Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

LICH SU 12 CHUONG TRINH CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.6 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000) Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Tiết 1 . I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững: 1. Kiến thức - Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. - Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX. * Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc. 2. Về tư tưởng: - Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt. - Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh” 3. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: + Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á... + Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12. 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những thở thuận của ba cường quốc Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân 1. Hội nghị Ianta - GV: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối a.Hoàn cảnh triệu tập cảnh lịch sử nào? - Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, - GV hướng dẫn học sinh quan sát h.1 sách giáo nhiều vấn đề bức thiết đặt ra: khoa, tr.5 + Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít + Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh + Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận - Từ ngày 4-11/2/1945, một hội nghị quốc tế được triệu - Thời gian họp hội nghị? Địa điểm? thành tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham sự của nguyên thủ ba phần tham dự? cường quốc: Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ), U. Sớcsin (Anh) b. Nội dung hội nghị - GV hỏi: Hội nghị Ianta đã đưa ra những - Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy - trò quyết định quan trọng nào? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. Kiến thức cơ bản phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. - Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu, Châu Á.. - GV: hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ, kết hợp phần chữ nhỏ trong sách giáo khoa để xác định khu vực và phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và các đồng minh. => Những quyết định của HN Ianta trở thành khuôn khổ - HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ và ghi của trật tự thế giới mới sau chiến tranh, thường gọi là trật chép. tự 2 cực Ianta. - GV hỏi: qua những quyết định của hội nghị, em có nhận xét gì về Hội nghị Ianta? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân 1. Sự thành lập - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 - - Từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế gồm đại biểu của SGK, giới thiệu về hội nghị thành lập: thời gian, 50 nước họp tại San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến địa điểm, thành phần tham dự, nội dung chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc. - GV hỏi: Mục đích của LHQ là gì? 2. Mục đích của LHQ - HS dựa vào SGK trả lời. - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới ; thúc đẩy, phát triển - GV nhận xét, kết luận. các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước… - GV hỏi: Để thực hiện các mục đích đó, LHQ 3. Nguyên tắc hoạt động hoạt động theo những nguyên tắc nào? - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các - GV hỏi: Theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất nước trí của 5 cường quốc có tác dụng gì? - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước - Học sinh suy nghĩ trả lời nào - Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ bản và - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa quan trọng để LHQ thực hiện chức năng duy trì bình trật tự thế giới mới; ngăn chặn không cho một - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn cường quốc nào khống chế được LHQ vào mục (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và Trung Quốc) đích bá quyền nước lớn. - Giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích. 4. Cơ cấu tổ chức - HS theo dõi, ghi nhớ. - Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội đồng bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-xã hội; Tòa án quốc tế và Ban thư kí - Các tổ chức chuyên môn khác - Trụ sở đặt tại Niu-Oóc (Mĩ) - GV hỏi: Hãy đánh giá vai trò của LHQ trong 5. Vai trò hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ như - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới thế nào đối với Việt Nam? - Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột khu vực. - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế,… * Sự kiện mở rộng: - 9-1977: Việt Nam là thành viên 149 của LHQ - Năm 2006: LHQ có 192 quốc gia thành viên - 10/2007: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy - trò Hoạt động 1: Cả lớp - GV hỏi: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh được thực hiện như thế nào? Tại sao ở Đức hình thành hai nhà nước riêng biệt theo hai chế độ chính trị đối lập? - HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời. - GV dựa vào lược đồ nước Đức sau CTTG 2 nhận xét, phân tích, kết luận.. Kiến thức cơ bản III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập 1. Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh - Theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam (7-8/1945) quân đội 4 nước Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ phân chia khu vực tạm chiếm đóng nước Đức nhằm tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, làm cho Đức thành một nước hoàn toàn dân chủ và thống nhất - 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra nước Cộng hòa liên bang Đức theo chế độ TBCN - 10/1949 tại Đông Đức được sự giúp đỡ của Liên Xô, nước Cộng hòa dân chủ Đức được thành lập, theo con đường XHCN. - GV hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1 2. CNXH trở thành hệ thống thế giới nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ thống thế giới - 1945-1949: Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng như thế nào? dân chủ nhân dân, bước vào xây dựng CNXH - HS dựa vào SGK trả lời. - Liên Xô và các nước Đông Âu kí nhiều hiệp ước tay đôi - GV nhận xét, kết luận. về kinh tế, chính trị, quân sự. - GV hỏi: Các nước Tây Âu TBCN đã bị Mĩ khống chế như thế nào? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. 3. Mĩ khống chế các nước TB Tây Âu Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san (kế hoạch phục hưng châu Âu) làm cho các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. => với các sự kiện trên, ở Châu Âu đã hình thành hai khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.. 4. Củng cố: - HN Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giưới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta. - Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ. - Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN. 5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2). Ngày soạn: Ngày giảng: Chương II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000) * Tiết 2, 3 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được: 1. Về kiến thức: - Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991: công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950; việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70; sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991; một vài nét về liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000. - Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945; Viẹc xây dựng CNXH ở các nước nầy trong thời gian từ 1950 đến giữa những năm 70, sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu - Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu và các nước XHCN khác. Quan hệ về kinh tế, văn hoá, khoa học-kĩ thuật, quan hệ chính trị-quân sự. * Trọng tâm: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến nửa đầu những năm 70. + Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử - Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan liêu, bao cấp... 3. Về thái độ: - Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH. - Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Lược đồ Liên Xô các nước Đông Âu sau CTTG 2. - Một số tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS. Kiến thức cơ bản I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 1970 1. Liên Xô * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950) - GV hỏi: Tại sao Liên Xô phải tiến hành công * Nguyên nhân: chiến tranh tàn phá nặng nề cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)? => Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - HS dựa vào sách giáo khoa trả lời. (1946 - 1950) - Giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh (số liệu sách giáo khoa). - GV hỏi: Liên Xô đã đạt được những thành * Thành tựu: tựu ntn? - Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) - học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời trong vòng 4 năm 3 tháng. - Đến năm 1950: + Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. - GV hỏi: Những thành tựu Liên Xô đạt được + Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước CT. trong công cuộc khôi phục kinh tế có ý nghĩa - 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV và HS - Học sinh suy nghĩ trả lời, GV chốt ý. * Hoạt động 2: tập thể và cá nhân - GV hỏi: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế Liên Xô đã làm gì để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH và đã đạt được những thành tựu như thế nào? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. Kiến thức cơ bản. b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70) - Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đạt những thành tự to lớn. - Thành tựu: + Công nghiệp: trở thành cường quốc CN thứ hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong nhiều ngành CN… + Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình 16% /năm + Khoa học - Kĩ thuật: 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất… + Xã hội: đất nước có nhiều biến đổi. Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong nước. Trình độ học vấn của người dân không ngừng đựơc nâng cao. + Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào gpdt và giúp đỡ các * Hoạt động 3: cả lớp nước XHCN - GV hỏi: theo em những thành tựu Liên Xô - Ý nghĩa: đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và + Củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH có + Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường ý nghĩa như thế nào? quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa của phong trào cách mạng - HS thảo luận, phát biểu thế giới. - giáo viên: nhận xét, kết luận - học sinh tự nghe và ghi nhớ. 2. Các nước Đông Âu * Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp a. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông - GV giải thích khái niệm "nhà nước dân chủ Âu nhân dân" - Từ 1944-1945: nhân dân Đông Âu phối hợp với hồng - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lược quân Liên Xô tiêu diệt phát xít, giành chính quyền, thiết đồ các nước DCND Đông Âu và nêu câu hỏi: lập nhà nước DCND Các nhà nước DCND Đông Âu đã được thành - 1945-1949: hoàn thành cách mạng DCND, thiết lập lập và củng cố như thế nào? chuyên chính vô sản, thực hiện nhiều cải cách dân chủ - Học sinh quan sát lược đồ, theo dõi sách giáo và tiến lên xây dựng CNXH khoa trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý (nhấn mạnh vai trò của Liên Xô) - GV hỏi: sự ra đời của các nước DCND Đông - Ý nghĩa: CNXH đã vượt phạm vi 1 nước và bước đầu Âu có ý nghĩa gì? trở thành hệ hống thế giới - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: cả lớp b. công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu - GV hỏi: Các nước Đông Âu xây dựng CNXH - Bối cảnh: trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Thành tựu + Thuận lợi: Liên Xô giúp đỡ và ý nghĩa? + Khó khăn: xuất phát từ trình độ phát triển thấp, chiến - HS theo dõi sách giáo khoa, suy nghĩ, trả lời tranh tàn phá, CNDDWQ và phản động chống phá - Giáo viên nhận xét, phân tích, kết luận - Thành tựu: đạt nhiều thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật; trở thành các quốc gia công-nông nghiệp * hoạt động 1: nhóm 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu - giáo viên: chia lớp thành nhóm a. Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật + N 1: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của hội đồng - 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập tương trợ kinh tế (SEV)? - Mục tiêu: tăng cường hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ + N 2: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ chức thuật giữa các nước XHCN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV và HS hiệp ước phòng thủ Vácsava? - các nhóm theo dõi sách giáo khoa, chuẩn bị nhanh => báo cáo - giáo viên: nhận xét, chốt ý - giáo viên có thể hướng dẫn học sinh kẻ bảng như sau: Tổ chức. Sự ra đời. Mục tiêu. Vai trò. * Hoạt động 2: cá nhân - GV hỏi: Theo em quan hệ hợp tác toàn diện trên đây giữa các nước XHCN có ý nghĩa gì? - Học sinh: suy nghĩ, phát biểu - Giáo viên: nhận xét, kết luận. * Hoạt động 1: cá nhân và tập thể - GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? - GV hỏi: Liên Xô đã tìm giải pháp cho cuộc khủng hoảng đó như thế nào? - học sinh: thảo luận nhóm và lập bảng về cuộc cải tổ: + N 1: cải tổ kinh tế + N 2: cải tổ chính trị Lĩnh vực Kinh tế Chính trị Nội dung Kết quả - các nhóm đưa ra ý kiến, giáo viên hệ thống và chốt - GV hỏi: em có nhận xét gì về công cuộc cải tổ của Goocbachốp? - Giáo viên: khái quát tình hình Liên Xô cho học sinh nắm được; niên biểu các sự kiện chính trong công cuộc cải tổ của Goocbachốp (19851991) - Giáo viên: cho học sinh trao đổi rút ra ý nghĩa, bài học, mở rộng. * Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - GV hỏi: sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào? Thất bại của công cuộc cải tổ ở LXô có tác động như thế nào đến các nước Đông Âu? - HS dựa vào sách giáo khoa suy nghĩ trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.. Kiến thức cơ bản - Vai trò: thúc đẩy hợp tác giữa các thành viên nhằm phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật, nâng cao đ/s nhân dân - Hạn chế: chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới. b. Quan hệ chính trị - quân sự - 14/5/1955 tổ chức hiệp ước phòng thủ Vácsava được thành lập - Mục tiêu: Thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chiónh trị của các nước XHCN ở châu Âu. - Vai trò: Giữ gìn hòa bình và an ninh Châu Âu và thế giới; tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước XHCN và TBCN - Ý nghĩa: quan hệ hợp tác toàn diện giữa các nước XHCN đã củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN thế giới, ngăn chặn, đẩy lùi các âm mưu của CNTB.. II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991 1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô - Nguyên nhân: + Khủng hoảng dầu mỏ 1973 => y/c cải cách + Liên Xô chậm cải cách => khủng hoảng * Công cuộc cải tổ 1985 - 1991 - 3/1985 M.Goocbachốp cải tổ đất nước - Nội dung, đường lối cải tổ: tập trung vào việc " cải cách kinh tế triệt để", sau lại chuyển sang cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng là trọng tâm. - Hậu quả: + Kinh tế: rối loạn, thu nhập quốc dân giảm + Chính trị: vai trò lãnh đạo của ĐCS và nhà nước Xô Viết suy yếu. tình hình chính trị xã hội hỗn loạn. => Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện.* * Sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết: - 8/1991: đảo chính lật đổ Goocbachốp -> thất bại. - Hậu quả: + ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động + Chính phủ Xô Viết bị tê liệt - 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) => nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã - 25/12/1991: Goocbachốp từ chức, cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống, CNXH Liên Xô sụp đổ.. 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu - Cuối thập niên 70 - đầu thập niên 80, nền kinh tế Đông Âu trì trệ, nhân dân giảm sút lòng tin vào chế độ -> các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ CNXH..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV và HS - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và khai thác thông tin H. 6 "bức tường Béc-lin" bị phá bỏ. - GV hỏi: nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu? - Giáo viên: định hướng, phân tích - Học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng SGK). Kiến thức cơ bản. 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung ; sự thiếu dân chủ và công bằng xã hội. - Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến. - Khi tiến hnàh cải tổ, đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin. - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. * Hoạt động 1: cá nhân III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000. - GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược đồ - Là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ quốc tế (h.5, tr.15 - sgk) - Kinh tế: - GV hỏi: Em hãy nêu những nhận xét chính + 1990- 1995: liên tục suy thoái về tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000? + Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng - HS tìm hiểu SGK trả lời. - Chính trị: thể chế tổng thống Liên bang - GV nhận xét, kết luận. - Đối nội: phải đối mặt với nhiều thách thức (tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc. - Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác phát triển các mối quan hệ với các nước Châu Á (ASEAN, Trung Quốc,… ) - Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều biến chuyển khả quan và triển vọng phát triển. 4. Sơ kết bài học: * Củng cố: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đâu từ 1945 đến giữua những năm 70. + Quan hệ hợp tác toàn diện giữa LX và các nước XHCN Đ.Âu. + Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đ.Âu từ nửa sau những năm 70 đến 1991. Nguyên nhân sụp đổ của CNXH + Vài nét về LB Nga trong thập niên 90 và hiện nay. *Dặn dò: - HS ôn bài, làm bài tập về nhà. Đọc trước nội dung bài 3. ==================. Ngày soạn: Ngày giảng:. Chương III CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000) Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á. * Tiết 4 I - MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 .Về kiến thức . - Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên ) sau hiến tranh thế giới lần thứ hai . - Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000. * Trọng tâm: Ý nghĩa ra đời của Nước CHNDTrung Hoa và những thành tựu xây dựng đất nước của TQ ở giai đoạn (1978 -2000). 2 . Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử . - Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử 3 . Về thái độ - Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới . - Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn. II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC - Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ II. - Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của thầy - trò *Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - giáo viên sử dụng bản đồ thế giới CTTG II giới thiệu vài nét về khu vực Đông Bắc Á trước CTTGII. - GV hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có những biến chuyển như thế nào? - học sinh: dựa vào sgk & kiến thức của mình để trả lời - GV: nhận xét, rút ra kết luận về các vấn đề cơ bản như sgk. Mở rộng về cuộc chiến tranh Triều Tiên, sự phát triển của NB, của con rồng Châu Á – Hàn Quốc, Đài Loan…. Kiến thức cơ bản I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á - Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. Trước CTTGII, hầu hết các nước này (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch - Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến: + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách thành hai nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc và CHDCND Triều Tiên. + Sau chiến tranh các nước Đông Bắc Á đều bắt tay xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu to lớn.. II. Trung Quốc 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) a- Sự thành lập: + Cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và ĐCS 1946 – 1949. + Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi thuộc về ĐCS. + Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, do Mao Trạch Đông đứng đầu. - GV hỏi: Sự ra đời của nước CHND Trung - Ý nghĩa: Hoa có ý nghĩa như thế nào? + CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm dứt ách - HS: theo dõi SGK,trả lời câu hỏi. thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. kiến. + Làm tăng cường lực lượng CNXH trên TG, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới. b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 - 1959 * Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân - Nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn, lạc *Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - Giáo viên: thông báo vài nét về cục diện cách mạng Trung Quốc sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và tóm tắt ngắn gọn diễn biến của cuộc nội chiến 1946 – 1949..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy - trò - GV hỏi: Nhiệm vụ Trung Quốc đưa ra trong 10 năm xây dựng chế độ mới là gì? Trung Quốc đã đạt được những thành tựu như thế nào? - HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi - GV:Nhận xét, kết luận, mở rộng thêm về c/s đối ngoại của Trung Quốc như: ủng hộ cuộc K/c của nhân dân VN, Triều Tiên. - Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - GV: y/cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi: Tại sao từ 1959 đến 1978 Trung Quốc lại lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội? - HS: đọc sgk, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV: nhận xét ngắn gọn và rút ra kết luận. - GV hỏi: Việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” gây ra hậu quả như thế nào đối với đời sống kinh tế, chính trị, xã hội Trung quốc? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. - Hoạt động 1: cả lớp - GV: thông báo về hoàn cảnh, thời gian, nội dung, của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc. - Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân - GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay Trung Quốc đã đạt được những thành tựu quan trọng nào? - HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố (Thượng Hải). GV hỏi: Quan sát H.10, em có nhận xét gì về bộ mặt thành phố Thượng Hải sau hơn 20 năm TQ tiến hành cải cách, mở cửa? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV đưa ra thông tin phản hồi. - GV hỏi: Thành tựu trên có ý nghĩa gì? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. Kiến thức cơ bản hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt - Thành tựu: + 1950-1952: hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công thuwong nghiệp,… + 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm. Kinh tế, VH, GD đều có bước phát triển. + Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 2. Trung Quốc 20 năm không ổn định (1959 – 1978) - Đối nội: + Không ổn định về mọi mặt+ Nguyên nhân: từ 1959, thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”, cuộc “đại cách mạng văn hóa”. - Biểu hiện: + Kinh tế: SX ngừng trệ, nạn đói diễn ra trầm trọng. + Chính trị: không ổn định. + Xã hội: hỗn loạn, đ/s nd khó khăn. - Đối ngoại: + Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ của nhân dân Việt Nam, ủng hộ cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân Á, Phi, MLT. + Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ, hòa dịu với Mĩ. 3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 * Đường lối cải cách – mở cửa: - 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách mở cửa - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa… * Thành tựu: - Kinh tế: tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. - KH-KT, văn hóa, giáo dục: đạt nhiều thành tựu nổi bật. - Đối ngoại: + Bình thường hóa quan hệ với LX, MC, ÂĐ, Việt Nam. + Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới + Có nhiều đóng góp trong giải quyết tranh chấp quốc tế * Ý nghĩa: - Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa, tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ. - Là bài học quý cho những nước đang xây dựng CNXH, trong đó có Việt Nam.. 4. Sơ kết bài học * Củng cố: - Giáo viên kẻ bảng và chỉ định HS điền vào hoặc dùng phiếu học tập + Sự biến đổi cơ bản của ĐBA: Nội dung Trước CTTG II Sau CTTG II Chính trị Kinh tế + Trung Quốc qua các giai đoạn:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các giai đoạn CMDTDC chính 1946 -1949 Nội dung chính Nội chiến và sự ra đời của NCHNDTH. Xây dựng đất nước 1949 -1959 1959 -1978 1978 - 2000 10 năm xây dựng TQ trong những Công cuộc cải cách chế độ mới năm không ổn định và mở cửa. Ýghĩa(CMDTDC) và thành tựu(XD) Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ *Tiết 5,6 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS cần nắm được: 1. Kiến thức cơ bản: - Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia. - Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á. - Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ. * Trọng tâm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN; Những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước. 2. Về tư tưởng: - Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ. - Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hội nhập khu vực; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND đông Nam Á và Ấn Độ. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ - Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á và Ấn Độ II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: + Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2 + Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ và Ấn Độ, sổ tay kiến thức LS phổ thông, từ điển… III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. Các nước Đông Nam Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. - GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG II a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập và trình bày khái quát những nét chung về - Sau CTTGII, các nước ĐNA liên tục đấu tranh giành độc quá trình đấu tranh giành độc lập của các lập: nước ĐNA. + 17-8-1945: nước CH Inđônêxia ra đời - GV hỏi: từ sau CTTGII , các nước ĐNA + 2-9-1945: nước Việt Nam DCCH được thành lập đã đấu tranh chống lại những kẻ thù nào? + 12-10-1945: Lào tuyên bố độc lập. Kết quả ra sao? + Ngoài ra nhân dân ở nhiều nước cũng đã giải phóng nhiều - HS quan sát, suy nghĩ trả lời. vùng rộng lớn: Miến Điện, Mã Lai, Philippin. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng chiến chống TD.