Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA DS8chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.83 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC NG: 15/08/12 Tiết : 1 I) Mục tiêu : _ HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức _ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: _ GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ ?3 , đèn chiếu; kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập _ HS : Sách GK, giấy trong, bút viết trên giấy trong II Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng * Nhắc lại các kiến thức cũ: HS nhắc lại quy tắc - Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ? - Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số - Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm xn. xm = xn + m - Đơn thức là gì ? cho ví dụ ? - Đa thức là gì ? cho ví dụ ? Hoạt động 1 : Thực hiện ?1 Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý - Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết - Hãy cộng các tích tìm được ? GV thu vài bài đưa lên đèn chiếu Chẳng hạn, nếu đơn hức và đa cho HS nhận xét và sữa sai (nếu có) thức vừa viết lần lượt là 5x và 1) Quy tắc : 2 3x – 4x + 1 thì ta có Muốn nhân một đơn thức với một 5x.( 3x2 – 4x + 1) đa thức, ta nhân đơn thức với từng 2 = 5x. 3x + 5x.( - 4x ) + 5x.1 hạng tử của đa thức rồi cộng các = 15x3 – 20x2 + 5x tích với nhau Hoạt động 2: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức HS phát biểu quy tắc A( B + C ) = AB + AC với đa thức ? HS làm tính nhân ở ?2 2) áp dụng : Hai em nhắc lại quy tắc ? Giải Ví dụ : Làm tính nhân 1 1 1 2 3 x 3 y − x 2+ xy . 6 xy 3 ( - 2x3 ). x + 5 x − Hoạt động 3: Thực hiện ?2 2 5 2 3 Làm tính nhân Giải : Ta có ( - 2x ). 1 2 = 6xy3.3x3y + 6xy3. − x + 1 2 1 3 3 1 2 3 x y − x + xy . 6 xy x 2+ 5 x − 2 5 2 1 6xy3. xy 3 2 GV thu vài bài đưa lên đèn chiếu =(-2x ).x +(-2x3 ).5x+(-2x3 ). 5 cho HS nhận xét và sữa sai (nếu 5 2 4 1 − =18x4y4 – 3x3y3 + xy có) 6 2 Biểu thức tính diện tích mảnh. (. (. ). ). (. (. ). (. ( ). ). ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vườn hình thang nói trên theo x và y là : S= Hoạt động 4:Thực hiện ?3 GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng hoặc đưa lên màng hình bằng đèn chiếu Câu hỏi gợi ý: Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ? Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x=3m và y=2m ta phải làm sao ? * Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính * Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích Hai em lên bảng tính diện tích , mỗi em một cách ? Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ? Hoạt động 5: cũng cố Một em lên bảng giải bài 1 a) tr 5 Một em lên bảng giải bài 2 a) tr 5. [( 5 x +3 ) +( 3 x+ y ) ] 2 y. 2 HS tính và theo dõi bài làm của bạn Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có: [( 5 . 3+3 ) + ( 3 . 3+2 ) ] 2 . 2 S= 2 [( 15+ 3 ) + ( 9+2 ) ] 4 = 2 (18+ 11 ) 4 29 . 4 =58 = = 2 2 ( m2 ) Cách 2: Đáy lớn của mảnh vườn là: 5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m ) Đáy nhỏ của mảnh vườn là: 3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m ) Chiều cao của mảnh vườn là: 2y = 2. 2 = 4( m ) Diện tích mảnh vườn hình thang trên là : (18+ 11 ) 4 29 . 4 =58 S= = 2 2 ( m2 ) HS 1 : Giải 1 a) tr 5 1 x2 5 x3 − x − 2 1 = x2. 5x3 + x2. ( -x ) + x2 . − 2 1 2 x = 5x5 – x3 2 HS 2 : Giải 2 a) tr 5 x( x – y ) + y( x + y ) = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y 2 Thay x = -6 và y = 8 vào ta có : (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. (. ). ( ). Hướng dẫn về nhà : Học thuộc quy tắc Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6 SGK. = -2x5 – 10x4 + x3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần : 1 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC NG: 15/08/12 Tiết : 2 I) Mục tiêu : - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau II) Chuẩn bị của GV và HS - GV : giáo án , đèn chiếu - HS : SGK, giấy trong, bút viết trên giấy trong III) Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Giải 2 2 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức x y = 1b) ( 3xy – x2 + y ) với đa thức ? 3 Giải bài tập 1b trang 5 2 2 2 2 x y .3xy+ x y .