Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

DE THI VA DAP AN THI HSG CUM LG MON TOAN 10 NAM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.66 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM MÔN: TOÁN - LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013 Thời gian làm bài : 180 phút. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG CỤM LẠNG GIANG Ngày thi 24.02.2013. Câu 1. (3 điểm) 1. Cho hàm số f (x) =. x 1+ x. 2. , đặt g (x) = f f (x) , h (x) = f g (x) . Xét tính chẵn -. lẻ của hàm số h(x) 2. Cho phương trình : − x2 + 4 |x − 1| − 4m + 1 = 0. 1 a) Giải phương trình khi m = 4 b) Tìm m để phương trình trên có đúng hai nghiệm phân biệt Câu 2. (2 điểm) a) Giải phương trình: 3 2 − x = 1− x −1 x + y = a + 1  . Tìm a để tích xy lớn nhất. b) Cho hệ phương trình  2 2 2 x + y = 2a − 2. Câu 3. (2 điểm) a) Giải bất phương trình sau: (−x 2 + 4x) x 2 − 3x + 2 ≤ 0  2 x − 2x − m + 1 ≤ 0 b) Tìm m để hệ bất phương trình sau có nghiệm:  2 2 x − (2m + 1) x + m + m ≤ 0. Câu 4 (2 điểm) a) Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp, BC=a, CA=b, AB=c. Chứng minh rằng: a.IA + b.IB + c.IC = 0 b) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với đường cao kẻ từ B và đường phân giác trong của góc A lần lượt có phương trình là 3x + 4y + 10 = 0 và x – y + 1 = 0; điểm M(0; 2) thuộc cạnh AB đồng thời cách điểm C một khoảng bằng 2 . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC. Câu 5 (1 điểm) Cho tam giác ABC có chu vi bằng 4; gọi a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. Chứng minh rằng: 27 (a 2 + b 2 + c2 + abc) ≥ 208 _______________Hết_______________ Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM MÔN: TOÁN - LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013 Chú ý: Dưới đây chỉ là sơ lược từng bước giải và cách cho điểm từng phần của mỗi bài. Bài làm của học sinh yêu cầu phải chi tiết, lập luận chặt chẽ. Nếu học sinh giải cách khác mà đúng thì chấm điểm từng phần tương ứng. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG CỤM LẠNG GIANG. Câu 1 (3 điểm). Nội dung. x. 1. Cho hàm số f (x) =. 1 + x2. Điểm. , đặt g (x) = f  f (x) , h (x) = f  g (x) . Xét tính. chẵn - lẻ của hàm số h(x). g (x) = f f (x) = h (x) = f g (x) =. f (x) 1 + f (x). 2. g (x) 1 + g (x). * Xét hàm số h (x) =. 2. =. x 1 + 2x 2. =. x 1 + 3x 2. −x. 1 + 3x 2. 0,25. x 1 + 3x 2. - TXĐ: ℝ + Với ∀x,x ∈ ℝ ⇒ −x ∈ ℝ + h (−x) =. 0,25. = −h (x). 0,25. 0,25. Vậy h(x) là hàm số lẻ 2. Cho phương trình : − x2 + 4 |x − 1| − 4m + 1 = 0.. 1 phương trình trở thành: − x2 + 4 |x − 1| = 0 4 +) x ≥ 1 : − x2 + 4 (x − 1) = 0 ⇔ x = 2 +) x < 1 : − x2 − 4 (x − 1) = 0 ⇔ x = −2 ± 2 2 Kết luận: phương trình có 3 nghiệm phân biệt x = 2 ; x = −2 ± 2 2 a) Với m =. 0,5. 0,5. b) Tìm m để phương trình trên có đúng hai nghiệm phân biệt. − x2 + 4 |x − 1| − 4m + 1 = 0. ⇔ 4m = − x2 + 4 |x − 1| + 1. −x2 + 4x − 3 khi x ≥ 1 ⇔ 4m =  2 −x − 4x + 5 khi x < 1  −x 2 + 4x − 3 khi x ≥ 1  Xét hàm số f (x) =  2 −x − 4x + 5 khi x < 1  Ta có bảng biến thiên:. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> x. −∞. -2. 1. f(x). −x 2 − 4x + 5. |. Biến thiên f(x). 9. +∞. 2. −x 2 + 4x − 3 1 0,5 0. −∞. −∞. Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = 4m. Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 1 < m < 9 hoặc m < 0 2 (2 điểm). a) Giải phương trình:. 3. 0,25. 2 − x = 1 − x −1. 3  a 3 = 2 − x a = 2 − x ⇔  ⇒ a3 + b2 = 1 Đặt  b = x −1 ≥ 0 b 2 = x −1  . Thay vào phương trình được: a = 1− b Ta có hệ phương trình. 