Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tài liệu Sakichi Toyoda Và Toyota - Thay Đổi Công Thức Của Khát Vọng - Phần 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.7 KB, 54 trang )

THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
123122
TOYOTA
Thïë lâ, bêët chêëp mổi cẩnh tranh mẩnh mệ ca
cấc àưëi th, nhûäng chiïëc mấy dïåt tûå àưång ca cha
con Toyoda vêỵn àûúåc xët ài trïn toân thïë giúái.
Toyoda àậ khưng thânh cưng. Chó cố 200 chiïëc
mấy àûúåc bấn trong vông hai nùm. Kiichiro àậ
nhêån àõnh rùçng, thêët bẩi nây cố ngun nhên sêu
xa khấc: Ngay tûâ lc àêìu Kiichiro àậ cho rùçng phđa
Platt Brothers tha thiïët mën mua bẫn quìn nây
bùçng àûúåc chó nhùçm mc àđch ngùn chùån nhûäng
àưång thấi cẩnh tranh mẩnh mệ sệ xẫy ra tûâ phđa
Toyoda vúái nhûäng sûác sấng tẩo àang phất triïín
mẩnh mệ ca mònh. Àûáng úã gốc àưå phông th,
thûúng v nây phẫi nối àậ thânh cưng. Mc àđch
ca Platt lâ mën cẫn trúã nùng lûåc canh tranh ca
Toyoda cng nhû sûå quẫng bấ mấy dïåt tûå àưång
Toyoda ra thõ trûúâng chêu Ấ vâ chêu Êu, nhêët lâ
ÊËn Àưå – mưåt thõ trûúâng lúán ca Platt Brothers bêëy
giúâ.
Nùm 1936, Toyota bùỉt àêìu mưåt cåc thûúng
thuët khấc thưng qua Mitsui Bussan àïí mua lẩi...
quìn àûúåc bấn nhûäng chiïëc mấy dïåt tûå àưång ca
mònh tẩi nhûäng thõ trûúâng mâ Platt àưåc quìn qua
húåp àưìng àậ k vúái Toyoda mâ khưng triïín khai
sẫn xët vâ bấn sẫn phêím. Cëi cng, Toyoda
Automatic Loom Works cng àẩt àûúåc mc àđch
ca mònh: Hổ k húåp àưìng múái vúái Platt vâo nùm
1937, theo àố hổ cố thïí xët mấy dïåt Toyoda sang
ÊËn Àưå vâ khu vûåc chêu Ấ vâ cûá mưỵi mưåt chiïëc mấy


xët sang thõ trûúâng àố hổ phẫi trẫ Platt 3 bẫng
10 silinh. Ngoâi nhûäng khu vûåc àûúåc nhùỉc àïën
trong k kïët c, mưỵi chiïëc mấy xët ra Toyoda
phẫi trẫ tûâ 1 bẫng àïën 1 bẫng 15 silinh.
THAY ÀÖÍI CÖNG THÛÁC CUÃA KHAÁT VOÅNG
125124
TOYOTA
B
AÁU
V
ÊÅT
C
UÃA
N
GÛÚÂI
C
HA
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
127126
TOYOTA
viïåc dễo dai ca cha, àưìng thúâi cẫm thêëy vư cng
ht hêỵng khi nghơ àïën ngây mai khưng côn thêëy
bống ưng bïn mònh nûäa. Nhûng khi chẩm tay vâo
cën sấch u thđch ca cha, cën Self - Help ca
Samuel Smiles xët bẫn úã Anh vâo nùm 1859 –
anh thêëy lông mònh êëm lẩi vâ gêìn nhû khưng côn
cố cẫm giấc bìn chấn, u ấm nûäa. Àêy lâ mưåt
cën sấch ca ngúåi nhûäng con ngûúâi u lao àưång,
ham hổc hỗi, cêín trổng, trung thûåc vâ sấng tẩo,
trong àố cố rêët nhiïìu cêu chuån vïì nhûäng têëm

gûúng sấng tẩo trong àúâi thûåc mâ mưåt trong
nhûäng têëm gûúng mâ cha anh têm àùỉc nhêët lâ
James Watt, ngûúâi sấng chïë ra àưång cú chẩy bùçng
húi nûúác. Thânh cưng vâ ẫnh hûúãng ca James
Waltt khưng phẫi lâ ưng cố tâi nùng bêím sinh mâ
lâ kïët quẫ ca quấ trònh lao àưång miïåt mâi, kiïn
trò vâ k låt. Cën sấch àố tấc àưång mẩnh mệ
àïën Sakichi Toyoda vâ àûúåc ưng nêng niu cêín
thêån nhû mưåt bấu vêåt. Sau nây, khi cha khët ni,
Kiichiro àậ trao cën sấch nây cho viïån bẫo tâng
úã thânh phưë Kosai – núi chưn nhau cùỉt rưën ca
cha anh – ngûúâi thúå Toyoda Sakichi vơ àẩi.
Kiichiro cng àậ tûâng àổc say mï cën nây. Àổc
nố, anh hiïíu cha mònh hún, hiïíu têët cẫ nhûäng gò
mâ cha anh lc sinh thúâi vêỵn gổi lâ “àẩo àûác ca
mưåt ngûúâi trễ tíi”. Bẫn thên cën sấch nây àûúåc
viïët ra khưng vò lúåi nhån bấn sấch mâ mang mc
àđch cao cẫ vâ lậng mẩn nhiïìu hún – tấc giẫ mën
àem àïën cho nhûäng ai cố hoâi bậo nhûng thiïëu
Thấng 10 nùm 1930.
Trúã vïì nhâ sau àấm tang cha, Toyoda Kiichiro
rêët xc àưång. Sûå àúâi ai trấnh àûúåc vông quay
nghiïåt ngậ ca “sinh, lậo, bïånh, tûã” nhûng cố
nhûäng con ngûúâi nhû cha anh, khi sưëng trïn àúâi
thò nưỵ lûåc hïët mònh, lao àưång, hổc hỗi, sấng tẩo...
mâ khi nùçm xëng rưìi vêỵn khưng ngûâng nghơ àïën
ngây mai – ngây mai ca anh, ca gia àònh, ca
àêët nûúác... Chđnh vò àiïìu êëy mâ khưng thïí khưng
xc àưång khi nghơ àïën ưng, cåc àúâi ngùỉn ngi
ca ưng àïí lẩi trïn thïë giúái nây mưåt dêëu êën khưng

lu múâ.
Kiichiro thêån trổng àùåt nhûäng k vêåt ca ngûúâi
cha lïn bân. Nhûäng cën sưí tay ghi chếp rêët chi
tiïët, tó mó nhûäng suy nghơ, nhêån xết ca cha sau
tûâng thđ nghiïåm, nhûäng phên tđch sùỉc sẫo sau
nhûäng chuën ài khẫo sất, kïí cẫ khẫo sất úã nûúác
ngoâi. Nhûäng nhêån xết nây àûúåc ngûúâi cha viïët
dûúái dẩng nhêåt k. Chen giûäa nhûäng gò liïn quan
àïën mấy dïåt cố cẫ nhûäng dông gẩch àêåm àấnh
dêëu nhûäng àiïìu ưng thêëy cêìn ch vïì ngânh
cưng nghiïåp ư-tư, cố cẫ nhûäng kïë hoẩch hâng ngây
vúái mưåt thúâi gian biïíu sđt sao, dây àùåc cấc cåc
gùåp. Anh khưng thïí khưng khêm phc sûác lâm
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
129128
TOYOTA
rưång, cố cấch nghơ hún ngûúâi. Khi chia sễ vúái anh
tûúãng vïì viïåc gêy dûång mưåt cưng ty xẫn xët xe
húi, cha mën anh mẩnh dẩn bûúác chên vâo lơnh
vûåc hoân toân múái mễ àưëi vúái àẩi bưå phêån ngûúâi
Nhêåt lc àố. Anh hiïíu, lệ ra cha àậ cố thïí n têm
mâ giao sûå nghiïåp kinh doanh mấy dïåt cho anh,
nhûng cha àậ nhòn thêëy tûúng lai ca anh khưng
thïí gùỉn liïìn vúái nhûäng gò thåc vïì quấ khûá, mâ
mấy dïåt chùỉc chùỉn sệ trúã thânh cưng nghïå ca quấ
khûá, trong khi xe húi múái lâ cưng nghïå ca tûúng
lai. Cố lêìn, cha àậ nối vúái anh rùçng “Bêët cûá ai
cng nïn đt nhêët mưåt lêìn trong àúâi thûåc hiïån dûå
ấn vơ àẩi nhêët ca mònh. Cha àậ dânh trổn àúâi àïí
sấng chïë ra nhûäng loẩi mấy dïåt múái. Giúâ àêy, àïën

lûúåt con, con hậy cưë gùỉng àïí thûåc hiïån mưåt àiïìu
gò àố cố đch cho àúâi, cho xậ hưåi...”.
Sau cêu chuån giûäa cha vâ con cấch àêy 3 nùm
vïì sûå cêëp thiïët bùỉt àêìu mưåt lơnh vûåc múái mễ ca
thïë k lâ ngânh cưng nghiïåp ư-tư, cẫ hai cha con
àïìu cố nhûäng chín bõ ca riïng mònh. Khưng
phẫi ngêỵu nhiïn mâ Sakichi àậ àưìng àïí con trai
sûã dng toân bưå sưë tiïìn bấn bẫn quìn sẫn xët
mấy dïåt tûå àưång Toyoda cho hậng Platt Brothers.
Sưë tiïìn lúán nhûng trổng trấch ca ưng àưëi vúái gia
àònh vâ xậ hưåi côn lúán hún nhiïìu. Cha anh hiïíu sưë
tiïìn êëy chó lâ mưåt khoẫn àïí anh cố thïí bùỉt àêìu
nhûäng nghiïn cûáu thûã nghiïåm àêìu tiïn vúái xe húi
M, cng nhû cấch àêy nhiïìu nùm cha anh bùỉt
àêìu nghiïn cûáu nhûäng khung cûãi dïåt. Cha àậ tin
thưën vïì vêåt chêët hóåc xët thên tûâ têìng lúáp thõ
dên nghêo khố niïìm tin vâo khẫ nùng ca mònh.
Tấc giẫ kïu gổi hổ khưng ngûâng lao àưång, lâm viïåc,
tđch ly kinh nghiïåm, ni dûúäng ûúác mú... vâ nïu
ra rêët nhiïìu têëm gûúng ca cấc nhâ phất minh vơ
àẩi, nhûäng ngûúâi mâ vúái sûå tô mô, lông àam mï
nghiïn cûáu khoa hổc àậ mang àïën nhûäng phất
minh vơ àẩi lâm thay àưíi tiïën trònh lõch sûã ca
nhên loẩi.
Mưåt cën sấch khưng thïí lâm nïn mưåt con
ngûúâi, nhûng cố thïí ẫnh hûúãng tđch cûåc àïën con
ngûúâi êëy, àem cho anh ta sûå tûå tin vâ niïìm hy
vổng vâo nhûäng àiïìu tưët àểp, vẩch àûúåc hûúáng
sưëng giûäa mn vân nhên sinh quan mâ anh ta cố
thïí lûåa chổn. Vâ Toyoda Sakichi – ngûúâi cha àấng

