Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai 14 dia hinh be mat trai dat tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.24 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:17 Tiết: 17 ND:6/12/12. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT( TT) 1. MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức : Giúp cho HS - Biết nắm được các đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình : đồng bằng, cao nguyên, đồi . - Hiểu ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp. 1.2 Kĩ năng : - Học sinh thực hiện rèn kĩ năng chỉ bản đồ các đồng bằng, cao nguyên lớn của thế giới và ở Việt Nam. - Học sinh thực hiện thành thạo cách xác định và phân tích bản đồ. 1.3 Thái độ : - Thói quen giáo dục ý thức học tập đối với môn học. - Tính cách tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Các dạng địa hình cao nguyn,bình nguyn,đồi. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên : Mô hình đồng bằng và cao nguyên, bản đồ tự nhiên thế giới. 3.2 Học sinh : SGK, tập bản đồ. 4 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức : kiểm diện học sinh: 6a1:42/ 6a2:42/ 6a3:41/ 4.2 Kiểm tra miệng : -Thế nào là độ cao tương đối và độ cao + Độ cao tương đối là khoảng cách từ tuyệt đối? - Trình bày sự phân loại của chân núi đến đỉnh núi. núi theo độ cao?(8 đ) + Độ cao tuyệt đối là khoảng cách từ mực nước biển đến đình núi. + Núi thấp dưới 1000 m + Núi trung bình từ 1000 - 2000 m + Núi cao từ 2000 m trở lên - Bình nguyên là gì ? có mấy loại ?(2 đ). 4.3 Tiến trình bài học : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (12’). - Là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m Nội dung bài học I Bình nguyên ( đồng bằng).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV chia nhóm cho HS thảo luận và trình bày: - Bình nguyên là gì ? có mấy loại ? - Là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m - Có 2 loại : + Bình nguyên do băng hà bào mòn + Bình nguyên do do phù sa bồi tụ. LHTT ?Em hãy kể tên các bình nguyên bồi tụ ở Việt Nam? - Bình nguyên : sông Hồng, sông Cửu Long… GV treo bản đồ tự nhiên cho HS xác định các đồng bằng lớn ở Việt Nam. GV Gọi HS đọc bài đọc thêm sách giáo khoa trang 48 - Bình nguyên thuận lợi cho việc gì ? cho ví dụ ? - Trồng cây lương thực và cây thực phẩm. - Ví dụ : Trồng lúa, ngô khoai… - Hoạt động 2: (11’) ? Cao nguyên là gì ? - Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, cao tuyệt đối từ 500 m trở lên ? Em hãy xác định và kể tên các cao nguyên của Việt Nam? + Quan sát hình 40 SGK. So sánh điểm giống và khác nhau giữa cao nguyên và bình nguyên? + Giống nhau : địa hình tương đối bằng phẳng + Khác nhau : bình nguyên thấp, cao nguyên cao hơn có sườn dốc, GV cho HS quan sát mô hình đồng bằng và cao nguyên ? Tại sao người ta xếp cao nguyên vào miền núi ? - Do có độ cao và sườn dốc + Cao nguyên thuận lợi cho việc gì ? - Thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. ? Vì sao ở đây lại nuôi nhiều gia súc lớn ? - Do có đồng cỏ thích hợp cho việc chăn thả gia súc. - Hoạt động 3: (10’) Đồi là dạng địa hình như thế nào ? - Là dạng địa hình nhô cao không quá 200 m, có đỉnh tròn sườn thoải, thường tập trung thành vùng như vùng đồi trung du ở nước ta LHTT Vùng đồi ở nước ta thuộc các tỉnh bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ.. - Là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m. II Cao nguyên - Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, cao tuyệt đối từ 500 m trở lên. III Đồi - Là dạng địa hình nhô cao không quá 200 m, có đỉnh tròn sườn thoải, thường tập trung thành vùng như vùng đồi trung du ở nước ta. 4.4 Tổng kết: . - Trên Trái Đất có mấy dạng địa hình ? kể tên ? + Có 5 dạng địa hình : Núi, Các tơ, bình nguyên, cao nguyên, đồi . - Bình nguyên có mấy loại ? kể tên ? + Có 2 loại : Bình nguyên bồi tụ và bình nguyên bào mòn. - Hai châu thổ lớn nhất nhì nước ta là các đồng bằng nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a/ Sông Hồng, sông Cửu Long X b/ Sông Hồng, sông Thái Bình c/ Sông Cửu Long , sông Thái Bình 4.5 Hướng dẫn học tập: - Về học bài, làm bài tập bản đồ. - Chuẩn bị bài ôn tập thi học kì I : Bài 7,8,10,12. 5.PHỤ LỤC: ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×