Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Kế toán bán hàng và XĐKQ kinh doanh tại Công ty TNHH hoàng Kiên (BCTH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.3 KB, 86 trang )

Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Lời mở đầu
Trong quá trình chuyển đổi cơ chế thị trờng ở nớc ta hiện nay, để quản lý một
cách hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh
tế, công tác kế toán đợc coi nh là một công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho việc
quản lý kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán cung cấp
các thông tin đầy đủ kịp thời, chính xác về tình hình tài sản của doanh nghiệp, sự
vận động của chúng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh toàn
bộ tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ. Đối với
doanh nghiệp sản xuất kế toán là công cụ quản lý toàn bộ tình hình tài sản, hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời thông qua số liệu kế toán
mà giám đốc doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp nắm đợc tình hình thực tế, thực
trạng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để có biện pháp quản lý và
điều hành sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Hoạt động bán hàng là khâu cuối cùng trong toàn bộ quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN, nhằm đáp ứng những hàng hoá hữu ích cho nhu cầu xã
hội. Thực hiện hoạt động bán hàng DN sẽ xuất giao hàng cho DN bên mua hàng,
DN mua hàng sẽ thanh toán số tiền hàng theo giá cả 2 bên thoả thuận.
Trong quá trình thực hiện hoạt động bán hàng còn phải chi ra các khoản chi
phí phục vụ quá trình bán hàng và chi phí quản lý DN, đồng thời thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nớc về hoạt động kinh doanh của DN. Trong điều kiện nền kinh tế
thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc, hoạt động bán hàng của các DN sản xuất
kinh doanh phải đáp ứng đợc nhu cầu hàng hoá cho xã hội và phải đạt đợc doanh
lợi, đảm bảo cho DN tồn tại và phát triển, góp phần phát triển kinh tế xã hội của
đất nớc. Để thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả đáp ứng nhu cầu xã hội đạt
đợc doanh lợi ngày càng cao, các DN kinh doanh phải xác định cho mình kế
hoạch sản xuất kinh doanh, trong đó tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, có kế hoạch bán hàng một cách khoa học trên cơ sở tính
toán nhu cầu, đầy đủ, chính xác cac khoản chi phí và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Công ty TNHH HOANG KIÊN


Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
là một DN kinh doanh hàng hoá trong lĩnh vực về điện và các vật t thiết bị có liên
quan. Do vậy doanh thu chủ yếu của DN là các hợp đồng mua và bán hàng trong
việc kinh doanh vật t, thiết bị điện. Với sự mong muốn nâng cao nhận thức về
chức công tác kế toán, góp phần hoàn thiện công tác kế toán tai công ty TNHH
HOANG KIÊN nên em chọn chuyên đề:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chuyên đề trên đợc nghiên cứu trên cơ sở đợc tiếp thu những bài giảng của
các thầy cô giáo bộ môn kế toán, những tài liệu tham khảo và kết hợp thực tiễn
việc tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty, đặc
biệt đợc sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo Nguyễn Luân đã giúp em hoàn
thành chuyên đề này.
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Báo cáo thực tập chuyên đề
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
bao gồm 3 phầ n:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
Chơng II:Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH HOANG KIÊN
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH HOANG KIÊN
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
3

Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Chơng I
Các vấn đề chung về chế độ kế toán
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1 Khái niệm về bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng:
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hoá mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công tác đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán nh cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch cho thuê TSCĐ
theo phơng thức cho thuê hoạt động.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt: doanh
nghiệp đem bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu đợc tiền hoặc có
quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi
quyền sở hữu giữa ngời bán và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng phải thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
+ Các sản phẩm bán trên thị trờng có tính tơng đồng;
+ Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau bất cứ lúc nào;
+ Giá cả đợc công khai;
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế
khác, các cá nhân ngoài công ty, tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là bán
cho bên ngoài. Trong trờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một
công ty, tổng công ty, tập đoàn đ ợc gọi là bán hàng nội bộ.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc sử dụng tài
sản doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đổi
hoặc giá trị một khoản nợ đợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy
đủ sự hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên thị trờng hoạt động.
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
4
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
1.2 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh

thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả
bán hàng:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu nh: doang thu bán hàng; doanh thu cung
cấp dịch vụ; doanh thu hoạt độnh tài chính: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận đợc chia.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc, hoặc sẽ
thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh: bán sản phẩm hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm bên ngoài giá bán( nếu có).
Trong quá trình bán hàng hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng,
doanh nghiệp cần phải chấp nhận các khoản giảm trừ doanh thu nh: các khoản
chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đồng thời là
đơn vị hoạt động kinh doanh, DN phải thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc dới các
hình thức nh: thuế GTGT( tính theo phơng pháp trực tiếp ), thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu. Vì các laọi thuế này đã đợc tính vào giá bán nên doanh thu thực
tế( doanh thu thuần ) của DN sẽ nhỏ hơn doanh thu ghi nhận ban đầu.
Doanh thu thuần là doanh thu còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu. Doanh thu thuần đợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu đợc. Nó đợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đợc
hoặc sẽ thu đợc sau khi trừ ( - ) đi các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại và các loại thuế: thuế GTGT tính theo phơng pháp trực
tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Doanh thu thuần về BH = Doanh thu BH và _ Các khoản giảm
và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ doanh thu
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
5
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
+ Chiết khấu thơng mại: là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng hoá kém phẩm chất
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đợc ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyến sở
hữu sản phẩm hoặc hàng cho ngời mua.
DN không còn nắm giữ quyền quản lý nh ngời sở hữu hàng hoá hoặc
kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
DN đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch hàng bán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Khi kết quả của giao
dịch đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thoả mãn tất cả 4
điều kiện sau:
Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch và cung cấp dịch vụ
đó;
Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán;
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
6
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.3 Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và điều kiện ghi
nhận doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác:
1.3.1 Doanh thu hoạt động tài chính:
Là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nh: đầu t mua
bán, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, các hoạt động đầu t vốn để liên doanh,
liên kết kinh tế cho vay vốn...
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và
lợi nhuận đợc chia.
+ Tiền lãi: là số tiền thu đợc phát sinh từ từ việc cho ngời khác sử dụng tiền,
các khoản tơng đơng tiền hoặc các khoản nợ doanh nghiệp nh: lãi cho vay, lãi tiền
gửi, lãi đầu t trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán...
+ Tiền bản quyền: là số tiền thu đợc phát sinh từ việc cho ngời khác sử
dụng tài sản nh: bằng sáng chế, nhãn hiệu thơng mại, bản quyền tác giả, phần
mềm máy vi tính...
+ Cổ tức và lợi nhuận đợc chia: là số tièn lợi nhuận đợc chia từ việc nắm
giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Doanh thu thuần = Doanh thu _ Các khoản giảm trừ
HĐTC HĐTC DT HĐTC
Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động tài chính là các khoản giảm trừ về
giá, thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính theo phơng pháp trực tiếp...
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia ghi nhận
trên các cơ sở và điều kiện sau:
* Các cơ sở:
+ Tiền lãi đợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi xuất thực tế từng kỳ;
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
7
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
+ Tiền bản quyền đợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
+ Cổ tức và lợi nhuận đợc chia chỉ đợc ghi nhận khi cổ đông đợc quyền

nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
* Các điều kiện: Phải thoả mãn đồng thời 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
1.3.2 Thu nhập khác
Là các khoản thu nhập từ các hoạt động không xảy ra thờng xuyên ngoài
các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các hoạt động khác bao gồm các hoạt động nhợng bán, thanh lý TSCĐ, thu
hồi nợ khó đòi đã xử lý, các khoản thuế đợc ngân sách hoàn lại, thu hoặc chi do
phạt vi phạm hợp đồng...
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tổng lợi nhuận trớc thuế = Lợi nhuận thuần từ + Lợi nhuận
thu nhập doanh nghiệp hoạt động kinh doanh khác
1.4 Các phơng thức bán hàng:
1.4.1 Các phơng thức bán hàng:
+ Bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại các phân xởng không qua kho ) của DN. Khi giao hàng hoặc
cung cấp dịch vụ cho ngời mua DN đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của
ngời mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện vì vậy quá trình bán hàng và cung cấp
dịch vụ đợc ghi nhận.
+ Bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng hàng:
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
8
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng
theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khác hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi
ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã đợc thực

hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
+ Bán hàng theo phơng thức đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa
hồng:
Là phơng thức bên giao đại lý ( chủ hàng ) xuất giao hàng cho bên nhận đại
lý, ký gửi ( bên đại lý ) để bán hàng cho DN. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán
hàng theo đúng giá bán đã quy định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lý đã bán theo đúng giá quy định của bên giao
đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra do bên giao đại lý phải tính nộp cho NSNN,
bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng.
+ Bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp:
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Xét về bản chất hàng bán trả chậm,
trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán, nhng quyền kiểm soát tài sản và
lợi kinh tế sẽ thu đợc của tài sản đã đợc chuyển giao cho ngời mua. Vì vậy DN ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vao doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên tài khoản phải trả nhng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
+ Bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng:
Là phơng thức bán hàng DN đem sản phẩm, vật t, hàng hoá khác không t-
ơng tự của khách hàng. Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật t tơng ứng
trên thị trờng.
1.4.2 Phơng thức thanh toán:
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
9
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Hiện nay trong các DN đang sử dụng chủ yếu 2 phơng thức thanh toán đó
là: phơng thức thanh toán bằng tiền mặt và phơng thức thanh toán không bằng tiền
mặt, có thể thông qua hệ thống ngân hàng chuyển khoản.
1.5 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh:
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, DN có
thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh toán khác nhau
nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng, chiếm lĩnh thị trờng và thu hồi
nhanh tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn. Để công tác quản lý quá trình bán hàng
có hiệu quả cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
+ Nắm vững sự vận động của thành phẩm, vật t hàng hoá, trong quá trình
bán về các chỉ tiêu giá trị và hiện vật của từng loại thành phẩm, vật t hàng hoá
cũng nh tình hình tổng quát.
+ Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phơng thức bán hàng, phơng
thức thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời các khoản nợ phải
thu của khách hàng.
Doanh nghiệp cần phải tính toán, xác định và phản ánh đúng đắn kết quả
kinh doanh của từng loại hoạt động. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện phân phối lợi nhuận.
Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích
kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt
chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng háo về
các mặt số lợng, quy cách, chất lợng và giá trị.
+ Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
10
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
khoản chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt
động.
+ Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và
kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Đôn đốc kiểm tra tình

hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
+Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tợng sử dụng thông
tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả
kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận
+ Nắm vững sự vận động của thành phẩm, vật t hàng hoá, trong quá trình
bán về các chỉ tiêu giá trị và hiện vật của từng loại thành phẩm, vật t hàng hoá
cũng nh tình hình tổng quát.
+ Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phơng thức bán hàng, phơng
thức thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời các khoản nợ phải
thu của khách hàng.
Doanh nghiệp cần phải tính toán, xác định và phản ánh đúng đắn kết quả
kinh doanh của từng loại hoạt động. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện phân phối lợi nhuận.
Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích
kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt
chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá về
các mặt số lợng, quy cách, chất lợng và giá trị.
+ Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các
khoản chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt
động.
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
11
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
+ Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản
ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Đôn đốc kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
+ Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tợng sử dụng