(-x2)+ Nhắc lại quy tắc nhân một tổng 3 3 với một tổng ? 2 2 x y .y Nhân đa thức với đa thức cũng 3 có quy tắc tương tự 2 4 2 2 2 3 2 Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa = 2x y - 3 x y + 3 x y thức với đa thức ? HS thực hiện nhân đa thức x – 3 Các em hãy nhân đa thức x – 3 với với đa thức 2x2 – 5x + 4 1) Quy tắc : 2 đa thức 2x – 5x + 4 ? Muốn nhân một đa thức với Giải 2 Hướng dẫn : một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử (x – 3 )( 2x – 5x + 4) 2 2 - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa của đa thức này với từng hạng tử = x(2x – 5x + 4) -3( 2x – 5x + 4) 2 3 2 2 thức x – 3 với đa thức 2x – 5x + 4 = 2x –5x + 4x – 6x + 15x – 12 của đa thức kia rồi cộng các tích Nhận xét : Tích của hai đa thức là = 2x3 –11x2 + 19x -12 với nhau một đa thức Hoạt động 2: Thực hiện ?1 (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD ?1 Giải 1 1 Nhân đa thức xy - 1 với đa ( xy – 1 )( x ❑3 - 2x - 6 2 2 thức x ❑3 - 2x - 6 ) 1 = xy.( x ❑3 - 2x - 6) -1(x Chú ý : 2 3 Khi nhân các đa thức một ❑ - 2x - 6) biến ở ví dụ trên ,ta còn có thể 1 4 = x y – x2y – 3xy – x3 + 2x + trình bày như sau : 2 – Đa thức này viết dưới đa thức 6 kia Thực hiện phép nhân theo cách – Kết quả của phép nhân mỗi khác hạng tử của đa thức thứ hai với đa 6x2 – 5x + 1 thức thứ nhất được viết riêng trong x – 2 một dòng – Các đơn thức đồng dạng được – 12x2 + 10x – 2 xếp vào cùng một cột 6x3 – 5x2 + x – Cộng theo từng cột Hoạt động 3: Thực hiện ?2 6x3 – 17x2 + 11x – 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các em làm hai bài ở ?2; mỗi bài giải bằng hai cách Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài. 2) áp dụng : ( SGK ). Giải ?2 a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15 = x3 + 6x2 + 4x –15 Cách 2: Các em nhận xét bài làm của bạn ? x2 + 3x – 5 x + 3 GV sửa bài 3x2 + 9x – 15 Em nào làm sai thì sửa lại x3 + 3x2 – 5x x3 + 6x2 + 4x – 15 b) ( xy – 1 )( xy + 5) = xy. ( xy + 5) – 1( xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 Cách 2 : xy + 5 xy – 1 – xy – 5 x2y2 + 5xy. Hoạt động 4 : Thực hiện ?3 Các em làm ?3. x2y2 + 4xy – 5 ?3. Hoạt động 5 : Củng cố Một em lên bảng giải bài 7a tr 8 Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc Làm các bài tập 8, 9, 11, 13/ 8, 9. Giải Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2 Diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét là : 5 2 S = 4. (2,5)2 – 12 = 4. -1 2 25 = 4. - 1 = 25 – 1 = 24 (m2) 4. (). 7a/8 Làm tính nhân ( x2 – 2x + 1 )( x – 1 ) = x( x2 – 2x + 1 ) – 1( x2 – 2x + 1 ) = x3 – 2x2 + x – x2 + 2x – 1 = x3 – 3x2 + 3x – 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : 2. LUYỆN TẬP. NG: 22/08/12. Tiết : 3 I) Mục tiêu : – Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức – Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức. II) Chuẩn bị của GV và HS GV : Giáo án, Bảng phụ HS : Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc, giấy trong, bút viết trên giấy trong III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : Giải HS1: phát biểu quy tắc nhân đa 8 a/ 8 Làm tính nhân thức với đa thức ? 1 x 2 y 2 − xy +2 y ( x − 2 y ) áp dụng giải bài tập 8a/ 8 2 Các em nhận xét bài làm cúa bạn? 1 2 2 = x. x y − xy +2 y 2 1 2 2 – 2y x y − xy +2 y 2 1 2 = x3y2 x y + 2xy - 2x2y3+ xy22 4y2 HS 2 : Giải HS 2: phát biểu quy tắc nhân đa 8 b/ 8 Làm tính nhân thức với đa thức ? ( x2 – xy + y2) ( x + y) áp dụng giải bài tập 8b/ 8 2 2 2 2 Các em nhận xét bài làm cúa bạn? = x( x – xy + y ) + y( x – xy + y ) 3 2 2 2 2 3 = x – x y + xy + x y - xy + y = x3 + y 3 Hoạt động 2: Giải bài tập 10 10/ 8 Giải Hai em lên bảng giải bài tập 10, 10/ 8 Giải 1 mỗi em một câu 1 x−5 a) ( x2– 2x +3 ) x−5 a) ( x2– 2x +3 ) 2 2 Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng 1 1 x .( x2– 2x +3 ) – 5( x2– 2x = x .( x2– 2x +3) – 5(x2– 2x = thời theo dõi bài làm của bạn 2 2 +3 ) +3 ) 1 3 3 1 3 3 2 2 2 2 Các em sửa bài tập 10 vào vở tập = 2 x – x + 2 x – 5x + 10x – = 2 x – x + 2 x – 5x + 15 10x –15 1 3 23 1 3 23 2 = x – 6x + x –15 = x – 6x2 + x –15 2 2 2 2. ( ( (. ) ) ). (. ). (. ). b) ( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y ) b) ( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y ) 2 2 2 2 = x(x – 2xy + y ) – y(x – 2xy + y ) = x(x2– 2xy + y2)–y(x2– 2xy + y2) = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3 = x3 – 2x2y + xy2– x2y + 2xy2 – y3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> = x3 – 3x2y + 3xy2 –y3. = x3 – 3x2y + 3xy2 –y3. 