Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.88 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05 /01 / 2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 07 /01 / 2013 TUẦN: 20 Môn: Học vần TIẾT:164 & 165 Bài: ach I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần ach. - Đọc và viết được: ach, cuốn sách. - Nhận ra ach trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II.Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: iêc ươc, cá diếc, thước kẻ, công việc, cái lược. - Cho 2 –4 HS đọc câu ứng dụng 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần ach. b.Dạy vần: ach Nhận diện chữ: - Vần ach được tạo nên bởi âm a và ch. Các em tìm - HS tìm và ghép vần trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm a và ch rồi ghép lại ach. thành vần ach. - Cho HS phân tích vần ach. - Cá nhân, nhóm - Cho HS so sánh vần ach với vần ac. - HS so sánh vần ach. Đánh vần: - Vần ach chúng ta đánh vần và phân tích như thế - HS đánh vần và phân nào? tích vần ach. (cn – đt). + Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm s, dấu sắc vào vần ach để - HS trả lời: tiếng sách. được tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm s, vần ach và dấu sắc. -s đứng trước vần ach dấu sắc trên vần ach. - Cho HS ghép tiếng sách vào bảng cài: - HS cài tiếng sách. - Tiếng sách đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích tiếng sách. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS trả lời: cuốn sách. (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá cuốn sách. - HS đánh vần từ (cn – đt). + Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: viên gạch, sạch sẽ, kênh - CN – ĐT..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> rạch, cây bạch đàn. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . - HS đánh vần và đọc trơn cả từ ứng dụng Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu vần ach. + Chữ ghi tiếng và từ: - GV viết mẫu vần: ach, sách, cuốn sách. HS viết vào bảng con - HS viết vào bảng con ach, sách, cuốn sách.. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài tr6n bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Luyện viết: ach, cuốn sách. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - GV treo tranh và y/c HSQS và nói theo những gợi ý sau: - Trong tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Tại sao cần giữ sạch sách vở? - Em đã làm gì để giữ gìn sách vở? - Các bạn trong lớp em đã biết giữ gìn sách vở chưa? - Em hãy giới thiệu về một cuốn sách hay một quyển vở được giữ gìn sạch đẹp nhất. 4. Củng cố: Cho HS đọc lại bài. - Tìm tiếng có vần mới ach 5. Dặn dò:. - HS : CN – ĐT. - HS : CN – ĐT. - Hs quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Hai bạn rửa tay. - HS đọc câu ứng dụng: CN – ĐT . - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần vừa học trong bài ứng dụng. - HS viết bài. - Giữ sạch sách vở. - Quan sát tranh suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Cảnh đang múa rối. - Rửa tay..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Xem trước bài ich - êch - Tìm tiếng có vần ich - êch - Tập viết vần ich – êch - So sánh hai vần ich – êch Điều chỉnh bổ sung:. ----------------------------------Ngày soạn: 05 /01 / 2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 07 /01 / 2013 TUẦN:20 Môn:Thủ công TIẾT:20 Bài: Gấp mũ ca lô ( tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: HS biết cách gấp mũ ca – lô bằng giấy -Gấp được mũ ca lô bằng giấy,Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng II.Chuẩn bị 1 cái mũ ca – lô có kích thước lớn 1 tờ giấy hình vuông to III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KTR:dụng cụ học tập ,giấy màu … 3. Bài mới: Hoạt động của GV + Giới thiệu bài: Gấp cái mũ ca lô 1.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét GV cho HS xem mũ ca lô mẫu GV cho hs đội mũ ca lô để cả lớp xem. Hoạt động của HS. Ghi chú. HS quan sát. 2.GV hướng dẫn mẫu * GV hướng dẫn HS thao tác gấp mũ ca lô - GV hướng dẫn HS cách tạo tờ giấy + Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật + Gấp tiếp theo + Miết nhiều lần đường vừa gấp . Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ đuợc tờ giấy hình vuông HS theo dõi -GV cho HS gấp mũ ca lô từ tờ giấy màu + Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt (mặt màu úp xuống) + Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở được hình tiếp theo + Gấp đôi H3 để lấy đường dầu giữa , sau HS theo dõi đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy .Mũ cân đối.Các nếp gấp phẳng thẳng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 + Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần HS thực hiện gấp cái mũ ca – lô vừa gấp lên H7 được H8 trên giấy nháp + Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy H9 được H10 GV yêu cầu HS gấp mũ ca lô GV nhận xét tiết học 4.Củng cố: Thu vở nhận xét tuyên dương HS có sản phẩm đẹp Cho HS trình bày sản phẩm 5.Dặn dò: Xem trước bài gấp mũ ca lô tiết 2 thực hành trước ở nhà Điều chỉnh bổ sung:. -------------------------Ngày dạy: Thứ ba, ngày 08 /0 1 / 2013 Môn: Thể dục Bài: Thể dục – Trò chơi vận động. Ngày soạn: 05 /01 / 2013 TUẦN: 20 TIẾT:20 I. Mục đích yêu cầu: - Ôn hai động tác đã học. Y/C thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Điểm số hàng dọc theo tổ. Y/C thực hiện ở mức cơ bản đúng. II. Chuẩn bị: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi. Kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Ghi chú Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - HS vỗ tay và hát. - Cho HS giậm chân tại chỗ và đếm theo - HS giậm chân tại chỗ.nhịp - Đi thường theo 1 hàng dọc - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc Chạy từ 30 40 mét. - Đi thường theo 1 hàng dọc và hít thở - HS thực hiện sâu. + Trò chơi: diệt các con vật có hại + HS tham gia trò chơi. Phần cơ bản: Điểm số hàng a. Ôn 2 động tác TD đã học: dọc theo tổ: có.