kđnh ca anh – àậ trúã thânh mưåt nhên vêåt ca
cën sấch êëy tûâ lc nâo khưng hay. Cën sấch
kïu gổi lông quẫ cẫm khi mưåt thanh niïn biïët biïën
ûúác mú thânh hiïån thûåc tûâ hai bân tay trùỉng
nhûng rùỉn rỗi vâ khếo lếo ca mònh.
Kiichiro cûá ngưìi trêìm ngêm nhû vêåy, àïí mùåc cho
nhûäng hưìi tûúãng vïì ngûúâi cha thên u xêm nhêåp
cội lông. Múái ngây nâo àêy anh côn lín qín
bïn cha, xem cha cûa bâo àc àệo vúái mi dêìu múä
trong khu nhâ kho hùng hùỉc mi bn, mi cỗ khư.
Rưìi nhûäng ngây àêìu tiïn xa nhâ lïn th àư hổc
àẩi hổc, nhûäng àïm nùçm ng giûäa cấi rết ca
ma àưng Tokyo, anh nhúá cha àïën nao lông. Cha
anh bao giúâ cng lâ ngûúâi cố têìm nhòn xa trưng
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
131130
TOYOTA
hêìn III.
X
UNG
T
RÊÅN
V
ÂO
T

T
RÛÚÂNG
Ư-


“Mú ûúác vâ mc àđch ca chng tưi lâ sẫn xët
àûúåc nhûäng chiïëc xe hoân toân ca ngûúâi Nhêåt,
nhûäng chiïëc xe àïën àûúåc vúái têët cẫ mổi ngûúâi
chûá khưng chó cố nhûäng ngûúâi M vâ dên chêu
Êu giâu cố – vúái giấ cẫ húåp l, tiïån dng vâ tiïët
kiïåm tưëi àa nhiïn liïåu.”
Toyoda KiichiroToyoda Kiichiro
Toyoda KiichiroToyoda Kiichiro
Toyoda Kiichiro
tûúãng, k vổng vâo anh. Ưng cố à cùn cûá àïí k
vổng. Chđnh vò thïë trong túâ di chc, ưng àậ ghi
thïm mưåt dông, nhùỉc nhúã anh vïì hoâi bậo chung
ca cha vâ con, nhùỉc àïën àống gốp ca anh trong
tûúng lai àưëi vúái nïìn cưng nghiïåp nûúác nhâ.
Têìm nhòn ca Toyoda Sakichi lâ têìm nhòn ca
mưåt nhâ chiïën lûúåc lúán. Vâ Toyoda Kiichiro, con
trai ưng, sệ phẫi chûáng minh cho mổi ngûúâi thêëy
têìm nhòn êëy àng àùỉn nhû thïë nâo.
Ngây mai sệ bùỉt àêìu mưåt hûúáng ài múái àïën mưåt
chên trúâi múái.
P
THAY ÀÖÍI CÖNG THÛÁC CUÃA KHAÁT VOÅNG
133132
TOYOTA
C
HAÅY
À
UA
V
ÚÁI

Ö
NG
G
IAÂ
T
HÚÂI
G
IAN
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
135134
TOYOTA
thiïëu cêín trổng êëy ra ài... àïí dânh qu thúâi gian
vâng bẩc cho nhûäng ngûúâi chùm chó vâ biïët qu
trổng thúâi gian hún.
Bêy giúâ, khi bùỉt tay vâo cưng viïåc mâ cha anh
hùçng mong mën, anh múái thêëy, ưng giâ Thúâi gian
àang rung chng lẫnh lốt àêu àêy trong vûúân.
Anh mën kïu lïn vúái ưng giâ rùçng “Ưng àúåi mưåt
cht, tưi sệ chẩy nûúác rt àêy”. Nhûng Thúâi gian
thò cố àúåi ai bao giúâ! Cưng viïåc anh vâ têåp thïí
nhûäng ngûúâi k sû trễ ca Toyota àang lâm gùåp
quấ nhiïìu khố khùn. Trûúác hïët, àố lâ sûå mêët mất
nhiïìu vïì thúâi gian ca hổ hay nối cấch khấc,
nhûäng nhâ sẫn xët xe húi Êu - M àậ vûúåt xa hổ
nhiïìu dùåm tûâ trûúác àố rưìi. Tẩi àêët nûúác hổ, ngay
tûâ àêìu nhûäng nùm 20 àậ cố àẩi diïån vâ mưåt sưë
cưng xûúãng lùỉp rấp ca gêìn 50 cưng ty lúán nhỗ
àïën tûâ nûúác M vâ chêu Êu. Ngûúâi chêu Êu ch
ëu bấn xe, côn ngûúâi M àậ nhanh nhển chuín
dêìn nïìn cưng nghiïåp sẫn xët xe húi ca mònh

sang Nhêåt Bẫn trïn nhûäng chuën tâu tûâ Saint-
Fransisco àïën Nagasaki, bùỉt àêìu lùỉp rấp nhûäng
chiïëc xe tẩi àêy tûâ lêu rưìi. Nùm 1925 tẩi Nhêåt Bẫn
xët hiïån Cưng ty Ford Japan – bûúác chiïëm lơnh
thõ trûúâng bẫn àõa ca Henry Ford vâ con trai.
Nùm 1926, cưng ty nây nhêåp vâo Nhêåt 8.700
chiïëc xe. Nùm 1927, Ford xêy dûång nhâ mấy lùỉp
rấp ư-tư tẩi Yokohama. Nưëi tiïëp ngay sau Ford lâ
General Motors vúái nhâ mấy úã Osaka vâ àûa ra thõ
trûúâng 5.600 ư-tư trong khi kïë hoẩch sẫn xët
nùm àố ca hậng nây lâ 10.000 chiïëc!
Toyoda Kiichiro ngêỵm lẩi bâi hổc xa xûa ca cha.
Hònh nhû cha àậ nối vúái anh rêët nhiïìu àiïìu, cố
nhûäng àiïìu nối bùçng cưng viïåc vâ hânh àưång, cố
nhûäng àiïìu anh àổc àûúåc trong sưí ghi chếp ca
cha. Vâ giúâ àêy, khi Ngûúâi àậ khët, mổi thûá
dûúâng nhû trúã nïn rộ râng hún, thêëm thđa hún.
Trong rêët nhiïìu bâi hổc, anh nhúá àïën bâi hổc vïì
thúâi gian. Àố lâ mưåt truìn thuët ca Trung Qëc
mâ àậ cố lêìn cha kïí cho anh nghe. Bêy giúâ anh
cng mú hưì khưng nhúá lâ cha kïí, àổc cho anh
nghe hay àûa sấch cho anh àổc nûäa. Chó biïët rùçng
cêu chuån rêët hay, rêët th võ: Ưng giâ Thúâi gian
cố chiïëc ài sam dâi, úã àố båc mưåt cấi chng
nhỗ kïu vang lanh lẫnh. Ưng ài khùỉp núi àïí nhùỉc
mổi ngûúâi vïì dông chẫy ca Thúâi gian, àïí nhûäng
ai àang mẫi miïët rong chúi giêåt mònh nhòn lẩi, xem
mònh àậ kõp lâm gò khi sưë lûúång thúâi gian đt ỗi
trong vưën liïëng cåc sưëng ca mònh àang dêìn hïët.
Khi ưng giâ xët hiïån lêìn thûá nhêët, tiïëng chng

chó reo khe khệ àêu àố trong vûúân. Àïën lêìn thûá
hai, tiïëng chng àậ úã bïn bêåc cûãa. Nïëu qua hai
lêìn mâ con ngûúâi vêỵn khưng sûã dng thúâi gian
qu bấu àïí lâm viïåc thò ưng giâ lẩi àïën lêìn nûäa,
lêìn cëi cng, mang linh hưìn con ngûúâi lûúâi biïëng
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
137136
TOYOTA
ers àïí chúáp cú hưåi tòm hiïíu dêy chuìn sẫn xët,
trong àố cố dêy chuìn sẫn xët ư-tư. Thûåc tïë, anh
giao hoân toân viïåc àâm phấn cho Fumichi vâ
nhûäng àẩi diïån têåp àoân Mitsui, côn bẫn thên thò
cêëp tưëc ài tham quan cấc nhâ mấy sẫn xët ư-tư
úã M vâ Anh qëc. Kïët thc chuën ài vâo thấng
3.1930, anh rấo riïët thânh lêåp àưåi ng cưång sûå tin
cêåy vâ gêìn gi àïí lao vâo nghiïn cûáu àưång cú chẩy
xùng ngay tẩi Toyoda Automatic Loom Works vâ
àïën nùm 1933, bưå phêån nghiïn cûáu sẫn xët ư-tư
thåc cưng ty Toyoda Automatic Loom Works àậ
chđnh thûác ra àúâi.
Cố thïí nối, Kiichiro àậ mën àưët chấy thúâi gian
vâ khưng àïí lậng phđ mưåt giêy pht nâo. Anh trang
bõ cho nhâ xûúãng ca mònh nhûäng cưng c mấy
mốc cêìn thiïët, dêy chuìn hiïån àẩi àïí phc v cho
viïåc sẫn xët nhûäng chi tiïët mấy chđnh xấc, cng cưë
thiïët bõ àïí sẫn xët hâng loẩt, chín bõ nhûäng àiïìu
kiïån tiïn quët vïì cú súã vêåt chêët, àưåi ng thúå vâ tâi
chđnh cho cåc têën cưng vâo cưng nghïå ca tûúng
lai – cưng nghïå sẫn xët ư-tư. Anh cố àûúåc mưåt dêy
chuìn lùỉp rấp vâ bùng tẫi hiïån àẩi àêìu tiïn úã

