Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.99 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tập đọc TiÕt 49: Phong cảnh đền Hùng I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu ý chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ lòng thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng tha thiết với thái độ tự hào ca ngợi. 3. Thái độ: GD HS dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ tổ, không được quên cội nguồn. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ chủ điểm, minh họa bài tập đọc SGK III Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài: “Hộp thư - 2 học sinh mật” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh SGK , 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu nhận xét. bài * Luyện đọc: - 1 học sinh đọc bài - Gọi HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - Tóm tắt nội dung bài. Hướng dẫn HS đọc -Hướng dẫn Chia đoạn: 3 đoạn: ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - Đọc đoạn của bài (1 lượt) - Giúp học sinh sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục: chú giải - Luyện đọc theo cặp , - Luyện đọc theo nhóm nhận xét bạn đọc.1,2 hs đọc. - Gọi HS đọc toàn bài - 2 học sinh đọc cả bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Tìm hiểu bài - Đọc thầm lại toàn bài - Trả lời câu hỏi - Bài văn viết về cảnh vật gì? ở nơi nào? Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên ở vùng núi Nghĩa Lĩnh,huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chung của dân tộc Việt - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ? Nam. (Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu (Phú Thọ - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên cách ngày nay khoảng nhiên nơi đền Hùng? 4000 năm) - Vài học sinh kể - Có những khảm hải đường đơm bông rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn, bên trên là đỉnh núi Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. - Bài văn đó gợi cho em nhớ đến truyền thuyết về phía xa là núi Sóc Sơn nơi sự nghiệp dựng nước và giữ nước của cả dân tộc. in dấu chân ngựa sắt Phù Hãy kể tên những truyền thuyết đó. Đổng -- Cảnh núi non Ba Vì vòi vọi gợi nhớ đến truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh; núi Sóc Sơn gợi nhớ đến truyền thuyết Thánh Gióng, cột đỏ thề đền Thượng gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương, Giếng Ngọc gợi - Kể ngắn gọn cho học sinh nghe một số truyền nhớ truyền thuyết về Tiên thuyết khác Dung và Chử Đồng Tử…) - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Kể tên các truyền thuyết “ Dù ai đi ngược về xuôi theo yêu cầu Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” - Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: thủy - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. - Nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm * Đọc diễn cảm: thành kính thiêng liêng của - Gọi HS đọc đoạn mỗi người Việt Nam đối - Nêu giọng đọc với tổ tiên. - Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS thi đọc diễn cảm - 3 học sinh tiếp nối đọc 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố dặn dò - Gọi học sinh nêu lại ý chính - Củng cố bài, liên hệ giáo dục học sinh Dặn học sinh luyện đọc lại bài.. đoạn - Luyện đọc diễn cảm bài - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm - 1 học sinh nhắc lại ý chính - Lắng nghe - Về học bài. Tiếng Anh GV bộ môn dạy Toán Tiết 121. Thi kiểm tra định kì giữa học kì II chuyên môn nhà trường ra đề . Đạo đức. Tiêt 25: Thực hành giữa kì II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại những nội dung kiến thức đã học từ đầu học kì. Hệ thống lại kiến thức đã học từ đầu học kì II. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng thực hiện hành vi, việc làm của mình thể hiện tình yêu quê hương, tổ quốc, tôn trọng UBND xã (phường) 3. Thái độ: Biết yêu quê hương, tổ quốc Tôn trọng, thực hiện các quy định của UBND xã (phương), tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Thực hành giữa kì II GV chia lớp thành 4 nhóm và giao phiếu HT cho HS thảo luận, cho HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thực hành CH: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương mình?. + Giữ gìn đường phố, ngõ xóm luôn sạch đẹp. - Luôn nhớ về quê hương. - Góp công sức, tiền để xây dung quê hương. - Luôn giữ truyền thống quê hương. CH: Em hãy sưu tầm một số tranh, ảnh + Một số tranh, ảnh và bài hát ca ngợi và bài hát ca ngợi quê hương em? quê hương. CH: Hãy kể tên một số sản vật của quê + Một số sản vật của quê hương: hương em? CH: Theo em, uỷ ban nhân dân xã + UBND xã, phường có vai trò vô cùng phường có vai trò như thế nào ? vì sao? quan trọng vì UBND xã, phường là cơ quan chính quyền , đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. CH: Mọi người cần có thái độ như thế + Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có nào đối với UBND phường, xã? trách nhiệm tạo điều kiện , giúp đỡ để GV theo dõi , giúp đỡ. UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . HS: Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò : Học bài cũ, chuẩn bị bài: Em yêu hòa bình (Tiết 1) Khoa học Tiết 45: Ôn tập vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, 2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng quan sát, thí nghiệm, kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội phần vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: GS HS biết sử dụng điện một cách hợp lí, tiết kiệm, an toàn, tránh lãng phí điện. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Thẻ ghi chữ cái (HĐ2) II) Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật? - 2 học sinh + Nêu một số cách tiết kiệm điện?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Phổ biến cách chơi, luật chơi và hướng dẫn chơi - Lần lượt đọc các câu hỏi ở SGK, yêu cầu học sinh ghi đáp án vào bảng con - Tổng hợp kết quả từ tổ trọng tài, tuyên dương học sinh, nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất. * Đáp án: - Chọn câu trả lời đúng: 1 – d; 2 – b; 3–c 4 – d; 5 – b; 6–c - Điều kiện sảy ra sự biến đổi hóa học (câu 7) a) Nhiệt độ bình thường b) Nhiệt độ cao c) Nhiệt độ bình thường d) Nhiệt độ bình thường - Yêu cầu học sinh ôn lại kiến thức phần: Vật chất và năng lượng 3. Củng cố dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học Dặn học sinh tiếp tục ôn tập .. - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi đỏp ỏn. - ôn lại kiến thức - Lắng nghe - Về học bài. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011. Toán Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Ôn tập các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng, quan hệ giữa thế kỷ và năm, năm và tháng, tháng và ngày, số ngày trong các tháng , ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. 2. Kĩ năng: Vận dụng thực hành đổi đơn vị đo thời gian. 3. Thái độ: HS biết áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi Bảng đơn vị đo thời gian III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các đơn vị đo thời gian - Nhắc lại các đơn vị đo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đã học và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đó. - Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về năm nhuận, năm không nhuận. - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng đơn vị đo thời gian ở bảng phụ - Hướng dẫn để học sinh nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng, nhớ số ngày của từng tháng dựa vào nắm tay - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ ở SGK 2.3. Ôn lại cách đổi đơn vị đo thời gian: - Hướng dẫn học sinh đổi các số đo thời gian từ: năm ra tháng, từ giờ ra phút, từ phút ra giờ theo hướng dẫn ở SGK 2.4. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh nhìn bảng SGK, phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Giải thích về hình 4 và hình 8 (H4: xe đạp khi mới được phát minh có bánh bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh đằng trước. H8: Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ) Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh tự làm bài * Đáp án: a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 3,5 ngày = 84 giờ b) 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút 3 giờ = 45 phút. thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng - Lắng nghe - Đọc bảng đơn vị đo thời gian - Nêu theo hướng dẫn - Quan sát - Thực hiện theo hướng dẫn. - Nêu yêu cầu - Nhìn bảng, phát biểu - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, nêu kết quả. 4. 6 phút = 360 giây 1 phút = 30 giây 2. Bài 3: Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm - Thực hiện vào bảng con a) 72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ b) HS khá giỏi 30 giây = 0,5 phút. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 135 giây = 2,25 phút 3. Củng cố dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài. - Nêu miệng . - Lắng nghe - Về ôn bài. Mĩ thuật GV bộ môn dạy Chính tả: ( nghe – viết) Tiết 25:. Ai là thủy tổ loài người?. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài 2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp, viết đạt tốc độ quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm để học sinh làm bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết lời giải câu đố (BT3 – tiết chính tả - 2 học sinh trước) - Nhận xét , chữa bài . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả: - 1 học sinh đọc bài cần - Đọc bài viết viết chính tả, lớp đọc thầm - Nêu nội dung bài viết - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết Nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, - Lắng nghe, ghi nhớ, viết những chữ dễ viết sai chính tả:( A-đam, ấ-va, Bra- vào nháp. hma, Sác-lơ Đác-uyn... - Đọc cho học sinh viết chính tả - Nghe, viết vào vở - Đọc soát lỗi - Nghe, đổi chéo bài soát lỗi - Chấm, chữa một số lỗi HS thường viết sai bài - Tự sửa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chính tả 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 2: Tìm những tên riêng trong mẩu chuyện vui (SGK) và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào? - Yêu cầu học sinh tìm viết các tên riêng ra nháp, 1 số học sinh viết vào bảng nhóm - Yêu cầu học sinh nêu cách viết các tên riêng đó (viết như viết tên người, tên địa lý Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu các tiếng tạo nên tên riêng đó) - Yêu cầu học sinh nói về tính cách của anh chàng mơ đồ cổ trong câu chuyện (đó là một anh chàng gàn dở, mù quãng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả) 3. Củng cố dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học - Dặn học sinh ghi nhớ cách viết tên riêng của một người, tên địa lí nước ngoài. - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Viết tên riêng - Nêu cách viết tên riêng - Vài học sinh nêu. - Lắng nghe - Về học bài. Luyện từ và câu Tiết 49:. Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ lặp dùng để liên kết câu; hiểu đợc tác dụng của việc lặp từ ngữ. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được bài tập luyện tập. 3. Thái độ: HS biết sử dụng từ ngữ bài học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : - HS: VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh 1 học sinh nêu mục: ghi nhớ - Nhận xét , ghi điểm. 2 Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nhận xét: - Lắng nghe - Nêu yêu cầu 1 - Đọc 2 cõu văn, phỏt - Gọi học sinh đọc 2 câu văn, suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến biểu ý kiến - Lắng nghe - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: (Trong câu in nghiêng, từ “đền” được lặp lại ở câu trước) - Lắng nghe, thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu yêu cầu 2, yêu cầu học sinh thực hiện - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: (Nếu thay thế từ “đền” ở câu thứ hai bằng một trong các từ đó cho thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau) - Nêu yêu cầu 3, gọi học sinh trả lời - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng (Hai câu văn nói về một đối tượng “nói đền”. Từ “đền” giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu văn. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn) - Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi nhớ 2.3. Ghi nhớ: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK) 2.4. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong các đoạn văn (SGK). - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn văn, làm bài - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Đáp án: a) Từ “trống đồng” và “Đông Sơn” được dùng lặp lại để liên kết câu b) Cụm từ “anh chiến sĩ” và “nét hoa văn” được dựng lặp lại để liên kết câu Bài tập 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, làm bài sau đó phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng * Đáp án: Các từ lần lượt cần điền là: Thuyền  thuyền  thuyền  thuyền  thuyền  chợ  cá song  cá chim  tôm - Gọi học sinh đọc bài văn đã điền hoàn chỉnh, nêu nội dung bài văn. 3. Củng cố dặn dò: - 1 học sinh nêu lại ghi nhớ - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Dặn học sinh học bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Trả lời yêu cầu 3 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe - Đọc: Ghi nhớ - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc đoạn văn, làm bài - Phát biểu ý kiến; lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Trao đổi, làm bài - Phát biểu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc, nêu nội dung bài văn - 1 học sinh đọc - Lắng nghe - Về học bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Địa lí Tiết 25: Châu Phi I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được1 số đặc điểm, vị trí, địa lý đặc điểm tự nhiên Châu Phi. - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lý với khí hậu, giữa khí hậu với động vật, thực vật châu Phi 2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý giới hạn của châu Phi 3. Thái độ: HS yêu thích những đồ vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Quả địa cầu III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nờu diện tớch, khớ hậu, địa hỡnh, hoạt động kinh tế chõu Á, chõu Âu? - 2 học sinh - Nhận xột , ghi điểm 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung Vị trớ địa lí, giới hạn * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) và trả lời câu - Quan sát, trả lời câu hỏi hỏi ở mục 1 (SGK) - Yêu cầu học sinh chỉ vị trí địa lý, giới hạn của Châu Phi trên bản đồ - Chỉ trên quả địa cầu vị trí địa lý của Châu Phi và - 2 học sinh chỉ trên bản nhấn mạnh: Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đồ đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến - Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu ở bài 17, thảo luận để so sánh diện tích của Châu Phi với các châu - Quan sát lục khác (Châu Phi cá diện tích đứng thứ ba trên thế