Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước xuân lộc tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
––––––––  –––––––––
VÕ THỊ HOÀI THU
NVÕVGUYỄN VĂN TUẤN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn

ĐỒNG NAI, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
––––––––  –––––––––

VÕ THỊ HOÀI THU



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số:. 60.62.01.15
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn
PGS., TS. HÀ QUANG ĐÀO

ĐỒNG NAI, 2015


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi tên là: Võ Thị Hồi Thu
Sinh ngày: 14/09/1973
Nơi sinh: Quảng Trị
Hiện đang công tác tại: Kho bạc Nhà Nước huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
Học viên cao học khóa : K21 của Trường Đại học Lâm nghiệp, cơ sở II.
Cam đoan đề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt chi Ngân sách nhà nước
cho đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà Nước Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”
là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh
thần nghiêm túc của tơi.

Số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Đồng Nai, Ngày 02 tháng 12.năm 2015
TÁC GIẢ

Võ Thị Hồi Thu

Tơi tên là: Nguyễn Văn Tuấn
Sinh ngày: 01/04/1983
Nơi sinh: Quảng Trị
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Nghiên cứu sinh khóa 17 – 2012 của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM
Cam đoan đề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng
tại ngân hàng
Nơng nghiệp v


ii

à g thơn Việt Nam”
LỜI CẢM ƠN

Trong q trình làm luận văn thạc sỹ, tôi đã được sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn, sự giúp đỡ của tập thể cán bộ, nhân viên Kho bạc Nhà
Nước tỉnh Đồng Nai, Kho bạc Nhà Nước huyện Xuân Lộc, đặc biệt là phịng Kế tốn
Nhà nước, phịng Kiểm sốt chi KBNN Đồng Nai, KBNN Xuân Lộc trong việc cung
cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài này. Một lần nữa tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn đến thầy PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn và tập thể cán bộ nhân viên của Kho bạc
Nhà Nước tỉnh Đồng Nai, Kho bạc Nhà Nước huyện Xn Lộc đã giúp tơi hồn thành

luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình nghiên cứu mặc dù đã hết sức cố gắng và mong muốn giải
quyết một cách triệt để các vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, song do năng
lực và kiến thức còn hạn chế, mặt khác hoạt động kiểm soát chi NSNN trong đầu tư
XDCB là vấn đề khá phức tạp và sâu rộng nên kết quả nghiên cứu của luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Tơi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các nhà khoa hoc, nhà chuyên môn để đề tài nghiên cứu của tơi thêm
được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và tập thể quý anh chị
đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà Nước tỉnh Đồng Nai, Kho bạc Nhà Nước huyện Xn
Lộc đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình!
Đồng Nai, Ngày 02 tháng 12 năm 2015
TÁC GIẢ

Võ Thị Hoài Thu
TÁC GIẢ


iii

VĂN TUẤN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................ix
Mở đầu ............................................................................................................................ 1
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ

NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................. 7
1.1. Tổng quan về chi NSNN trong đầu tƣ XDCB .................................................. 7
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................................. 7
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................... 13
1.1.3. Chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 15
1.2. Kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ XDCB qua kho bạc Nhà
nƣớc ............................................................................................................................ 19
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 19
1.2.2. Nguyên tắc kiểm soát và cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân
sách Nhà Nước ............................................................................................ 19
1.2.3. Bộ máy kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB ở địa phương .................. 22
1.2.4. Nội dung kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
..................................................................................................................... 25
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB ........................ 27
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi NSNN trong đầu tƣ XDCB........ 32
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 32
1.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 34
1.4. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam về kiểm
soát chi NSNN trong đầu tƣ XDCB qua kho bạc Nhà nƣớc ................................. 36
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về kiểm soát chi NSNN trong
đầu tư XDCB ............................................................................................... 36
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về nâng cao chất lượng kiểm soát chi


iv

NSNN trong đầu tư XDCB........................................................................... 41
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................444

Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI VÀ

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. Error! Bookmark not defined.5
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Xuân Lộc [43,44,45,46] ................................455
2.1.2.Tình hình đặc điểm của Kho bạc NN Xuân Lộc ............................................ 46
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 57
2.2.1. Phương pháp thu thập và phân tích xử lý số liệu ......................................... 57
2.2.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 48
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 58
3.1. Thực trạng chất lƣợng cơng tác kiểm sốt chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
trên địa bàn Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai ...................................................... 58
3.1.1. Kết quả chi ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB bằng vốn NSNN trên
địa bàn huyện Xuân Lộc theo các tiêu chí đánh giá .................................. 58
3.1.2. Hiệu quả quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Xuân Lộc ...................................................................................................... 63
3.1.3. Chu trình quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Xuân
Lộc ............................................................................................................... 65
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ
XDCB ......................................................................................................................... 66
3.2.1. Đánh giá kết các nhân tố ............................................................................. 66
3.2.2. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn
Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai ................................................................ 74
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cơng tác kiểm sốt chi NSNN trong đầu tƣ
XDCB trên địa bàn huyện Xuân Lộc ..................................................................... .80
3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, quy trình nghiệp vụ ........................................... 80
3.3.2. Nhóm giải pháp về hồn thiện cơng tác lập kế hoạch đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN ........................................................................................ 82
3.3.3.Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện các chủ trương đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN ......................................................................................... 84
3.3.4.Nhóm giải pháp về nâng cao trình độ chun mơn của nguồn nhân lực, cán
bộ kiểm soát chi NSNN trong đầu tư XDCB Huyện Xuân Lộc ................... 85

Kết luận chƣơng 3........................................................................................................ 87


v

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 88
1. Kết luận .................................................................................................................... 88
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................i
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ v
PHỤ LỤC 1 NỘI DUNG BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .................................vi
PHỤ LỤC 2 BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC .........................................................xi
PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
....................................................................................................................................... xv
PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH
THỨC ....................................................................................................................... xxiii


vi

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Các giai đoạn của một dự án.......................................................................... 10
Hình 2.1: Mơ hình các bước nghiên cứu định lượng của luận vănError!

Bookmark

not defined.
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu được đề xuất.................. Error! Bookmark not defined.



vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Vốn chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN so với tổng vốn chi đầu tư toàn
XH trên địa bàn ........................................................................................ 58
Biểu đồ 2.2: Giá trị TSCĐ huy động bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh huyện Xuân
Lộc giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................................... 59
Biểu đồ 2.3: Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo ngành kinh tế trên địa bàn
................................................................................................................. 61
Biểu đồ 2.4: Hiệu quả chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh huyện
Xuân Lộc giai đoạn 2010 – 2014 ............................................................. 62
Biểu đồ 2.5: Điểm đánh giá trung bình đối với nguồn thu ngân sách của kho bạc ...... 66
Biểu đồ 2.6: Điểm đánh giá trung bình đối với văn bản pháp lý của kho bạc .............. 66
Biểu đồ 2.7: Điểm đánh giá trung bình đối với cơng tác lập kế hoạch của kho bạc ..... 67
Biểu đồ 2.8: Điểm đánh giá trung bình đối với tổ chức thực hiện của kho bạc ........... 67
Biểu đồ 2.9: Điểm đánh giá trung bình đối với nhân lực của kho bạc ............................. 68
Biểu đồ 2.10: Điểm đánh giá trung bình đối với năng lực quản lý cua kho bạc .......... 69
Biểu đồ 2.11: Điểm đánh giá trung bình đối với chất lượng chi ngân sách Nhà Nước
của kho bạc .............................................................................................. 69
Biểu đồ 2.12: Điểm đánh giá trung bình đối với các nhân tố .......................................... 70


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Vốn chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN so với tổng vốn chi đầu tư toàn XH
trên địa bàn ................................................................................................... 57

Bảng 2.2: Giá trị TSCĐ huy động bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh huyện Xuân Lộc
giai đoạn 2010 – 2014 .................................................................................. 58
Bảng 2.3: Các công trình trọng điểm sử dụng ngân sách ĐTXDCB trên địa bàn huyện
Xuân Lộc giai đoạn 2010-2014 .................................................................... 60
Bảng 2.4: Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo ngành kinh tế trên địa bàn
huyện Xuân Lộc giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................... 61
Bảng 2.5: Hiệu quả chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh huyện Xuân
Lộc giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................................... 62
Bảng 2.6: Tổng hợp độ tin cậy thang đo sơ bộ.............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố trong khảo sát sơ bộError! Bookmark
not defined.
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các thang đo chính thức .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định KMO (biến độc lập) ....... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định KMO (biến phụ thuộc) . Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Kết quả phân tích tương quan ....................................................................... 71
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy ........................................................... 72


ix

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ tiếng tiếng Anh đầy đủ – Nghĩa tiếng Việt