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xen kẽ GV nhận xét, sửa chữa động tác + HS thực hiện theo sự hướng sai. GV tổ chức dưới dạng cho các tổ dẫn của GV, thực hiện 2 lần , 8 trình diễn. nhịp. + HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV, thực hiện 2 lần , 8 nhịp. b. Động tác: Chân - Thực hiện 2 lần 8 nhịp. - GV làm mẫu: - Nhịp 1: Từ TTCB hai tay chống hông, đồng thời kiểng gót chân. + HS quan sát và thực hiện theo - Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước. - Nhịp 3: Về tư thế nhịp 1. - Nhịp 4: Về TTCB. c. Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức” - Cho HS chơi 2 lần. Lần 1 chơi thử, lần 2 chơi chính thức. - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. 4. Củng cố: - Đi theo nhịp và hát . - Trò chơi hồi tĩnh - GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 5. Dặn dò: Về nhà tập lại bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Điều chỉnh bổ sung:. ---------------------------------------Ngày soạn: 05 /01 / 2013. Ngày dạy: Thứ ba, ngày 08 /0 1 / 2013. TUẦN: 20 Môn: Toán TIẾT:77 Bài: Phép cộng dạng 14 + 3 I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3 ). - Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong PV 10. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng gài, que tính. - HS : Que tính, SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu:. thể quay mặt để điểm số về bên nào cũng được..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định: 2. KTBC: - cho HS làm BT vào phiếu BT: Số 13 gồm……chục và…… đơn vị. Số 17 gồm……chục và…… đơn vị. Số 10 gồm……chục và…… đơn vị. Số 20 gồm……chục và…… đơn vị. - Viết các số từ 10 đến 20: - Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm 10…………………………………………………….20 - Bài 2: Viết các số từ 10 đến 20 rồi đọc các số đó. - 20 còn được gọi là mấy chục? - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học toán : Phép cộng dạng 14 + 3. b. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3: + Hoạt động 1: - Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 chục và 4 que rời), rồi lấy thêm 3 que nữa - GV hỏi cá tất cả bao nhiêu que tính? + Có 17 que tính. + Hoạt động 2: Hình thành phép cộng: - Yêu cầu HS đặt lên bàn 1 chục que tính bên trái và 4 + HS đặt lên bàn 1 que tính rời bên phải. chục que tính bên trái và 4 que tính rời bên phải. - GV thể hiện gài trên bảng lớp. - Có 1 chục que tính, viết ở cột hàng chục, và 4 que tính rời viết cột hàng đơn vị. - HS làm tương tự - Yêu cầu HS lấy thêm 3 que tính rời. GV gài 3 que tính như GV. xuống hàng phía dưới của bảng gài thẳng với 4 que tính rời. - Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Ta có thể gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời thành 7 que tính rời. Có 1 bó 1 chục và 7 que tính. - Để thể hiện điều đó cô có phép tính cộng 14 + 3 = 17. - GV viết phép tính theo hàng ngang như trên và đánh dấu cộng ở phép cộng hàng dọc (như SGK) lên bảng. + Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính: - Hướng dẫn cách đặt tính: Chúng ta viết phép tính từ + HS nhắc lại sau trên xuống. đó đặt tính 14 +3 = - Đầu tiên viết số 14 rồi viết viết số 3 sao cho 3 thẳng 17 vào bảng con. cột với 4 (ở cột đơn vị). GV vừa nói vừa thực hiện. - Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số. - Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK. - Chữa bài cho HS. 4. Củng cố: - GV viết lên bảng 3 phép cộng hàng ngang: 12 + 3 = 16 + 3 = 14 + 2 = - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Tuyên dương HS làm bài tốt. - Y/C HS nêu kết quả các phép cộng mà GV nói miệng để rèn luyện kỹ năng tính nhẩm cho HS. 5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại - Tập đặt phép tính theo cột dọc vào bảng con - Xem trước bài luyện tập - Ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10. Bài1(cột1,2,3) Bài2(cột 2,3) Bài 3(phần 1). Điều chỉnh bổ sung:. -----------------------Ngày dạy: Thứ ba, ngày 08 /0 1 / 2013 Môn: Học vần Bài: ich - êch. Ngày soạn: 05 /01 / 2013 TUẦN:20 TIẾT:166 & 167 I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần ich, êch. - Đọc và viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Nhận ra ich, êch trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. GDBVMT:Gíao dục HS yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: ach, viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. - Cho 2 – 4 HS đọc câu ứng dụng - Nhận xét 3.Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a. Giới thiệu: vần ich, êch b. Dạy vần: ich.