11/8 Giải (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2+ 3x –10x –15 – 2x2+ 6x + x +7 = -8 Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến. 11/8 Giải (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2+3x –10x–15– 2x2+ 6x+x +7 = -8 Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến. 14/9 Giải Theo đề ta có: ( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 ⇔ x2 + 4x + 2x + 8 – x2 – 2x = 192 ⇔ 4x + 8 = 192 ⇔ 4x = 192 – 8 ⇔ 4x = 184 ⇔ x = 184 : 4 ⇔ x = 46 Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là : 46 , 48 , 50. 14/9 Giải Theo đề ta có: ( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 ⇔ x2 + 4x + 2x + 8– x2– 2x = 192 ⇔ 4x + 8 = 192 ⇔ 4x = 192 – 8 ⇔ 4x = 184 ⇔ x = 184 : 4 ⇔ x = 46 Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là : 46 , 48 , 50. Hoạt động 3: Giải bài tập 11 tr 8 Một em lên bảng giải bài tập 11 Hướng dẫn : Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực Hoạt động 4: Giải bài tập 14/ 9 Câu hỏi gợi ý: Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ? * x+2 Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ? * x+4 Tích của hai số sau là ? * ( x + 2 )(x + 4 ) Tích của hai số đầu là ? * x( x + 2 ) Bài tập này còn cách giải nào khác không ? Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có phương trình thế nào ? ( x > 2) Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ? Theo đề ta có phương trình thế nào ? Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ? GV nhận xét giờ học qua Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : Ôn lại hai quy tắc đã học Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần : 2 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ NG: 22/08/12 Tiết : 4 I) Mục tiêu – HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương – Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý II) Chuẩn bị của GV và HS GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1 HS : Học thuộc hai quy tắc đã học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 15a)/ 9 Giải HS1: Giải 15a 1 1 x+ y x+ y 2 2 1 2 x + xy+ y 2 = ...= 4 15b / 9 Giải HS 2: Giải 15b 1 1 x− y x− y 2 2 Đặt vấn đề : 1 2 2 Để giảm bớt việc thực hiện phép = ...= x − xy+ y 4 tính nhân các em cần nhớ cách Giải tính kết quả một số phép tính nhân ?1 Với a, b là hai số bất kỳ ta có : đặc biệt, gọi là hằng đẳng thức ( a + b )( a + b ) đáng nhớ = a2 + ab + ab + b2= a2 + 2ab + b2 Hoạt động 2: Vậy hằng đẳng thức bình phương Thực hiện ?1 rồi rút ra hằng đẳng của một tổng là : thức bình phương của một tổng ? 1) Bình phương của một tổng ( a + b)2 = a2 + 2ab + b2 Với A và B là các biểu thức tuỳ Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng ý, ta có : lời : Bình phương của một tổng Thực hiện ?2: bằng bình phương của biểu thức Phát biểu hằng đẳng thức bình ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 (1) thứ nhất, cộng hai lần tích của biểu phương của một tổng (1) bằng lời ? thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình phương biểu thức thứ hai áp dụng: a) ( a + 1 )2 = a2 + 2a + 1 b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2x.2 + 22 = ( x + 2 )2 áp dụng: c) Tính nhanh : a) Tính ( a + 1 )2 2 2 2 b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới 51 = ( 50 + 1 ) = 50 + 2.50 + 1 = 2500 + 100 + 1 = 2601 dạng bình phương của một tổng 3012 = (300 +1)2 = 3002+ 2.300 + 1 c) Tính nhanh 512, 3012 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 3 : Thực hiện ?3. (. ) (. (. ) (. ). ). ?3 Giải Theo hằng đẳng thức bình phương.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một em lên bảng tính 2 [ a+ ( − b ) ] ( với a, b là các số tuỳ ý ) rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường ( a – b )2 = ( a – b )( a – b ) Mộy em lên thực hiện phép nhân. của một tổng ta có : 2 [ a+ ( − b ) ] = a2 + 2a(-b) + (-b)2 = a2 – 2ab + b2 2 Vậy [ a+ ( − b ) ] = ( a - b )2 = a2 – 2ab + b2 Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời : Bình phương của một hiệu bằng bình phương của biểu thức thứ nhất, trừ hai lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, Thực hiện ?4 cộng bình phương biểu thức thứ hai Phát biểu hằng đẳng thức bình áp dụng: phương của một hiệu (2) bằng lời ? 