Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

giao an sinh hoc 11 hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.16 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: 20 – 25/8/2012 Tiết 1 Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. - Máy chiếu. 2. Học sinh đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước: nước: Rễ cây là cơ quan hấp thụ nước - Cơ quan nào của cây thực hiện chức năng hút * Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo nước ? sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, - Vai trò của nước đối với thực vật ? đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và các quá trình sinh lí của cây (thoát hơi nước muối khoáng ở rễ cây. làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình - GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các trao đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật. ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ. - Nước,ion khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ ? Giải thích? - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng theo cơ chế nào ? ở rễ cây. - Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào? - Dòng nước và ion khoáng vào rễ có hai - HS quan sát → trả lời câu hỏi. con đường: - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. + con đường qua thành tế bào – gian bào: - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo nhanh, không chọn lọc. một chiều? + con đường qua chất nguyên sinh – - HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. không bào: chậm, được chọn lọc. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - ion khoáng vào rễ có hai cơ chế:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức + Thụ động: từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp ( không tiêu tốn năng lượng ) + chủ động: từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao ( tiêu tốn năng lượng ). III. Ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi ở rễ. trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp khoáng ở rễ thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của - GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: đất… - Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường. hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? - Cho ví dụ. 4. Củng cố: - So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải thích? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 1: 20 – 25/8/2012 Tiết 2 Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK. - Máy chiếu. - Phiếu học tập. 2. Học sinh IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. I. Dòng mạch gỗ - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: 1. Cấu tạo của mạch gỗ: - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng - Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch gỗ trong cây? mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá. nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào PHT số 1: Phiếu học tập số 1 Tiêu chí so sánh. Quản bào. Mạch ống. - HS quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ: - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời - Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được câu hỏi: tổng hợp ở rễ. - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - HS nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy - trò - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? - HS nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Mô tả cấu tạo của mạch dây? - Thành phần của dịch mạch dây? - Động lực vận chuyển? → Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách điền vào PHT số 2 Tiêu sánh. chí. so. Mạch gỗ. Mạch rây. Nội dung kiến thức Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ: + Lực hút do thoát hơi nước của lá + Lực đẩy của rễ + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. II. Dòng mạch dây. 1. Cấu tạo của mạch dây. - Gồm các tế bào sống là ống dây (tế bào hình dây) và tế bào kèm. 2. Thành phần của dịch mạch rây. - Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật…. 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa. - HS quan sát → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? - Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”. Đáp án PHT số 1 Tiêu chí so sánh Đường kính Chiều dài Cách nối. Quản bào Nhỏ Dài Gối đầu lên nhau. Mạch ống Lớn Ngắn Đầu kế đầu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp án PHT số 2 Tiêu chí so sánh Cấu tạo Thành phần dịch. Mạch gỗ. Mạch rây. - Là những tế bào chết. - Thành tế bào có chứa linhin. - Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá. - Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. - Là những tế bào sống. - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.. - Là sự phối hợp của 3 lực : + Áp suất rễ. Động lực + Lực hút do thoát hơi nước ở lá. + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá: + Saccarozo, aa, vitamin… + Một số ion khoáng được sử dụng lại. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 2: 27/8 – 01/9/2012 Tiết 3 Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. Máy chiếu. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của I. Vai trò của thoát hơi nước: thoát hơi nước. - GV cho HS quan sát thí nghiệm (TN) * Tạo ra sức hút nước ở rễ. đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi * Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi  tránh cho lá, cây nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao. - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? * Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình - Vai trò của thoát hơi nước ? quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí.... - HS quan sát TN → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. - GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá? - HS đọc số liệu, quan sát hình → trả lời. II. Thoát hơi nước qua lá. 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. - Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước: - Cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá: + Tầng cutin (không đáng kể). + Khí khổng ( chủ yếu ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy - trò câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức 2. Hai con đường thoát hơi nước: + Có 2 con đường: * Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh. * Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.. 3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước: - Qua khí khổng: Khuếch tán,do sự điều tiết độ đóng mở của khí khổng. - Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời càng giảm và ngược lại. câu hỏi: - Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ? - Hãy trình bày đặc điểm của khí khổng trong mối liên quan đến cơ chế đóng mở của nó? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước: * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh + Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. - GV cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: hưởng đến thoát hơi nước. - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu + Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi ảnh hưởng của những nhân tố nào? - HS nghiên cứu mục III → trả lời câu nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí). hỏi. + Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm. + Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao  hấp thụ nước càng giảm.. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. - GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? - HS nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi.. IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng: + Thời điểm tưới nước. + Lượng nước cần tưới. + cách tưới. => Cây có cơ chế tự điều hòa về nhu cầu nước, cơ chế này điều hòa việc hút vào và thải ra. Khi cơ chế điều hòa không thực hiện được cây sẽ không phát triển bình thường..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Củng cố: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2: 27/8 – 01/9/2012 Tiết 4 Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng. - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK. - Máy chiếu. - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. trong cây: - GV cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: - Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải nhóm: thích ? + Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ? đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều - HS quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi. tiết các quá trình sinh lí. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 và + Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim. hình 5.2→ trả lời câu hỏi: - Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt? * Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên - Hoàn thành PHT. tố nào khác. Nguyên Dấu hiệu Vai trò + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình tố thiếu chuyển hóa vật chất trong cơ thể. Nitơ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy - trò Phốtpho Magiê Canxi - Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? - HS quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Quá trình hấp thụ muối khoáng ở thực vật: Ở thực vật muối khoáng được hấp thụ theo những cơ chế nào ?. * Hoạt động 3: Con đường hấp thụ muối khoáng vào rễ: Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo dòng nước. - Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo con đường nào ?. * Hoạt động 4: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự hấp thụ muối khoáng vào rễ - Cho biết có những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự hấp thụ muối khoáng vào rễ ? - Nêu ví dụ ? * Hoạt động 5: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. - GV cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi : - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng? - Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức. III. Quá trình hấp thụ muối khoáng ở thực vật: - Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế: + Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang. + Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang. III. Con đường hấp thụ muối khoáng vào rễ: - Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo dòng nước bằng hai con đường: + Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc. + Con đường qua chất nguyên sinh không bào: Chậm, được chọn lọc. IV. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự hấp thụ muối khoáng vào rễ : Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ thoáng khí.. V. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây: - Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. + Ô nhiễm môi trường đất, nước… Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. 3. Củng cố: - Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? - Chọn đáp án đúng: 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu: a. Nitơ b. Kali c. Magiê d. Mangan 2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của : a. Sắt b. Canxi c. Phôtpho d. Nitơ 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ? - Đọc thêm: “Em có biết”. Tuần 3: 03 – 08/9/2012 Tiết 5 Bài 5 + 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển: - Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn: - Cách bón phân hợp lí 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK. - Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK. - Máy chiếu. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí của I. Vai trò của nguyên tố nitơ đối với thực vật: nguyên tố nitơ. + Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của - GV cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời câu hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit hỏi: nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận + Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của các enzim, hoocmôn… điều tiết các quá trình cây? sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể. - HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. Quá trình đồng hoá nitơ trong khí * Hoạt động 2: Tìm hiểu Nguồn cung cấp quyển: nitơ tự nhiên cho cây - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk → trả lời câu + Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do hỏi: (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng - Trong tự nhiên nito có nhiều ở đâu ? sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…). - Cây lấy nito trong khí quyển ntn ? + Thực hiện trong điều kiện: - HS nghiên cứu sgk → trả lời câu hỏi. Có các lực khử mạnh, được cung cấp - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. 2H. 2H. 2H. NN NH=NH NH 2-NH2 NH3 III. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:. - Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi * Hoạt động 3: Tìm hiểu Quá trình chuyển khuẩn: hoá nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:. - Cây chỉ nhậ được nito dưới dạng NH4+ và NO3-. Đọc thông tin sgk cho biết quá trình chuyển hóa nito trong đất diễn ra ntn ? - HS nghiên cứu sgk → trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy - trò - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Nội dung kiến thức. IV. Cách bón phân hợp lí - Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, * Hoạt động 4 : Tìm Cách bón phân hợp lí hệ số sử dụng phân bón) - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời - Đúng thời kì (căn cứ vào dáu hiệu bên câu hỏi : ngoài của lá cây) - Thế nào là bón phân hợp lí ? - Đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón - Phương pháp bón phân ? qua đất hoặc qua lá). - HS nghiên cứu mục V → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Củng cố: - Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh ? - Quá trình đồng hóa nito trong khí quyển và trong đất ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK.. Tuần 3: 10 – 15/9/2012 Tiết 6 Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK. - Máy chiếu. - PHT. 2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh: quang hợp ở cây xanh. 1. Quang hợp là gì ? - GV cho quan sát hình 8.1, trả lời câu - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng hỏi: mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy - Em hãy cho biết quang hợp là gì? từ khí và H2O. - Viết phương trình tổng quát. - Phương trình tổng quát : - HS quan sát hình → trả lời câu hỏi. 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2 - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. 2. Vai trò quang hợp của cây xanh : - Em hãy cho biết vai trò của quang - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho hợp ? xây dựng và dược liệu cho y học. - HS nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. hỏi. - Điều hòa không khí. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. Lá là cơ quan quang hợp : * Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan - Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô giậu quang hợp. chứa các lục lạp, lá thực vật C 4 có các tế bào mô giậu - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp. Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang - Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá quang hợp ntn ? năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO 2). - HS nghiên cứu mục II trả lời câu hỏi. III. Hệ sắc tố quang hợp : - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển - Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 hoá quang năng thành hoá năng. SGK, trả lời câu hỏi : Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng - Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang vai trò của chúng trong quang hợp - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. hợp theo sơ đồ: Carôtenôit  Diệp lục b  Diệp lục a  Diệp lục a -GV nhận xét, bổ sung → kết luận. trung tâm. Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH. 3. Củng cố: - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 4: 17 – 22/9/2012 Tiết 7 Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C 4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK. - Máy chiếu. - PHT. 2. Học sinh IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3 I. Thực vật C3: - GV cho quan sát hình 9.1, mục I.1 Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi: sáng và pha tối. - Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi 1.Pha sáng nào xảy ra trong pha sáng? : Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các thực - PHT vật. Phương trình tổng quát: Khái niệm 12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP+  Nơi diễn ra 18ATP + 12NADPH + 6O 2 Nguyên liệu Sản phẩm - HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → hoàn thành PHT và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi : - Pha tối ở thực vật C 3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ? - HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. 2. Pha tối : Diễn ra trong chất nền (stroma), khác nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4, CAM. Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy - trò. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Thực vật C4 GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu hỏi : - Hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau giữa thực vật C3, C4? .* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật CAM TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ? Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với thực vật ở vùng sa mạc. - Đọc thông tin sgk, hoàn thành phiếu học tập sau:. Nội dung kiến thức  Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO 2): 3 RiDP + 3 CO2  6 APG  Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG  6AlPG  Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường với sự tham gia của 3 ATP: 5AlPG  3RiDP 1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6 Phương trình tổng quát: 12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng)  C 6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O II. Thực vật C4 : sống ở khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO 2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn. III. Thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO 2 vào ban đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp.. 3. Củng cố: - Nguồn gốc của O2 trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: 1. Sả phẩm của pha sáng là: a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG 2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là : a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2 c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2 Một số đặc điểm phân biệt thực vật C 3, C4, CAM Điểm so sánh. C3. C4. CAM.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Điều kiện sống. Sống chủ yếu ở vùng ôn đới á nhiệt đới. Hình thái - Lá bình thường giải phẫu - Có một loại lục lá lạp ở tế bào mô dậu. Cường độ Trung bình quang hợp Nhu cầu Cao nước Hô hấp Có sáng Năng Trung bình suất sinh học 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK.. Sống ở vùng khí hậu nhiệt Sống ở vùng sa mạc, đới. điều kiện khô hạn kéo dài. - Lá bình thường - Lá mọng nước - Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô - Có một loại lục lạp dậu và tế bào bao bó mạch. ở tế bào mô dậu. Cao. Thấp, bằng 1/2 thực vật C3. Thấp. Thấp. Không. Không. Cao. Thấp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 4: 17 – 22/9/2012 Tiết 8 Bài 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK. - Máy chiếu. - PHT. 2. Học sinh IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - So sánh quang hợp ở thực vật C4 và CAM? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu ánh sáng I. Ánh sáng: - GV cho quan sát hình 10.1, mục I.1, trả Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì lời câu hỏi: cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, - Cường độ ánh sáng ảnh hưởng quang cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm hợp ntn? dần. Thành phần quang phổ: Cây quang hợp - HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh trả lời câu hỏi. sáng xanh tím. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi : - HS nghiên cứu mục I.2, quan sát hình → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Nồng độ CO2 - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi : - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa nồng độ CO2 và cường độ QH.. II. Nồng độ CO2 : - Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu nước: -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi: - Vai trò của nước đối với QH? - HS nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng: - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V, trả lời câu hỏi: - Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực vật? * Hoạt động 5 : Tìm hiểu dinh dưỡng khoáng: - Nêu được vai trò của muối khoáng ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd? - HS nghiên cứu mục IV, V → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. III. Nước: - Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước  ảnh hưởng đến độ mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. IV. Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 - 35 o C rồi sau đó giảm mạnh V. Dinh dưỡng khoáng : Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp… ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.. 3. Củng cố: - Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH? - Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 5: 17 – 22/9/2012 Tiết 9 Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng. - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Đồ dùng dạy học: III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu quang hợp I. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng: quyết định năng suất cây trồng. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I, trả - phân tích thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng lời câu hỏi: có : + C : 45% tổng 3 nguyên tố này:90 – 95% - Vì sao nói quang hợp quyết định năng + O : 42 – 45% (lấy từ CO2,H2O từ QH, còn lại suất cây trồng? + H : 6.5% là các nguyên tố khoáng - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. => Quang hợp quyết định năng suất cây trồng - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - năng suất sinh học là gì ? - NSSH : là khối lượng khô được tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây. -NSKT : là khối lượng khô được tích lũy trong cơ - năng suất kinh tế là gì ? quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị * Hoạt động 2: Tìm hiểu tăng năng kinh tế đối với con người suất cây trồng thông qua điều tiết II. Tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 → quang hợp: 1. Tăng diện tích lá: trả lời câu hỏi : - Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây năng suất cây trồng? - Biện pháp tăng diện tích lá ? → tăng năng suất cây trồng. - HS nghiên cứu mục II. 1 → trả lời câu - Điều khiển tăng diện tích lá bằng các biện pháp: Bón hỏi. phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối với loài và giống cây trồng. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, 2. Tăng cường độ quang hợp: trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Thế nào là cường độ quang hợp?Có thể - Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động tăng cường độ quang hợp ở cây xanh của bộ máy quang hợp. bằng cách nào? - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp - HS nghiên cứu mục II.2 → trả lời câu dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, tưới hỏi. nước hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây trồng. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.3, lượng mặt trời một cách có hiệu quả. trả lời câu hỏi: 3. Tăng hệ số kinh tế: - Biện pháp hệ số kinh tế là gì? - Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm - Phân biệt năng suất sinh học với năng quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ suất kinh tế? cao (hạt, quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây - HS nghiên cứu mục II.3 → trả lời câu trồng. hỏi. - Các biện pháp nông sinh: Bón phân hợp lí. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Củng cố: - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 5: 17 – 22/9/2012 Tiết 10 Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi. - Mô tả được mqh giữa HH và QH. - Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK. - PHT 2. Học sinh IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về I. Khái quát về HH ở thực vật : HH ở thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 1. HH ở thực vật là gì ? SGK, trả lời câu hỏi : - HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng - Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị chứng minh điều gì ? phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được - HH là gì ? Bản chất của hiện tượng giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy HH ? trong ATP. - Viết pttq của quá trình HH ? - Phương trình tổng quát : - HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q câu hỏi. 2. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 → các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần năng trả lời câu hỏi : lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì - Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim. Hình cơ thể thực vật? - HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể. hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. Con đường HH ở thực vật: *Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường - Quá trình hxayr ra ở các tế bào do có chứa ti thể..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thầy - trò HH ở thực vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể xảy ra con đường HH nào?. - Hoàn thành PHT Điểm phân HH kị HH hiếu biệt khí khí Ôxi Nơi xảy ra Sản phẩm Năng lượng - HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi, hoàn thành PHT. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi : - HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu quan hệ giữa HH với QH -GV yêu cầu HS nghiên cứu mục IV SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết QH và HH có mqh với nhau ntn? - HS nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp: - Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với HH của thực vật ?. Nội dung kiến thức - Cơ chế : Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau: + Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10). C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H 2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt + Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: Rượu etilic, axit lactic). C6H12O6  2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt 3. Hô hấp sáng : - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. + Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm. + Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%). III. Quan hệ giữa HH với QH Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H 2O, CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp... IV. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp: - Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm. - Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước. - Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức - Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.. 3. Củng cố: - HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 6: 24/9 – 29/9/2012 Tiết 11 Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá. - Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng. II. chuẩn bị: 1. Thí nghiệm 1: - Cây có lá nguyên vẹn. - Cặp nhựa hoặc gỗ. - Giấy lọc. - Đồng hồ bấm tay. - Dung dịch coban clorua 5 %. - bình hút ẩm. 2. Thí nghiệm 2: - Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày. - Chậu hay cốc nhựa. - Thước nhựa có chia mm. - Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ. - Ống đong dung tích 100ml. - Đũa thủy tinh. - hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit. III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. - Mỗi nhóm 2 chậu: + Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK. + Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch. Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc với nước. - Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau. IV. Thu hoạch: - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:. 1. Thí nghiệm 1: Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian Nhóm. Ngày, giờ. Tên cây, vị trí. Thời gian chuyển màu của giấy.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của lá. coban clorua Mặt trên. Mặt dưới. Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá 2. Thí nghiệm 2 Tên cây Mạ lúa. Công thức TN Đối chứng (nước) Thí nghiệm (dung dịch NPK). Chiều cao cây (cm/cây). Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần 6: Tuần 6: 24/9 – 29/9/2012 Tiết 12 Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. II. chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Cốc thủy tinh 20 - 50 ml. - Ống đong 20 - 50 ml có chia độ. - Ống nghiệm. - Kéo. 2. Hóa chất: - Nước sạch. - Cồn. 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Lá xanh tươi. - Lá có màu vàng. - Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng. - Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm: 1.Thí nghiệm 1: diệp lục. 2. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit. IV. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau: Cơ quan của cây Xanh tươi Lá Vàng Gấc Quả Cà chua Cà rốt Củ Nghệ. Dung môi chiết rút. Màu sắc dịch chiết Xanh lục. Đỏ, da cam, vàng, vàng lục. - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) - Cồn (thí nghiệm). - Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi. + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 7: 01/10 – 06/10/2012 Tiết 13 Bài 14: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2. - Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2. II. chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ. 2. Hóa chất: - Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm 3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm. III. Nội dung và cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS: 1.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2. Tiến hành thí nghiệm: - Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu. Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH của hạt, CO 2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí rakhoir bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO 2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục. - Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây. 