Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.63 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc : Tiết Trường em I Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: ai, ay, ương; TN: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu các từ ngữ : ngôi nhà thứ hai, thân thiết. - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường. 2. Kĩ năng: - Biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của em. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Ôn các tiếng có vần: ai, ay: - Tìm được tiếng có vần ai, ay trong bài, ngoài bài. - Nói được câu có vần: ai ay. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát , báo cáo sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: ủy ban, hòa thuận - Lớp viết bảng con - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 103 - 3 HS đọc - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - HS quan sát , nhận xét: Tranh vẽ một - GV yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ mái trường Tiểu học, cảnh sân trường điểm bài đọc, nói với các em về nội dung đông vui nhộn nhịp. tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:(( giọng chậm rãi, - HS nghe, xác định câu (5 câu) nhẹ nhàng, tình cảm.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: Tổ 1: Tìm tiếng có âm: gi, th (2) - GV định hướng cho HS tìm và luyện Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ay (4) đọc tiếng, từ. Tổ 3: Tìm tiếng có vần: ay (5) - GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân,cả lớp + Thân thiết: rất thân, rất gần gũi đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc tiếp nôi 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nôi mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nôi 2 em đọc một đoạn. - 3 HS tiếp nôi đọc 3 đoạn. - 4 HS đọc cả bài - Lớp đọc đång thanh .. 3.3. Ôn các vần ai, ay a, Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. vần: ai: thứ hai, mái trường - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần ay: dạy em, điều hay đó. - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ai, ay. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay - 2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay. - GV gọi HS đọc mẫu câu - HS thi tìm vần theo nhóm. - GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng + ai: rau cải, chùm vải, bạn gái, ... có vần: ai, ay mà em biết. + ay: chạy nhảy, thứ bảy, máy cày,... - GV tính điểm thi đua. c. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay - 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu: - GV y/c HS quan sát tranh trong SGK, M: - Tôi là máy bay chở khách. đọc câu mẫu - Tai để nghe bạn nói. - 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay. - GV nhận xét tuyên dương đội nói được nhiều câu - GV củng cô bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - HS nôi tiếp nhau đọc bài: cá nhân, - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài nhóm, cả lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm - Lớp đọc đồng thanh 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Trong bài trường học được gọi là gì ?. - 2 HS đọc đoạn 1 trả lời: + Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em. - 2 HS đọc đoạn 2: Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, .... + Nói tiếp: Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em vì ... + Ngôi nhà thứ hai: trường học giông như một ngôi nhà vì ở đó có những người gần - 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. gũi, thân yêu. - GV đọc diễn cảm lại bài văn. - 2 HS đóng vai hỏi – đáp theo mẫu b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV gọi HS nói theo mẫu. M: - Bạn học lớp nào ? - Tôi học lớp 1A. - HS luyện nói theo cặp. - GV yêu cầu HS nói theo cặp, gợi y + Bạn học trường nào ? + Bạn học lớp nào ? + Bạn thích học môn nào ? + Ai là bạn thân nhất tong lớp của bạn ? - 4 cặp trình bày, các nhóm khác nghe - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp ? nhận xét bổ sung - GV nhận xét, chôt lại y kiến phát biểu của các em về trường, lớp. 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tôt. 5.Dặn dò: -Về đọc bài cũ, xem trước bài: Tặng cháu. Toán Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cô về làm tính trừ ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các sô tròn chục (trong phạm vi 100) 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập 2, 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV y/c HS làm bảng con 2. Bài mới: 2. 