thông tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết
quả kinh doanh và tình phân phối lợi nhuận.
1.6 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức
bán:
1.6.1 Các tài khoản kế toán sử dụng:
a) Tài khoản 157- Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm,
hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá
lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Kết cấu nội dung phản ánh TK 157- Hàng gửi đi bán:
TK 157 - Hàng gửi đi bán
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã ký gửi
cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý ký
gửi
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhng cha đợc thanh toán
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán( trờng hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phơng pháp KKĐK).
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm dịch vụ
đã đợc chấp nhận thanh toán
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm dịch vụ
đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại;
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán chac đợc
khách hàng chấp nhận thanh toán đầu
kỳ( trờng hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK)
Số d: Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã

gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cha đợc
khách hàng chấp nhận thanh toán.
b) Tài khoản 632 giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản phẩm xây lắp( đối với doanh
nghiệp xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
12
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vợt trên mức bình thờng, số trích lập và
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 6312 Giá vốn hàng bán:
TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân
công và chi phí sản xuất chungcố định
vợt trên mức bình thờng không đợc tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán;
- Phản ánh khoản hao hụt mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi th-
ờngdo trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
của TSCĐ vợt trên mức bình thờng
không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ
hữu hình tự xây dựng tự chế hoàn thành
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trớc.

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (chênh lệch giữ số phải trích lập
dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã
lập dự phòng năm trớc)
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ sang TK 911 Xác
định kết quả kinh doanh
TK 632 Giá vốn hàng bán, cuối kỳ không có số d
c) Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Kết cấu
và nội dung phản ánh TK 511 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
13
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phơng
pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán
trong kỳ kế toán
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ;
- Trị giá hàng bán bị tả lại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911 Xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cuối kỳ không có số d.
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp 2:
+ TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá;
+ TK5112 Doanh thu bán các thành phẩm;
+ TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ;
+ TK 5114 Doanh thu trợ cấp giá.
d) Tài khoản 5112 Doanh thu nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp
TK 512 Doanh thu nội bộ chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch
toán phụ thuộc trong cùng một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh
doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu đợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ giữ các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512 Doanh thu nội bộ
TK 512 - Doanh thu nội bộ
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
14
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp
phải nộp của hàng bán nội bộ
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 Xác định kết quả kinh

doanh
- Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị
thực hiên trong kỳ hạch toán
TK 511 Doanh thu nội bộ cuối kỳ không có số d
TK 512 Doanh thu nội bộ có 3 TK cấp 2
+ TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122 Doanh thu bán sản phẩm
+ TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
e) Tài khoản 521 Chiết khấu thơng mại: Dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm chừng, hoặc đã thanh toán cho ngời
mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua hàng( sản phẩm, hàng hoá) dịch vụ với
khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK521 Chiết khấu th ơng mại
TK 521 - Chiết khấu thơng mại
- Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu th-
ơng mại sang TK 511 Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 Chiết khấu thơng mại, không có số d
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
15
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Tài khoản 521 Chiết khấu thơng mại có 3 TK cấp 2
+ TK 5211 Chiết khấu hàng hoá
+ TK 5212 Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213 Chiết khấu dịch vụ.
f) Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh doanh thu của số

hàng hoá, thành phẩm, giao dịch lao vụ dịch vụ đã bán nhng bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất
hoặc kém phẩm chất, sai quy cách không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 Hàng bị trả lại
TK 531 - Hàng bị trả lại
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho ngời mua hàng hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàngvề số
sản phẩm hàng hoá đã bán ra.
- Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại
vào bên Nợ TK 511 Doanh thu bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK
512 Doanh thu nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
TK 531 Hàng bị trả lại, cuối kỳ không có số d
g) Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 Giảm giá hàng bán:
TK 532 - Giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho
ngời mua hàng.
- Kết chuyển các khoản giảm giá hàng
bán vào bên Nợ TK 511 Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc TK
512 Doanh thu nội bộ
TK 532 Giảm giá hàng bán, cuối kỳ không có số d.
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
16
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
1.6.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu theo các