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2. Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ. Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao?. Sau đó, mở nút bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình, nến (que diêm) tiếp tục cháy IV. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 7: 01/10 – 06/10/2012 Tiết 14 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 -12, rèn luyện kĩ năng cho học sinh trong quá trình làm bài, đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra II. Đề ra: Câu 1: Trình bày vai trò của nitơ đối với thực vật ? Cho biết các cơ chế hấp thụ muối khoáng vào trong rễ cây ? Câu 2: Hệ sắc tố quang hợp có vai trò như thế nào trong quá trình quang hợp ? Câu 3: Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình thoát hơi nước ? Câu 4: Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết ? III. Đáp án: Câu 1: ( 3 điểm ) * vai trò của nitơ đối với thực vật : 1.5 + Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic …) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. 0.75 + Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn… điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể. 0.75 * cơ chế hấp thụ muối khoáng vào trong rễ cây: + Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang. 0.75 + Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang. 0.75 Câu 2: ( 3 điểm ) vai trò của hệ sắc tố quang hợp : Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng. 1.0 Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ: 0.75 Carôtenôit  Diệp lục b  Diệp lục a  Diệp lục a trung tâm. 0.5 Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình thành ATP và NADPH. 0.75 Câu 3: ( 3 điểm ) Ảnh hưởng của nhân tố môi trường : + Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng  ảnh hưởng đến thoát hơi nước. 0.5 + Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí). 1.0 + Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát hơi nước càng giảm. 0.75 + Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao  hấp thụ nước càng giảm. 0.75 Câu 4: ( 1 điểm ): rễ bị thiếu ôxi, tích lũy các chất độc hại → lông hút chết => cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước bị phá hủy và cây bị chết. Tuần 8: 08/10 – 13/10/2012 Tiết 15 I. Mục tiêu:. Bài 15 + 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và ống tiêu hóa. - Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào. - Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa. - Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK. - Hình 16.1, 16.2 SGK. - Phiếu học tập - Máy chiếu. 2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1:Mối quan hệ giữa quá trình I. Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất trao đổi chất và quá trình chuyển hóa nội và quá trình chuyển hóa nội bào: bào ? Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường giúp - GV : Cho biết quá trình trao đổi chất giữa cơ lấy các chất cần thiết ( chất dinh dưỡng) từ môi thể thực vật với môi trường ? trương ngoài ( các chất hữu cơ phức tạp phải trải - GV : tương tự như vậy, động vật cũng có quá qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu hóa thành trình trao đổi chất cơ thể với môi trường. Quá chất đơn giản) cung cấp cho quá trình chuyển trình này được thể hiện ntn ? hóa. Quá trình chuyển hóa nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ( trong đó có các hoạt động trao đổi chất ), tổng hợp các chất cần thiết xây dựng nen tế bào, cơ thể ... Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa được * Hoạt động 2: Tiêu hóa là gì ? đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết, hô hấp... - GV : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời II. Tiêu hóa là gì ? : câu hỏi : - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về khái niệm dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn tiêu hóa. giản mà cơ thể hấp thụ được. - GV : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào với - GV : GV nhận xét, bổ sung → kết luận. tiêu hóa ngoại bào. * Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật chưa có.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy - trò cơ quan tiêu hóa - GV : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.1 trả lời câu hỏi : - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về trình tự các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào. - GV : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV : GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa . - GV : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.2 trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa. - Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào? - GV : HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi. - GV : GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 5 : Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa . - GV : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi : - Ống tiêu hóa của một số động vật như giun đất, châu chấu, chim có bộ phận nào khác vpis với ống tiêu hóa của người ? Các bộ phận đó có chức năng gì ? - Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? - GV : HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi. - GV : GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 6: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật - GV : HS nghiên cứu SGK, quan sát hình ở bài 16, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau Tên bộ. phận. Răng. Cấu tạo Tiêu hóa Cấu tạo Tiêu hóa Cấu tạo. Dạ dày Ruột. Thú ăn thịt. Thú ăn thực vật. Nội dung kiến thức III. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: - động vật đơn bào : trùng giày, amip … - tiêu hóa chủ yếu là nội bào - Thức ăn được thực bào và bị phân hủy nhờ enzim thủy phân chứa trong lizôxôm IV. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa : - thức ăn được tiêu hóa ngoại bào ( nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa trên thành túi ) và tiêu hóa nội bào.. V. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa: - động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa : tiêu hóa ngoại bào( diễn ra trong ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa ). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.. VI. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật : * Thú ăn thịt : có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. * Thú ăn thực vật : có các răng phát triển dùng để nhai và nghiền thức ăn ; dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học và biến đổi sinh học nhờ vi sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của thầy - trò Tiêu hóa Cấu tạo. Nội dung kiến thức. Manh tràng - GV : từ phiếu học tập cho biết thú ăn thịt và thú ăn thực vật có những điểm gì khác nhau ? 3. Củng cố: - Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì? - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa.. - Phiếu học tập: Tên bộ Răng. phận Cấu tạo. Dạ dày. Tiêu hóa Cấu tạo. Thú ăn thịt răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển tiêu hóa cơ học Dạ dày đơn to. Tiêu hóa. tiêu hóa cơ học, hóa học. Cấu tạo Tiêu hóa Cấu tạo. Ruột ngắn tiêu hóa cơ học, hóa học Không phát triển. Ruột Manh tràng. 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Thú ăn thực vật răng cạnh hàm, răng hàm phát triển tiêu hóa cơ học Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn tiêu hóa cơ học, hóa học, sinh học Ruột dài tiêu hóa cơ học, hóa học Manh tràng phát triển.