CLCNSNN

Chất lượng chi ngân sách Nhà Nước


HĐBT

Hội đồng bộ trưởng

HĐND

Hội đồng nhân dân

IMF

Quỹ Tiền tệ Quốc tế - International Monetary Fund

LKH

Lập kế hoạch

MTEF

Khuôn khổ chi tiêu trung hạn-Medium Term Expenditure
Framework

NL

Năng lực

NLQL

Năng lực quản lý


NSNN

Ngân sách Nhà Nước

NSTW

Ngân sách trung ương

NTNS

Nguồn thu ngân sách

ODA

Nguồn vốn đầu tư chính thức từ nước ngồi- Official
Development Assistance

KTKS

Kiểm tra, kiểm sốt

KBNN

Kho bạc nhà nước

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TBCN


Thiết bị công nghệ

TCTH

Tổ chức thực hiện

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Uỷ ban nhân dân

USD

U.S. Dollar – Đô la Mỹ

VBPL

Văn bản pháp lý

VNĐ

Đồng Việt Nam

QTQC

Quy trình, quy chế


XDCB

Xây dựng cơ bản



Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một
nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế - xã hội
của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này khơng những góp phần quan
trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn có tính định hướng đầu
tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ mơi trường.
Do có vai trị quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã
được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã được hình thành:
từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc
xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn
Việt Nam đang trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước, trong khi điều kiện nguồn vốn của nền kinh tế cịn hạn hẹp, thì việc sử dụng
nguồn vốn cho đầu tư phát triển một cách tiết kiệm, có hiệu quả, tránh thất thốt, lãng
phí, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Tỉnh Đồng Nai là địa phương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của cả nước,
huyện Xuân Lộc là huyện đang xây dựng nông thôn mới. Do đó, nhu cầu vốn cho đầu
tư XDCB địi hỏi ngày càng lớn, trong khi khả năng đáp ứng của NSNN cịn hạn chế.
Vì vậy, việc tổ chức thực hiện kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB đảm bảo đúng mục
đích, có hiệu quả, giải ngân vốn kịp thời, chống thất thốt, lãng phí là vấn đề được các
cấp chính quyền cũng như xã hội hết sức quan tâm. Hệ thống kho bạc nhà nước
(KBNN) với vai trò là cơ quan quản lý quỹ NSNN, trong đó có kiểm sốt thanh tốn
vốn đầu tư XDCB, các cấp chính quyền của địa phương mà đặc biệt là hệ thống

KBNN trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính
sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường cơng
tác thanh tra, kiểm tra. Tuy vậy, cũng như tình hình chung trong cả nước, cơng tác
quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của Tỉnh Đồng Nai nói chung và Huyện
Xn Lộc nói riêng vẫn cịn nhiều bất cập trong nhiều nội dung và ở tất cả các khâu từ
cấp phát, sử dụng và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ NSNN cịn hạn chế. Tình trạng thất thốt lãng phí vốn đầu tư XDCB


từ NSNN vẫn cịn xảy ra. Do tính chất phức tạp của công tác đầu tư XDCB và đứng
trước yêu cầu cải cách thủ tục hành chính của ngành Kho bạc, trong cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư XDCB đã bộc lộ những tồn tại ở nhiều khâu, làm hạn chế hiệu quả
quản lý của các cơ quan chức năng và tác động tiêu cực đến hiệu quả sử dụng nguồn
vốn đầu tư XDCB của tỉnh Đồng Nai cũng như của huyện Xuân Lộc. Xuất phát từ yêu
cầu cấp thiết trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
cơng tác kiểm sốt chi Ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà
Nước Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc
sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài “Chi
Ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà Nước”. Theo sự hiểu biết
của tác giả, thì hiện nay có thể kể ra một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu trong nước
và nước ngồi có liên quan đến đề tài như sau:
 Nghiên cứu trong nƣớc
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hồn thiện cơng tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN thuộc Kho bạc Nhà nước” năm 2007 của Vũ Hồng Sơn, luận
văn nghiên cứu theo phương pháp định tính, tác giả đưa ra các lý luận về nguồn vốn
đầu tư XDCB và quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua Kho bạc
Nhà nước, phân tích thực trạng quản lý chi vốn đầu tư XDCB. N h ữ n g đ i ể m n ổ i
b ậ t của Luận văn là đã chỉ rõ các hạn chế trong công tác quản lý chi vốn đầu tư

XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước, những tồn tại trong công
tác phân bổ kế hoạch và chuyển vốn đầu tư XDCB, tồn tại trong quy trình kiểm
sốt, tồn tại về mẫu chứng từ kế toán, tồn tại trong cơng tác kế tốn, quyết tốn, tồn
tại về chế độ thông tin báo cáo, tồn tại trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và
trong tổ chức bộ máy quản lý... nhưng chưa nêu bật được các nhân tố làm ảnh hưởng
đến công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN thuộc Kho bạc
Nhà nước [33].
- Luận văn thạc sỹ kinh tế - tài chính Ngân hàng: “Quản lý tài chính dự án
đầu tư bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”, năm 2006 của Nguyễn Thế
Sáu. Đề tài đã hệ thống toàn bộ những vấn đề quản lý tài chính dự án đầu tư bằng


vốn NSNN, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính dự án đầu tư bằng vốn
NSNN, chỉ ra được những nhân tố có ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính dự án
đầu tư bằng vốn NSNN tại tỉnh Bắc Giang. Thông qua đánh giá thực trạng tác giả đã
đề xuất một số giải pháp để tăng cường quản lý tài chính dự án đầu tư bằng vốn
NSNN trên địa bàn Tỉnh. Tuy nhiên, trong luận văn chưa đưa ra được các chỉ tiêu
để đánh hiệu quả của hoạt động quản lý tài chính dự án đầu tư bằng vốn NSNN. Vì
vậy các giải pháp mà nghiên cứu đưa ra thiếu tính thuyết phục về mặt thực tiễn.
Phần giải pháp quá chung, nó chưa thể hiện nội dung liên quan đến quản lý tài
chính dự án đầu tư bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang [22].
 Nghiên cứu nƣớc ngoài
- Nghiên cứu đánh giá hiệu quả đầu tư công của các tác giả Era Babla Norris, Jim Brumby, Annette Kyobe, Zac Mills, and Chris Papageorgiou - IMF
“Investing in Public Investment, An Index of Public Investment Efficiency” - Khảo sát
đầu tư công, một chỉ tiêu của hiệu quả đầu tư công (tháng 2/2011) đã đề xuất một chỉ
số mới bao qt tồn bộ q trình quản lý đầu tư công qua bốn giai đoạn khác nhau:
Thẩm định dự án, lựa chọn dự án, thực hiện đầu tư, và đánh giá đầu tư. Khảo sát được
tiến hành gồm 71 nước, trong đó có 40 nước có thu nhập thấp, 31 nước có thu nhập
trung bình, chỉ số này cho phép đánh giá, so sánh các khu vực, các quốc gia có
chính sách tương tự với nhau, đặc biệt là những nơi mà nỗ lực cải cách trong đầu tư

công được ưu tiên. Tuy nhiên, nghiên cứu này cho phép ứng dụng khảo sát và đánh
giá trên phạm vi quốc gia, trong phạm vi đầu tư công ở địa phương thì khơng đủ
điều kiện để liên hệ áp dụng được. Tuy nhiên có thể ứng dụng quản lý đầu tư XDCB ở
địa phương được một số nội dung nhưng tính thực tiễn mang lại sẽ khơng cao.
Trên cơ sở tiếp cận và thừa kế các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong
nước và nước ngoài trước đây. Nhìn chung, các nghiên cứu đã trang bị tồn bộ cơ sở
lý luận và thực tiển cho việc phân tích và đánh giá quản lý chi NSNN trong đầu tư
XDCB, và các giải pháp nhằm quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, việc ứng dụng để đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp kiểm soát chi
NSNN cho đầu tư XDCB ở Việt Nam hoặc ở từng địa phương thì chưa có một cơng
trình nghiên cứu khoa học nào đề cập một cách có hệ thống lý luận và mơ hình nghiên


