Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tếquản lý vốn kinh doanh tại công ty cổ phần hóa chất việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN XUÂN THẢO

QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HĨA CHẤT VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN XUÂN THẢO

QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HĨA CHẤT VIỆT TRÌ
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHẠM MINH ĐẠT

HÀ NỘI, NĂM 2020




i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trƣờng Đại học Thƣơng mại, các thầy cô giáo, những ngƣời đã trang
bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hƣớng đúng đắn trong học tập
và tu dƣỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Minh Đạt
- Ngƣời đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo cho tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty cổ phần hóa chất Việt Trì
và các phịng ban, cán bộ cơng nhân viên đã cung cấp những thông tin cần thiết
và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Học viên

Nguyễn Xuân Thảo


ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Xuân Thảo


iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 9
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

CÔNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................ 11
1.1. Một số lý luận cơ bản .................................................................................. 11
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................... 11
1.1.2. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................. 17
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng dến quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...... 33
1.2.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 33
1.2.2. Nhân tố khách quan .................................................................................. 34
1.3. Các tiêu chí đánh giá tình hình quản lý vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .................................................................................................................. 36
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn ......................................................... 36
1.3.2. Tác động của quản lý vốn kinh doanh đến khả năng sinh lời ................ 37
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá ................................................................................ 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỐN KINH DOANH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT VIỆT TRÌ ........................................................... 47
2.1. Tổng quan về cơng ty cổ phần hóa chất Việt Trì ..................................... 47
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển .......................................................... 48
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 49


iv

2.1.3. Khái quát kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian vừa qua
(2017 - 2019) ........................................................................................................ 52
2.2. Thực trạng quản lý vốn kinh doanh của công ty cổ phần hóa chất Việt
trì .......................................................................................................................... 53
2.2.1. Thực trạng vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ... 53
2.2.2. Thực trạng về phân cấp, phân quyền trong quản lý vốn kinh doanh của
doanh nghiệp ....................................................................................................... 56
2.2.3. Thực trạng quản lý vốn kinh doanh của công ty ty cổ phần hóa chất Việt
Trì ......................................................................................................................... 56

2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn kinh doanh tại công ty cổ
phần hóa chất Việt Trì ....................................................................................... 75
2.3.1. Những thành cơng/kết quả đạt được........................................................ 75
2.3.2. Những hạn chế/tồn tại .............................................................................. 76
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế/tồn tại ................................................ 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢN LÝ VỐN KINH
DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT VIỆT TRÌ..................... 78
3.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của công ty cổ phần hóa chất Việt Trì
trong giai đoạn tới .............................................................................................. 78
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong nước và quốc tế ........................................ 78
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển của công ty cổ phần hóa chất Việt Trì
đến năm 2025 tầm nhìn 2030 ............................................................................. 86
3.1.3. Một số quan điểm về quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......... 88
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh của
cơng ty cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn tới .............................................. 90
3.2.1. Đồi mới cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh, thực hiện phân cấp phân
quyền trong quản lý............................................................................................. 90
3.2.2. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ..................................................................... 94
3.2.3. Tăng cường quản lý các thành phần vốn kinh doanh ............................ 95
3.2.4. Tổ chức phân tích định kỳ và thường xun tình hình tài chính ......... 100
3.2.5. Đổi mới quy trình và phương thức kinh doanh (bán hàng) ................. 103


v

3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 105
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ ........................................................ 107
3.3.3. Kiến nghị Tập đoàn Hóa chất Việt Nam ................................................ 107
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Hình
Hình 1: Mơ hình quản lý vốn dung hịa ............................................................... 23
Hình 2: Mơ hình chiến lƣợc quản lý vốn thận trọng ............................................ 24
Hình 3: Mơ hình chiến lƣợc quản lý vốn mạo hiểm ............................................ 25
Sơ đồ

Sơ đồ 1: Mức dự trữ tiền mặt tối ƣu..................................................................... 27
Sơ đồ 2: Mức dự trữ hàng tồn kho tối ƣu ............................................................. 29
Bảng

