Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tuan 19Nguyen Thi Thanh Thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.75 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Đạo đức Tiết 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * Tích hợp: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước theo tấm gương Bác Hồ - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGV phóng to - Giấy màu thẻ màu. - Các bài thơ, bài hát, nói về quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy của GV A. Ổn định: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện ''cây đa làng em''. - GV yêu cầu HS đọc truyện "Cây đa làng em" trang 28 SGK. - GV nhắc lại câu truyện - GV hướng dẫn HS tìm hiểu tranh và trả lời câu hỏi: - Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? - Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao bạn Hà làm như vậy? - Qua hành động của bạn Hà em thấy đối với quê hương em phải làm gì? - GV kết luận và đọc 4 câu thơ trong SGK trang 7. *Hoạt động 2: Phiếu bài tập. - GV phát phiếu BT cho HS và yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - GV nêu yêu cầu BT. Gọi vài HS nêu các trừơng hợp thể hiện tình yêu quê hương của mình. - GV kết luận: Trừơng hợp (a), (b),(d),(e) là những trừơng hợp thể hiện tình quê hương. - GV yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ SGK *Hoạt động 3: Giới thiệu về quê hương em. - GV yêu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên trao đổi nhau , viết ra giấy theo nội dung sau:. Hoạt động học của HS - Hát. - HS lắng nghe, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS khác lắng nghe và bổ sung.. - Đối với quê hương phải gắn bó, yêu quí và bảo vệ. - Đại diện nhóm trả lời HS khác lắng nghe.. - HS làm việc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình? + Bạn đã làm đựơc những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương của mình. + GV gọi một vài HS lên phát biểu ý kiến. - HS khác lắng nghe và bổ sung. *GV kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể tùy theo sức của mình. 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Nhắc nội dung bài C.Nhận xét, dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. - HS làm việc cá nhân - HS thực hiện. - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê ) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 ( không cần giải thích lí do ) - HS khá, giỏi: phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4 ) II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài đọc SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho HS. + SGK, sưu tầm tranh, ảnh về Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: Người công dân số 1 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS luyện đọc, tìm hiểu bài : Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu HS đọc bài. - GV hướng dẫn phân đoạn - Sửa lỗi cho HS.. Hoạt động học của HS - Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. - GV đọc toàn bài. - HS thực hiện - Lần lượt HS đọc từng đoạn. + Đoạn 1:“Từ đầu..... làm gì” + Đoạn 2: “..… Sài Gòn này nữa”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV HDHS đọc các từ ngữ gốc nước ngoài: - Luyện đọc theo nhóm: mỗi bạn 1 đoạn. Phắt - tuya ,Sa -xơ - lu Lô ba , Phú Lãng Sa. - GV giới thiệu tranh ảnh về Nguyễn Tất Thành - GV nhận xét, uốn nắn. - Luyện đọc theo nhóm. - HS đọc phần chú giải. - GV đọc diễn cảm bài văn - HS lắng nghe + Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, thể hiện sự trăn trở, suy nghĩ về vận nước . + Giọng anh Lê : hồ hởi ,nhiệt tình Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. + Thảo luận nhóm đôi - trình bày. - Tổ chức cho HS thảo luận. + Tìm việc làm ở Sài Gòn . - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Nêu CH1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi: - GV chốt: tranh vẽ phóng to - Yêu cầu HS nêu ý 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2.. -. Ý đoạn 1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - HS lắng nghe - Nêu CH2: Những câu nói nào của anh Thành + Thảo luận nhóm đôi - trình bày cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? - Các nhóm trao đổi thảo luận - HS gạch dưới ở SGK + Chúng ta là đồng bào…....Nhưng có khi nào …….. đồng bào không? + Vì anh với tôi.... chúng ta là công dân nước - GV chốt Việt. - Yêu cầu HS nêu ý 2 - Ý đoạn 2: Nguyễn Tất Thành luôn nghĩ tới dân, tới nước. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Thảo luận nhóm bàn - trình bày Nêu CH3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh - Các nhóm trao đổi thảo luận Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm - Trình bày: chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao ? + Anh Lê nghĩ đến công ăn việc làm. + Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu - GV chốt. dân , cứu nước. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3. - Ý đoạn 3: Anh Lê, anh Thành là đôi bạn thân song mỗi người theo đuổi một suy nghĩ riêng. - Cho HS nhận xét, GV chốt lại - Thảo luận nhóm bàn - HDHS nêu nội dung chính của bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Ghi bảng + NDC: tâm trạng day dứt trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn tất Thành. - HS đọc theo hướng dẫn của GV + Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.  Phương pháp: Đàm thoại. Hoạt động lớp, cá nhân. + Đọc phân biệt rõ nhân vật. - GV HDH luyện đọc diễn cảm theo SGK - Yêu cầu HS, đọc cho phù hợp với từng nhân + Nhiều HS luyện đọc diễn cảm . vật. - HS lần lượt đọc, câu, đoạn. - Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai - Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét - Chọn giọng đọc hay nhất. đọc diễn cảm .  Chọn bạn hay nhất. - GV nhận xét - đánh giá Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn.  Giáo dục Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? C. Nhận xét, dặn dò - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Làm BT 1a, 2a. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ + các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK. + HS: giấy có kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A.Ổn định: - Hát B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tựa bài - HS nhắc lại - Gọi HS làm bài - 2 HS làm - Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét - HS lắng nghe 2. Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang - Nêu đề bài - Nghe - HDHS cắt ghép hình như SGK - Cắt ghép hình - Nhận xét về diện tích hình thang ABCD và - HS nêu hình tam giác ADKvà tính diện ADK - Cho HS rút ra công thức tính diện tích hình - HS nêu thang - Gọi HS nhắc lại công thức - HS nhắc lại b)Thực hành + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc - Cho HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - HS nêu + Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cho HS làm vào vở 1 HS làm bảng phụ - Làm vào vở 1 HS làm bảng phụ - Sửa bài - Dán bài 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - HS nêu - Nhắc công thức tính diện tích hình thang - HS nêu C.Nhận xét, dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Lịch sử Tiết 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ : +Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công ; đợt bà : tá tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. +Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Gót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. * Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính việt nam - Các hình minh họa của sách giáo khoa - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể ) - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV 1.Ổn định: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tựa bài - Nhắc nội dung bài hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét lại 2. Giới thiệu bài: - GV hỏi HS : ngày 7 - 5 hằng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu : " Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ " *Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. Hoạt động học của HS - Hát. -3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi lễ kỉ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc chú thích sách giáo khoa và nêu : - Tập đoàn cứ điểm - Pháo đài - 3HS lần lượt lên bảng chỉ. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ - GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ - HS lắng nghe điểm Điện Biên Phủ - GV hỏi : Theo em, tại sao Pháp lại xây dựng - HS nêu trước lớp Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nêu : thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội của ta *Hoạt động II : Chiến dịch Điên Biên Phủ - GV chia HS làm 4 nhóm giao cho mỗi nhóm thảo luận về một trong các vấn đề sau : sau đó GV đi theo dõi và nêu câu hỏi gợi ý cho từng nhóm + Nhóm 1 : vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào ? + Nhóm 2 : ta mở chiến dịch gồm mấy đợt tấn công ? Thuật lại từng đợt tấn công đó ? + Nhóm 3 : Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sữ dân tộc ? + Nhóm 4 : kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? + GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả thảo luận - Rút ra bài học - Cho HS đọc mục bạn cần biết 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ C.Nhận xét, dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc(1945 – 1954). - HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhóm - Vì thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến -3 đợt : Đợt 1 : 13 - 3 - 1954 ; Đợt 2 : 30 - 3 - 1954 ; Đợt 3 : 1 - 5 - 1954 Thắng vì : - Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng - Dân và quân ta có tinh thần chiến đấu kiên cường - Chuẩn bị tối đa cho chiến dịch - Ủng hộ của bạn bè quốc tế - Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai - Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo - Đại diện 4 nhóm HS lần lượt trình bày - HS nghe - HS đọc - HS nhắc lại - HS nêu - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Chính tả Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS nghe, viết. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - GV đọc mẫu - Nội dung bài viết cho em biết điều gì ?. Hoạt động học HS - Hát Hoạt động cá nhân, lớp.. - HS lắng nghe - HS trả lời; lớp nhận xét. => Ca ngợi nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. + Lưu ý HS các tên riêng cần viết hoa trong - HS chú ý bài. - HS viết bảng con + Hướng dẫn luyện viết các từ dễ sai, từ khó - HS chú ý - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS viết - GV đọc cho HS viết - HS đọc dò lại bài - GV đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp HS đổi tập soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - HS mở VBT TV xem trước. - GV chữa lỗi và chấm 1 số vở. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập.  Phương pháp: Luyện tập, động não. Hoạt động nhóm. Bài 2: - 1HS đọc to + lớp đọc thầm theo. - HS đọc yêu cầu bài tập + bài thơ. - HS làm bài theo cặp - Giao việc cho HS làm bài. - HS trình bày + sửa bài. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. => Thứ tự điền âm đầu như sau: + giấc, dim, rơi, giêng. + trốn, gom, ngọt Bài 3:( lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV chọn câu a - HS làm bài vào tập. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS sửa bài. - Cho HS làm bài cá nhân => Thứ tự điền các tiếng như sau: - GV chốt lại. Ra, giải, già, dành. Hoạt động cá nhân. Hoạt động 3: Củng cố - HS hoàn thành bài vào vở bài 3. C.Nhận xét, dặn dò: - HS lắng nghe Chuẩn bị: Cánh cam lạc mẹ. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. -Làm BT1 (a), 2 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV A.Ổn định: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ - Hỏi tựa bài - Nêu công thức tính diện tích hình thang? - HS nhận xét - GV nhận xét lại 2. Giới thiệu bài: 3. Các hoạt động: * HDHS làm bài tập Bài 1: a - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo - Gọi HS nêu kết quả Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự giải vào vở 1 HS làm bảng con - Yêu cầu HS sửa bài - HS nêu bài giải - GV chốt lại 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Nhắc lại công thức C.Nhận xét, dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hoạt động học của HS - Hát - HS nhắc - HS nêu. -1HS đọc -Yêu cầu HS làm bài - Kiểm tra chéo kết quả - HS nêu -1 HS đọc -Yêu cầu HS làm bài - Dán bài và sửa - HS khác chú ý - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 37: CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu chép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu chép (BT3). * HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng phụ, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A. Khởi động: . - Hát B. Dạy bài mới; 1. Giới thiệu bài : Câu ghép 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hình thành câu ghép. + Làm câu 1 ( Phần nhận xét ) - GV cho HS nắm yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Giao việc cho HS làm việc - 1 HS đọc to đoạn văn - Làm việc cá nhân => dùng bút chì đánh số thứ tự câu vào đoạn văn ở SGK. => Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - GV cho HS trình bày . - Trình bày kết quả - GV nhận xét khen các bạn làm đúng và chính xác. + Làm câu 2 ( Phần nhận xét ) Hoạt động cá nhân - GV cho HS nắm yêu cầu. - 1 HS đọc; lớp đọc thầm theo. - Giao việc cho HS làm việc Làm việc cá nhân + Một số HS phát biểu; lớp nhận xét. - GV cho HS trình bày . a) Câu đơn: câu do 1 cụm C-V tạo thành: câu - Nhận xét kết quả 1. - GV chốt b) Câu ghép:câu do nhiều cụm C-V tạo thành: câu 2, 3, 4. + Làm câu 3 ( Phần nhận xét ) Hoạt động cá nhân - GV cho HS nắm yêu cầu. - 1HS đọc; lớp đọc thầm theo. - Giao việc cho HS làm + Một số HS phát biểu; lớp nhận xét. - GV cho HS trình bày . => Không tách được, vì mỗi vế câu diễn tả - Nhận xét kết quả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách sẽ tạo nên một đoạn văn gồm những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. - Cho HS đọc ghi nhớ - 3HS đọc ghi nhớ ở SGK. Hoạt động 2: Luyện tập - 1 HS đọc; lớp đọc thầm theo. - Làm bài tập 1/8: - Làm bài cá nhân + 3 HS làm bài vào phiếu. + Cho HS nêu yêu cầu + đọc đoạn văn. - Dán 3 phiếu của HS + lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Giao việc cho HS làm bài. ( phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm bài) + Cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét + chốt ý đúng. - Làm bài tập 2/9: + Cho HS nêu yêu cầu + Giao việc cho HS làm bài. + Cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét + chốt ý đúng. - Làm bài tập 3: ( cả a, b ) + Cho HS nêu yêu cầu + Giao việc cho HS làm bài. ( cho 3 HS trình bày bảng phụ ) + Cho HS trình bày kết quả. + Nhận xét + chốt ý đúng. Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại ghi nhớ C.