1 1 2 x− a) = x2 – 2x + 2 2 áp dụng: 2 1 Ba em lên bảng mỗi em làm một 2 câu 2 1 1 = x2 – x + a) Tính x − 4 2 2 2 b) (2x – 3y) = (2x) –2.2x.3y+(3y)2 b) Tính ( 2x – 3y )2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c) 992 = (100 – 1)2 =1002– 2.100 +1 c) Tính nhanh 992 = 10000 – 200 + 1 = 9800 + 1 = 9801 Hoạt động 4: thực hiện ?5 ?5 Giải Một em lên thực hiện phép tính ( a + b )( a – b ) = a2 – ab + ab – b2 ( a + b )( a – b ) = a2 – b2 ( với a, b là các số tuỳ ý ) Vậy ta có hằng đẳng thức : Từ đó rút ra hằng đảng thức hiệu a2 – b2 = ( a + b )( a – b ) hai bình phương ? áp dụng: Hoạt động 5: 2 Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai a) Tính : (x + 1)(x – 1) = x –21 b) Tính : (x – 2y)(x + 2y) = x – 4y2 bình phương (3) bằng lời ? ?6 áp dụng: Sơn rút ra được hằng đẳng thức : Ba em lên bảng mỗi em làm một ( A – B )2 = ( B – A ) 2 câu * Bình phương của một tổng:(a+b)2 Hoạt động 6: * Tổng hai bình phương: a2 + b2 Các em thực hiện ?6 * Bình phương của một hiệu:(a-b)2 Củng cố : 2 2 Các em cần phân biệt các cụm từ: * Hiệu hai bình phương : a - b “bình phương của một tổng “ với “tổng hai bình phương “; “bình phương của một hiệu” với “hiệu hai bình phương” Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập : 16,18 , 21, 23/11 Tuần : 3 LUYỆN TẬP. ( ) (). Bình phương của một hiệu Với hai biểu thức tuỳ ý A và B ta có : ( A – B )2 = A2 – 2AB + B2. (2). ( ). 3) Hiệu hai bình phương Với hai biểu thức tuỳ ý A và B ta có : A2 – B2 = ( A + B )( A – B ) (3). NG: 29/08/12.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết : 5 I) Mục tiêu : – Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương – HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , HS : Học thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1: HS 1 : 16 a) x2 + 2x + 1 = ( x + 1 )2 Phát biểu hằng đẳng thức Bình phương của một b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 + 2.3xy + y2 = (3x + y)2 tổng ? Giải bài tập 16 a, b HS 2 : HS 2 : ( học sinh khá ) 16 c) 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2 Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, = ( 5a – 2b )2 hiệu hai bình phương ? 1 1 1 2 2 2 d) x – x + = x – 2.x. + =(x Giải bài tập 16 c, d 4 2 2 1 2 – ) Hoạt động 2 : luyện tập 2 Cả lớp giải các bài tập 20, 22, 23 trang 12 HS 1 : HS 1 : 20 / 12 Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau: Giải bài tập 20 trang 12 x2 + 2xy + 4y2 = ( x + 2y )2 Nếu sai thì giải thích vì sao ? Kết quả trên là sai vì : Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ? ( x + 2y )2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2. (). HS 2 : Giải bài tập 22 trang 12. HS 3 : Giải bài tập 23 (thứ nhất) trang 12 áp dụng : b) Tính (a + b)2, biết a – b = 20 và a.b = 3 ? Hướnh dẫn : Biến đổi ( thực hiện các phép tính ) vế phải để được kết quả bằng vế trái. Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?. HS 2 : Tính nhanh : a) 1012 = ( 100 + 1 )2 = 1002 + 2.100 + 1 = 10201 b) 1992 = ( 200 – 1 )2 = 2002 – 2.200 + 1 = 39601 c) 47. 53 = ( 50 – 3 )( 50 +3 ) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 HS 3 : 23 trang 12 Chứng minh : ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab Khai triển vế phải ta có : (a – b)2 + 4ab = a2– 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = vế trái 2 Vậy: ( a + b) = ( a – b )2 + 4ab áp dụng : b) Tính (a + b)2, biết a – b = 20 và a.b = 3 Theo chứng minh trên ta có :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab Thay a – b = 20 và a.b = 3 vào biểu thức trên ta có: ( a + b)2 = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412 HS 4: Giải bài tập 23 (thứ nhì) trang 12 áp dụng : a) Tính ( a – b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12. Các em nhận xét bài làm của bạn đã đúng chưa ?. Củng cố : Các công thức : ( a + b)2 = ( a – b )2 + 4ab ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab nói về mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu, các em phải nhớ kỉ để sau này còn có ứng dụng trong việc tính toán , chứng minh đẳng thức, …. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các bài tập đã giải Bài tập về nhà : 24; 25 trang 12 SGK. HS 4: 23/12 Chứng minh : ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab Khai triển vế phải ta có : (a + b)2 – 4ab = a2+ 2ab + b2 – 4ab = a2 – 2ab + b2 = (a – b)2 = vế trái Vậy: ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab áp dụng : a) Tính ( a – b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12 Theo chứng minh trên ta có : ( a – b)2 = ( a + b )2 – 4ab Thay a + b = 7 và a.b = 12 vào biểu thức trên ta có: ( a – b)2 = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần : 3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ NG: 29/08/12 Tiết : 6 I) Mục tiêu : – Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu – Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, đèn chiếu, ghi bài tập áp dụng câu c lập phương của một hiệu HS : Học thuộc ba hằng đẳng thức đã học, giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước, Ôn lại công thức nhân đa thức với đa thức, luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: 24 a) trang 12 HS 1: Tính giá trị của biểu thức : Giải bài tập 24 a) trang 12 ? 49x2 – 70x + 25 tại x = 5 Giải 2 49x –70x + 25 =(7x)2– 2.7x.5 + 52 = ( 7x – 5 )2 Thay x = 5 vào biểu thức trên ta có ( 7x – 5 )2 = (7.5 – 5)2 = 302 = 900 4) Lập phương của một tổng Hoạt động 2 : Thực hiện ?1 ?1 Giải Với A và B là các biểu thức tuỳ ý 2 Một em lên bảng tính : ( a + b )( a + b ) Ta có : ( a + b )(a + b )2 = ( a + b )( a2 + 2ab + b2 ) ( với a, b là hai số tuỳ ý ) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3 (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 B3 Vậy ta có hằng đẳng thức : Từ đó rút ra hằng đẳng thức lập ( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 áp dụng: phương của một tổng? a) ( x + 1 )3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 Phát biểu hằng đẳng thức (4) bằng b) ( 2x + y )3 Hoạt động 3 : Thực hiện ?2 lời : = ( 2x )3 + 3(2x)2y + 3.2xy2 + y3 Em nào có thể phát biểu hằng đẳng Lập phương của một tổng bằng = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 thức (4) bằng lời ? lập phương của biểu thức thứ nhất, cộng ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, áp dụng: cộng lập phương biểu thức thứ hai Hai em lên áp dụng hằng đẳng áp dụng: thức lập phương của một tổng để HS 1: tính : a) ( x + 1 )3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 3 a) ( x + 1 ) b) ( 2x + y )3 3 b) ( 2x + y ) = ( 2x )3 + 3(2x)2y + 3.2xy2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 Hoạt động 4 : Các em sinh hoạt nhóm để làm ?3. ?3 Giải 3 3 ( a – b ) = [ a+ ( − b ) ].

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các nhóm ở tổ 1 và tổ 2 tính : 3 ( a – b )3 = [ a+ ( − b ) ] Từ đó rút ra hằng đẳng thức lập phương của một hiệu ? Các em ở tổ 3 và tổ 4 tính tích : ( a – b )3 Từ đó rút ra hằng đẳng thức lập phương của một hiệu ?. = a3 + 3a2(-b) + 3a(-b)2 + (-b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 Vậy ta có hằng đẳng thức : ( a – b )3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 Giải 3 ( a – b ) = ( a – b )( a – b )2 = ( a – b )( a2 – 2ab + b2 ) = a3 – 2a2b + ab2 – a2b + 2ab2 – b3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 Vậy ta có hằng đẳng thức : ( a – b )3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3. Phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng Hoạt động 5 : Em nào có thể phát biểu hằng đẳng lời : Lập phương của một hiệu bằng thức (5) bằng lời ? lập phương của biểu thức thứ nhất, trừ ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai áp dụng: HS 1:. áp dụng: 1 3 x− a) Tính 3 b) Tính ( x – 2y )3. ( ). a) Tính. 1 3. 3. ( ) x−. 1 1 x– 3 27 3 b) Tính ( x – 2y ) Củng cố : = x3 – 3x2.2y + 3x(2y)2 – (2y)3 Khi học hằng đẳng thức lập 3 2 2 3 phương của một hiệu ( a – b )3 các = x – 6x y + 12xy –8y c) 1) đúng 2) Sai 3) đúng em rất dẽ nhầm dấu, nên các em 4) sai 5) sai chú ý rằng : dấu âm đứng trước Nhận xét : luỹ thừa bậc lẽ của b ( A – B )2 = ( B – A ) 2 ( A – B )3 ( B – A )3 = x3 – x2 +. 