Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sinh Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.34 KB, 67 trang )

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn một năm theo học chuyên ngành kế toán thuộc Khoa Kế toán và
Kiểm toán của trường đại học Kinh tế Quốc dân, sinh viên hệ liên thơng chính quy
chúng em bước sang giai đoạn thực tập. Thực tập chuyên ngành kế tốn là việc tập
làm cơng tác kế tốn trong thực tế để vận dụng và củng cố lý thuyết kế toán, trau
dồi thêm về nghiệp vụ. Bản thân em tự nhận ra điều đó và cảm thấy rất coi trọng vị
trí cũng như vai trị của đợt thực tập này. Em coi rằng đây là một dịp hiếm hoi được
tập rượt thực tế cho chuyên ngành mình yêu thích và đã theo học lâu nay, đồng thời
là cơ hội để rút ngắn khoảng cách giữa bản thân mình với các nhà tuyển dụng cũng
như các doanh nghiệp.
Trong đợt thực tập này, em rất may mắn vì được giới thiệu thực tập tại
công ty TNHH Sinh Nam. Công ty TNHH Sinh Nam có địa chỉ tại 65D, Phố Tơ
Hiến Thành, Quận Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội. Công ty TNHH Sinh Nam được
thành lập từ năm 1996, là một công ty chuyên cung cấp các loại thiết bị, vật tư y
tế và phịng thí nghiệm của các hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới; thực hiện
các dịch vụ tư vấn kỹ thuật, lắp đặt, bảo hành, bảo trì và sửa chữa thiết bị với đội
ngũ kỹ sư được các hãng sản xuất đào tạo với phương châm “Uy tín - Chất
lượng - Giá cả hợp lý”.
Qua thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty, em
nhận thấy rằng, mặt hàng mà công ty đang kinh doanh có lợi nhuận khá cao (có
sản phẩm bán ra với giá 140% so với giá mua). Em muốn nhấn mạnh hai chữ
“Lợi nhuận”. Để đạt được lợi nhuận cao và đảm bảo an tồn trong hoạt động
kinh doanh, cơng ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý và kế tốn là
một cơng cụ quan trọng khơng thể thiếu để phục vụ công tác quản lý các hoạt
động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hố, nhằm đảm bảo
tính tự chủ trong kinh doanh, tính tốn và xác định được hiệu quả của từng hoạt
Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8



Báo cáo Thực tập tổng hợp

1


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

động kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các chiến lược kinh doanh.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Sinh Nam, em nhận thấy
cơng tác kế tốn nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói
riêng là một cơng cụ quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của
công ty, luôn cần thiết phải được hoàn thiện tiến tới kiện toàn, ổn định hơn, đảm
bảo yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin nhanh chóng cho Ban lãnh đạo. Vì vậy,
trong “Chun đề thực tập chuyên nghành”, em quyết định chọn lựa đề tài
“Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Sinh Nam” để đi sâu nghiên cứu.
Kết cấu “Chuyên đề thực tập chuyên nghành” của em gồm 3 phần:
Phần 1. Tổng quan về Công ty TNHH Sinh Nam.
Phần 2. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Cơng ty TNHH Sinh Nam.
Phần 3. Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Sinh Nam.
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như sự hiểu biết về
thực tế của bản thân em còn nhiều hạn chế nên “Chuyên đề thực tập chuyên
nghành” không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có được sự nhận
xét góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô giáo bộ môn cũng như tập thể cán bộ công
nhân viên Công ty TNHH Sinh Nam để “Chuyên đề thực tập chuyên nghành”

của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin trân thành cảm ơn!

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

2


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH SINH NAM.
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sinh Nam.
Công ty TNHH Sinh Nam là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa,
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 041491 GP/TLDN ngày 12 tháng
09 năm 1996 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH SINH NAM
Tên giao dịch: SINH NAM COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: SINAM CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Số 65D, phố Tô Hiến Thành, Phường Lê Đại Hành,
Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Mã số thuế: 0100365357 đăng ký ngày 02 tháng 07 năm 1998 tại cơ quan
quản lý thuế: Cục thuế TP Hà Nội.
Điện thoại: 043.9781676

Fax: 043.9781677

Email:

Tại thời điểm thành lập, vốn điều lệ của cơng ty là 9.000.000.000 đồng
(chín tỷ đồng VN). Danh sách thành viên góp vốn như sau:
Bảng số 01.
Số

Tên thành

Nơi đăng ký hộ khẩu thường

Giá trị vốn

Phần

TT

viên

trú đối với cá nhân hoặc địa

góp

vốn góp

chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

(đồng)

(%)

1


Số 10/33B Phạm Ngũ Lão, 300.000.000

Hiền Lương
2

Nguyễn Thị

3,33

phường Phan Chu Trinh, quận

Vũ Tuấn Anh

Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Số 5+7 A11, 4/15, phố Phương 8.700.000.000 96,67
Mai, phường Phương Mai, quận
Đống Đa, Hà Nội.

( Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

3


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán


Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc.
Họ và tên: Vũ Tuấn Anh
Sinh ngày: 06/10/1964

Giới tính: (Nam)
Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chứnh minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 011946442
Ngày cấp: 19/04/1996

Nơi cấp: Công an TP Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 5+7 A11, 4/15, phố Phương Mai,
phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 5+7 A11, 4/15, phố Phương Mai, phường Phương Mai,
quận Đống Đa, Hà Nội.
Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: VPĐD Công ty TNHH Sinh Nam (TP Hà
Nội) Địa chỉ: Số 05, đường Mỹ Giang 2B, Khu phố Mỹ Giang 2, phường Tân
Phong, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động, Công ty TNHH Sinh Nam đã gặp
phải nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như việc tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ. Nỗ
lực khắc phục những khó khăn thử thách trong buổi đầu thành lập, công ty đã và
đang tạo dựng được uy tín với khách hàng cũng chính là sự thành cơng của bản
thân cơng ty. Cơng ty ln có những dịch vụ hỗ trợ sau khi hồn thành các hợp
đồng kinh tế, có đội ngũ chun gia tư vấn luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu

của khách hàng. Đó chính là phong cách riêng, hướng kinh doanh riêng tạo nên
thế mạnh của công ty. “ Uy tín - chất lượng - giá cả hợp lý “ chính là thương
hiệu của cơng ty.
Cơng ty đang có được một đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ trung và nhiệt
tình nhất từ trước tới nay (gồm 58 người, tuổi đời trung bình khơng q 32, nhân
viên nhỏ tuổi nhất là 23 tuổi). Hầu hết các nhân viên đều có trình độ chun
mơn nghiệp vụ ở bậc đại học trở lên. Bảng thành tích về năng lực tài chính của

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

4


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế tốn

cơng ty trong những năm gần đây:
Bảng số 02.
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007


16.763.417.022 18.312.611.921 19.869.574.132

Lợi nhuận trước thuế

486.271.479

639.278.568

183.282.524

Lợi nhuận sau thuế

350.115.465

460.280.569

131.963.417

Nộp ngân sách NN
Thu
nhập
bình

1.676.341.702
2.200.000VND

1.831.261.192 1.986.957.413
2.550.000VND 2.620.000VND

quân/người

(Nguồn: Báo cáo năng lực tài chính của nhà thầu)
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Sinh Nam.
Công ty TNHH Sinh Nam được thành lập để thực hiện chức năng chủ yếu
là kinh doanh trang thiết bị y tế và phòng thí nghiệm.
Theo đúng như trên Giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH
Sinh Nam đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội, ngành nghề kinh
doanh của Công ty TNHH Sinh Nam là:
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố.
- Bán bn, bán lẻ thuốc cữa bệnh và dụng cụ y tế thông thường.
- Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là đồ điện tử viễn thông).
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất (chủ yếu là thiết bị xây dựng, vận tải,
ngành nhựa).
- Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm.
- Kinh doanh trang thiết bị y tế.
- Kinh doanh thiết bị khoa học kỹ thuật và thiết bị phòng thí nghiệm.
- Sản xuất vật tư, trang thiết bị y tế, khoa học kỹ thuật và phịng thí nghiệm.
Cơng ty TNHH Sinh Nam đã và đang cung cấp thiết bị cho đông đảo
khách hàng trong các lĩnh vực sau:
Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

5


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán


- Các bệnh viện, các viện nghiên cứu, các trung tâm y tế, trung tâm kiểm
nghiệm, các trung tâm thể thao,…
- Các dự án trong nước và quốc tế: WB, ADB, WHO, SIDA, các dự án Hà
Lan, ODA Nhật Bản, Tây Ban Nha,…
- Các phịng thí nghiệm của các nhà sản xuất dược phẩm, thực phẩm,…
- Các đại lý là các công ty, các cửa hàng bán lẻ.
Việc tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty được thực hiện dưới sự
chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, theo đó phịng kinh doanh của đơn vị đảm
nhận cả khâu nhập khẩu các trang thiết bị, máy móc y tế từ các nhà sản xuất
nước ngoài và tiến hành tiêu thụ các sản phẩm ở thị trường trong nước. Phịng
kinh doanh tìm kiếm các nhà cung cấp các sản phẩm liên quan đến ngành y mà
công ty đã đăng ký kinh doanh, tiến hành lập hợp đồng mua các sản phẩm chính
hãng về nước. Việc tiêu thụ các sản phẩm này được thực hiện bởi phịng kinh
doanh tại trụ sở chính ngồi Hà Nội và văn phịng đại diện trong TP. Hồ Chí Minh,
nơi các nhân viên kinh doanh có kinh nghiệm lâu năm hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thiết bị y tế, các nhân viên kinh doanh đều có bằng kỹ sư trình độ đại
học.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sinh Nam.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách đơn giản, hợp lý và
khoa học phù hợp với đặc điểm kinh doanh và điều lệ của công ty. Đội ngũ cán
bộ, cơng nhân viên chun mơn tổng số có 58 người. Trong đó bao gồm Ban
giám đốc và khối phịng ban chức năng. Mỗi phịng đều có chức năng và quyền
hạn rõ ràng song có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt động
kinh doanh sao cho các hoạt động đều diễn ra nhịp nhàng ăn khớp nhằm thực
hiện thống nhất các mục tiêu của Công ty.
Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên của Cơng ty đều có trình
độ chun mơn và có khả năng đảm nhiệm tốt các nhiệm vụ được giao.