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 2: cả lớp - GV hỏi: Từ 1945 – 1975 cách mạng Lào chia làm mấy giai đoạn? nêu nội dung của từng giai đoạn? - HS theo dõi sgk và trả lời - GV: bổ sung và kết luận. - GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống. kê vể các giai đoạn phát triển của CM Lào (1945-1975) theo mẫu sau: Các giai đoạn phát triển. Thời gian. Sự kiện chính. Hoạt động 3: cả lớp - GV hỏi: Cách mạng Campuchia từ 1945 – 1993 chia làm mấy giai đoạn? nội dung cụ thể của từng giai đoạn? - HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời - GV nhận xét, bổ sung, kết luận - GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống. kê vể các giai đoạn phát triển của CM CPC (1945-1975) theo mẫu sau: Các giai đoạn phát triển. Thời gian. Sự kiện chính. Kiến thức cơ bản Âu – Mĩ quay trở lại xâm lược và đều giành được thắng lợi: Việt Nam (Pháp, Mĩ), Mĩ phải công nhận độc lập của Philippin, Mã Lai, Miến Điện, Singgapo, Brunây (1984). b. Lào (1945-1975) * Giai đoạn 1 (1945 – 1954) : kháng chiến chống TD Pháp - 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. - 12 – 10 – 1945: Chính phủ Lào tuyên bố độc lập. - 3-1946: TD Pháp trở lại xâm lược Lào - Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến của Lào ngày càng phát triển. - 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận nền độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. * Gđ 2 (1954 – 1975): kháng chiến chống đế quốc Mĩ . - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào, cuộc đấu tranh chống Mĩ diễn ra trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. - Quân và dân Lào lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, đến đầu những năm 70, vùng giải phóng đã mở rộng với 4/5 lãnh thổ. - 21-2-1973 các phái ở Lào đã thoả thuận ký Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. - Từ 5 – 12/1975: quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. - 2-12-1975: nước CHDCND Lào được thành lập. c. Campuchia (1945 – 1993) * Giai đoạn 1945 – 1954: nhân dân Campuchia kháng chiến chống Pháp - 10/1945 Pháp trở lại xâm lước CPC. - Dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD, từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng CPC, nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. - 9-11-1953: Chính phủ Pháp kí Hiệp ước trao trả độc lập cho CPC, nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng Campuchia. - 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. * Giai đoạn 1954 – 1975: CP Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. - 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ, nhân dân CPC tiến hành kháng chiến chống Mĩ. - 17-4-1975: Phnompenh được giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân CPC thắng lợi * Giai đoạn 1975-1979: Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ. - 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ -7-1-1979: Phnompenh được giải phóng, nước CHND Campuchia được thành lập. * Giai đoạn 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng NDCM với các phe phái đối lập chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ - 23-10-1991: Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy và trò. - GV: kể tên 5 nước sáng lập ASEAN (Indonesia, Malai, Philippin, Xingapo, Thái Lan); yêu cầu HS kẻ bảng so sánh 2 chiến lược kinh tế - HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng - GV: nhận xét. Hoạt động: cả lớp, cá nhân - GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế và những thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước của nhóm nước Đông Dương? - HS trả lời - GV kết luận - GV: giới thiệu khái quát về các nước ĐNA khác. - GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế và những thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước của các nước ĐNA khác? - HS trả lời - GV kết luận - GV hỏi: Qua tìm hiểu về các chiến lược, đường lối phát triển kinh tếcủa các nước ĐNA cùng các thành tựu đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây dựng và phát. Kiến thức cơ bản tại Pari. - 9-1993: Quốc hội mới thông qua hiến pháp, thành lập ra Vương quốc CPC do Xihanúc đứng đầu. Đời sống chính trịkinh tế CPC bước sang một thời kỳ phát triển mới. 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN Nội Chiến lược kinh tế Chiến lược kinh tế dung hướng nội hướng ngoại Thời Thời kỳ đầu sau khi Từ những năm 60 – gian giành độc lập 70 trở đi Nhanh chóng xóa bỏ Khắc phục những Mục nghèo nàn và lạc hạn chế của chính tiêu hậu, xây dựng kinh sách hướng nội tế tự chủ. Đẩy mạnh phát triển Tiến hành :mở cửa” các ngành công nền kinh tế, thu hút nghiệp sản xuất vốn đầu tư và kĩ Nội hàng tiêu dùng nội thuật của nước dung địa, lấy thị trường ngoài, sản xuất hàng trong nước làm chỗ xuất khẩu, phát triển dựa để phát triển sản ngọai thương. xuất. Đáp ứng nhu cầu cơ Tỉ trọng công nghiệp bản của nhân dân cao hơn nông trong nước, giải nghiệp, mậu dịch đối Thành quyết nạn thất ngoại tăng trưởng tựu nghiệp, phát triển nhanh một số ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Thiếu vốn, nguyên Phụ thuộc vào vốn liệu, công nghệ, … và thị trường bên Hạn đời sống người lao ngoài quá lớn, đầu tư chế động còn khó khăn, bất hợp lý. … b. Nhóm các nước Đông Dương - Sau khi giành độc lập các nước ĐD phát triển theo hướng trung lập nhưng còn nhiều khó khăn - Từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các nước này chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bộ mặt kinh tế-xã hội có nhiều biến đổi c. Các nước khác ở ĐNA - Brunây: dầu mỏ và khí đốt mang lại nguồn thu nhập lớn. từ giữa những năm 80, CP thi hành chính sách đa dạng hóa nền kinh tế. - Myanma: sau gần 30 năm đầu thực hiện chính sách hướng nội, kinh tế chậm chạp. cuối 1988 đã tiến hành cải cách kinh tế và “mở cửa” do đó nền kinh tế có sự khởi sắc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy và trò triển của các nước ĐNA? - Hstrao đổi, trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. Kiến thức cơ bản. 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN - GV hỏi: Tổ chức ASEAN ra đời trong bối * Hoàn cảnh ra đời: cảnh khu vực và thế giới như thế nào? - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực bắt tay - HS dựa vào SGK trả lời. vào xây dựng kinh tế nhưng gặp khó khăn và thấy cần phải - GV nhận xét và chốt ý. hợp tác với nhau để cùng phát triển. - Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đới với khu vực. - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA liên kết với nhau. -> 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (T.Lan) gồm 5 nước: Inđônêixia, Malaixia, Singapo, Philippin, Thái Lan. * Quá trình phát triển: - 1967-1975: non yếu, chưa có vị trí quốc tế. - GV hỏi: Sự kiện nào thể hiện bước phát - 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết -> ASEAN có sự khởi triển mới của ASEAN? sắc. - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - Lúc đầu ASEAN đối đầu với 3 nước Đông Dương. Từ - GV nhận xét và chốt ý. cuối thập niên 80, đối thoại, hòa dịu. - GV hỏi: Vì sao Hiệp ước Bali được coi là - 1984, Brunây gia nhập ASEAN. bước phát triển của ASEAN? Quan hệ giữa - Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm VN (9/1997), Lào và hai nhóm nước trong thời kì này ra sao? Myanma (9/1997), CPC (9/1999). - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. * Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở thành tổ chức hợp tác - GV hỏi: Em đánh giá như thế nào về vai toàn diện và chặt chẽ của khu vực ĐNA, góp phần tạo nên trò của tổ chức ASEAN? một khu vực ĐNA hoà bình, ổn định và phát triển. - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. - GV có thể hướng dẫn HS lập bảng. thống kê theo mẫu: Hoàn cảnh ra đời Thời gian, địa điểm thành lập Mục tiêu hoạt động Nguyên tắc hoạt động Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN Vai trò của ASEAN - HS theo dõi sgk tr.31-32 và làm việc theo hướng dẫn của GV. - GV dùng lược đồ Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai để giới thiệu về Ấn Độ (H.12, tr.33). - GV đặt vấn đề: Những sự kiện nào chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ trong chống Anh của nhân dân Ấn Độ ( 1945-1947)? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi tiếp: Để đối phó Anh đã làm gì? Hậu quả việc làm đó như thế nào? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Vì sao TD Anh phải nhượng bộ. II. ẤN ĐỘ 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập - Sau CTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh lập phát triển mạnh mẽ.. - Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ: trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ, chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: - 15-8-1947: hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy và trò và trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. - GV hỏi: Sự thành lập nước CH Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử gì? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Ấn Độ đã đạt những thành tựu nổi bật như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. Kiến thức cơ bản thành lập - Không thỏa mãn, Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập (1948 – 1950) - 26-1-1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. - Ý nghĩa: Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng quan trọng đếnn phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. 2. Công cuộc xây dựng đất nước - NN: tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp => kết quả: từ giữa những năm 70 của TK XX, ÂĐ đã tự túc được lương thực; từ năm 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới - CN: trong những năm 80 đứng thứ 10 trong những nước SX CN lớn nhất thế giới: chế tạo máy móc, hóa chất, máy bay, tàu thủy,… - KHKT, VH, giáo dục: có bước tiến nhanh chóng như công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ,…Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. - Đối ngoại: theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc ; 7-1-1972 đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam .. 4. Sơ kết bài học * Củng cố: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của toàn bài. * Dặn dò: - Giao bài tập về nhà cho HS tự làm để củng cố kiến thức - HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới. ======================= Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH Tiết 7 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS cần nắm vững: 1. Về kiến thức: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi,các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình. - Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của những nước này đạt được nhiều thành tựu, song những khó khăn mà họ đang phải đối mặt không phải là nhỏ. * Trọng tâm: Quá trình đấu tranh giành độc lập ở châu Phi và Mỹ la tinh từ sau CTTG2; Thành tựu lớn trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của châu Phi và MLT. 2. Về kỹ năng: - Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái quát, tổng hợp vấn đề. - Biết đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết, có kỹ năng khai thác lược đồ để hiểu về hai khu vực này. 3. Về thái độ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tiếp tục bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi và khu vực Mỹ latinh. - Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân 2 khu vực này phải đối mặt II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ châu Phi và khu vực Mỹ latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2. - Tranh, ảnh, tư liệu về châu Phi và khu vực Mỹ latinh từ 1945 - nay. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tổ chức các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - GV sử dụng lược đồ châu Phi sau chiến tranh thế giới 2, giới thiệu khái quát về châu Phi. - GV hỏi: qua theo dõi sgk và quan sát lược đồ, em hãy nêu các mốc chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi? - HS theo dõi sgk và lược đồ trả lời câu hỏi - GV nhận xét và tổng kết - Về cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ “Apacthai” ở Nam phi GV bổ sung thêm tư liệu thông qua việc hướng dẫn HS khai thác H.16 – sgk. GV: Giải thích khái niệm “phân biệt chủng tộc” - GV hỏi: vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần đấu tranh giành độc lập dân tộc? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV: Cho HS đọc tiểu sử Nen Xơn Man đê la SGK.. Kiến thức cơ bản I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI 1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập - Sau CTTGII, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi. - Phong trào đặc biệt phát triển từ những năm 50 trở đi, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi khác, hàng loạt nước giành độc lập như Ai Cập (1953), Li Bi (1952), Angiêri (1962), Tuynidi, Marốc, Xuđăng (1956), Gana (1957), Ghinê (1958)… - Năm 1960, được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước (Tây Phi, Đông Phi và Trung Phi) giành độc lập. - Năm 1975 cách mạng Môdămbích và Ăng-gô-la giành thắng lợi -> đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi. - Từ sau năm 1975, nhân dân thuộc địa còn lại hoàn thành đấu tranh đánh đổ CNTD cũ, giành độc lập và quyền sống con người: + Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước CH ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Nammibia (3/1991) + Ở Nam Phi (4/1994) chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) dã man ở nước này Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân 2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội - GV hỏi: Từ sau khi giành được độc lập đến nay - Thành tựu: xây dựng và phát triển kinh tế xã hội đạt các nước châu Phi đạt những thành tựu gì? được những thành tựu bước đầu. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh châu Phi - Khó khăn: lạc hậu, không ổn định: xung đột về sắc hiện nay? Triển vọng phát triển của châu lục này tộc và tôn giáo, đảo chính, nội chiến,... ra sao? - Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU) thành lập - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. (5/1963), đến 2002 đổi thành liên minh Châu Phi - GV nhận xét và chốt ý. (AU) . có nhiều chương trình phát triển của châu lục - GV hỏi: Theo em, một đất nước muốn phát triển, đời sống nhân dân được ấm no thì trước hết phải có điều kiện gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH - GV: giới thiệu vị trí địa lý của khu vực Milatinh 1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập trên bản đồ, nhắc lại khái niệm Milatinh. - Sau CTTG II, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành - GV hỏi: Tình hình MLT có gì khác so với châu Á, “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân châu Phi? Mĩ. Vì thế cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân - HS suy nghĩ trả lời. Mĩ bùng nổ và phát triển. - GV nhận xét và chốt ý. - 1-1-1959 cách mạng Cuba thắng lợi đã lật đổ chế độ - GV hỏi: Trên cơ sở quan sát lược đồ và SGK, độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba, do em hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong Phi-đen đứng đầu trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các - Từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản nước MLT? và chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực này ngày càng - HS theo dõi SGK và lược đồ trả lời. phát triển và giành nhiều thắng lợi. - GV nhận xét và chốt ý. - Hình thức đấu tranh phong phú => Mĩ Latinh trở thành “lục địa bùng cháy”. Họ lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc. Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội - GV hỏi: Hãy nêu những thành tựu và khó khăn - Sau khi khôi phục độc lập, chủ quyền các nước Mĩ chủ yếu của các nước MLT trong quá trình xây Latinh tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội dựng và phát triển kinh tế-xã hội? đạt được nhiều thành tựu quan trọng: Braxin, - HS teo dõi SGK trả lời. Achentina, Mehicô thành nước công nghiệp mới - GV nhận xét và chốt ý. (NIC). - Thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, nợ nước ngoài, lạm phát,… - Thập niên 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực hơn, thu hút vốn đầu tư lớn của nước ngoài. Tuy nhiên những khó khăn đặt ra còn rất lớn như: mâu thuẫn xã hội, nạn tham nhũng,… 4. Sơ kết bài học * Củng cố: 1, Nêu những thành quả chính của cuộc đấu tranh giành độc lập và những khó khăn mà Châu Phi, Mĩlatinh phảI đối mặt. 2, Những thành tựu và khó khăn trong lòng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. * Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới - Làm các bài tập 1,2,3 trang 41 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương IV MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945- 2000) Bài 6 NƯỚC MĨ * Tiết: 8 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS cần nắm vững các nội cơ bản sau: 1. Về kiến thức : - Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. - Nhận thức được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và quan hệ quốc tế . - Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học -kĩ thuật thể thao, văn hoá. * Trọng tâm: Sự phát triển kinh tế nước Mỹ 1945-1973. Chính sách đối ngoại của Mỹ sau CTTG2. 2. Về tư tưởng: - Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mĩ hùng mạnh . - Cũng cần có một nhận thức khách quan và toàn diện hơn về nước Mỹ và con người Mỹ. 3.Về kĩ năng : - Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và khái quát các vấn đề. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ thế giới và bản đồ nước Mĩ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tổ chức các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Cá nhân - Cả lớp . - GV : Sử dụng bản đồ thế giới, yêu cầu HS: em hãy xác định vị trí, địa lý của nước Mĩ ? - HS : Trả lời - GV yêu cầu HS theo dõi SGK, nhận xét con số nói lên sự phát triển của nước Mỹ sau CTTG2. - HS nhìn vào các số liệu, đưa ra đánh giá nhận xét.. Kiến thức cơ bản I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973 - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ . - Biểu hiện: + SLCN: chiếm hơn ½ SLCN thế giới. + SLNN: gấp đôi SL của A, P, CHLB Đức, I, NB cộng lại (1949). + Nắm trên 50 % tàu bè trên mặt biển; ¾ dự trữ vàng của thế giới. + Nền Kinh tế Mỹ chiếm gần 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới.. Hoạt động 2: cả lớp. - GV hỏi: Hãy cho biết những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? - GV hướng dẫn HS đọc SGK để rút ra những nguyên nhân cơ bản . - GV phân tích, làm rõ một số nguyên nhân cơ bản. - GV hỏi: Nêu những thành tựu khoa học kỹ thuật của Mĩ ? - HS : đọc phần chữ nhỏ trong sgk để trả lời - GV hướng dẫn khai thác bức ảnh trong SGK trang 43. - GV hỏi: Nêu chính sách đối nội của Mĩ ? - HS : Đọc sgk để nêu được chính sách đối nội chủ yếu nhằm cải thiện tình hình xã hội và khắc phục khó khăn trong nước . - GV hỏi: Nêu chính sách đối ngoại của Mĩ . Quan hệ hiện nay giữa Mĩ và Việt Nam ? - GV : Hướng dẫn HS nắm được chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới . Đồng thời nêu được giữa Mĩ và Việt Nam trong xu thế đối thoại hiện nay. - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. Hoạt động 3 : Cá nhân - GV : đặt yêu cầu HS khai thác SGK để hiểu rõ nội dung cơ bản của Mĩ từ 1973 đến 1991. - GV hỏi : Vì sao 1973 nền kinh tế của Mĩ lâm vào khủng hoảng? - HS : suy nghĩ trả lời.. -> Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới . * Nguyên nhân phát triển : + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo. + Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí. + Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất. + Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả. + Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. 2. Về khoa học kĩ thuật : - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. - Thành tựu: Mỹ đi đầu trong các lĩnh vực : công cụ sản xuất, năng lượng mới, vật liệu mới, chinh phục vũ trụ, CM xanh trong nông nghiệp. 3.Về chính trị - xã hội : * Chính sách đối nội : chủ yếu nhằm cải thiện tình hình xã hội và khắc phục những khó khăn trong nước. * Xã hội Mỹ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thuẫn. * Đối ngoại : - Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu : + Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới. + Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân trên thế giới. + Khống chế và chi phối các nước đồng minh. - Mỹ còn bắt tay với các nước lớn XHCN như : Trung Quốc, Liên Xô để chống lại PTCMTG. II. NƯỚC MĨ TỪ 1973 ĐẾN 1991 : - Kinh tế : + Năm 1973 – 1982: kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái. + Từ năm 1983 kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của thầy và trò - GV : Hãy nêu những biểu hiện về sự phục hồi và phát triển của kinh tế Mĩ? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi : Những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 – 1991? Vì sao Xô – Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 4 : Cá nhân . - GV yêu cầu HS theo dõi SGK nắm được tình hình kinh tế, Ct, KHKT và chính sách đối ngoại của Mỹ từ 1991-2000. - GV: Cung cấp cho học sinh một số sự kiện quan trọng trong quan hệ hai nước Mĩ -Việt giai đoạn 1991-2000.. Kiến thức cơ bản - Chính trị: thường xuyên bê bối - Đối ngoại: + Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua vũ trang + 12/1989, Mỹ và LX tuyên bố chấm dứt CT lạnh.. III. NƯỚC MĨ TỪ 1991 ĐẾN NĂM 2000: - Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mỹ có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mỹ vẫn đứng hàng đầu thế giới. - Khoa học- kĩ thuật : Tiếp tục phát triển,chiếm 1/3 số lượng phát minh sáng chế của thế giới. - Đối ngoại : + Mĩ vươn lên thế “một cực ”. + Ngày 11-7-1995 Mĩ bình thường hoá quan hệ với Việt Nam. + Từ sau vụ khủng bố 11-9-2001 trong chính sách đối nội, đối ngoại có sự thay đổi .. 4. Sơ kết bài học : * Củng cố: GV nêu khái quát các ý chính sau : - Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Chính sách đối nội và nhất là chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. * Dặn dò : - Học bài cũ, xem trước bài mới ( bài 7 ). - Trả lời các câu hỏi trong SGK. ========================== Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 7 TÂY ÂU Tiết: 9 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Học xong bài này HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Tình hình tình hình phát triển của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới hai. - Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU). * Trọng tâm: Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU). 2. Tư tưởng - Nhận thức sâu hơn xu thế chủ đạo của thời đại là hòa bình và hợp tác phát triển. Từ đó HS thấy rõ nước ta hội nhập với thế giới là thuận theo xu thế chung đó. - Hiểu được giữa nước ta và nhiều nước Tây Âu có những liên hệ trong lịch sử. Ngày nay, mối quan hệ giữua nước ta và liên minh Châu Âu cũng như nhiều nước Tây Âu ngày càng phát triển và hoạt động có hiệu quả. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhất là tư duy có tính khái quát khi xem xét các vấn đề của khu vực..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ châu Âu. - Tranh ảnh về EU… . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950 - GV sử dụng lược đồ các nước Tây Âu, II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN NĂM 1973 yêu cầu HS xác định được vị trí địa lí của III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991 Tây Âu. IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giai Kinh tế Chính trị Đối ngoại - GV chia lớp thành các nhóm và giao đoạn nhiệm vụ cho từng nhóm. - Thiệt hại + Củng cố + Liên minh chặt chẽ Trình bày khái quát về tình hình kinh tế, nặng nề nền DCTS. với Mỹ. chính trị - xã hội, đối ngoại của Tây Âu sau chiến + Ổn định + Tìm cách quay lại sau chiến tranh thế giới hai từ 1945-2000? tranh. CT – XH. các thuộc địa cũ. 1945- Nhóm 1: Giai đoạn 1945-1950? - Từ 1950, 1950 - Nhóm 2: Giai đoạn 1950-1973? phục hồi - Nhóm 3: Giai đoạn 1973-1991? đạt mức - Nhóm 4: Giai đoạn 1991-2000? trước chiến - HS: Đọc SGK trao đổi, thảo luận nhóm. tranh. - GV : Sau khi thảo luận, GV gọi đại diện + Phát + Nền dân + Một số nước tiếp tục nhóm trình bày, HS khác bổ sung, góp ý triển chủ được liên minh chặt chẽ với - GV bổ sung, chốt ý. nhanh. củng cố song Mĩ. - GV hỏi thêm ở nhóm 1: Tại sao sau + Đầu cũng chứa + Giai đoạn đa dạng hoá CTTG 2, các nước Tây Âu lệ thuộc Mỹ? thập kỷ 70, đầy những quan hệ đối ngoại, dần - GV hỏi thêm ở nhóm 2: Những nguyên trở thành biến động. khẳng định ý thức độc nhân của sự tăng trưởng kinh tế của Tây 1950- một trong lập, thoát khỏi sự lệ Âu trong giai đoạn này? 1973 ba trung thuộc Mỹ. - GV có thể yêu cầu các nhóm hoàn thành tâm kinh tế nội dung của nhóm mình theo bảng mẫu tài chính sau: lớn, khoa học kỹ Giai đoạn KT CT-XH ĐN thuật cao 1945-1950 và hiện đại. 1950-1973 + Lâm vào + Phân hóa + 11/1972 việc ký HĐ 1973-1991 tình trạng giàu nghèo về những cơ sở quan hệ 1991-2000 suy thoái, ngày càng giữa 2 nước Đức -> tình khủng lớn. hình châu Âu dịu đi. 1973- hoảng. + Tệ nạn xã + 1975 các nước châu 1991 + Gặp hội thường Âu ký HƯ Hexinki về nhiều khó xảy ra. an ninh hợp tác châu khăn: Lạm Âu. phát, thất + 3-10-1990 nước nghiệp… Đức tái thống nhất + Từ 1994 cơ bản ổn + Có sự điều chỉnh quan trở đi kinh định trọng trừ Anh vẫn liên 1991tế phục hồi minh chặt chẽ với Mỹ. 2000 và phát triển. Hoạt động 1: Cá nhân. V. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) - GV hỏi: Dựa vào hình 20 trong SGK kể * Sự ra đời và quá trình phát triển: tên các nước thuộc Liên minh Châu Âu? - 18-4-1951 thành lập cộng đồng than thép Châu Âu gồm 6.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản - HS: Quan sát lược đồ kể tên các nước nước: P, CHLB Đức, I, Bỉ, Hlan, Lúcxămpua. (27 nước) - 25-3-1957 với hiệp ước Rôma được kí kết , thành lập “cộng - GV hỏi: Trình bày quá trình hình thành đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “cộng đồng kinh tế và phát triển của Liên minh Châu Âu Châu Âu” (EEC) (EU)? - 1-7-1967 hợp nhất ba tổ chức trên thành “Cộng đồng Châu - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. Âu”(EC) - GV nhận xét và chốt ý. - 7-12-1991 EC kí hiệp ước Maxtrích -> 1-1-1993 EC đổi tên - GV hỏi: Hãy cho biết vai trò, tác dụng thành Liên minh Châu Âu (EU) liên kết này? - 1-1-1999 đồng tiền chung Châu Âu(EURO) được phát hành - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - Cuối thập niên 90, EU là tổ chức liên kết chính trị, kinh tế lớn - GV nhận xét và chốt ý. nhất thế giới. - GV hỏi: Hãy trình bày hiểu biết về * Quan hệ Việt Nam – EU: quan hệ hợp tác Việt Nam – EU? 10-1990 Việt Nam và EU đặt quan hệ ngoại giao chính thức. - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. 4. Sơ kết bài học - GV nhấn mạnh các ý chính của bài: 5. Dặn dò - ra bài tập về nhà - Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 8 NHẬT BẢN * Tiết 10 I /MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranhthế giới thứ hai. - Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật. 2. Về tư tưởng : - Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong học tập và cuộc sống. - ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với công việc hiện đại hoá đất nước. 3. Về kĩ năng: - Các kĩ năng tư duy: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ nước Nhật, bản đồ nước thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh. - Tranh ảnh và tài liệu có liên quan. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ta bài cũ: 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: cá nhân - GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết Nhật Bản ra khỏi chiến tranh trong tình trạng như thế nào? - HS nhớ lại kiến thức về chiến tranh thế giới thứ hai để trả lời. Nhật là nước phát xít chiến bại. Vì vậy, bước ra khỏi chiến tranh với những hậu quả còn hết sức nặng nề.. Kiến thức cơ bản I. Nhật Bản từ 1945 - 1952 * Hoàn cảnh: - Thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai để lại cho Nhật những hậu quả nặng nề: + Khoảng 3 triệu người chết và mất tích. + 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc bị phá huỷ. + Thảm hoạ đói rét đe doạ toàn nước Nhật. + Bị quân Mĩ chiếm đóng từ 1945 – 1952,chỉ huy và giám sát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy và trò - GV yêu cầu HS theo dõi SGK những con số nói lên sự thiệt hại của Nhật. + Những con số đó nói lên điều gì? - HS theo dõi SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + So sánh với nước Mĩ ngay sau khi chiến tranh. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. * Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự thay đổi về chính trị, kinh tế, xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh. - HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV. GV cung cấp cho HS những nội dung chính về tình hình kinh tế, chính trị và đối ngoại của Nhật.. * Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được biểu hiện sự phát triển kinh tế của Nhật. - HS theo dõi SGK theo hướng dẫn xủa GV, nắm được số liệu về sự phát triển kinh tế của Nhật. - GV bổ sung và kết luận.. * Hoạt động 2:Cả lớp - GV khái quát sự phát triển KHKT Nhật Bản. - HS theo dõi, nắm kiến thức.. * Hoạt động 3: Cá nhân, cả lớp - GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát trểin thần kì Nhật bản? - GV tập trung phân tích một số nguyên nhân.. Kiến thức cơ bản mọi hoạt động.. * Công cuộc phục hồi ở Nhật Bản - Về chính trị: + Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh. + Hiến Pháp mới được công bố 1947 quy định Thiên Hoàng chỉ là tượng trưng. Quốc hội có quyền lập pháp, chính phủ có quyền hành pháp. + Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì quân đội thường trực. - Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân chủ: + Giải tán các Daibatxư + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hoá lao động -> Dựa vào viện trợ của Mĩ (1950- 1951) kinh tế Nhật được phục hồi. - Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ .Ngày 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh chấm dứt.I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952 II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 1. Về kinh tế - khoa học kĩ thuật * Về kinh tế - Từ 1952-1960: kinh tế Nhật bản có bước phát triển nhanh - Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát triển thần kì: + Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 -1969 là 10,8%. Từ 1970 – 173 có giảm đi nhưng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nước TBCN khác. + 1968, Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD. + Từ đầu những năm 70, Nhật trở thành trung một trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế giới. * Về khoa học kĩ thuật + Nhật bản rất coi trọng giáo dục và KHKT, đầu tư thích đáng cho những nghiên cứu khoa học trong nước và mua phát những phát minh sáng chế từ bên ngoài. + Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng. * Nguyên nhân phát triển: + Ở Nhật con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. + Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước. + chế độlàm việc suốt đời và hưởng lương theo thâm niên. + Ứng dụng thànhcông KHKT vào sản xuất. + Chi phí quốc phòng thấp. + Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. * Hạn chế + Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp. + Khó khăn về nguyên liệu phải nhập khẩu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của thầy và trò - GV yêu cầu HS nêu hạn chế của nền kinh tế Nhật. - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi phát biểu chính sách đối ngoại của Nhật. - HS theo dõi SGK trình bày - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3: cá nhân - GV hỏi: Nêu khái quát đặc điểm tình hình NB từ 1973 đến 1991? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Kiến thức cơ bản + Chịu sự cạnh tranh quyết liệt giữa Mĩ và Tây Âu. - Đối ngoại + Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. + Năm 1956, bình thường hoá quan hệ với Liên Xô và gia nhập LHQ.. III. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 * Kinh tế - Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển, xen ke với các giai đoạn khủng hoảng suy thoái ngắn. - Những năm 80 vươn lên trở thành siêu cường tài chính thế giới. - GV hỏi: Hãy lí giải vì sao Nhật tăng * Đối ngoại: cường quan hệ với ĐNA. - Những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới: - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, xã hội với các - GV nhận xét và chốt ý nước Nam Á và ASEAN. - 2/9/1773 Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. * Hoạt động 1: Cả lớp - GV giới thiệu về những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong thời kì này.. - GV trình bày nét chính về văn hoá Nhật Bản. Liên hệ thực tiễn để giáo dục học sinh ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi trình bày về chính sách đối ngoại của Nhật.. IV. Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000 * Kinh tế - Suy thoái triển miên trong hơn 1 thập kỉ. - Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới, đứng thứ hai sau Mĩ. * KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao. * Văn hoá - Lưu giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hoá. - Kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại. * Chính trị: Có phần không ổn định. * Đối ngoại: +Tái khẳng định việc kéo dài Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. + Coi trọng quan hệ với phương Tây và mở rộng quan hệ đối tác trên phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển mối quan hệ với các nước ĐNÁ.. 4.Sơ kết bài học: - Củng cố : + Sự phát triển của Nhật từ 1952 – 1973. Nguyên nhân của sự phát triển. + Chính sách đối ngoại của Nhật. - Dặn dò: HS chuẩn bị bài mới, chuẩn bị trước bài mới, sưu tầm tư liệu có liên quan. ----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Chương V QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000). Bài 9 QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH * Tiết 11, 12 I /MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nắm vững nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Tình hình chung và các xu thế phát triển của thế giới từ sau chiến tranh lạnh. 2. Về tư tưởng : - Nhận thức rõ mặc dù hoà bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh lạnh. - Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nhân dân ta phải tiến hành 2 cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, góp phần to lớn vào cuộc chiến tranh vì hoà bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. 3. Về kĩ năng: - Quan sát, khai thác lược đò và tranh ảnh.. - Các kĩ năng tư duyphân tích các sự kiện, khái quát tổng hợp những vấn đề lớn. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - bvản đồ thế giới và một số tranh ảnh tư liệu liên quan. - Một số tranh ảnh có liên quan - Các tài liệu tham khảo. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ta bài cũ: * Câu hỏi: 1. Sự phát triển kinh tế Nhật từ 1952 -1973? Nguyên nhân của sự phát triển đó? 2. Khái quát chính sách của Nhật bản sau chiến tranh.. 3. Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Cá nhân - GV nêu câu hỏi:Em hãy nhắc lại khái niệm Tây Âu và Đông Âu? - HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. - GV nhắc lại quan hệ Đồng minh giữa 3 nước: Liên Xô, Anh, Mĩ trong chiến tranh chống phát xít. GV có thể khai thác bức tranh của 3 nhà lãnh đạo ở Hội nghị Ianta. * Hoạt động 2: cả lớp - GV đặt câu hỏi: Mâu thuẫn giữa phe Đồng minh bắt nguồn từ đâu? Từ phía nào?. Kiến thức cơ bản I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh. - Sau CTTG thứ hai, quan hệ Đồng minh trong chiến tranh đã chuyển thành mâu thuẫn đối đầu giữa 2 khối ĐôngTây.. - Mâu thuẫn này bắt nguồn từ tham vọng và âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV và HS - HS chú ý theo dõi SGK tìm ra những nguồn gốc của mâu thuẫn. - GV nhận xét và chốt ý. - GV đặt tiếp câu hỏi: Để thực hiện mưu đồ chống LX của mình, Mĩ đã có những hành động gì? LX phải đối phó ra sao và hậu quả của nó đưa lại là gì? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và chót ý:. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân về chiến tranh chống Pháp của nhân dân Đông Dương để trả lời câu hỏi: +Chiến tranh Đông Dương diễn ra và kết thúc khi nào? + Tại sao chiến tranh Đông Dương lại phản ánh mâu thuẫn giữa 2 phe, chịu sự tác động của 2 phe? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận, minh hoạ thêm. - HS theo dõi nắm kiến thức.. * Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK để thấy được: + Sự chiưa cắt bán đảo Triều Tiên. + Chiến tranh triều Tiên là sự đụng đầu trực tiếp giữa hai phe TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. - HS theo dõi SGK nắm được kiến thức cơ bản.. * Hoạt động 1: Cả lớp. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK và sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: + Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta bắt đầu và kết thúc khi nào?. Kiến thức cơ bản. + Năm 1947, học thuyết Tơruman được công bố khởi đầu chính sách chống LX, khởi đầu chiến tranh lạnh. + Hậu quả: tạo sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa LX và Mĩ. + 6/1947 Mỹ thực hiện Mác-san phục hưng các nước TBCN ở Tây Âu. + 1/1949, LX và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế, tao ra sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị ở châu Âu. + Năm 1949, Mĩ thành lập khối quân sự NATO nhằm chống lại LX và ĐÂ. Năm 1955, LX và các nước Đâu thành lập khối Vácsava để phòng thủ. -> Cục diện 2 phe đựơc xác lập, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. II. Sự đối đầu Đông – Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ. 1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. - Từ 1946, nhân dân 3 nước Đông Dương phải tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. - Chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu tác động của 2 phe. + Từ 1949, Việt nam có diều kiện liên lạc và nhận sự giúp đỡ của LX, TQ và Đông Âu. + 1950 Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chíên tranh của Pháp ở Đông Dương. + Năm 1954, Hiệp định Giư ne vơ được kí kết, kết thúc chiến tranh ở Đông Dương, đồng thời cũng phản ánh rõ nét cuộc đấu tranh gay gắt giữa 2 phe. 2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 -1953) - 1948, bán đảo triều Tiên bị chia cắt làm hai miền (2 nước): + Từ vĩ tuyến 38 trở ra Bắc là nước CHDCND Triều Tiên ( LX bảo trợ). + Từ vĩ tuyến 38 trở vào Nam là Đại Hàn Dân Quốc ( Hàn Quốc) do Mĩ bảo trợ. - Năm 1950 – 1953 chiến tranh khốc liệt diễn ra giữa 2 miền. + Miền Bắc được sự bảo trợ của LX và chi viện của T.Quốc. + Miền Nam có Mĩ giúp sức. -> Chiến tranh T.Tiên trở thành cuộc đụng độ trực tiếp giữa 2 phe Xô – Mĩ. 3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 – 1975). - Từ 1954 -1975. Mĩ đã thực hiện cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới ở Việt Nam. - Nhân dân VN được sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, T.Quốc và các nước XHCN khác đã đánh bại các chiến lược chiến tranh, buộc Mĩ kí Hiệp định Pari 1973 rút quân về nước và 1975 giành thắng lợi hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của GV và HS + Trong cuộc chiến tranh này, mâu thuẫn và đối đầu 2 phe được thể hiện như thế nào? + Mĩ tiến hành chiến tranh như thế nào? thất bại ra sao? - Hs theo dõi SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, giúp HS nắm kiến thức cơ bản. * Hoạt động 1: Cả lớp - GV đặt vấn đề: Vì nhiều lí do khác nhau mà từ những năm 70, mâu thuẫn xung đột Đông – Tây bớt đi phần căng thẳng, dần nhường chỗ cho một xu hướng mới, xu hướng hoà hoãn Đông – Tây. - HS tập trung theo dõi vấn đề. * Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK những biểu hiện của sự hoà hoãn Đông – Tây chứng tỏ mâu thuẫn Đông – Tây bớt căng thẳng. - HS theo dõi SGKđể trả lời câu hỏi. - GV bổ sung phần kiến thức cơ bản.. * Hoạt động 3:Cả lớp, cá nhân - GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào khiến Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh? - HS theo dõi SGK, suy nghĩa trả lời. GV nhận xét, chốt ý, kết hợp phân tích các nguyên nhân. * Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK. - GV nhấn mạnh minh hoạ thêm một số nội dung như: + Sự xói mòn và đi đến sụp đổ của trật tự 2 cực I. + Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và LX thu hẹp, biểu hiện. * Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV đặt câu hỏi: sau chiến tranh lạnh, thế giới phát triển theo hướng nào? - HS theo dõi SGK, trả lời. - GV có thể kết hợp phân tích và lấy dẫn chứng minh hoạ để học sinh nắm chắc các nội dung chính.. Kiến thức cơ bản -> Chiến tranh Đông Dương trở thành chíên tranh cục bộ lớn nhất, kéo dài nhất phản ánh mâu thuẫn giữa 2 phe. III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt - Đầu thập niên 70, xu hướng hoà hoãn Đông – Tây đã xuất hiện.. - Biểu hiện: + 9/11/1972, 2 nước Đức đã lí hiệp định về những cơ sở của quan hệ 2 nước. + Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ , Canađa đã kí Hiệp ước Henxinki – Hiệp ước an ninh và hợp tác châu Âu. + Từ đầu nnhững năm 70, 2 siêu cường Xô – Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao. + Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa LX và Mĩ, hai bên đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. * Nguyên nhân chiến tranh lạnh chấm dứt: + Chiến tranh đã làm suy yếu sức mạnh của Liên Xô và Mĩ. + Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. + Liên Xô càng lâm vào khủng hoảng trì trệ. IV Thế giới sau chiến tranh lạnh - Từ 1989 -1991 chế độ XHCN đã khủng hoảng và sụp dổ ở LX và ĐÂ, các liên minh kinh tế,quân sự của các nước XHCN giải thể. + Liên Xô tan vỡ - hệ thống thế giới của CNXH không còn tồn tại. Trật tự 2 cực của 2 siêu cường không còn, Mĩ là cực duy nhất còn lại. + Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp dần. * Xu thế phát triển của thế giới ngày nay: + Trật tự thế giới được hình thành theo hướng “đa cực”. + Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế. + Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới nhưng khó thực hiện. + Hoà bình thế giới được củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nới. - Sang thế kỉ XXI, xu thế hoà bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. - Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 11/9/2001 đã tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế.. 4. Sơ kết bài học - Củng cố: + Sau CTTG thứ hai, quan hệ quốc tế có nhiều biến động phức tạp chia ra các giai đoạn: Từ CTTG thứ hai đến những năm 70: Mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt, chiến tranh lạnh căng thẳng, chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Từ những năm 70 -1991: Xuất hiện xu hướng hoà hoãn Đông – Tây; chiến tranh lạnh chấm dứt. + Từ 1991 - đến nay: thời kì hậu chiến tranh lạnh với 4 xu thế phát triển. - Dặn dò: HS học bài cũ,đọc trước bài 10, tìm hiểu một số thành khoa học – công nghệ hiện đại. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương VI CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ Bài 10 CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỈ XX * Tiết 13 I /MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nắm vững nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng KH –CN từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Như một hệ quả tất yếu của cuộc CMKH – CN, xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ trong những năm cuối TK XX. 2. Về tư tưởng : - Nhận thức rõ mặc dù hoà bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh lạnh. - cảm phục ý chí vươn lên không ngừng và sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người đã tạo nên nhiều thành tựu kì diệu, nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng chất lượng cao của con người. - Từ đó, nhận thức: Tuổi trẻ Việt Nam ngày nay phải cố gắng học tập, rèn luyện, có ý chí và hoà bảo vươn lên để trở thành những con ngườiđược đào tạo chât lượng, đáp ứng những yêu cầu của công cuộc CNH, HĐH đất nước. 3. Về kĩ năng: - Các kĩ năng tư duy phân tích liện hệ,so sánh. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC Tranh ảnh, tư liệu về thành tựu khoa học – công nghệ. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ta bài cũ: * Câu hỏi: Những biến đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh? 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cá nhân I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ - GV thuyết trình: cho đến nay, loài người đã 1. Nguồn gốc và đặc điểm trải qua 2 cuộc cách mạng trong lĩnh vực KH – - Cuộc CMKH –KT ngày nay bắt nguồn từ những năm KT. 40 của TK XX. + Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII và XIX ( CMKHKT lần 1). + CMKHKT bắt đầu từ những năm 40 của TK XX ( CMKHKT lần 2). - GV đặt câu hỏi: Xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi * Nguồn gốc: xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của nào mà con người cần phát minh KH- KT? sản xuất, nhằm đáp ứng yêu cầu về vật chất và tinh thần - HS suy nghĩ, liên hệ thực tiễn trả lời. ngày càng cao của con người. - GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ minh hoạ. - GV trình bày về đặc điểm của cuộc CMKH – * Đặc điểm: KT công nghệ lần 2. - Đặc điểm lớn nhất là khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. KH và KT có sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ nghiên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV và HS + GV trình bày 2 giai đoạn phát triển của CM kHKT lần thứ 2. Giải thích rõ khái niệm khoa học – kĩ thuật và công nghệ. ( Xem phần tài liệu tham khảo SGV). - GV trình bày: Cuộc CMKHKT hiện đại đạt được thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK những thành tựu trên lĩnh vực: + Khoa học cơ bản: có nghiên cứu nào? + Khoa học công nghệ: có những phát minh sáng chế gì? + HS theo dõi nắm được những thành tựu về KH – CN. - GV và HS đàm thoại về những thành tựu KH –KT.. - GV phát vấn: Em có suy nghĩ gì về những thành tựu mà con người đạt được trong nửa thế kỉ qua? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. - GV đặt câu hỏi: Những tác động tích cực và hạn chế của cách mạng khoa học – kĩ thuật? - GV có thể tập trung phân tích, làm rõ một số tác động. - GV phân tích để HS thấy được hạn chế của cuộc CMKHKT.. Kiến thức cơ bản cưú khoa học. - Chia làm 2 giai đoạn: + Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu những năm 70: diễn ra trên cả lĩnh vực KH và KT. + Từ 1973 đến nay: diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ. 2. Những thành tựu tiêu biểu - Đạt đựơc những thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực. - Lĩnh vực khoa học cơ bản: có những bước phát triển nhảy vọt: + Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính. + Tháng 4/2003, giait mã được bản đồ gien người. - Lĩnh vực công nghệ: + Tìm ra nguồn năng lượng mới: Mặt trời, nguyên tử. + Chế tạo ra vật liệu mới: Pôlime. + Sản xuất ra những công cụ mới: Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động. + Công nghệ sinh học có bước phát triển phi thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh… + Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh, hiện đại hư: Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc. + Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên Mặt trăng.. * Tác động: - Tích cực: + Tăng năng suất lao động. + Nâng cao không ngừng mức sống của con người. + Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục. + Nền kinh tế, văn hoá giáo dục thế giới có sự quốc tế hoá ngày càng cao. - Hạn chế: Gây ra những hậu quả mà conm người chưa khắc phục được: + Tai nạn lao động, tai nạn giao thông. + Vũ khí huỷ diệt. + Ô nhiễm môi trường. + Bệnh tật hiểm nghèo. II.Xu hướng toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. - Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau chiến tranh lạnh, xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện. - Khái niệm: Toàn cầu hoá làquá trình tăng lên mạnh mẽnhững mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn nhau ,phụ thuộc lâẫnnhau gủa tất cả các khu vực, các quốc * Hoạt động 1: Cá nhân gia, các dân tộc trên thế giới. - GV đặt câu hỏi: Toàn cầu hoá là gi? Thử lấy - Biểu hiện: dẫn chứng về toàn cầu hoá? + Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. - Hs dựa vào những hiểu biết của mình để trả + Sự sáp nhập hợp nhất các công ty thành những tập lời. đoàn khổng lồ. + Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. - Tích cực:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV và HS - HS theo dõi SGK những biểu hiện của toàn cầu hoá về kinh tế, nắm được những biểu hiện cơ bản của toàn cầu hoá kinh tế. - GV vừa phân tích phần chữ nhỏ trong SGK, vừa lấy ví dụ minh hoạ cho toàn cầu hoá. - GV trình bày kết hợp với giảng giải, phân tích, giúp Hs nắm được mặt tích cực và hạn chế của toàn cầu hoá. - HS theo dõi tiếp thu kiến thức.. Kiến thức cơ bản + Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao. + Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. - Hạn chế: + Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và hố ngăn cách giàu nghèo càng lớn. + Làm mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn. + Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia. -> Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược; vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc.. 4. Sơ kết bài học - Củng cố:Thành tựu và tác động của cách mạng KHCN. - Dặn dò: HS về soạn bài tổng kết lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000).. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 11 TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 * Tiết 14 I /MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Củng cố kiến thức đã học từ sau CTTG thứ hai đến năm 2000. - Phân kì Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay. 2. Về tư tưởng : - Ý thức bảo vệ hoà bình, ổn định, hợp tác phát triển trên thế giới. 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện phương pháp tư duy lôgíc, phân tích, tổng hợp, khái quát sự kiện, các vấn đề quan trọng diễn ra trên thế giới. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC Bản đồ thế giới III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ - GV đặt câu hỏi: Phần lịch sử thế giới hiện đại sau năm 1945. chúng ta đã học qua nhiều chương, bài đề cập 1. Giai đoạn 1945 -1991 đến những nội dung cơ bản nào? a. Trật tự thế giới mới được xác lập dựa trên sự thoả - GV gợi ý: có một loạt bài nói về trật tự thế thuận tại Ianta. Phạm vi ảnh hưởng chủ yếu thuộc về 2 giới, phong trào giải phóng dân tộc, các nước nước liên Xô và Mĩ gọi là 2 cực Ianta. TBCN, XHCN, quan hệ quốc tế, CMKHKT. - HS suy nghĩ trả lời. - GV đặt câu hỏi: Trật tự thế giới mới sau chiến b. Chủ nghĩa xã hội: tranh được các lập như thế nào?là trật tự gì? - CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ Nhắc lại khái niệm trật tự hai cực Ianta. thống thế giới. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - Trong nhiều thập niên với lực lượng hùng hậu về.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV gợi lại vai trò của LX trong những thập kinh tế, chính trị, quân sự là nhân tố quan trọng quyết niên chiến tranh lạnh: định với chiều hướng phát triển của thế giới. + Trụ cột trong phe XHCN. - Từ 1973, CNXH lâm vào khủng hoảng dẫn tới sụp + Cường quốc thứ hai thế giới sau Mĩ. đổ 1991. + Thành trì của hoà bình thế giới. - Hiện nay: Một số nước vẫn kiên định con đường XHCN: Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Cuba. * Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân c. Mĩ: Vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh - GV nêu câu hỏi: Nhìn một cách tổng thể, sau nhất , đứng đàu phe TBCN. chiến tranh các nước tư bản phát triển như thế - Tây Âu - Nhật Bản sau khi kết thúc chiến tranh đã nào? vươn lên mạnh mẽ, nhờ tự điều chỉnh trong những - HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời. thời điểm quan trọng. * Hoạt động 4: cá nhân d. Sau chiến tranh, phong trào giải phóng dân tộc phát - GV nêu câu hỏi: Sau chiến tranh, phong trào triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi, MLT làm sụp đổ hệ giải phóng dân tộc phát triển như thế nào? thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.làm thay đổi - Dùng phiếu học tập để HS củng cố phần này. căn bản bộ mặt thế giới. - HS hoàn thiện phiếu học tập, tổng hợp các mốc thời gian quan trọng. * Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân. - GV nêu câu hỏi: Xu hướng chính trong quan e. Sau chiến tranh xu hướng chủ yếu trong quan hệ hệ quốc tế từ sau chiến tranh đến 1991 là gì? quốc tế là mâu thuẫn đối đầu gay gắt, kéo dài giữa 2 - HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời. phe do LX và Mĩ đứng đầu. * Hoạt động 6: Cá nhân GV nêu câu hỏi: Cuộc CMKHKT lần 2 khởi đầu ở đâu? Em đánh giá gì về thành tích đạt được g. Cuộc CMKHKT lần hai khởi đầu ở Mĩ lan nhanh của loài người.? ra thế giới và đạt được những thành tựu kì diệu, đưa HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời. con người tiến những bước dài trong lịch sử. * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 2. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh - GV nêu một số câu hỏi và giao nhiệm vụ cho lạnh HS. - Từ 1991, trật tự hai cực Ianta sụp đổ thế giới xuất + Trật tự thế giới mới được thiết lập sẽ là trật tự hiện nhiều hiện tượng và xu thế mới. thế giới nào? + Trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành: Đa + Quan hệ quốc tế ra sao? Cu hướng chủ yếu ? cực. Quanhệ giữa các nước lớn? + Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, + Ngược chiều với xu hướng chung của thế giới thoả hiệp, hợp tác. là hoà bình, ổn định hợp tác và phát triển là xu + Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ có ảnh hưởng hướng gì? to lớn đến nhiều quốc gia, dân tộc, các quốc gia dân - GV ra bài tập, lập niên biểu những sự kiện tộc đứng trước những thời cơ và thách thức lớn. chính của lịch sử thế giới hiện đại 1945 -2000. + Ở nhiều nơi nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn - Gv gợi ý để HS chọn những sự kiện theo ra gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện giới. đại. - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV. Thời gian. Sự kiện chính. 4. Sơ kết bài học - Củng cố: 6 nội dung cơ bản của LSTG 1945 –nay. - Bài tập: Sự phân chia giai đoạn sau phù hợp với nước nào? Ngày soạn: Ngày giảng: Phần hai LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Chương I VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930 Bài 12 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925. Tiết:16,17 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức. HS hiểu được: - Những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam. - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1925 có bước phát triển mới. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Về thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức dân tộc. B. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC. - Tập bản đồ và tranh ảnh về các khu công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền, …trong cuộc khai thác lần 2 của pháp. - Chân dung một số nhà yêu nước tiêu biểu, bảng thống kê các cuộc bãi công của công nhân. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tổ chức các hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ. Hoạt động 1: cá nhân, tập thể. - GV nêu câu hỏi: Cuộc khai thác thuộc địa sau CT của Pháp diễn ra trong hoàn cảnh nào? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. - GV hỏi: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương nhằm mục đích gì? - GV nêu câu hỏi: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra như thế nào? - Hs dựa trên sách giáo khoa trả lời. - GV bổ sung, chốt ý. - Gv cho học sinh tìm ra điểm khác giữa chương trình khai thác thuộc địa lần hai so với lần thứ nhất (đầu tư chủ yếu lĩnh vực nào, qui mô của chương trình…).. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. a. Hoàn cảnh quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Trật tự V – O được thiết lập. - Sau CTTG I Pháp bị thiệt hại nặng nề. - Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết ra đời. Quốc tế cộng sản được thành lập => tác động mạnh đến CM Việt Nam. -> Pháp tiến hành cuộc khai thác lần 2 ở Đông Dương, chủ yếu là ở VN. - Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước khủng hoảng kinh tế 1929-1933. - Mục đích: + Bù đắp thiệt hại sau CT. + Khôi phục lại địa vị trong thế giới TB. b. Chính sách khai thác kinh tế. - Tình hình đầu tư: tốc độ nhanh, qui mô lớn ( 1924-1929: 4 tỉ Phơrăng). - Nội dung khai thác: + Nông nghiệp: chủ yếu đầu tư vào đồn điền cao su. + Công nghiệp: * Chú trọng khai mỏ, nhất là mỏ than. * Mở một số ngành công nghiệp chế biến: dệt, muối, xay xát… + Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp? -GV gợi ý: Tại sao Pháp chỉ tập trung vào một số ngành? Mà không mở mang công nghiệp nặng? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Cả lớp. - Gv nêu câu hỏi: nêu những chính sách về chính trị, văn hoá, giáo dục được thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? - Hs dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý. Hoạt động 3: cá nhân, tập thể. - GV hỏi: Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp đã làm cho kinh tế Việt Nam có biến đổi gì? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - Gv nêu câu hỏi: Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp đã tác động đến xã hội VN làm cho cơ cấu xã hội có những chuyển biến gì ? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV có thể so sánh tình hình giai cấp sau CTTG I với trước CTTG I để HS thấy được sự chuyển biến giai cấp trong xã hội VN. - Sau mỗi phần trình bày của 1 học sinh về một giai cấp, Gv chốt ý, làm rõ điểm khác của giai cấp đó so với trước chiến tranh về số lượng, địa vị kinh tế, chính trị và thái độ đối với cách mạng.. - GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào tính chất của xã hội Việt Nam (xã hội thuộc địa nửa phong kiến), cho biết mâu thuẫn cơ bản ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? - Hs trả lời. - GV làm rõ hai mâu thuẫn cơ bản => nhiệm vụ cách mạng. TIẾT 2. KIẾN THỨC CƠ BẢN nội thương được đẩy mạnh. + Giao thông vận tải phát triển. + Tăng thuế + Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.. 2. Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp. a. Chính trị. - Tăng cường chính sách cai trị. - Đưa thêm người Việt vào các công sở. b. Văn hoá, giáo dục. - Hệ thống giáo dục được mở rộng. - Sách báo được xuất bản ngày càng nhiều. - Văn hoá phương Tây du nhập vào Việt Nam, phát triển đan xen với văn hóa truyền thống. 3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam. a. Kinh tế. - Kinh tế Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. - Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp. b. Xã hội. - Giai cấp địa chủ: tiếp tục bị phân hoá, một bộ phận trung - tiểu địa chủ tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ. - Giai cấp nông dân: bị đế quốc, phong kiến tướt đoạt ruộng đất, bần cùng hóa => lực lượng cách mạng to lớn. - Giai cấp tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai. - Giai cấp tư sản: ra đời sau chiến tranh, bị tư bản Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, phân hoá thành 2 bộ phận: + Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn chặt với đế quốc => câu kết với đề quốc. + Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập => có tinh thần dân tộc dân chủ. - Giai cấp công nhân: sau chiến tranh phát triển nhanh (1929: trên 29 vạn), bị tư sản bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản => vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ Hoạt động 1: cá nhân, tập thể. - GV hỏi: Hãy cho biết những hiểu biết của em về cụ PBC? - Gv giới thiệu những hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. - Gv nêu câu hỏi: so với thời kỳ trước chiến tranh, chủ trương của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh như thế nào? Quan điểm của ông có gì thay đổi? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. KIẾN THỨC CƠ BẢN II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. 1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài. a. Phan Bội Châu - Cách mạng tháng Mười làm thay đổi quan điểm của PBC -> Từ đó ông chuyển sang nghiên cứu, tìm hiểu CMT10. - 6/1925, bị bắt tại Thượng Hải và đưa về an trí tại Huế. b. Phan Châu Trinh - Tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp. - 6/1925, về nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ. c. Hoạt động của một số người Việt Nam yêu nước khác. - Tại Pháp: Hội những người lao động trí óc Đông Dương ra đời (1925). - Tại trung Quốc: + 1923, tổ chức Tâm Tâm xã được thành lập. + 19/6/1924, Phạm Hồng Thái thực hiện việc mưu sát toàn quyền Pháp tại Sa Diện.. - HS dựa vào SGK nêu hoạt động tiêu biểu của một số người Việt Nam ở nước ngoài. - GV giới thiệu tổ chức tâm tâm xã và vụ ám sát toàn quyền Pháp. Hoạt động 2: cá nhân, tập thể. 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các hoạt a. Tư sản. động của tư sản và tiểu tư sản Việt Nam. - Kinh tế: vận động chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá, - GV bổ sung, giới thiệu một số hoạt động của chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa tư sản và tiểu tư sản: gạo tại Nam Kỳ. + Hoạt động của Đảng lập hiến. - Chính trị: Thành lập một số tổ chức chính trị như Đảng + Sự ra đời, hoạt động của Phục Việt. lập hiến (1923), Nam Phong, Trung Bắc tân văn. + Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và b. Tiểu tư sản. đám tang Phan Châu Trinh. - Thành lập một số tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh niên…Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi… - Lập nhà xuất bản tiến bộ, xuất bản sách báo tiến bộ. - Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925), đám tang Phan Châu Trinh (1926). c. Công nhân. - Tổ chức Công hội của công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập (1920). - 8/1925, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son - GV yêu cầu HS theo dõi SGK các cuộc đấu -> Đánh dấu bước phát triển mới của PTCN từ tự phát tranh của công nhân sang tự giác. - HS theo dõi SGK, tóm tắt các hoạt động đấu tranh của công nhân. - GV hỏi: Em hãy nhận xét về mục tiêu, mức độ, tính chất PTĐT của GCCN 1919-1925? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. - GV yêu cầu HS trình bày sơ lược đôi nét về - Từ 1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước NAQ. - Cuối 1917, NTT trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội - GV yêu cầu HS theo dõi SGK những hoạt Pháp (1919). động của NAQ và ý nghĩa của những hoạt - 18/6/1919, gởi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến động đó. hội nghị Vecxai. - HS theo dõi SGK, tóm tắt vào vở. - 7/1920, đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương - GV phân tích làm rõ thêm về hoạt động của về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NAQ.. KIẾN THỨC CƠ BẢN - 25/12/1920, tại đại hội Tua, NAQ bỏ phiếu tán thành gia nhập QTCS và tham gia thành lập ĐCS Pháp. - Từ 1921 thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa; ra báo Người cùng khổ; viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân; và đặc biệt là viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp. - 6/1923, sang Liên Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và Đại hội QTCS lần V (1924). - 11/11/1924, về Quảng Châu – Trung Quốc. * Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc: - Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt - GV nêu câu hỏi: Qua tìm hiểu các hoạt động Nam. của NAQ, em hãy cho biết vai trò công lao - Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của ĐCS đầu tiên của NAQ đối với CMVN là gì? VN. - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. 4. Sơ kết bài học. * Củng cố: Qua bài này HS cần nắm vững được các nội dung cơ bản sau:HS 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình kinh tế , giai cấp xã hội VN như thế nào ? 2. Lập niên biểu những hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 theo những nội dung sau : thời gian , nội dung hoạt động , ý nghĩa. Thời gian. Nội dung hoạt động. Ý nghĩa. 3/ Hãy nêu nhận xét về PTĐTDC VN trong những năm 1919-1925 về: mục tiêu, mức độ, tính chất. 3/ Hãy nêu nhận xét về PTĐTDC VN trong những năm 1919-1925. * Dặn dò: HS trả lời các câu hỏi ở SGK sau bài học. Chuẩn bị trước bìa mới tiếp theo. =====================. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 13 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930. Tiết:18, 19, 20 I-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam và dưới tác động của các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ. - Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự lựa chọn sàng lọc lịch sử. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị, đặc biệt là Đngr Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc sáng lập. 3.Thái độ. - Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CM vô sản. II-THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC. - Tài liệu lịch sử về Hội VNCMTN và về ĐCS Việt Nam. II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY -HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.. 3. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ. Hoạt động 1: Cả lớp - GV trình bày hoàn cảnh ra đời của Hội VNCMTN. - HS theo dõi SGK nắm bắt được hoàn cảnh ra đời của Hội VNCMTN.. Hoạt động 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK tóm tắt các hoạt động chủ yếu của Hội VNCMTN.. NỘI DUNG CƠ BẢN I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng. 1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. *Hoàn cảnh ra đời: - 11/1924 NAQ về Quảng Châu (TQ), liên lạc với những người Việt nam yêu nước trong tổ chức Tâm tâm xã. - 2/1925 NAQ đã lựa chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn. - 6/1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam CM thanh niên. *Hoạt động: - Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ CM, đưa về nước hoạt động. - 21/6/1925 ra báo Thanh niên. - 7/1925 NAQ lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông - 1927 xuất bản tác tác phẩm Đường Kách mệnh. - 1928 tổ chức phong trào “vô sản hoá”. * Vai trò: - Truyền bá lý luận CMGPDT theo khuynh hướng vô sản vào VN. - Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho GCCN. - Thúc đẩy PTCN phát triển mạnh ở giai đoạn sau. - Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng. 2. Tân Việt Cách mạng đảng và VNQDĐ. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Qua tìm hiểu các hoạt động của Hội VNCMTN, em cho biết vai trò của Hội? - HS suy nghĩ trả lời. Nội Tân Việt Cách - GV nhận xét và chốt ý. dung mạng đảng -Thành lập ngày 14/7/1925, trải Hoạt động 1: Cá nhân Sự qua nhiều lần đổi - GV có thể yêu cầu HS dựa vào SGK tên lập đến 14/7/1928 thành bảng theo mẫu sau: lập đổi thành Tân Việt Ccáh mạng đảng. - Trí thức Nội Tântiểu Việttư - GV hỏi: KN Yên Bái thất sản yêu nước. dung Cách bại đã chứng tỏ điều gi? Thành mạng đảng - HS suy nghĩ trả lời. phần Sự - GV nhận xét và chốt thành lập Địa bànThành - Trung Kì - Hoạt động trong phần điều kiện Việt ĐịaNam bàn Cách mạng Thanh niên phát. Việt Nam Quốc II. Đảng cộng sản Việt dân đảng Nam ra đời - Thành lập ngày 1.Sự xuất hiện các tổ 25/12/1927 do chức cộng sản năm Nguyễn Thái Học, 1929 Nguyễn Khắc Nhu, * Bối cảnh: Năm 1929 Phó Đức Chính … phong trào dân tộc, dân lãnh đạo. chủ phát triển mạnh. - Việt Tư sản dân tộc, Nam - Cuối 3/1929 một số binhQuốc lính người Việt hội viên tiên tiến của giác dânngộ, đảngnông dân Hội VNCMTN ở Bắc khá giả, địa chủ, kì lập ra chi bộ cộng không có cơ sở quần sản đầu tiên tại số nhà chúng. 5D phố Hàm Long – - Một số tỉnh Bắc Kì Hà Nội. - Tổ chức các vụ ám sát cá nhân : trùm mộ phu Badanh. - Trong tình thế bị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ. Hoạt động: Cả lớp -GV trình bày về hoàn cảnh ra đời của 3 tổ chức CS. -GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá trình ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929? - HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV nắm được sự ra đời của 3 tổ chức CS.. - Ý nghĩa sự xuất hiện 3 tổ chức cộng sản ? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp -GV trình bày về hoàn cảnh của HN thành lập Đảng CSVN. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK nội dung của Hội nghị thành lập Đảng. - HS theo dõi SGK để nắm bắt nội dung của HN.. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK nội dung của CLCT đầu tiên của Đảng do NAQ soạn thảo để thấy được: +Đường lối chiến lược CM. +Nhiệm vụ cách mạng. +Lực lượng CM.. NỘI DUNG CƠ BẢN * Qúa trình ra đời và hoạt động của ba tổ chức CS: - ĐDCSĐ: + 5/1929 tại ĐH I của Hội VNCMTN tại Hương Cảng (TQ). Đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị thành lập Đảng. song không được chấp nhận nên bỏ về nước. + 17/6/1929 thành lập ĐDCSĐ. - ANCSĐ: + 8/1929 các cán bộ lãnh đạo trong Tổng bộ và Kỳ bộ VNCMTN ở Nam Kỳ cũng quyết định thành lập ANCSĐ. - ĐDCSLĐ: + 9/1928 những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ. *Ý nghĩa: + Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT ở VN . + Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng VS ở VN. 2.Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam a.Hoàn cảnh lịch sử: - 6/1/1930->8/2/1930, NAQ triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long (Hương CảngTQ). b.Nội dungHN: -Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. -Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN. *Nội dung của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng: - Đường lối chiến lược CM: “TS DQCM và thổ địa CM để đi tới xã hội CS”. - Nhiệm vụ CM: Đánh đổ đé quố Pháp, bọn PK và TS phản CM làm cho nước VN độc lập tự do… - Lực lượng CM: công, nông, TTS, trí thứccòn phú nông, trung tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc bị áp bức và VS thế giới. - Lãnh đạo CM: ĐCSVN – đội tiên phong của GCVS. => Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt Nam là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. - Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập đảng. c.Ý nghĩa của sự thành lập Đảng - Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử. - Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp CN Mác-Lênin với PTCN và PT yêu nước. - Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN + Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo. + Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước bước phát triển nhảy vọt của CMVN. + CMVN trở thành bộ phận khắng khít của CMTG..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ +Lãnh đạo CM.. NỘI DUNG CƠ BẢN. -GV hỏi: Qua phân tích nội dung bản CLCT em có nhận xét gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Sự ra đời của ĐCS VN có ý nghĩa gì? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. 4.Sơ kết -Củng cố kiến thức cơ bản (SGV) Ngày soạn: Ngày giảng: Chương II LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 - 1945 Bài 14 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930- 1935. * Tiết 21, 22 I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - hiểu rõ phong trào CM đầu tiên do Đảng lãnh đoạ diễn ra như thế nào. - Những nét chính về tình hình KT- XH Việt nam trong những năm khủng hoảng KT thế giới. - Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào CM nước ta 1930- 1931. - Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930- 1931 & Xô viết Nghệ -Tĩnh 2. Về tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đấu tranh CM, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng . Từ đó có ý thức cố gắng trong học tập & tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước. 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá lịch sử. II. Thiết bị và tài liệu dạy học - lược đồ phong trào CM 1930 – 1931. - Lược đồ Xô viết Nghệ - Tĩnh III. Tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV & HS Kiến thức cơ bản HĐ 1: cả lớp & cá nhân. I. VN trong những năm khủng hoảng KT thế - GV hỏi: Em hãy nhắc lại những đặc điểm và hậu giới(1929- 1933) quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản? - HS nhớ lại kiến thức ở lớp 11 để trình bày. - GV nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của GV & HS HĐ 2: cả lớp & cá nhân. - GV hỏi: Hãy nêu những đặc điểm của nền KT nước ta trong thời kì khủng hoảng KT thế giới 1929 – 1933 & biểu hiện của nó ở từng ngành? - HS: Theo dõi SGK trả lời. - GV: nhận xét & chốt ý:. Kiến thức cơ bản 1. Tình hình kinh tế. - Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy thoái. + Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bỏ hoang. + Công nghiệp: sản lượng các ngành đều giảm. + Xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hoá khang hiếm, giá cả đắt đỏ. -> Kinh tế VN suy yếu trầm trọng. 2. Tình hình xã hội - Tình trạng đói khổ của nhân dân lao động càng HĐ 3: cả lớp & cá nhân: trầm trọng thêm: - GV hỏi: Tình hình KT có tác động gì đến XH + CN: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi. nước ta, cụ thể như thế nào? (các giai tầng trong + ND: mất đất, sưu thuế nặng, bần cùng hoá. xã hội) + Các tầng lớp giai cấp khác: đòi sống gặp nhiều khó - HS: Trả lời, gv chốt ý: nhăn. - GV hỏi: Tình hình KT - XH như vậy sẽ đưa đến -> Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng hậu quả gì? sâu sắc, làm bùng nổ các cuộc đấu tranh. - HS: suy nghĩ trả lời, - GV chốt ý: Mâu thuẫn dân tộc & giai cấp càng lên cao. Đó cũng là nguyên nhân làm bùng nổ phong trào CM 1930 – 1931. II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết NghệHĐ1: Cả lớp, cá nhân Tĩnh. 1. Phong trào CM 1930 – 1931 a. Nguyên nhân. - GV: Nêu nguyên nhân bùng nổ của phong trào - Tác động của khủng hoảng KT 1929 – 1933. CM 1930 – 1931? - Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp. - HS: dựa vào kiến thức phần I trả lời. - Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN. - GV nhận xét, chốt ý: b. Diễn biến. - 2 – 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân. HĐ2: cả lớp: - 5/1930 trên phạm vi cả nước, bùng nổ nhiều cuộc - GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK, kết hợp với lược đấu tranh nhân ngày QT lao động (1.5). đồ treo bảng để tóm tắt diễn biến và nêu nhận xét - 6,7,8 /1930 liên tiếp nổ ra các cuộc đầu tranh. về : lực lượng, hình thức, quy mô, mục tiêu đấu - 9/1930, phong trào lên cao, nhất ở Nghệ An và Hà tranh và phong trào tiêu biểu nhất qua từng giai Tĩnh, nông dân biểu tình có vũ trang tự vệ, chính đoạn. quyền địch ở các thôn xã tan vỡ, thay vào đó các “Xô - HS: trình bày kết quả tự học trên phiếu trả lời viết” thành lập. ( theo mẫu hướng dẫn của GV). Thời gian Diễn biến. - GV: Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV nhận xét, kết hợp lược đồ khái quát lại thành bảng tổng hợp đã chuẩn bị sẵn ở giấy Ao. HĐ 1: cá nhân - GV: giới thiệu khái quát về sự thành lập của các Xô viết.. HĐ 2: Cả lớp và cá nhân: - GV: yêu cầu HS theo dõi SGK nêu khái quát. 2. Xô viết Nghệ -Tĩnh. * Sự thành lập: - 9/1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao -> chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ. - Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các “xô viết”. * Chính sách: - Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và TAND..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của GV & HS Kiến thức cơ bản những chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - - Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, Tĩnh bãi bỏ các thứ thuế,xóa nợ cho người nghèo,… - HS: Trả lời, Gv chốt ý: . - Văn hoá – xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ,… => Những chính sách của chính quyền XV đem lại lợi ích cho nhân dân lao động . Điều đó tỏ rõ bản chất ưu việt của một chính quyền mới – chính quyền của dân, do dân, vì dân. - GV hỏi: Hãy so sánh chính quyền XV với chính - Kết quả: Giữa 1931 PTCM trong cả nước tạm lắng do chính sách khủng bố dã man của Pháp. quyền đã và đang tồn tại và rút ra nhận xét? 3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời Đảng - HS suy nghĩ trả lời. CSVN (10. 1930). - GV nhận xét và chốt ý. - 10. 1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại Hương Cảng- Trung Quốc. - Nội dungHN: TIẾT 2 + Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông Dương. HĐ 1: Cả lớp và cá nhân: - GV: Yêu cầu HS trình bày về hoàn cảnh, nội + Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. dung của HN + Thông qua Luận cương chính trị Trần Phú khởi - HS: Theo dõi SGK trả lời. - GV: nhận xét, cung cấp thêm tư liệu về Trần Phú thảo. - Nội dung của Luận cương chính trị: - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng, sau đó chốt ý. + Tính chất CM ĐD: là cuộc CMTS DQ sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN. + Nhiệm vụ chiến lược: Đánh PK và ĐQ. + Động lực: CN và ND. + Lãnh đạo CM: ĐCS ĐD. - GV trình bày và phân tích nội dung LCCT. + Vị trí CM: là bộ phận của CMTG.. - GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp kiến thức đã học, nêu lên những điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ? - HS : trả lời , - GV: nhận xét và chốt ý: - GV hỏi: Em hãy chỉ rõ những hạn chế của Luận cương CT?. HĐ 1: Cả lớp - GV: Yêu cầu HS nêu lên ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào? - HS: trả lời - GV: nhận xét và chốt ý.. HĐ1: Cả lớp, cá nhân. - GV hỏi: Vì sao ta phải đấu tranh phục phong trào CM, cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào, kết quả ra sao? - HS dựa vào SGK trả lời.. * Hạn chế: thể hiện trong việc xác định nhiệm vụ CM và lực lượng CM. 4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 – 1931. - Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của GCCN đối với CMĐD. - Khối liên minh công – nông được hình thành. - Để lại nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh. -> là cuộc tập dược đầu tiên cho Tổng KN tháng Tám sau này. III. Phong trào CM trong những năm 1932 – 1935. 1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM. * Nguyên nhân: Do chính sách khủng bố của thực dân Pháp, lực lượng CM bị thiệt hại nặng nề. * Diễn biến: - Ở trong tù: Đảng viên CS và những chiến sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh, tổ chức vượt ngục. - Ở bên ngoài: + Các Đảng viên timg các gây dựng lại cơ sở Đảng và quần chúng. + 1932 các đ/c hải ngoại về nước tổ chức ban lãnh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV & HS - GV nhận xét và chốt ý.. Kiến thức cơ bản đạo TW của Đảng. 6/1932, Ban lãnh đạo TW ra chuwong trình hành động của Đảng. HĐ 1: cả lớp * Kết quả: Đầu 1935 các tổ chức Đảng & phong trào - GV: khái quát về hoàn cảnh, thời gian, địa điểm quần chúng được phục hồi. diễn ra HN và thành phần tham dự. 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của - GV: Yêu cầu HS nêu nội dung HN? Đảng cộng sản Đông Đương (3. 1935). - HS: trả lời, gv nhận xét và chốt ý. - Từ 27 – 31/3/1935 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu tập tại Ma Cao (Trung Quốc). - Nội dung : - GV: Sự thành công của ĐH lần I có ý nghĩa như + Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng cố thế nào? và phát triển Đảng, chống chiến tranh đế quốc. - HS: trả lời. + Thông qua nghị quyết , điều lệ Đảng. - GV: nhận xét chốt ý. + Bầu BCH TW do Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư. - Ý nghĩa: + Đánh dấu các tổ chức đảng được phục hồi từ trung ương đến địa phương. + Tổ chức và phong trào quần chúng được phục hồi. 4. Củng cố: - Đặc điểm của phong trào CM 1930 – 1931 là phong trào đấu tranh sôi nổi, quyết liệt, quy mô lớn, lực lượng tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân. - Ý nghĩa của phong trào CM 1930 – 1931. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc bài mới.. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 15 PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939. * Tiết 23 I.. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này HS cần nắm vững: 1. Kiến thức: - Tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào - Đây là thời kỳ thứ hai trong cuộc đấu tranh giành chính quyền do Đảng ta lãnh đạo – là phong trào đấu tranh khác hẳn thời kỳ 1930- 1931 về mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức và phương pháp đấu tranh. - Những hình thức, phương pháp đấu tranh mới mẻ lần đầu tiên được Đảng tiến hành. - Kết quả thu được rất to lớn  chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng. - Phong trào dân chủ 1936- 1939 đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm quý báu. 2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh. 3. Về thái độ: - Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối chủ trương đúng đắn của Đảng. - Nâng cao nhiệt tình cách mạng, hăng hái tham gia phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì quyền lợi nhân dân. II. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện, hiện tượng LS. III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC - Kênh hình 34 SGK. - Các tác phẩm sử, văn học giai đoạn 1936- 1939 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV nêu câu hỏi: Tình hình chính trị thế giới trong những năm 1935- 1936 có những vấn đề gì nổi bật ? - HS: Dựa vào SGK trả lời, GV chốt ý. ĐH VII QTCS: đã quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng như: xác định kẻ thù là CNPX, mục tiêu đấu tranh là giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập MTND rộng rãi - GV nêu tiếp:Tình hình tình hình kinh tế xã hội VN như thế nào ? - HS dựa vào SGK về tình hình kinh tế NN, CN, TN ở VN giai đoạn 1936-1939. Qua đó rút ra nhận xét chung về kinh tế VN giai đoạn này. GV bổ sung, chốt ý. Hoạt động : Cả lớp và cá nhân - GV giới thiệu hoàn cảnh HN BCH TW ĐCS ĐD. - GV hỏi: Nêu đường lối và phương pháp đấu tranh mới của Đảng. - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. - GV hỏi: nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. Kiến thức cơ bản I. Tình hình thế giới và trong nước 1. Tình hình thế giới - CNPX xuất hiện và nắm chính quyền ở Đức, Ý, Nhật ráo riết chạy đua vũ trang để chuẩn bị chiến tranh thế giới. - Đại hội VII QTCS (7/1935) đề ra chủ trương thành lập MTND các nước chống phát xít, chiến tranh. - Tháng 6. 1936 Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp đã cho thực hiện một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. 2. Tình hình trong nước a. Kinh tế: - Trong những năm 1936 – 1939 kinh tế Việt Nam có sự phục hồi và phát triển. - Tuy nhiên chỉ tập trung vào một số ngành đáp ứng nhu cầu của thực dân Pháp và nhu cầu chuẩn bị cho chiến tranh. - Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp – không đáp ứng được nhu cầu cuộc sống của nhân dân. b. Xã hội: - Công nhân thất nghiệp còn nhiều, lương chưa bằng trước. - Nông dân : mất đất, địa tô cao, đói khổ, nợ nần. - Tiểu tư sản một số thất nghiệp, lương thấp, thuế cao, giá cả sinh hoạt đắt đỏ. - Tư sản dân tộc ít vốn, bị tư bản Pháp chèn ép. - Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn, cực khổ  vì vậy họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, cơm áo (đòi quyền dân sinh, dân chủ). II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương ĐCS Đông Dương tháng 7. 1936 - Tháng 7/1939 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Thương Hải (Trung Quốc) để đề ra chủ trương mới trong giai đoạn 1936 – 1939. - Nhiệm vụ chiến lược cách mạng: chống đế quốc, chống phong kiến. Nhiệm vụ trước mắt: chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, cơm áo, hoà bình. - Phương pháp đấu tranh: kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp. - Chủ trương mặt trận nhân dân thống nhất phản đế ĐD. (3/1938 đổi thành MTDCDD) 2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu: a. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ. - Phong trào ĐD đại hội (1936) - Phong trào đón Gô- Đa (1937) - Cuộc mitting lớn tại Hà Nội (1. 5. 1938) b. Đấu tranh nghị trường - Đảng đưa người ra tranh cử vào Viện Dân biểu ở Trung và Bắc Kỳ,Hội đồng Quản hạt Nam kỳ. . để đấu tranh công.