Nhêåt Bẫn àậ tûâng sẫn xët mấy dïåt tûå àưång tẩi
Toyoda Automatic Loom Works. Thïm nûäa, anh àậ
nhêåp khêíu mấy mốc cưng c cng dêy chuìn múái
chêët lûúång cao tûâ Àûác vâ M, xêy dûång lô àiïån tẩi
xûúãng àc àïí chín bõ cho viïåc sẫn xët nhûäng
chi tiïët àôi hỗi tđnh chđnh xấc cao. Nhû vêåy, anh
cố àûúåc mưåt lô àc hiïån àẩi àêìu tiïn úã Nhêåt Bẫn.
Ngûúâi M hoân toân tin tûúãng rùçng thõ trûúâng
Nhêåt Bẫn lâ ca hổ, ngay cẫ khi bùỉt àêìu xët hiïån
nhûäng cưng ty Nhêåt Bẫn chêåp chûäng bûúác vâo
lâng sẫn xët ư-tư.
Toyoda Kiichiro hiïíu rùçng khưng bao giúâ àûúåc
nống vưåi, song anh quët têm khưng àïí ưng giâ
Thúâi gian giống tiïëng chng lïn lêìn nûäa! Lao vâo
cưng viïåc – àố lâ giẫi phấp duy nhêët lc nây.
*
* *
Toyoda Sakichi rêët tin tûúãng vâo sûå phất triïín têët
ëu ca nïìn sẫn xët ư-tư úã Nhêåt Bẫn búãi anh lâ
ngûúâi dấm ûúác mú, dấm tin vâ dấm lâm. Nhûng
“vẩn sûå khúãi àêìu nan” – àïí thûåc hiïån àûúåc nguån
ûúác ca ngûúâi cha, Kiichiro cng nhûäng àưìng sûå
ca mònh phẫi lao têm khưí trđ, trẫi qua khưng biïët
bao nhiïu gian khưí, khưn khếo tưí chûác cưng viïåc
ca mònh àïí b àùỉp àûúåc nhûäng thiïëu ht ban
àêìu vïì vưën vâ kinh nghiïåm.
Trong chuën ài cng Fumichi sang M tham
quan cấc nhâ mấy sẫn xët mấy dïåt ca hai hậng
lúán thúâi bêëy giúâ lâ Draper vâ Crompton & Knowles
nùm 1929, úã àêu Kiichiro cng quan têm àïën viïåc

nghiïn cûáu dêy chuìn sẫn xët. Ngay tûâ lc àố,
Kichiro àậ quët têm bùỉt àêìu cưng viïåc nghiïn
cûáu thõ trûúâng xe húi tẩi Nhêåt Bẫn. Vò thïë anh ln
ln lêëy cúá tòm hiïíu thõ trûúâng, tòm hiïíu mùåt bùçng
giấ cẫ phc v cho viïåc àâm phấn vïì viïåc chuín
giao bẫn quìn phất minh cho cưng ty Platt Broth-
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
139138
TOYOTA
àậ têåp húåp àûúåc mưåt àưåi ng nhûäng k sû trễ àêìy
nhiïåt huët mâ mưåt trong sưë àố lâ ngûúâi em hổ
Toyoda Eiji. Kiichiro àậ àêìu tû mưåt khoẫn tiïìn lúán
cho nhốm k sû nây àïí hổ nghiïn cûáu àưång cú sấu
xi lanh ca Chevrolet vâ trong mưåt khoẫng thúâi
gian rêët ngùỉn, nhûäng nghiïn cûáu nây àậ ngưën mêët
ca Kiichiro gêìn 1,5 triïåu àưla. Àêy thûåc sûå lâ mưåt
“xòcùngàan” àưëi vúái nhûäng cưí àưng ca Toyoda
Automatic Loom Works, nhûäng ngûúâi vêỵn côn nghi
ngúâ khẫ nùng chïë tẩo ư-tư ca gia àònh Toyoda.
Thêåm chđ Kiichiro sut bõ mêët võ trđ ngûúâi chêo lấi
cưng ty ca mònh. Àng vêåy, theo àấnh giấ ca
cấc nhâ chun mưn, lc êëy, Toyoda Kiichiro àậ
àûa cưng ty Toyoda Automatic Loom Works ài
nhûäng nûúác cúâ mẩo hiïím: lao vâo mưåt con àûúâng
tûúng lai múâ mõt thay vò cng cưë thõ phêìn mấy dïåt,
múã rưång sẫn xët búãi vâo thúâi àiïím àố cưng ty
àang cố sưë lûúång àún àùåt hâng khưíng lưì, vûúåt quấ
cẫ hiïåu sët sẫn xët thûåc tïë ca Toyoda.
Nhûng chđnh Toyoda Sakichi àậ cûáu con trai bân
thua trưng thêëy. Ngûúâi cha quấ cưë àậ nhòn rêët xa,

ưng khưng chó cùn dùån con trai vïì viïåc sẫn xët ư-
tư, khưng chó àïí lẩi tiïìn bẩc, ưng àậ àïí lẩi mưåt dông
ngùỉn gổn trong di chc: “Nghiïn cûáu sẫn xët ư-tư”.
Vúái dông chûä khư khan êëy, Kiichiro àậ thuët phc
àûúåc phêìn lúán cấc cưí àưng trong cưng ty.
Khưng chó àẩt àûúåc mc àđch lâ àûúåc tiïëp tc
cưng viïåc khố khùn nây, Kiichiro côn nhêån àûúåc
sûå ng hưå ca Chđnh ph vúái nghõ àõnh vïì viïåc
Kiichiro côn thụ mưåt chun gia hốa chêët àưìng
thúâi trang bõ cú súã k thåt phc v viïåc mẩ cúâ-
rưm nhùçm nêng cao tđnh chđnh xấc vâ àưå bïìn cho
cấc bưå phêån quay ca mấy dïåt tûå àưång cng nhû
cấc sẫn phêím liïn quan àïën ư-tư sau nây. Trïn
thûåc tïë, Kiichiro àậ nêng cêëp cú súã vêåt chêët k
thåt vâ cấc thiïët bõ hiïån àẩi cho nhâ mấy sẫn
xët mấy dïåt tûå àưång nhû mưåt sûå thûã nghiïåm
chín bõ xung trêån vâo thõ trûúâng sẫn xët ư-tư.
Àïí cố chiïëc xe hoân chónh ra mùỉt thïë giúái vâo
nùm 1936, ngay tûâ nhûäng nùm trûúác àố, Kiichiro
àậ cho lâm thûã nghiïåm nhûäng chiïëc xe cúä nhỗ. Lệ
àûúng nhiïn, khưng thïí àẩt àûúåc thânh cưng ngay
tûác khùỉc trong khi chûa cố à kinh nghiïåm lêỵn
cưng nghïå. Kiichiro nhúá lúâi cha, mua nhûäng chiïëc
xe M vïì nghiïn cûáu, phấ tung ra àïí nghiïn cûáu,
xem xết. Vâo thúâi àố, tẩi Nhêåt Bẫn ch ëu chó cố
dông xe M lûu hânh trïn thõ trûúâng, àùåc biïåt lâ
hậng Ford àang “tung hoânh” vâ ùn nïn lâm ra úã
xûá Ph Tang nây. Chđnh vò thïë mâ d khưng mën,
Kiichiro vêỵn vư tònh ài theo dêëu xe àưí ca hậng
Ford: nhûäng chiïëc xe anh thiïët kïë ra thûúâng cố

vêën àïì khi khúãi àưång. Vâ cng nhû nhûäng chiïëc xe
àêìu tiïn ca Ford, xe ca ưng dïỵ bõ tùỉt mấy àưåt
ngưåt khi chẩy khưng tẫi vâ khi lïn dưëc thûúâng bõ
rô ró xùng.
Kiichiro rêët kiïn trò vâ trong mưåt chûâng mûåc nâo
àố anh àûúåc thûâa hûúãng sûå “hiïëu thùỉng” cêìn thiïët
vâ tâi dng nhên, chúáp thúâi cú tûâ ngûúâi cha. Anh
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
141140
TOYOTA
khúãi àêìu tưët àểp. Chiïëc ư-tư àêìu tiïn ca gia àònh
Toyoda àûúåc sẫn xët ra trong nhûäng cưng xûúãng
vêỵn thûúâng dng àïí chïë tẩo mấy dïåt tûå àưång, vâ
nhû ngûúâi ta vêỵn thûúâng nối, nhûäng chiïëc ư-tư ca
nhâ Toyoda bùỉt àêìu hònh thânh tûâ con àûúâng tú
la! Ûúác mú lúán ca Sakichi àậ lẩi trúã thânh hiïån
thûåc.
àûúåc phếp tiïën hânh cấc hoẩt àưång sẫn xët ư-tư
trïn mưåt diïån tđch sẫn xët lúán úã thânh phưë
Kariya.
Thấng 9.1933, Kiichiro àûa ra kïë hoẩch lùỉp rấp
mêỵu àưång cú kiïíu dấng A1. Thấng 12 nùm êëy ưng
àïì nghõ tưí chûác mưåt cåc hổp cưí àưng khêín cêëp
àïí thưng qua viïåc thânh lêåp bưå phêån Nghiïn cûáu
Sẫn xët Ư-tư trûåc thåc Toyoda Automatic Loom
Works cố hiïåu lûåc ngûúåc vïì trûúác, tûâ ngây
1.9.1933.
Trong cåc hổp thûúâng k ngây 29.1.1934, cấc
cưí àưng ca Toyoda Automatic Loom Works bỗ
phiïëu thưng qua viïåc tùng tưíng sưë vưën ca cưng

ty lïn 3 triïåu n vâ àûa mc sẫn xët ư-tư cng
luån thếp vâo kïë hoẩch kinh doanh ca cưng ty.
Nùm 1935, tưíng sưë vưën ca cưng ty tùng lïn àưåt
ngưåt túái 6 triïåu n sau khi mêỵu xe A1 ra àúâi vâ
àûúåc nưåi cấc Chđnh ph chđnh thûác chêëp nhêån kïë
hoẩch phấc thẫo vïì dûå låt phất triïín ngânh ư-tư
ca àêët nûúác.
Nùm 1936, sau khi àậ cố logo múái vúái cấi tïn
Toyota, chiïëc xe ư-tư àêìu tiïn mang tïn Toyota
àûúåc xët xûúãng, model AA, àûúåc hoân thiïån tûâ
mêỵu ca xe Chrysler (M) ra àúâi nùm 1934, ngoâi
ra côn cố xe tẫi hẩng nhể AG. Mưåt àiïìu àùåc biïåt lâ
ngay nùm àêìu tiïn àấng ghi nhúá nây àậ cố bưën
chiïëc xe tẫi Model G1 àûúåc xët sang Trung Qëc.
Dơ nhiïn con sưë nây thêåt lâ khiïm tưën, khiïm tưën
àïën mûác bìn cûúâi, nhûng nố àấnh dêëu mưåt bûúác
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
143142
TOYOTA
T
OYOTA
– B
IÏÍU
T
ÛÚÅNG
M
ANG
T
ÊÌM
V