Bảng 1: Mơ hình cho điểm tín dụng .................................................................... 31
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần hố chất Việt Trì
giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................... 52
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn kinh doanh của Cơng ty CP hóa chất Việt Trì qua các năm
2017 – 2019 .......................................................................................................... 53
Bảng 2.3. Cơ cấu vốn kinh doanh tại cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn
2017 – 2019 .......................................................................................................... 55
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản của cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì ........................ 57
giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................... 57
Bảng 2.5. Tình hình tài sản của cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017
– 2019 ................................................................................................................... 57
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn của cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn
2017 – 2019 .......................................................................................................... 61

Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì ........................ 64
giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................... 64
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn cố định đầu tƣ vào tài sản dài hạn .................................... 65
tại cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì giai đoạn 2017 – 2019 ............................. 65
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý TSCĐ và VCĐ ............................. 67
Bảng 2.10. Cơ cấu vốn lƣu động đầu tƣ vào tài sản ngắn hạn ............................. 70
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lƣu động .............................. 72
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................. 73
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu thẻ điểm cân bằng sử dụng với các trung tâm trách nhiệm .. 93


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lƣu động

VCĐ

Vốn cố định


CHV

Cao học viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TLSX

Tƣ liệu sản xuất

SLĐ

Sức lao động

TSCĐ

Tài sản cố định

LNST

Lợi nhuận sau thuế

GVHB


Giá vốn hàng bán

TĐKT

Tập đoàn kinh tế

TPP

Hiệp định đối tác kinh tế xun Thái Bình Dƣơng

HCVN

Hóa chất Việt Nam

NSLĐ

Năng suất lao động

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

WTO

Tổ chức thƣơng mai thế giới


DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

TĐKTNN

Tập đồn kinh tế nhà nƣớc

TCTNN

Tổng cơng ty nhà nƣớc

TTTN

Trung tâm trách nhiệm


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế, để có đƣợc các yếu tố cần thiết cho q trình sản xuất
kinh doanh trên địi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng tiền vốn nhất định. Chỉ
khi nào có đƣợc tiền vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tƣ mua sắm các tài sản
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ để trả lƣơng cho ngƣời
lao động.
Nhƣ vậy, để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần
phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiền quyết, có ý nghĩa quyết định đến

quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thế
giới suy giảm, trong đó có kinh tế Việt Nam, điều này ảnh hƣởng trực tiếp tới
hoạt động của các doanh nghiệp.
Theo công bố của Tổng cục Thống kê, năm 2019 cả nƣớc có 67.823 doanh
nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể, và đã có 9.501 doanh nghiệp đã hồn
thành thủ tục giải thể. Ngồi ra cịn có 58.322 doanh nghiệp khó khăn phải ngừng
hoạt động, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm 2018. Trƣớc tình hình đó, việc quản
lý và nâng cao hiệu quả hoạt động vốn kinh doanh của các doanh nghiệp là vấn
đề quan tâm hàng đầu của lãnh đạo doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có thể tồn
và phát triển lâu dài.
Cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì là một công ty với bề dầy truyền thống
gần 60 năm, hoạt động trong lĩnh vực hóa chất với sản phẩm chủ yếu cung cấp ra
thị trƣờng hiện nay là Xút, Axit HCI, Clo lỏng, Javen và PAC và các sản phẩm
đã từng cung cấp là Thủy tinh lỏng, Phân bón tổng hợp NPK, các chất giặt rửa,
các sản phẩm có gốc Clo nhƣ: BaCl2, CaCl2, ZnCI2. Sản phẩm của công ty đƣợc
tiêu thụ rộng rãi trên thị trƣờng cả nƣớc, phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội.
Tuy nhiên, cùng với khó khăn chung của nền kinh tế, thời gian gần đây hoạt
động kinh doanh của công ty hiện đang gặp nhiều khó khăn, việc huy động vốn,
quản lý sử dụng vốn còn tồn tại những bất cập. Với mong muốn giúp nhà quản trị
công ty đánh giá đúng đƣợc tầm quan trọng của quản lý vốn kinh doanh và tìm ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại công ty thời gian tới,