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 8: 08/10 – 13/10/2012 Tiết 16 Bài 17 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH. - Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn. - Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Đồ dùng dạy học: - Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK. - Máy chiếu. - PHT III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Hô hấp là gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật. - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng ntn ? - Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp ? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Các hình thức hô hấp.. Nội dung kiến thức I. Hô hấp là gì? - Hô hấp bao gồm : hô hấp ngoài và hô hấp trong * Hô hấp ngoài : Trao đổi khí với mt bên ngoài theo cơ chế khuếch tán→ cung cấp O 2 cho tế bào, thải CO2 từ hô hấp rế bào ra ngoài.. II. Bề mặt trao đổi khí: - Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí. - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí : + Diện tích bề mặt lớn. + Mỏng và luôn ẩm ướt. + Có rất nhiều mao mạch. + Có sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí. - Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán. III. Các hình thức hô hấp:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của thầy - trò - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập: - PHT Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua bề mặt cơ thể Hô hấp bằng hệ thống ống khí Hô hấp bằng mang Hô hấp bằng phổi - Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng. - Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí ở cá xương đạt hiệu quả cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn?. Hình trao đổi khí qua mang - HS nghiên cứu SGK → hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp - Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. * Động vật đơn bào : Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể * Động vật đa bào bậc thấp : Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Côn trùng - Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí - Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng ở phần bụng của côn trùng có kích thước lớn. 3. Hô hấp bằng mang: - Cá, tôm .... - Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí. 4. Hô hấp bằng phổi: - Chim, thú .... - Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Khí O 2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. - Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). - Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.. 3. Củng cố: - Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao? - Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện ntn? - Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? a. Phổi của động vật có vú, b. Phổi của ếch nhái c. Phổi của bò sát d. Da của giun đất 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 9: 15/10 – 20/10/2012 Tiết 17 Bài 18 : TUẦN HOÀN MÁU I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK. - Máy chiếu. 2. Học sinh IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 18.1 - 18.4, trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo như thế nào ? - Chức năng của hệ tuần hoàn ? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Những đặc điểm thích nghi của các nhóm động vật khác nhau : - Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi ntn ? - Các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi ntn ?. Nội dung kiến thức I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 1. Cấu tạo chung: - Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau : + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn: - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. Những đặc điểm thích nghi của các nhóm động vật khác nhau : - Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. - Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu, dịch mô) được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 3: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật . - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hở có ở động vật nào? - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1. - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. Nội dung kiến thức III. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:. 1. Hệ tuần hoàn hở: - Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp - Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm. 2. Hệ tuần hoàn kín: - Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. - Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh. - Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời câu hỏi: - Hệ tuần kín có ở động vật nào? - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? - Cho biết vai trò của tim trong tuần hoàn máu ? - Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần kín, hệ tuần hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4. - HS nghiên cứu SGK, quan sát tranh → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 3. Củng cố: - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 9: 15/10 – 20/10/2012 Tiết 18 Bài 19 : TUẦN HOÀN MÁU (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kì. - Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó. - Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ mạch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Hình 19.1, 19.2, 19.3 và 19.4 SGK. - Bảng 19.1, 19.2 SGK. 2. Học sinh IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Hoạt động của tim. - GV nêu hiện tượng : Khi tim được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp một lúc sau mới dừng hẳn→ tim có khả năng hoạt động tự động. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Tim có khả năng hoạt động tự động là do cấu trúc nào của tim qui định? * GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1 kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : - Hệ dẫn truyền của tim gồm những thành phần nào ? Vai trò của các thành phần đó ? - HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : - Tại sao tim lại co bóp theo chu kì ? - Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt động nào ? - Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt. Nội dung kiến thức III. Hoạt động của tim. 1. Tính tự động của tim: + Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin). + Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất  pha giãn chung. 2. Chu kì hoạt động của tim: - Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. Tâm nhĩ co → tâm thất co → dãn chung 0.1 s 0.3 s 0.4 s.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của thầy - trò. Nội dung kiến thức. * Hoạt động 2: Hoạt động của hệ mạch: - Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2 sau đó mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự biến động đó ? - HS nghiên cứu SGK, hình 19.3 và bảng 19.2, thảo luận → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Nghiên cứu hình 19.4 cho biết sự biến động vận tốc máu trong hệ mạch ? - HS nghiên cứu SGK, hình 19.4, thảo luận → trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. IV. Hoạt động của hệ mạch: 1. Cấu trúc của hệ mạch: - Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. 2. Huyết áp: + Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. + Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). 3. Vận tốc máu: + Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. + Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.. mỏi ?. 