Ý tưởng kinh doanh của hàng đồ uống từ rau
má
Mục lục
Tổng quan về ý tưởng kinh doanh ................................................................................................ 3
1.
1.1.
Lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh.............................................................................................. 3
1.2.
Định hướng ................................................................................................................................. 5
1.2.1.
Tầm nhìn ............................................................................................................................. 5
1.2.2.
Giá trị cốt lõi ....................................................................................................................... 6
1.3.
Chiến lược kinh doanh ................................................................................................................. 6
1.3.1.
Khách hàng mục tiêu ........................................................................................................... 6
1.3.2.
Địa điểm kinh doanh ............................................................................................................ 6
1.3.3.
Hệ thống các hoạt động ........................................................................................................ 6
2.
Phân tích SWOT ......................................................................................................................... 12
2.1.
Điểm mạnh – Strengths ............................................................................................................. 12
2.2.
Điểm yếu – Weaknesses ............................................................................................................ 12
2.3.
Cơ hội – Opportunities .............................................................................................................. 13
2.4.
Thách thức – Threats ................................................................................................................. 13
Kế hoạch dự án ............................................................................................................................ 13
3.
3.1.
Kế hoạch đầu tư ........................................................................................................................ 13
3.2.
Kế hoạch kinh doanh ................................................................................................................. 14
3.2.1.
Doanh thu................................................................................................................................. 14
3.2.2.
Chi phí .................................................................................................................................... 16
3.2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh ..................................................................................................... 21
3.2.4.
Báo
cáo
dịng
tiền
.................................................................................................................... 22
3.3.
Thẩm định dự án ....................................................................................................................... 25 4. Kết
luận ........................................................................................................................................ 27
1
1.
Tổng quan về ý tưởng kinh doanh
1.1. Lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh
Năm 2020 mang lại những khó khăn và thay đổi cho nhiều người trên tồn cầu.
Khơng chỉ thay đổi thói quen và hành vi hằng ngày, các ưu tiên của con người cũng
thay đổi đáng kể. Nhiều người tập trung vào sức khỏe và hạnh phúc của họ, bao gồm
cả những gì họ ăn. Kết quả là văn hóa ẩm thực và sức khỏe đã thay đổi, ưu tiên cho
những thực phẩm hữu cơ, có lợi cho sức khỏe, trong đó phải kể đến loại thực vật dân
dã: Rau má.
Rau má (Centella asiatica) cịn có tên khác là liên tiền thảo, tích tuyết thảo,
thường ở những nơi râm mát, ẩm ướt, đất mùn tơi xốp tại các vùng châu Á như Trung
Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Việt Nam... Ngoài ra, các nước Trung
và Nam Mỹ, châu Phi, Trung Đơng cũng có rau má. Rau má không chỉ là một loại
rau để ăn như các gia đình Việt vẫn quen dùng, mà cịn là vị thuốc phổ biến ở nước
ta cũng như nhiều nước châu Á khác. Công dụng chữa bệnh của rau má đã được nhiều
nghiên cứu chứng minh: Chữa các bệnh về tĩnh mạch, Phục hồi vết thương, Giảm lo
âu, Giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, Hỗ trợ hệ tuần hồn, Thanh lọc cơ thể.
Cùng thời điểm đó, các quán phục vụ thức uống rau má ngày càng phát triển và
đã tìm được chỗ đứng trong lịng khách hàng. Khi đó, tiệm RAU MÁ MÁT LÀNH
ra đời nhằm phục vụ những thực khách đồ uống liên quan đến rau má. Vào vào cuối
tháng 6/2020, thức uống rau má trở nên phổ biến và có tốc độ tăng trưởng nhanh gọn
lẹ. Với Chi phí rẻ, chỉ từ 15 000 đ là quý khách có thể thưởng thức sản phẩm được
làm từ rau má organic chất lượng. Bên cạnh đó, việc mix rau má cùng nhiều các
nguyên liệu khách giúp cho quý khách hàng có thêm nhiều lựa chọn phải chăng với
sở thích.