giới, sau các Châu Á và Châu Mỹ) Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. Sau châu Á và châu Mĩ - Đọc sách, thảo luận trả Đặc điểm tự nhiên lời câu hỏi * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi: - Đọc SGK, trả lời câu hỏi + Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì? (Châu Phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn) + Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì khác các châu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lục đã học? vì sao? (Khí hậu khô, nóng bậc nhất thế giới, Vì Châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền) - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở mục 2 (SGK), chỉ bản đồ về các quang cảnh tự nhiên của Châu Phi - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh chụp cảnh thiên nhiên ở Châu Phi - Kết luận hoạt động 2: Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như là một cao nguyên khổng lồ. Khí hậu nóng, khô nhất thế giới. Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học (SGK) 3. Củng cố dặn dò: Củng cố bài, nhận xét giờ học Dặn học về học bài.. - Chỉ bản đồ, trả lời - Quan sát - Lắng nghe. - Đọc mục bài học - Lắng nghe - Về học bài. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011. Thể dục GV bộ môn dạy Tiếng Anh GV bộ môn dạy Tập đọc Tiết 50: Cửa sông I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung biết nhớ cội nguồn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ. 3. Thái độ: HS yêu thích những của quê hương. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh hoạ cảnh cửa sông ( SGK ) III) Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Phong cảnh đền Hùng, trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Dùng lời 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài thơ - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ:( nhịp 3/3, 2/4...) - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa một số từ khó, hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng đọc - Đọc trong nhóm - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? (Là cửa nhưng không then khóa/ cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường: không then, không khóa => cửa sông rất thân quen => Dùng từ đồng âm để chơi chữ gợi lên cửa sông là một vùng trời nước bao la mênh mông không nhìn thấy bến bờ) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa (SGK) - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? (Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt hòa với nước mặn; nơi cá tôm tụ hội, những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng, nơi tiễn đưa người ra khơi, … - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường nước ? Dòng sông, con suối ... môi trường thiên nhiên? - Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn. (Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn) - Bài thơ có 6 khổ thơ. Năm khổ thơ đầu tác giả nói lên đặc điểm riêng của cửa sông. Khổ thơ cuối nói. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh. -1 học sinh đọc toàn bài thơ - Lắng nghe - Nối tiếp đọc 6 khổ thơ - Luyện đọc theo cặp2, nhận xét bạn đọc - 1, 2 học sinh đọc toàn bài - Lắng nghe - 1 học sinh đọc khổ thơ đầu - Trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh - Đọc thầm toàn bài - Trả lời câu hỏi. -1học sinh đọc khổ thơ cuối - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lên sự gắn bó về cội nguồn => Cách sắp xếp đó khá đặc sắc, thú vị đi từ hình ảnh cụ thể đến ý nghĩ khái quát, nhờ thế bài thơ vừa có giá trị nghệ thuật vừa có giá trị tư tưởng đậm đà. Nội dung : Qua hình ảnh dòng sông, tác giả nói lên - Nêu ý nghĩa bài thơ sự gắn bó chan hòa, tình cảm thủy chung, thiết tha biết ơn cội nguồn. * Đọc diễn cảm bài thơ - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - Gọi HS nêu giọng đọc - Nêu lại giọng đọc của bài - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ - Lắng nghe 4 và 5 - Luyện đọc diễn cảm - 1 học sinh thi đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ - Nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài - Gọi HS thi đọc thuộc lòng - nhận xét ghi điểm - 1số học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài 4. Củng cố: - Nêu lại ý nghĩa của bài - 1 học sinh nêu lại - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5.Dặn dò: - Dặn học sinh tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 123: Cộng số đo thời gian I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: HS biết áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ (HĐ2) III) Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Làm lại các bài tập 1 VBT - 1 học sinh nêu miệng . - Nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Ví dụ: * Nêu ví dụ 1 (SGK), vẽ sơ đồ đoạn thẳng tóm tắt - Lắng nghe, quan sát nêu bài toán (như SGK) cách giải và phép tính.