Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.32 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 01/01/2013. Ngày dạy: 02/01/2013. Môn Khoa học 5:. Bài : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT. I-MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí II-CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1-Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ -GV phát bài kiểm tra -GV nhận xét chung 3-Bài mới *Hoạt động 1: Trò chơi. - HS chia làm 2 đội ( 5-6 em ). -GV phát phiếu ghi tên mỗi chất. -Các đội xếp hàng dọc. -GV kẻ bảng 3 thể của chất:. -HS thi dán các phiếu vào bảng, lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh:. Tên chất. Lỏng. Rắn. Khí. +Thể rắn: Cát, đường, nhôm, nước đá, muối… +Thể lỏng: Cồn, dầu ăn, nước, xăng… -GV nhận xét, thống nhất các đáp án, tuyên dương +Thể khí: Hơi nước, ôxi, nitơ, … đội thắng cuộc *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và sự chuyển -HS thảo luận nhóm đôi, lựa chọn đáp án đúng trong SGK trang 72, 73 thể của chất -GV đọc từng câu hỏi: 1) Chất rắn có đặc điểm gì?. -HS trình bày. 2) Chất lỏng có đặc điểm gì?. - HS quan sát hình 1-2-3, SGK trang 73. 3) Khí các-bô-nic, ô-xi, ni-tơ có đặc điểm gì?. -Các nhóm thảo luận trình bày. - GV chốt lại đáp án: 1b. +H1:Nước ở thể lỏng. 2c. 3a. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hình 1-2-3, SGK +H2:Nước ở thể rắn trang 73 +H3:Nước ở thể khí -GV nhận xét, chốt lại: Các chất có thể chuyển đổi - HS đọc thông tin trang 73 từ thể này sang thể khác là dạng biến đổi lí học - 2 dãy lần lượt cử đại diện tham gia *Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng - Dãy nào có nhiều đáp án đúng thì thắng cuộc - Chia lớp thành 2 dãy thi đua: +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 4-Củng cố - Dặn dò. -HS đọc lại thông tin SGK, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc lại thông tin SGK -GV nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Bài 36 - Hỗn hợp Ngày soạn : 01/01/2013. Ngày dạy: 03/01/2013.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn Khoa học 5:. BÀI : HỖN HỢP. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng) II. Chuẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 75 ,Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất -Câu hỏi:. -3 HS kể tên. +Kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. -Lớp nhận xét. +Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại -GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới . Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.. -Các nhóm thực hành. -GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:. -Quan sát và nếm hỗn hợp gia vị tạo thành. a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và Nêu nhận xét hạt tiêu bột. -Đại diện các nhóm nêu nhận xét và công b) Thảo luận các câu hỏi:. thức trộn gia vị.. +Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? +Hỗn hợp là gì? -GV nhận xét, kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại.. -HS quan sát, thảo luận -Đại diện HS trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung -Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 75 SGK thảo +Hình 1: làm lắng luân nhóm đôi và trả lời câu hỏi: +Hình 2: Sàng, sảy +Tìm phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp từ các +Hình 3: Lọc hình. +HS nêu thành phần của không khí và kết +Không khí là một chất hay là một hỗn hợp? luận * Nhận xét, kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,… Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp. Phương pháp: Luyện tập. -GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm:. -HS kể thêm một số hỗn hợp các em được biết. +Nhóm 1, 2: Bài thực hành số 1 +Nhóm 3, 4: Bài thực hành số 2. - Các nhóm thực hành theo yêu cầu. +Nhóm 5, 6: Bài thực hành số 3. +Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.. *Bài thực hành 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và. +Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cát trắng .. rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, *Bài thực hành2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước nước *Bài thực hành 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với +Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng sạn . dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực hành sạn ở dưới -GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò -Xem lại bài và học ghi nhớ.. HS đọc lại nội dung bài học.. -Chuẩn bị: “Dung dịch”. -Nhận xét tiết học. ====================************************===================== Ngày soạn : 01/01/2013. Ngày dạy: 04/01/2013. Môn Địa lí 5 : KIỂM TRA THEO ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG. Môn Đạo đức 1:. Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I I . MỤC TIÊU : - Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học . - Nhận biết , phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai . - Vận dụng tốt vào thực tế đời sống . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh một số bài tập đã học . Sách BTĐĐ 1 . Hệ thống câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 2.Kiểm tra bài cũ : Khi ra vào lớp em phải thực hiện điều gì ?Trong giờ học , khi nghe giảng em cần phải làm gì ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập . - Giáo viên đặt câu hỏi : + Các em đã học được những bài ĐĐ gì ? - Mặc gọn gàng , sạch sẽ . + Khi đi học hay đi chơi em cần ăn mặc thế nào ? - Thể hiện sự văn minh , lịch sự của người học + Mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện điều gì ? sinh . + Sách vở đồ dùng học tập giúp em điều gì ? - Giúp em học tập tốt . + Để giữ sách vở , đồ dùng học tập bền đẹp , em nên làm gì ? - Học xong cất giữ ngăn nắp , gọn gàng , không + Được sống với bố mẹ trong một gia đình em cảm thấy thế bỏ bừa bãi , không vẽ bậy ,.. . nào ? - Em cảm thấy sung sướng và hạnh phúc + Em phải có bổn phận như thế nào đối với bố mẹ , anh chị - Lễ phép , vâng lời bố mẹ anh chị , ... em ? -Chia sẻ, thông cảm hoàn cảnh của bạn. + Em có tình cảm như thế nào đối với những trẻ em mồ côi , - Không thức khuya , chuẩn bị bài vở , quần áo không có mái ấm gia đình . cho ngày mai trước khi đi ngủ . + Để đi học đúng giờ em cần phải làm gì ? - Được nghe giảng từ đầu . + Đi học đều , đúng giờ có lợi gì ? - Cần nghiêm túc , lắng nghe cô giảng , không làm + Trong giờ học em cần nhớ điều gì ? việc riêng , không nói chuyện . + Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ? - Nghiêm trang , mắt nhìn thẳng lá quốc. . + Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì ? - Để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình .Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm yêu đối với Tổ quốc VN . - Giáo viên giao cho mỗi tổ một tranh để Học sinh quan sát , thảo luận nêu hành vi đúng sai . - Học sinh thảo luận nhóm - Giáo viên hướng dẫn thảo luận , bổ sung ý kiến cho các Tổ 1 : T4/12 Tổ 2 : T3/17 bạn lên trình bày Tổ 3 : T2/9 Tổ 4 : T2/26 - Cho Học sinh đọc lại các câu thơ dưới mỗi bài học trong - Đại diện tổ lên trình bày . vở BTĐĐ. Lớp bổ sung ý kiến . 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . - Dặn học sinh ôn tập để kiểm tra vào tuần tới . TNXH 1 : I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: biết. Bài : CUỘC SỐNG XUNG QUANH( T1) được những hoạt động chính ở nông thôn, địa phương nơi mình ở..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2-Kỹ năng: -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. -GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. +Phát triển KN hợp tác trong công việc. II. Chuẩn bị: GV: tranh minh hoạ. HS: sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA gv. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. khởi động: Hát B. bài cũ: Khoâng kieåm tra C. bài mới: 1/.Phần mở đầu: Khám phá -Giới thiệu bài: cuộc sống xung quanh. 2/.Phần hoạt động: Kết nối: a/.hoạt động 1: tham quan xung quanh khu vực sân trường. *Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác. *Cách tiến hành: -GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường (người, phương tiện giao thông). -nhận xét 2 bên đường: nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì? -gV phổ biến nội dung: đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của gV. - GV nhận xét. b/.hoạt động 2: làm việc với SGK. *Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành: - gV treo tranh – tranh vẽ gì? ở đâu? taị sao em biết? - con thích cảnh nào nhất? vì sao? - Gv nhận xét. D. củng cố: - người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì? - GV nhận xét. E. tổng kết dặn dò. chuẩn bị: Tiết 2. nhận xét tiết học.. TH Tiếng Việt 1:. Bài 76:. -Hs lắng nghe.. - hS tham quan. - hS thảo luận nhoùm ñoâi. - hS hoạt động cá nhân - nhiều em trả lời.. oc - ac. I.Mục tiêu: - Đọc được : oc , ac , con sóc , bác sĩ ; từ và các câu ứng dụng . - Viết được : oc , ac , con sóc , bác sĩ - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học - Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Vừa học vừa chơi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con sóc, bác sĩ. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết trước GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than” ( Là cái gì?) c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Vừa chơi vừa học”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp? -Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học? - Em thấy cách học như thế có vui không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS. Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết. Quan sát tranh và trả lời.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>