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận diện chữ: - Vần ich được tạo nên bởi âm i và ch. Các em tìm trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm i và ch rồi ghép lại thành vần ich. - Cho HS phân tích vần ich. Đánh vần: - Vần ich chúng ta đánh vần và phân tích như thế nào? + Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm l, dấu nặng vào vần ich để được tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm l, vần ich và dấu nặng. - Cho HS ghép tiếng lịch vào bảng cài: - Tiếng lịch đánh vần và phân tích như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì?(Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá tờ lịch. + Dạy vần êch (tương tư như vần ich). + Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . HS đánh vần và đọc cả từ ứng dụng Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu vần ich + Chữ ghi tiếng và từ: - GV viết mẫu vần: ich, lịch, tờ lịch.. - HS tìm và ghép vần ach. - Cá nhân, nhóm - HS đánh vần và phân tích vần ich. (cn – đt). - HS trả lời: tiếng lịch. -l đứng trước vần ich dấu nặng dưới vần ich. - HS cài tiếng sách. - HS đánh vần và phân tích tiếng lịch. - HS trả lời: tờ lịch. - HS đánh vần từ (cn – đt). - CN – ĐT. CN- ĐT viết vào bảng con. - HS viết vào bảng con ich, lịch, tờ lịch .. TIẾT 2 c. Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? -. Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Tôi là chim chích. - HS : CN –ĐT. - HS : CN – ĐT. - Hsquan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi - Vẽ cây chanh và con chim. - HS đọc câu ứng dụng: CN –ĐT..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. Gíaodục HS yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS.. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần vừa học trong bài ứng dụng.. Luyện viết: ach, cuốn sách. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - HS viết bài. Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - Chúng em đi du lịch. - GV treo tranh và y/c HS quan sát và nói theo - Quan sát tranh suy nghĩ những gợi ý sau và trả lời câu hỏi: - Trong tranh vẽ gì? - Các bạn đang đi chơi. - Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình? - Khi đi du lịch các em thường mang những gì? - Em có thích đi du lịch không? Tại sao? - Em thích đi du lịch nơi nào? - Kể tên các chuyến du lịch mà em được đi. 4. Củng cố: Cho HS đọc lại bài. Tìm tiếng có vần mới ich, êch 5 Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập trong vở BTTV1. -Xem trước bài Ôn tập. -Tập luyện nói câu ứng dụng Điều chỉnh bổ sung:. ----------------------------Ngày soạn:05 /01 / 2013 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 09 / 01 / 2013 TUẦN: 20 Môn: Toán TIẾT:77 Bài: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính cộng và kỹ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3. II. Chuẩn bị: - GV: phiếu học tập phục vụ trò chơi. - HS : Que tính, SGK, bảng con..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS làm BT vào phiếu BT: + đặt tính rồi tính: 12 +3 7 + 2 13 + 6 13 + 4 - Con đặt tính như thế nào? Nêu cách thực hiện phép tính cho cô? - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV + Giới thiệu bài:Luyện tập Thực hành Bài 1: - GV nhắc lại cách đặt tính.. Hoạt động của HS. + HS nêu lại cách đặt tính cho bài tập1.. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - Để tính nhẩm được các phép tính cộng trong bài tập 2, chúng ta phải dựa vào đâu? - GV viết bảng 15 + 1 = ? . Yêu cầu HS đứng tại chỗ nói lại cách nhẩm Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - Hãy dựa vào cách tính nhẩm của bài tập 2 để làm bài tập 3. chúng ta sẽ làm từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng. Ví dụ: 10 + 1 + 3 =? Nhẩm: mười cộng 1 bằng 11. Mười một cộng 3 bằng 14 Viết 10 + 1 + 3 = 14. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - Muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước? - Lưu ý: không có phép cộng nào nối với số 12. - GV gắn nội dung bài tập 4 lên bảng và gọi HS lên bảng làm. HS khác nhận xét. 4. Củng cố Trò chơi: “ Tiếp sức” + Chuẩn bị: Các thanh thẻ có ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính. Chẳng hạn:. + Tính nhẩm. + Dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10. + HS làm bài. Đổi tập cho nhau cùng chữa bài. + Tính. - HS làm BT 3 và chữa bài.. Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2 (cột 1,2,4). Bài 3 (cột 1,3). Bài 4 +Nối (theo mẫu). - Nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng. - HS lên bảng làm bài tập.. - HS tham gia trò chơi.. 11 + 8 =. 13 + 5 =. 14 + 5 =. 12 + 3 =. 19. 18. 19. 15. - Chia bảng thành 2 phần, mỗi bên có 5 phép tính,. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5 kết quả đúng và một số kết quả sai. + Cách chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Các em trong một đội xếp thành 1 hàng dọc, lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng. Chơi trong vòng 3 phút. Kết thúc trò chơi đội nào đúng, nhanh là đội thắng cuộc. 5.Dặn dò: - Xem trước bài phép trừ dạng 17 – 3 - Ôn bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 - Tập tính nhẩm 17 - 3. Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 05 / 01 / 2013 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 09 /01 / 2013 TUẦN: 20 Môn: Học vần TIẾT:168 & 169 Bài : Ôn tập I. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng c, ch. - Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: Anh chành ngốc và con ngỗng vàng. II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Kẻ bảng ôn. - Tranh minh hoạ: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước em học vần bài gì? - Cho HS viết bảng con: ich, êch, vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. - Cho HS đọc từ, câu ứng dụng: 3.Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: - Tuần qua chúng ta đã học được vần gì? - HS: ăc, âc, oc, ôc, ơc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ach, êch, ich. - GV ghi lại các vần phát biểu ở góc bảng. - HS phát âm lại. - GV cài bảng ôn. - HS kiểm tra. - Em có nhận xét gì về các vần đã học? - Cùng kết thúc bằng c, ch.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Vừa rồi các em đã nhắc lại được các vần mới chúng ta vừa học trong tuần qua. Hôm nay các em sẽ ôn lại các vần này một lần nữa để các em biết đọc và biết viết một cách chắc chắn. GV ghi tựa: ôn tập. b. Ôn tập: Các vần vừa học: - Trên bảng cô có bảng ôn vần. Các em hãy chỉ các chữ đã học có trong đó. - Em hãy chỉ các chữ cô đọc sau đây? (GV đọc các âm không theo thứ tự). - Các em hãy chỉ và đọc các vần ở bảng trên. + Ghép chữ và vần thành tiếng: - Bây giờ cả lớp hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. - Cho HS đọc lại bài. + Đọc từ ứng dụng: - Bài hôm nay chúng ta học có những từ ứng dụng nào. (Kết hợp giải thích từ). - GV ghi từ ứng dụng lên bảng. - Hãy đọc những từ này? - GV chỉnh sưả phát âm cho HS. - GV treo tranh để có thể giải thích thêm các từ ứng dụng. - Các em tìm trong các từ ứng dụng tiếng nào mang vần: ac, uc, ich? - Cho HS đọc lại các tiếng có vần vừa tìm. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu. + viết từ ứng dụng: - Chúng ta sẽ tập viết từ: thác nước, chúc mừng, ích lợi. - GV viết mẫu.(Có thể cho HS cài vào bảng cài).. - HS nhắc lại tựa.. - HS chỉ bảng ôn: - HS chỉ vào các chữ ghi âm. - HS đọc: CN – ĐT. - HS lên bảng ghép (thay phiên nhau). - HS đọc: CN – ĐT. - thác nước, chúc mừng, ích lợi. - HS đọc: CN – TT.. - HS tìm :thác, chúc, ích. - HS đọc: CN – TT. - HS đọc: CN – TT.. - HS viết hoặc cài bảng.. TIẾT 2 C. Luyện tập: Luyện đọc: - Chúng ta đã được ôn những vần gì? - Cho HS lần lượt đọc lại bài của bảng ôn: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Dùng tranh giới thiệu câu ứng dụng: - Em hãy quan sát và đưa ra nhận xét về cảnh trong tranh: - Y/C HS đọc câu ứng dụng: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước. - HS trả lời. - HS đọc: CN – ĐT. - Hai bạn nhỏ đi học và một bà lão. - HS thảo luận và nêu nhận xét. - HS đọc: CN – ĐT..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. - Qua hình ảnh bức tranh, em cảm thấy thế nào? (Cho HS trả lời câu đố). - GV chỉnh sửa cách đọc, khuyến khích HS đọc trơn. Luyện viết: - Cho HS viết vào vở tập viết. Kể chuyện: Anh chành ngốc và con ngỗng vàng. - Câu chuyện cô sắp kể có tên là gì? - GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ. - Sau khi GV kể xong y/c HS kể lại theo nội dung từng bức tranh, có câu hỏi gợi ý: - GV đặt câu hỏi HS trả lời theo tranh: Tranh 1: - Ngốc vào rừng và gặp ai? Bà cụ xin ngốc những gì? Ngốc có cho bà cụ không? Bà cụ nói gì với ngốc? Cuối cùng ngốc nhận được gì? Tranh 2: trên đường về ngốc ghé vào đâu? Ba cô con gái của ông chủ muốn gì? Nhưng kết quả ra sau? Những người cứ họ thì có kết quả như thế nào? Tranh 3: lúc ấy ở kinh đô có chuyện gì? Vua đã treo giải gì? Tranh 4: ngốc có lên kinh đô hay không? Và chuyện gì đã xãy ra cho ngốc? Trò chơi: Người kể chuyện. - Gọi HS xung phong kể lại nội dung câu chuyện (đại diện 4 đội tham gia trò chơi, các bạn cổ vũ, bổ sung). - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài trong SGK. 5. Dặn dò: - Về học lại bài. Xem trước bài op - ap - Tìm tiếng mới có vần op - ap - Tập viết vần op - ap - Đọc trước câu ứng dụng bài op - ap Điều chỉnh bổ sung:. Ngày soạn: 05 /01 / 2013. - HS suy nghĩ trả lời: hai bạn rất ngoan. - Viết bài vào vở tập viết. - Anh chành ngốc và con ngỗng vàng. - HS kể theo tranh: - HS trả lời theo tranh:. - HS tham gia trò chơi.. ----------------------------------Ngày dạy: Thứ tư, ngày 09 /01 / 2013.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN: 20 Môn: Đạo đức TIẾT:20 Bài: lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: -Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo Các kỹ năng sống cần được giáo dục. - Thực hành kỹ năng giao tiếp ứng xử với thầy giáo, cô giáo. II.Chuẩn bị: Phương pháp: thảo luận nhóm, trò chơi Kỹ thuật: Chia nhóm theo tổ. Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. Bài hát chủ đề vâng lời thầy giáo, cô giáo III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? GV nhận xét KTBC. 3. Bài mới: Hoạt động của GV + Giới thiệu bài: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2) Thực hành: Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: Mục tiêu: Giáo dục kỹ năng giao tiếp ứng xử với thầy giáo, cô giáo. Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo bàn và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.. Hoạt động của HS. Ghi chú. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. Vài HS nhắc lại. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét.. -Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo -Biết nhắc nhở các bạn lễ phép với thầy giáo, cô.