ỐC
Q
ËC
T
ÏË
Kiichiro quët àõnh àưíi biïíu tûúång xe húi gùỉn vúái dông hổ Toyoda
sang Toyota – àêy lâ mưåt quët àõnh mang tđnh àưåt phấ. Ưng
àậ dổn àûúâng cho mưåt sûå bûát phấ ngoẩn mc ca Toyota ra
toân thïë giúái.
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
145144
TOYOTA
nây úã chưỵ, nố húåp vúái mën ca cha anh, cng
nhû ca anh lâ nhêën mẩnh viïåc sẫn xët nhûäng
chiïëc ư-tư mang nhận mấc Nhêåt Bẫn khưng phẫi lâ
cưng viïåc ca riïng mưåt gia àònh. Àêy lâ têm huët
ca dông hổ Toyoda vâ cng lâ nguån vổng
chung ca ngûúâi Nhêåt Bẫn. Cưng ty múái ca nhâ
Toyoda khi mang tïn Toyota àậ tấch hùèn àûúåc ra
khỗi ẫnh hûúãng àưåc quìn kiïíu gia àònh trõ. Tûâ
àêy, Kiichiro mën mổi ngûúâi hiïíu rùçng, bêët cûá ai,
khưng nhêët thiïët phẫi mang hổ Toyoda, nïëu cố tâi
vâ quët têm àïìu cố thïí àûáng trong hâng ng
nhûäng ngûúâi “thiïët kïë xe húi Nhêåt Bẫn”, thêåm chđ
cố thïí gấnh vấc nhûäng trổng trấch lúán ca cưng ty
non trễ nây.
Thûúng hiïåu Toyota àậ ra àúâi nhû thïë àố. Thấng
4.1937, Toyota chđnh thûác àûúåc àùng k bẫn
quìn thûúng mẩi.
Tûâ bêëy àïën nay, Toyota àậ mưåt lêìn thay àưíi biïíu

tûúång. Ngûúâi Nhêåt Bẫn cng nhû têët cẫ nhûäng
ngûúâi dên phûúng Àưng àùåc biïåt coi trổng biïíu
tûúång kinh doanh ca mònh. Àưíi múái biïíu tûúång,
Toyota lẩi cố mưåt thưng àiïåp khấc hún nhùỉn gûãi
àïën toân thïë giúái. Nïëu logo àêìu tiïn chó nhêën
mẩnh àïën tđnh chêët “ca Nhêåt Bẫn” thò logo sau
nây nhêën mẩnh tđnh chêët “vûún ra thïë giúái” ca
ngûúâi Nhêåt. Hai hònh ư van lưìng vâo nhau tẩo
thânh hònh mư phỗng chûä T nùçm trong mưåt vông
ư van rưång lâ biïíu tûúång hiïån nay ca Toyota trïn
toân thïë giúái. Àố lâ tûúång trûng cho mưëi quan hïå
Chùèng bao lêu sau khi xët xûúãng nhûäng chiïëc
xe àêìu tiïn, cưng ty àậ gêy àûúåc sûå ch nhêët
àõnh ca giúái sẫn xët ư-tư thïë giúái. Àêy lâ lc cêìn
bùỉt àêìu chiïën dõch quẫng cấo.
Nùm 1936, theo lúâi khun ca Kiichiro – mưåt
chun gia tâi ba ngûúâi Nhêåt àang lâm viïåc tẩi chi
nhấnh ca General Motors úã Nhêåt Bẫn lc àố,
Toyoda Kiichiro tưí chûác mưåt cåc thi sấng tấc biïíu
tûúång cho cưng ty múái. Trong sưë 27.000 mêỵu biïíu
tûúång àûúåc gûãi vïì, cố mưåt biïíu tûúång mang tïn
Toyota vúái hònh trôn bao quanh. ÚÃ giûäa lâ chûä
tiïëng Nhêåt, khùèng àõnh cưng ty lâ ca ngûúâi Nhêåt
– mưåt niïìm kiïu hậnh dên tưåc mâ Sakichi hay
Kiichiro àïìu mën thïí hiïån. Nhûäng hònh trôn nhỗ
vâ to cho cẫm giấc vông xoay tưëc àưå.
Cấi tïn Toyota nghe khưng rộ nhû Toyoda,
nhûng lẩi dïỵ phất êm vâ cố àưå vang, hún nûäa, chûä
Toyota chó cố tấm nết so vúái mûúâi nết ca Toyoda
mâ theo quan niïåm truìn thưëng ca ngûúâi Nhêåt,

con sưë tấm mang lẩi sûå may mùỉn vâ tûúång trûng
cho sûå lúán mẩnh khưng ngûâng, trong khi àố sưë
mûúâi lâ mưåt sưë trôn trơnh, khưng côn chưỵ cho sûå
phất triïín. Thïm nûäa, Kiichiro têm àùỉc vúái cấi tïn
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
147146
TOYOTA
C
HIÏËN

LÛÚÅC
L
ÊU
D
ÂI
,
C
HIÏËN
T
HÅT
L
INH
H
OẨT
“Tưi dûå àõnh cùỉt giẫm tưëi àa thúâi gian nhân rưỵi
trong quấ trònh lâm viïåc vâ trong quấ trònh vêån
chuín ngun vêåt liïåu. Tưi sệ sûã dng ngun
tùỉc tûác thò lâm ngun tùỉc cú bẫn nhùçm hiïån thûåc
hốa tûúãng nây. Ngun l dêỵn àûúâng lâ giao
hâng khưng quấ súám hóåc quấ mån”.

Kiichiro phất biïíu tẩi lïỵ khấnh thânh nhâ mấy Toyota Koromo.
mêåt thiïët giûäa ba àưëi tûúång: sẫn phêím, khấch
hâng vâ hònh ư van lúán bao trm xung quanh
tûúång trûng cho viïåc khưng ngûâng hûúáng túái sûå
phất triïín khoa hổc cưng nghïå nhùçm àẩt túái quy
mư toân cêìu. Ngoâi ra, nïëu cố thïí suy diïỵn, ngûúâi
ta nhêån thêëy, dûúâng nhû vúái hai hònh ư van nhỗ
dâi phđa trong, nhûäng ngûúâi ch têåp àoân Toyota
sau nây mën nhùỉc àïën cấi gưëc ca cưng ty hổ –
hònh ẫnh êëy rêët giưëng vúái hònh con thoi trong
khung cûãi dïåt ca Toyoda Sakichi ngây nâo!
Thiïët nghơ, logo thûá hai nây àậ tẩo àûúåc hiïåu
quẫ tđch cûåc cẫ vïì hònh ẫnh, nghơa lêỵn têm l
quẫng cấo. Nố rêët àún giẫn vò khưng hïì cố chûä cấi,
nhûng lẩi vêỵn àêìy à nưåi dung cêìn phẫi cố.
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
149148
TOYOTA
Tokyo. Chđnh úã àêy, anh àậ nghơ àïën mưåt hïå thưëng
sẫn xët mang àùåc tđnh Nhêåt Bẫn, ph húåp vúái
àùåc àiïím khđ hêåu, thiïn nhiïn khùỉc nghiïåt, àûúâng
sấ hểp vâ àiïìu kiïån trûä lûúång cấc khoấng sẫn thiïn
nhiïn hẩn chïë cng nhû ph húåp vúái khẫ nùng sûã
dng ca ngûúâi dên xûá hoa anh àâo. Nïëu ngûúâi
M tûå cho phếp mònh sẫn xët dûå phông nhiïìu
chi tiïët, ph tng ư-tư vâ cố diïån tđch àêët rưång lúán
àïí lûu trûä chng thò Kiichiro phẫi nghơ àïën viïåc tiïët
kiïåm khưng gian, ngun liïåu vâ cẫ thúâi gian. Àiïìu
àố giẫi thđch vò sao ngay tûâ nhûäng ngây àêìu thânh
lêåp, Toyota àậ ấp dng triïåt àïí ngun tùỉc “Just in