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8


Báo cáo Thực tập tổng hợp

6


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Sinh Nam (Sơ đồ số 01):
Sơ đồ số 01.
Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng ban của cơng ty TNHH Sinh Nam

Giám đốc

Phó
giám đốc

Phịng
tổ chức
nhân sự

Phịng
kinh
doanh

Phó
giám đốc

Phịng

dịch vụ
kỹ thuật
chun
nghiệp

Phịng
tài
chính
kế tốn

Phịng
bảo vệ
và kho
hàng

Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của các bộ phận:
• Ban giám đốc công ty:
- Giám đốc công ty:
Giám đốc là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo. Giám đốc là đại diện pháp
nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trực tiếp chỉ đạo và điều hành
mọi hoạt động kinh doanh. Giám đốc là người đại diện cho Công ty trong quan hệ

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

7


Đại học Kinh tế Quốc dân


Khoa Kế toán

giao dịch ký kết hợp đồng kinh tế, có quyền tổ chức bộ máy công ty, tuyển chọn
lao động, trả lương theo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phó giám đốc cơng ty:
Phó giám đốc là người có trách nhiệm giúp giám đốc điều hành một số
lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân cơng.
Dưới đó là các phịng ban chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc:
• Phịng tổ chức nhân sự:
Là những người dày dặn kinh nghiệm về tổ chức quản lý, tuyển dụng
cơng nhân viên trong tồn cơng ty.
- Chức năng:
+ Tham mưu giúp Giám đốc về việc lựa chọn nhân viên và sắp xếp công
việc phù hợp với năng lực của từng người.
+ Công tác pháp lý và hành chính trong cơng ty.
+ Tổ chức nhân sự của công ty.
+ Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
+ Quản lý tài sản, thiết bị vật tư, tài chính.
- Nhiệm vụ:
+ Cơng tác quản lý hành chính của cơng ty.
+ Tìm kiếm nhân lực và cách thức quản lý nhân sự.
+ Phối hợp với phịng kế tốn thu hồi công nợ, quan hệ với các nhà cung
cấp.
+ Thường xuyên báo cáo với Ban Giám đốc về năng lực hoạt động của
nhân viên công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do Giám đốc giao.
- Quyền hạn:
+ Có quyền tư vấn với Ban Giám đốc về tình hình tổ chức nhân sự của


Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

8


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế tốn

cơng ty.
+ Có quyền tham gia vào ban, ngành của Công ty theo chức năng, nhiệm
vụ của phòng.
+ Được quyền quan hệ với các phịng ban trong Cơng ty để thực hiện các
chức năng chun mơn theo ngành dọc quy định.
+ Có quyền đề xuất lựa chọn các cán bộ, nhân viên có trình độ, có đạo
đức, đủ tiêu chuẩn hồn thành tốt nhiệm vụ.
- Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phịng ban trong cơng ty, cung
cấp thơng tin, phối hợp và tham gia các nhiệm vụ của Giám đốc giao, chịu trách
nhiệm quản lý và giải quyết các công việc chủ yếu như quản lý về lao động, theo
dõi về con người, tiền lương, các chế độ chính sách.


Phịng kinh doanh:
Phịng có nhiệm vụ tổ chức nghiệp vụ kinh doanh, tổ chức lao động, tiền

lương, hành chính quản trị và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho từng quý và

năm, đẩy mạnh tiếp thị và xây dựng thị trường tiêu thụ, đầu tư cơ sở vật chất kỹ
thuật, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Nhân viên của phịng đều là những người có năng lực về kinh doanh và
nắm bắt được thị trường.
- Chức năng:
Tham mưu giúp Giám đốc trong các lĩnh vực công tác sau:
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh, dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm, soạn
thảo các hợp đồng kinh tế thuộc công ty.
+ Tổ chức khai thác và mở rộng thị trường nhằm thúc đẩy phát triển và
tiêu thụ hàng hố của cơng ty.
- Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ và kế hoạch tiêu thụ sản

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp

9


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

phẩm hàng kỳ của doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu tìm kiếm thị trường, cập nhật thông tin, nghiên cứu giá cả
và các sản phẩm dịch vụ mà công ty kinh doanh.
+ xây dựng các chiến lược kinh doanh.
+ Phối hợp với phịng kế tốn thu hồi công nợ, quan hệ với các nhà cung
cấp.

