Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.23 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013. Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III.Hoạt động hạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS 2.Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn bài đọc. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.. Học sinh - 4 HSđọc và trả lời. - HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải trong sgk. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe.. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên + Hãy kể những điều em biết về các vua lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?. - GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? - GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày. * GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. - GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - YC học sinh tìm nội dung của bài văn.. HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc. - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’). Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.. - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.. *Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc - 3 em thi đọc. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bài văn muốn nói lên điều gì? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc.. Toán: Kiểm tra giữa kì 2 (Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra) Buổi chiều. Tiếng Việt:* Luyện viết I .Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng , đẹp theo 2 mẫu chữ đứng , nghiêng bài thơ: Thư Trung thu gửi các cháu nhi đồng vở luyện viết trang 12-13 tập 2 . II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc bài thơ: Thư Trung thu gửi các cháu nhi đồng 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn 5) Nhận xét , đánh giá tiết học Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013. Chính tả: (Nghe-viết) Ai là thủy tổ loài người? I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ? - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2) II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết trước) - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết. 2. Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?” + Bài chính tả nói lên điều gì?. Học sinh - 2 HS lên bảng. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc lại thành tiếng bài chính tả. - Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có - GV và cả lớp nhận xét, sửa sai trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sáclơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV đọc bài chính tả cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc bài chính tả cho HS soát lại. - Đổi vở soát lỗi. - Thu một số vở chấm chữa lỗi. - GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - HS phát biểu. người, tên địa lí nước ngoài. - Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. họa. HĐ2: H dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung BT1, 1 - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân HS đọc phần chú giải trong SGK. chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, cổ” + Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là nào? một kẻ gàn dở, mù quáng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - HS nêu. người, tên địa lí nước ngoài. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, + Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho tên địa lí nước ngoài. người thân nghe.. Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I.Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (32’). Học sinh Bài 1: Các cặp từ hô ứng: chưa … đã, vừa .. .đã, càng…càng. Bài 2: càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Giới thiệu bài: HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1 . Gọi HS đọc đề bài. - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. - Nhận xét, chốt lại. Bài tập 2. Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế: + GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân. + GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. - Mời 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. Bài tập 1: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1 - mỗi em đọc một đoạn. - GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.. - HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - HS đọc các câu được thay thử.. - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - 2 HS đọc.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1 -mỗi em đọc một câu. - HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp điền vào ô Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài. - GV nêu yêu cầu của bài tập: chọn tiếng trống trong vở BT. thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau. - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 -2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS - mỗi em làm một đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Mời 1 HS nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán: Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KT bài cũ: (5’) - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 2. Bài mới: (32’) Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: + Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - KL: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm). Học sinh. - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 … - Nhận xét đặc điểm của năm nhuận. - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 1 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? - Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.. - HS đọc đề và thảo luận theo cặp. - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.HS khác nhận xét. - 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm. - 1 HS nêu.. Khoa học: Ôn tập – Vật chất và năng lượng (t1) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời, lớp nhận xét + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật? + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động 1 : Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất: + Đồng có tính chất gì? + Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ?. + Thép được sử dụng để làm gì? + Sự biến đổi hóa học là gì ?. HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. - Nước bột sắn. + Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? a. Nước đường b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn (pha sống) + Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây - HS quan sát tranh và trả lời: xảy ra trong điều kiện nào? a) Nhiệt độ bình thường. - Cho HS quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường. Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? 3. Củng cố, dặn dò: (3’) + Em hãy nêu tính chất của đồng? + Sự biến đổi hoá học là gì? - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK: - HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất. - 2 HS trả lời. Kể chuyện: Vì muôn dân I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV. - Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. III.Hoạt động hạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2. Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: HĐ1 : GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1: Kể thong thả, chậm rãi. - HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp. - Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật. - GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh. HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì ?. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kể chuyện theo nhóm 4. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc? 3. Củng cố, dặn dò: (3’) + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”? - Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét tiết học.. * Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - HS thi đua phát biểu. - HS suy nghĩ, trả lời. Buổi chiều. Toán:* Luyện tập về đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - Luyện đổi đơn vị đo thời gian, vận dụng giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - Tự làm vào vở. 1 HS lên bảng, nhận xét. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 06 tháng 03năm 2013. Tập đọc: Cửa sông I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời một HS khá đọc bài thơ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông.. Học sinh - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. - 1 HS khá đọc. - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy vào hồ hay một dòng sông khác. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 - Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ lượt. thơ - 2, 3 lượt. - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó - GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, khó đọc và dễ lẫn lộn. mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng thêm. – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn. - HS luyên đọc theo cặp. - YC HS luyên đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Mời một HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV theo dõi, bổ sung, kết luận. - Những từ ngữ là: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ Là cửa nhưng không then khoá. ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ. + Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay? - Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển. người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc cửa sông rất quen thuộc. - Cửa sông là nơi những dòng sông gửi biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi. + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn. với cội nguồn? + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, điều gì? uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. -GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 4, 5 + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi + YC HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì? - Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay. - HS theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc. - HS nêu. - Chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn: Tả đồ vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra giấy, bút của HS. 2. Thực hành viết: (32’) - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.. Học sinh. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách TViệt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật.. - Cho HS viết bài - GV theo dõi HS làm bài - GV nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn - 2 HS nêu. tả đồ vật.. Toán: Cộng số đo thời gian I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp theo dõi - 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. nhận xét. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: (32’) - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Ví dụ 1: - HS theo dõi, nêu phép tính: - GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? phép tính tương ứng). 3 giờ 15 phút + - GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và 2 giờ 35 phút tính: 5 giờ 50 phút Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ví dụ 2 : - GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng. - GV cho HS đặt tính và tính:. 50phút. Ví dụ 2 : 22phút 58giây. +23phút 25giây. 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây *Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế * Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các nào? số đo theo từng loại đơn vị. HĐ 2 : HD HS làm bài luyện tập. Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài. - 4 em lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính - Nhận xét, thống nhất kết quả. và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn và viết lời giải làm trên bảng: - Gọi một HS trình bày trên bảng Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút - Nhận xét, ghi điểm Đáp số : 2giờ 55phút 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo. Đạo đức: Thực hành giữa kì 2 I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KT bài cũ: (3’) - Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? 2. Bài mới: (28’) * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hương.. các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, …. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học nước Việt Nam. tốt để góp phần xây dựng đất nước. - Kể một vài việc em đã làm của mình thể - HS tự nêu. hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “UBND xã (phường) em” - Kể tên một số công việc của Ủy ban - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ nhân dân xã (phường) em. khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm,..... - Em cần có thái độ như thế nào khi đến - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các Uy ban nhân dân xã em? cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải 3. Củng cố, dặn dò: (2’) quyết công việc. - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - HS nêu. - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2013. Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 2. Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: HĐ1: Hdẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý. Học sinh - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.. - HS đọc. - HS làm bài: + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? - Cho HS làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét, kết luận. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. - Cho HS viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống lại kiến thức bài học - Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.. Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả.. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ - HS viết lại đoạn văn đã thay thế. - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK. Khoa học: Ôn tập – Vật chất và năng lượng (t2) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’ - HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? + Đồng có tính chất gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời, ghi điểm 2. Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: *Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội. + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. + Trò chơi diễn ra sau 7 phút. + GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi. - Cách tiến hành: + GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền: 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. + Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm. - Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) + Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. + Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện? + Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt? - Giáo dục HS luôn có ý thức tiết kiệm năng. Học sinh - 3 HS lên bảng trả lời - Lớp nhận xét.. - Lắng nghe.. - HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút. - Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng. - VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, …. - Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.. - HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.. - 3 HS trả lời. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lượng chất đốt, năng lượng điện. - Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau.. Toán:Trừ số đo thời gian I. Mục tiêu: - Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - BT3: HSKG II. Đồ dùng dạy học: - Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 2. Dạy bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - GV dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.. Học sinh - 2 HS lên bảng.. - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: - Vào lúc 13 giờ 10 phút - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút - Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút 15giờ 55phút. - 13giờ 10phút 2giờ 45phút. - Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - HS đọc ví dụ 2 Tóm tắt: Hoà chạy hết : 3phút 20giây. Bình chạy hết : 2phút 45giây..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ? + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao - HS nêu. nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - Ta lấy 3 phút 20giây - 2phút 45giây. - GV yêu cầu HS đặt tính. + Em có thực hiện được phép trừ ngay - HS đặt tính vào giấy nháp. không? - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây - GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép “không trừ được” 45 giây. tính. - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé - HS trả lời, nhân xét. hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? - GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện - 2 HS nêu lại. tập: Bài 1 : + Bài tập yêu cầu các em làm gì? -Thực hiện phép trừ các số đo thời gian. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - HS cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài trên bảng - Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Nhận xét, ghi điểm. bài lẫn nhau. Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét bài, bổ sung. Bài 3 : - GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề. + Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + - Lúc 6 giờ 45 phút Vậy làm thế nào để tính được thời gian - Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút người đó đi từ A đến B không tính thời gian - đã nghỉ 15 phút - Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời nghỉ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên nghỉ. Bài giải: bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là: 8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ 45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là: 1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút Đáp số : 1giờ 30phút.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian. - Dặn HS về nhà làm VBT Toán.. Kĩ thuật: Lắp xe ben (t2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Em hãy nêu các bước lắp xe ben ? - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: (28’) *Giới thiệu bài: nêu mục đích của bài học - ghi đầu bài. HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn các chi tiết. - Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Gọi 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk.. Học sinh - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.. - 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung đọc nội dung từng bước lắp. từng bước lắp trong sgk. - Cho HS thực hành lắp ráp xe. - HS thực hành lắp ráp xe theo các bước. * GV quan sát nhắc nhở. Theo dõi uốn nắn kịp thời những HS làm sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK) *Lắp ca bin: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên - Chú ý lắp ca bin như GV hướng dẫn. tấm nhỏ. + Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Nhắc HS khi lắp xong cần: Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> xuống của thùng xe. HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày s.phẩm theo nhóm - Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong. - Gọi 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ - Nhận xét, đánh giá kquả htập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi HS nêu các bước lắp xe ben? - Nhận xét tiết học.. - HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.. - 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài sau.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Tập đọc và học thuộc lòng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bắc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp lại dùng để liên kết câu, hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (32’) Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 1 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Đáp án: a, ý 1 b, ý 2 3. Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. - HS trình bày, nhận xét.. Toán:*Cộng, trừ số đo thời gian I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian. - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Nhận xét. Bài 5: Dành cho HS khá - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. KQ: 68 lần 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS nêu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 4 HS TB lên bảng, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. - 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. KQ: 22 phút - Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013. Tập làm văn: Tập viết đoạn văn đối thoại I. Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT 2). - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - KNS: Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ. - KNS: Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS, trao đổi trong nhóm nhỏ, đóng vai ( bộc lộ bản thân) III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. - Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học sinh làm BT: (32’) Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì ?. + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ? Bài 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.. Học sinh - HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào - HS diễn kịch trước lớp. vở và chuẩn bị bài sau.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3. BT1a; BT4: HSKG III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán. 2.Dạy bài mới: (32’) *Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán . + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi 3 HS lên bảng, cho cả lớp làm vở. - GV nhận xét,ghi điểm. Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài - Gọi 3 HS lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.. - Nhận xét , ghi điểm Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :. Học sinh. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS tự làm vào vở. a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số còn lại. Bài 2. Tính - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Bài 3. Tính. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng 4năm 3tháng 3năm 27tháng - 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ 14ngày 30giờ - 15ngày 6giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút - 5 giờ 45 phút - 5giờ 45phút 7giờ 2phút.