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ở nhà bài tiếp theo. => Dành cho HS khá, giỏi.. - 1 HS đọc; lớp đọc thầm theo. - Làm bài cá nhân - HS trình bày + lớp nhận xét. - HS lắng nghe - 1 HS đọc; lớp đọc thầm theo. - Làm bài cá nhân + 3 HS làm bài vào bảng phụ - Treo 3 bảng phụ của HS + lớp nhận xét. - HS lắng nghe - 3HS - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do). * HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4) - GD tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới => Gọi HS đọc phân vai anh Lê và anh Thành. 1. Kiểm tra bài cũ: Người công dân số 1 2. Giới thiệu bài mới: Người công dân số 1 ( tt ) 3. Các hoạt động: Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Cả lớp đọc thầm - GV đọc bài. - Chia đoạn - GV hướng dẫn phân đoạn + Đoạn 1“Từ đầu .. .. say sóng nữa” + Đoạn 2: phần còn lại - Lần lượt HS đọc từng đoạn. - Sửa lỗi cho HS. - GV giới thiệu tranh ảnh về Nguyễn Tất Thành. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp nhau theo vai ( anh Thành, anh Lê và anh Mai ) - Luyện đọc theo nhóm bàn. - Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng Pháp: La-tút-sơ- tơ- re-vin, a-le-hấp. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú => Đọc phân vai: 2 em. giải . - GV nhận xét , uốn nắn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Nêu CH1: anh Lê, anh Thành đều là những - HS trao đổi trong nhóm rồi đại diện trả lời câu thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác hỏi. => Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu cảnh sống nhau ? nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của quân xâm lược. - Nêu tiếp CH2: Quyết tâm của anh Thành đi tìm + Anh Thành không cam chịu, rất đường cứu nước, cứu dân được thể hiện qua tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái hay, cái mới để về cứu nước, cứu những lời nói, cử chỉ nào ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dân. => Làm việc nhóm đôi: gạch dưới những câu nói trong bài thể hiện điều đó. - GV chốt lại: Anh Lê và anh Thành đều là + Lời nói : “Để giành lại non sông.. … .. về cứu những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình dân mình” cách mạng. Tuy nhiên, giữa 2 người có sự khác + Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra nhau về suy nghĩ dẫn đến tâm lý và hành động + Lời nói: “Làm thân nô lệ.. ….. sẽ có một con khác nhau. đường khác anh ạ. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn1 => Ý 1: anh Lê, anh Thành đều là những thanh - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn còn lại. niên yêu nước. - Nêu CH3: Người công dân số 1 trong vở kịch => 3 em là ai ?Vì sao có thể gọi như vậy ? - HS trao đổi với nhau từng cặp rồi trả lời câu hỏi => Chính là người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ Tịch Hồ Chí Minh - GV chốt lại: Với ý thức công dân của một => Có thể gọi như vậy vì: ý thức công dân của nước Việt Nam Nguyễn Tất Thành đã ra nước một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân sớm ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này anh dân giành độc lập cho dân tộc. Chủ tịch Hồ Chí đã sớm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước. Minh xứng đáng gọi là “công dân số 1”của nước Việt Nam - Yêu cầu HS nêu ý đoạn còn lại. => Ý 2: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành là “công dân số 1”của nước Việt Nam. - Thảo luận nhóm bàn - HDHS nêu nội dung chính của bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Ghi bảng: + NDC: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - HS đọc theo HD GV Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hoạt động lớp, cá nhân. Phương pháp: Đàm thoại. + Đọc phân biệt rõ nhân vật. - GV HDHS luyện đọc diễn cảm theo SGK - Yêu cầu HS, đọc cho phù hợp với từng nhân + Nhiều HS luyện đọc diễn cảm . vật - Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc - HS thi đua đọc diễn cảm . - HS lắng nghe diễn cảm . - GV nhận xét - đánh giá - HS lắng nghe Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe C. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiếp theo ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết : - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Làm BT1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Vở bài làm. Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy học của GV A.Ổn định: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ - Hỏi tựa bài - Gọi HS sửa bài - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét lại 2. Giới thiệu: * HDHS luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài -1 HS làm bảng phụ - Sửa bài 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Nhắc công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang C. Nhận xét, dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Hình tròn, đường tròn. Hoạt động học của HS - Hát - HS nhắc lại - 2 HS sửa bài - HS nhận xét - HS lắng nghe. -1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - Dán bài - HS nhận xét bạn - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn Tiết 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI) I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài -Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu bài trực tiếp và gián tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT, giấy bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Cho HS làm bài tâp 1.  