+ Thường xuyên báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do Giám đốc giao.
- Quyền hạn:
+ Có quyền tư vấn với Ban Giám đốc về tình hình hoạt động của cơng
ty, hướng triển khai hoạt động kinh doanh.
+ Có quyền tham gia vào các ban, ngành của cơng ty theo chức năng,
nhiệm vụ của phịng.
+ Được quyền quan hệ với các phịng ban trong cơng ty để thực hiện các
chức năng chuyên môn theo ngành dọc quy định.
+ Có quyền đề xuất lựa chọn các cán bộ, nhân viên có trình độ, có đạo
đức, đủ tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Mối quan hệ:
+ Quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phịng ban trong công ty,
cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Giám đốc
giao.
+ Quan hệ giao dịch trực tiếp với khách hàng của công ty, nhằm ổn định
phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.


Phịng dịch vụ kỹ thuật chun nghiệp:
Công ty TNHH Sinh Nam cung cấp cho khách hàng những dịch vụ kỹ

thuật chuyên nghiệp cho trang thiết bị y tế, thiết bị khoa học kỹ thuật và phòng

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 10



Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế tốn

thí nghiệm.
Đưa dịch vụ thành một sản phẩm của công ty là một bước đột phá của
Sinam Co trong nỗ lực cung cấp cho khách hàng gói giải pháp tổng thể và bắt
nhịp với xu hướng phát triển kinh doanh trên toàn cầu.
Với đội ngũ kỹ sư được đào tạo bài bản và sự hợp tác chặt chẽ với nhà
sản xuất, Sinam Co tự hào là một trong số ít cơng ty Việt nam có thể cung cấp
dịch vụ kỹ thuật chuyên nghiệp cho trang thiết bị y tế, phịng thí nghiệm với các
loại hình sau:
+ Trợ giúp kỹ thuật qua điện thoại.
+ Lắp đặt, lập trình.
+ Đào tạo, hướng dẫn sử dụng.
+ Dịch vụ bảo trì.
+ Cung cấp phụ tùng.
Gồm những người có trình độ tay nghề, chun tư vấn cho khách hàng
những dịch vụ hoàn hảo nhất và đề xuất những giải pháp lên Ban giám đốc
nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ tối ưu nhất cung cấp cho khách hàng.
- Chức năng:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty về mặt kỹ thuật tổng hợp,
công nghệ, đầu tư mở rộng kinh doanh, an tồn vệ sinh, mơi trường và một số
vấn đề liên quan khác, tạo điều kiện cho việc kinh doanh trong công ty liên tục
phát triển ổn định, có hiệu quả.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc giao đúng tiến độ, nhanh gọn,
chất lượng và hiệu quả.
+ Đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm góp phần tăng năng xuất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, an toàn cho con

người và thiết bị.

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 11


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

+ Xây dựng các định mức kỹ thuật, áp dụng và đề nghị lên công ty.
+ Lập các biện pháp kỹ thuật, thiết kế xây dựng các hạm mục công việc
trong phạm vi cho phép. Tham gia lập các biên bản sự cố thiết bị, tai nạn lao động.
+ Kiểm tra, chịu trách nhiệm nghiệm thu chất lượng sản phẩm dịch vụ.
+ Nghiên cứu thị trường, đề xuất các biện pháp để nâng cao chất lượng
dịch vụ.
- Quyền hạn:
+ Có quyền ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ khi thấy nguy cơ mất an
toàn nghiêm trọng cho lao động, đồng thời báo cho cấp trên một cách nhanh
chóng.
+ Có quyền kiểm tra lập biên bản và quy trách nhiệm đề nghị xử lý, kỷ
luật các trường hợp vi phạm quy trình kỹ thuật, quy tắc an tồn.
+ Có quyền tham gia vào các đề án kinh doanh sản phẩm mới, mở rộng
kinh doanh, cải tiến công nghệ trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
- Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng ngang cấp với các phịng ban trong cơng ty, cung cấp
thơng tin, phối hợp và tham gia thực hiện các nhiệm vụ mà Ban giám đốc giao
cho.
• Phịng kế tốn tài chính:

- Chức năng:
Tham mưu giúp Giám đốc quản lý những vấn đề liên quan đến hoạt
động tài chính. Thực hiện những cơng việc thuộc vấn đề liên quan đến xuất nhập
khẩu, giải quyết và tập hợp các thủ tục cần thiết cho các nghiệp vụ, tìm tịi
nguồn hàng cũng như các mối tiêu thụ hàng, chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ
tục hành chính liên quan đến các cơng việc kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng
hoá.
- Nhiệm vụ:

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 12


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

+ Chấp hành và kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách của Nhà
nước, nộ quy của Công ty và các chỉ tiêu mệnh lệnh của Ban Giám đốc.
+ Phục vụ đắc lực cho hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Đề xuất lên Ban giám đốc những chủ trương, chính sách, biện pháp
giải quyết khó khăn gặp phải trong kinh doanh và tăng cường công tác quản lý
công ty.
+ Kiểm tra, cập nhật đầy đủ các chứng từ đầu vào, đầu ra.
+ Lập sổ sách liên quan đến các hoạt động tài chính.
+ Theo dõi, đối chiếu cơng nợ, thanh tốn cơng nợ.
+ Phân tích thơng tin, số liệu kế toán đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và ra các quyết định tài chính kinh tế của đơn vị.
- Quyền hạn:

+ Có quyền ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế tốn.
+ Có quyền từ chối khơng nhận các hố đơn, chứng từ không hợp lệ,
hoặc các báo cáo số liệu chưa đúng với chế độ thơng kê kế tốn tài chính của
cơng ty và nhà nước đối với cá nhân, phòng ban trong, ngồi cơng ty.
+ Được quyền quan hệ với các phịng ban trong cơng ty để thực hiện các
chức năng chun mơn theo ngành dọc quy định.
+ Có quyền đề xuất lựa chọn các cán bộ, nhân viên có trình độ, có đạo
đức, đủ tiêu chuẩn hồn thành tốt nhiệm vụ.
- Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng và ngang cấp với các phịng ban trong cơng ty, cung
cấp thơng tin, phối hợp và tham gia thực hiện các nhiệm vụ được Ban Giam đốc
giao.
• Phịng bảo vệ và kho hàng:
- Chức năng và nhiệm vụ:
Phịng bảo vệ ngồi chức năng bảo vệ tài sản cho cơng ty, đề phịng hoả

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 13


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế tốn

hoạn có thể xảy ra bất cứ lúc nào thì cịn làm nhiệm vụ hướng dẫn mỗi khi
khách hàng và các đối tác của công ty đến làm việc.
Kho hàng là nơi đơn vị cất trữ, bảo quản hàng hố, cơng cụ dụng cụ, các
máy móc chưa sử dụng đến và cả một số tài liệu cần lưu trữ. Kho hàng được bố
trí ngay cạnh phòng bảo vệ là một cách sắp xếp khoa học.

- Quyền hạn:
+ Các nhân viên bảo vệ có quyền đề xuất lên Ban Giám đốc công ty khi
thấy có hiện tượng khác lạ như: có nguy cơ gây cháy nổ, mất cắp tài sản, hay
thay đổi về mặt nhân sự,…
+ Có quyền đề xuất biện pháp an ninh bảo vệ tốt hơn cho cơng ty.
- Mối quan hệ:
Phịng bảo vệ và kho hàng cần phối hợp tốt với các phịng ban khác trong
cơng ty nhằm tạo ra mơi trường làm việc thoải mái và tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình kinh doanh của đơn vị.
1.4. Đặc điểm cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Sinh Nam.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty TNHH Sinh Nam.
Xuất phát từ tình hình thực tế, Công ty TNHH Sinh Nam đã xây dưng bộ
máy kế toán trực tuyến gọn nhẹ, linh hoạt, phù hợp với đặc điểm, quy mô, nội
dung hoạt động cũng như phù hợp với trình độ của đội ngũ kế tốn cơng ty.
Phịng kế tốn tài chính có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý, qua đó kiểm tra việc tài sản vật tư,
tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động kinh doanh và chủ động về tài chính
của cơng ty. Xuất phát từ u cầu quản lý thực tế của cơng ty và trình độ đội
ngũ kế tốn, phịng tài chính kế tốn có 6 người được bố trí theo sơ đồ:

Sơ đồ số 02

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 14


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Kế tốn
trưởng

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
ngân
hàng

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
vật tư
hàng hố

Phịng kế tốn là một bộ phận trong quản lý hiện nay, phòng gồm 5 nhân
viên đều có trình độ đại học trở lên, đứng đầu là kế tốn trưởng, tiếp đó là các
nhân viên kế tốn, chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính kế tốn trong doanh
nghiệp, có nhiệm vụ hứơng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách của
Nhà nước, quản lý và theo dõi các nguồn vốn, tài sản của công ty, thực hiện việc
ghi sổ sách kế tốn, tổng hợp số liệu để lập báo cáo tồn doanh nghiệp theo quy
định của công ty và luật kế toán ban hành.
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung tồn bộ cơng tác kế
tốn tại cơng ty, là người tổ chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra và thực

hiện việc ghi chép, luân chuyển chứng từ. Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn hướng
dẫn chỉ đạo việc lưu trữ tài liệu, sổ sách kế toán, lựa chọn và cải tiến hình thức
kế tốn cho phù hợp với tình hình kinh doanh của cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: có hai người phụ trách, một người làm việc tại Hà Nội
và một người làm việc tại Văn phịng đại diện ở TP Hồ Chí Minh. Kế tốn tổng
hợp thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của kế toán trưởng. Kế toán tổng hợp
Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 15