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của GV và HS. Kiến thức cơ bản. khai. c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. - Đảng xuất bản các tờ báo công khai: Tiền Phong, Lao động. Tin tức …nhiều sách chính trị- lý luận, Các tác phẩm văn học hiện thực phê phán…được xuất bản. - Tác động: các tầng lớp nhân dân được giác ngộ về con đường CM của Đảng. 3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phongtrào dân chủ 1936- 1939 a. Ý nghĩa: - Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, do Đảng lãnh đạo. - Kết qủa: chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số - GV hỏi: nêu ý nghĩa và bài học kinh yêu sách về dân sinh dân chủ… nghiệm của phong trào dân chủ 1936- - Quần chúng được giác ngộ, tham gia vào mặt trận, trở 1939. thành lực lượng chính trị hùng hậu của CM. Đội ngũ cán - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. bộ,đảng viên được rèn luyện,trưởng thành. - GV nhận xét và chốt ý. b. Bài học kinh nghiệm: - Tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai. Đồng thời thấy được hạn chế của mình.  Phong trào dân chủ 1936- 1939 là cuộc tập dượt, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau nầy. 4. Sơ kết bài học: - Sự chuyển biến chính trị, kinh tế, XHCN - Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng và phong trào đấu tranh với những hình thức đấu tranh mới. Câu hỏi và bài tập: Em có nhận xét gì về qui mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh trong PTDC 1936- 1939. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 16 PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945) NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI Tiết 24, 25, 26 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: học xong bài nầy , HS cần nắm vững: 1/Về kiến thức: - Đường lối CM đúng đắn , sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. -Công cuộc chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa của Đảng -Diễn biến của Tổng khởi nghãi tháng Tám. -Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của CMTT năm 1945. 2/Về kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Rèn luyện kỹ nang xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản -Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh ,đánh giá các sự kiện lịch sử. 3/Về thái độ. -Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. -Bồi dưỡng tinh thần hăng hái , nhiệt tình CM , không quản gian khổ , hi sinh vì sự nghiệp CM ; noi gương tinh thần CMTT của ông cha , trân trọng giữ gìn và biết phát huy thành quả CMTT. II. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình kết hợp với phân tích , khái quát hóa. III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Sử dụng lược đồ để tường thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa ,TKN IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kểm tra bài cũ: 3. Tổ chức dạy - học bài mới: Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản cần nắm I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945 Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 1. Tình hình chính trị - GV hỏi: tình hình chính trị thế giới và - 9/1939, CTTG II bùng nổ. Pháp đầu hàng Đức tác động lớn trong nước có nét gì nổi bật? đến tình hình ĐD. - HS theo dõi SGK trả lời. - Ở ĐD, đô đốc Đờcu lên làm toàn quyền đã thực hiện nhiều - GV nhận xét chốt ý chính sách nhằm vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh. - Cuối 9/1940, Quân Nhật tiến vào miền Bắc VN. Pháp ở ĐD nhanh chóng đầu hàng. - 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.Các đảng phái chính trị tăng cường hoạt động. Quần chúng nhân dân sục sôi khí thế CM, săn sàng vùng lên khởi nghĩa. 2. Tình hình kinh tế- xã hội - Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy : Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới, kiểm soát việc sản xuất và -GV hỏi : sự câu kết giữa P-N để bóc lột, phân phối, ấn định giá cả… - Phát xít Nhật: vơ vét nhân dân ta thể hiện như thế nào ? + Buộc Pháp nộp khoản tiền lớn và xuất sang Nhật than, - HS suy nghĩ trả lời. sắt , cao su… -GV nhận xét cốt ý: + Bắt nông dân phá lúa trồng đay , thầu dầu phục vụ vhiến tranh. + Một số công ty Nhật đầu tư vào khai thác phục vụ nhu cầu quân sự. - Hậu quả: chính sách vơ vét , bóc lột của P-N  cuối năm 1944 đầu 1945 có gần 2 triệu đồng bào chết đói  tất cả các tầng lớp giai cấp (trừ tay sai đế quốc, đại địa chủ và tư sản mại bản) đều bị ảnh hưởng đời sống. II. PHONG TRÀO GẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945 1. Hội nghị Ban chấp hành TWĐCSĐD tháng 11/1939. a. Hoàn cảnh: Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân Trung ương Đảng triệu tập. b. Nội dung hội nghị: - Xác định nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc, làm cho ĐD hoàn tòan độc lập. - GV gợi ý để HS tìm hiểu NQ 11/39 - Tạm gác khẩu hiệu CMRĐ đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng thông qua các vấn đề : nhiệm vụ , mục tiêu đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao, lãi nặng. Khẩu hiệu trước mắt , khẩu hiệu, mục tiêu phương lập chính quyền Xô viết thay bằng khẩu hiệu lập Chính phủ pháp đấu tranh của hội nghị TWĐ 11/39 , dân chủ cộng hòa. có so sánh với giai đoạn 36-39. - Về mục tiêu phương pháp đấu tranh: -HS nêu các nội dung trên và có so sánh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản cần nắm với giai đoạn trước. + Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đánh đổ -GV nêu tiếp : tại sao lại có sự thay đổi đế quốc và tay sai. như vậy? + Từ hoạt động hợp pháp nửa hợp pháp sang hoạt động bí -HS : suy nghĩ trả lời.GV nhận xét , chốt mật . ý. + Chủ trương thành lập MTDTTNPDĐD thay cho MTDCDD. b. Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược, thể hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng. - GV hỏi: HN TWĐ 11/39 có ý nghĩa như 2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới thế nào ? a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940): - Nguyên nhân : Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân + Ngày 22 – 9/1940, Nhật nhảy vào Lạng Sơn, thực dân -Về 3 cuộc k/nghĩa và binh biến, GV Pháp thua rút chạy qua châu Bắc Sơn. dùng bảng phụ : yêu cầu HS nêu tóm tắt + Nhân cơ hội đó, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi theo mẫu: dậy khởi nghĩa. - Diễn biến : Tên cuộc Bắc Nam Đô + Ngày 27/9/1940, nhân dân nổi dậy chặn đánh thực dân KN Sơn Kỳ Lương Pháp, chiếm đồn Mỏ Nhai, lập chính quyền cách mạng, đội du kích Bắc Sơn thành lập. Nguyên + Nhật – Pháp cấu kết với nhau, Pháp quay lại Lạng Sơn đàn nhân áp khởi nghĩa. Diễn biến - Kết quả : khởi nghĩa thất bại. Ý nghĩa - Ý nghĩa : - HS làm việc theo yêu cầu của GV - GV chốt ý ( kết hợp sử dụng lược đồ + Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc. + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm. miêu tả từng cuộc khởi nghĩa , binh biến) b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940) - Nguyên nhân : + Binh lính và thanh niên Nam Kì bị thực dân Pháp đưa đi làm bia đỡ đạn, chống lại quân Xiêm – Thái Lan Không khí đấu tranh phản đối việc đưa lính ra trận sôi sục ở Nam Kì. + Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa, - Diễn biến : + Bùng nổ ngày 23/11/1940, lan rộng từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ. - Kết quả - ý nghĩa : - GV dùng tiếp bảng phụ thứ hai với câu + Do kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp kịp thời đối phó nên hỏi: các em hãy nhận xét chung các khởi nghĩa thất bại. + Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng đấu tranh của nhân cuộc KN và binh biến trên về: dân Nam Bộ. Lãnh đạo c. Binh biến Đô Lương (13/1/1941) Thành phần tham - Nguyên nhân : do binh lính bất bình nổi dậy. gia - Diễn biến : 13/1/1941 binh lính chợ Rạng nổi dậy chiếm Địa bàn đồn Đô lương vạch kế hoạch đánh thành Vinh nhưng thất bại. Nguyên nhân thất - Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức giác ngộ của bại binh lính. Ý nghĩa chung 3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. - HS suy nghĩ trả lời theo từng vấn đề. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng - GV kết luận Cộng sản Đông Dương (5/1941) - Hoàn cảnh: Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân + 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng + 10 đến 19/5/1941: Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pắc Bó (Hà Quảng-Cao -GV nêu vấn đề: tại sao NAQ lại chọn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản cần nắm thời điểm đầu năm 1941 để về nước ? Bằng): -HS có thể chưa trả lời được.GV gợi mở , - Nội dung của Hội nghị : dẫn dắt để làm rỏ vấn đề. + Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc. + Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng -GV hỏi: hãy tóm tắt nội dung của khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công …” HNTWĐ lần thứ 8 ? + Chủ thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt -HS sử dụng SGK suy nghĩ trả lời. GV kết Minh). luận + Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền + Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. + Thay tên gọi mặt trận các hội + Coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn + Hình thức khởi nghĩa. Đảng, toàn dân. - Ý nghĩa : + Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939. + Có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định đến thắng lợi của - GV hỏi: Ý nghĩa của hội nghị TW 8 có gì cách mạng tháng Tám 1945. khác so với hội nghị TW 11/1939? 4. Chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền: - HS trả lời. GV nhận xét bổ sung. a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang: - Xây dựng lực lượng chính trị: Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân + Vận động quần chúng tham gia Việt Minh. + 1943 Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam - GV hỏi: Đảng ta đã xây dựng lực lượng + 1944 Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập. cho khởi nghĩa vũ trang như thế nào? - Xây dựng lực lượng vũ trang: - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. + Các đội du kích ở căn cứ địa Bắc Sơn-Vũ Nhai được thành - GV nhận xét và chốt ý. lập + 14/2/1941:các đội du kích ở Bắc Sơn-Vũ Nhai thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân + 7/1941 đến tháng 2/1942: Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng +15/91941: Trung đội Cứu quốc quân II ra đời - Xây dựng căn cứ địa: + Xây dựng căn cứ địa Bắc Sơn-Vũ Nhai + 1941:Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: - Từ ngày 25 đến ngày 28/2/1943 Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La (Đông Anh, Phúc Yên) - Căn cứ Bắc Sơn-Vũ Nhai: Cứu quốc quân hoạt động mạnh, tuyên truyền vũ trang, gây dựng cơ sở chính trị - 25/2/1944:Trung đội Cứu quốc quân III ra đời - GV hỏi: Đảng ta đã gấp rút chuẩn bị - 1943:Ban Việt Minh liên tỉnh Cao Bắc Lạng lập ra 19 ban “Xung phong Nam tiến” cho khởi nghĩa vũ trang như thế nào? - 7/5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. nghĩa” kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù - GV nhận xét và chốt ý. chung”(10/8/1944) - 22/12/1944 Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: 1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) a. Hoàn cảnh lịch sử: - Thế giới : Chiến tranh bước vào giai đoạn cuối, phát xít Đức, Nhật đứng trước nguy cơ thất bại..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của thầy - trò. Kiến thức cơ bản cần nắm - Đông Dương: Mâu thuẫn Pháp-Nhật trở nên gay gắt - 20 giờ ngày 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp. Pháp đầu hàng. Nhật thiết lập chính phủ Trần Trọng Kim và đưa Bảo Đại lên làm Quốc trưởng Hoạt động 1:Cả lớp,cá nhân b. Chủ trương của Đảng - 12/3/1945: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị - GV đặt câu hỏi:Hoàn cảnh lịch sử trước “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” khi ta khởi nghĩa từng phần? - Nội dung chỉ thị : - HS suy nghĩ trả lời + Kẻ thù chính trước mắt là: phát xít Nhật - GV đặt câu hỏi:Vì sao mâu thuẫn Pháp + Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp Nhật”được thay bằng khẩu Nhật trở nên sâu sắc? hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” - HS suy nghĩ trả lời + Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công,bãi thị đến - GV hỏi: Tại sao Nhật đảo chính Pháp lại biểu tình, thị uy, vũ trang, sẵn sàng chuyển qua hình thức là thời cơ cho cách mạng Việt Nam? Đảng tổng khởi nghĩa ta đã có những chủ trương gì? Ý nghĩa + Quyết định “phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước của chủ trương đó? mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa” - HS suy nghĩ trả lời - Khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi 2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa: - 15 đến ngày 20/4/1945: Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì. Uỷ ban quân sự cách mạng Bắc Kì được thành lập. - 16/4/1945: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam - 15/5/1945: Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân - 4/6/1945: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập. Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Việt Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng cả nước. - GV đặt câu hỏi: Vì sao Đảng ta quyết định khởi nghĩa từng phần? 3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: - HS suy nghĩ trả lời a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố: - GV đặt câu hỏi: Công việc chuẩn bị cuối - Đầu tháng 8/1945: quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ cùng được chuẩn bị như thế nào? quân Nhật ở châu Á, Thái Bình Dương - HS suy nghĩ trả lời - 8/8/1945: Liên Xô tuyên chiến với Nhật - 15/8/1945: Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Nhật và chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện GV hướng dẫn hoc sinh khai thác hình 40. thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến. Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc, nêu 1 số - 13/8/1945: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành câu hỏi để HS khai thác kênh hình lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1, phát lệnh - Em hãy kể tên các tỉnh trong khu giải Tổng khởi nghĩa trong cả nước phóng Việt Bắc? - 14 đến ngày 15/8/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở -Nhận xét Tân Trào. Hoạt động 2 : Cả lớp,cá nhân - 16 đến ngày 17/8/1945: Đại hội Quốc dân triệu tập ở Tân - GV đặt một số câu hỏi: Tình hình TG và Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 trong nước trước khi tiền hành Tổng khởi chính sách của Việt Minh, cử Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt nghĩa?Vậy thời cơ là thời điểm nào? Thời Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch. cơ đến như thế nào? b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa: - HS suy nghĩ trả lời - Từ 14/8/1945, một số địa phương căn cứ vào tình hình cụ - GV nhắc lại câu nói nói của Hồ Chí thể và vận dụng “Chỉ thị Nhật-Pháp bắn nhau và hành động Minh tại lán Nà Lừa "Dù phải đốt cháy của chúng ta” đã khởi nghĩa giành chính quyền. dãy Trường Sơn..." , làm rõ yếu tố thời cơ - Chiều 16/8/1945:một đơn vị giải phóng quân do Võ chín muồi của CM tháng Tám. Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của thầy - trò - GV hỏi: Đảng ta đã chớp thời cơ và phát động khởi nghĩa như thế nào? Em có nhận xét gì về hành động của Đảng ta? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV tường thuật diễn biến, dùng lược đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám hướng dẫn HS quan sát các nơi nổ ra khởi nghĩa và thời điểm khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương. Yêu cầu HS đưa ra nhận xét về: quy mô, thời điểm diễn ra, những thắng lợi quyết định của cuộc tổng khởi nghĩa. HS tự ghi kiến thức cơ bản. - GV hướng dẫn HS khai thác hình 41. SGK - Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV thuyết trình về cuộc KN giành chính quyền ở HN.. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Hãy trình bày sự thành lập của nước VNDCCH ? Ý nghĩa của sự thành lập nước VNDCCH ? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. Hoạt động 1 :Cả lớp,cá nhân GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. Kiến thức cơ bản cần nắm Thái Nguyên. - 18/8/1945: nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền sớm nhất cả nước. - Ở Hà Nội, chiều 17/8 quần chúng tổ chức mít tinh tại Nhà hát lớn; thực hiện quyết định của Uỷ ban khởi nghĩa, tối 19/8 cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi - Ở Huế, 23/8 khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Ngày 25/8 giành chính quyền ở Sài Gòn. - 28/8/1945: cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi trong cả nước. - Chiều 30/8, Vua Bảo Đại thoái vị,chế độ phong kiến sụp đổ. IV. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà được thành lập (2/9/1945): - 25/8/1945:Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc Giải phóng dân tộc Việt Nam về Hà Nội. - 28/8/1945:Uỷ ban dân tộc giải phóng dân tộc Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. - 2/9/1945:Quảng trường Ba Đình lịch sử,Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà V. Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945: 1. Nguyên nhân thắng lợi: * Nguyên nhân chủ quan:(SGK) * Nguyên nhân khách quan: (SGK) 2. Ý nghĩa lịch sử: - Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến, lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, giải phóng dân tộc gắn liền với gải phóng dân tộc - Góp phần làm suy yếu của chủ nghĩa đế quốc, góp phần các dân tộc thuộc đia đấu tranh tự giải phóng” 3. Bài học kinh nghiệm: - Phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê Nin vào thực tiễn Việt Nam - Phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trên cơ sở khối liên minh công nông - Phải biết kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.. 4.Củng cố: -Hệ thống các nội dung HS đã được học trong toàn bài -Câu hỏi cuối bài , GV hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà ================== Ngày soạn: Ngày giảng: Chương III VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 17 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ SAU NGÀY 2- 9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946. * Tiết 27, 28 I. Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : học sinh nắm được các nội dung cơ bản + TÌnh hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (khó khăn to lớn và thuận lợi cơ bản) + Chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền cách mạng 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần độc lập dân tộc, niềm tin và tự hào vào sự lãnh dạo của Đảng và lãnh tụ 3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định và đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám. So sánh, nhận xét về sách lược của Đảng đối vơi Pháp và tư tưởng trước và sau 6/ 3/ 1946 II. Tư liệu – đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh và tư liệu sgk - Tư liệu tham khảo sgv III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 - GV hỏi: - Những khó khăn to lớn của 1. Khó khăn nước ta sau cách mạng tháng Tám. Theo - Chính trị : Chính quyền cách mạng còn non trẻ. em khó khăn nào là cơ bản nhất ? Vì sao? - Quân đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh lũ lượt kéo - Học sinh dựa vào SGK trình bày những vào : khó khăn và giáo viên gợi ý mối đe doạ + Miền Bắc 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc theo sau chúng thù trong giặc ngoài là nguy cơ nhất vì nó là bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách kéo vào nước ta, hòng đe doạ đến sự tồn vong của cách mạng và cướp chính quyền của ta. nền độc lập mới giành được. + Miền Nam : Quân Anh kéo vào giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Tay sai của Pháp ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. + Cả nước còn 6 vạn quân Nhật - Kinh tế: bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói hoành hoành, tài chính trống rỗng, rối loạn. - GV hỏi: Những thuận lợi cơ bản của ta - Văn hóa : Trên 90% dân số mù chữ. là gì ? 2. Thuận lợi cơ bản + Nhấn mạnh : thuận lợi cơ bản và quyết - Nhân dân ta giành được chính quyền, được hưởng tự do nên định là trong nướcÚNhững thuận lợi này rất phấn khởi, quyết tâm bảo vệ chính quyền. tạo điều kiện cho cách mạng vượt qua khó - Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo cách mạng. khăn và tiếp tục phát triển. - Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, cổ vũ nhân dân ta. Hoạt động 1: cá nhân - GV hỏi: Căn cứ vào tình hình nước ta II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết sau CM, em hãy cho biết nhiệm vụ trước nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. mắt cần phải giải quyết cấp bách của CM nước ta lúc này là gì? - HS suy nghĩ trả lời. 1/ Xây dựng chính quyền cách mạng - GV nhận xét và chốt ý - Ngày 6/1/1946, cả nước tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: - Những khó khăn của cách Quốc hội. mạng nước ta sau CMT8/1945 đã được - Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua Đảng và chính phủ CM giải quyết như danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do CT Hồ Chí Minh đứng đầu. thế nào? Kết quả và ý nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của thầy và trò - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung học sinh cần nắm - Ngày 9/11/1946, thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 2/ Giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính và văn hoá – giáo dục. a/ Nạn đói : - Biện pháp cấp thời trước mắt + Tổ chức quyên góp, nhường cơm sẻ áo … + Điều hoà hoà thóc gạo giữa các địa phương + Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, - Biện pháp lâu dài + Tăng gia sản xuất + Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất cho nhân dân. - Kết quả: nạn đói được đẩy lùi. b/ Nạn dốt - Biện pháp trước mắt: + 8/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” mở các lớp bình dân học vụ xoa nạn mù chữ cho dân tộc - Kết quả: Trong một năm có 76.000 lớp học xoá mù chữ cho 2,5 triệu người. - Biện pháp lâu dài: + Sớm khai giảng các trường phổ thông và đại học, bước đầu đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục c/ Giải quyết khó khăn về tài chính - Biện pháp trước mắt: + Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” + Kết quả: Quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng. - Biện pháp lâu dài: + Phát hành tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 1/ Kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược ở Miền - GV hỏi: - Thực dân Pháp đã có hành Nam. động gì ở miền nam sau CMT8, âm mưu - 23/ 9/ 1945, Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần 2. và mục đích của Pháp là gì ? - Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ - Nhân dân miền Nam nhất tề đứng lên chống Pháp bằng mọi trong những ngày đầu Pháp xâm lược đã hình thức, mọi vũ khí - Nhân dân miền Bắc chi viện cho miền Nam – tổ chức các diễn ra như thế nào ? đoàn quân Nam tiến - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. 2/ Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng ở - GV nhận xét và chốt ý miền Bắc. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: - Đảng và chính phủ CM đã - Chủ trương của Đảng : hoà hoãn, tránh xung đột với quân thực hiện chủ trương, sách lược như thế Trung Hoa Dân quốc. nào đối với quân THDQ và bọn phản CM - Biện pháp đối phó ở phía Bắc sau CM T8.1945? Tại sao ta + Đối với quân Trung Hoa Dân quốc : Nhân nhượng cho lại chủ trtương tạm thời hoà hoãn với chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, nhận tiêu tiền Trung Quốc. quân THDQ? + Đối với tay sai của chúng : nhường 70 ghế trong quốc hội - HS suy nghĩ trả lời. không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch nước - GV nhận xét và chốt ý cho Nguyễn Hải Thần. + Đối với các tổ chức phản CM, tay sai của THDQ: Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các tổ chức tay.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của thầy và trò. - GV hỏi: ý nghĩa của những chủ trương đó ? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: - Vì sao ta phải hoà hoãn với Pháp ? - Giáo viên miêu tả ngắn gọn về lễ kí kết hiệp định sơ bộ giữa đại diện của ta HCT và Xanhtơny. - GV hỏi: - Ý nghĩa của việc kí kết hiệp định sơ bộ. - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: - Vì sao ta kí với Pháp tạm ước 14/ 9 /1946 ? Nhằm tỏ rõ thiện chí hòa bình của ta và kéo dài thêm thời gian hòa hoãn chuẩn bị k/c - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung học sinh cần nắm sai phản cách mạng, trừng trị theo pháp luật. - Ý nghĩa : + Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của Tưởng. + Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng. + Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù. - Ta nhân nhượng một số quyền lợi về chính trị, kinh tế … cho quốc dân Đảng. - Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các tổ chức tay sai phản cách mạng – trừng trị trấn áp theo pháp luật 3/ Hoà hoãn với Pháp nhằm gạt Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. - 28/2/1946 Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp  Đặt Việt Nam trước hai sự lựa chọn : một là đánh Pháp, hai là hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp. - 3/3/1946, Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”. - Ngày 6/3/1946, Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp Xanh-tơ-ni bản Hiệp định Sơ bộ. - Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). + Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong Khối liên hiệp Pháp. + Chính phủ Việt Nam cho Pháp đem 15.000 quân ra miền Bắc thay quân Tưởng và phải rút dần trong thời hạn 5 năm. + Hai bên ngừng xung đột vũ trang giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ. - Ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ: + Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. + Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi cho ta. + Tạo thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến lâu dài về sau - Trước tình hình ngoại giao Việt - Pháp căng thẳng, 14/9/1946 Hồ Chí Minh đã kí với chính phủ Pháp bản Tạm ước nhường thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.. III. Kết thúc bài học. 1/ Giáo viên hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của toàn bài bằng việc đặt câu hỏi theo sgk ở cuối mục. 2/ Bài tập : a-Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ sơ kết toàn bài. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 18 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1950) * Tiết: 29, 30.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản + Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc 19/ 12/ 1946. + Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng + Diễn biến cuộc chiến đấu của ta trong các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài + Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giứoi thu đông 1950 2/ Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu nước, ý chi bất khuất cảu nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc. Củng cố niềm tin vào Đảng và Hồ chủ tịch. 3/ Kỹ năng : + Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử + Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sử II. Thiết bị – tài liệu dạy học - Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 - Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh. - Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950 - Ảnh “Bác Hồ ở mặt trận Biên Giới” III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Đường lối kháng chiến của ta biểu hiện như thế nào? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến ở các đô thị trước? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hỏi: Cuộc chiến đấu của quân dân ta trong những tháng đầu kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp diễn ra như thế nào ? - Học sinh dựa vào sgk để trả lời - GV hỏi: - Ta đã làm gì để chuẩn bị. Nội dung kiến thức cơ bản I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. 1. Thực dân Pháp bội ước và cuộc tấn công của ta - Sau khi ký hiệp định sơ bộ và tạm ước, Pháp có những hành động bội ước và khiêu khích ta. Ở Nam bộ, nam trung bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn - 18/ 12/ 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp Ú hành động của Pháp ta chỉ có 1 con đường cầm vũ khí đứng lên k/c. 2/ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng. - Ngày 12-12-1946 ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” - 18 – 19/12/1946, Hội nghị bất thường của ban thường vụ TW Đảng họp tại Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động cả nước kháng chiến. - Khoảng 20 giờ ngày 19/ 12/ 1946 Thay mặt TW Đảng và chính phủ chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài 1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16. - Trong những tháng đầu kháng chiến toàn quốc, cuộc chiến đấu của nhân dân ta diễn ra ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16. - Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở thủ đô Hà Nội với tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. - Ý nghĩa : Tạo điều kiện cho ta cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài 2/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. - Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan đầu não của ta đã chuyển lên căn cứ Việt Bắc an toàn + Các phương tiện phục vụ cho nhu cầu của cuộc kháng chiến (máy móc, dụng cụ sản xuất, nguyên liệu …) cũng được chuyển lên căn cứ an toàn. + Bước đầu của ta là thực hiện xây dựng hậu phương kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động của thầy và trò cho cuộc kháng chiến lâu dài? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân. - GV hỏi: - Vì sao Pháp tân công lên Việt Bắc 1947 ? - Giáo viên tường thuật lại diễn biến của chiến dịch trên lược đồ, học sinh theo dõi SGK ghi nhớ bài học .. - Kết quả – ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.. - GV hỏi: Sau chiến dịch Việt Bắc ta đã đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện như thế nào ? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung kiến thức cơ bản về mọi mặt (văn hoá, kinh tế, chính trị, quân sự - Ý nghĩa : Bước đầu đã xây dựng hậu phương vững mạnh về mọi mặt để phục vụ cho cuộc kháng chiến lâu dài. III. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân – toàn diện. 1/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. a) Âm mưu của Pháp : Tấn công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. b) Diễn biến : - Ngày 7/10/1947 : Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới, cho một binh đoàn từ Lạng Sơn theo đường 4 lên Cao Bằng, rẽ xuống đường 3, tạo thành một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ phía Đông và phía Bắc. - Ngày 9/10/1947 : Binh đoàn hỗn hợp từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa tạo thành một gọng kìm phía Tây, hai gọng kìm này kẹp lại ở Đài Thị (Đông Bắc Chiêm Hóa) * Chủ trương của ta : “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. - Tại Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt. - Trên mặt trận đường 4 : Trận Đèo Bông Lau, ta phục kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch. - Ở mặt trận hướng Tây : ta phục kích địch trên sông Lô, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm nhiều tàu chiến và ca nô địch. - Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc. c) Kết quả, ý nghĩa : - Ta loại khỏi vòng chiến hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến – cano. - Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa Việt Bắc. - Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành. - Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. 2/ Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân – toàn diện. - Chính trị : Tháng 6/1949, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt tiến tới thống nhất. - Quân sự : Bộ đội chủ lực phân tán, gây dựng cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích. - Kinh tế : giảm tô 25%, hoãn nợ, xóa nợ, cấp ruộng đất công và ruộng đất của bọn phản động chia cho nông dân (bồi dưỡng sức dân). - Văn hóa giáo dục : tháng 7/1950, Chính phủ đề ra cải cách giáo dục phổ thông, xây dựng hệ thống các trường đại học và trung học chuyên nghiệp. * Ý nghĩa : tiếp tục xây dựng củng cố hậu phương vững mạnhvề mọi mặt để chuẩn bị bước vào giai đoạn mới của cuộc kháng chiến. I. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch biên giới thu đông 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến a. Thuận lợi. - 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHDCNN Trung Hoa ra đời - Tháng 1/1950, lần lượt các nước XHCN công nhận và đặt quan.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản hệ ngoại giao với ta. b/ Khó khăn. - Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đưa ra Kế hoạch Rơve, gây cho ta nhiều khó khăn. - 6/ 1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự đường 4, thiết Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân lập “Hành lang Đông – Tây” ÚPháp chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai để kết thúc chiến tranh. - GV hỏi: Sau chiến thắng Việt Bắc ta 2/ Chiến dịch Biên Giới- Thu đông năm 1950. a) Chủ trương của ta : 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định có những thuận lợi và khó khăn gì? mở chiến dịch Biên giới nhằm : Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh - Học sinh dựa vào sgk trình bày. + Sử dụng bản đồ để trình bày kế hoạch lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung ; Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Rerve, học sinh nêu nhận xét b) Diễn biến : - Ngày 16/9/1950, ta mở màn đánh Đông Khê, đường 4 bị cắt làm hai, Thất Khê bị uy hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô lập. - Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác rút quân từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên để lấy lại Đông Khê. - Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau  Pháp lần lượt phải rút khỏi các cứ - GV hỏi: - Vì sao ta chủ động mở điểm trên đường 4. Đến 22/10/1950, đường 4 được hoàn toàn giải phóng. chiến dịch biên giới? - Tại Thái Nguyên, ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch. - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. c) Kết quả, ý nghĩa : - GV nhận xét và chốt ý - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên địch, giải phóng dải - Giáo viên sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới Việt Trung từ Cao Bằng về Đình Lập. biên giới 1950 để trình bày diễn biến - Chọc thủng hành lang “Đông – Tây” làm phá sản Kế hoạch Rơve của Pháp. chiến dịch . - Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông. - Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 4. Sơ kết bài học. * Củng cố bài. Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng. Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt bắc thu đông 1947, Biên giới thu – đông 1950. * Dặn dò. học sinh trả lời phần câu hỏi và bài tập trong sgk trang 138 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 19 BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953) * Tiết : 31,32 I. Mục tiêu bài giảng. 1/ Kiến thức : Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản + Sự can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. + Đại hội Đảng toàn quốc lần II. + Ta giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính 1951-1953.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2/ Tư tưởng : Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự hào và biết ơn các thế hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc 3/ Kỹ năng : - Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định - Sử dụng bản đồ lịch sử II Tư liệu và đồ dùng dạy học. - Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950 - Ảnh về ĐH II của Đảng III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân. Nội dung kiến thức cơ bản I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Đông Dương - GV hỏi: Tại sao Pháp đang xâm lược ĐD, 1. Mỹ can thiệp lâu dài vào cuộc chiến tranh Mỹ lại can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở - Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp ước phòng thủ Đông Dương?Âm mưu của Mỹ được thể hiện chung Đông Dương, viện trợ quân sự, kinh tế - tài chính cho Pháp và tay sai, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông như thế nào? Dương. - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - Tháng 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác - GV nhận xét và chốt ý kinh tế Việt – Mĩ, nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. a. Mục đích : 6/ 12/ 1950, dựa vào viện trợ của Mỹ Đlatđtatxinhi đề ra kế hoạch mới nhằm kết thúc nhanh cuộc chiến tranh b. Nội dung : - Tập trung xây dựng lực lượng quân đội mạnh, giành nhau với ta trong việc kiểm soát vùng đồng bằng Bắc Bộ (vùng đông dân nhiều của); tiến hành “chiến tranh tổng lực” bình định vùng tạm chiếm, phá hoại hậu phương của ta.  Hậu quả : Làm cho cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, gây cho ta nhiều khó khăn nhất là ở vùng sau lưng địch. II. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II của Đảng - Hoàn cảnh: Diễn ra từ 11 – 19/ 2/ 1951 tại xã Vinh Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang) Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: - Đại hội Đảng toàn quốc lần II đã - Nội dung : diễn ra trong hoàn cảnh nào ?ĐH đã có những + Thông qua hai bản báo cáo quan trọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Tổng Bí thư Trường Chinh. quyết đinh gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH? + Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương, tại Việt - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. Nam thành lập Đảng Lao động Việt Nam, thông qua - GV nhận xét và chốt ý Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới và đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục sự nghiệp lãnh đạo nhân dân cả nước kháng chiến. - Ý nghĩa : Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt - Về chính trị : + Từ ngày 3 đến 7/3/1951, thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên VIệt), trên cơ sở hợp nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. + Ngày 11/3/1951, thành lập Liên minh nhân dân Việt –.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: - Vai trò của hậu phương trong kháng chiến. Vì sao sau chiến thắng biên giới 1950 ta cần củng cố hậu phương về mọi mặt ? Hậu phương kháng chiến đã phát triển như thế nào trên các mặt CT, KT, VH, GD, YT? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung kiến thức cơ bản. Miên – Lào. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã chọn được 7 anh hùng ở các lĩnh vực khác nhau. - Về kinh tế : + Năm 1952 mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. + Đầu năm 1953, bước đầu tiến hành cải cách ruộng đất ở một số vùng tự do (Thái Nguyên, Thanh Hóa) - Văn hóa, giáo dục, y tế : đều có bước phát triển, phục vụ nhân dân, phục vụ công cuộc kháng chiến.  Ý nghĩa : Xây dựng được hậu phương vững mạnh về mọi mặt, tạo điều kiện đưa cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ tiến lên một bước mới. IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường 1. Các chiến dịch ở Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ (cuối năm 1950 đến giữa năm 1951) - Chiến dịch Trần Hưng Đạo (chiến dịch Trung du) - Chiến dịch Hoàng Hoa Thám (chiến dịch đường số 18) - Chiến dịch Quang Trung (chiến dịch Hà – Nam – Ninh) - Thời gian : cuối năm 1950 đến giữa năm 1951 - Địa điểm : Trung du và đồng bằng Bắc Bộ (tuyến phòng thủ kiên cố của địch) Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân - Kết quả : Chưa đạt được mục tiêu ban đầu, hiệu suất - GV hỏi: Thế chủ động đánh địch trên chiến tiêu diệt địch không cao, ta bị tổn thất nặng nề. trường chính Bắc Bộ của quân ta sau chiến 2. Chiến dịch Hòa Bình đông xuân 1951 - 1952 thắng Biên giới thu – đông 1950 được thể hiện - Hòa Bình là mạch máu giao thông quan trọng giữa Việt Bắc với Liên khu IV. Tháng 11/1951, Pháp đưa quân như thế nào? và đánh lên Hòa Bình. - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - Ta mở chiến dịch phản công địch và tiến công địch ở - GV nhận xét và chốt ý GV có thể kẻ bảng yêu cầu HS hoàn Hòa Bình. - Sau gần 2 tháng chiến đấu, ta giải phóng hoàn toàn khu thành theo mẫu sau: vực Hòa Bình, các căn cứ du kích được mở rộng ở khu Tên Thời Diễn biến Kết quảvực Đồng bằng Bắc Bộ. chiến gian chính ý nghĩa 3. Chiến dịch Tây Bắc – thu đông 1952 dịch - Tây Bắc có vị trí chiến lược quan trọng. - Từ 14/10 – 10/12/1952, ta huy động lực lượng lớn tấn công Tây Bắc. - Kết quả : giải phóng hầu hết các tỉnh ở Tây Bắc với 28.5000 km2 với 25 vạn dân ; phá tan âm mưu lập “xứ Thái tự trị” của địch. 4. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953 - Thượng Lào là vùng chiến lược quan trọng, là hậu phương an toàn của địch. - Ta phối hợp với quân và dân Lào mở chiến dịch Thượng Lào vào đầu năm 1953 nhằm tiêu diệt sinh lực địch, - Chiến dịch diễn ra từ 8/4 đến 18/5 năm 1953 - Kết quả : Giải phóng toàn bộ tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Phong xalì với trên 30 vạn dân. - Phối hợp với chiến trường chính Bắc Bộ : Từ năm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản 1953 – 1954, ta phát triển chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch, phá các tổ chức tề ngụy và các cở kinh tế của chúng.. IV. Sơ kết tiết học: 1/ Củng cố : Học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Biên giới. Trình bày trên bản đồ kế hoạch Rơ – ve + Chủ trương và kế hoạch của ta. Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới. 2/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị bài 20 + Sưu tầm tranh ảnh và những mẩu chuyện về các anh hùng lao động , anh hùng quân đội trong đại hội anh hùng chiến sỹ thi đua toàn quốc lần I ( La văn Cầu, Ngô gia Khảm, Trần Đại Nghĩa…) Bài tập : - So sánh thế và lực của ta ở hai chiến dịch Việt Bắc 1947 và Biên Giới 1950 - Lập bảng hệ thống các chiến dịch của ta từ sau 1950 đến 1953 theo hướng dẫn =================================== Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 20 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954) * Tiết 33, 34 I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học + Nội dung cơ bản của kế hoạch NaVa (âm mưu của Pháp – Mỹ thể hiện qua kế hoạch này) + Nét chính về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và ý nghĩa to lớn của chiến dịch Điện Biên Phủ + Cuộc đấu tranh của ta trên mặt trận ngoại giao – Nội dung cơ bản của hiệp định Giơnevơ, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 2/ Tư tưởng : Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với cuộc kháng chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tở quốc. 3/ Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử - Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thức II. Thiết bị và tài liệu dạy học - Bản đồ hình thái chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 - Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ – Đĩa VCD - Ảnh quân ta chiếm hầm của tướng Đơcaxtơri - Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I. Âm mưu của Pháp – Mỹ ở Đông Dương. Kế hoạch - GV hỏi: Âm mưu mới của Pháp-Mỹ ở Nava đông Dương khi bước vào Đông – xuân 1. Hoàn cảnh ra đời Kế hoạch Nava :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động của thầy và trò 1953-1954 như hế nào? - Kế hoạch Nava được ra đời trong hoàn cảnh nào ? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV phân tích làm rõ nội dung kế hoạch Nava - Học sinh theo dõi SGK ghi nhớ.. - GV hỏi: Qua nội dung KH Nava, em hãy rút ra điểm chính của Kế hoạch? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Để đối phó với âm mưu mới của KH Nava, Đảng ta đã đưa ra chủ trương chiến lược như thế nào? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV có thể yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng theo mẫu sau: Thời Hướng Kết quả Hoạt gian tấn công động đối của ta phó của Pháp. Nội dung kiến thức cơ bản + Trải qua 8 năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp thiệt hại ngày càng lớn. + Mĩ tích cực viện trợ, ép Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược, chuẩn bị thay thế Pháp.  Pháp và Mĩ đã thỏa thuận đưa ra kế hoạch quân sự mới, Kế hoạch Nava (5/1953). 2. Nội dung kế hoạch : gồm 2 bước + Bước 1 : Thu – đông 1953 và Xuân 1954 : phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, đồng thời ra sức mở rộng nguỵ quân, tập trung binh lực, xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. + Bước 2 : Thu – đông 1954 chuyển lực lượng ra chiến trường Miền Bắc, tiến công chiến lược  cố gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán có lợi cho chúng. 3. Biện pháp : tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động, ....  Điểm chính của kế hoạch Nava là tập trung binh lực xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh, để giành thắng lợi quân sự quyết định, chuyển bại thành thắng. II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 : Tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược, nhưng ở đó địch tương đối yếu nhằm tiêu hao sinh lực địch, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta. - Diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954: + 10/12/1953 ta tấn công địch ở thị xã Lai Châu  tỉnh Lai Châu (trừ ĐBP) được giải phóng. Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Điện Biên Phủ... + Đầu tháng 12/1953, liên quân Lào-Việt tấn công địch ở Trung Lào  giải phóng Thà Khẹt. Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Xênô... + Cuối tháng 1/1954, liên quân Lào-Việt tấn công địch ở Thượng Lào  Giải phóng Phong Xa Lì, Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Luông Phabang và Mường Sài... + Đầu tháng 2/1954, Ta cấn công địch ở Bắc Tây Nguyên  giải phóng Kontum, Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Plâyku... * Tác dụng, ý nghĩa: - Buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản. - Thắng lợi trong Đông – xuân 1953-1954 đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở cuộc tấn công quyết định vào ĐBP.. - Sau khi HS hoàn thành, GV dùng bangẻ phụ chuẩn bị sẵn để thông tin phản hồi. - GV hỏi: Nhìn vào kết quả ta đã giành được và hoạt động đối phó của địch, em có nhận xét gì? (Những cuộc tấn công chiến lược của ta trong đông – xuân 1953-1954 có tác dụng gì?) + Phối hợp với chiến trường chính, phong trào chiến tranh du - HS suy nghĩ trả lời. kích phát triển mạnh (Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bình Trị - GV nhận xét và chốt ý Thiên …) 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ. a. Hoàn cảnh lịch sử :.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Vì sao Pháp – Mỹ xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ? - Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm Điểm quyết chiến chiến lược ? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV giúp HS nắm được công tác chuẩn bị cho chiến dịch ĐBP.. - Giáo viên trình bày diễn biến trên bản đồ. Nêu tên một số anh hùng – liệt sỹ trong chiến dịch (Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn…). - GV hỏi: Theo em, cuộc tiến công chiến lược đông –xuân 1953-1954 và chiến dịch ĐBP thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung kiến thức cơ bản - Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng  Nava cho xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương  Thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava. - Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị và Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ  Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và địch. b. Chuẩn bị : - Ta đã huy động mọi phương tiện và lực lượng vận chuyển hàng nghìn tấn vũ khí đạn dược, 27 nghìn tấn gạo … ra mặt trận. + Tháng 3/1954 chuẩn bị xong c. Diễn biến chiến dịch : Chia làm 3 đợt : - Đợt 1 : Từ 13 đến 17/3/1954 quân ta tấn công các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phận khu Bắc, diệt gần 2.000 tên địch. - Đợt 2 : Từ 30/3 đến 26/4/1954 ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía Đông phân khu Mường Thanh như E1, D1, C1, C2, A1,… chiếm được phần lớn các căn cứ của địch, hình thành thế bao vây chia cắt, khống chế địch. - Đợt 3 : Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954 đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam, tiêu diệt các cứ điểm còn lại. Chiều 7/5 quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, 17h30 phút cùng ngày bắt sống Đờ Caxtơri và toàn bộ tham mưu địch. - Trên chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ làm phân tán, tiêu hao lực lượng địch, tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi … d. Kết quả : - Trong Đông – Xuân 1953 – 1954 và Điện Biên Phủ ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 128.200 tên địch, thu 19.000 súng các loại, 162 máy bay, 81 đại bác, giải phóng nhiều vùng rộng lớn. - Riêng Điện Biên Phủ loại 16.200 tên địch, 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. e. Ý nghĩa : + Đây là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp. + Đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. + Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. II. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. 1. Hội nghị Giơnevơ a. Hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị : - Đông – Xuân 1953 – 1954 ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao. - Tháng 1/1954 Ngoại trưởng trưởng 4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp đã quyết định triệu tập Hội nghị Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và lập lại hòa bình ở Đông Dương. b. Diễn biến Hội nghị : - Ngày 8/5/1954, Hội nghị bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Cả lớp - GV hỏi: - Vì sao ta chủ trương đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao ? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơnevơ đã diễn ra như thế nào ?Kết quả? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của HĐ ở SGK. GV đặt câu hỏi: Em hãy rút ra nhận xét, đánh giá về hiệp định Giơnevơ? - GV gợi ý: Em có nhận xét gì về thắng lợi ta giành được trên bàn Hội nghị? So sánh với thắng lợi thực tế của ta trên chiến trường?Tại sao thắng lợi ta giành được ở HN chưa trọn vẹn? HĐ có ý nghĩa như thế nào? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi là do những nguyên nhân nào? theo em nguyên nhân nào là cơ bản nhất? Vì sao? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý, kết hợp phân tích những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.. Nội dung kiến thức cơ bản - Cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị diễn ra rất gay go, phức tạp vì lập trường của các bên khác nhau. c. Kết quả : - Ngày 21/7/1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết. 2. Hiệp định Giơnevơ - Nội dung HĐ: + Các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương, không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước. + Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương. + Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực, ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời... + Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. + Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7/1956. + Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ. - Ý nghĩa : + Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. + Đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. + Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) 1. Ý nghĩa lịch sử : - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta. - Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh. 2. Nguyên nhân thắng lợi (SGK). IV. Kết thúc bài học. 1/ Củng cố bài : - GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời: - Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt của kế hoạch Nava. - Hiệp định Giơ-ne-vơ. Nội dung, ý nghĩa. 2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài 21.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 05/12/2009 Ngày giảng: 07/12/2009 CHƯƠNG IV VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Bài 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) * Tiết 36, 37 ,38 I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản + Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ + Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965 - Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN - Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn - Phong trào đấu tranh của nhân dân Miền Nam bảo vệ hoà bình và giữ gìn lực lượng cách mạng những năm 1954-1959 tiến tới Đồng khởi 1959-1960. - Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965. - Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến tranh đặc biệt “. Quân dân Miền nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng lợi của quân dân MN trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định… 2/ Về tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng 3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”. II. Tư liệu và đồ dùng dạy học. - Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975 - Bản đồ “Phong trào đồng khởi” III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Tiến trình tổ chức dạy - học Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức cơ bản Tiết 1 I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. * Quá trình các bên thi hành Hiệp định : - GV hỏi: Hãy cho biết thái độ của ta và - Về phía ta : Nghiêm chỉnh thi hành những điều khoản Pháp trong việc thi hành HĐ Giơnevơ? của Hiệp định : - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. + Ngày 10/10/1954, quân ta về tiếp quản Thủ đô. - GV nhận xét và chốt ý + Ngày 1/1/1955, Trung ương đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân về Thủ đô. - Về phía Pháp : + Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng). + Giữa tháng 5/1956 Pháp rút toàn bộ quân khỏi miền Nam khi chưa Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – - GV hỏi: - Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là Bắc. - Mĩ : Âm mưu thay chân Pháp ở miền Nam, dựng lên gì ? chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, hòng chia cắt Việt - HS theo dõi SGK trả lời. Nam thành thuộc địa kiểu mới. - GV nhận xét và chốt ý * Đặc điểm thình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động dạy học - GV hỏi: Em hãy rút ra đặc điểm tình hình nước ta sau HĐ Giơnevơ, nhiệm vụ cách mạng của từng miền? Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi miền khác nhau nhưng lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Vì sao Đảng ta chủ trương cải cách ruộng đất. Kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: - Vì sao khôi phục kinh tế là nhiệm vụ tất yếu của thời kì sau chiến tranh ? - MB đã đạt được những thành tựu gì trong khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh những thành đó có ý nghĩa như thế nào ?. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV giải thích khái niệm: Cải tạo quan hệ sản xuất . - GV hướng dẫn HS khai thác SGK nắm được: Những thành tựu và hạn chế của việc cải tạo quan hệ sản xuất ? - HS theo dõi SGK nghi nhớ. - GV nhận xét và chốt ý - GV hướng dẫn HS nắm được những kết quả đạt được trong phát triển kinh tế, xã hội.. Nội dung kiến thức cơ bản - Đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau : + Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. + Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. - Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì mới: + Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên CNXH. + Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất đất nước. II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960). 