2

cao học viên đã lựa chọn đề tài “Quản lý vốn kinh doanh tại cơng ty Cổ phần
hóa chất Việt Trì” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học của cao học viên.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Các nghiên cứu trong nước
- Luận án tiến sỹ (2006) “Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà

nƣớc Việt Nam hiện nay” của tác giả Trần Thị Thanh Tú, đã nghiên cứu, làm rõ
lý luận về cơ cấu vốn của doanh nghiệp và chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ
cấu vốn của doanh nghiệp, khảo sát thực tế và đánh giá thực trạng cơ cấu vốn
của các doanh nghiệp Nhà nƣớc Việt Nam. Từ đó, luận án đƣa ra các giải pháp
có ý nghĩa quan trọng trong việc đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhƣ
tăng cƣờng huy động VCSH bằng cách phát hành cổ phiếu, đa dạng các kênh huy
động vốn trung và dài hạn,

Vì mục tiêu chủ yếu là nghiên cứu về cơ cấu vốn

nên Luận án mới chỉ tập trung vào nghiên cứu cơ cấu vốn và các giải pháp trong
việc đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nƣớc mà chƣa đề cập đến
công tác quản trị vốn kinh doanh.
- Luận án tiến sỹ (2013) “Hoàn thiện quản trị vốn kinh doanh ở công ty
xuất nhập khẩu cung ứng vật tƣ thiết bị đƣờng sắt” của tác giả Hồng Thị Bích
Liên. Tác giả luận án đã hệ thống hóa và làm r hơn lý luận về VKD và quản trị
VKD trong các doanh nghiệp. Trình bày và phân tích rõ khái niệm, phân loại vốn
kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD. Theo tác giả “VKD
của doanh nghiệp thƣờng xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là
tiền tệ sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại quay về hình thái tiền tệ”. Trên cơ
sở trình bày và phân tích thực trạng về cơng tác quản trị vốn kinh doanh ở công
ty xuất nhập khẩu cung ứng vật tƣ, thiết bị đƣờng sắt, tác giả đề xuất giải pháp về
lập kế hoạch VKD; giải pháp huy động VKD; giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng VKD và giảm chi phí kinh doanh; giải pháp về bảo tồn VKD và các giải
pháp về quản lý, kiểm tra giám sát hoạt động sử dụng VKD ở công ty này.
- Luận án tiến sỹ (2015), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Cao Văn Kế. Đã hệ
thống hóa lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp xây



3

dựng, đƣa ra hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp xây dựng. Luận án đã phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp qua ba nhóm nhân tố ảnh hƣởng theo
phƣơng trình Dupont. Luận án đã rút ra những kết luận đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế. Luận án đã sử dụng thang đo Linkert để đánh
giá các chỉ tiêu về: tính thanh khoản, cơ cấu vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, khả
năng sinh lời của doanh nghiệp. Tác giả luận án đã đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng VKD của các doanh nghiệp xây dựng bao gồm: nhóm giải
pháp cơ bản, nhóm giải pháp bổ trợ, có kiến nghị với chính phủ, các bộ ngành có
liên quan. Tuy nhiên, luận án mới chỉ nghiên cứu các DN trong ngành xây dựng.
- Tác giả Tạ Thị Ngọc (2015), với đề tài “Quản trị vốn kinh doanh tại
cơng ty cổ phần tập đồn Xây dựng Thăng Long”. Đã hệ thống hóa lý luận về
quản trị VKD trong doanh nghiệp, làm r hơn các khái niệm về VLĐ và VCĐ
cũng nhƣ kết cấu của từng loại vốn nói trên trong các DN. Tác giả nghiên cứu
các nhân tố ảnh hƣởng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VKD. Trên cơ sở nghiên
cứu đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Tập đồn xây
dựng Thăng Long, tác giả trình bày và phân tích thực trạng về cơng tác quản trị
VKD đối với từng loại VKD và có những đánh giá về những ƣu điểm, những hạn
chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc quản trị VKD ở đơn vị này. Qua đó,
tác giả đề xuất một số giải pháp quản trị đối với từng loại VKD. Đối với quản trị
vốn bằng tiền, tác giả cho rằng “đơn vị phải thiết lập một hệ thống kiểm soát nội
bộ vốn bằng tiền một cách chặt chẽ nhằm kiểm sốt đƣợc dịng tiền ra vào doanh
nghiệp một cách kịp thời và trung thực nhất”. Đối với quản trị các khoản phải thu
“cần xem xét đến các yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến chính sách bán chịu, chính
sách khuyến khích khách hàng nộp tiền sớm để đƣợc hƣởng chiết khấu