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào? + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm VBT Toán.. - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961 - 1942 19 Hai sự kiện này cách nhau 19 năm. - 2 HS nêu. Lịch sử: Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: - Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. + Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu tầm ảnh ở địa phương). III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét và ghi điểm từng HS: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? + Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ? 2. Dạy bài mới: (32’) - Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : *Hoạt động 1: Sự kiện lịch sử Tết Mậu Thân năm 1968 GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?. Học sinh - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc sgk trả lời câu hỏi: - Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch. - Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta - HS đọc thông tin SGK và thuật lại trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968: Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới. - Cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả + Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất lời : ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết + Bất ngờ: Tấn công vào đêm Giao thừa, Mậu Thân 1968? đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. + Đồng loạt: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, - Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở thành phố, chi khu quân sự. Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ? - Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu *Hoạt động 2: Ýnghĩa của cuộc tổng tiến công Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? liệt. - Cho HS thảo luận nhóm và nêu: - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách Ý nghĩa: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút ra nhận năm 1968 là một cuộc tập kích chiến định: lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh + Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho dấu một giai đoạn mới của cách mạng địch hoang mang; lo sợ. miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho + Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc địch những đòn bất ngờ, những sự kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ 3. Củng cố, dặn dò: (3’) “sang “VN hoá chiến tranh”. - GV tổng kết bài. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Địa lí: Châu Phi I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ. - Học sinh khá giỏi : + Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới : vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. - Các hình minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động hạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập. + Hãy nêu những nét chính về châu Á. + Hãy nêu những nét chính về châu Âu. 2. Bài mới: (32’) * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết: - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?. Học sinh - Vài HS trả lời, lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi: - Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến - Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại qua đường chí tuyến Nam. dương nào? - Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau: + Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung Hải. + Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương. + Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào Dương. của châu Phi? - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai trước lớp. bên đường xích đạo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau đó kết luận. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?. - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH: + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu. - HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi. + Các con sông lớn của châu Phi là: sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dămbe-di. + Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a. + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên. * Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: - HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp: Cảnh thiên nhiên Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật Phân bổ châu Phi - Khí hậu khô và nóng nhất thế giới Hoang mạc - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. Vùng Bắc Phi Xa-ha-ra - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Có nhiều mưa. Vùng ven biển, bồn Rừng rậm - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. Địa Côn-gô. nhiệt đới - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. - Có ít mưa. Vùng tiếp giáp với - Có một vài con sông nhỏ. hoang mạc Xa-haXa-van - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống ra. Cao nguyên hàng nghìn năm. Đông Phi, bồn địa - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. Ca-la-ha-ri.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS . - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn? + Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ? - GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xavan và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.. -HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:. + Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất thế giới, sông ngòi không có nước, cây cối, động vật không phát triển được. + Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển. - HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Tập làm văn I. Mục tiêu: - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên, sinh động. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật. 2. Thực hành viết: (32’) - Gọi HS đọc 2 đề trong vở. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Cho HS viết bài - GV theo dõi HS làm bài - GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.. Học sinh - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo). 2. Tả một hiện vật trong viện bảo tàng mà em biết (trống đồng Đông Sơn, cọc sắt trên sông Bạch Đằng,..). - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật. - 2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Toán:*Luyện chuyển đổi đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Luyện đổi đơn vị đo thời gian. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.KT bài cũ: (5’) - Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2. Bài mới: (32’) *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * HD HS làm bài tập VBT( T49): Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng sự kiện lịch sử xảy ra vào thế kỉ nào? - Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: - GV cho HS tự làm, gọi 2 em lên bảng - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét.. - HS đọc đề và thảo luận theo cặp. - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS khác nhận xét. - 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.. - HS điền kết quả vào chỗ chấm. - 1 HS nêu.. Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. 1. Giới thiệu (2’) - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Các em đi học chuyên cần, đúng - Tổ trưởng các tổ báo cáo. giờ. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, chăm học, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 26 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc: (3’) - Cho HS hát các bài hát tập thể.. kiến.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×