1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) a) Hoàn thành cải cách ruộng đất - Từ 1954 – 1956 diễn ra 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng và trung du. - Kết quả : Sau 5 đợt cải cách (một đợt trong kháng chiến) đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,5 triệu nông cụ chia cho nông dân. - Ý nghĩa : Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối liên inh công – nông được củng cố. - Hạn chế : Trong Cải cách ta mắc phải một số sai lầm, thiếu sót : đấu tố tràn lan, thiếu phân biệt đối xử … b) Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. - Kì họp thứ 4, Quốc hội khóa I đã quyết định : Hoàn thành Cải cách ruộng đất, khôi phục phát triển kinh tế. - Thành tựu : + Cuối 1957, sản lượng nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. + Công nghiệp : Năm 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà nước quản lí. + Giao thông vận tải : Khôi phục 700 km đường sắt, khôi phục sửa chữa hàng nghìn km đường ôtô. + Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, một số trường đại học được xây dựng, xóa mù chữ cho hơn 1 triệu người. - Ý nghĩa : + Nền kinh tế miền Bắc được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. + Đời sống nhân dân được cải thện. + Củng cố mền Bắc và cổ vũ nhân dân miền Nam. 2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, xã hội (1958 – 1960). - Các lĩnh vực : Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp, tư bản tư doanh. - Khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp. - Kết quả : Cuối 1960, miền Bắc có trên 85% nông hộ, 70% ruộng đất được đưa vào nông nghiệp, 87% thợ thủ công, 45% thương nhân và hợp tác xã, một bộ phận chuyển sang vào mậu dịch viên, 95% hộ tư bản vào công ti hợp doanh. - Hạn chế : + Đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động dạy học - HS theo dõi SGK ghi nhớ. - GV nhận xét và chốt ý. Tiết 2 Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Tại sao ta chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hỏi: - Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam thời kỳ 1954 – 1959 diễn ra thế nào ? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp - GV hỏi: Sau HĐ Giơnevơ, ta chủ trương đấu tranh chính trị hoà bình. Vậy tại sao 1959-1960 một cuộc nổi dậy đồng loạt diễn ra trên khắp MN? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. -GV giải thích: “đồng khởi”là đồng loạt khởi nghĩa từ k/n từng phần ở nông thôn kết hợp với k/n của quần chúng với chiến tranh cách mạng. - Giáo viên sử dụng bản đồ phong trào để giải thích và trình này, học sinh nêu nhận xét và trả lời câu hỏi.. Nội dung kiến thức cơ bản + Vi phạm nguyên tắc tự nguyện, thiếu công bằng, dân chủ, không phát huy được những chủ động sáng tạo của xã viên trong sản xuất … - Trong phát triển kinh tế, trọng tâm là kinh tế quốc doanh. + Năm 1960 đã có 172 xí nghiệp do trung ương quản lí, 500 xí nghiệp do địa phương quản lí. - Văn hóa, giáo dục, y tế có bước phát triển. III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960). 1. Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát triển lực lượng cách mạng(1954-1959). * Chủ trương của ta : Từ 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. - Mục đích : Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình, gìn giữ và phát triển lực lượng * Diễn biến : - Từ tháng 8/1954, “phong trào hòa bình” của nhân dân Sài gòn – Chợ Lớn diễn ra sôi nổi lan rộng. - Phong trào bị địch khủng bố, đàn áp nhưng vẫn phát triển mở rộng và thay đổi hình thức cho phù hợp : + Vừa đòi thi hành Hiệp định, vừa chống khủng bố, đàn áp. + Từ đấu tranh chính trị, hòa bình chuyển sang dùng bạo lực, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới. 2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) * Nguyên nhân : - Năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.  Yêu cầu phải có biện pháp đấu tranh quyết liệt để vượt qua thử thách. - Tháng 1/1959, Hội nghị Trung Ương lần 15 đã quyết định : + Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. + Phương hướng là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. * Diễn biến : - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái (tháng 2/1959), Trà Bồng (tháng 8/1959), sau đó lan rộng toàn miền Nam trở thành phong trào Đồng Khởi. - Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày, Bến Tre đã nổi dậy, sau đó cuộc nổi dậy mau chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre. - Từ Bến Tre, cuộc nổi dậy phá chính quyền địch, lập chính quyền cách mạng lan nhanh khắp miền Nam. * Kết quả : cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung bộ, 3200/ 721 thôn Tây Nguyên. * Ý nghĩa : - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động dạy học - GV hỏi: Cuộc nổi dậy phá vỡ phần lớn hệ thống chính quyền địch có ý nghĩa như thế nào? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để nắm được hoàn cảnh, nội dung của ĐH. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, bổ sung, kết hợp phân tích làm rõ các nội dung.. - GV hỏi: Theo em, những nghị quyết của ĐH III có ý nghĩa gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 2: Cá nhân - GV hỏi: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là gì ? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: - MB đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965)? - GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng tóm tắt theo mẫu: Lĩnh vực Biện pháp Kết quả đạt thực hiện được Nông nghiệp Công nghiệp Thương nghiệp Giao thông Giáo dục Y tế. Nội dung kiến thức cơ bản mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm. - Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. - Từ trong khí thế của phong trào, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày (20/12/1960. IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965). 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960) a. Hoàn cảnh: - Giữa lúc cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao động Việt Nam đã tổ chức đại biểu toàn quốc lần thứ III. - Thời gian : từ 5 – 10/9/1960 tại Thủ đô Hà Nội. b. Nội dung : - Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền - Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965). - Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới của Đảng, bầu Bộ chính trị. Hồ Chí Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất. 2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965) * Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch là : ra sức phát triển công nghiệp, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội. Lĩnh Biện pháp thực Kết quả đạt được vực hiện Nông - Xây dựng hợp - Công trình thủy nghiệp tác xã bậc cao, nông Bắc – Hưng – áp dụng khoa Hải được xây học – kĩ thuật dựng. vào sản xuất - Nhiều hợp tác xã nông nghiệp, đạt, vượt 5 tấn/ha phát triển thủy lợi, phát động phong trào thi đua “Đại Phong”… Công - Ưu tiên vốn - Sản lượng công nghiệp đầu tư xây dựng nghiệp năm 1965 cơ bản (từ 1961 tăng 3 lần so với – 1964 : 48% số năm 1960. vốn) - Năm 1961, 1965 hàng trăm cơ sở công nghiệp mới được xây dựng. - Công nghiệp quốc doanh chiếm 93%, giữ vai trò chủ đạo.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động dạy học Thương nghiệp. Giao thông Giáo dục - GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả đạt được trong kế hoạch ? Tác dụng của nó? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý Y tế. Nội dung kiến thức cơ bản trong nền kinh tế. - Ưu tiên phát - Thương nghiệp triển thương quốc doanh chiếm nghiệp quốc lĩnh thị trường, góp doanh phần phát triển kinh tế, ổn định cải thiện đời sống nhân dân. - Củng cố hệ - Giao thông trong thống giao thông nước và với quốc tế thuận lợi hơn. - Đầu tư phát - Hệ thống giáo triển dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh : 900 trường tiểu học, trung học, 18 trường chuyên nghiệp … - Đầu tư phát - Xây dựng được triển 6.000 cơ sở y tế.. * Nhận xét : - Miền Bắc đạt được những thành tựu to lớn, đáng kể. Tiết 3 Nhờ đó mà miền Bắc được củng cố vững chắc, có khà năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân với miền Nam. - Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc. - GV hỏi: Vì sao Mỹ đề ra Chiến lược V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh “CTĐB” ở MN VN? đặc biệt” của Mỹ (1961-1965). 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền - GV hỏi: Mỹ có âm mưu và thủ đoạn gì Nam. trong việc thực hiện CTĐB ở MN VN? * Hoàn cảnh ra đời : - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay - GV nhận xét và chốt ý sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại  Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965). * Âm mưu và thủ đoạn: - Âm mưu : “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ  Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. - Thủ đoạn : Thực hiện bằng kế hoạch Xtalây – Taylo. + Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố vấn quân sự, trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại. + Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn. + Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình định miền Nam. + Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng bằng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Hoạt động 2: Cả lớp 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến - GV giới thiệu về chủ trương của Đảng ta tranh đặc biệt” của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động dạy học trong việc đánh bại CTĐB của Mỹ.. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK về những thắng lợi của ta trên các mặt trận: phá ấp CL, quân sự, CT. - HS theo dõi SGK tóm tắt và ghi nhớ các nội dung chính. - GV bổ sung, chốt ý. - GV hỏi: Thắng lợi của ta trong chiến đấu chống CTĐB có ý nghĩa gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung kiến thức cơ bản a. Chủ trương của ta : Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công. b. Thắng lợi: * Trên mặt trận chống “Bình định”: - Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược ÚCuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát. * Trên mặt trận quân sự : - 2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho). - Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam bộ với chiến thắng : Bình Giã (Bà Rịa ngày 2/1/1963). Tiếp đó giành tháng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài -> Làm phá sản hoàn toàn chiến lược CTĐB của Mỹ. * Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, . Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tín đồ Phật giáo làm chính quyền Diệm bị lung lay tận gốc. + Ngày 1/11/1963, Đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.. 4. Sơ kết bài học: * Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài. -Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau?. Ngày soạn:20/12/2009 Ngày giảng: 22/12/2009. Tiết 39, 40 Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I.Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là : - Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968. - Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ. - Hoàn cảnh hội nghị Pari, tiến trình hội nghị từ 13-5-1968 đến tháng 1-1973. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch. 3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, và các tư liệu có liên quan. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học : 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam? Quân dân miền Nam chiến đấu chống chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và giành thắng lợi như thế nào? 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản. Tiết 1 I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968). - GV giới thiệu về “CL CTCB”của Mỹ ở 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam. MN VN. GV hỏi: Vì sao Mỹ chuyển sang a. Hoàn cảnh: Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt” từ giữa CL CTCB ở MN VN? 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại MB. - GV nhận xét và chốt ý b. Âm mưu và thủ đoạn: - Âm mưu : là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước - GV hỏi: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Mỹ âm mưu nhanh trong CTCB ở MN là gì? So sánh những chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự , tiến tới kết thúc chiến tranh. CTĐB và CTCB. - Hành động : - HS theo dõi SGK trả lời. + Ồ ạt đưa quân Mĩ và Đồng minh vào miền Nam. Quân số - GV nhận xét và chốt ý lúc cao nhất (1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ hơn nửa triệu. + Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). + Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng hàng loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV sử dụng lược đồ trận Vạn Tường a. Những thắng lợi trên mặt trận quân sựị : * Chiến thắng Vạn Tường ở để tường thuật về trận Vạn Tường - HS theo dõi SGK và phần giới thiệu - Tháng 8/1965, quân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi)... của GV ghi nhớ. - GV hỏi: Theo em, chiến thắng Vạn - Ý nghĩa : Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Tường có ý nghĩa như thế nào? ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam... - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. * Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 : - GV nhận xét và chốt ý. Trong mùa khô thứ nhất (1965-1966): quân dân ta đã đẩy - GV hỏi: Tiếp sau chiến thắng Vạn Tường, quân dân MN đã đánh bại hai cuộc phản lùi nhiều cuộc hành quân của địch vào Đông Nam Bộ và Liên.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của thầy và trò. công chiến lược mùa khô 1965-66, 1966-67 như thế nào? - HS dựa vào SGK trình bày 2 cuộc phản công mùa khô. - GV chốt lại ngắn gọn về chiến thắng 2 mùa khô. - GV hướng dẫn HS khai thác H.71 SGK để thấy rõ khí thế đấu tranh chính trị của nhân dân ta. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào đầu 1968? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV trình bày diễn biến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy. Nêu và phân tích những hạn chế của ta.. - GV hỏi: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 có ý nghĩa như thế nào? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Mỹ tiến hành chién tranh phá hoại MB nhằm thực hiện âm mưu gì? Em biết gì về thủ đoạn của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoạ Miền Bắc? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: MB đã lập được những thành tích gì trong sản xuất, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ từ 19651968? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung kiến thức cơ bản. khu V ... - Trong mùa khô thứ hai (1966-1967): quân dân ta đã đẩy lùi nhiều cuộc hành quân của địch... Lớn nhất là cuộc hành quân đánh vào căn cứ Dương Minh Châu... b. Những thắng lợi trên mặt trận chính trị : - Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị dâng cao như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn  vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao trên trường quốc tế. 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 * Hoàn cảnh lịch sử : - So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô, lợi dụng mâu thuẫn của Mỹ trong năm bầu cử tổng thống ta chủ trương mở cuộc tổng tiến công nổi dậy toàn MN, trọng tâm là các đô thị * Diễn biến: mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược bất ngờ của ta vào hầu khắp các đô thị miền Nam vào đêm giao thừa tết Mậu Thân, tức đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, tổng cộng đã diễn ra 3 đợt : từ 30/1 đến 25/2 ; 5/5 đến 15/6 ; 17/8 đến 23/9. - Quân ta đồng loạt đánh vào 37/44 tỉnh ; 4/6 đô thị lớn, đặc biệt là tấn công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn. * Kết quả : + Đợt 1 : Ta loại khỏi vòng chiến 14.700 tên địch (43.000 lính Mĩ), phá hủy 1 khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh. + Đợt 2 và 3 : Địch tập trung lực lượng lớn để phân công. Ta gặp nhiều khó khăn, tổn thất, mục tiêu đề ra không đạt được đầy đủ. * Ý nghĩa : - Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, làm thất bại CTCB, Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận đến đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri. - Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ. II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968). 1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc. - Ngày 5/8/1964, sau khi dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ”, Mĩ cho máy bay ném bom một số nơi ở miền Bắc. - Ngày 7/2/1965, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ (Quảng Bình), chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. - Âm mưu : + Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. + Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. + Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - Miền Bắc đã chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân, vừa chiến đấu chống chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của thầy và trò.. Tiết 2 Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Vì sao Mỹ chuyến sang CL VNHCT và ĐDHCT? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hỏi: Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện chiến lược VNHCT và ĐDHCT là gì?. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Hãy nêu những thắng lợi chung cuả nước ĐD trong chiến đấu chống VNHCT và ĐDHCT của Mỹ? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Nội dung kiến thức cơ bản. phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương, lập được nhiều thành tích to lớn. + Trong chiến đấu : Sau 4 năm (1964 – 1968) miền Bắc đã bắn rơi 3.243 máy bay, bắt sống hàng nghìn giặc lái, bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến. Thắng lợi đạt được đã buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá ở miền Bắc (1/11/1968). + Trong sản xuất : nền kinh tế miền Bắc vẫn được giữ vững và phát triển. Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha. Công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng đều phát triển. Giao thông vận tải bảo đảm thường xuyên thông suốt. + Trong việc làm nghĩa vụ hậu phương : Thông qua 2 tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển, trong 4 năm (1965 – 1968), miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội ; hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc men. Nguồn chi việc sức người sức của 1965 – 1968 đã tăng gấp 10 lần so với trước, góp phần quyết định cùng quân dân miền Nam đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) 1. Chiến lược “VIệt Nam hóa chiến tranh” và Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. a- Hoàn cảnh : - Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. b- Âm mưu – Thủ đoạn : - “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. - Giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. Thực chất đó là sự tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. - Quân đội Sài Gòn còn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong việc mở rộng xâm lược Campuchia và Lào, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. - Lợi dụng mâu thuẫn Xô - Trung, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô. 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và“Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ. a- Trên mặt trận chính trị : - Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp đã biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. b- Trên mặt trận quân sự : - Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của thầy và trò.. Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV trình bày về diễn biến, kết qủa của cuộc tiến công chiến lược 1972. - GV hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược 1972? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Trong khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, nhân dân MB đã thu được kết quả gì? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Theo em những kết quả đạt được trong khôi phục phát triển kinh tế - xã hội ở MB có ý nghĩa tác dụng gì? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mỹ nhằm mục đích gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hỏi: Trong cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt của đế quốc Mỹ, quân dân MB đã lập được những chiến công nổi bật như thế nào trong sản xuất và chiến đấu và làm. Nội dung kiến thức cơ bản. - Từ 12/2 đến 23/3/1971 quân đội Việt Nam phối hợp với nhân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Ở các thành thị, phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi. - Ở nông thôn phong trào phá ấp chiến lược, chống bình định đã góp phần mở rộng vùng giải phóng. * Ý nghĩa : Những thắng lợi trên đây đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch theo chiều hướng có lợi cho ta, tạo thời cơ thuận lợi để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972. 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972 - Ngày 30/3/1973 quân ta mở rộng cuộc tiến công chiến lược với hướng chính là đánh vào Quảng Trị, rồi phát triển rộng khắp miền Nam. - Kết quả : Đến cuối 6/1972 quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến 20 vạn quân đội Sài Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân. - Ý nghĩa : Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. IV. Mền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973) 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. - Nông nghiệp : Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha, có nơi đạt đến 6 – 7 tấn/ha. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968. - Công nghiệp : Nhiều cơ sở công nghiệp Trung ương – địa phương được khôi phục. Sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142% so với năm 1968. - Giao thông vận tải : Được khẩn trương khôi phục. - Văn hóa, giáo dục, y tế : Được phục hồi và phát triển. Đời sống nhân dân ổn định. - Ý nghĩa : Thành tựu đạt được tạo điều kiện tăng cường củng cố quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu chống chiên tranh phá hoại lần 2 của Mĩ. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương, - Tháng 16/4/1972 Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2. - Từ 18/12  29/12/1972 Mĩ tổ chức cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác. + Quân dân miền Bắc đã đập tan hoàn toàn cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. Thắng lợi này buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và phải kí Hiệp định Pari vầ chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (27/1/1973). + Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện ngày càng nhiều cho tiền tuyến miền Nam,.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của thầy và trò. nghĩa vụ hậu phương? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hướng dẫn HS khai thác H.75 SGK để khắc hoạ cho HS về chiến thắng ĐBP trên không. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Vì sao Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng với ta ? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hỏi: Vì sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Pari diễn ra căng thẳng và găy gắt ? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý - GV hướng dẫn HS khai thác H.76 SGK về lễ kí chính thức HĐ Pari. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu những nội dung cơ bản của hiệp định Pari theo SGK.. Nội dung kiến thức cơ bản. cả chiến trường Lào và Campuchia. V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. * Hoàn cảnh lịch sử - Sau thất bại liên tiếp ở miền Nam, nhất là sau đòn bất ngờ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 của ta, Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở Pari. - Hội nghị Pari bắt đầu họp từ 13/5/1968. Từ 25/1/1969 có 4 bên tham gia là Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam (sau là Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam), Hoa Kì và Việt Nam cộng hòa (chính quyền Sài Gòn). - Do thái độ ngoan cố của Mĩ, nên cuộc đấu tranh trên bàn thương lượng Pari diễn ra gay gắt. - Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc Việt Nam, đặc biệt là thất bại trong trận tập kích chiến lược bằng B52 và Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm năm 1972, ngày 27/1/1973, Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. * Nội dung (SGK) : * Ý nghĩa : - Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Mỹ buộc phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.. - GV hỏi: Trên cơ sở nghiên cứu nội dung của HĐ Pari, em đánh giá như thế nào về ý nghĩa lịch sử của HĐ quốc tế quan trọng này? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý 4. Sơ kết bài học : * Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời - Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh”. Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược VNHCT với “Chiến tranh đặc biệt”. - Mỹ tiến hành tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền Bắc đã đánh bại CTPH lần thứ hai của Mỹ và trận “Điện Biên phủ trên không” như thế nào? * Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài 23. Bài tập : học sinh lập bảng hệ thống và so sánh các chiến lược chiến tranh của Mỹ từ 1954 – 1973.. Ngày soạn: 01/01/2010 Ngày giảng: 04/01/2010 Bài 23 KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975) * Tiết 41, 42 I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời kỳ sau hiệp định Pari 1973 + Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng 3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Pari. Chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam - Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta II. Thiết bị và đồ dùng dạy học - Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD - Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1/Ổn định tổ chức lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari? Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn như thế nào đối với tiền tuyến miền Nam từ năm 1965 đến năm 1973? 3/ Tiến trình tổ chức dạy - học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Tiết 1 I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ra sức Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân chi viện cho miền Nam - GV hỏi: - Sau hiệp định Pari cách - Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh mạng hai miền Nam – Bắc thực hiện tế - xã hội. những nhiệm vụ gì ? - Ra sức chi viện cho miền Nam. - HS suy nghĩ trả lời. * Kết quả : - GV nhận xét và chốt ý - Cuối 6/1973 M.Bắc hoàn thành tháo gỡ thủy lôi,bom mìn. - GV hỏi: Trước nhiệm vụ đó, MB đã - Năm 1973 – 1974 khôi phục các cơ sở kinh tế, hệ thống thực hiện và đạt kết quả như thế nào? thủy nông, giao thông và các công trình văn hóa giáo dục, y tế. - HS theo dõi SGK trả lời. - Cuối 1974 : Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp vượt năm - GV nhận xét và chốt ý 1964 – 1971. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn về nhân lực, vật chất – kỹ thuật. II. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định – lấn chiếm”, Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn. - GV hỏi: Âm mưu và hành động mới của * Âm mưu của Mĩ – chính quyền SG - Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. chính quyền Sài Gòn sau HĐ Pari? - Tiến hành chiến dịch “Tràn ngập lãnh thổ” liên tiếp mở những cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. - GV hỏi: Cuộc chiến đấu của nhân dân * Cuộc chiến đấu của quân và dân miền Nam ta ở MN chống lại những âm mưu và - Tháng 7/1973 : BCH TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 21. hành động đó diễn ra và giành thắng lợi + Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lực tiến công. như thế nào? + Đấu tranh trên cả ba mặt trận : quân sự, chính trị, ngoại - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. giao. - GV nhận xét và chốt ý * Kết quả : + Quân sự - 12/12/1974  06/01/1975 quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đường 14 – Phước Long. - Giải phóng đường 14 và tỉnh Phước Long, loại khỏi vòng chiến đấu 3.000 địch. * Ý nghĩa : - Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của quân ta. - Sự suy yếu – bất lực của quân đội Sài Gòn. + Chính trị - ngoại giao : - Tố cáo hành động vi phạm Hiệp định của Mĩ – chính quyền.