5) Lập phương của một hiệu Với A và B là các biểu thức tuỳ ý Ta có : (A - B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 áp dụng: a) Tính. = x3 – 3x2. 1 3. 1 3. 3. ( ) x− 1 3. + 3x.. 2. (). +. 3. (). 1 1 x– 3 27 b) Tính ( x – 2y )3 = x3 – 3x2.2y + 3x(2y)2 – (2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 –8y3 c) 1) đúng 2) Sai 3) đúng 4) sai 5) sai Nhận xét : ( A – B )2 = ( B – A ) 2 ( A – B )3 ( B – A)3 = x3 – x2 +. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc hai hằng đẳng thức (4) và (5) Bài tập về nhà : 26, 27, 28, 29/ 14. Tuần : 5. 1 3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp). NG: 12/09/12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết : 7 I) Mục tiêu : – HS nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương – Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , đèn chiếu HS : Học thuộc hai hằng đẳng thức (4), (5), giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1: Giải HS 1 : Ghi hằng đẳng thức lập 26 a)/14 : (2x2 + 3y)3= phương của một tổng ? (2x2)3+3(2x2)23y+3.2x2(3y)2+(3y)3 áp dụng giải bài tập 26 a)/14 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3 HS 2 : Ghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu ? áp dụng giải bài tập 26 b)/14. HS 2 :. Giải 3 1 x − 3 26 b)/14 : 2 3 2 1 1 x -3 x 3 +3. = 2 2 1 x 32 - 33 2 1 3 9 2 27 x – x + x – = 8 4 2 27. (. ( ). ). ( ). Hoạt động 2 : Thực hiện ?1 Một em lên bảng tính ( a + b )( a2 – ab + b2 ) ?1 Giải ( với a, b là hai số tuỳ ý ) 2 ( a + b )( a – ab + b2 ) Rồi rút ra hằng đẳng thức tổng hai = a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b3 lập phương = a 3 + b3 Vậy ta có hằng đẳng thức : Hoạt động 3 : Thực hiện ?2 3 3 2 2 Em nào có thể phát biểu hằng a + b = ( a + b )( a – ab + b ) đẳng thức (6) bằng lời ? Chú ý: Ta quy ước gọi : A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A – B áp dụng: Hai em lên bảng, mỗi em giải một câu a) Viết x3 + 8 dưới dạnh tích b) Viết ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) dưới dạng tổng Hoạt động 4 : Thực hiện ?3. 6) Tổng hai lập phương Với A và B là các biểu thức tuỳ ý Ta có : A3 + B3 = ( A + B )( A2– AB + B2 ). áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạnh tích phát biểu hằng đẳng thức (6) bằng Giải lời : 3 x + 8 = x 3 + 23 Tổng hai lập phương bằng = ( x + 2 )( x2 – 2x + 4 ) tích của tổng hai biểu thức đó với c) Viết ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) dưới bình phương thiếu hiệu của chúng dạng tổng Giải áp dụng: 2 ( x + 1 )( x x + 1 ) = x3 + 1 a) Viết x3 + 8 dưới dạnh tích Giải x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2 )( x2 – 2x + 4 ) b) Viết ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) dưới dạng tổng Giải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Một em lên bảng tính ( a – b )( a2 + ab + b2 ) ( với a, b là hai số tuỳ ý ) Rồi rút ra hằng đẳng thức hiệu hai lập phương Em nào có thể phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời ?. ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) = x3 + 1 ?3 Giải ( a – b )( a2 + ab + b2 ) = a3 + a2b + ab2 – a2b – ab2 – b3 = a3 – b3 Vậy ta có hằng đẳng thức : a3 – b3 = ( a – b )( a2 + ab + b2 ). phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng Chú ý: lời : 2 2 Ta quy ước gọi : A + AB + B là Hiệu hai lập phương bằng tích bình phương thiếu của tổng A + B của hiệu hai biểu thức đó với bình phương thiếu tổng của chúng áp dụng: Ba em lên bảng, mỗi em giải một câu áp dụng: 2 a) tính ( x – 1)( x + x + 1 ) a) tính ( x – 1)( x2 + x + 1 ) b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Giải a) ( x – 1)( x2 + x + 1 ) = x3 – 1 c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích ( x + 2)( x2 – 2x + 4) b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Giải x3 + 8 8x3 – y3 = ( 2x3 ) – y3 = ( 2x – y )( 2x2 + 2xy + y2 ) 3 x –8 c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x + 2)(x2 – 2x + 4) 3 (x+2) x3 + 8 x ( x – 2 )3 x3 – 8 Củng cố : Các em chú ý phân biệt các cụm ( x + 2 )3 từ “lập phương của một tổng” với “tổng hai lập phương” ( x – 2 )3 “lập phương của một hiệu” với “hiệu hai lập phương”. