Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.77 KB, 17 trang )

TUẦN 18 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Học vần
VẦN: it - iêt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vật thật: trái mít, chữ viết
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
- Cả lớp viết từ: nứt nẻ
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra
vần mới it, iêt.
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần it
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần it trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần it
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần it. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại i - tờ - it/it


+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng mít, từ trái mít và suy nghĩ đánh vần rồi đọc
trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại it - mít – trái mít (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần it vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết
và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
1
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: trái mít
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS
viết liền nét giữa m và it đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng
khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ mít.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần iêt
(Quy trình dạy tương tự vần it)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay u bằng iê được iêt
- HS đọc trơn và nhận xét vần iêt gồm 2 âm iê và t
- Yêu cầu HS so sánh it và iêt: Giống nhau: âm t
Khác nhau: âm i - iê
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc

- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: viết, chữ viết
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ v sang vần iêt, vị trí viết dấu sắc và
khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng
mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
( bằng lời, tranh vẽ).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 149
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
2
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách
đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.

+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ? HS phân tích tiếng biết
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 73
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Em tô, vẽ, viết
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1
số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần it, iêt vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 74.
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Củng cố lại 1 số kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 8.
- Thực hành kĩ năng: chào cờ, xếp hàng ra vào lớp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hệ thống kiến thức đã học:
- Yêu cầu hs nêu tên các bài đạo đức đã học: Em là học sinh lớp một; gọn
gàng, sạch sẽ; Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập;…
- GV nêu câu hỏi, các tình huống để hs hệ thống kiến thức từng bài.

2. Thực hành kĩ năng: Chào cờ; xếp hàng ra vào lớp.
- GV tổ chức cho hs luyện tập theo tổ
- Các tổ thi với nhau.
- GV nhận xét tổ làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại các bài vừa ôn.
3
Thủ công
GẤP CÁI VÍ( TIẾT 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy.
- Giáo dục hs ý thức vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ví mẫu bằng giấy màu, giấy màu hình chữ nhật.
- HS: 1 tờ giấy vở màu, vở thực hành thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nhắc lại cách gấp.
- HS thực hành gấp. GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm.
- HS trình bày sản phẩm.
- GV cùng hs nhận xét, đánh giá.
Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét thái độ học tập của hs.
- Nhắc nhở những em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành tiếp.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Toán
ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Giúp hs:
- Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”.
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước, bút chì, bảng con, phấn, vở bài tập.
Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng”:
- GV dùng phấn chấm lên bảng và giới thiệu: đây chính là điểm
- GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A.
. A
- GV chỉ vào điểm A yêu cầu hs đọc: điểm A ( cá nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV yêu cầu: Hãy viết điểm B vào bảng con
+ HS viết. GV quan sát hướng dẫn hs yếu.
+ Gọi 1 hs viết bảng lớp.
. B
- Yêu cầu hs đọc tên điểm( cá nhân, đồng thanh). GV nhận xét.
- GV dùng thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A và điểm B được đoạn
thẳng AB.
A . . B
4
- GV chỉ vào đoạn thẳng và yêu cầu hs đọc: đoạn thẳng AB
- GV: Cứ nối 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng.
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
- GV giơ thước thẳng và giới thiệu: Đây là dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
- yêu cầu HS giơ thước của mình và dùng tay di động trên thước để kiểm tra
xem thước có thẳng không.
- GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng:
GV vừa nói vừa thao tác, hs quan sát và bắt chước làm theo.

Bước 1: Dùng bút chấm 2 điểm cách nhau trên giấy rồi đặt tên cho 2 điểm đó.
Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm, tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm
bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm
kia( Từ điểm bên trái nối sang điểm bên phải).
Bước 3: Nhấc thước được đoạn thẳng cần vẽ.
- HS thực hành vẽ trên giấy nháp. Gọi 2 hs vẽ trên bảng lớp.
- HS đọc tên đoạn thẳng.
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng:
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu.
- GV các điểm, hs đọc tên điểm.
- Yêu cầu hs nối các điểm để được đoạn thẳng trong vở bài tập. GV giúp đỡ
hs yếu.
- Gọi hs chữa bài trên bảng và đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ.
- GV, hs nhận xét.
Bài 2: GV treo bảng phụ và yêu cầu dùng thước thẳng và bút để nối thành các
đoạn thẳng
- HS thực hành nối. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 4 hs chữa bài trên bảng phụ
- GV, hs nhận xét.
Bài 3: - GV vẽ các hình lên bảng và yêu cầu hs lên đếm đoạn thẳng.
- GV, hs nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng
- GV nhận xét tiết học và yêu cầu hs về tập vẽ đoạn thẳng.
Học vần
VẦN: uôt - ươt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 74

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh vẽ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 73
- Cả lớp viết từ: bút chì.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra
vần mới uôt, ươt.
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần uôt
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uôt trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần uôt
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uôt. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại uô - tờ - uôt/uôt
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chuột, từ chuột nhắt và suy nghĩ đánh vần rồi
đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại uôt – chuột – chuột nhắt (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.

c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uôt vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ
viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: chuột nhắt
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS
viết liền nét giữa ch và uôt đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng
khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ chuột.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ươt
(Quy trình dạy tương tự vần uôt)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay uô bằng ươ được ươt
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×