time” (tûác thò) vâo quy trònh sẫn xët vâ quẫn l.
Ngoâi ra, Kiichiro côn ln nghơ àïën sûå àa dẩng
hốa mc àđch ca mấy mốc mâ anh trang bõ. Vúái
sưë vưën chûa phẫi lâ nhiïìu, anh àậ àêìu tû thiïët bõ
àïí cố thïí sûã dng vâo àûúåc nhiïìu mc àđch vâ
ph húåp vúái àiïìu kiïån àõa phûúng mònh nhû àậ
nối úã phêìn trïn.
Nối chung, cấch tiïëp cêån cưng viïåc khưn khếo
trong thúâi k nây ca Kiichiro lâ thưng qua ngun
tùỉc “just in time” vâ àiïìu nây khấc vúái cấch tiïëp
cêån trûúác àố, khi Kiichiro múái bùỉt àêìu lêåp nghiïåp
vúái triïët l “Hổc úã núi lâm viïåc”: vûâa lâm vûâa hổc,
vûâa nghiïn cûáu, thûã nghiïåm, vûâa sẫn xët. Mùåc d
àiïìu nây àậ mang lẩi kïët quẫ ban àêìu nhûng chûa
gip anh tiïët kiïåm àûúåc thúâi gian vâ ngìn nhên
lûåc. Ngun tùỉc “Just in time” hay “kaizen” lâ
nhûäng phûúng phấp lâm viïåc ch àẩo trong quấ
NGUN TÙỈC “JUST IN TIME”
Cưng ty Toyota Motor àûúåc thânh lêåp thấng
8.1937 vúái sưë vưën ban àêìu lâ 12 triïåu n.
Risaburo àûúåc bêìu chổn lâm Ch tõch vâ Kiichiro
àẫm nhiïåm chûác Phố giấm àưëc àiïìu hânh, ph
trấch bưå phêån nghiïn cûáu ư-tư àưìng thúâi quẫn l
viïåc cng cưë hoân thiïån quấ trònh sẫn xët cng
nhû mưëi quan hïå mêåt thiïët giûäa cấc bưå phêån:
nghiïn cûáu, thiïët kïë, sẫn xët vâ bấn hâng. Vïì
sau, hai bưå phêån thiïët kïë vâ sẫn xët gêìn nhû húåp
nhêët àïí cng tòm ra phûúng cấch tùng chêët lûúång,
giẫm giấ thânh sẫn phêím.
Kïë sấch ln ln cẫi tiïën quấ trònh sẫn xët, àïì

cao sấng kiïën ca k sû vâ têåp thïí cưng nhên,
cưång vúái viïåc xêy dûång mưåt cú cêëu gổn nhể, húåp
l cho cưng ty, àậ àem àïën cho Toyota nhiïìu
thânh cưng ban àêìu.
Kiichiro hiïíu rùçng, àïí cố thïí cẩnh tranh àûúåc vúái
nhûäng “ngûúâi khưíng lưì” àïën tûâ nûúác M nhû Gen-
eral Motors vâ Ford, Toyota cêìn nưỵ lûåc hïët sûác
nghiïn cûáu vâ hổc hỗi. Chó cố hổc, hổc mưåt cấch
cêëp tưëc vâ sêu sùỉc múái cố thïí àem lẩi cưng nghïå
vâ kinh nghiïåm, àiïìu mâ hổ àang thiïëu ht. Nùm
1936 Kiichiro tưí chûác ra mưåt phông thđ nghiïåm tẩi
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
151150
TOYOTA
Kiichiro, hònh dấng khung xe nây lẩi thđch húåp vúái
tûúãng ca ưng búãi tuy to lúán nhûng nố tûúng àưëi
mïìm mẩi so vúái cấc model khấc cng thúâi. Khung
thò thïë, àưång cú lẩi giưëng nhû àưång cú Chevrolet –
mưåt mấc xe àang thõnh hânh úã Nhêåt vò cố thïí dïỵ
dâng kiïëm ph tng thay thïë, àiïìu mâ Kiichiro àậ
tđnh rêët chu àấo.
Chiïëc xe àêìu tiïn lâ “bẫn sao” kiïíu dấng ca
ngûúâi M, nhûng àng nhû ngûúâi cha Toyoda
Sakichi àậ nối, àố khưng phẫi lâ àiïìu xêëu. Phẫi
hổc têåp ngûúâi khấc àïí lâm ra cấi ca mònh tưët hún
vâ hoân chónh hún múái lâ àiïìu quan trổng. Àïí
nùỉm bùỉt mưåt cưng nghïå múái àưëi vúái Kiichiro lc
nây lâ àiïìu hïët sûác khố khùn, àùåc biïåt lâ khi cưng
nghïå nây thåc têìm hiïån àẩi.
Rêët tiïëc, nhûäng chiïëc xe àêìu tiïn nây vêỵn thïí hiïån

sûå non núát trong tay nghïì khiïën Kiichiro chûa thïí
hâi lông.
Trong mưåt thấng, Toyota sẫn xët 150 chiïëc xe.
Kiichiro quët àõnh àêìu tû gêìn nhû toân bưå vưën
liïëng ca mònh lâ 45 triïåu n àïí múã mưåt nhâ mấy
múái. Song cưng viïåc nây cûá diïỵn ra trong cẫnh
“àêìu thò xi, nhûng ài chûa lổt”. Ngun liïåu
àïí sẫn xët rêët thiïëu thưën. Bêëy giúâ, nhû nhiïìu nhâ
nghiïn cûáu vïì phất triïín ca ngânh sẫn xët ư-tư
Nhêåt Bẫn vêỵn àa, úã àêët nûúác nây chó cố “sûác
ngûúâi” mâ thiïëu... “sûác ngûåa”!!! Vò thïë, viïåc xêy
nhâ mấy àc sùỉt thếp, luån kim lâ mưåt giẫi phấp
tấo bẩo vâ àng àùỉn ca Kiichiro, giẫi quët triïåt
trònh phất triïín cưng ty thúâi gian nây. Vïì sau,
nhûäng phûúng phấp êëy àûúåc nêng lïn thânh hïå
thưëng cố quy tùỉc mâ chng tưi sệ nhùỉc àïën úã phêìn
sau.
CHIÏËC XE HÚI ÀÊÌU TIÏN CA NHÊÅT BẪN
Nhûäng chiïëc xe húi àêìu tiïn mâ Kiichiro vâ cấc
àưìng sûå lâm ra cng chđnh lâ nhûäng chiïëc xe húi
àêìu tiïn ca xûá xúã hoa anh àâo. Song, chiïëc xe
àêìu tiïn ca Nhêåt Bẫn thúâi àố hoân toân cng
khưng phẫi lâ xe... Nhêåt Bẫn, mâ cng khưng phẫi
lâ xe M. Chûa à kinh nghiïåm, chûa à tiïìn vâ
lûåc àïí sẫn xët ngay àûúåc chiïëc xe mú ûúác ca
mònh, Kiichiro chổn phûúng cấch “sao y” khung xe
ca ngûúâi M. Tẩi sao Kiichiro lẩi chổn Chrysler
Airflow lâm hònh mêỵu cho chiïëc xe àêìu tiïn ca
mònh? Cố lệ búãi àêy lâ loẩi xe gêìn nhû bïìn nhêët
trong sưë cấc dông xe M àang bấn trïn thõ trûúâng

ư-tư Nhêåt Bẫn lc bêëy giúâ, hún nûäa, giấ thânh lẩi
tûúng àưëi rễ. Chrysler Airflow lâ loẩi xe to cố sấu
cûãa sưí, cố nùỉp capo rêët to àûúåc trấng bùçng cúâ-rưm,
àưång cú sấu xilanh, dêỵn àưång bấnh sau hay côn
gổi nưm na lâ cêìu sau – cố thïí gổi lâ loẩi xe cưí
àiïín nhûng cố khung xe khấ àùåc biïåt, hònh dẩng
khấc hùèn vúái nhûäng chiïëc “vali” biïët ài ca nhûäng
nùm 30, nhûng lẩi chđnh vò khấc lẩ nhû thïë mâ úã
M, xe nây khưng àûúåc ûa chång. Song àưëi vúái
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
153152
TOYOTA
tiïu dng àấnh giấ tưët. Kiïíu xe nây cng àûúåc nhâ
Toyoda mư phỗng theo mêỵu xe tẫi ca M cố trổng
tẫi túái 2,5 têën. Tûâ nùm 1938, viïåc sẫn xët ư-tư
ca cưng ty Toyota Motor àậ bùỉt àêìu diïỵn ra úã mưåt
nhâ mấy múái nùçm trong thânh phưë Koroma, sau
nây côn gổi lâ thânh phưë Toyota!
Trong nhûäng nùm cëi ca thêåp k 40 thïë k
trûúác, Nhêåt Bẫn bùỉt àêìu qn sûå hốa nïìn cưng
nghiïåp vâ sau àố lâ cåc chiïën tranh khưëc liïåt àậ
diïỵn ra. Nùm 1936, låt vïì sẫn xët ư-tư àậ trúã
thânh phûúng thëc thêìn diïåu cho ngânh ư-tư
Nhêåt Bẫn, tẩo cho ngânh nây mưåt cú hưåi phất
triïín, mưåt hûúáng ài c thïí. Chđnh ph “qn sûå
hốa” ngânh sẫn xët ư-tư. Nhû vêåy lâ nhûäng nhâ
sẫn xët xe húi Nhêåt Bẫn cố nhiïåm v sẫn xët xe
tẫi phc v chiïën tranh.
Chiïën tranh – àiïìu nây chùỉc chùỉn cẫ Toyoda
Sakichi lêỵn ngûúâi con trai ca ưng àïìu khưng ng

hưå. Song, thêåt khố cố thïí “kïët tưåi” Toyoda Kiichiro
vâo lc nây vò àêy lâ cú hưåi lâm viïåc duy nhêët ca
anh cng nhû toân thïí giúái sẫn xët xe Nhêåt Bẫn
(àïën thúâi àiïím êëy àậ cố mưåt sưë nhâ sẫn xët xe húi
ca Nhêåt lâ Dat Motor, Ishikawajima Automobile,
Tokyo Gas & Electric, Hino). Hún nûäa, mën hay
khưng mën, àêy cng lâ mïånh lïånh qn sûå mâ
chùèng ai trong sưë hổ cố thïí cûúäng lẩi.
*
* *
Trúã lẩi cêu chuån vïì ưng giâ Thúâi gian ca cha
àïí vêën àïì cung ûáng ngun liïåu cho sẫn xët.
ÚÃ àêy chng ta cố thïí cố mưåt so sấnh th võ. Khi
bùỉt àêìu cưng viïåc sẫn xët àẩi trâ mấy dïåt tûå
àưång ca mònh, Toyoda Sakichi àậ cố thïí dûåa vâo
ngìn vưën ca têåp àoân Mitsui Bussan. Àûúng
nhiïn, àêy cng lâ mưåt hânh àưång mẩo hiïím vò
àưëi vúái cấc doanh nghiïåp côn trûáng nûúác, sûå xët
hiïån têåp àoân lúán àúä àêìu vïì tâi chđnh khưng phẫi
lc nâo cng dêỵn àïën kïët cc tưët àểp. Song, d
sao, ngûúâi cha àấng kđnh ca anh cng àậ têån
dng thânh cưng viïåc húåp tấc nây. Côn bêy giúâ,
Kiichiro chó cố thïí dûåa vâo sûác mònh mâ thưi, búãi
lệ nhûäng têåp àoân kinh tïë lúán khưn ngoan, nhêët lâ
nhûäng “àẩi gia” hoẩt àưång trong lơnh vûåc tâi
chđnh, bao giúâ cng khưn khếo phông ngûâa nhûäng
thiïåt hẩi cố thïí xẫy ra.
Vâ vúái viïåc dưëc vưën vâo xêy nhâ mấy tẩi tónh
Nagoya, Kiichiro àậ ài mưåt nûúác cúâ liïìu, nûúác cúâ
thấch thûác sưë phêån nhûng àêy lâ sûå thấch thûác