Phương pháp: Đàm thoại. - GV yêu cầu đọc bài tập 1 + đoạn văn a, b - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét + chốt ý đúng.. Hoạt động 2: Cho HS làm bài tập 2. - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - Giao việc: cho HS làm bài; phát giấy khổ to cho 3 HS. - Xem HS trình bày + nhận xét, khen những HS có mở bài tốt. Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại. - Yêu cầu HS nhắc lại 2 kiểu mở bài. - Nhận xét tiết học + khen những HS viết hay. C. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: dựng đoạn kết bài”. Hoạt động của HS - Hát. - 1 HS đọc to + cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân => Đoạn a: là cách mở bài trực tiếp giới thiệu ngay người định tả (người bà trong gia đình) => Đoạn b: là cách mở bài gián tiếp giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả là bác nông dân đang cày ruộng. -. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. HS làm bài. -. Trình bày + lớp nhận xét.. => 2 HS - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Khoa học Tiết 37: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 76, 77 SGK - Một ít đường, muối nước, cốc, muỗng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: Hỗn hợp. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Dung dịch. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Giải thích hiện tượng đường không tan hết? - Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. - Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. - Định nghĩa dung dịch là gì và nêu một số ví dụ dung dịch khác? - Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả.. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.. Hoạt động học của HS - Hát - HS tự đặt câu hỏi? - HS khác trả lời. - HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. a) Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). b)Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? - Dung dịch là gì? - Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. - Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). - Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc. - Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối,… Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? => Chưng cất. - Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp => Tạo ra nước cất. chưng cất đề làm gì? - Kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. - Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.  Hoạt động 3: Củng cố => Đọc mục bạn cần biết. - Nêu lại nội dung bài học. C. Nhận xét, dặn dò - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. - Nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 cách nối vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối (quan hệ từ), nối trực tiếp( không dùng từ nối) - Phân tích được cấu tạo của câu ghép ( các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng phụ, bút, giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Câu ghép. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Cho HS làm bài tâp 1 và 2 ( phần nhận xét )  Phương pháp: Đàm thoại. - GV yêu cầu đọc bài tập 1 và 2 + 3 câu a, b, c - GV giao việc. - Cho HS làm bài, dán lên bảng 4 băng giấy viết 4 câu ghép - HS trình bày kết quả. - Nhận xét + chốt ý đúng. + Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. + Bài tập 1/13: - Giao việc: cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả.. Hoạt động học của HS - Hát => Chữa BT1, 3. - 1 HS đọc to + cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe => HS làm việc cá nhân: 4 HS lên bảng + HS khác làm vào SGK ( gạch bằng bút chì ) => 4 HS trình bày ( mỗi bạn 1 câu ) + Lớp nhận xét. => 3 HS. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến. => Đoạn a: có 1 câu ghép, với 4 vế câu. - Nhận xét + chốt ý đúng. => 4 vế câu được nối với nhau trực tiếp, giữa => Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu. => 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế các vế câu có dấu phẩy. Từ thì được nối giữa trạng ngữ với các vế câu. câu có dấu phẩy. - Trình bày + lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng. => Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu. => vế 1 và 2 nối với nhau trực tiếp, giữa chúng có dấu phẩy, vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. + Bài tập 2/14: Viết đoạn văn. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giao việc: cho HS làm bài, phát giấy khổ to cho - HS làm bài cá nhân. 3 HS - Cho HS trình bày kết quả. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét + khen những HS làm tốt. => 3 em trình bày + lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại. - 2 HS trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại câu ghép là gì ? - Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Kể ra ? C.Nhận xét, dặn dò - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 94: HÌNH TRÒN – ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như: tâm, bán kính, đường kính - Biết sử dụng com pa để vẽ hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, com pa, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV A.