2
Một số hình ảnh các quán rau má:
3
Nhận thấy khu vực quanh nơi sinh sống tại Ngã tư Xuân thủy dù có nhiều quán
trà sữa, trà chanh nhưng chưa có quán rau má nào. Nên em dự định đặt cửa hàng rau
má trên trục đường Trần Quốc Hồn, diện tích th rơi vào khoảng 60m2
1.2. Định hướng
1.2.1. Tầm nhìn
4
-
RAU MÁ MÁT LÀNH hướng tới một nơi cung cấp các loại nước uống
rau má hảo hạng và chất lượng nhất cho người tiêu dùng
-
Cửa hàng cịn là nơi có môi trường làm việc năng động, tươi mới, thu hút
giới trẻ, tạo nhiều cơ hội việc làm cho nhiều người với chế độ đãi ngộ. Mỗi nhân viên
được đào tạo, bồi dưỡng có cơ hội làm việc, thoả sức sáng tạo trong công việc
1.2.2. Giá trị cốt lõi
Cảm nhận tuyệt hảo của bạn là trách nhiệm của chúng tôi
-
Cam kết nguồn gốc thực phẩm, quy trình chế biến đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm
-
Phong cách phục vụ trẻ trung, nhiệt tình và chun nghiệp
-
Tơn trọng các giá trị văn hoá, bản sắc, đặc sản truyền thống của người
Việt, hướng đến cộng đồng.
-
Không ngừng cải tiến, phát triển, ưu tiên vận dụng cộng nghệ phù hợp,
tối ưu nhất vào quá trình sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
1.3. Chiến lược kinh doanh
1.3.1. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu là sinh viên, người dân, người làm việc tại khu vực với
mức thu nhập khá, quan tâm đến vấn đề thực phẩm hữu cơ, quan tâm đến sức khỏe
và các loại nước uống bổ dưỡng, thanh mát
1.3.2. Địa điểm kinh doanh
Vị trí đặt: 17B1 Trần Quốc Hồn, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội. Gần ngõ
nhỏ dẫn vào cổng sau khu Đại học quốc gia Hà Nội, đặc biệt là rất gần Kí túc xá sinh
viên ĐHQGHN.
5
Diện tích: 60m2 trong đó 15m2 dành cho Khu vực pha chế và 45m2 dành cho
khu vực khách hàng
1.3.3. Hệ thống các hoạt động
Nguồn hàng: Các máy móc chế biến nguyên liệu và pha chế được đặt mua tại
xưởng sản xuất. Những vật liệu chi thường xuyên như Rau má, Bột làm trân châu,
Nha đam, đường, Khoai môn, Đậu xanh, Sương sáo hạt chie, Lá dứa, Củ năng, Sữa
dừa, Bánh tráng, Khơ bị được nhập số lượng sỉ từng đợt đều đặn hàng tháng từ cửa
hàng đầu mối đảm bảo chất lượng thực phẩm.
6
Bảng giá dự tính:
Tính theo năm
Chi thường xuyê n
Tính theo tháng
Số lượng
Giá
Đơn vị
Chi phí nguyên liệu
Thành tiền
(12 tháng)
Thành tiền
23,975,000
287,700,000
Rau má
20,000
30 kg
600,000
7,200,000
Bột làm trân châu
20,000
20 kg
400,000
4,800,000
Nha đam
15,000
15 kg
225,000
2,700,000
7,000
50 kg
350,000
4,200,000
Khoai môn
33,000
15 kg
495,000
5,940,000
Đậu xanh
15,000
17 kg
255,000
3,060,000
đường
7
Sương sáo hạt chie
150,000
15 kg
2,250,000
27,000,000
Lá dứa
20,000
10 kg
200,000
2,400,000
Củ năng
80,000
10 kg
800,000
9,600,000
Sữa dừa
40,000
60 lít
2,400,000
28,800,000
8
Nhân viên: 3 người, có đầy đủ các kỹ năng và kiến thức để thực hiện các đầu việc như thu ngân, pha chế, phục vụ khách
hàng, và đi ship hàng. Độ tuổi từ 18-25 tuổi, ưu tiên những người đã từng có kinh nghiệm phục vụ dịch vụ tương tự.
9
Chiến lược marketing: Quán nằm ở vị trí tiện lợi, gần trục đường chính Trần Quốc Hồn nên mật độ khách di chuyển
hàng ngày qua quán nhiều. Bên cạnh đó vị trí qn cịn gần rất nhiều trường đại học cũng như THCS với số lượng học sinh,
sinh viên lớn.
- Chiến lược xúc tiến bán: Đẩy mạnh thông qua nền tảng mạng xã hội và các app đặt hàng. + Mạng xã hội: Facebook,
Instagram, Zalo, Tiktok + App đặt hàng: Now, baemin.