cứu thực tiển. Nên đây là hướng nghiên cứu tiếp của tác giả [40] và việc nghiên cứu
nàu chủ yếu áp dụng phương pháp nghiêm cứu định lượng là chính.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
*Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng công tác kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Xuân Lộc,
tỉnh Đồng Nai.
* Mục tiêu cụ thể:
– Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN, các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN;
– Đánh giá thực trạng chất lượng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN;
– Lựa chọn mơ hình để phân tích các nhân tố tác động đến chất lượng cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN;
– Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng

Nai;
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN; Hoạt động chi NSNN được nghiên cứu trong luận văn đó là hoạt động chi cho
đầu tư XDCB; Chất lượng kiểm sốt chi NSNN mà luận văn nghiên cứu đó là chất
lượng chi cho đầu tư XDCB tại Huyện Xuân Lộc Tỉnh Đồng Nai.
– Phạm vi không gian nghiên cứu: Kho Bạc Nhà Nước trên địa bàn Tỉnh Đồng
Nai;
– Phạm vi thời gian nghiên cứu:
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2010 – 2014


+ Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin đánh giá của cán bộ kiểm soát chi, các
nhân tố tác động đến chất lượng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trong năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
– Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng cả dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp:
+ Dữ liệu thứ cấp: Tham khảo các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web, số
liệu cơ quan thống kê, các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo cáo
của Kho Bạc Nhà Nước Việt Nam (Kho Bạc các cấp cần lấy số liệu liên quan)
+ Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn chuyên gia, khảo sát ý kiến kiến của cán bộ, nhân
viên kho bạc chủ yếu tập trung trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai.
 Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu
– Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
– Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
6. Những đóng góp của luận văn
 Về mặt học thuật, lý luận
Thứ nhất: Nghiên cứu làm rõ thêm những vấn đề lý luận về đầu tư XDCB từ

nguồn vốn NSNN, về chất lượng cơng tác kiểm sốt chi NSNN cho đầu tư XDCB;
Thứ hai: Tác giả đưa ra chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát chi
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN;
Thứ ba: Luận văn cũng tập trung làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
cơng tác kiểm sốt chi NSNN cho đầu tư XDCB;
 Về mặt thực tiễn:
Từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận văn, đã có những phát hiện, đề xuất
mới rút ra được như sau:


Thứ nhất: Cung cấp cho các đối tượng có liên quan đến hoạt động thu chi
NSNN và đầu tư XDCB hiểu rõ hơn các nhân tố ảnh hưởng đến về chất lượng cơng tác
kiểm sốt chi NSNN cho đầu tư XDCB;
Thứ hai: Các cơ quan quản lý kinh tế trong lĩnh vực Ngân sách Nhà nước hiểu
rõ hơn về các nhân tố tác động đến chất lượng công tác kiểm sốt chi NSNN cho đầu
tư XDCB, từ đó đưa ra những chiến lược và chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất
lượng cơng tác kiểm sốt chi NSNN cho đầu tư XDCB;
Thứ ba: Qua phân tích, đánh giá số liệu sơ cấp kết quả khảo sát từ cán bộ
kiểm soát chi của kho bạc về nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng tác kiểm sốt chi
NSNN cho đầu tư XDCB, mức độ tác động được thể hiện qua hàm hồi quy tuyến tính.
Từ đó có những đánh giá về kết quả đạt được, cũng như những tồn tại, nguyên nhân
của những tồn tại và đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm
sốt chi NSNN cho đầu tư XDCB.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các danh mục biểu đồ, bảng biểu, tài liệu
tham khảo và phụ lục luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua
Kho Bạc Nhà Nước Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XDCB QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