1: Giới thiệu bài 2. 2: Luyện tập. 90 – 20 = 70. 60 – 40 = 20.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV gọi học sinh đọc yêu cầu và làm Bài 1(132) Đặt tính rồi tính: vào bảng con 70 – 50 60 – 30 - GV cùng HS chữa bài. 80 – 40. 40 – 10. 90 – 50. 90. - GV gắn bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu Bài 2( 132) Số ? cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi - 20 tổ sẽ tìm sô đúng đính vào vòng tròn thứ - -30 -20 nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm sô đúng đính + 10 vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . -Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì - Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ sao sai thắng Bài 3(132) Đúng ghi Đ, sai ghi S - Giáo viên gắn các phép tính của bài 3 lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính. - Giáo viên nhận xét, kết luận : *Phần a) sai vì kết quả thiếu cm *Phần c) sai vì tính sai - Yêu cầu học sinh đọc bài toán nêu tóm tắt bài toán - Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Lưu y học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, 3 em lên bảng làm bài 3.Củng cố: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tôt. a) 60 cm – 10 cm = 50 b) 60 cm - 10 cm = 50 cm c) 60 cm – 10 cm = 40 cm Bài 4(132) Tóm tắt: Có : 20 cái bát Thêm : 1 chục = 10 cái bát Có tất cả: ... cái bát ? Bài giải Sô cái bát nhà An có tất cả là: 20 + 10 = 30(cái) Đáp sô: 30 cái bát Bài 5 (123): Điền dấu + , - vào chỗ chấm 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.Dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình. Tập Vẽ Đ/C Khiểm soạn – dạy Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Chính tả : Tiết Trường em I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài: Trường em. Tôc độ viết: tôi thiểu 2 chữ/phút. 2. Kĩ năng: - Điền đúng vần: ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trông. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát, báo cáo sĩ sô. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3. 2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc đọan - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng văn cần chép. đoạn văn. + Tìm tiếng dễ viết sai - HS tìm: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết … - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - Cho HS chép bài vào vở - HS tập chép vào vở. - GV quan sát uôn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu y: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khú viết, đánh vần lại tiếng đú. Sau mụ̃i câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi sô lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một sô vở, mang sô còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì ? - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 4. Dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh gà mái máy ảnh Bài tập 3: Điền chữ c hay k ? Cá vàng thước kẻ lá cọ. Toán Tiết 96: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. 2. Kĩ năng: - Củng cô về cộng, trừ các sô tròn chục và giải toán. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV: - phiếu bài tập 1. HS: - Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi 2 HS lên bảng - GV y/c HS làm bảng con 90 – 60 = 30 60 – 50 = 10 2. Bài mới: 2.1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình: .A a, Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông GV vẽ hình vuông và các diểm .N A, N. - GV chỉ vào điểm A và nói : Điểm A ở - HS nhắc lại trong hình vuông - GV chỉ vào điểm N và nói: Điểm N ở ngoài hình vuông. b, Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài . .P .P hình tròn: - GV cho HS quan sát, giới thiệu: + Điểm 0 ở trong hình tròn + Điểm P ở ngoài hình tròn 2.2: Luyện tập Bài 1(133) Đúng ghi đ, sai ghi s: -GV gọi học sinh đọc yêu cầu, cho HS làm - Điểm A ở trong hình tam giác bài vào SGK, 1 HS làm bài trên phiếu - Điểm B ở ngoài hình tam giác - Điểm E ở ngoài hình tam giác - Điểm C ở ngoài hình tam giác - Điểm I ở ngoài hình tam giác - Điểm D ở ngoài hình tam giác Bài 2(134) a, Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông SGK, 2 em lên bảng làm bài . .. ●. O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . .. b, Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn . .. . . .. Bài 3(134) Tính: 20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 60 – 20 – 10 = 30 - GV hướng dẫn HS thực hiện 2 lần tính 30 + 20 + 10 = 60 70 + 10 – 20 = 60 sau đó viết kết quả