cao ngẩo vò cng nhû cha, ưng ln tin vâo khẫ
nùng tiïìm tâng ca con ngûúâi Nhêåt Bẫn.
Thấng 9.1936, Toyoda Kiichiro nhêån àûúåc giêëy
phếp hoẩt àưång sẫn xët ư-tư vâ bùỉt tay vâo
nghiïn cûáu lùỉp rấp xe tẫi. Sau khi thânh lêåp cưng
ty múái Toyota Motor, Toyoda Kiichiro àậ nhêån
àûúåc àún àùåt hâng ca Chđnh ph sẫn xët 3.000
xe tẫi phc v cho qn àưåi – mưåt khúãi àêìu rêët
thån lúåi cho cưng ty. Nhûäng chiïëc xe tẫi nây àûúåc
xët xûúãng trong thúâi gian rêët ngùỉn vâ àûúåc ngûúâi
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
155154
TOYOTA
Ford úã M. Toyota àûúåc lâm nïn búãi rêët nhiïìu
nhên vêåt: tûâ Toyoda Sakichi, ngûúâi khai sinh ra
tûúãng, vệ ra mưåt mú ûúác: lâm nïn nhûäng chiïëc xe
ư-tư Nhêåt Bẫn, àïën Kiichiro, ngûúâi khai sinh ra
cưng ty Toyoda Motor, tûâ nhûäng ngûúâi àiïìu hânh
cưng ty nhû Eiji, Taijti Ohno, Risaburo àïën nhûäng
k sû, lêåp trònh, cưng nhên... Mưỵi mưåt cấ nhên
àïìu cố nhûäng àống gốp nhêët àõnh vâ bûúác àêìu hổ
àậ cố nhûäng chiïëc xe ca mònh cho àïën trûúác vâ
trong thúâi k diïỵn ra Chiïën tranh Thïë giúái thûá hai.
Mùåc d khúãi àêìu ca Toyota cố thïí gổi lâ thânh
cưng, nhûng phđa trûúác vêỵn côn nhiïìu thûã thấch
khùỉc nghiïåt àang chúâ àúåi mâ khưng ai, kïí cẫ
Kiichiro, cố thïí lûúâng trûúác àûúåc!
con Toyoda, ngûúâi ta thêëy dûúâng nhû ưng giâ
phêìn nâo hâi lông vúái cưng viïåc bêån rưån ca cưng
ty Toyota Motor vâ... bùỉt àêìu quay sang rung

chng cẫnh tónh nhûäng nhâ sẫn xët ư-tư Êu -
M. Thûåc ra, ưng giâ àậ àûáng tûâ xa mâ vung vêíy
ài sam ca mònh ngay tûâ khi chiïëc xe húi àêìu
tiïn ca Toyota ra àúâi. Dơ nhiïn, hổ àậ khưng àïí
vò sûå non kếm ca nhên vêåt cẩnh tranh nây, hún
nûäa, d sao, àố cng múái chó lâ mưåt sûå bùỉt chûúác
vng vïì. Nhûng rưìi àậ àïën lc hổ phẫi nghe
nhûäng tiïëng chng rung rộ râng hún nûäa khi
Toyota vúái nưỵ lûåc k lẩ àậ thûåc sûå tiïën tûâng bûúác
dâi trong cưng nghïå – mâ cưng nghïå ca hổ vưën
bùỉt àêìu tûâ con sưë 0! Trong nhûäng nùm diïỵn ra
Chiïën tranh Thïë giúái thûá hai, khi cấc nhâ mấy ca
Ford vâ GM phẫi dûâng hoẩt àưång trïn lậnh thưí
Nhêåt Bẫn thò nhâ mấy Toyota vêỵn tiïëp tc sẫn
xët ư-tư vâ cẫ nhûäng sẫn phêím k thåt phc v
qn àưåi. Sau chiïën tranh, nùm 1947, Kiichiro
nhêån àûúåc àún àùåt hâng ca qn àưåi M àang
chiïëm àống tẩi Nhêåt Bẫn vúái u cêìu phc chïë ư-
tư qn àưåi. Trong nùm àố, trïn thõ trûúâng xët
hiïån mưåt mêỵu xe múái cố hònh dấng nhỗ bế vúái tïn
gổi Toyopet SA. Nùm 1949, cưí phiïëu ca cưng ty
àûúåc niïm ët úã ba sân giao dõch lâ Tokyo, Nagoya
vâ Osaka.
Dơ nhiïn, àïí lâm hâi lông ưng giâ Thúâi gian, mưåt
mònh Kiichiro nưỵ lûåc hïët lông thò chûa à. Toyota
khưng chó cố mưåt nhên vêåt vơ àẩi giưëng nhû Henry
THAY ÀÖÍI CÖNG THÛÁC CUÃA KHAÁT VOÅNG
157156
TOYOTA
C

UÂNG
X
ÊY
D
ÛÅNG
VAÂ
Q
UAÃNG
B

“À
AÅO
T
OYOTA

THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
159158
TOYOTA
OHNO TAIICHI
(1912-1990), cố thïí nối lâ mưåt
trong nhûäng ngûúâi cố cưng lúán khiïën cho Hïå thưëng
quẫn l sẫn xët ca Toyota (TPS) cố thïí phất
triïín hoân thiïån àïën ngây nay vúái phûúng phấp
mâ ưng cêët cưng nghiïn cûáu vâ ûáng dng: phûúng
phấp Khấn bẫn (kanban) mâ chng tưi sệ nối úã
phêìn sau. Taiichi sất cấnh cng Kiichiro tûâ nhûäng
ngây àêìu tiïn gian khố úã Toyoda Automatic Loom
Works vâo nùm 1932, khi ưng vûâa tưët nghiïåp
trûúâng K thåt Nagoya. Khi chuín sang lâm viïåc
cho cưng ty Toyota Motor, Taiichi àậ gip Toyota

cng cưë lẩi tưí chûác mưåt cấch cố hïå thưëng vâ khoa
hổc hún nhúâ nhûäng khấi niïåm múái trong hïå thưëng
quẫn l sẫn xët Toyota.
Nùm 1954, Taiichi giûä võ trđ Giấm àưëc nhâ mấy
ca Toyota tẩi Kimoro, nùm 1964 – Giấm àưëc àiïìu
hânh Toyota Motor, nùm 1975 – Phố ch tõch Têåp
àoân. Tûâ sau nùm 1978, ưng nghó hûu nhûng vêỵn
gùỉn bố mêåt thiïët àïën sûå phất triïín ca têåp àoân
nây. Sau khi nghó hûu, ưng viïët mưåt sưë sấch quẫng
bấ cho hïå thưëng TPS. Nhûäng cën sấch nây nhanh
chống trúã thânh best-seller thúâi êëy, àùåc biïåt lâ
cën Hïå thưëng sẫn xët Toyota: Vûúåt xa hïå thưëng
sẫn xët àẩi trâ (Toyota Production System: Be-
yond Large-Scale Production) 1978. Tđnh àïën
thấng 2 nùm 1980, cën nây àûúåc tấi bẫn àïën 20
lêìn! Cën sấch ca Taiichi àûúåc ra mùỉt tẩi Nhêåt
Bẫn tûâ nùm 1978, chó 10 nùm sau múái àûúåc dõch
vâ giúái thiïåu vúái bẩn àổc phûúng Têy, súám nhêët lâ
Trong nhûäng lc khố khùn nhêët àưëi vúái nhâ sấng
chïë - nhâ doanh nghiïåp Toyoda Kiichiro, khi cấc
quët àõnh ca anh àưi khi côn bõ hoâi nghi thò
bïn cẩnh anh lẩi cố nhûäng con ngûúâi trễ trung, cố
hổc, cố tâi vâ àêìy nhiïåt huët sùén sâng chia lûãa vúái
ưng ch trễ.
Thúâi bêëy giúâ, rêët nhiïìu ngûúâi phẫn àưëi àõnh mâ
hổ cho lâ ngưng cìng ca Kiichiro, thêåm chđ ngay
cẫ mưåt sưë ngûúâi trong gia àònh anh cng tỗ
khưng hâi lông. Tuy nhiïn cng cố khưng đt bẩn
bê vâ cưång sûå ca Kiichiro nhiïåt tònh ng hưå. Trong
sưë cấc cấ nhên vâ àún võ nây cố cẫ nhûäng cưng ty

nhỗ mën chia sễ vúái cưng ty ca anh “ thûác dên
tưåc” – mën lâm ra nhûäng chiïëc ư-tư “made in Ja-
pan”. Mưåt trong nhûäng hânh àưång chia sễ êëy lâ hổ
cho anh àûúåc toân quìn sûã dng nhûäng chiïëc ga-
ra rêët rưång cố sûác chûáa lúán mâ anh vêỵn thûúâng êu
ëm gổi lâ “khấch sẩn ca xe húi” vâ sau nây
nhûäng chiïëc “khấch sẩn” nhû vêåy àậ àûúåc Toyoda
Eiji, em hổ anh, khai thấc triïåt àïí vâo viïåc nghiïn
cûáu thûã nghiïåm àưång cú ư-tư. Vâ àêy, mưåt vâi
gûúng mùåt àậ chung sûác sễ chia khố khùn cng
Toyota qua nùm thấng:
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
161160
TOYOTA
àûúåc tòm hiïíu. Sau àố, theo u cêìu ca Kiichiro,
anh bùỉt àêìu “bưí” nhûäng àưång cú ư-tư hỗng hốc,
tiïën túái lâ kiïím nghiïåm cấc chi tiïët do cấc àưëi tấc
lùỉp rấp mấy cho Toyota àem túái. Ngoâi ra, anh côn
nhêån trấch nhiïåm tòm kiïëm àưëi tấc cung cêëp ph
tng mấy mốc àấng tin cêåy cho nhâ mấy.
Eiji lâ mưåt trong nhûäng ngûúâi àậ sất cấnh cng
Kiichiro trïn nhûäng chùång àûúâng gian khưí àïí àûa
ngânh sẫn xët xe húi ca Nhêåt Bẫn vûún lïn,
vûún rưång ra thïë giúái nhû hiïån nay. Anh cố chung
mưåt chđ vúái Sakichi vâ Kiichiro – cưng ty mang
tïn gia tưåc Toyoda, sau khi àậ àưíi tïn, nố khưng
chó lâ cưng ty ca gia tưåc, nố phẫi vûúåt ra khỗi têìm
mưåt gia àònh, nố phẫi lâ mưåt thûúng hiïåu ca Nhêåt
Bẫn sấnh vai vúái têët cẫ cấc cûúâng qëc xe húi trïn
thïë giúái.