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu học sinh nêu cách giải và phép tính tương ứng 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =? - Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính như sau: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút * Ví dụ 2: - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây =? - Ta đặt tính và tính như sau: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về cách thực hiện cộng số đo thời gian (Khi cộng các số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị) - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề) 2.3. Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó chữa bài 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút + + 5 năm 6 tháng 6 giờ 32 phút 12 năm 15 tháng 9 giờ 37 phút = 13 năm 3 tháng 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút - Dòng 3 HS khá giỏi . b) 3 ngày 20 giờ 4 phút 13 giây + + 4 ngày 15 giờ 5 phút 15 giây 7 ngày 35 giờ 9 phút 28 giây = 8 ngày 11 giờ - Dòng 3 HS khá giỏi +. 8 phút 45 giây 6 phút 15 giây. tương ứng - Quan sát, thực hiện. - Lắng nghe, quan sát nêu cách giải và phép tính tương ứng. - Nêu nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào nháp, 2 HS chữa bài trên bảng. - Dòng 3 HS làm nháp nêu miệng .. - Dòng 3 HS làm nháp nêu miệng. - 1 học sinh nêu bài toán.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 học sinh nêu cách giải - Làm bài vào vở, chữa bài. 14 phút 15 giây = 15 phút. Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài ở bảng phụ Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút - Lắng nghe Đáp số: 2 giờ 55 phút - Về học bài 3. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 4. Dặn dò: Dặn học sinh nhớ cách cộng số đo thời gian Làm bài tập trong vở bài tập.. Lịch sử Tiết 25: Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết : - Vào dịp tết Mậu thân năm 1968 quân dân Miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy trong đó tiêu biểu là trận đánh sứ quán Mỹ ở Sài Gòn. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đó gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta. 2. Kĩ năng: Hiểu rõ được cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân(1968) 3. Thái độ: HS ham thích tìm hiểu về lịch sử. II. Đồdùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - CH: Mục đích ta mở đường Trường Sơn để làm gì? ( Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam ) - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Làm việc cả lớp GV: Hướng dẫn HS tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ đồng loạt của nhân dân ta…. Hoạt động của HS 1 HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> theo các câu hỏi. CH: Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công của quân dân ta vào dịp tết Mậu thân năm 1968 ? CH: Kể lại cuộc chiến đấu của quõn giải phóng ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?. - Bất ngờ: tấn công vào đêm giao thừa , đánh vào các cơ quan đầu não của địch và các thành phố lớn - Đồng loạt : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự ở Sài Gòn là trọng điểm quân ta đánh vào sứ quán Mỹ, Bộ tổng tham mưu quân nguỵ Sài Gòn , đài phát thanh , sân bay Tân Sơn Nhất, tầng nha cảnh sát , bộ tư lệnh hải quân…. CH:Cùng với cuộc tiến công vào + Thời khắc giao thừa vừa tới , một tiếng nổ Sài Gòn, quân giải phóng đó tiến rầm trời, suy chuyển sứ quán Mỹ làm sập công vào những nơi nào ? một mảng tường bảo vệ các chiến sỹ đặc công lập tức bắn chết 4 tên lính gác , lao vào chiếm giữ tầng dưới sứ quán Mĩ …. Bọn chỉ huy hoảng hốt chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép… CH: Cuộc tổng tiến công và nổi + … Quân giải phóng đó tiến công đồng dậy tết Mậu thân năm 1968 có tác loạt ở các thành phố, thị xã, Miền Nam như động như thế nào đối với nước Mĩ ? Cần thơ , Nha Trang , Huế , Đà Nẵng….. - Mĩ thừa nhận thất bại , một buộc chấp nhận đàm phán tại Pa Ri chấm dứt chiến tranh ở Miền Nam VN. CH: Nêu ý nghĩa cuộc tiến công -Ý nghĩa: là cuộc tập kích chiến lược, một và nổi dậy tết Mậu Thân năm thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu 1 giai 1968 ? đoạn mới của CM MN, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, lung lay ý chí xâm lược của Đế quốc Mĩ, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa- Ri, thay đổi chuyển từ " Chiến tranh cục bộ" sang "Việt Nam hoá Chiến tranh" 3. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong giờ học. 4. Dặn dò: -Về ôn lại bài, làm vào VBT.Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện từ và câu Tiết 50:. Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Giúp HS: *Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ). *Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được BT2 ở mục III). 