời gian phỏng vấn trung bình là 30 phút/cuộc phỏng vấn.
Các cuộc phỏng vấn thường được thực hiện ngay tại văn phòng của các đối tượng
được phỏng vấn sau giờ giao dịch trong ngày (sau 15.00 giờ).Với sự hỗ trợ của phần
mềm QSR Nvivo.10 kết quả bài nghiên cứu cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định của nhà đầu tư. Trong đó thơng tin từ Báo cáo tài chính là yếu tố ảnh
hưởng nhiều nhất, thông tin nội bộ ảnh hưởng đáng kể, lời khuyên từ nhân viên môi
giới lại không ảnh hưởng nhiều đến quyết định của nhà đầu tư.
Trƣơng Thị Ngọc An (2015) trong bài nghiên cứu về “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thông tin trên BCTC của nhà đầu tư cá nhân tại
TTCK TP.Hồ Chí Minh” đã phân tích khám phá các nhân tố tâm lý nhận thức tác
động đến hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư cá nhân và đưa ra kết luận là để cải
thiện hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư, khuyến khích NĐT sử dụng BCTC,
nâng cao hiệu quả sử dụng CTC, đáp ứng kỳ vọng của NĐT về thơng tin kế tốn và
chất lượng BCTC cần lưu ý đến các nhân tố: Cảm nhận sự hữu ích của BCTC, kiến
thức sử dụng

CTC, môi trường xã hội, rào cản thông tin, đặc biệt là nhân tố cảm

nhận sự hữu ích và tác giả cho rằng đây là nhóm nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến
hành vi sử dụng BCTC của nhà đầu tư. Qua bài khảo sát và nghiên cứu của tác giả đã
đưa ra được điều mà nhà đầu tư mong muốn trong việc đánh giá tính hữu ích đó là

thơng tin tài chính minh bạch, đáng tin cậy và kịp thời, và thơng tin tài chính đó so
sánh được với các doanh nghiệp khác hoặc các thời điểm khác nhau tại cùng một
doanh nghiệp.
Phạm Thi Thu Huyền (2016) trong bài nghiên cứu về “Ảnh hưởng của minh
bạch thơng tin tài chính đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” đã nhận diện và xác định bốn nhóm nhân tố ảnh
hưởng đến hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam là:
minh bạch cấu trúc quyền sở hữu vốn, CBTT tài chính, minh bạch cấu trúc hoạt động


11

của HĐQT, GĐ và kỳ vọng chất lượng BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả bốn
nhân tố trên đều có tác dộng đối với hành vi ra quyết định của nhà đầu tư cá nhân
trên TTCK Việt Nam. Điều này có nghĩa là khi các CTNY trên TTCK Việt Nam
càng công bố nhiều thông tin liên quan đến minh bạch cấu trúc, hoạt động của HĐQT
và GĐ thì nhà đầu tư sẽ gia tăng hành vi đầu tư tích cực h n, điều này tư ng tự cho
ba nhân tố cịn lại. Bên cạnh đó tác giả cịn đưa ra kiến nghị liên quan đến một số c
quan, t chức có liên quan nhằm gia tăng tính minh bạch trên TTCK qua đó tạo c sở
cho TTCK Việt Nam hoạt động ngày càng hữu hiệu và hiệu quả h n.
Đặng Thị Thuý Hằng (2016) trong luận án Tiến sĩ “Ảnh hưởng của thơng tin
kế tốn cơng bố đến quyết định của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra rằng thơng tin kế tốn cơng bố chủ yếu
qua hệ thống BCTC của DN nêm yết có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của nhà
đầu tư tham gia thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng từ
nguồn thông tin này xếp sau thông tin nội bộ và giá c phiếu và qua bài nghiên cứu
tác giả cho rằng TTCK Việt Nam là không hiệu quả. Bài nghiên cứu xây dựng được
một hệ thống các thông tin kế tốn cơng bố có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu
tư cá nhân tham gia TTCK Việt Nam đó là những thơng tin kế tốn mà DN niêm yết
đã công bố hoặc chưa công bố nhưng cần thiết công bố nhằm đáp ứng tối ưu nhu cầu

về thông tin của nhà đầu tư.
Trong bài nghiên cứu tác giả sử dụng phư ng pháp định tính kết hợp với định
lượng thu thập dữ liệu từ 527 bảng câu hỏi được trả lời từ mẫu khảo sát ngẫu nhiên
các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam được xử lý trên phần mềm SPSS 22 đã
làm sáng tỏ bức tranh tồn cảnh về ảnh hưởng của thơng tin kế tốn được cơng bố
bởi các DN niêm yết đến quyết định của các nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt
Nam. Tuy nhiên tác giả chưa tìm hiểu được quyết định cụ thể như quyết định mua,
bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi
các thông tin công bố của DN niêm yết.
Nhóm tác giả Phạm Ngọc Tồn và Nguyễn Thành Long (2018) trong bài
nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá


12

nhân trên thị trường chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh” xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài nghiên cứu sử dụng phư ng pháp định tính kết hợp với định lượng thu thập dữ
liệu thơng qua bảng câu hỏi có cấu trúc được trả lời bởi 192 nhà đầu tư cá nhân trên
TTCK Thành phố Hồ Chí Minh và được xử lý bằng phần mềm SPSS. Kết quả nghiên
cứu tác giả đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân
theo mức tác động theo thứ tự từ cao đến thếp như sau: Ý kiến của các nhà tư vấn;
Hình ảnh cơng ty; Tâm lý đám đông; Chất lượng thông tin trên BCTC; Sự tự tin thái
quá.
1 3 Nhận

t và he hổng nghi n cứu

Qua việc lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu cho
thấy việc nghiên cứu về sự tác động của thơng tin tài chính đến hành vi ra quyết định

của nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn khơng cịn q xa lạ đối với các tác giả
trong và ngồi nước. Dưới đây tác giả trình bày t ng hợp các nghiên cứu trước đã
trình bày ở trên như sau:
Bảng 1 1: Tổng hợp c c nghi n cứu trƣớc có li n quan đến đề tài nghi n cứu
Tác giả

Đề tài

Mục tiêu

Kết quả

C c nghi n cứu ở nƣớc ngoài
A.Hassan,
Al-Tamimi
(2006)

Các nhân tố ảnh
hưởng đến hành
vi của nhà đầu tư
cá nhân: Một
nghiên cứu thực
nghiệm về thị
trường tài chính
các Tiểu Vư ng
Quốc Ả Rập
Thống
Nhất
(UAE)


5 nhân tố ảnh hưởng
đến hành vi của nhà
đầu tư UAE là:
• Hình ảnh của
Doanh nghiệp
• Thơng tin kế tốn
của Doanh nghiệp
• Thơng tin trung
lập
• Ý kiến từ các nhà
tư vấn
• Nhu cầu tài chính
cá nhân.

Nhân tố thơng tin tài
chính ảnh hƣởng lớn
nhất đến hành vi nhà
đầu tƣ. Theo sau là mức
độ ảnh hƣởng đến nhà
đầu tƣ giảm dần:
• Hình ảnh của Doanh
nghiệp
• Thơng tin trung lập
• Ý kiến của nhà tư vấn
• Nhu cầu tài chính cá
nhân.


2


A.Al-Razeen
&
Y.Karbhari
(2007)

Một nghiên cứu
thực nghiệm vào
tầm quan trọng,
việc sử dụng và
tính kỹ thuật của
báo cáo thư ng
niên ở Ả Rập
Saudi

Đo lường tầm quan
trọng của báo cáo
thƣờng niên của công
ty tại Ả Rập Saudi.
Mẫu của tác giả bao
gồm 5 nhóm người
dùng chính: nhà đầu
tƣ c nhân, nhà đầu tư
t chức, chủ nợ, quan
chức chính phủ và nhà
phân tích tài chính.

Bảng
CĐKT,
Bảng
KQHĐKD, BC kiểm

tốn là phần quan trọng
nhất trong BCTN ảnh
hƣởng đến quyết định
của các NĐT cá nhân cũng
như 4 nhóm người dùng
cịn lại và các NĐT cá
nhân chỉ ra rằng phần lớn
các BCTN là khá phức
tạp, khó hiểu, một báo cáo
đ n giản h n sẽ có lợi cho
các NĐT cá nhân.

Lawrence, A
(2013)

Nhà đầu tư cá
nhân và cơng
khai tài chính

Bài viết nghiên cứu và
khảo sát xem hiệu
suất đầu tƣ của các
nhà đầu tư cá nhân có
tăng l n trong hi
các cơng ty cơng bố
tài chính rõ ràng và
súc tích hơn hơng

Quyết định đầu tƣ của
nhà đầu tƣ c nhân đang

gia tăng hi c c cơng ty
cơng bố tài chính rõ ràng
và súc tích hơn. Cho thấy
cách sử dụng thơng tin tài
chính cơng khai của cá
nhân thay đ i theo đặc
điểm cá nhân của họ.

A.Blessing &
E.Onoja,
(2015)

Vai trị của báo
cáo tài chính đối
với việc đưa ra
quyết định đầu
tư, cụ thể về một
trường hợp của
ngân
hàng
United Bank for
Africa PLC tại
Nigeria.

Bài nghiên cứu này
được thực hiện để xác
định rõ h n vai trị
của báo cáo tài chính
đối với việc đưa ra
quyết định đầu tư.


Nhà đầu tư thường phụ
thuộc rất nhiều vào độ
tin cậy của kiểm toán
viên hay chuyên gia tài
chính, cũng như việc phê
duyệt báo cáo tài chính
trong việc ra quyết định
đầu tư, cũng như việc báo
c o tài chính đƣợc cơng
bố là rất quan trọng
trong việc ra quyết định
của nhà đầu tư.


×