- Chiến lược giá: Định giá thâm nhập: là cửa h bán giá thấp để chiếm lĩnh thị phần cao. Sau khi đã chiếm được vị trí
đứng vững trên thị trường tùy theo tình hình cạnh tranh, có thể nâng giá dần dần hoặc tiếp tục hưởng lợi do chi phí
thấp
- Chăm sóc khách hàng:
Thực hiện việc tích điểm trên hệ thống để khách hàng có điều kiện nhận ưu đãi khi cửa hàng có chương trình khuyến
mại
Bảng giá các sản phẩm quán cung cấp:
Menu quán
Rau má
Giá
1
Rau má nguyên chất
15,000
2
Rau má đậu xanh
28,000
3
Rau má sầu riêng sữa dừa
22,000
10
4
Rau má sữa dừa
15000
5
Rau má đậu xanh sữa dừa
20,000
6
Rau má khoai môn sữa dừa
20,000
7
Đậu xanh sữa dừa
20,000
8
Khoai môn sữa dừa
20,000
Topping
31,000
1
Sương sáo hạt chie
7,000
2
Thạch củ năng
7,000
3
Thạch lá dứa
5,000
4
Trân châu lá dứa
5,000
5
Trân châu tuyết trắng
7,000
Combo rau má
1
Combo 1
35,000
2
Combo 2
35,000
3
Combo 3
35,000
4
Combo 4
31,000
5
Combo 5
35,000
6
Combo 6
35,000
7
Combo 7
37,000
8
Combo 8
37,000
Đồ ăn vặt
11
1
Bánh tráng trộn
25,000
2
Kh bị
30,000
3
Khơ gà lá chanh
30000
Trong đó:
Combo 1: Rau má mix đậu xanh sữa dừa + trân châu lá dứa + thạch củ năng + sương sáo hạt chie
Combo 2 : Rau má mix đậu xanh sữa dừa + thạch nha đam + thạch lá dứa + trân châu tuyết trắng Combo 3 : Rau má sữa
dừa + thạch củ năng + sương sáo hạt chia + trân châu tuyết trắng
Combo 4 : Rau má mix khoai môn sữa dừa + thạch lá dứa + thạch củ năng + sương sáo hạt chie
Combo 5 : Đậu xanh sữa dừa + trân châu lá dứa + thạch củ năng + thạch lá dứa
Combo 6 : Khoai môn sữa dừa + sương sáo hạt chia + thạch lá dứa + trân châu tuyết trắng
Combo 7 : Rau má mix sầu riêng sữa dừa + thạch củ năng + thạch lá dứa + trân châu tuyết trắng
Combo 8 : Rau má mix sầu riêng sữa dừa + thạch nha đam + sương sáo hạt chia + thạch lá dứa
2.
Phân tích SWOT
2.1.
Điểm mạnh – Strengths
- Công thức pha chế độc đáo, mới mẻ với loại nước uống liên quan đến rau má
- Giúp khách hàng có khơng gian thư giãn, sảng khối, sống ảo khi đến quán thưởng thức.
- Đội ngũ nhân viên, quản lý trẻ, ham học hỏi, sáng tạo
- Giải quyết được vấn đề thức uống dinh dưỡng, mát lành, chất lượng, giá cả phải chăng cho giới trẻ.
12
2.2.
Điểm yếu – Weaknesses
-
Chưa phải là một thương hiệu nổi tiếng
-
Mạng lưới phân phối chưa rộng. Với việc quán duy trì hoạt động 3 nhân viên và 1 cửa hàng thì mức độ phân
phối cịn hạn chế trong bán kính hẹp quanh qn.
-
Vì là mơ hình cung cấp sản phẩm có phần tương đối mới nên thức uống chưa được phố biến trên thị trường đồ
-
Quá phụ thuộc vào thị trường đồ uống từ rau má, do nguồn lực còn yếu nên chưa mở rộng sản phẩm sang các
uống
đồ ăn nhẹ
2.3.
Đội ngũ quản lý, nhân viên chưa có nhiều kinh nghiệm
Cơ hội – Opportunities
-
Thị trường khu vực em lựa chọn chưa có cửa hàng nào phục vụ sản phẩm như trên
-
Nhu cầu mới nổi cho sản phẩm, bắt kịp xu hướng quan tâm đến vấn đề sức khỏe bằng thực phẩm lành mạnh của
người tiêu dùng ngày nay, thay vì nước ngọt.
2.4.
