Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

KTGHKII TOAN3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.3 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 TT TUY PHƯỚC. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. Môn :Tiếng Việt –L ớp 3 Năm học : 2011-2012 Thời gian : 80 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Số mật mã Họ và tên:........................................................Số báo danh:… CHỮ KÍ Lớp :.............Trường Tiểu học số I TT Tuy Phước . GT 1::......... Ngày kiểm tra :....................................................... GT 2 :......... ............................................................................................................................................. Chữ ký Giám khảo 1. Chữ kí Giám khảo 2. Điểm bài KT (Bằng số). Điểm bài KT (Bằng chữ). Số tờ giấy Làm bài KT. Số mật mã (Do chủ khảo ghi). I-KIỂM TRA ĐỌC : (10đ) 1-Đọc thành tiếng : (6đ ) 2-Đọc thầm và làm bài tập : (4đ) Bài: Sự. tích lễ hội Chử Đồng Tử. 1.Đời Hùng Vương thứ 18, ở làng Chử Xá bên bờ sông Hồng, có một chàng trai tên là Chử Đồng Tử. Nhà nghèo, mẹ mất sớm, hai cha con chàng trai chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. 2.Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. Chàng hốt hoảng, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bãi dạo rồi cho vây màn khóm lau mà tắm. nước dội làm trôi cát đi, để lộ một chàng trai khỏe mạnh. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Nhưng khi biết rõ tình cảm nhà chàng, nàng rất cảm động và cho là duyên trời sắp đặt, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên với chàng. 3.Sau đó, vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh mà tìm thầy học đạo và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Cuối cùng cả hai đều hóa lên trời. Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. 4.Nhân dân ghi nhớ công ơn của Chử Đồng tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Theo Hoàng Lê Đọc thầm bài : “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” sau đó khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây và làm bài tập 3, 4. Câu 1/ Hoàn cảnh gia đình Chử Đồng Tử như thế nào ? a) Đầy đủ. b) Nghèo khó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c) Sung sướng. d) Gia đình giàu có. Câu 2/ Tiên Dung gặp Chử Đồng Tử trong hoàn cảnh nào ? a)Gặp Chử Đồng Tử đang mò cá. b)Gặp Chử Đồng Tử trên bờ sông. c) Gặp Chử Đồng Tử khi nàng đang tắm. d) Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 3/ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?. Câu 4/ Hãy đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu sau ? Vì thương dân nuôi tằm. Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa. dệt vải. II- Kiểm tra viết : ( 10đ) 1- Chính tả : (5đ) Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết bài chính tả. Bài : .......................................................... ................. ................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Học sinh không được làm bài trong phần gạch chéo này Tập làm văn : ( 5đ) Đề bài :Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết. Dựa theo gợi ý sau: Gợi ý: a) Người đó là ai, làm nghề gì ? b)Người đó hằng ngày làm những việc gì ? c)Người đó làm việc như thế nào ? d)Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ?. HỌ VÀ TÊN:………………. LỚP:Ba………………………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II –KHỐI 3 MÔN: TIẾNG VIỆT Năm học 2012-2013 ĐỌC HIỂU: . Đọc thầm bài “Ông tổ nghề thêu” SGK TV 3, tập 2, trang 22. ( 4 điểm) - Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây : Câu 1: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?  a. Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.  b. Học cả khi đi chăn trâu.  c. Lúc nào cậu cũng cầm sách học. Câu 2: Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?  a. Ông đã trở thành bác sĩ.  b. Ông đã trở thàng kĩ sư.  c. Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Câu 3: Câu: “Tối đến, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.” trả lời cho câu hỏi:  a. Khi nào?  b. Ở đâu?  c. Vì sao? Câu 4: Trong các câu sau câu nào dấu phẩy được đặt vào chỗ thích hợp ?  