phơng thức bán hàng:
1.6.2.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
( 1 ) Trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá dịch vụ bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Xuất kho thành phẩm
Có TK 154 Xuất hàng trực tiếp tại phân xởng
( 2 ) Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112 Số đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 Số bán chịu cho khách hàng
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
( 3 ) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh:
3.1 Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại chấp nhận cho
khách hàng đợc hởng ( nếu có )
Nợ TK 521 Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112 ( Trả lại tiền cho khách )
Có TK 131 ( Trừ vào số tiền phải thu )
Có TK 3388 ( Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh
toán cho khách hàng ).
3.2 Trờng hợp hàng bán bị trả lại:
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131, 3388 ( Tổng giá thanh toán )
- Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155 Thành phẩm ( Nhập kho thành phẩm )
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán ( Gửi tại kho ngời mua )
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

17
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh ( Nếu hàng bị trả lại
không thể bán đợc hoặc sửa chữa đợc )
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
( 4 ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 Chiết khấu thơng mại
Có TK 531 Doanh thu hàng bị trả lại
Có TK 532 Giảm giá hàng bán.
( 5 ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
( 6 ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức
trực tiếp
TK155,154 TK632 TK911 TK511,512 TK111,112,131 TK521,531
(1) (6) (5) (2) (3)
TK33311
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
18
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
(4)
(1) Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán hoặc cung
cấp trực tiếp

(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(3) Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại và giá trị của hàng
bán bị trả lại chấp nhận cho khách hàng đợc hởng hoặc đã thanh toán cho khách
hàng hoặc trừ vào các khoản phải thu của khách hàng.
(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định
kết quả kinh doanh.
(5) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh
doanh
(6) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh
1.6.2.2 Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán:
( 1 ) Trị giá thực tế hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nh-
ng khách hàng cha trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 154 CP SXKD dở dang ( Xuất từ các PX sản xuất)
Có TK 155 Thành phẩm ( Xuất từ kho )
( 2 ) Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng:
2.1 Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
19
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
2.2 Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
Các nghiệp vụ kinh tế khác phát sinh nh: Chiết khấu thơng mại, giảm
giá hàng bán; hàng bán bị trả lại; kêt chuyển giá vốn hàng bán; kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh thu; kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng đ-

ợc ghi sổ kế toán nh phơng thức bán hàng trực tiếp.
Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức hàng gửi đi bán:
TK154,155 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131

(1) (2.2) (4) (3) (2.1)

TK331

(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi
(2) Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi
(2.2) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi đã bán
(3) Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi đã bán.
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
1.6.2.3 Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng
giá hởng hoa hồng:
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
20
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
a) Kế toán bên giao đại lý ( chủ hàng ):
Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở nhận ký gửi, căn cứ vào
phiếu xuất kho hàng gửi đại lý để ghi sổ kế toán:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155
(1) Căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán cho các đại lý
hởng hoa hồng gửi:
1.1 Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng( Tổng giá thanh toán )
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331( 33311 ) Thuế GTGT đầu ra.

1.2 Giá gốc của hàng đại lý, đại lý ký gửi đã bán ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
(2) Khi thanh toán hợp đồng đại lý, xác định số hoa hồng phải trả cho bên
nhận bán đại lý, ký gửi kế toán ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng( Tổng số hoa hồng )
Có TK 131 Phải thu của khách hàng.
sơ đồ kế toán tổng hợp hàng gửi đi bán đại lý ký gửi
TK154,155 TK157 TK632 TK911 TK511 TK 111, 112, 131
(1) (2.2) (4) (3) (2.1) (3)
TK33311
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
21
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
(1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý, ký gửi.
(2) Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi.
(2.1) Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý, ký gửi đã bán.
(3) Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý, ký gửi.
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
b) Kế toán bên nhận đại lý, ký gửi:
- Khi nhận hàng để bán căn cứ vào trị giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế toán
ghi:
Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ đại lý ký gửi
- Khi xuất bán hàng hoặc trả lai không bán đợc cho bên giao đại lý, ký gửi, kế
toán ghi:
Có TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, đại lý, ký gửi
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn bán hàng và các chứng từ có
liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng:
Nợ TK 111, 112, 131...- Tổng số tiền hàng