Thách thức – Threats
- Nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh. Phải cạnh tranh với các loại thức uống nổi tiếng và được yêu thích
khác như trà sữa, nước dừa,… Thương hiệu trà sữa cũng như hệ thống các cửa hàng trà sữa dày đặc
dẫn đến cạnh tranh về khách hàng. Việc duy trì vị thế trước những đối thủ cạnh tranh sẽ dẫn đến sự
tăng trưởng trong chi phí bên cạnh hoạt động kinh doanh.
13
- Dễ bị bắt chước, sao chép mơ hình trong bán kính khu vực hẹp dẫn đến cạnh tranh khách hàng. Hiện nay dịch bệnh đang bùng phát cho nên số lượng khách hàng cũng giảm xuống
3.
Kế hoạch dự án
3.1.
Kế hoạch đầu tư
-
Vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu, trong đó: Vốn chủ sở hữu là 420 triệu (70%) và vốn vay ngân hàng BIDV là
180 triệu (30%) với lãi suất 7%/năm và trả gốc đều từng năm trong vịng 3 năm.
-
Hình thức kinh doanh: trực tiếp tại cửa hàng, giao đồ cho khách.
-
Vòng đời dự án: 3 năm
-
Độ nhạy: tính chỉ số NPV, IRR trong các trường hợp:
TH1: WACC thay đổi 10%, 15%,20%
TH2: Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng lần lượt là: -10%, 10%, 12%
TH3: Tỷ lệ thay đổi chi phí sản xuất kinh doanh lần lượt là: -5%, 5%, 6%
3.2.
Kế hoạch kinh doanh
3.2.1 Doanh thu
Dự tính số lượt khách:
Đối với những ngày lễ, thứ 7, chủ nhật thì trung bình 145 khách/ ngày do nhu cầu thức uống giải nhiệt trong ngày nóng
như mùa hè hoặc nhu cầu đồ uống bổ dưỡng của phái nữ. Các ngày cịn lại số lượng khách trung bình 87 khách/ngày (số liệu
14
được khảo sát tại một số cửa hàng đồ uống rau má trên địa bàn Hà Nội). Một năm có 100 ngày (lễ, thứ 7, chủ nhật); 260 ngày
thường. Từ đó tính được tổng lượng khách 1 năm với cơng thức:
Tổng lượng khách 1 năm = Lượng khách lễ, tết x số ngày lễ, tết + Lượng khách thường x số ngày thường Có
bảng:
Bảng dự tính lượng khách
Chỉ tiêu
Lễ, cuối tuần
Thường
Số ngày
100
260
Lượng khách/ngày
145
87
Tổng lượng khách
14500
22620
Tổng lượng khách 1 năm
37120
Tiếp đó tính được Doanh thu năm đầu tiên = Tổng lượng khách 1 năm x Trung bình giá (27 800đ). Với ước tính doanh
thu hàng năm tăng đều 5%, ta dự tính được doanh thu trong 3 năm hoạt động của dự án.
Bảng dự tính doanh thu
Năm 1
Doanh thu
1,031,936,000
Năm 2
Năm 3
1,083,532,800
1,137,709,440
15
3.2.2 Chi phí
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong 3 năm, thanh lý tài sản sau
năm thứ 3 với giá trị bằng 20% giá trị ban đầu. Chi phí cho việc
thanh lý tương ứng 10% giá trị thanh lý. Đối với cửa hàng, tài sản
cố định khấu hao bao gồm các sản phẩm như bảng dưới đây:
Chi phí ban đầu (TSCĐ)
Đơn giá
6000000
10,000,000
1,000,000
2,000,000
12,000,000
4,000,000
1,000,000
150,000
320,000
35,000
1,000,000
200,000
Số lượng
Thành tiền
6,000,000
10,000,000
1,000,000
4,000,000
12,000,000
4,000,000
1,000,000
900,000
1,280,000
35,000
4,000,000
2,000,000
Tủ đơng
1
Tủ mát
1
Điều hịa
1
Máy xay rau má
2
Máy ép màn ly nhựa
1
Máy định lượng đường
1
Bình ủ
1
Nồi nấu
6
Dụng cụ lọc
4
Lọ rắc bột
1
Bình đựng nước rau má
4
Khay phục vụ
10
Khay, hộp đựng nguyên
liệu
20,000
6
120,000
Thùng đá nhựa
250,000
1
250,000
Quầy pha chế
17,000,000
1
17,000,000
Camera giám sát 4 mắt
30,000,000
1
30,000,000
Thuê decor quán
8,000,000
1
8,000,000
Bàn dài
650,000
4
2,600,000
Bàn nhỏ
300,000
16
4,800,000
Ghế
120,000
130
15,600,000
Máy in tem
2,000,000
1
2,000,000
Máy in hóa đơn
1,000,000
1
1,000,000
Tổng
121,585,000
Khấu hao trong 3 năm
42,528,333
Thanh lí
25,517,000
Chi phí thanh lý
2,551,700
- Các loại chi phí khác đều được tham khảo mức giá trung
bình của các mơ hình kinh doanh tương tự trên địa bàn cũng như
trong cả nước. Chi phí thuê mặt bằng 60m2 với vỉa hè rộng giá
trị 10 triệu/tháng
16
- Chi phí lãi vay: Do vay theo hộ kinh doanh với gốc trả đều
trong 3 năm nên số tiền trả lãi mỗi năm tính dựa trên lãi suất
khoảng tiền gốc cịn lại.