2. Kĩ năng: Kỹ năng liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh nêu mục ghi nhớ của tiết LTVC trước - 2 học sinh - 1 học sinh đặt 2 câu có sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu - Nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nhận xét: - Nêu yêu cầu 1 - Lắng nghe - Gọi học sinh đọc đoạn văn ở bảng phụ - 1 học sinh đọc - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó ở đoạn văn - Lắng nghe, ghi nhớ - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - Phát biểu - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng (Đoạn văn có 6 câu. Cả - Theo dõi 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn) - Gạch chan dưới những từ ngữ trong đoạn văn cùng chỉ - Quan sát Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Vương, ông, vị Quốc Công Tiết chế, Vị chủ tướng tài ba, Người …) - Nêu yêu cầu 2 - Lắng nghe - Gọi học sinh đọc đoạn văn, trao đổi theo nhóm 2 rồi - 1 học sinh đọc, thảo phát biểu ý kiến luận nhóm làm bài - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng (Tuy nội dung hai - Theo dõi đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn, tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2) - Chốt lại phần: nhận xét, rút ra ghi nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ 3.3. Ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc mục ghi nhớ - 1 – 2 học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa 3.4. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm những từ ngữ được thay thế để liên kết câu - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh đọc đoạn văn ở SGK - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng * Đáp án (1) Hai Long phóng xe… - Từ “anh” ở câu 2 thay cho từ Hai Long ở câu 1 (2) Người đặt hộp thư lần - “Người liên lạc” “mình" nào cũng tạo cho anh … ở câu 4 thay cho từ “người (4) Nhiều lúc người liên đặt hộp thư” ở câu 2, từ lạc còn gửi gắm … mà “anh” ở câu 4 thay cho từ chỉ anh mới nhận thấy “Hai Long ở câu 1 (5) Đó là tên Tổ quốc - Từ “đó” ở câu 5 thay cho Việt Nam “những vật gợi ra hình chữ V” ở câu 4 Bài tập 2: Thay thế những từ ngữ bị lặp lại trong đoạn văn ở SGK, bằng từ ngữ có giá trị tương đương - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ở SGK - Gọi học sinh chỉ ra từ bị lặp - Yêu cầu học sinh làm bài - Phát phiếu để các nhóm làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt đáp án đúng: Đoạn văn còn lặp lại từ ngữ Đoạn văn đảm bảo liên kết mà không lặp lại Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. -> Vợ An Tiêm lo sợ vô Vợ An Tiêm bảo An Tiêm: cùng. Nàng bảo chồng: - Thế thì vợ chồng mình - Thế thì thiếp với chàng chết mất thôi. chết mất thôi. - An Tiêm lựa lời an ủi vợ. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng - Còn hai bàn tay, vợ chồng mình còn sống được. mình còn sống được.. - Lấy ví dụ - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc - Làm bài VBT. - Phát biểu ý kiến - Theo dõi, nhận xét bổ sung. - 1 học sinh nêu yêucầu - Đọc đoạn văn (SGK) - Vài học sinh nêu từ bị lặp - Thảo luận, làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi. 4. Củng cố : - Lắng nghe Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài và linh hoạt sử dụng từ ngữ khi - Về học bài nói hoặc viết. Toán.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 124: Trừ số đo thời gian I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Vận dụng cách giải các bài toán đơn giản 3. Thái độ: HS ham mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Làm BT1 (Tr132) - 1 HS - Nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Ví dụ 1: - Nêu ví dụ ở SGK, cho học sinh nêu phép tính - Theo dõi tương ứng. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ? - Tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính -1 HS thực hiện miệng 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút 2.3. Ví dụ 2: - 1 học sinh đọc, nêu phép - Cho học sinh đọc bài toán và nêu phép tính tương tính ứng: 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây - Theo dõi - Hướng dẫn học sinh đặt tính: 3 phút 20 giây 2 phút 45 giây - Hướng dẫn học sinh nhận xét: 20 giây không trừ - Nghe, nhận xét được cho 45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây. Ta có 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây. Từ đó yêu - Đặt tính, thực hiện phép cầu học sinh đặt tính và thực hiện trừ như VD1. tính 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = 35 giây - Qua 2 ví dụ, yêu cầu học sinh nêu nhận xét về - Nêu nhận xét cách trừ số cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian (Khi trừ đo thời gian số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị - Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường) 2.4. Luyện tập: Bài tập 1: Tính - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài a) 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây Đổi thành 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c) 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút Đổi thành 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút 9 giờ 40 phút Bài tập 2: Tính a) b). 23 ngày 12 giờ 3 ngày 8 giờ 20 ngày 4 giờ 14 ngày 15 giờ Đổi thành 3 ngày 17 giờ. - Lắng nghe - Làm bài vào nháp.. - Làm bài vào vở, chữa bài trên bảng lớp. -. 