vào SGK, 2 HS lên Bài 4(134) bảng Tóm tắt: Có : 10 nhãn vở - GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, giải Thêm : 20 nhãn vở bài toán vào vở Có tất cả: ... nhãn vở ? - GV chấm bài Bài giải Sô cái bát nhà An có tất cả là: 10 + 20 = 30(nhãn vở) Đáp sô: 30 nhãn vở 3.Củng cố: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tôt 4. Dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung Tập viết : Tiết Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS tô được chữ hoa: A, Ă, Â, B 2. Kĩ năng: - HS viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét. 3. Thái độ: rèn cho HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết mẫu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học. 2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GVgắn bảng chữ hoa A, Ă, Â, B - GV nhận xét về sô lượng và kiếu nét, nêu quy trình viết và tô lại chữ. - GV theo dõi nhận xét. 2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc - GV theo dõi nhận xét 2.4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết: - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm viết. - GV theo dõi, uôn nắn cho HS yếu viết. - Thu vở và chấm 6 bài. 3. Củng cố : - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết, 4.Dặn dò:- Về nhà viết bài phần B.. Hoạt động của trò - HS viết bảng con. - HS lắng nghe - HS xem mẫu chữ và nhận xétvề : độ cao, độ rộng, các nét - HS viết bảng con. - HS đọc: ai, ay, ao, au, mái trường, sao sáng - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết bảng con - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở.. Đạo đức Tiết 25: Thực hành kỹ năng giữa kỳ 2 I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Hệ thông lại các kiến thức đạo đức đã học . 2. Kĩ năng: - Nhận biết , phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai. 3. Thái độ: Vận dụng tôt vào thực tế đời sông . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh một sô bài đã học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hệ thông câu hỏi III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Khi đi trên đường không có vỉa hè , em đi như thế nào ? - 2 HS trả lời câu hỏi - Khi muôn qua đường em phải làm gì? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập GV đặt câu hỏi - Các em đã được học các bài đạo đức gì? - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo ? - HS nờu tờn các bài đạo đức đã học + Thầy cô giáo là người không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em . Để tỏ lòng - Thái độ lễ phép được thể hiện như thế biết ơn thầy cô giáo em cần lễ phép , lắng nào ? nghe và làm theo lời thầy cô dạy bảo . - Khi gặp thầy cô giáo cần chào hỏi lễ - Để có nhiều người bạn tôt , em cần có phép . Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy cách cư xử như thế nào với bạn bè? giáo cô giáo cần đưa bằng hai tay. + Muôn có nhiều bạn tôt em cần đôi xử tôt - Khi đi bộ trên đường em phải đi như thế với bạn khi học , khi chơi nào ? + Nếu đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè phỉa bên phải - Khi muôn qua đường em phải đi như thế + Nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề nào ? đường phía bên tay phải Hoạt động 2: Thảo luận tình huông + Khi muôn qua đường phải đi vào phần - GV cho HS thảo luận lại các tình huông đường dành cho người đi bộ trong các tranh đã học - HS thảo luận tranh ,sau đó đại diện các - GV hướng dẫn HS thảo luận và bổ sung y nhóm lên trình bày trước lớp kiến - HS đọc lại các câu thơ cuôi các bài đã 3. Củng cố : học . - Nhận xét giờ học, Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực . 4. Dặn dò: - Dặn HS ôn lại bài , chuẩn bị cho bài tiết sau. Thứ tư ngày 30 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Tặng cháu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: yêu, Từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ : nước non. - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Tìm và hát được bài thơ về Bác Hồ. 2. Kĩ năng: - Ôn các tiếng có vần: ao, au: - Tìm được tiếng có vần ao, au trong bài, ngoài bài. - Nói được câu có vần: ao au. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III .Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát , báo cáo sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài Trường em và trả lời câu hỏi - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Trong bài trường học được gọi là gì ? +Vì sao trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát , nhận xét: 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.) - HS nghe, xác định sô dòng thơ (4 mỗi b. Luyện đọc: dòng thơ có 7 chữ) * Luyện đọc tiếng, từ: Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, n - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 2: Tìm tiếng có vần: yêu tiếng, từ. - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân,cả lớp - GV kết hợp giải nghĩa từ: đọc đồng thanh. + Nước non: Tổ quôc * Luyện đọc câu: - HS đọc tiếp nôi 2 em đọc 1 dòng. - GV chỉ bảng cho HS đọc. - HS tiếp nôi mỗi em đọc 1 dòng. * Luyện đọc đoạn, bài: - HS tiếp nôi đọc mỗi em 2 dòng thơ. - Lớp đọc đång thanh . 3.3. Ôn các vần ao, au.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV gọi HS đọc mẫu câu - GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. - GV tính điểm thi đua. c. Nói câu chứa tiếng có vần ao, au - GV y/c HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu - GV nhận xét tuyên dương đội nói được nhiều câu - GV củng cô bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: dòng thơ ,cả bài thơ - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc: a. Tìm hiểu bài đọc: + Bác Hồ tặng vở cho ai ? + Bác mong các cháu làm điều gì ?. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: au: cháu sau - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần:. - 2 HS đọc mẫu: chim chào mào, cây cau. - HS thi tìm vần theo nhóm. + au: rau cải, lau sậy, ... + ao: chào hỏi, đọc báo, táo bạo... - 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu: M: - Sao sáng trên bầu trời. - Các bạn học sinh rủ nhau đi học. - 2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ao, au.. - HS nôi tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc 2 dòng thơ đầu trả lời: + Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh. - 2 HS đọc 2 dòng thơ cuôi + Bác mong các bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp ích cho nước nhà. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc diễn cảm lại bài văn. b.Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - GV tổ chức cho HS thi đọc thơ, hát, múa các bài hát về Bác. - HS thi đua biểu diễn trước lớp. 4. Củng cố: - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tôt. 5. Dặn dò: -Về đọc kĩ bài, xem trước bài Toán Tiết 97: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cô về các sô tròn chục và cộng, trừ các sô tròn chục. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Củng cô về nhận biết diểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. - Củng cô về giải toán. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài tập 5. HS: Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Lớp làm bảng con: - GV cho HS làm bảng con 60 + 30 – 20 = 70 40 + 20 – 50 = 10 - 3 HS lên bảng: 40 30 40 + + + 40 60 50 80 90 90 - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Thực hành - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào Bài 1( 135) Viết (theo mẫu): SGK, nôi tiếp nhau đọc kết quả Sô 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. Sô 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Sô 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Sô 70 gồm 1 chục và 0 đơn vị. - GV gọi HS nêu yêu cầu, cho HS làm Bài 2(135) bài vào bảng con, GV theo dõi nhận xét, a, Viết các sô theo thứ tự từ bé đến lớn: sửa sai 9 13 30 50 b, Viết các sô theo thứ tự từ lớn đến bé: 80 40 17 8 - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm Bài 3(135) bảng con. a, Đặt tính rồi tính: 70 + 20 80 – 30 10 + 60 20 + 70 80 – 50 b, Tính nhẩm: 50 + 20 = 70 cm 70 – 50 = 20 cm. 90 – 40. 60 cm + 10 cm = 70 30 cm + 20 cm = 50.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cho HS làm bài vào SGK, nôi tiếp nhau nêu kết quả. - GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng chữa bài, GV chấm điểm. - GV gắn bảng phụ nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài, lớp làm bài vào SGK, 1 HS làm bài trên bảng phụ. 70 – 20 = 50 40 cm – 20 cm = 20cm Bài 4(135) Tóm tắt: Lớp 1A : 20 bức tranh Lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai lớp: ... bức tranh ? Bài giải: Sô bức tranh cả hai lớp vẽ được là: 20 + 30 = 50 ( bức tranh ) Đáp sô: 50 bức tranh Bài 5(130) Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác .. .. 3.Củng cố: - GV hệ thông bài, nhận xét tuyên dương học sinh. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài 1, 2, 3 trong vở Bài tập Chuẩn bị bài : Luyện tập Tự nhiên và Xã hội Tiết 25: Con cá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên 1 sô loạicá và nơi sông của chúng ( cá biển, cá sông, cá sôi, cá ao, cá hồ.) - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của ccon cá. 2. Kĩ năng: - Nêu được một sô cách bắt cá. - Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tôt. 3. Thái độ: HS cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kênh hình bài 25 SGK. HS: - VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Cây Hoa) - Cây gỗ có những bộ phận chính nào ? (làm cảnh, trang trí) 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Con cá Hoạt động1: Quan sát con cá được mang đến lớp - Cho HS quan sát con cá và trả lời câu hỏi + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ? + Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi ? + Cá thở như thế nào? Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng cách uôn mình và vẫy đuôi để di chuyển, cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hướng dẫn HS mở bài 25 SGK câu hỏi : + Nói về một sô cách bắt cá ? + Kể tên các loại cá mà em biết ? + Em thích ăn loại cá nào ? + Tại sao chúng ta ăn cá ? Kết luận: Có nhiều cách bắt cá : kéo lưới, kéo vó, dùng cần để câu,...Cá có nhiều chất đạm rất tôt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển , chóng lớn. Hoạt động 3: Làm bài vở bài tập - GV cho HS mở vở bài tập. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào.. - HS nói tên và nơi sông của cá. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, biết một sô cách bắt cá, biết ăn cá có ích lợi cho sức khỏe. - HS theo cặp quan sát tranh đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Giúp HS khắc sâu biếu tượng về con cá. - HS mở vở bài tập làm bài - HS trình bày tranh vẽ con cá của mình trước lớp.. 3. Củng cố: - GV hệ thông bài, nhận xét, tuyên dương HS học tích cực. 4. Dặn dò: - Về nhà quan sát kỹ con gà. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chính tả Tiết Tặng cháu I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Tặng cháu. Tôc độ viết: tôi thiểu 2 chữ/phút. 2. Kĩ năng: - Điền đúng chữ l hoặc n vào chỗ trông, dấu hỏi, dấu ngã. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát , báo cáo sĩ sô. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của HS Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 ay ? gà mái máy ảnh Bài tập 3: Điền chữ c hay k ? cá vàng thước kẻ lá cọ - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc đọan đoạn văn. văn cần chép. - HS tìm: cháu, gọi là, mai sau, giúp, + Tìm tiếng dễ viết sai nước non … - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - Cho HS chép bài vào vở - HS tập chép vào vở. - GV quan sát uôn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu y: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu câu của dòng thở. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. chữ khú viết, đánh vần lại tiếng đú. Sau mụ̃i.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. HS tự ghi sô lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một sô vở, mang sô còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì ? - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - GV cùng HS chữa bài. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 4.Dặn dò: - Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. Bài tập 2: Điền chữ: n hay l ? - Tranh vẽ nụ hoa và con cò đang bay lả bay la nụ hoa Con cò bay lả bay la Bài tập 3: Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in nghiêng ? quyển vở cho xôi tô chim. Toán. Kiểm tra định kì giữa học kì I ( Đề kèm ngoài) Kể chuyện Tiết Rùa và Thỏ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theotranh và gợi y dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện Rùa và thỏ: - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. Chú y: Lời vào chuyện khoan thai. Lời Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn. Lời Rùa chậm dãi, khiêm tôn nhưng đầy tự tin 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. Tranh 1: - Rùa đang làm gì ? - Thỏ nói gì với rùa ? - Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1 - GV nhắc cả lớp chú y lắng nghe bạn kể để nhận xét. Tranh 2: - Rùa trả lời ra sao ? - Thỏ đáp thế nào ?. Tranh 3:Thỏ đã làm gì khi Rùa cô sức chạy ? Tranh 4: Cuôi cùng ai đã thắng cuộc ? 2.