3. Củng cố: - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 10: 22/10 – 27/10/2012 Tiết 19 Bài 20 : CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi. + Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận + Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: + SGK tìm tòi. + Vấn đáp gợi mở. + Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. + Tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? so sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích? + Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch? 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và ý I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi. nghĩa của cân bằng nội môi. KN: Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự - Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả ổn định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp lời câu hỏi: suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), + Thế nào là cân bằng nội môi? Ý NGHĨA : Đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện + Tại sao phải cân bằng nội môi? các chức năng sinh lí của tế bào  đảm bảo sự tồn HS nghiêncứu sgk,thảo luận trả lời câu hỏi. tại và phát triển của động vật. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi KT của môi. trường Bộ phận tiếp nhận. Bộ phận điều khiển. Liên hệ ngược. Bộ phận đáp ứng KT. - Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều. Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng. Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết....

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu - Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. Vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu. - Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Vai trò của gan + Điều hoà glucô huyết: Glucô tăng  hoocmôn insulin  glicôgen; nếu glucô giảm  hoocmôn glucagôn  glucô.. 1. Vai trò của thận: + Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm  vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước  giảm tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu  tăng bài tiết nước tiểu. + Điều hoà muối khoáng: Khi Na + trong máu giảm  tuyến trên thận tăng tiết anđostêron  tăng tái hấp thụ Na + từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa Na +  tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát  uống nước nhiều  muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.. IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi - Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận. - Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H + (khi ion H + dư thừa) hoặc ion OH - (khi thừa OH -) khi các ion này làm thay đổi pH của môi trường trong. - Có các hệ đệm: Hệ đệm bicacbonat: H 2CO3/NaHCO3. Hệ đêm photphat: NaH 2PO 4/NaHPO4. Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Củng cố: + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? + Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao? 4. Bài tập về nhà: BT SGK 5. Dặn dò: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm giây.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 11: 29/10 – 03/11/2012 Tiết 20 Bài 21 : THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người II. CHUẨN BỊ: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm giây III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH 1. Nêu nội dung thực hành - kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức của học sinh 2 Làm mẫu – Nêu các chú ý + Cách đếm nhịp tim + Cách đo huyết áp + Cách đo thân nhiệt + Hướng dẫn thu hoạch 3 Phân nhóm phân dụng cụ. 4. Thu hoạch và đánh giá Nhịp tim (nhịp/ phút). Huyết áp tối đa (mmHg). Trước khi chạy tại chỗ Ngay sau khi chạy tại chỗ Sau khi nghỉ chạy 5 phút 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập chương I. Huyết áp tối thiểu (mmHg). Thân nhiệt (oC).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 12: 05/11 – 10/11/2012 Tiết 21 BAØI TAÄP CHÖÔNG I I.MUÏC TIEÂU: Sau baøi naøy,HS caàn phaûi: -Giải được các bài tập trong chương I (sách bài tập sinh học 11) -Biết cách vận dụng các kiến thức đã học trong việc giải quyết các bài tập,giải thích các hiện tượng trong tự nhiên,trong thực tiễn cuộc sống. -Reøn luyeän kyõ naêng giaûi baøi taäp,kyõ naêng vaän duïng,giaûi thích. II.TROÏNG TAÂM: Baøi taäp chöông I. III.CHUAÅN BÒ: 1.GV:+Nghiên cứu kỹ SGK,SGV,tài liệu tham khảo,soạn bài giảng. +Giải trước các bài tập chương I (sách bài tập sinh 11) 2.HS:Làm trước các bài tập chương I,sách bài tập sinh 11 ở nhà. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: I.HỆ THỐNG HOÁ LẠI KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG I: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống hoá lại kiến thức I.Hệ thống hoá lại kiến thức của chương i: cuûa chöông I: -Giúp HS hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức -Hoàn thành sơ đồ khái niệm khái quát hoá đã học bằng cách dùng sơ đồ khái niệm và toàn bộ kiến thức chương I. vấn đáp tái hiện kiến thức ở HS. II. Giaûimột số baøi taäp chöông I, saùch baøi taäp Hoạt động 2: Giảimột số bài tập chương I, sinh 11: saùch baøi taäp sinh 11: -Phaân coâng caùc nhoùm thaûo luaän vaø giaûi caùc -Caùc nhoùm thaûo luaän vaø giaûi caùc baøi taäp theo baøi taäp trong chöông I,saùch baøi taäp sinh 11: sự phân công,ghi kết quả lên bảng phụ. +Nhoùm 1:Baøi 1,2 trang 14 + baøi 2 trang 19 +Nhoùm 2:Baøi 1,3 trang 27 +Nhoùm 3:Baøi 2 trang 39 + baøi 5 trang 43 +Nhoùm 4:Baøi 1 trang 50 + baøi 4 trang 55 +Nhoùm 5:Một số caâu hoûi traéc nghieäm trong sách bài tập. +Nhoùm 6: Baøi 2 trang 70 + Baøi 2 trang 75 -Caùc nhoùm nhaän xeùt vaø boå sung cho nhau. +Nhoùm 7: Baøi 3 + 4 trang 85 +Nhoùm 8: Baøi 2 + 3 trang 90 -Đánh giá kết quả chéo cho mỗi nhóm. -Nhaän xeùt caùch giaûi,boå sung vaø ñöa ra keát luaän cuoái cuøng. -Hướng dẫn các nhóm đánh giá kết quả chéo cho từng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4.Dặn dò: +Giải lại toàn bộ các bài tập chương I vào vở bài tập. +Laøm caùc caâu hoûi traéc nghieäm trang 89,90 SGK. +Chuẩn bị bài mới:Nghiên cứu trước bài 23 SGK,Phân biệt các kiểu hướng động về hiện tượng,nhuyên nhân,cơ chế ?. Tuần 13: 12/11 – 17/11/2012 Tiết 22 CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23 : HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Kiến thức: - Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật. - Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động - Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ: Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lực III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.ỔN định lớp 2. Kiểm tra bài cũ.. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng: GV lấy ví dụ, dựa trên ví dụ yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Cảm ứng ở thực vật là gì ? có những đặc điểm gì ? + Học sinh lấy thêm ví dụ khác Hoạt động 2: Tìm hiểu khaí niệm hướng động GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. + Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trình gì? + Hướng vận động sinh trưởng của thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu hướng động GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và chồi hướng động dương hay âm với ánh sáng - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo. Nội dung I. Khái niệm cảm ứng: - Khái niệm: Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường. - Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. - Có 2 hình thức: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng). II.Khái niệm hướng động. - Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ). - Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa nguồn kích thích (hướng động âm).. III. Các kiểu hướng động 1. Hướng sáng: - Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng. - Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nếu cây được trồng theo tư thế nằm ngang + Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3. - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích? - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 2. Hướng đất (hướng trọng lực): - Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất). - Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm. 3. Hướng hoá - Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất. 4. Hướng nước - Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi nước - Rễ cây hướng nước dương 5. Hướng tiếp xúc - Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.. IV. Vai trò của hướng động đối với thực * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hướng vật: động đối với thực vật: - Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu tác nhân môi trường thuận lợi  giúp cây hỏi: thích ứng với những biến động của điều kiện + Hướng động có vai trò ntn đối với đời môi trường để tồn tại và phát triển. sống thực vật ? 