Có bảng sau:
Bảng kế hoạch trả nợ
Trả
gốc
đều
1
2
3
4
Năm
số tiền phải trả
cuối kỳ
trả lãi hằng năm
trả gốc
Còn lại
1
2
3
72,600,000
12,600,000
60,000,000
120,000,000
68,400,000
8,400,000
60,000,000
60,000,000
64,200,000
4,200,000
60,000,000
0
17
- Chi thường xuyên: Chi thường xuyên bao gồm các hạng mục sản phẩm nhập về cửa hàng theo tháng bao
gồm: Chi phí nguyên liệu, Rau má, Bột làm trân châu, Nha đam, Đường, Khoai môn, Đậu xanh, Sương sáo hạt
chia, Lá dứa, Củ năng, Sữa dứa, Bánh tráng, Khô bị, Khơ gà lá chanh. Cùng các chi phí khác phải chi trả hàng
tháng bao gồm: Tiền thuê mặt bằng, Trả lương nhân viên, Cốc, ly cho khách mang về, đĩa đựng đồ ăn, dĩa, thìa
dùng một lần, tiền wifi, điện, nước, gas. Ước tính chi phí thường xuyên tăng 5% qua mỗi năm.
kg
kg
kg
kg
kg
kg
Tính theo tháng
Thành tiền
23,975,000
600,000
400,000
225,000
350,000
495,000
255,000
Tính theo năm
(12 tháng)
Thành tiền
287,700,000
7,200,000
4,800,000
2,700,000
4,200,000
5,940,000
3,060,000
15 kg
10 kg
10 kg
2,250,000
200,000
800,000
27,000,000
2,400,000
9,600,000
2,400,000
1,000,000
12,000,000
3,000,000
28,800,000
12,000,000
144,000,000
36,000,000
Chi thường xuyên
Giá
Số lượng
Chi phí nguyên liệu
Rau má
Bột làm trân châu
Nha đam
đường
Khoai môn
Đậu xanh
20,000
20,000
15,000
7,000
33,000
15,000
Sương sáo hạt chie
Lá dứa
Củ năng
150,000
20,000
80,000
Sữa dừa
Bánh tráng
Kh bị
Khơ gà lá chanh
40,000
5,000
400,000
100,000
Đơn vị
30
20
15
50
15
17
60
200
30
30
18
lít
túi
kg
kg
Chi phí khác
Tiền thuê mặt bằng
Nhân viên
(20k*8h*22)
Cốc, ly cho khách
mang về
Đĩa đựng đồ ăn
Dĩa, thìa
Wifi
Điện, nước,gas
Tổng
Năm
10,000,000
21,810,000
10,000,000
261,720,000
120,000,000
người
10,560,000
126,720,000
100 chiếc
50 chiếc
50 chiếc
1
thiết bị
1
tháng
200,000
300,000
50,000
200,000
500,000
45,785,000
2,400,000
3,600,000
600,000
2,400,000
6,000,000
549,420,000
1 tháng
3,520,000
3
2,000
6,000
1,000
200,000
500,000
1
2
3
Chi thường xuyên
549,420,000
576,891,000
605,735,550
Chi phí marketing sẽ được tính 10 000 000 đồng trong năm đầu tiên và giảm dần 10% qua mỗi năm do thương hiệu qua
từng năm được nhiều người biết đến hơn nên khơng đẩy mạnh chi phí marketing trong vịng đời dự án 3 năm.
