Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de thi chon HSG 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.52 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>De thi chon doi tuyen olp Bài 1 Có 3 quả cầu cùng khối lượng m treo bằng 3 sợi dây mảnh cùng chiều dài l vào cùng một điểm O. Khi tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q, chúng đẩy nhau, lập nên một tứ diện đều có đáy là tam giác đều cạnh a. a/ Tính q; cho biết gia tốc trọng trường là g? Nm 2. b/ Áp dụng bằng số: l = a = 10cm; m = 10g; g =10m/s ; k = 9.10. 9. C. 2. 2. .. Bài 5 Hai quả cầu nhỏ có điện tích và khối lượng lần lượt là q 1, m1; q2, m2. Ban đầu chúng có vận tốc giống nhau (cả hướng và độ lớn). Chúng bắt đầu chuyển động vào một điện trường đều. Sau một khoảng thời gian người ta thấy hướng chuyển động của quả cầu 1 quay đi một góc 60 o và độ lớn vận tốc giảm đi hai lần, còn hướng chuyển động của quả cầu 2 thì quay đi một góc 90o. a) Hỏi vận tốc quả cầu 2 thay đổi bao nhiêu lần? q2 q1 b) Xác định tỷ số k 2= theo k 1= . m2 m1 Bài 4: Một tụ phẳng gồm 2 tấm kim cách nhau 1 khoảng d =5cm đặt nằm ngang.. Cho tụ điện tích điện: tấm trên tích điện dương, tấm dưới tích điện âm, đến hiệu điện thế U=100V. Bên trong 2 tấm có hạt bụi tích điện khối lượng m=10 -3g nằm lơ lửng. a. Tìm dấu và điện tích của hạt bụi. b. Đột nhiên hạt bụi mất 1 phần điện tích và chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc a= 2m/s2. Tìm lượng điện tích mất đi. c. Nếu sau khi mất điện tích muốn hạt bụi vẫn lơ lửng thì phải tăng hay giảm hiệu điện thế giữa 2 bản kim loại. Cho g=10m/s2. Câu 38 ( Câu hỏi ngắn). Cho mạch điện như hình vẽ.. Cho biết: R1 = 4 , R2 = 2 , R3 = 8 , R4 = 4 , R5 = 2,4 , R6 = 4, UAB = 48V. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế khi. a)K mở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) K đóng. Đáp án:. a) A1 chỉ 0 ; A2 chỉ 0,48A. b) A1 chỉ 20A ; A2 chỉ 12A.. Câu 3 (4 điểm) Một tụ điện phẳng có các bản tụ dạng hình chữ nhật giống nhau, chiều cao h=20cm, được nối với hiệu điện thế U=3000V như hình 2. Tụ được nhúng vào một chất điện môi lỏng có hằng số điện môi =2 theo phương thẳng đứng với tốc độ v=2cm/s. Dòng điện chạy trong dây dẫn nối với các bản tụ trong thời gian chuyển động của các bản là bao nhiêu? Điện dung của tụ khi chưa nhúng vào chất lỏng là C=1000pF. Bỏ qua điện trở dây dẫn. Câu 3 (4 điểm) Gọi a là bề rộng của mỗi bản thì điện dung của tụ khi chưa nhúng vào chất lỏng: ah C= . Điện tích trên tụ khi đó: q=CU . k . 4 πd 0,5 điểm Khi nhúng vào chất lỏng, phần nằm ngoài không khí có điện dung: a (h − vΔt) C1 = . k . 4 πd 0,5 điểm Điện dung của phần nằm trong chất lỏng: ε av . Δt C2 = . k . 4 πd 0,5 điểm Tại thời điểm đó, điện dung của hệ: vΔt C '=C1 +C 2=C 1+(ε −1) . h 1 điểm Điện tích của tụ khi đó: q ' =C ' U 0,5 điểm Trong thời gian Dt, điện lượng chuyển trong mạch: vΔt Δq=q ' −q=(C ' −C) U =CU( ε −1) . h 0,5 điểm Cường độ dòng điện trong mạch: Δq CU(ε −1) v I= = =3 .10 −7 ( A)=0,3 μA . Δt h. [. ].

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×