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, Học sinh nhận xét phát biểu ý chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên kiến của mình trước lớp. nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không Học sinh thực hành theo nhóm. nên như vậy. Đại diện các nhóm nêu ý kiến.. giáo. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ Học sinh sinh hoạt tập thể múa đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. theo chủ đề. 4.Củng cố: Vận dụng: - Khi em gặp thầy cô em phải thể hiện như thế nào? Giáo dục HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo và biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy cô giáo Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung:. ---------------------Ngày soạn: 06 /0 1 / 2013 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10 /0 1 / 2013 TUẦN:20 Môn: Học vần TIẾT:170 & 171 Bài: op - ap I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần op – ap. - Đọc và viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Nhận ra op, ap trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II.Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: cuốn sách, vầng trăng, rừng tràm, con hươu, 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 a.Giới thiệu: vần op - ap. b.Dạy vần: op.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhận diện chữ: - Vần op được tạo nên bởi âm o và p .Các em tìm trong bộ chữ cái Tiếng Việt âm o và p rồi ghép lại thành vần op. - Cho HS phân tích vần op. - Cho HS so sánh vần op với vần ot. Đánh vần: - Vần op chúng ta đánh vần và phân tích như thế nào? + Tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm h, dấu nặng vào vần op để được tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm h, vần op và dấu nặng. - Cho HS ghép tiếng họp vào bảng cài: - Tiếng họp đánh vần và phân tích như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? (Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá họp nhóm. + Dạy vần ap ( tương tư như vần op). + Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . Đánh vần tiếng mới và đọc trơn cả từ ứng dụng + Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu vần op + Chữ ghi tiếng và từ: - GV viết mẫu vần: op, họp, họp nhóm.. - HS tìm và ghép vần op. Cá nhân, đồng thanh - HS so sánh vần op.. - HS đánh vần và phân tích vần op.( cn –đt - HS trả lời: tiếng họp.. -h đứng trước vần op dấu nặng dưới âm o. - HS cài tiếng họp. - HS đánh vần và phân tích tiếng họp. - HS trả lời: họp nhóm. - HS đánh vần từ (cn- đt). - CN – ĐT. CN- ĐT - HS viết vào bảng con. - HS viết vào bảng con op, họp, họp nhóm.. TIẾT 2 c.Luyện tập: Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Lá vàng rơi xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Luyện viết: op, ap, họp nhó, múa sạp. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết:. - HS : CN – ĐT. - HS : CN – ĐT.. - Hsquan sát tranh câu ứng dụng để nhận x hỏi: Vẽ con nai. - HS đọc câu ứng dụng: CN – ĐT.. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần vừa học trong bài ứn - HS viết bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì? - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo những gợi ý sau: + Trong tranh vẽ những gì? + Bạn nào có thể chỉ cho cô biết đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông? + Chóp núi là nơi nào của ngọn núi? + Kể tên một số đỉnh núi mà em biết? + Ngọn cây ở vị trí nào trên cây? + Thế còn tháp chuông thì sao? + Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có đặc điểm gì chung? + Tháp chuông thường có ở đâu? 4 Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - Tìm tiếng có vần mới op, ap 5.Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập trong vở TBTV1. - Xem trước bài ôp, ơp. - Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Quan sát tranh suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. - Nơi cao nhất của ngọn núi. - Cao nhất trên cây. - Cùng nằm ở vị trí cao nhất. - Chùa, nhà thờ…. Điều chỉnh bổ sung:. -------------------------------Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10 /01 / 2013 Môn: Toán Bài: Phép trừ dạng 17 - 3. Ngày soạn: 06 /01 / 2013 TUẦN: 20 TIẾT:71 I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. -Tập trừ nhẩm. - Ôn tập, củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị: - GV: phiếu học tập phục vụ trò chơi. - HS : Que tính, SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS làm BT vào phiếu BT: + đặt tính rồi tính: 12 11 15 +5 + 6 + 4 + Tính nhẩm: 15 + 2 = 16 + 3= - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới:. 14 + 4 =.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta học toán : Phép trừ dạng 17 - 3. b. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 17 - 3 Hoạt động 1: - Cho HS lấy 17 que tính( gồm 1 chục và 7 que rời), rồi tách thành 2 phần. Bên trái có 1 chục que tính và bên phải có 7 que tính rời (GV gài que tính lên bảng). Từ 7 que tính rời hướng dẫn HS tách ra 3 que tính cầm ở tay (GV lấy 3 que tính khỏi bảng cài). - GV hỏi số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? - Vì sao con biết?. Hoạt động của HS. + Còn 14 que. + Số que tính còn lại trên - Giới thiệu phép trừ: 17 – 3: Như vậy 17 que tính ban bàn gồm 1 chục và 4 que đầu ta tách để lấy đi 3 que. Để thể hiện việc làm đó, tính rời. cô có một phép tính trừ, đó là: 17 – 3 =… (GV viết lên bảng). Hoạt động 2: Hình thành phép cộng: - Yêu cầu HS đặt lên bàn 1 chục que tính bên trái và 7 que tính rời bên phải. - GV thể hiện gài trên bảng lớp. - Có 1 chục que tính, viết ở cột hàng chục, và 7 que tính rời viết cột hàng đơn vị. - Yêu cầu HS lấy bớt 3 que tính rời. GV gài 3 que tính xuống hàng phía dưới của bảng gài thẳng với 7 que tính rời. - Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? + HS nhắc lại sau đó đặt tính - Ta có thể lấy 7 que tính rời trừ 3 que tính rời còn 4 17 – 3 = 14 vào bảng con. que tính rời . Có 1 bó 1 chục và 4 que tính. - Để thể hiện điền đó cô có phép tính trừ 17 – 3 = 14. - GV viết phép tính theo hàng ngang như trên và đánh dấu trừ ở phép trừ hàng dọc (như SGK) lên bảng. Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính: - Hướng dẫn cách đặt tính. Chúng ta viết phép tính từ trên xuống. + Đầu tiên viết số 17 rồi viết viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). GV vừa nói vừa thực hiện. + Viết dấu trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số. + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó và ghi kết quả dưới dấu vạch ngang. Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK. - Chữa bài cho HS. 4. Củng cố:. Ghi chú. Bài 1(a) Bài 2(cột 1,3) Bài 3 (phần1).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trò chơi: ‘Tìm nhà cho thỏ”. + Các chơi: GV gắn 4 hình ngôi nhà lên bảng. Trên hình các ngôi nhà có ghi các phép tính trừ và 6 chú thỏ, trên mình có ghi kết quả đúng sai của các phép trừ đó. 4 HS đại diện 2 đội lên tham gia chơi. Khi GV hô “trời mưa” HS nhanh tay tìm kết quả (trên mình thỏ ) gắn vào 1 ngôi nhà để có phép tính đúng. Kết thúc, ai nhanh, đúng thì thắng cuộc. 5.Dăn dò - Xem trước bài luyện tập - Làm bái tập ở vở BT Toán tập 2 - Tập tính nhẩm phép trừ dạng 17 - 3 Điều chỉnh bổ sung:. ------------------Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10 /01 / 2013 Môn: Mĩ Thuật Bài: Vẽ hoặc nặn quả chuối. Ngày soạn: 06 /01 / 2013 TUẦN:20 TIẾT:20 I. Mục đích yêu cầu: -Giúp HS nhận biết về đặc điểm của hình khối, màu sắc của quả chuối. -Vẽ hoặc nặn được quả chuối gần giống với mẫu thực. GDBVMT: Cho HS biết một vài loại quả thường gặp và yêu mến vẻ đẹp của hoa quả, biết chăm sóc cây và có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên . II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh vẽ về các loại quả khác nhau: chuối, ớt, dưa chuột, dưa gang. Vài quả chuối, quả ớt thật… -Một số bài vẽ hoặc nặn của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ (nặn). -Học sinh: Bút, tẩy, màu …, đất nặn. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú + Giới thiệu bài: Vẽ hoặc nặn quả chuối. - Giới thiệu cho học sinh xem tranh, các hình ảnh các loại quả thực để các em thấy được sự khác Học sinh quan sát tranh ảnh, vật thật để nhau về : định hướng cho bài vẽ hoặc nặn của mình. + Hình dáng. + Màu sắc. Hướng dẫn học sinh cách vẽ Cách vẽ: Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. HSkhá + Vẽ hình dáng quả chuối, vẽ giỏi:Tô thêm cuống, núm cho giống quả màu mạnh chuối hơn. dạn, tạo vẻ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Vẽ màu cho quả chuối như sau: màu xanh cho quả chuối xanh, màu vàng cho quả chuối chín. + Vẽ vừa trong tờ giấy, tô màu không lem ra ngoài. Cách nặn: Dùng đất sét mềm dẻo, hoặc đất nặn. Trước tiên nặn thành khối hộp dài. + Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối. Nặn thêm cuống và núm cho quả chuối. 3.Học sinh thực hành: Giáo viên cho học sinh chọn 1 trong 2 (vẽ hoặc nặn) để thực hành bài tập của mình, không yêu cầu chọn cả hai. Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ hoặc nặn thành phẩm của mình.. đẹp riêng. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành bài vẽ hoặc nặn hoàn chỉnh theo ý thích của mình.. Quả chuối Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ hoặc nặn của các bạn trong lớp. Học sinh nêu lại cách vẽ hoặc nặn quả chuối.. 4.Nhận xét đánh giá: Trưng bày sản phẩm Học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ - Hình dáng có giống quả chuối không? + Những chi tiết, nhữnh đặc điểm, màu sắc của quả chuối như thế nào? + Khen những sản phẩm đẹp. hệ thống lại nội dung bài học. Cho HS biết một vài loại quả thường gặp và yêu mến vẻ đẹp của hoa quả - Biết chăm sóc cây và có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên . 5.Dặn dò: Quan sát một số cây để thấy được hình dáng màu sắc của chúng. Điều chỉnh bổ sung:. ---------------------------------Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11 / 01 / 2013 Môn: Học vần Bài: ăp - âp. Ngày soạn: 06 / 01 / 2013 TUẦN:20 TIẾT:172 & 173 I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo của vần ăp – âp. - Đọc và viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Nhận ra ăp, âp trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết bảng con các chữ: op, ap, con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. - HS đọc câu ứng dụng. 3. Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Giới thiệu: vần ăp - âp. b.Dạy vần: ăp Nhận diện chữ: - Vần ăp được tạo nên bởi âm ă và p .Các em tìm trong - HS tìm và ghép vần ăp. bộ chữ cái Tiếng Việt âm ă và p rồi ghép lại thành vần ăp. - Cho HS phân tích vần ăp. Cá nhân, nhóm - Cho HS so sánh vần ăp với vần ăt. - HS so sánh vần ăp. - GV viết lên bảng : Đánh vần: - Vần ăp chúng ta đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích vần ăp.