a. Ở nhà em, thường giúp bà xâu kim  b. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim  c. Ở nhà em thường giúp bà, xâu kim.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: TH ………... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. Lớp: 3A…... MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 3. Họ và Tên: ………………………. Năm học: 2012-2013 Thời gian: 60 phút.. Điểm. Lời phê của giáo viên. - Đọc thành tiếng :……... - Đọc thầm :……………. Người coi: …………………….. Người chấm: ………………….... - Viết :…………………. I/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) B/ ĐỌC THẦM: (4 điểm) Cho học sinh đọc thầm bài: “Đối đáp với vua” (TV 3- tập 2 trang 49, 50) và trả lời câu hỏi. Dựa vào nội dung bài học, hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1/ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? a/ Hòa Bình. b/ Hải Phòng. c/ Hồ Tây 2/ Cao Bá Quát có mong muốn gì? a/ Được nói chuyện với vua.. b/ Muốn nhìn rõ mặt vua. c/ Muốn được vua khen thưởng. 3/ Câu chuyện “ Đối đáp với vua” cho em thấy điều gì? ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. 4/ Bộ phận in đậm trong câu “ Vua cho xa giá đến Hồ Tây ngắm cảnh” trả lời cho câu hỏi nào? a. Khi nào? b. Ở đâu? c. Như thế nào? d. Vì sao? II/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Hai Bà Trưng”.( TV3 –tập2/trang 4) Đoạn“từ Bấy giờ.......giết chết Thi Sách”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2/ Tập làm văn : ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu nói về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý sau: Gợi ý: a/ Người đó là ai? Làm nghề gì? b/ Người đó hằng ngày làm những việc gì? c/ Người đó làm việc như thế nào? d/ Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn :Toán –L ớp 3 Năm học : 2012-2013 Thời gian : 40 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Số mật mã Họ và tên:........................................................Số báo danh:… CHỮ KÍ Lớp :.............Trường Tiểu học số I TT Tuy Phước . GT 1::......... Ngày kiểm tra :....................................................... GT 2 :......... ............................................................................................................................................. Chữ ký Giám khảo 1. Chữ kí Giám khảo 2. Điểm bài KT (Bằng số). Điểm bài KT (Bằng chữ). Số tờ giấy Làm bài KT. Số mật mã (Do chủ khảo ghi). Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Bài 1: (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. 17m 3cm: ……… cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 137 B. 173 C. 1730 D. 1703 b. Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 1 tháng 9 cùng năm đó là: A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Bài 2: (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cho các số 7258; 7852; 7285; 7582: a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 7258; 7285; 7852; 7582 B.7258; 7285; 7582; 7852 C. 7258; 7852; 7582; 7285 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: A. 7852; 7285; 7258; 7582 B. 7258; 7285; 7852; 7582 C. 7852; 7582; 7285; 7258 Bài 3: (1 điểm). Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: 2008 4 5684 7 008 52 08 812 0 14 0 Phần 2: Tự luận ( 7 điểm) Bài 4: (2 điểm). Đặt tính rồi tính: 4362 + 3546 8650 – 4724 2723 x 3 2763 : 9 …………… ………….... .……….. …………. …………… …………… ………... .………... …………… …………… ………... …………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 5: (1 điểm). Tìm x: a. x x 5 = 3015 b. x + 2536 = 4675 …………………… ……………………… …………………… ……………………… …………………… ……………………... Bài 6: (1,5 điểm). Một giá sách có hai ngăn, ngăn trên có 320 quyển, ngăn dưới có nhiều hơn gấp 3 lần số quyển sách ở ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? Bài giải ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………. Bài 7: (1,5 điểm). Một thùng dầu có 2184 lít, người ta lấy ra. 1 7. số lít dầu. đó. Hỏi thùng dầu còn lại bao nhiêu lít? Bài giải ……………………………………………….. ……………………………………………….. ………………………………………………... ………………………………………………... ………………………………………………. Bài 8: (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: …….. hình tam giác. …….. góc vuông..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×