Eiji lâ “hêåu sinh” nhûng thêåt “khẫ y” ca dông
hổ Toyoda. Cng nhû bấc mònh, nhû anh hổ
Kiichiro, ưng khưng bao giúâ ngưìi bân giêëy mâ lâm
viïåc. Ưng sưëng vúái tinh thêìn Toyoda – ln thûã
nghiïåm, khưng súå sai lêìm, thêët bẩi, biïët tû duy
logic àïí tòm ra cấch giẫi quët vêën àïì húåp l nhêët.
Nhûäng phêím chêët êëy thïí hiïån rộ nhêët trong thúâi
k ưng lïn nùỉm quìn giấm àưëc ca mưåt trong cấc
nhâ mấy, thay cho Toyoda Kiichiro vâo nhûäng
nùm sau khi Chiïën tranh Thïë giúái thûá hai kïët thc.
Eiji “àêìu qn” cho Toyoda Automatic Loom
Works, àưìng cam cưång khưí vúái ngûúâi anh hổ
Kiichiro ngay sau khi tưët nghiïåp àẩi hổc nùm 1936.
úã M, khi nhûäng chiïëc ư-tư xinh àểp ca Nhêåt Bẫn
àậ chiïëm lơnh àûúåc thõ trûúâng xe húi nûúác nây.
Cưng chng àốn nhêån cën sấch rêët nưìng nhiïåt,
chûáng tỗ sûå quan têm ngây câng lúán ca ngûúâi M
àưëi vúái Nhêåt Bẫn nối chung vâ Toyota nối riïng.
*
* *
TOYODA EIJI
, àêy lâ mưåt con ngûúâi xët sùỉc khấc
ca gia tưåc Toyoda – Toyoda Eiji, chấu råt ca
Toyoda Sakichi. Sinh nùm 1913, sưëng trong gia
àònh Toyoda Sakichi tûâ têëm bế, Eiji rêët húåp vúái gia
àònh nây vâ tûå coi mònh nhû mưåt thânh viïn ca
nhâ Sakichi. Ưng cng àậ tûâng theo hổc chïë tẩo
mấy tẩi trûúâng àẩi hổc Hoâng gia Tokyo vâo
nhûäng nùm 30. Sau khi tưët nghiïåp àẩi hổc, Eiji àậ
àûúåc Kiichiro rêët tin tûúãng vâ giao “trổng trấch”

thûåc hiïån nhûäng nghiïn cûáu àêìu vïì ư-tư trong mưåt
“khấch sẩn ca xe húi” úã Shibaura.
Hùèn giúâ àêy, khi àậ quen vúái hònh ẫnh vơ àẩi
ca têåp àoân Toyota qua nhûäng nhâ mấy hiïån àẩi,
bẩn khưng thïí hònh dung àûúåc Eiji bùỉt àêìu cưng
viïåc nghiïn cûáu àưång cú ư-tư nhû thïë nâo. Rêët
giẫn dõ, anh k sû trễ tûå dổn sẩch “phông thđ
nghiïåm” ca mònh, chó àïí bưå bân ghïë cng mưåt
bẫng lúán àïí treo bẫn vệ. Anh lâm viïåc mưåt mònh,
sau àố tûå kiïëm thïm mûúâi ngûúâi nûäa.
Nhûäng nùm àêìu tiïn, Eiji tûå àùåt ra trấch nghiïåm
nghiïn cûáu cú cêëu mấy dïåt, nhûäng chiïëc mấy mâ
khi bấc Sakichi côn sưëng, anh chûa cố àiïìu kiïån
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
163162
TOYOTA
phưí biïën sêu rưång cho têët cẫ cấc bưå phêån ca cưng
ty vâ câng ngây câng àûúåc hoân thiïån qua nùm
thấng, qua nhiïìu àúâi lậnh àẩo. Àố lâ mưåt trong
nhûäng bđ quët thânh cưng ca Toyota. Mc àđch
ca hïå thưëng nây côn lâ tòm ra cấch lâm viïåc khấc
vúái phûúng Têy búãi Nhêåt Bẫn cố nhûäng àiïìu kiïån
vïì àõa l vâ tâi ngun hoân toân khấc. Theo Eiji,
Taiichi vâ nhûäng ngûúâi àưìng chđ hûúáng khấc, àiïìu
quan trổng lâ phẫi biïët cấch tiïët kiïåm ngun liïåu,
hẩn chïë cấc phđ tưín àïën mûác tưëi àa. Vâ têët nhiïn,
mưåt àiïìu mâ Eiji nhêån thûác àûúåc nûäa lâ vûúåt qua
mổi l thuët, cưng ty cố tưìn tẩi vâ cố tûúng lai
hay khưng lâ ph thåc vâo chêët lûúång sẫn phêím
lâm ra. Giưëng nhû mưåt nhâ vùn thò àûúåc àấnh giấ

bùçng tấc phêím, khưng cêìn biïët anh ta nối hay àïën
thïë nâo. Cưng ty sẫn xët ư-tư nhêët àõnh phẫi cố
nhûäng chiïëc ư-tư mâ khấch hâng tin dng. Vò thïë,
sẫn xët – àố lâ mc tiïu hâng àêìu. Nhiïåm v ca
mưỵi ngûúâi quẫn l lâ phẫi tẩo àiïìu kiïån àïí ngûúâi
trûåc tiïëp sẫn xët cố khẫ nùng hoân thânh tưët
cưng viïåc ca mònh, hún thïë, hoân thânh vúái sûå
sấng tẩo cao. Nhúâ quan àiïím nây, chêët lûúång tay
nghïì vâ tû tûúãng sấng tẩo ca cưng nhên Toyota
ngây câng àûúåc nêng cao.
Nùm 1967, Eiji giûä võ trđ Ch tõch Têåp àoân, nùm
1982 – Ch tõch Hưåi àưìng quẫn trõ. Cng vâo nùm
nây, Eiji bùỉt àêìu v àâm phấn, thûúng thuët vúái
General Motors (GM) vïì khẫ nùng húåp tấc vúái quy
mư lúán giûäa hai bïn vâ lêåp ra mưåt cưng ty múái cho
Nùm 1950, Eiji lïn nùỉm quìn àiïìu hânh Toyota
Automotive Works thay cho Toyoda Kiichiro. Nùm
êëy, hậng Ford (Ford Motor Company) vâ Toyota àậ
manh nha tûúãng àâm phấn vïì viïåc cưång tấc, búãi
trïn thûåc tïë nhûäng ngûúâi M bùỉt àêìu rêët ch
àïën Toyota vâ nhûäng thânh cưng bûúác àêìu ca
cưng ty bẫn xûá nây. Eiji lâ nhên vêåt àêìu tiïn ca
cưng ty lïn àûúâng sang M theo dûå ấn thûåc têåp,
àâo tẩo chun gia Nhêåt tẩi cấc nhâ mấy ca
ngûúâi M. Chuën ài ca Eiji àậ thu àûúåc nhiïìu
kïët quẫ tưët. Ngoâi nhûäng kiïën thûác c thïí vïì cưng
nghïå vâ cấch tưí chûác sẫn xët ca ngûúâi M, qua
chuën ài nây, Eiji côn cẫm nhêån àûúåc mưåt àiïìu
quan trổng lâ phẫi hoân thiïån lẩi tưí chûác sẫn xët,
khưng ngûâng hoân thiïån àïí nố khưng lưỵi thúâi. Àố

cng lâ mưåt trong nhûäng cấi gưëc ca Hïå thưëng
quẫn l Toyota sau nây – phûúng phấp Kaizen.
Thấng 1.1951, Eiji àïì ra kïë hoẩch 5 nùm àưíi múái
cưng ty. Cng vúái Ohno Taiichi, ưng dûå kiïën thay
àưíi trang thiïët bõ vâ hoân thiïån phûúng phấp tưí
chûác, quẫn l. Hùèn lc êëy, nhûäng ngûúâi lậnh àẩo
Toyota àậ nhêån thûác rêët rộ têìm quan trổng chiïën
lûúåc ca viïåc hïå thưëng hốa quấ trònh sẫn xët vâ
quẫn l quấ trònh êëy theo mưåt àûúâng lưëi nhêët
quấn. Àûúâng lưëi nây cêìn àûúåc l thuët hốa vâ àûa
vâo thûåc tïë bùçng nhêån thûác ca mưỵi mưåt ngûúâi
quẫn l, mưỵi mưåt cưng nhên ca têåp thïí Toyota.
Nưỵ lûåc ca hổ àậ àûúåc àïìn b xûáng àấng: cho àïën
nùm 1963, hïå thưëng quẫn l ca Toyota àậ àûúåc
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
165164
TOYOTA
2.1925, lâ con trai ca Kiichiro, nghơa lâ chấu àđch
tưn ca Toyoda Sakichi. Shoichiro cng cố tû chêët
lậnh àẩo tûâ rêët súám, àûúåc thûâa hûúãng nhiïìu àiïìu
tưët àểp tûâ ưng vâ cha mònh. Mể ưng, vúå ca
Kiichiro, cng lâ mưåt trđ thûác, vò thïë mâ Shoichiro
cố mưåt têìm hiïíu biïët khấ toân diïån. Hún thïë nûäa,
Shoichiro thêëm nhìn sêu sùỉc triïët l sưëng ca gia
àònh Toyoda, vò thïë mâ cấch lâm viïåc sau nây ca
ưng cng sùỉc sẫo, kiïn quët, cố hïå thưëng nhûng
cng àêìy nhên bẫn nhû nhûäng bêåc tiïìn bưëi ca
gia àònh.
Tưët nghiïåp àẩi hổc nùm 1945, Shoichiro cố
àõnh tiïëp tc theo àíi con àûúâng hổc hânh tẩi