0,25. a = 0  b = 1 a = 0    2 a = 1 2 2  3  3  3 a = 1  a + b = 1 ⇔ a + (1 − a ) = 1 ⇔ a + a − 2a = 0 ⇔  ⇔   a = −2 a = 1 − b b = 1 − a b = 1 − a b = 0    a = 1− b a = −2  b = 3  a = 0 +)  ⇒x=2; b = 1. a = 1 +)  ⇒ x = 1; b = 0. a = −2 +)  ⇒ x = 10 b = 3. Kết luận: phương trình có 3 nghiệm phân biệt x = 1; x = 2; x =10. 0,25. 0,5. x + y = a + 1 b) Cho hệ phương trình  . Tìm a để tích xy lớn nhất.  2 x + y 2 = 2a 2 − 2.  x + y = a + 1 x + y = a + 1  ⇔ Ta có:  2 x + y2 = 2a 2 − 2 xy = − 1 a 2 + a + 3  2 2. 0,25. Hệ phương trình trên có nghiệm khi và chỉ khi. a ≤−1  1 2  3  2  (a + 1) ≥ 4 − a + a +  ⇔ 3a − 2a − 5 ≥ 0 ⇔  5 a ≥  2 2 3  2. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 2 3 5  Xét hàm số f (a) = − a + a + trên (−∞;−1] ∪  ; +∞  3  2 2 Bảng biến thiên a. −∞. -1. f(a). 5 3. 1 v v v v v v v v. 1/2. −∞. +∞. 16/9. 0,25. −∞. 5  Tích xy lớn nhất khi và chỉ khi f(a) đạt giá trị lớn nhất trên (−∞;−1] ∪  ; +∞ . Dựa  3  vào bảng biến thiên suy ra xy lớn nhất bằng 16/9 khi a = 5/3. 3 (2 điểm). (. 2. a) Giải bất phương trình sau: −x + 4x. ). 0,25. x 2 − 3x + 2 ≤ 0. x = 1 x 2 − 3x + 2 = 0   x = 2 (−x2 + 4x) x2 − 3x + 2 ≤ 0 ⇔ x 2 − 3x + 2 > 0 ⇔ x ≤ 0  2  −x + 4x ≤ 0  x ≥ 4  x 2 − 2 x − m + 1 ≤ 0 (1)  b) Tìm m để hệ bất phương trình sau có nghiệm:  2  x − (2 m + 1) x + m 2 + m ≤ 0 (2)  2 Xét bất phương trình (1): x − 2 x − m + 1 ≤ 0 có ∆ ' = m , bất phương trình có nghiệm ⇔ ∆ ' ≥ 0 ⇔ m ≥ 0 . Khi đó bất phương trình (1) có nghiệm. 1. 1− m ≤ x ≤ 1 + m Xét bất phương trình (2): x 2 − (2 m + 1) x + m 2 + m ≤ 0 có ∆ = 1 >0. Khi đó bất. 0,5. phương trình (2) có nghiệm m ≤ x ≤ m + 1 Xét bài toán tìm m để hệ bất phương trình vô nghiệm:.  m + 1 < 1− m. Hệ vô nghiệm ⇔ .  m > 1 + m. ⇔ m>. 3+ 5 2. Vậy để hệ có nghiệm thì giá trị m cần tìm là 0 ≤ m ≤ 4 (2 điểm). 3+ 5 2. 0,5. a) Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn nội tiếp, BC=a, CA=b, AB=c. Chứng A minh rằng: a.IA + b.IB + c.IC = 0 Ta có:. IA ' BA ' CA ' BA '+ CA ' a = = = = IA BA CA BA + CA b+c. Suy ra: a.IA = −(b + c) IA '. I B. A’. 0,25 C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ac ab BA ' = ; CA ' = b+c b+c CA ' A 'B b c .IB + .IC = .IB + .IC Mặt khác: IA ' = BC BC b+c b+c. 5 (1 điểm). ⇒ (b + c) IA ' = b.IB + c.IC ⇒ a.IA + b.IB + c.IC = 0 A b) Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua đường phân giác trong góc A thì M’ thuộc AC. Gọi I là giao điểm của MM’ và đường phân giác trong góc A thì I là trung M’ M điểm của MM’. I MM’: x + y – 2 = 0 C 1 3 B Điểm I  ;  , điểm M ' (1;1)  2 2  AC đi qua M’ và vuông góc với đường cao kẻ từ B nên AC: 4x – 3y – 1 = 0 Điểm A là giao điểm của AC và đường phân giác kẻ từ A nên A(4; 5) Đường thẳng AB đi qua A, M nên có phương trình: 3x – 4y + 2 = 0  1 Điểm B là giao điểm của AB và đường cao kẻ từ B nên B −3;−   4 2 x 2 + (y − 2) = 2 MC = 2 , tọa độ điểm C là nghiệm (x; y) của hệ  , suy ra C (1;1) 4x − 3y −1 = 0   31 33  hoặc C  ;   25 25  Cho tam giác ABC có chu vi bằng 4; gọi a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. Chứng minh rằng:. 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 0,25 0,25. 0,25. 27 (a 2 + b 2 + c2 + abc) ≥ 208 Ta có a + b + c = 4 ⇒ a + b = 4 − c > c ⇒ c < 2. Tương tự: a < 2; b < 2 Áp dụng Định lý Côsi cho 3 số dương: 2 − a; 2 − b; 2 − c. 8  2−a+2−b+2−c  ⇒ (2 − a )(2 − b)(2 − c) ≤   = 3   27 8 ⇔ 8 − 4( a + b + c) + 2( ab + bc + ca) − abc ≤ 27 8 ⇔ −8 + 2( ab + bc + ca) − ≤ abc 27 8 ⇔ −8 + ( a + b + c ) 2 − ≤ a 2 + b 2 + c 2 + abc 27 ⇔ 27(a 2 + b 2 + c 2 + abc) ≥ 208. 0,25. 3. 0,25. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×