1.1. Tổng quan về chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật đầu tư của Việt Nam (2005) đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các
hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
“Đầu tư là đem một khoản tiền của đã tích lũy được, sử dụng vào một việc
nhất định để sau đó thu lại một khoản tiền của có giá trị lớn hơn” [26].
“Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong
tương lai” [19].
Theo bách khoa toàn thư Việt Nam [47]: “đầu tư, trong kinh tế học vĩ mô,
chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng lực sản xuất tương lai. đầu tư, vì
thế, cịn được gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng
tư bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới được tính. Cịn tăng tư bản trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ. Việc gia tăng tư bản tư
nhân (tăng thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội
được gọi là đầu tư công cộng. Mặc dù đầu tư làm tăng năng lực sản xuất (phía cung
của nền kinh tế), song việc xuất tư bản để đầu tư lại được tính vào tổng cầu. đầu tư tư
nhân I và đầu tư công cộng G là các nhân tố quan trọng hình thành tổng cầu Y trong
phương trình: Y = C + I + G + X - M (với C là tiêu dùng cá nhân, X là xuất khẩu và
M là nhập khẩu)”.
Vậy, mặc dù các khái niệm trên có diễn giải khác nhau nhưng chúng cùng

thống nhất một nghĩa: đầu tư là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động nhất


định, hy vọng thu được những kết quả và đạt được những mục tiêu nhất định
trong tương lai.
Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và khơng có tổ chức sản xuất các
ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng
lại, hiện đại hóa hay khơi phục các TSCĐ [1].
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc
bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
quốc dân.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng biệt, địi hỏi nhà quản lý
phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc
điểm sau:
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng
lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư [2]. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư xây
dựng cơ bản phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử
dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, đảm bảo cho quá trình
đầu tư xây dựng các cơng trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã
được xác định.
Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công
cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều
năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi
suất...
Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng gắn liền với đất
xây dựng cơng trình. Vì vậy, mỗi cơng trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và

chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, mơi trường, khí hậu, thời
tiết… của nơi đầu tư xây dựng cơng trình, nơi đầu tư xây dựng cơng trình cũng
chính là nơi đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu


được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB phải dựa
vào dự toán chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được xác định và phê duyệt trước
khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.
Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục cơng
trình, cơng trình có một thiết kế và dự tốn riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tư và
điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng
cơng trình. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên quyết định đến qui hoạch,
kiến trúc, qui mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp cơng nghệ thi
cơng… và dự tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình. Vì vậy,
kiểm sốt chi NSNN trong đầu tư XDCB phải gắn với từng hạng mục cơng trình,
cơng trình xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về chất lượng xây dựng và vốn đầu tư [3].
Đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân,
các lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nơng nghiệp, giao thơng, xây dựng, y tế,
văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh… nên sản phẩm xây dựng cơ bản có nhiều loại
hình cơng trình và mỗi loại hình cơng trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng.
Quản lý và cấp vốn đầu tư XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình
cơng trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư [5].
Đầu tư xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngồi trời nên ln chịu ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi công xây dựng cơng trình
thường xun phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư xây dựng cơng trình.
Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thúc đẩy quá trình tổ chức hợp lý
các yếu tố về nhân lực, máy móc thi cơng… nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt hại về vật
tư và tiền vốn trong q trình đầu tư xây dựng các cơng trình.
Những đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính đa dạng và
phức tạp của đầu tư xây dựng cơ bản và địi hỏi cần phải có cách thức tổ chức

quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy,
kiểm sốt chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có những nguyên tắc
nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ sở tuân thủ các
nguyên tắc kiểm soát chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc điểm
của điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.


1.1.1.3. Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chi
phối nên hoạt động đầu tư và xây dựng địi hỏi phải tn thủ trình tự các bước theo
từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và
tạo sơ hở cho phát sinh các tiêu cực trong hoạt động đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở
quy hoạch đã phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn và
thực hiện theo từng bước như sau:
Hình 1.1: Các giai đoạn của một dự án
GIAI ĐOẠN I
chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu
cơ hội đầu


Nghiên cứu
tiền khả
thi

Nghiên
cứu khả
thi


Thẩm định và
phê duyệt dự
án

Thi công xây
lắp cơng
trình

Chạy thử,
nghiệm thu và
quyết tốn

GIAI ĐOẠN II
thực hiện đầu tư

Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán

Ký kết hợp
đồng, xây dựng,
thiết bị

GIAI ĐOẠN III
đưa vào khai thác sử dụng

Nguồn: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của tác giả


Qua sơ đồ của Hình 1.1 ta thấy:

Giữa các bước có một quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên tùy tính chất và
qui mơ của dự án mà các bước trên có thể rút ngắn lại như: ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, đối với những dự án vừa và nhỏ thì có thể khơng cần bước nghiên cứu cơ hội đầu
tư và bước nghiên cứu tiền khả thi mà xây dựng ln dự án khả thi, thậm chí chỉ cần
lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với những dự án có thiết kế mẫu.
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi kiểm tra thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra để đánh giá đầy đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật
của bước đó, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm đã quy định (nếu có) cho
bước đó và được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới thực hiện bước tiếp theo; đáng lưu
ý nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đưa
vào khai thác sử dụng) phải được cấp có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền thẩm
tra, phê duyệt nghiêm túc.

 Chuẩn bị đầu tƣ
Giai đoạn này bao gồm các bước như sau [30]:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và
lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tư.
Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết định
đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan chức năng thẩm định dự án đầu tư.
Với những nội dung quan trọng như trên thì giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai
đoạn tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau (giai
đoạn thực hiện đầu tư và đưa vào khai thác sử dụng). Do đó đối với giai đoạn này
thì mức độ chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan trọng nhất, chừng nào cịn
thấy phân vân về kết quả nghiên cứu thì chừng đó cịn giành thời gian để nghiên
cứu tiếp.



 Thực hiện đầu tƣ
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước (bao gồm cả
mặt nước, mặt biển, thềm lục địa).
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất
lượng cơng trình.
- Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục cơng trình.
- Tổ chức đấu thầu thi cơng xấy lắp, cung ứng thiết bị.
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
- Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
- Thi cơng xây lắp cơng trình.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các hợp đồng.
Đối với giai đoạn này vấn đề quản lý thời gian, chất lượng cơng trình, chi
phí cơng trình là quan trọng nhất, vì việc tổ chức quản lý tốt trong từng khâu sẽ
giúp tránh được thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB.

 Đƣa vào khai thác sử dụng
Đến giai đoạn này việc thực hiện đầu tư đã hoàn tất, nếu các kết quả do giai
đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt,
đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp thì hiệu quả của hoạt động đầu tư chỉ còn phụ
thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động của các kết quả đầu tư.
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên về trình tự là cơ sở để khắc phục những
khó khăn, tồn tại do những đặc điểm của hoạt động đầu tư XDCB gây ra. Vì vậy,
những quy định về trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián
tiếp đến chất lượng công trình, chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi
cơng xây dựng, tác động của cơng trình sau khi hoàn thành xây dựng đưa vào sử
dụng đối với nền kinh tế của vùng, của khu vực cùng như đối với cả nước. Do đó
việc chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng rất lớn, có tính chất quyết
định khơng những đối với chất lượng cơng trình, dự án đầu tư mà cịn ảnh hưởng

rất lớn đến lãng phí, thất thốt, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài sản trong


hoạt động đầu tư, xây dựng từ đó làm tăng chi phí xây dựng cơng trình, dự án, hiệu
quả đầu tư thấp.
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Nghị định 385–HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của HĐBT về việc
sửa đổi, bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo Nghị định
232-CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để
đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây
dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt
máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn”. Các văn bản
pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư XDCB nữa.
Tuy nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều
văn bản pháp luật hiện nay [6, 25].
1.1.2.2. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau:
-Vốn ngân sách nhà nước: vốn ngân sách nhà nước được hình thành từ tích
lũy của nền kinh tế và được nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách để cấp cho
chủ đầu tư thực hiện các công trình theo kế hoạch hàng năm.
-Vốn tín dụng đầu tư bao gồm: vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn huy
động của các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn của các tổ
chức tài chính, tín dụng quốc tế…
-Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành tự lợi nhuận
(sau khi nộp thuế cho Nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản và
các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước.
-Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: vốn này của các tổ chức, cá nhân
nước ngoài đầu tư vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được

Chính phủ Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác kinh
doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.


×