3. Củng cố: + Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật? + Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích thích? + Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây? 4. Bài tập về nhà: + SGK 5. Dặn dò: Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc? Hoạt động của cây bắy mồi? Đồng hồ hoa là gì? Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 14: 19/11 – 24/11/2012 Tiết 23 Bài 24 : ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm ứng động - Các loại ứng động - So sánh ứng động và hướng động 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.ỔN định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. + Hướng động là gì? + Các loại hướng động? + Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng I. Khái niệm ứng động: động - Ứng động là vận động của cây phản ứng lại.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh sáng? + Thế nào là ứng động ? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung → kết luận. sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều đến các bộ phận của cây ( tác nhân kích thích không định hướng ) - cơ quan thực hiện: cánh hoa, đài hoa , cụm hoa, lá - Cơ chế chung: Do sự thay đổi trương nước, co rút chất nguyên sinh, biến đổi sinh lí, sinh hoá theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học. - Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Có mấy kiểu ứng động? + Thế nào là ứng động sinh trưởng ? HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động sinh trưởng - Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa). - Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng động. - Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật. Ví dụ: - Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Quang ứn động : Nở hoa hỏi 2. Ứng động không sinh trưởng + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành - Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức cây trinh nữ? trương nước của các miền chuyên hóa. + Thế nào là ứng động không sinh trưởng? - Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng Lấy ví dụ ? động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu tiếp xúc và hóa ứng động (vận động bắt mồi). hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Ứng động có vai trò gì đối với đời sống 3. Vai trò của ứng động của thực vật? - Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại hỏi. và phát triển. GV nhận xét, bổ sung → kết luận 3. Củng cố: + Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động? + Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại? + So sánh hưóng động và ứng động? 4. Bài tập về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> BT SGK 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành. Tuần 15: 26/11 – 01/12/2012 Tiết 24 Bài 25 :THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG I. Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc Phân biệt đợc các hớng động chínhHớng đất.Hớng sáng.Hớng nớc.Hớng hoá 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức nhóm 3. Thái độ hành vi - TÝnh cÈn thËn, khÐo lÐo, cã ý thøc tæ chøc kØ luËt - ý thức giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc 1. Gi¸o viªn chuÈn bÞ: - Hộp giấy có nhiều ngăn đục lỗ trên nắp thủng lỗ. Cốc trồng các cây đậu. Hộp nhựa trong suốt. Phân đạm. Đèn chiếu sáng 2. Häc sinh chuÈn bÞ:H¹t ®Ëu n¶y mÇm, ng« n¶y mÇm III. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng Hoạt động 1. Giới thiệu nôi dung bài thực hành Gồm 4 thí nghiệmHớng đất.Hớng sáng.Hớng nớc.Hớng hoá Hoạt động 2. Tổ chức, phân công nhóm GV ph©n nhãm thùc hµnh (theo c¸c tæ,mçi tæ tiÕn hµnh 1 thÝ nghiÖm) KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS Ph©n c«ng dông cô vµ vÞ trÝ thùc hµnh cho c¸c nhãm Hoạt động 3. Thực hành HS đọc các nội dung phân tích các bớc thực hành và làm theo nhóm GV quan s¸t HS tiÕn hµnh, gi¶i thÝch c¸c th¾c m¾c.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hs quan s¸t vµ gi¶i thÝch hiÖn tîng Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành HS tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả GV căn cứ kết quả thực hành của các tổ để đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm V. Cñng cè - Yªu cÇu 1 HS gi¶i thÝch hiÖn tîng - Kiểm tra kết quả thu đợc của các nhóm Tuần 16: 03/12 – 08/12/2012 Tiết 25 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức học kì 1 - Chuẩn bị thi học kì 1 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - PHT. - Tờ nguồn - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. - 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương - Kiểm tra vở học sinh (10 hs) 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận chuyển nước và muối khoáng? + Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ, mạch rây + Các con đường thoát hơi nước? + Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang hợp TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. Nội dung ghi bảng I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT. a. Quá trình quang hợp b. Pha tối quang hợp c. Dòng mạch rây d. Dòng mạch gỗ e. Quá trình thoát hơi nước ở là.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô hấp và quang hợp TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? + Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở thực vật? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Khái niệm tiêu hoá? + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn? + Diễn biến tiêu hoá ở người? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP + C02 và H2O + Đường và oxi + ADP và NAD+ + ATP. III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT Qúa trình tiêu hoá. Tiêu hoá ở động vật đơn bào. Tỉêu hoá cơ học Tiêu hoá x hoá học. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa x. x. x. IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT * Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? + Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật? + Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự động? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.. V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT + Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch rây + Động vật: Hệ tuần hoàn + Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá. VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG NỘI MÔI.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môi TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT? + Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận 3. Dặn dò: Ôn tập thi kì 1. Tiết 26:. THI HỌC KÌ 1. Thi học thi kì 1 theo đề chung và kế hoạch của nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×