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc hai hằng đẳng thức (6) và (7), rồi ôn lại 7 hằng đẳng thức Bài tập về nhà: 30, 31, 32 trang 16. Lập phương của một tổng :(a + b)3 còn tổng hai lập phương : a3 + b3 Lập phương của một hiệu :(a – b)3 còn hiệu hai lập phương : a3 – b3. 7 hiệu hai lập phương Với A và B là các biểu thức tuỳ ý Ta có : A3 – B3 = ( A – B )( A2 + AB + B2 ) áp dụng: a) tính ( x – 1)( x2 + x + 1 ) Giải c) ( x – 1)( x2 + x + 1 ) = x3 – 1 d) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Giải 8x3 – y3 = ( 2x3 ) – y3 = ( 2x – y )( 2x2 + 2xy + y2 ) c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x + 2)(x2 – 2x + Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ : ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 ( A – B )2 = A2 – 2AB + B2 A2 – B2 = ( A + B )( A – B ) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 A3 + B3 = ( A + B )( A2– AB + B2 ) A3 – B3 = ( A – B )( A2 + AB + B2 ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần : 5 LUYỆN TẬP NG: 12/09/12 Tiết : 8 I) Mục tiêu : – Củng cố kiến thức về bãy hằng đẳng thức đáng nhớ – HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập 37 HS: Học thuộc hai hằng đẳng thức (6) và (7), và ôn lại 7 hằng đẳng thức III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS 1 : 31 / 16 Chứng minh rằng HS 1: a) a3 + b3 = ( a + b )3 – 3ab( a + b ) Phát biểu hằng đẳng thức tổng Giải hai lập phương Khai triển vế phải ta có : Làm bài tập 31 a/16 ( a + b )3 – 3ab( a + b ) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- 3a2b - 3ab2 = a3 + b3 = vế trái Vậy: a3+ b3= ( a + b)3– 3ab( a + b ) HS 2: HS 2 : Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai b) a3 – b3 = ( a – b )3 + 3ab( a – b ) lập phương Giải Làm bài tập 31 b/16 Khai triển vế phải ta có : ( a – b )3 + 3ab( a – b ) Các em có nhận xét gì về bài làm = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3+ 3a2b - 3ab2 của bạn ? = a3 – b3 = vế trái Em nào làm sai thì sửa lại vào vở Vậy: a3– b3= ( a – b)3+ 3ab( a – b ) Hoạt động 2 : Luyện tập Giải Một em lên giải bài tập 33 a,b /16 33 /16 Tính: 33 /16 Tính: a) ( 2 + xy )2 = 22 + 2.2xy + (xy)2 a) ( 2 + xy )2 = 22 + 2.2xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 = 4 + 4xy + x2y2 b) ( 5 – 3x )2 = 52 – 2.5.3x + (3x)2 c) ( 5 – 3x )2 = 52 – 2.5.3x + (3x)2 = 25 – 30x + 9x2 = 25 – 30x + 9x2 Một em lên giải bài tập 33 c, d /16 HS 2 : d) ( 5 – x2 )( 5 + x2 ) = 52 – (x2)2 2 2 2 2 2 c) ( 5 – x )( 5 + x ) = 5 – (x ) = 25 – x4 = 25 – x4 e) ( 5x – 1 )3 3 d) ( 5x – 1 ) = (5x)3 – 3.(5x)2 + 3.5x – 1 = (5x)3 – 3.(5x)2 + 3.5x – 1 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 3 2 = 125x – 75x + 15x – 1 f) ( 2x – y )( 4x2 + 2xy + y2 ) Một em lên giải bài tập 33 e, f /16 HS 3 : = ( 2x )3 – y3 = 8x3 – y3 2 2 e) ( 2x – y )( 4x + 2xy + y ) g) ( x + 3 )( x2 – 3x + 9 ) 3 3 3 3 = ( 2x ) – y = 8x – y = x3 + 27 f) ( x + 3 )( x2 – 3x + 9 ) = x3 + 27 Một em lên bảng giải 34 a/17. 34 / 17 Rút gọn các biểu thức :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Rút gọn biểu thức : ( a + b )2 – ( a – b)2. Một em lên bảng giải 34 b/17 Rút gọn biểu thức : ( a + b )3 – ( a – b)3 – 2b3. Một em lên bảng giải bài 36 a/ 17. Một em lên bảng giải bài 36 b/ 17. Một em lên bảng giả bài 37 / 17 ( Gọi các biểu thức ở bên trái lần lượt là a, b, c, d, e, f, g và ở bên phải là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta có ). Hướng dẫn về nhà : Học thuộc bãy hằng đẳng thức đáng nhớ Bài tập về nhà : 35, 38 /17. a) ( a + b )2 – ( a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – ( a2 – 2ab + b2 ) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab Cách 2 ( a+b )2 − ( a −b )2 ¿ [ ( a+b ) + ( a −b ) ] . [ ( a+ b ) − ( a −b ) ] ¿ ( a+b+a − b ) . ( a+b − a+b ) ¿ 2 a . 2b=4 ab b) ( a + b )3 – ( a – b)3 – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b 36 / 17 Tính giá trị của biểu thức a) x2 + 4x + 4 tại x = 98 Giải 2 x + 4x + 4 = ( x + 2 )2 Thay x= 98 vào biểu thức trên ta có ( 98 + 2 )2 = 1002 = 10000 b) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99 Giải x3 + 3x2 + 3x + 1 = ( x + 1)3 Thay x= 99 vào biểu thức trên ta có ( 99 + 1 )3 = 1003 = 1000000 37 / 17 Giải a. 1. b. 2. c. 3. d. 4. e. 5. f. 6. g. 7. 