( cn –đt). - Dạy tiếng khoá, từ khoá: - Các em hãy thêm âm b, dấu sắc vào vần ăp để được - HS trả lời: tiếng bắp. tiếng gì? - Em có nhận xét gì về vị trí âm b, vần ăp và dấu sắc. -b đứng trước vần ăp dấu sắc trên âm ă. - Cho HS ghép tiếng bắp vào bảng cài: - HS cài tiếng bắp. - Tiếng bắp đánh vần và phân tích như thế nào? - HS đánh vần và phân tích tiếng bắp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đưa vật mẫu và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS trả lời: cải bắp. ( Giải thích từ). - GV rút ra từ khoá cải bắp. - HS đánh vần từ ( cn – đt). - GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. + Dạy vần âp ( tương tư như vần ăp). + Dạy từ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ứng dụng: gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, - CN – ĐT. bập bênh. - Gọi HS lên bảng gạch dưới tiếng có vần vừa học . Đánh vần tiếng mới và đọc cả từ ứng dụng CN- ĐT Viết: + Chữ ghi vần: - GV viết mẫu vần ăp HS viết vào bảng con.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Chữ ghi tiếng và từ: - GV viết mẫu vần: ăp, bắp, cải bắp.. - HS viết vào bảng con ăp, bắp, cải bắp. TIẾT 2. Luyện tập: . Luyện đọc: - Cho HS đọc bài trên bảng lớp - Cho HS đọc các từ ứng dụng. - GV chỉnh sửa. - GV đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? -. Hãy đọc câu ứng dụng ở dưới bức tranh : Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. - GV đọc mẫu. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. . Luyện viết: ăp, âp, cải bắp, cá mập. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: . Luyện nói: - Bài luyện nói có tên là gì?. - HS : CN – ĐT. - HS : CN – ĐT. - HS quan sát tranh câu ứng dụng để nhận xét và trả lời câu hỏi: - Vẽ con chuồn chuồn, ông mặt trời, mây, mưa… - HS đọc câu ứng dụng: CN –ĐT.. - 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. - Tìm tiếng mang vần vừa học trong bài ứng dụng. - HS viết bài.. - Trong cặp sách của em. - GV treo tranh và yêu cầu HS quan sát và nói theo - Quan sát tranh suy nghĩ những gợi ý sau: và trả lời câu hỏi : + Trong tranh vẽ những gì? - Sách vở và dụng cụ học tập. + Trong cặp của em có những gì? - Sách vở và DCHT. + Hãy kể tên những loại sách vở của em? + Em có những loại đồ dùng học tập nào? + Con sử dụng chúng khi nào? + Khi sử dụng sách vở và ĐDHT em phải chú ý điều - Sử dụng cẩn thận. gì? + Bạn nào có thể nói cho cả lớp nghe về chiếc cặp của mình? - GV nhận xét phần luyện nói. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bài..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tìm tiếng có vần mới âp, 5. Dặn dò:- Về nhà làm thêm bài tập trong vở TBTV1. - Xem trước bài 86 Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:. --------------------------------Ngày soạn: 06 /01 / 2013 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11 /01 / 2013 TUẦN: 20 Môn: Toán TIẾT:73 Bài: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ và kỹ năng tính cộng nhẩm trong phạm vi 20. II. Chuẩn bị: - GV: phiếu học tập phục vụ trò chơi. - HS : Que tính, SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS làm BT vào phiếu BT: + Đặt tính rồi tính: 13 14 10 19 - 3 - 2 + 6 - 9 - Gọi 4 HS lên bảng làm. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV + Giới thiệu bài: Luyện tập Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - Để tính nhẩm được các phép tính cộng trong bài tập 2, chúng ta phải dựa vào đâu? - GV viết bảng 15 - 3 = ? - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nói lại cách nhẩm Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - Hãy dựa vào cách tính nhẩm của bài tập 2 để làm bài tập 3. chúng ta sẽ làm từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng. Ví dụ: 11 + 3 – 4 =. Hoạt động của HS. + HS nêu lại cách đặt tính cho BT 1. + Tính nhẩm. + Dựa vào bảng cộng 10.. Ghi chú. Bài 1 Bài2(cột 1,3 ). + HS làm bài. Đổi tập cho nhau cùng chữa bài. + Tính. - HS làm bài tập 3 và chữa bài.. Bài 3 (dòng 1) Trang111.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhẩm: mười một cộng 3 bằng 14. Mười bốn trừ 4 bằng 10 Viết 11 + 3 – 4 = 10 Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: + Muốn làm được bài tập 4 ta phải làm như thế nào? Ví dụ: 16 – 6. 12. + Các bước thực hiện: - Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10. - So sánh 2 số : 10 bé hơn 12. - Điền dấu: bé ( < ). - Viết: 16 – 6 12 - GV lật bảng phụ có có nội dung bài tập 4, gắn thanh thẻ có viết dấu so sánh lên bảng. Chữa bài: - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập: - Bài tập 5 cho biết gì? - Bài tập 5 hỏi gì? - GV ghi tóm tắt bài tóan - GV hỏi: + Muốn biết còn lại bao nhiêu xe máy ta thực hiện phép tính gì? + Em có thể nêu phép trừ và kết quả? + Bài tập 5 HS khá, giỏi tập đặt lời giải. Chữa bài:. - điền dấu >, <, =. - Nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính. Và SS hai kết quả, sau đó mới điền dấu.. - HS làm bài. + HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét. + Viết phép tính thích hợp. - Có 12 xe máy, đã bán: 2 xe - Còn bao nhiêu xe máy. + Tính trừ. + Còn 10 xe máy. HS làm bài.. 4. Củng cố: Trò chơi: “Tiếp sức” + Chuẩn bị: Các thanh thẻ có ghi các phép tính dạng 14+ 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính. Chẳng hạn:. - HS tham gia trò chơi.. 19 - 8 =. 