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản. SG. - Đòi thực hiện các quyền tự do dân chủ. * Ở các vùng giải phóng : + Khôi phục và đẩy mạnh sản xuất. + Tăng nguồn dự trữ chiến lược.  Thế và lực của ta đã mạnh, tạo diều kiện tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc - GV hỏi: - Vì sao Bộ chính trị Trung 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng + Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam ? Chủ trương của bộ chính trị miền Nam trong hai năm 1975 – 1976, nhấn mạnh “nếu thời cơ TW Đảng đã nói lên điều gì ? đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam - Phân tích và nhận định chính xác tình trong năm 1975”. hình cách mạng, kịp thời đề ra chủ trương đúng đắn. Thể hiện quyết tâm cao để giải 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. phóng miền Nam a) Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 – 24/3) - Ngày 04/3 : Ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plây Cu. Tiết 2 - Ngày 10/3 : Ta tiến công Buôn Ma Thuật giành thắng lợi. - Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến - 12/ 3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất của chiến dịch Tây Nguyên. Vì sao ta bại chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở màn - Ngày 24/3 : ta giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy ? dân. * Ý nghĩa : Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới từ tiến công chiến lược phát triển thành - Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên ? tổng tiến công chiến lược. b) Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3) - Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên. - Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến - Ngày 19/3 : Ta giải phóng Quảng Trị. Địch co cụm ở Huế. của chiến dịch Huế – Đà Nẵng. - 21/3 : Ta đánh thắng vào căn cứ của địch, chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong thành phố. - 10 giờ 30’ ngày 25/3 : Ta tiến vào cố đô Huế. 26/3 giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. - Ngày 29/3 : Giải phóng Đà Nẵng. - Từ cuối tháng 3 đầu tháng 4, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh ở Nam Bộ, các đảo biển Miền Trung cũng lần lượt được giải phóng. * Ý nghĩa : - GV hỏi: - Ý nghĩa chiến dịch Huế – Đà - Gây tâm lí tuyệt vọng trong Ngụy quyền. Nẵng? - Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta - HS suy nghĩ trả lời. chuyển sang thế mạnh áp đảo. - GV nhận xét và chốt ý c) Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4) - Cuối tháng 3/1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng khẳng - Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn định : “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành biến của chiến dịch Hồ Chí Minh. sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. - 9/ 4 ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang. 16/ 4 ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang, 21/ 4 giải phóng Xuân Lộc - 17h ngày 26/ 4/ 1975, 5 cánh quân ta tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. - 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ cchính phủ TW Sài Gòn – Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. 11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động của thầy và trò - GV hỏi: - Ý nghĩa chiến dịch Hồ Chí Minh? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? - HS theo dõi SGK trả lời.. - GV hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? Cho biết nguyên nhân nào là quan trọng nhất. Vì sao? - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - GV phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.. Nội dung kiến thức cơ bản - 2/ 5/ 1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng * Ý nghĩa: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam và nhân dân Lào – Campuchia giải phóng đất nước. IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) 1/ Ý nghĩa lịch sử a. Đối với dân tộc ta: - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc - Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ trên đất nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng DTCĐN trong cả nước, thống nhất đất nước. - Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc : độc lập, thống nhất, đi lên CNXH b. Đối với thế giới: - Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới. - Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi a. Nguyên nhân chủ quan: + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn sáng tạo. + Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm. Vai trò quan trọng của hậu phương miền Bắc b. Nguyên nhân khách quan: - Có sự phối hợp đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương; sự đồng tình và ủng hộ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới (các nước XHCN, Liên Xô – Trung Quốc); phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ thế giới.. 4. Sơ kết bài học * Củng cố: 1/ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Paris 2/ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngµy so¹n: 25/01/2010 Ngµy gi¶ng: 27/01/2010 TiÕt 45 KiÓm tra 45 phót.. I. Môc tiªu: - Cñng cè vµ kiÓm tra viÖc n¾m nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña häc sinh. - KiÓm tra kü n¨ng lµm bµi cña häc sinh theo h×nh thøc tù luËn. II. Néi dung kiÓm tra: - Những nội dung kiến thức học sinh đã học chơng IV (Việt Nam từ năm 1954 - 1975) III. §Ò kiÓm tra: Câu 1. ? Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh nh thế nào? Nêu diễn biÕn, kÕt qu¶ vµ ý nghÜa cña phong trµo.(5 ®iÓm). Câu 2 Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định pais năm 1975 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà b×nh ë ViÖt Nam ? (5 ®iÓm).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Chương V VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000. Bài 24 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NĂM 1975 * Tiết 46 I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức : Học sinh cần nắm được tình hình đất nước ta sau 1975, nhiệm vụ nước ta trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, hoàn thành thống nhất đất nước 2/ tư tưởng : Bồi dưỡng lònh yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, ý thức độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng 3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. II. Tư liệu dạy học - Tranh ảnh tư liệu có liên quan - Tài liệu tham khảo, sách giáo viên - Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1/ Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra 3/ Tiến trình tổ chức dạy - học trên lớp : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I. Tình hình hai miền Nam – Bắc sau 1975 - GV hỏi: Sau thắng lợi của cuộc kháng * Thuận lợi : Miền Nam hoàn toàn giải phóng, cả nước chiến chống Mỹ cứu nứoc, các mạng ở 2 bước vào kỉ nguyên độc lập, thống nhất và cả nước đi lên miền Nam-Bắc có những thuận lợi và khó CNXH. khăn gì? * Khó khăn : - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - Miền Bắc : bị tàn phá nặng nề. - GV nhận xét và chốt ý - Miền Nam : - GV dẫn dắt: Trước tình hình thực tế ở + Chính trị : chính quyền Sài Gòn ở địa phương vẫn tồn tại. hai miền như vậy, nhiệm vụ cấp thiết phải + Xã hội : còn tồn tại nhiều di hại của xã hội cũ tiến hành là gì? Trước những yêu cầu cấp + Kinh tế : nhỏ bé, phân tán và lệ thuộc. thiết đó nhân dân 2 miền đã làm như thế.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động của thầy và trò nào và kết quả ra sao? Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Đảng và chính quyền cách mạng đã có những chủ trươnh và biện pháp gì nhằm giải quyết nhữmh nhiệm vụ cấp bách đó? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý.. Nội dung kiến thức cơ bản. II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền đất nước : - Ở miền Bắc : + Diện tích trồng trọt tăng, nhiều công trình được xây dựng, các sản phẩm quan trọng đạt và vượt mức trước chiến tranh. + Hoàn thành nghĩa vụ quốc tế với Lào, Campuchia. - Ở miền Nam : + Chính trị : hoàn thành công cuộc tiếp quản, thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thế quần chúng vùng mới giải phóng và các thành phố lớn. + Xã hội : Kêu gọi tất cả những việc làm việc trong bộ máy chính quyền cũ ra trình diện, giúp đồng bào hồi hương và có công ăn việc làm. + Kinh tế : Tịch thu tài sản và ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài, xóa bỏ hình thức bóc lột phong kiến, điều chỉnh ruộng đất cho nông dân, quốc hữu hóa ngân hàng, ban hành tiền mới, thời khôi phục lại sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. + Các hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế: được tiến hành ổn định ngay từ ngày đầu giải phóng. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: - Vì sao sau năm 1975 Đảng ta II. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước chủ trương thống nhất đất nướcc về mặt (1975 – 1976) - Sau thắng lợi 1975, đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ nhà nước? song mỗi miền lại tồn tại một tổ chức nhà nước riêng. - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. - Hội nghị 24 của BCH Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra - GV nhận xét và chốt ý nhiệm vụ hoàn thành, thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. - Tiến trình thống nhất đất nước. - GV hỏi: Tiến trình thống nhất đất nước + 15 –> 21/11/ 1975 Hội nghị Hiệp thương chính trị thống về mặt Nhà nước được tiến hành như thế nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn nhất trí trong chủ trương thống nhất đất nước. nào? + 25/ 4/ 1976 Tổng tuyển cử quốc hội trong cả nước. - HS theo dõi SGK trả lời. + 24/ 6 –> 3/ 7/ 1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam - GV nhận xét và chốt ý thống nhất họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội, đã thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta, quyết định: - GV hỏi: Những quyết định của quốc hội . Tên nước : CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976) khóa VI về một nước Việt Nam thống nhất . Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Việt Nam ? . Đổi tên Sài Gòn – Gia Định  Thành phố Hồ Chí Minh - HS theo dõi SGK trả lời. . Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước, bầu - GV nhận xét và chốt ý Ban dự thảo Hiến Pháp. - 20/9/1977, nước ta trở thành thành viên 149 của LHP - GV hỏi: Ý nghĩa của việc thống nhất - Ý nghĩa : đất nước về mặt nhà nước như thế nào? + Tạo điều kiện thuận lợi để phát huy sức mạnh của cả nước - HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời. trên con đường đi lên CNXH. - GV nhận xét và chốt ý + Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế. 4. Sơ kết bài học. * Củng cố : Khái quát các nội dung cơ bản của bài - Tình hình nước ta sau khi kháng chiến chống Mỹ Thắng lợi - Yêu cầu và chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước - Những quyết định của quốc hội khóa VI – ý nghĩa * Dặn dò : Chuẩn bị bài 25 theo câu hỏi hướng dẫn ở sgk.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> =======================. Ngày soạn: Ngµy gi¶ng: Tiết: 47 Bài 25 VIỆT NAM XÂY DỰNG CNXH VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 - 1986) I , MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu rõ con đường tất yếu của Cách mạng VN đi lên CNXH; về quá trình 10 năm đất nước đi lên CNXH; về cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc 2. Kỹ năng - Kết hợp lịch sử dân tộc với lịch sử địa phương - Khai thác và sử dụng tranh ảnh, tư liệu lịch sử 3. T tëng - Bồi dưỡng cho HS niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và con đường XHCN - Quyết tâm học tập, tu dưỡng để trở thành lớp người kế tục xứng đáng sự nghiệp cách mạng của các thế hệ đị trước II . THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU d¹y häc - Tranh ảnh minh họa, văn kiện ĐH Đảng IV, V - Đại cương lịch sử Việt Nam tập III. III . TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Biện pháp khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế, ổn định tình hình MN sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi ? ? Quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ? 3. Bài mới Giới thiệu bài mới:. Tổ chức dạy – học trên lớp Hoạt động của thầy – trò Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp - GV: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN trong điều kiện và hoàn cảnh nào? - HS đọc sgk, trả lời – HS khác bổ sung - GV: nhận xét, và nhấn mạnh: ? vì sao phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước và đi lên xây dựng CNXH trong cả nước ? HS: đọc sgk, trả lời GV: nhấn mạnh trong phần chữ in nghiêng Hoạt động 2: Nhóm Nhóm 1: Những quyết định quan trọng trong ĐH IV về nhiệm vụ, mục tiêu?. Kiến thức cơ bản I. ĐẤT NƯỚC BƯỚC ĐẦU ĐI LÊN CNXH (1976 – 1986) 1. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới - Hoàn cảnh: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi, nước ta được thống nhất về mặt nhà nước. - Nhiệm vụ: hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, chuyển sang giai đoạn đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. 2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước (1976 – 1980) - Hoàn cảnh: trong tình hình mới, Đảng triệu tập ĐHĐB toàn quốc lần thứ IV 14->20 – 12-1976 tại HN - Nhiệm vụ: xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc CNXH.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Mục tiêu: xây dựng một bước cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước chủ yếu là cơ cấu công-nông nghiệp. Cải thiện 1 bước đ/s của nhân dân - Thành tựu: + Nông nghiệp: diện tích gieo trồng tăng 2tr ha, 25% diện tích gieo trồng được cơ giới hóa + Công nghiệp: nhiều nhà máy được khôi phục và xây dựng mới Nhóm 2: Những thành tựu trên lĩnh vực nông + Gtvt: khôi phục và xây dựng mới nhiều tuyến đường nghiệp, công nghiệp, gtvt? quan trọng + Công cuộc cải tạo XHCN ở MN: g/c TS bị xóa bỏ, các xí nghiệp lớn và vừa của tư bản chuyển thành quốc doanh Nhóm 3: Kết quả quá trình cải tạo XHCN MN và hoặc công tư hợp doanh, đại bộ phận nông dân đi vào làm kết quả xây dựng văn hóa giáo dục ăn tập thể,, … + Văn hóa-giáo dục: xóa bỏ văn hóa phản động của chế độ Nhóm 4: Những ưu điểm, hạn chế của quá trình cũ, xây dựng văn hóa mới, hệ thống giáo dục được phát thực hiện kế hoạch 5 năm 1976 – 1980 triển GV: Hướng dẫn HS thảo luận, gọi các nhóm trình bày, nhóm khác đóng góp ý kiến - > GV: nhận xét, * Tồn tại, hạn chế: gặp nhiều khó khăn, hạn chế như: mất đánh giá, chốt lại các vấn đề cân đối về kinh tế, thu nhập quốc dân và năng suất lao Hoạt động 3: Nhóm động thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn 3. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm 1981-1985 - Bối cảnh: ĐHĐBTQ lần thứ V của Đảng họp từ 27->31- Nhóm 1: Những quyết định quan trọng của ĐH 3-1982 tại HN V? - Quyết định: tiếp tục đường lối chung cách mạng XHCN và đường lối chung xây dựng kinh tế trong thời kỳ quá độ có điều chỉnh, bổ sung - Nhiệm vụ: xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc - Nhóm 2: Thành tựu trong công nghiệp và nông - Mục tiêu: phát triển thêm một bước, sắp xếp lại cơ cấu nghiệp? đẩy mạnh cải tạo XHCN là nền kinh tế quốc dân. ổn định kinh tế-xã hội, giảm nhẹ mất cân đối của kinh tế - Nhóm 3: Hoạt động xây dựng cơ sở vật chất – kĩ - Thành tựu: thuật, KHKT? + N.N: tăng bình quân 4,9% + C.N: ………………9,5% - Nhóm 4: Tồn tại, hạn chế? + Thu nhập quốc dân: tăng bình quân 6,4 % GV: Hướng dẫn thảo luận – gọi đại diện nhóm +Xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật : hàng trăm công trình trình bày -> nhận xét, kết luận được xây dựng + KHKT: góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển Hoạt động 4: Cá nhân, cả lớp - Hạn chế: sgk II. ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975-1979) - GV Nguyên nhân nào mà nhân dân ta phải đấu 1. Bảo vệ biên giới Tây Nam tranh bảo vệ biên giới Tây Nam? - Nguyên nhân: do có âm mưu từ trước, sau khi lên thống - HS: §äc SGK tr¶ lêi trị ở Campuchia, tập đoàn “khơme đỏ” có nhiều hành động - GV: NhËn xÐt, chèt ý phản động, với nước ta, chúng mở cuộc hành quân khiêu khích, chống phá, xâm phạm lãnh thổ nước ta. 22-12- GV: tóm tắt diễn biến, kết quả ? 1978, chúng huy động 19 sư đoàn xâm lược biên giới Tây Nam nước ta - Diễn biến: thực hiện tự vệ chính đáng, quân ta phản công Hoạt động 2: Cả lớp - GV: Vì sao đầu năm 1979 nhân dân ta phải đấu và tiêu diệt, quét sạch quân xâm lược ra khỏi nước ta. 2. Bảo vệ biên giới phía Bắc tranh bảo vệ biên giới phía Bắc? - Nguyên nhân: đầu 1979 một số nhà lãnh đạo Trung Quốc - HS: đọc sgk suy nghĩ, trả lời có những hành động làm tổn hại đến quan hệ hai nước… - GV: Bæ sung, kÕt luËn sáng 17-2-1979 TQ huy động 32 sư đoàn tấn công dọc biên giới nước ta từ Móng Cái (QN) -> Phong Thổ (Lai - GV: Tóm tắt diễn biến, kết quả ? Châu).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - HS: đọc sgk, trả lời - GV: Bæ sung, kÕt luËn. - Diễn biến: để bảo vệ lãnh thổ tổ quốc, quân dân ta, trực tiếp là nhân dân 6 tỉnh biên giới phía Bắc đứng lên chiến đấu - Kết quả: 18-3-1979 quân TQ rút khỏi nước ta. 4. Củng cố - Chủ trương, thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta 10 năm đầu độc lập - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc 1976-1979 5. Dặn dò, BTVN: - Lập bảng về chủ trương, nhiệm vụ, mục tiêu của 2 kế hoạch 1976-1980 và 1981-1985 - Học bài cũ và đọc trước bài 26 Ngày soạn: Ngµy gi¶ng: Tiết: 48,49 Bài 26 ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Đường lối đổi mới của Đảng: tính tất yếu phải đổi mới; đường lối đổi mới - Quá trình thực hiện đường lối đổi mới: thành tựu, hạn chế, ý nghĩa của 15 năm năm đổi mới 2. T tëng - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu chế độ. - Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, đường lối đổi mới đất nước 3. Kỹ năng Rèn cho HS kỹ năng nhận định, so sánh, đánh giá con đường phát triển của đất nước. II . THIẾT BỊ - TÀI LIỆU DẠY – HỌC Ảnh trong SGK Tham khảo văn kiện ĐH Đảng VI – 1986, VII – 1991, VIII – 1996, IX – 2000… III , TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Vn chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975 có những thuận lợi và khó khăn gì? 3. Bài mới Giới thiệu bài mới: Tổ chức dạy – học: Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG - GV: Việt Nam thực hiện đường lối đổi 1. Hoàn cảnh lịch sử mới đất nước trong hoàn cảnh đất nước và - Sau 10 năm xây dựng CNXH 1976 – 1985 Việt Nam đã đạt thế giới ntn? được một số thành tựu đáng kể song cũng gặp không ít khó - HS: trả lời khăn - GV: nhận xét, kết luận - Tình hình thế giới có sự thay đổi: CNXH đang lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng. cuộc CMKHKT tác động mạnh đến các quốc gia -> Trước tình hình đó đổi mới là yêu cầu tất yếu đối với Việt Nam * Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân 2. Đường lối đổi mới của Đảng - GV: Trước tình hình như vậy đặt ra cho - Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra tại ĐH Đảng VI (121986) và được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại ĐH VII, VIII, Việt Nam yêu cầu gì? IX. - HS: trả lời - GV: nhận xét,kết luận - GV :Vậy Đảng thực hiện đường lối đổi mới ntn?. - Nội dung đường lối đổi mới:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - HS: trả lời - GV: nhận xét, kết luận. + ®ổi mới bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp phù hợp + ®ổi mới phải toàn diện, đồng bộ. trọng tâm là đổi mới kinh - GV : quan điểm đổi mới của Đảng được tế thể hiện ntn? Cụ thể: - HS: trả lời - GV: nhận xét, kết luận - Về kinh tế + Chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, - GV :về kinh tế cần đổi mới ntn? bao cấp, hình thành kinh tế thị trường - HS: trả lời + Xây dựng nền kinh tế quốc dân - GV: bổ sung, kết luận + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN + Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại - GV : về chính trị, đổi mới ntn? - ®ổi mới chính trị: - HS: trả lời + Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN - GV: nhận xét, phân tích + Xây dựng nền dân chủ XHCN + Thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc - GV: Em có nhận xét gì về đường lối đổi + Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. mới của Đảng? - HS: trả lời -GV: nhận xét, bổ sung: Hoạt động 1 : Cả lớp III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI - GV: quá trình thực hiện đường lối đổi (1986-2000) mới ở nước ta diễn ra ntn? - Đường lối đổi mới của Đảng được thực hiện qua 3 kế hoạch 5 - HS: trả lời năm: 1986 -1990; 1991-1995; 1996 -2000 - GV: nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Nhóm - Nhóm 1: tìm hiểu kế hoạch 5 năm lần 1 (1986 – 1990): nhiệm vụ, mục tiêu, thành tựu, hạn chế, … - Nhóm 2: Tìm hiểu kế hoạch 5 năm lần 2 - Nhóm 3: tìm hiểu kế hoạch 5 năm lần 3 GV: hướng dẫn thảo luận chung Sử dụng bảng tổng hợp đã chuẩn bị trước về những nội dung trên để HS so sánh. Nội dung 1986 - 1990 Thực hiện 3 chương trình kinh tế: lương Nhiệm vụ, mục tiêu thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu Thành tựu + Lương thực – thực phẩm: 1990 đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, có dự trữ, xuất khẩu + hàng hóa trên thị trường: dồi dào, đa dạng + kiềm chế lạm phát. 1991 - 1995 1996 - 2000 Tiếp tục đường lối Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách ĐH lần thứ VI đồng bộ và toàn diện. + Kinh tế tăng trưởng nhanh + Lạm phát bị đẩy lùi + Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD + đầu tư nước ngoài tăng 50%/năm + Chính trị-xã hội:. + Kinh tế: - GDP tăng 7%/năm - cơ cấu kinh tế có chuyển biến - Vốn đầu tư nước ngoài gần 10 tỉ - doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài + chính trị-xã hội: ổn định - 100% tỉnh đạt chuẩn tiểu học + đối ngoại: có quan hệ thương mại với.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + cân bằng xuất nhập khẩu + hình thành cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. ổn định + ®ối ngoại: 17-71995: Việt NamHoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao; 28-7-1995: Việt Nam gia nhập ASEAN + kinh tế mất cân + lực lượng sản xuất đối, lạm phát cao còn nhỏ bé, năng + lương: bất hợp lí suất thấp + Nhiều hiện tượng + hiện tượng tiêu Hạn chế tiêu cực còn khá phổ cực còn tiếp tục tồn biến tại + phân hóa giàu nghèo giữa các vùng, miền 4. Củng cố: GV khái quát lại bài 5. BTVN, Dặn dò: làm BT – sgk –tr.216. 14 nước. + nền kinh tế phát triển chưa vững chắc + kinh tế nhà nước chưa được củng cố + mức sống của nhân dân ở một số vùng còn thấp.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: Ngµy gi¶ng: Tiết: 50 Bài 27 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000 I . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các thời kỳ với các đặc điểm lớn của từng thời kỳ - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển lịch sử dân tộc, phương hướng đi lên của đất nước, bài học kinh nghiệm 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng hệ thống, phân tích sự kiện lịch sử, so sánh 3. T tëng Củng cố niềm tự hào dân tộc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng II . THIẾT BỊ tµi liÖu d¹y häc Các bảng biểu, tranh ảnh minh họa có liên quan đến bài giảng III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Trong quá trình ôn tập 3. Bài mới. Hoạt động của thầy – trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp I. CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN - GV: em hãy nhắc lại các thời kỳ phát TỘC triển của lịch sử dân tộc 1919 – 2000? - HS: nhớ lại kiến thức, trả lời -m GV: bổ sung, chốt ý Hoạt động 2: Nhóm GV: chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Nhóm 1: khái quát nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam 1919 – 1930? Nêu những nhân tố dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN?. 1. Giai đoạn 1919 - 1930 Nội dung cơ bản: - Diễn ra cuộc vận động thành lập Đảng + Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp 1919-1929 đã làm chuyển biến tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam tạo điều kiện tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản + Puá trình truyền bá CN-Mác- Lênin vào Việt Nam của NAQ - Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác và sự ra đời của ĐCSVN - Nhóm 2: Khái quát nội dung cơ bản của 2. Thời kỳ 1930-1945 thời kỳ 1930 – 1945? Lập bảng thống kê Nội dung cơ bản: thời kỳ diễn ra cuộc vận động giải các phong trào đấu tranh dưới sự lãnh đạo phóng dân tộc, qua các phong trào 1930 – 1931; 1936của ĐCS? 1939; 1939-1945 Giai 193019361939đoạn 1931 1939 1945 Kẻ thù Mục tiêu Lực lượng Hình thức đấu tranh - HS: thảo luận nhóm - > đại diện trình bày.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - GV: chốt ý - GV: đưa bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn để HS theo dõi, chỉnh sửa phần đã chuẩn bị - Nhóm 3: Khái quát nội dung cơ bản thời kỳ 1945 – 1954? Thống kê những thắng lợi tiêu biểu của quân – dân ta về quân sự chính trị - ngoại giao theo mẫu: Lĩnh vực Thắng lợi tiêu biểu Quân sự Chính trị-ngoại giao - Nhóm 4: Khái quát nội dung cơ bản thời kỳ 1954 – 1975? Đặc điểm 2 miền N-B sau hiệp định Giơnevơ? Nhiệm vụ cách mạng từng miền? thống kê các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã thực hiện ở MN Việt Nam 1954 – 1975? Các chiến thắng quân sự của quân dân MN trong từng giai đoạn - Nhóm 5: Công cuộc xây dựng CNXH 1975 – 2000 đã trải qua những chặng đường phát triển nào ? ? em hãy nhắc lại những thắng lợi đánh dấu mốc phát triển của lịch sử dân tộc? * Hoạt động 2: Cả lớp - GV :Theo em nguyên nhân cơ bản nào làm nên thắng lợi vẻ vang đó? Bµi häc kinh nghiÖm? - HS: trả lời - GV: kết luận. 3. Thời kỳ 1945-1954 - Nội dung: kháng chiến chống P trở lại xâm lược + Tình hình nước ta năm đầu sau CMT8 + Nội dung đường lối kháng chiến chống P + Những thắng lợi lớn: VB 1947, Biên giới 1950, Đông – Xuân 1953-1954, quyết định là chiến dịch ĐBP + Hậu phương kháng chiến được xây dựng vững mạnh phục vụ kháng chiến và dân sinh 4. Thời kỳ 1954 - 1975 - Nội dung: kháng chiến chống M, giải phóng MN, thống nhất đất nước đưa cả nước đi lên CNXH - Mỗi miền thực hiện một chiến lược cách mạng MB làm CMXHCN, MN làm CMDTDCND - Nhân dân ta đánh bại chiến tranh xâm lược của ĐQ Mĩ -> giải phóng MN 1975 5. Thời kỳ 1975 – 2000 - Nội dung: thời kỳ cả nước đi lên CNXH + Thời kỳ trước đổi mới 1975 – 1986 + Thời kỳ đổi mới 1986 – 2000. đạt nhiều thành tựu to lớn. đưa đất nước quá độ lên CNXH. Đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp với lịch sử II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, BÀI HỌC KINH NGHIỆM * Nguyên nhân thắng lợi: - Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm, lao động cần cù - Do có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo * Bài học kinh nghiệm : - Nắm vững ngọn cờ độc lập và CNXH - Sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân, vì dân - Không ngừng củng cố khối điều kiện toàn dân - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại - Sự lãnh đạo của Đảng. 4. Củng cố Những thắng lợi tiêu biểu của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm 5. BTVN, dặn dò Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ 1919 – 2000 theo mẫu: Thời gian Sự kiện tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×