Chi phí phát sinh được tính 3 000 000 đồng trong năm đầu tiên và tăng tỷ lệ 5% qua từng năm giống chi thường xun
Có bảng tổng chi phí sản xuất kinh doanh (chưa tính chi phí khấu hao và chi phí lãi vay):
Năm
BẢN G DỰ TÍNH TỔNG CHI PHÍ
1
2
19
3
Chi thường xuyên
Chi phí marketing
Chi phí phát sinh
Chi phí sản xuất
kinh doanh
549,420,000
10,000,000
3,000,000
576,891,000
9,000,000
3,150,000
605,735,550
8,100,000
3,307,500
562,420,000
589,041,000
617,143,050
20
Chi phí lãi vay theo từng năm như sau:
Năm
Trả lãi hằng năm
1
2
3
12,600,000
8,400,000
4,200,000
3.2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh trong các năm như sau:
- Doanh thu, tổng chi phí, thanh lý đã tính bên trên
- Tổng chi phí bao gồm: tổng chi phí sản xuất kinh doanh ,
tổng khấu hao và chi phí lãi vay
- Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - tổng chi phí + thanh lý
- Thuế thu nhập cá nhân áp dụng do đây là hộ kinh doanh,
không phải công ty nên căn cứ theo luật thuế thu nhập cá nhân 2007
ta có các mức lãi suất đóng thuế tương ứng với thu nhập năm 1 đến
năm 3 bằng 25%, theo bảng:
- Do hộ kinh doanh thành lập sau ngày 01/01/2021 nên được
miễn thuế mơn bài.
- Từ đó tính được Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế thuế TNCN Ta có bảng:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
21
Doanh thu
1,031,936,000
1,083,532,800
1,137,709,440
562,420,000
589,041,000
617,143,050
Khấu hao
42,528,333
42,528,333
42,528,333
Chi phí lãi vay
12,600,000
8,400,000
4,200,000
Chi phí sản xuất kinh doanh
Thu thanh lí
25,517,000
Chi thanh lí
1,000,000
Lợi nhuận trước thuế
414,387,667
443,563,467
498,355,057
Thuế TNCN
103,596,917
110,890,867
124,588,764
Lợi nhuận sau thuế
310,790,750
332,672,600
373,766,293
3.2.4 Báo cáo dịng tiền a, Tính chi phí sử dụng vốn bình qn WACC.
Ta có các chỉ tiêu sau :
- Lợi tức của tài sản phi rủi ro Rf = 2,36% tham khảo lãi suất
trái phiếu chính phủ 10 năm,
- Beta = 0,002 (tham khảo chỉ số của ngành, mã ngành:56);
- Lợi tức kỳ vọng của thị trường là Rm: 10% (ấn định)
- Tỷ trọng nguồn vốn đi vay Wd= 30%
- Tỷ trọng nguồn vốn là VCSH We= 70%
Phần bù rủi ro của thị trường = Rm-Rf
- Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu Re= Rf + β (Rm – Rf)
- Chi phí sử dụng nợ vay Rd=7% (lãi suất ngân hàng)
- Thuế T = (30%+35%*5)/6= 34%
WACC=Re*We+ Rd*Wd*(1-T)
Có bảng:
WACC
4%
Rd
7.0%
22
Re
2.37%
T
25%
Wd
70%
We
30%
b, Tính dịng tiền theo 2 quan điểm: TIPV, EPV
23
Theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV), dòng tiền ra là tồn bộ các khoản chi cho dự án khơng phân biệt nguồn tài trợ. Nhà
tài trợ dự án sử dụng để xem xét tính khả thi về mặt tài chính của dự án, nhu cầu vay vốn cũng như khả năng trả nợ và lãi vay.
Do đó bảng báo cáo dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) khơng bao gồm phần tiền vay ngân hàng và dịng tiền
ra không bao gồm phần tiền trả nợ vay ngân hàng (cả gốc và lãi).
TIPV
Chỉ tiêu
t=0
Chi đầu tư TSCĐ
t=1
t=2
t=3
$600,000,000
LNST
$310,790,750
$332,672,600
$373,766,293
Lãi vay
$12,600,000
$8,400,000
$4,200,000
Khấu hao
$42,528,333
$42,528,333
$42,528,333
$340,719,083
$366,800,933
$412,094,626
NCF
NPV
IRR
-$600,000,000
$425,333,559.60
38%
Báo cáo dòng tiền theo quan điểm (EPV) là báo cáo theo quan điểm vốn chủ sở hữu. Quan điểm thẩm định này nhằm
xem xét dự án có hấp dẫn đối với chủ đầu tư hay không.
Theo quan điểm này, tiền vay được xem là một hạng mục của dòng tiền và tiền trả nợ được xem như một khoản mục
dòng tiền ra.
25