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện. - GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn câu chuyện. - Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS. 2.5. Giúp cho HS hiểu y nghĩa truyện: - GV hỏi cả lớp: + Vì sao Thỏ thua Rùa ? + Câu chuyện này khuyên ta điều gì ?. Hoạt động của trò. - HS nghe và theo dõi. HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: - Rùa đang cô sức tập chạy. - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn. - Chú em mà cũng đòi chạy thi với ta sao ? Ta chấp chú em một nửa đường đó! - Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ. - Rùa đã tới đích trước - HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4. - Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.. - Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. * Câu chuyện khuyên các em chớ chủ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố: - GV tổng kết, nhận xét. 4. Dặn dò: - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. quan như Thỏ sẽ bị thất bại. Hãy học tập Rùa.. Thủ công Tiết 25: Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh kẻ đúng và cắt được hình chữ nhật trên giấy màu đẹp. 2. Kĩ năng: - Biết cắt, dán hình chữ nhật một cách cân đôi. 3. Thái độ: Rèn cho HS sự khéo lẽo trong cắt dán. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền, tờ giấy kẻ ô lớn. - HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS ,nhận xét. - HS đặt đồ dùng học tập lên bàn. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : - GV nhắc lại cách cắt hình chữ nhật. Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách ? - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản, ít thừa giấy vụn ? Hoạt động 2 : - Học sinh thực hành kẻ,cắt dán hình chữ nhật theo trình tự : Kẻ hình chữ nhật theo 2 - Vẽ hình chữ nhật 7x 5 ô cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV nhắc HS phải đặt sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bóc giấy dán vào vở - HS trình bày vào vở thủ công thủ công 3. Củng cố : - HS nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản. - Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chuẩn bị đồ dùng học tập. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. - Thu dọn vệ sinh. 4.Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, giấy vở có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, để học bài cắt dán hình vuông Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 201 Tập đọc Tiết Cái nhãn vở I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Hiểu các từ ngữ : nắn nót, ngay ngắn. - Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. 2.Kĩ năng: - Ôn các tiếng có vần: ang, ac: - Tìm được tiếng có vần ang, ac trong bài, ngoài bài. - Tự làm và trang trí được nhãn vở. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1 Cái nhãn vở. Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát , báo cáo sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi Tặng cháu và nêu câu hỏi + Bác Hồ tặng vở cho ai ? + Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát nhãn vở. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. + Ngay ngắn : Viết rất thẳng hàng đẹp mắt. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: 3 câu đầu Đoạn 2: câu còn lại. - HS nghe, xác định câu (4 câu). 3.3. Ôn các vần ang, ac a, Tìm tiếng trong bài có vần ang. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ang. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ang, ac mà em biết. - GV tính điểm thi đua. - GV củng cô bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ang: Giang, trang, - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ang. - 2 HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu: cái bảng, con hạc. - HS thi tìm vần theo nhóm. + ang: cái thang, làng xóm, hàng cây ... + ac: củ lạc, hợp tác, các bạn, vác củi... - 4 HS đọc - Hát tập thể. 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở ? + Bô Giang khen bạn ấy thế nào ? + Tác dụng của nhãn vở. - GV đọc diễn cảm lại bài văn.. Tổ 1: Tìm tiếng có âm: n (3) Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ay, iêt, en - HS đọc tiếp nôi 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nôi mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nôi 2 em đọc một đoạn. - 2 HS tiếp nôi đọc 2 đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đång thanh .. - HS nôi tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc đoạn 1 trả lời: + Bạn viết tên trường, tên lớp, vở, họ và tên của mình, năm học vào nhãn vở . - 2 HS đọc đoạn 2: + Bô khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở. + Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là vở Toán, Tiếng Việt hay Đạo Đức,... Nhờ nhãn vở , ta không nhầm lẫn vở của mình với vở của bạn khác, Vở của lớp mình với lớp khác, ... - 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Hướng dẫn HS tự làm một nhãn vở và trang trí nhãn vở: - HS quan sát mẫu - GV cho HS xem mẫu nhãn vở , hướng dẫn HS cách làm. - HS làm nhãn vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS trình bày nhãn vở của mình - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tôt, 5. Dặn dò: - Về đọc bài, hoàn thành nhãn vở, xem trước bài: Bàn tay mẹ. Thể dục Tiết 25: Bài thể dục - Trò chơi I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đôi chính xác. 2. Kĩ năng: - Làm quen với trò chơi “ Tâng cầu “. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, còi, cầu. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu - Đứng vỗ tay hát. giờ học - Xoay khớp cổ tay và các ngón tay. - Xoay khớp cẳng tay và cổ tay. - Xoay cánh tay. - Xoay đầu gôi. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Trò chơi: “ Bắn tên” II. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục: 3 lần, mỗi động tác 2X8 nhịp - HS tập theo GV - Lần 1: GV làm mẫu vừa hô nhịp - HS tập theo nhịp - Lần 2: GV hô nhịp, Xen kẽ nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> uôn nắn, sửa sai - GV cho HS thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - GV theo dõi nhận xét, đánh giá tuyên dương * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm sô ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng , dồn hàng - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2: Cán sự điều khiển. * Trò chơi “ Tâng cầu ” - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu quả cầu, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi. - HS tập theo tổ. - HS tập tổng hợp 2 lần - HS thực hiện - Tổ trưởng cho tổ mình báo cáo , điểm sô báo cáo cho lớp trưởng. - Lớp trưởng báo cáo cho GV. - HS quan sát, lắng nghe - HS giãn cách cự ly 2 m để luyện tập chơi theo tổ. - HS thi xem ai tâng cầu được nhiều nhất - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. - Ôn 2 động tác vươn thở và điều hòa. III. Phần kết thúc: - GV hệ thông bài , Nhận xét giờ học và giao bài về nhà: Ôn bài thế dục Âm nhạc Tiết 25: Học hát bài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hát đúng giai điệu và lời ca (lời 3, 4) 2. Kĩ năng: - Biết gõ đệm theo phách. - HS tập biểu diễn có vận động phụ hoạ. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Giáo viên chuẩn bị: GV: - Nhạc cụ HS: - Vật thật: Quả bóng, quả mít III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS hát lại lời 1, 2 của bài "Quả" - GV nhận xét, cho điểm.. "Quả" (tiếp). Hoạt động của trò - 1 vài em.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.Bài mới: 2.1- Hoạt động 1: Dạy hát lời 3, 4 + Cho HS hát ôn lời 1, 2 + Đọc lời ca, lời 3, 4 - Giơ cho HS xem tranh quả mít, quả bóng H: Đây là quả gì ? - Bắt nhịp cho HS tập hát lời 3, 4 - GV theo dõi, chỉnh sửa 2.2- Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Cho HS hát đôi đáp theo nhóm VD: 1 em hát Quả gì mà lăn lông lôc Cả nhóm hát Xin thưa rằng quả bóng.... - Cho HS luyện hát cả bài - Cho HS đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng. - Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu Quả gì mà ngon ngon thế x x x x x x - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Củng cố : - Cho cả lớp hát toàn bài - NX chung giờ học 4. Dặn dò: - Ôn lại toàn bài hát - Tập hát kết hợp với biểu diễn. - HS hát ôn tổ, lớp - HS đọc theo GV. - HS quan sát trả lời - HS hát cả lớp - HS tập hát cả lời 1,2,3,4 theo nhóm.. - HS theo dõi - HS hát theo nhóm, lớp - HS thực hiện - HS hát và vỗ tay theo tiết tấu (nhóm, lớp) - HS hát 1 lần - HS nghe và ghi nhớ. Sinh hoạt. Nhận xét tuần 25 I. Nhận xét ưu nhược, điểm trong tuần 25: * Ưu điểm: - Có y thức thực hiện các quy định về nề nếp - Thực hiện tôt 15 phút đầu giờ. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào nhanh thẳng, trật tự. - Mặc đồng phục đúng ngày quy định. - Trong lớp hăng hái phát biểu y kiến xây dựng bài. - Đã học bài và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. * Hạn chế : Sông còn đọc chưa đạt tôc độ. Thể dục , vệ sinh cá nhân còn 1 sô ít em chưa gọn gàng lắm. Một sô em: Công, Thu, Kết chưa làm hết bài tập. II. Phương hướng tuần 26: - Duy trì tôt nền nếp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - Tích cực ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì giữa học kì II..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×