trûúâng Àẩi hổc Tưíng húåp Nagoya, tuy nhiïn,
Chiïën tranh Thïë giúái thûá hai kïët thc trong sûå thêët
bẩi ï chïì ca qn àưåi Nhêåt Bẫn cng viïåc qn
M kếo àïën chiïëm àống nûúác nây khiïën nhiïìu
àõnh ca Shoichiro bõ thay àưíi. Giưëng nhû rêët
nhiïìu thanh niïn Nhêåt Bẫn thúâi àố, Shoichiro àậ
tûâng bõ bùỉt ài lao àưång khưí sai trïn nhûäng cấnh
àưìng khoai têy vâ la mẩch nhùçm phc v qn
àưåi Hoa K.
Àïën nùm 1947, Shoichiro trúã lẩi hổc àûúâng. Lêìn
nây, châng trai thi àưỵ vâo trûúâng Àẩi hổc Tưíng
húåp Tohoku tẩi Sendai. Cng thúâi gian nây, cha
anh, Toyoda Kiichiro, àậ kếo anh vâo dûå ấn
nghiïn cûáu xe húi ca Toyota àïí tung ra thõ trûúâng
thïë giúái. Lâ mưåt k sû trễ cố tâi àưìng thúâi lẩi thåc
tđp thanh niïn thïë hïå múái, anh rêët àûúåc tin dng.
dûå ấn nây lâ New United Motor Manufacturing
Incorporated (NUMMI). Lc nây, NUMMI àùåt mc
tiïu sẫn xët xe Corolla made in Japan tẩi mưåt
trong nhûäng nhâ mấy múái bõ àống cûãa ca GM,
thânh phưë Frimont bang California. Dûå ấn nây àậ
thânh cưng tưët àểp, nhûng têët nhiïn cng phẫi trẫi
qua nhiïìu thûã thấch mâ chng tưi cố àïì cêåp trong
phêìn nối vïì Hïå thưëng quẫn l sẫn xët ca Toyota.
Lêìn àêìu tiïn hïå thưëng nây àûúåc thûã nghiïåm tẩi
phûúng Têy vâ gêy àûúåc tiïëng vang rưång lúán trong
giúái kinh doanh.
Nùm 1982 cng lâ nùm Toyota Motor Corpora-
tion àûúåc thânh lêåp vâ Toyoda Shoichiro lïn nùỉm
quìn Ch tõch.

Nùm 1986, Eiji trúã lẩi M àïí cêåp nhêåt thưng tin
vïì ngânh sẫn xët xe húi tẩi nûúác nây. Khi trúã vïì,
ưng àậ truìn àẩt lẩi vúái àưåi ng cưng nhên vâ
quẫn l ca Toyota rùçng nïìn sẫn xët ư-tư àang
àûáng trûúác nhûäng thûã thấch múái. Ưng kïu gổi sûå
sấng tẩo ca mưỵi ngûúâi thúå, mưỵi k sû, lâm sao
cho nïìn cưng nghiïåp xe húi Nhêåt Bẫn phẫi bûát phấ
lïn, mang nhûäng nết riïng khưng giưëng vúái M, cố
nhûäng chiïëc xe àùåc sùỉc khưng bõ “chòm nghóm”
giûäa “àẩi dûúng” rưång lúán ca rêët nhiïìu loẩi xe
long lanh tûâ phûúng Têy. Mën vêåy, hổ phẫi lâm
viïåc cêåt lûåc, nùng àưång vâ khưn khếo.
*
* *
TOYODA SHOICHIRO,
sinh tẩi Nagoya vâo thấng
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
167166
TOYOTA
tc giûä chûác Ch tõch danh dûå ca cưng ty trong
nhiïìu nùm sau nûäa.
*
* *
SHINGO SHIGEO
(1909-1990) lâ mưåt k sû àậ
tûâng gùỉn bố lêu nùm vúái Toyota, lâ mưåt trong
nhûäng ngûúâi truìn bấ “àẩo Toyota” tđch cûåc ra
nûúác ngoâi àïën mûác Shingo àûúåc phûúng Têy biïët
àïën nhiïìu hún lâ úã Nhêåt, àùåc biïåt lâ sau khi ưng
gùåp Norman Bodek, nhâ thêìu khoấn ngûúâi M.

Nùm 1981, Norman Bodek sang Nhêåt, lâm quen
vúái hïå thưëng quẫn l sẫn xët Toyota qua chỵi
sấch ca Shingo – tấc giẫ ca nhûäng cën sấch vïì
“hïå thưëng Toyota” hay àïì tâi quẫn l chêët lûúång
sẫn phêím. Nhûäng cën sấch ca Shingo àûúåc
Bodek mang vïì M lâm tû liïåu giẫng dẩy vâ tưí
chûác hùèn mưåt vùn phông tû vêën vïì viïåc ấp dng
hïå thưëng Toyota úã phûúng Têy.
*
* *
EDWARD DEMING
(1900-1993) lâ k sû tâi ba
ngûúâi M àậ cố cưng lúán trong viïåc xêy dûång cho
Toyota hïå thưëng quẫn l thưëng kï hiïån àẩi.
Trong cấc thânh cưng ca Toyota trong quấ
trònh vûún ra thïë giúái côn phẫi kïí àïën àống gốp
ca rêët nhiïìu gûúng mùåt tâi ba khấc nûäa nûäa. Hổ
lâ nhûäng ngûúâi cng chung lûng xêy dûång nïn mưåt
hïå thưëng quẫn l Toyota mâ thïë giúái phẫi ngûúäng
mưå.
Anh àûúåc cha khuën khđch vûâa lâm vûâa hổc mưỵi
khi cố àiïìu kiïån vïì thùm nhâ, àûúåc cưång tấc cng
cấc k sû thiïët kïë mêỵu tâi ba nhû Kurata Shisaburo.
Thêåm chđ, anh côn tham gia vâo hưåi Toyota keiretsu
– mưåt mẩng lûúái phất triïín sẫn xët vâ bấn hâng
ca Toyota. Nùm 1955, Shoichiro bẫo vïå thânh
cưng lån ấn tiïën sơ.
Khi Kiichiro nùçm xëng vâo nùm 1952 thò
Shoichiro côn quấ trễ. ÚÃ tíi 27, anh chûa thûåc sûå
sùén sâng cho võ trđ Giấm àưëc àiïìu hânh cưng ty.

Thúâi gian nây, Eiji vâ Taiichi àậ khưn khếo chêo lấi
con thuìn Toyota àïí nố cố thïí àûáng vûäng trûúác
mổi sống giố vâ khưng ngûâng phất triïín. Tûâ nùm
1982 àïën 1992, Toyoda Shoichiro àẫm trấch chûác
võ Ch tõch Têåp àoân Toyota Motor àang ngây
câng phất triïín vâ vûún dêìn ra chiïëm lơnh cấc thõ
phêìn khấc trïn thïë giúái.
Ngay tûâ àêìu nhûäng nùm 60, Shoichiro àậ cố ẫnh
hûúãng rêët lúán trong viïåc tưí chûác cåc tưíng kiïím tra
chêët lûúång sẫn phêím trïn quy mư toân cưng ty.
Shoichiro ng hưå vâ gốp sûác mònh vâo dûå ấn
quẫng bấ Hïå thưëng quẫn l sẫn xët Toyota ra
thïë giúái thưng qua viïåc húåp tấc vúái GM. Nhiïìu
ngûúâi cho rùçng Toyoda Shoichiro lâ mưåt nhâ quẫn
l têìm cúä thïë giúái ca Toyota. Ưng cố àûúåc nhiïìu
mưëi quan hïå vâ ẫnh hûúãng tûâ bïn ngoâi, vò thïë
cấch quẫn l àiïìu hânh cưng ty cng cố vễ cûáng
rùỉn hún ưng ch Eiji ca mònh.
Nùm 1992, Shoichiro nghó hûu nhûng vêỵn tiïëp
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
169168
TOYOTA
hêìn IV.
K
IÏÅT
Q
ỤÅ
, H
ƯÌI
S

INH

T
ỖA
S
ẤNG
Cng nhû bao cưng ty khấc ca nûúác Nhêåt sau
Thïë chiïën thûá II, Toyota àậ àûáng trïn búâ vûåc
ca sûå phấ sẫn. Sûác mẩnh nâo àïí Toyota hưìi
sinh nhanh chống, phất triïín vúái tưëc àưå thêìn k
vâ trúã thânh mưåt trong nhûäng têåp àoân nùng àưång
nhêët thïë giúái? Àố cố phẫi lâ mưåt phếp mâu hay
khưng?
P
THAY ÀƯÍI CƯNG THÛÁC CA KHẤT VỔNG
171170
TOYOTA
C
ON
N
GÛÚÂI

N
GÌN
T
ÂI
N
GUN
Q
U

G
IẤ
N
HÊËT
Àêët nûúác Nhêåt Bẫn àậ trúã nïn hoang tân vâ kiïåt qụå sau chiïën
tranh. Khưng ai ngúâ xûá súã nây lẩi hưìi sinh nhanh nhû cố phếp
mâu. “Phếp mâu” nùçm úã chđnh nhûäng con ngûúâi Nhêåt Bẫn, nhûäng
cưng dên cố trấi tim vâ khất vổng lúán nhû cha con nhâ Toyoda
Kiichiro.

×