Ổn định: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tựa bài - Gọi HS sửa bài - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét lại 2. Giới thiệu: a) Hoạt động 1: Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - Giới thiệu tấm bìa hình tròn - Vẽ hình tròn, cho HS vẽ hình tròn trên giấy - Giới thiệu cách tạo dựng bán kính, đường kính - Cho HS nêu đặc điểm bán kính, đường kính b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự vẽ hình tròn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự vẽ đường tròn, hai nửa đường tròn 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Nêu đặc điểm của bán kính, đường kính C.Nhận xét, dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Chi vi hình tròn. Hoạt động học của HS - Hát - HS nhắc lại - 2 HS sửa - HS nhận xét - HS lắng nghe. - Chú ý - Vẽ - HS nêu - HS đọc - HS vẽ -1 HS đọc - HS làm bài - 1 HS đọc - Tự vẽ - HS nhắc lại - HS nêu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Kể chuyện Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1/ Rèn kỹ năng nghe: - Dựa vào lời kể cuả gv và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Chiếc đồng hồ” - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện chiếc đồng hồ Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cán bộ cũng cần thiết , quan trọng; do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì chỉ nghĩ đến việc riêng của mình… Mở rộng ra. Có thể hiểu mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với 1 công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý 2/Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể chuyện, nhớ câu chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: Hoạt động lớp. Hoạt động 1: GV kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh. Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải. - HS đọc yêu cầu của đề bài. + Lần 1: đúng ý, rõ ràng mạch lạc => Đọc đúng giọng những câu hỏi => Giải nghĩa một số từ khó + Lần 2: Kể chuyện + minh hoạ tranh vẽ mỗi đoạn. Hoạt động lớp Hoạt động 2: HDHS kể Phương pháp: Trực quan, thực hành. a. Yêu cầu 1: - HS lắng nghe Giao việc: Thảo luận nhóm đôi b. Yêu cầu 2: HS kể chuyện - Giao việc: - Quan sát tranh + Chia lớp thành nhóm 4 + Mỗi em trong nhóm kể 1 tranh + Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c. Yêu cầu 3: HS kể trước lớp - Nhận xét theo các tiêu chí. + Nội dung chuyện. + Cử chỉ, điệu bộ => Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ?. d. Yêu cầu 4: Thi kể chuyện + Kể 1. 2 đoạn + Kể toàn bộ câu chuyện - Bình chọn bạn kể + Cho điểm - GV nhận xét chốt lại. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. - HS quan sát vẽ tranh đọc lời chú thích từng tranh. - Kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn. - Kể chuyện theo nhóm 4. - Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu). - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi dãy chọn ra 1, 2 bạn kể chuyện. - Dành cho HS khá giỏi. => Lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét - chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. => Khuyên chúng ta hãy nghĩ tới lợi ích to lớn của tập thể làm tốt nhiệm vụ được phân công, không so bì, tị nạnh, chỉ nghĩ đến riêng mình.... Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. C. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Địa lí Tiết 19: CHÂU Á I. MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á : + Ở bán cầu Bắc, trãi dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á : 3 + diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 4 + Châu Á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi : dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Quả địa cầu. - Bản đồ Châu Á III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: ôn tập 2. Giới thiệu bài mới: Châu Á 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, giới hạn của Châu Á.  Phương pháp: Thảo luận, nghiên cứu bản đồ + Buớc 1: - GV HDHS: + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ? + Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á?. Hoạt động học của HS - Hát. - Làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. => Có 6 châu lục và 4 đại dương.. - HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. + Em có nhận xét gì về vị trí, giới hạn của Châu - HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Á? - Bước 2: + Giúp HS hoàn thiện câu trả lời + Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 2: Cho HS làm việc theo cặp + Bước 1: Quan sát + Bước 2: Trình bày Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu.  Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại + Bước 1: Quan sát + Bước 2: Trình bày * Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh đẹp thiên nhiên. Hoạt động 4: Thực hành - Yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng - Nhận xét, bổ sung. SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.. - HS làm bài - Trình bày + lớp nhận xét. + HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + HS trình bày các khu vực được ghi trên lược đồ. + HS nêu theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên hình 3. Làm việc cá nhân, nhóm + Quan sát hình 3: nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên Châu Á. a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca- đắc- xlan) ở Trung Á. c) Đồng bằng (đảo Ba- li, In- đô- nê- xi- a) ở Đông Nam Á. d)Rừng tai- ga (Liên Bang Nga) ở Bắc Á. đ)Dãy núi Hi- ma- lay-a (Nê-pan) ở Nam Á => Sử dụng hình 3 để nhận biết kí hiệu núi và đồng bằng. * Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng + Đọc ghi nhớ ở SGK. 3 bằng lớn, núi và cao nguyên chiếm 4 diện tích. C. Nhận xét, dặn dò: - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Châu Á ( tt) - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Làm BT1 (a,b), 2 c, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV A.Ổn định: B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tựa bài - Gọi HS vẽ hình và nêu tâm, bán kính, đường kính -Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi - Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK - Cho HS sử dụng công thức qua VD1, VD2 b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm - Gọi HS đọc kết quả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự giải bài toán - 1 HS làm bảng phụ - GV sửa bài 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Nêu qui tắc tính chu vi - Nhắc công thức tính chu vi hình tròn. Hoạt động học của HS - Hát - HS nhắc lại - HS vẽ hình - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS chú ý - Vận dụng công thức -1 HS đọc - HS làm bài - HS đọc - 1HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS dán bài - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS nêu - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> C. Nhận xét, dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn Tiết 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đ0oạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. * Học sinh khá, giỏi làm được BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, giấy bút bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV A. Khởi động: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Cho HS làm bài tập 1:  Phương pháp: Đàm thoại. - GV yêu cầu đọc bài tập 1 + đoạn kết bài a và b - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét + chốt ý đúng.. Hoạt động 2: Cho HS làm bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - Giao việc: cho HS làm bài; phát giấy khổ to cho 3 HS - Xem HS trình bày + nhận xét, khen những HS có kết bài tốt. Hoạt động 3: Củng cố  Phương pháp: Đàm thoại. - Yêu cầu HS nhắc lại 2 kiểu kết bài. - Nhận xét tiết học + khen những HS viết hay.. Hoạt động học của HS - Hát. - 1 HS đọc to + cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe - HS làm viêc cá nhân - HS phát biểu ý kiến + lớp nhận xét. => Đoạn a: kết bài theo kiểu tự nhiên; tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm của cháu đối với bà. => Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng; sau khi tả bác nông dân và nói lên tình cảm của mình đối với bác thì bình luận về vai trò quan trọng của nông dân đối với xã hội. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài - Trình bày + lớp nhận xét.. => Bình chọn các kết bài hay, sinh động..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại C. Nhận xét, dặn dò - Chuẩn bị: “ Làm bài viết” - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Khoa học Tiết 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - KNS: + Kỹ năng sống + Kỹ năng quản lý thời gian + Kỹ năng ứng phó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK - Các dụng cụ thí nghiệm, phiếu thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV A.Ổn định: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tựa bài - Thế nào là dung dịch? Cho ví dụ? - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét lại 2. Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Thí nghiệm - Chia nhóm, yêu cầu HS mô tả, giải thích hiện tượng xảy ra của 2 thí nghiệm SGK - Cho HS trình bày - Kết luận b) Hoạt động 2: Thảo luận - Cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình trang 79 và trả lời câu hỏi - Cho HS phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học - Giải thích hiện tượng xảy ra - Rút ra bài học - Gọi HS đọc mục bạn cần biết 4.Củng cố: - Hỏi tựa bài - Thế nào là sự biến đổi hoá học?. Hoạt động học của HS - Hát - HS nhắc lại - HS nêu - HS nhận xét - HS lắng nghe - Hoạt động nhóm - Trình bày - HS lắng nghe - Làm việc theo nhóm đôi - HS nêu - Giải thích - HS nêu - HS đọc - HS nhắc lại - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> C. Nhận xét, dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học tiếp theo. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×