Có TK 331 Phải trả cho ngời bán
(1) Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi đợc hởng theo hoa hồng đã đợc thoả
thuận giữa bên giao và bên nhận đại lý, ký gửi:
Nợ TK 331 Phải trả cho ngời bán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( Hoa hồng bán hàng đại lý)
(2) Trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng đại lý, ký gửi:
Nợ TK 331 Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112.....
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
22
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Sơ đồ kế toán tổng hợp bên nhận đại lý
TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
- Trị giá hàng nhận bán đại lý, ký
gửi
- Trị giá hàng xuất bán hoặc trả lại cho
bên giao đại lý, ký gửi
TK 511 TK 331 TK 131
Hoa hồng bán đại lý Số tiền bán hàng đại lý
(2) (1)
TK 111,112
(3)
Trả tiền bán hàng đại lý

1.6.2.4 Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp:
(1) Giá gốc của hàng xuất bán theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả
góp ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156...

(2.1) Kế toán phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu doanh thu bán
hàng và lãi trả chậm:
Nợ TK 111, 112 ( Số tiền đã thu lần đầu )
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng( Số tiền còn phải thu)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(giá bán trả tiền ngay cha có thuế GTGT)
Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp (Nếu có )
Có TK 3387 Doanh thu cha thực hiện (Chênh lệch giữa
tổng số tiền theo giá bán trả góp với
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
23
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
giá bán trả tiền ngay cha có thuế GTGT )
(2.2) Khi thực hiện thu tiền bán hàng lần tiếp sau ghi:
Nợ TK111, 112... Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131 Phải thu của khách hàng.
(2.3) Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ ghi:
Nợ TK 3387 Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính( Lãi trả chậm , trả góp )
sơ đồ kế toán tổng hợp theo phơng thức trả chậm,
trả góp
TK154,155,156 TK632 TK911 TK515,512 TK111,112,131
(1) (3) (2.2) (2.1)
TK33311

TK515 TK33311
(4)
(1) Trị giá thực tế thành phẩm, hàng hoá bán trả chậm, trả góp.
(2.1) Doanh thu bán hàng và lãi trả chậm trả góp
(2.2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh

doanh
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh
(4) Doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm, trả góp
1.6.2.5 Kế toán bán hàng theo phơng thức đổi hàng
(1) Xuất sản phẩm, hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng:
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
24
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Bích Liên 39A23
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 154 ( Giá gốc )
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331( 33311 ) Thuế GTGT đầu ra.
(2)Trị giá vật t, hàng hoá nhận về ghi:
Nợ TK 151, 152, 153...Trị giá hàng nhập kho mua cha có thuế
GTGT đầu ra
Nợ TK 133 ( 1331 ) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131 Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh toán)
1.6.2.6 Kế toán bán hàng nội bộ:
(1) Trị giá bán thực tế của hàng bán nội bộ:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 154, 155
(2) Ghi nhận doanh thu nội bộ:
- Trờng hợp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của DN chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ :
2.1 Ghi nhận doanh thu nội bộ:
Nợ TK 627, 641, 642....( Chi phí sản xuất kinh doanh )

Có TK 512 Doanh thu nội bộ ( Cha có thuế GTGT ).
2.2 Phản ánh thuế GTGT đợc khấu trừ:
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Trờng hợp sản phẩm, hàng hoá dịch vụ của DN chịu thuế GTGT và
DN tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc sử dụng cho hoạt động kinh
doanh hàng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT:
Công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
25

×