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế tốn

có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ, tổng hợp các báo cáo bán
hàng, quyết tốn của cơng ty vào ngày cuối tháng để lập các bảng cân đối tài
khoản và báo cáo tài chính.
- Kế tốn ngân hàng: theo dõi, quản lý các khoản vốn vay của ngân hàng,
kiểm tra việc ghi chép con số trên các giấy tờ liên quan tới ngân hàng xem có đảm
bảo tính hợp lý, hợp lệ, phụ trách việc vay, trả vốn với ngân hàng.
- Kế toán thanh toán: phụ trách mảng nhập khẩu hàng hoá và bán hàng.
Kế toán thanh toán có nhiệm vụ kiểm tra đầy đủ tính hợp lý, hợp lệ trên các giấy
tờ, hoá đơn mua hàng liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá, thực hiện nghĩa
vụ với cơ quan thuế và Nhà nước, các giấy tờ, hoá đơn bán hàng liên quan tới
việc bán hàng hoá, dịch vụ ra bên ngồi.
- Kế tốn vật tư hàng hố: theo dõi tình hình biến động của các loại vật tư
hàng hố. Kế tốn vật tư hàng hố có nhiệm vụ lập các phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho … về các nghiệp vụ liên quan đến vật tư hàng hố.
Giữa các phần hành kế tốn có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, đảm bảo

tính thống nhất về phương pháp tính tốn và ghi chép, từ đó tạo điều kiện cho
việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, phát hiện nhanh chóng các sai sót để kịp
thời sửa chữa.
1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty TNHH Sinh Nam.
1.4.2.1 Chế độ, chính sách kế tốn Cơng ty đang áp dụng.
Cơng ty TNHH Sinh Nam có quy mô kinh doanh vừa và nhỏ nên áp dụng
chế độ chính sách kế tốn theo quyết định số 48/2008/QĐ – BTC ngày 14 tháng
09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành. Việc áp dụng quyết định số
48-BTC được Kế tốn trưởng và phịng kế tốn tài chính của cơng ty đã xây
dựng hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế
tốn và hệ thống báo cáo tài chính dựa trên Chế độ kế toán doanh nhiệp nhỏ và
vừa và trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế tốn thơng dụng, áp dụng

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 16


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế tốn

khơng đầy đủ 12 chuẩn mực kế tốn và khơng áp dụng 7 chuẩn mực kế tốn do
khơng phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc do quá phức tạp không phù
hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể:


Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Chữ số sử dụng trong kế
toán là chữ số Ả Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn,
triệu, tỷ, nghìn tỷ, ... phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ

số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.



Kỳ kế tốn áp dụng cho cơng ty là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là
mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
năm dương lịch. Công ty lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan
Nhà nước theo kỳ kế tốn năm.

• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là đồng Việt Nam đồng.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phân loại hàng hoá theo hệ thống danh điểm.
- Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá hàng tồn kho theo giá vốn gốc được
xác định theo từng nguồn nhập.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước được áp dụng để tính giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ.
- Doanh nghiệp sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi
tiết hàng hoá.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
• Đơn vị áp dụng phương pháp khấu hao tài sản theo đường thẳng. Việc
kiểm kê tài sản được công ty tiến hành kiểm kê trong các trường hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản
hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp;

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 17



Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;
- Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
- Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi kiểm kê tài sản, công ty phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm
kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ
kế toán, phịng kế tốn tài chính của đơn vị phải xác định nguyên nhân và phải
phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài
chính.
• Ngun tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và
đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm
tài chính. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam được thực hiện
trên nguyên tắc căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch là tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế tốn.
• Đối với các khoản dự phịng phải trả của cơng ty chỉ được ghi nhận khi
thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả của một sự kiện đã
xảy ra.
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc u
cầu phải thanh tốn nghĩa vụ nợ.


Ngun tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu
được tiền trong tương lai nếu có bằng chứng chắc chắn. Trường hợp

đợn vị có doanh thu bán hàng thu bằng đồng ngoại tệ thì sẽ được xử lý
theo nguyên tắc quy đổi dồng ngoại tệ sang đồng Việt Nam.



Đối với việc cơng khai báo cáo tài chính phải cơng khai báo cáo tài
chính năm trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 18


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Về việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn trong cơng ty phải là bản



chính theo quy định của pháp luật cho từng loại tài liệu kế toán. Trường
hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại thì
phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm giữ, bị tịch thu,
bị mất hoặc bị huỷ hoại. Đối với chứng từ kế tốn chỉ có một bản chính
nhưng cần phải lưu trữ ở cả hai nơi thì một trong hai nơi được lưu trữ
bản chứng từ sao chụp. Chứng từ kế toán sao chụp để lưu trữ phải được
chụp từ bản chính và phải có chữ ký và dấu xác nhận của đơn vị lưu bản
chính.
Giám đốc cơng ty chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế

toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp pháp của tài liệu kế toán.
Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có hệ thống, phải phân loại,
sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế
toán năm.
Loại tài liệu kế tốn mà phịng kế tốn cơmg ty lưu trữ gồm:
- Chứng từ kế toán;
- Sổ kế toán chi tiết, sổ kế tốn tổng hợp;
- Báo cáo tài chính, báo cáo kế tốn quản trị;
- Tài liệu khác có liên quan đến kế toán như: Các loại hợp đồng; Quyết
định bổ sung vốn từ lợi nhuận, phân phối các quỹ từ lợi nhuận; Quyết định miễn
giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế; Báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản;
Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; Các tài liệu liên quan
đến giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình
thức sở hữu; Biên bản tiêu huỷ tài liệu kế tốn và các tài liệu khác có liên quan
đến kế toán.
Tài liệu kế toán được lưu trữ tại kho của công ty. Thời hạn lưu trữ 5 năm
hay 10 năm được quy định rõ ràng theo yêu cầu quản lý. Thời điểm tính thời hạn

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 19


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

lưu trữ được tính từ ngày kết thúc kỳ kế tốn năm.



Về bổ nhiệm vị trí kế tốn trưởng của cơng ty do quyền sắp xếp của
Giám đốc và vị trí kế tốn trưởng của công ty phải đảm bảo đầy đủ
tiêu chuẩn cũng như điều kiện làm kế tốn trưởng. Khi có sự thay thế
vị trí kế tốn trưởng mới thì đơn vị sẽ thơng báo cho các bộ phận có
liên quan trong đơn vị và cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch
biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế tốn trưởng hoặc phụ trách kế tốn
mới.

1.4.2.2. Tình hình vận dụng chứng từ kế tốn tại Cơng ty.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ công ty đang áp dụng đúng theo quy định
trong quyết định số 48-BTC. Các mẫu chứng từ kế toán thường được sử dụng
trong đơn vị bao gồm:
- Các chứng từ về tiền mặt:
+ Phiếu thu

Số hiệu 01-TT

+ Phiếu chi

Số hiệu 02-TT

+ Giấy đề nghị tạm ứng

Số hiệu 03-TT

+ Phiếu thanh toán tiền tạm ứng

Số hiệu 04-TT

+ Giấy đề nghị thanh toán

+ Biên lai thu tiền,…

Số hiệu 05-TT
Số hiệu 06-TT

- Các chứng từ về bán hàng:
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn GTGT

Số hiệu 03 GTKT-3LL

+ Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.
- Các chứng từ về hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho.

Số hiệu 01-VT

+ Phiếu xuất kho.

Số hiệu 02-VT

+ Bảng kê mua hàng.

Số hiệu 06-VT

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 20



Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ.

Khoa Kế tốn

Số hiệu 04-VT

- Các chứng từ về lao động tiền lương:
+ Bảng chấm công.

Số hiệu 01a-LĐTL

+ Bang thanh toán tiền lương.

Số hiệu 02a-LĐTL

+ Bảng thanh toan tiền thưởng.

Số hiệu 03a-LĐTL

+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.

Số hiệu 10-LĐTL

+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

Số hiệu 10-LĐTL

- Các chứng từ về TSCĐ:

+ Biên bản giao nhận TSCĐ.

Số hiệu 01-TSCĐ

+ Biên bản kiểm kê TSCĐ.

Số hiệu 05-TSCĐ

+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

Số hiệu 06-TSCĐ

1.4.2.3. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty bao gồm các tài khoản cấp 1, các
tài khoản cấp 2, các tài khoản trong Bảng cân đối kế tốn và các tài khoản ngồi
Bảng cân đối kế toán theo quy định của Quyết định số 48-BTC. Khi triển khai
áp dụng theo Quyết định này, phòng kế tốn của cơng ty đã nghiên cứu, vận
dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán để thuận tiện với đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị, đồng thời phù hợp với nội dung, kết cấu và
phương pháp hạch toán kế toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
Danh mục hệ thống tài khoản của công ty bao gồm:
- Loại tài khoản 1: Tài sản ngắn hạn.
+ TK 111: Tiền mặt.
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
+ TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
+ TK 138: Phải thu khác.
+ TK 141: Tạm ứng.

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8


Báo cáo Thực tập tổng hợp 21


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

+ TK 153: Cơng cụ, dụng cụ.
+ TK 156: Hàng hố.
+ TK 157: Hàng gửi bán.
- Loại tài khoản 2: Tài sản dài hạn.
+ TK 211: Tài sản cố định.
+ TK 214: Hao mòn TSCĐ.
- Loại tài khoản 3: Nợ phải trả.
+ TK 311: Vay ngắn hạn.
+ TK 331: Phải trả người bán.
+ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
+ TK 334: Phải trả người lao động.
- Loại tài khoản 4: Nguồn vốn chủ sở hữu.
+ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
+ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
+ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Loại tài khoản 5: Doanh thu.
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Loại tài khoản 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
+ TK 632: Giá vốn hàng bán.

+ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
+ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
- Loại tài khoản 7: Thu nhập khác.
+ TK 711: Thu nhập khác.
- Loại tài khoản 8: Chi phí khác.
+ TK 811: Chi phí khác.
+ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 22


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

- Loại tài khoản 9: Xác định kết quả kinh doanh.
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Loại tài khoản 0: Các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn.
+ TK 007: Ngoại tệ các loại.
1.4.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế tốn.
Cơng ty và cụ thể hơn là phịng kế tốn chỉ có một hệ thống sổ kế toán
duy nhất và cho một kỳ kế toán năm là hình thức Chứng từ ghi sổ. Sổ kế tốn
gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết, gồm: các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, Phiếu ghi sổ kiêm luân
chuyển chứng từ gốc ( Công ty không sử dụng Chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ).
Việc thực hiện ghi sổ kế tốn được phịng kế tốn của đơn vị thực hiện
trên máy vi tính, bằng cách sử dụng cả Microsoft Excel và Microsoft Word.

Sổ kế toán được mở vào đầu kỳ kế toán năm, việc ghi chép sổ, khoá sổ và
chữa sổ kế toán được thực hiện đúng theo quy định về mở, ghi, khoá sổ và chữa
sổ kế toán tại Quyết định số 48-BTC.
Căn cứ vào số lượng tài khoản cũng như quy mô, đặc điểm hoạt động của
công ty, hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ được cơng ty vận dụng như sau:
Sơ đồ số 03.
Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ ở cơng ty

Đặng Tuấn Anh - Kế tốn B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 23


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Chứng từ gốc

Sổ kế toán chi tiết

Sổ quỹ

Phiếu ghi sổ kiêm luân
chuyển chứng từ gốc

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng


Sổ cái

Báo cáo kế tốn
Phịng kế tốn lập Báo cáo tài chính vào cuối quý và cuối niên độ kế toán
(năm dương lịch) nhằm phản ánh kết quả tình hình kinh doanh cho Ban Giám
đốc và các đối tượng khác ngồi cơng ty.
1.4.2.5. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế tốn.
Báo cáo tài chính của cơng ty được lập theo niên độ 1 năm tài chính kế
tốn. Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Sinh Nam gồm:
- Bảng Cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B01 - DNN
Mẫu số B02 - DNN
Mẫu số B09 - DNN

Báo cáo tài chính lập cho cơ quan thuế phải lập và kèm theo các phụ biểu
sau:
- Bảng Cân đối tài khoản (Bảng Cân đối số phát sinh) Mẫu số F01 - DNN
- Quyết toán thuế Giá trị gia tăng.
Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8

Báo cáo Thực tập tổng hợp 24


Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán


- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập.
- Tờ khai tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Ngoài ra, cuối niên độ kế tốn năm, cơng ty cịn lập Bảng tổng hợp
TSCĐ, Báo cáo bán ra, Báo cáo mua vào (theo tháng), Báo cáo chi phí bán hàng
và Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung, hình thức, phương pháp tính toán các chỉ tiêu được áp dụng theo
chế độ kế tốn của Quyết định số 48 - BTC. Trong vịng 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính, các báo cáo tài chính được nộp cho cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thống kê và cơ quan thuế trên địa bàn TP Hà Nội.
1.5. Chính sách đãi ngộ cán bộ, nhân viên của Công ty TNHH Sinh
Nam.
Trong bất cứ hoạt động kinh tế, xã hội nào cũng muốn hướng đến sự hiệu
quả. Sự hiệu quả ở đây không chỉ dừng lại ở con số vật chất mà muốn nói đến ý
nghĩa về mặt tinh thần. Qua thời gian thực tập tương đối ngắn tại công ty TNHH
Sinh Nam, bản thân em nhận thấy ở cơng ty có một mơi trường làm việc rất thân
thiện, tình cảm giữa các nhân viên của cơng ty chan hồ, cởi mở, khơng chỉ
riêng bản thân em, có lẽ ai cũng nhận thấy khơng khí làm việc ở đây rất vui vẻ,
ấm cúng, đồn kết và nhiệt tình.
Tìm hiểu qua các anh, chị, em trong phịng kế tốn thì em được biết rằng,
Ban Giám đốc của công ty rất quan tâm đến đời sống tinh thần của nhân viên
trong công ty. Ngay từ khi mới đi vào hoạt động, Ban Giám đốc công ty đã đề ra
một quy định về đãi ngộ cho công nhân viên, quy định về khen thưởng, kỷ luật
được cụ thể hoá rất rõ ràng thành các tiêu chuẩn để anh, chị, em trong công ty
nỗ lực vươn lên. Bản thân Giám đốc là người rất yêu thể thao và ca hát, đi du
lịch đây đó nên cứ mỗi dịp ngày lễ, ngày tết, sau khi hoàn thành một mục tiêu
kinh doanh hay thậm chí là sinh nhật của các nhân viên thì hầu như đều có một

Đặng Tuấn Anh - Kế toán B - K8


Báo cáo Thực tập tổng hợp 25


×