13 + 6 =. 14 – 3 =. 12 + 5 =. 11. 19. 11. 17. - Chia bảng thành 2 phần mỗi bên có 5 phép tính, 5 kết quả đúng và một số kết quả sai. + Cách chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Các em trong một đội xếp thành 1 hàng dọc, lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để d8ược phép tính đúng. Chơi trong vòng 3 phút. Kết thúc trò chơi đội nào đúng, nhanh là đội thắng cuộc.. Bài 4. Bài 5.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài 17 – 7 - Tập làm các bài tập trước ở nhà - Tập tính nhẩm 17 - 7 Điều chỉnh bổ sung:. ------------------------------Ngày soạn: 06 / 01 / 2013 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11 / 01 / 2013 TUẦN:20 Môn: Tự nhiên và xã hội TIẾT:20 Bài: An toàn trên trên đường đi học I. Mục đích yêu cầu: - HS biết về quy định đi bộ trên đường: khi đi bộ ở thành phố các em đi bộ trên vỉa hè, sang đường khi có tín hiệu đèn xanh và đi trên phần đừờng có vạch quy định. Ở những nơi không vỉa hè em đi sát đường bên tay phải. - Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Biết đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát đường bên tay phải của mình. - Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT. - Các kỹ năng sống cần được giáo dục: + Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi sai có thể gây nguy hiểm trên đường đi học + Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. + Kỹ năng tự bảo vệ ứng phó với các tình huống trên đường đi học. + Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: Phương pháp: - Thảo luận nhóm,. Hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lý tình huống, trò chơi. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm 8, câu hỏi phù hợp với các đối tượng HS, phân vai - Tranh vẽ hình bài 20. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu vàng và các tấm hình vẽ các phương tiện giao thông. - Kịch bản trò chơi. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hôm trước con học TN-XH bài gì? - Con có nhận xét gì về quang cảnh người và các phương tiện qua lại trên đường? - Con có thích đi học không? Con nhìn thấy những gì trên đường đi học hằng ngày? - GV nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú a Giới thiệu Khám phá: - Con hãy kể một tai nạn giao thông mà con đã + HS kể. từng chứng kiến. - Theo con vì sao tai nạn lại xảy ra? + HS trả lời. - để mình không bao giờ gặp tai nạn, hôm nay lớp mình cùng tìm hiểu về một số quy định để đi đường qua bài: “An toàn trên đường đi.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> học”. GV ghi tựa. b. Dạy bài mới: Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi sai có thể gây nguy hiểm trên đường đi học - biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. + Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: - GV chia nhóm. Cứ 2 nhóm một tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với Y/C. + Điều gì có thể xảy ra? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: KT kết quả hoạt động. + Để tai nạn không xảy ra, chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? - GV ghi bảng ý kiến HS. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. + Mục tiêu: HS biết được quy định về giao thông đường bộ. Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học + Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. - Cho HS QS tranh ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? + Bức tranh 1 người đi bộ ở vị trí nào trên đường? + Bức tranh 2 người đi bộ ở vị trí nàotrên đường? + Đi như vây đã đảm bảo an toàn chưa? Bước 2: KT kết quả hoạt động. + Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 3: trò chơi: “ đi đúng quy định” +Mục tiêu: HS biết thực hiện những quy định về trật tự ATGT. Kỹ năng tự bảo vệ ứng phó với các tình huống trên đường đi học +Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi. - Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao. - Mỗi nhóm 4 bạn quay mặt lại với nhau để thảo luận tình huống và trả lời.. + Các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung nhận xét theo ý mình khi các nhóm đã trình bày xong. + Không được lao chạy ra đường, không được bám bên ngoài ô tô…. + Gọi một số HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung. + Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường phía tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. (Nhiều HS nhắc lại).. Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng qui định khi đi các loại phương tiện.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> thông phải dừng đúng vạch. + HS thực hiện trò chơi. GV QS - Đèn xanh, xe cộ và người được phép qua lại. xem ai thực hiện đúng, sai. - GV cho HS đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ. - Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên. - Đèn đỏ thì một HS cầm biển đỏ giơ lên. - Ai vi phạm Luật GT thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. 4. Củng cố: Áp dụng: - Khi đi bộ trên đường ta cần chú ý điều gì? - Em hãy nhắc lại quy định đi bộ. - Để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người các con phải luôn đi đúng quy định. 5. dặn dò: Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>