13 ngày 39 giờ 3 ngày 17 giờ 10 ngày 22 giờ. Bài tập 3:HS khá giỏi . - Yêu cầu học sinh giải bài vào nháp, gọi 1 học sinh - 1 học sinh nêu cách giải giải bài trên bảng phụ - Làm bài vào nháp Cách 1: Bài giải - 1 học sinh làm trên bảng Thời gian đi từ A đến B là: phụ 8 giờ 30 phút – 6 giờ 45 phút = 1 giờ 45 phút Nếu không tính thời gian nghỉ người đó đi quãng đường AB hết thời gan là: 1 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút Cách 2: Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 30 phút – 6 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 3. Củng cố : Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe 4 Dăn dò: Dặn học sinh nhớ cách trừ số đo thời gian - Về học bài. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 49: Tả đồ vật ( kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) 2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc . 3. Thái độ: HS yêu thích những đồ vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học : II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - Gọi học sinh đọc các đề bài - 1 học sinh đọc - Hướng dẫn học sinh chọn 1 trong các đề đã cho để viết bài văn - Tìm ý, lập dàn ý: (Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước để hoàn chỉnh bài viết) - Gọi 1 số học sinh đọc dàn ý bài văn tả đồ vật của - Đọc dàn ý mình - Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý đã lập triển khai - Viết bài văn tả đồ vật thành bài văn tả đồ vật - Đọc lại bài viết - Đọc bài - Thu bài chấm 3. Củng cố : Nhận xét giờ học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về chuẩn bị Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết TLV sau Thể dục GV bộ môn dạy Kể chuyện Tiết 25: Vì muôn dân I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và những hình ảnh trong tranh minh hoạ, HS biết kể lại câu chuyện Vì muôn dân. 2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách xử lí vì đại nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp và truyền thống đoàn kết của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kể một việc làm tốt giúp phần bảo vệ trật tự, an - 2 học sinh ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giáo viên kể chuyện - Kể chuyện lần 1 bằng lời kết hợp giải nghĩa một số - Lắng nghe từ khó - Kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh - Lắng nghe + Quan sát - Tranh 1: Trần Liễu và Trần Thái Tông là hai anh em vốn có chuyện tị hiềm mà trước khi mất ông trăng trối với Trần Quốc Tuấn con trai ông “Con hãy vì cha mà lấy thiên hạ. Nếu không nơi chín suối, cha không thể nhắm mắt” - Tranh 2: Giặc Nguyên - Mông sắp kéo quân sang xâm lược nước ta lần thứ hai. Trần Quốc Tuấn kéo binh mó từ Vạn Kiếp về kinh thành Thăng Long để cùng Triều đình bàn quốc sự. - Tranh 3: Cuộc hội chiến giữa Trần Quốc Tuấn với Thái Sư Thượng tướng quân Trần Quang Khải. Tranh 4: Trên chiếc thuyền giữa Đông Bộ Đầu, Trần Quốc Tuấn dùng nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. Mối tị hiềm giữa anh em trong Hoàng tộc được xóa bỏ. - Tranh 5: Vua Trần Nhân Tông và Thượng hoàng Trần Thánh Tông mời đại biểu các bô lão về Kinh thành bàn kế : “đánh” hay “hòa” với giặc Nguyên – Mông. Tiếng hô “Quyết chiến” của các bô lão vang dội điện Diên Hồng. - Tranh 6: Với tinh thần đại đoàn kết và sức mạnh: “Sát Thát” năm 1285, quân dân Đại Việt đã đánh tan 50 van quân xâm lược do Thoát Hoan cầm đầu 2.3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện trong nhóm: - Yêu cầu từng cặp học sinh dựa vào tranh kể lại Kể chuyện theo cặp 2 , từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý trao đổi về ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Thi kể chuyện trước lớp - Gọi đại diện một số nhóm thi kể chuyện trước lớp - Cùng học sinh bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu hỏi và câu trả lời hay . Ý nghĩa: Truyện ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đaị nghĩa mà xóa bỏ hiềm khích với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc 3. Củng cố: Liên hệ giáo dục học sinh, nhận xét giờ học. 4. Dăn dò: - Dặn học sinh kể lại chuyện cho người thân nghe.. - Đại diện một số nhóm thi kể chuyện trước lớp, trao đổi với các bạn về nội dung. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe - Về học bài. Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011. Toán Tiết 125: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài tập thực tiễn. 2. Kỹ năng: Kỹ năng cộng, trừ số đo thời gian. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ (BT3). - HS : nháp (BT1, BT2). II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Ý a HS khá a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 21 giờ = 108 giờ 1 2. giờ. b) 1,6 giờ. = 30 phút = 96 phút. Hoạt động của HS - 2 học sinh. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào nháp sau đó chữa bài ở bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phỳt = 150 giõy 4 phỳt 25 giõy = 265 giõy Bài 2: Tính - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính sau đó nêu kết quả bài làm a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút Bài 3 : Tính a) = 1 năm 7 tháng b) = 4 ngày 18 giờ c) = 7 giờ 38 phút Bài 4: HS khá giỏi . - Yêu cầu học sinh giải bài. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, nêu kết quả bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào vở, nêu kết quả bài làm - 1 học sinh nêu bài toán vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Hai sự kiện cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) - Lắng nghe Đáp số: 469 năm 3. Củng cố: - Bài học hôm nay các em được củng cố những nội - HS trả lời dung gì? -Nhận xét giờ học 4. Dặn dò: - Về học bài - Dặn học về học bài, làm bài 3 vào vở ôn lại bài Tập làm văn Tiết 50: Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn văn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn đối thoại. 3. Thái độ: ý thức học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài văn tả đồ vật - 2 học sinh - Nhận xét , ghi điểm ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: Đọc đoạn trích của truyện “Thái Sư Trần Thủ Độ” - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích Bài tập 2: Dựa theo nội dung đoạn trích trên, viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý SGK - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 số học sinh làm bài vào phiếu bài tập - Nhận xét, khen những học sinh viết lời đối thoại hay, hợp lí Bài tập 3: Phân vai, đọc lại làm kịch trên - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai để đọc lại màn kịch trước lớp - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 3. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 4. Dặn dò: Dặn học về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - 1 học sinh nêu yêu cầu - Đọc nội dung bài tập - Đọc gợi ý - Làm bài - Theo dõi - Nêu yêu cầu bài tập 3 - Phân vai đọc màn kịch. - Lắng nghe - Về học bài. Âm nhạc GV bộ môn dạy Khoa học Tiết 50: Ôn tập : vật chất và năng lượng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, 2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng quan sát, thí nghiệm, kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Sự biến đổi hóa học là gì? Thép được sử dụng làm - 2 học sinh gì? - Nhận xét , ghi điểm ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung a. Quan sát và trả lời - Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi : các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Đáp án: a) Năng lượng cơ bắp của con người b) Năng lượng chất đốt từ xăng c) Năng lượng gió d) Năng lượng chất đốt từ xăng đ) Năng lượng nước g) Năng lượng chất đốt từ than đỏ h) Năng lượng mặt trời b. Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” - Chia nhóm, phát bảng phụ để các nhóm chơi thi đua - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn học về học bài. - Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi - Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe - Về học bài. Kĩ thuật Tiết 25: Lắp xe ben (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Xe lắp tương đối chắc chắn, và có thể chuyển động được. 2. Kĩ năng: Kỹ năng lắp xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu xe ben - HS: Bộ lắp ghép KT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị. Hoạt động của HS - Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung a. Thực hành lắp xe ben - Yêu cầu học sinh nêu lại mục: Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình ở SGK và đọc nội dung từng bước lắp - Lưu ý học sinh một số điểm khi lắp: lắp các bộ phận, sau đó lắp ráp các bộ phận với nhau - Yêu cầu học sinh thực hành lắp xe ben theo nhóm 2 - Quan sát, hướng dẫn 1 số học sinh còn lúng túng b. Đánh giá: - Đánh giá theo nhóm - Lắp chắc chắn, không xộc xệch. - Xe chuyển động được - Thùng xe nâng lên, hạ xuống 3. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: -Dặn học sinh xếp các chi tiết, bộ phận lắp dở vào 1 túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành.. - Nêu ghi nhớ - Quan sát hình (SGK), đọc nội dung các bước lắp - Lắng nghe - Thực hành lắp xe ben. - Đánh giá từng nhóm. - Lắng nghe - Về học bài. Sinh hoạt lớp tuần 25 1. Nhận xét chung tuần 25 - Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét - Lớp bổ xung - GV nhận xét Ưu điểm - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về tốt. - Học sinh tích cực học tập - Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào chuẩn bị tốt. - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy - Học sinh có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác Hạn chế - Còn một số học sinh hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo… lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài 2. Kế hoạch tuần 26: - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường đội đề ra. - Duy trì mọi nề nếp - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp - Tiếp tục thi đua chào mừng 26/3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×