34a / 17 Rút gọn các biểu thức : a) ( a + b )2 – ( a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – ( a2 – 2ab + b2 ) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần : 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Tiết : 9 I) Mục tiêu : – HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử – Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án HS : Giải các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước, SGK III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : HS: Ví dụ : Trong hai hạng tử của tổng có 34.76 + 34.24 nhân tử 34 là nhân tử chung Trong hai hạng tử của tổng có nhân tử (hay thừa số) nào chung ? 34.76 + 34.24 = 34( 76 + 24 ) Nhờ vào tính chất phân phối của = 34.100 phép nhân đối với phép cộng, em nào có thể biền đổi biểu thức trên thành tích ? Ví dụ 1 : Ví dụ 1 : 2 Hãy viết 2x – 4x thành một tích Viết 2x2 – 4x thành một tích của của những đa thức những đa thức: 2 Gợi ý: Ta thấy 2x = 2x.x 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x( x – 2) 4x = 2x.2 Việc biến đổi 2x2 – 4x thành tích 2x( x – 2) gọi là phân tích đa thức 2x2 – 4x thành nhân tử HS: Vậy phân tích đa thức thành nhân Phân tích đa thức thành nhân tử tử là gì ? (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó Cách làm như ví dụ trên gọi là thành một tích của những đa thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Ví dụ 2: Một em lên làví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 + 10x 3 2 Phân tích đa thức 15x – 5x + 10x thành nhân tử thành nhân tử Phần hệ số có nhân tử nào chung? Giải 3 2 ( 5 là nhân tử chung; 5 là ƯCLN 15x – 5x + 10x của các hệ số: 15, 5, 10 ) = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 Phần biến có nhân tử nào chung ? = 5x( 3x2 – x + 2 ) (Nhân tử chung là x; x có mặt trong mọi hạng tử, có số mũ nhỏ nhất ). NG: 19/09/12. Phần ghi bảng 1) Ví dụ : ( SGK ). Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2 : Thực hiện ?1 Ba em lên bảng mỗi em giải một câu Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) x2 – x b) 5x2( x – 2y ) – 15x( x – 2y ) c) 3( x – y ) – 5x( y – x ) Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử ( lưu ý tới tính chất A = –(–A)) Hoạt động 3 : Thực hiện ?2 Một em lên bảng làm ?2 Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 ? Các em sinh hoạt nhóm để giải ?2 Câu hỏi gợi ý : Phân tích đa thức 3x2 – 6x thành nhân tử ? ( ta được 3x( x – 2 )) Tích trên bằng 0 khi nào ? Củng cố : Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên – Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử – Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử với số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó Làm bài tập 39 Hai em lên bảng mỗi em làm một câu a, b ? Hai em lên bảng mỗi em làm một câu c, d ? Bài tập về nhà : 40, 41, 42 trang 19. ?1 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : Giải a) x2 – x = x.x – x.1 = x( x – 1 ) 2) áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành 2 b) 5x ( x – 2y ) – 15x( x – 2y ) nhân tử : = 5x( x – 2y ).x – 5x( x – 2y ).3 Giải 2 = 5x( x – 2y )( x – 3 ) a) x – x = x.x – x.1 = x( x – 1 ) c) 3( x – y ) – 5x( y – x ) = 3( x – y ) + 5x( x – y ) b) 5x2( x – 2y ) – 15x( x – 2y ) = ( x – y)( 3 + 5x ) = 5x( x – 2y ).x – 5x( x – 2y ).3 ?2 = 5x( x – 2y )( x – 3 ) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải c) 3( x – y ) – 5x( y – x ) 3x2 – 6x = 0 = 3( x – y ) + 5x( x – y ) Phân tích đa thức 3x2 – 6x thành = ( x – y)( 3 + 5x ) nhân tử ta được 3x(x – 2) = 0 Chú ý : (SGK) Tích 3x(x – 2) = 0 khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 ?2 ⇔ x = 0 hoặc x = 2 Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Vây khi x = 0 hoặc x = 2 thì Giải 2 2 3x – 6x = 0 3x – 6x = 0 ⇔ 3x(x – 2) = 0 39/19 ⇔ 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Phân tích các đa thức sau thành ⇔ x = 0 hoặc x = 2 nhân tử : a) 3x – 6y = 3( x – 2y Vây khi x = 0 hoặc x = 2 thì 2 2 3 2 3x2 – 6x = 0 x +5 x + x y b) 5 2 2 +5 x+ y = x 5 c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy( 2x – 3y + 4xy ) 2 2 x ( y −1 ) − y ( y − 1 ) c) 5 5 2 ( y − 1 )( x − y ) = 5. (. ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×