Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tiet 49 Hoa 8 Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.74 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 Tiết: 49. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh được ôn lại những kiến thức cơ bản như: tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của hiđro ... 2. Kĩ năng : - Rèn khả năng viết PTPU về tính chất hoá học của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro. - Rèn kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: Cẩn thận, tính chính xác. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: giáo án 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thảo luận IV. TIẾN TRINH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra đầu giờ: (Kết hợp trong bài học) 3. Bài mới Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ : + Tính chất vật lí của hidro ? + Tính chất hóa học của Hidro ? Viết PTHH minh họa. + Ứng dụng của Hidro ? - Gọi một học sinh đọc phần kiến thức cần nhớ trong sgk. Hoạt động 2:. Hoạt động của học sinh - Học sinh nhắc lại các kiến thức của bài học tính chát và ứng dụng củ hidro - Một học sinh viết PTHH -HS trình bày ứng dụng của hidro trong sử dụng làm nguyên liệu…, nhiên liệu…, sản xuất kim loại, bơm vào bóng thám không, khinh khí cầu.. II. BÀI TẬP :. - Cho học sinh làm bài tập 1 (sgk - 109) - Gọi một học sinh lên bảng còn lại làm ra nháp.. - Học sinh lên bảng, còn lại làm vào vở Bài tập 1 to a. Fe2O3+3 H2   2Fe +3H2O o. t b. HgO + H2   Hg +H2O t c. PbO+ H2   Pb +H2O o. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV phân tích đề và hỏi HS đề cho các đại lượng nào.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và yêu cầu tính đại lượng nào ? GV gọi HS giải từng bước.. - HS quan sát hình vẽ, làm bài tập Bài tập 4 (sgk - 109) HS tóm tắt đề bài - Một học sinh lên tóm tắt 48 a.nCuO  0,6 mol 80 o. PTHH : CuO  H 2  t Cu  H 2O - Cho học sinh làm bài tập 6 (sgk - 109) - Gọi một học sinh lên tóm tắt -GV cho HS biết đây là bài toán dư thiếu. - Muốn tính được lượng dư ta phải dựa vào chất nào? - Để giải bài tập này ta phải áp dụng những công thức nào? - Gọi một học sinh lên bảng, còn lại làm ra nháp - Dựa vào phương trình và số mol của H 2 vào O2 em hãy dự đoán chất nào dư?. Theo PTHH : nCu nCuO 0,6 mol mCu 0,6.64 38,4 gam b.Theo PTHH : nH2 nCuO 0,6 mol V 0,6.22.4 13,44 lit HS: H2 - HSTL: ta phải dựa vào lượng chất tác dụng hết - HS: Giải 8, 4 n H 2 = 22, 4 = 0,375 mol ; 2,8 nO 2 = 22, 4 = 0,125mol to PTHH: 2H2+ O2   2H2O 0,375  0,125 2 So sánh tỉ lệ: =>Hidro dư, ta tính theo số mol của Oxi. Theo PTHH: nH O 2n O 0,125.2 0,25 mol 2. 2. mH2O 0,25.18 4,5 gam 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới : - Nghiên cứu bài mới bài 33..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×