”. Đối


với quản trị VCĐ, tác giả cho rằng “trong quá trình tham gia vào hoạt động
SXKD, giá trị của VCĐ chuyển dịch dần dần từng lần vào giá trị của sản phẩm
và đƣợc thu hồi dần sau mỗi chu kỳ kinh doanh thơng qua khấu hao TSCĐ. Do
đó, theo tác giả doanh nghiệp nên thực hiện phƣơng pháp tính khấu hao nhanh”.


4

- Luận án tiến sỹ của tác giả Ngô Thị Kim Hòa (2017),“Quản trị vốn kinh
doanh trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam”. Tác giả đã hệ thống hóa và làm r hơn lý luận về VKD và quản trị
VKD trong doanh nghiệp. Bằng việc kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định
tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, thông qua việc khảo sát thực trạng
trong các doanh nghiệp xây dựng đƣợc chọn làm mẫu nghiên cứu, tác giả đã
đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Qua đó, đề xuất các nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị VKD trong các
doanh nghiệp xây dựng niêm yết.
2.2. Các nghiên cứu nước ngoài
Zeitun, Rami and Tian, Gary G., Capital structure and corporate
performance: evidence from Jordan. Nghiên cứu này nhằm điều tra tác động của
cấu trúc vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp bằng cách sử dụng một mẫu dữ
liệu bảng đại diện cho 167 công ty Jordan trong giai đoạn 1989-2003. Kết quả
của tác giả cho thấy rằng cấu trúc vốn của một cơng ty có tác động tiêu cực đáng
kể đến các biện pháp hoạt động của công ty, trong cả các biện pháp kế toán và thị
trƣờng. Các tác giả cũng nhận thấy rằng mức nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
(STDTA) có ảnh hƣởng tích cực đáng kể đến thƣớc đo hoạt động thị trƣờng
(Tobin’s Q). Khủng hoảng vùng Vịnh 1990-1991 đƣợc phát hiện có tác động tích
cực đến hiệu quả hoạt động của công ty Jordan trong khi sự bùng nổ của
Intifadah ở Bờ Tây và Gaza vào tháng 9 năm 2000 có tác động tiêu cực đến hoạt
động của công ty

Fosberg, R. H., & Ghosh, A. (2006). Profitability And Capital Structure
Of Amex And Nyse Firms. Trong nghiên cứu này, tác giả đã cho thấy rằng các
công ty NYSE và AMEX có cấu trúc vốn hơi khác nhau. Các công ty NYSE
thƣờng sử dụng khoản vay nợ nhiều hơn từ 5% đến 8% trong cấu trúc vốn của họ
so với các cơng ty AMEX. Qua đó cũng thấy rằng số nợ trong cấu trúc vốn của
các công ty AMEX đã giảm phần nào từ năm 1985 đến 2003 nhƣng vẫn tƣơng
đối ổn định đối với các công ty NYSE. Ngồi ra, các cơng ty NYSE đƣợc phát
hiện có mối quan hệ nghịch đảo mạnh mẽ giữa lợi nhuận của công ty và số nợ


5

trong cấu trúc vốn của công ty. Kết quả này nhìn chung phù hợp với “lý thuyết
thơng tin bất đối xứng” của Myers và Majluf về cấu trúc vốn. Không tìm thấy
mối quan hệ nào giữa lợi nhuận và cấu trúc vốn của các công ty AMEX. So sánh
các kết quả này với các tính tốn tƣơng tự đƣợc tìm thấy trong Fosberg và Ghosh
(2005) cho các công ty NASDAQ cho thấy rằng, giống nhƣ các công ty AMEX,
các công ty NASDAQ sử dụng ít nợ hơn trong cấu trúc vốn của họ so với các
công ty NYSE và không có mối quan hệ nào giữa khả năng sinh lời và cấu trúc
vốn. Do đó, vì những điểm bất thƣờng này tồn tại đối với cả công ty AMEX và
NASDAQ, hai điểm bất thƣờng này không thể là một hiệu ứng niêm yết trao đổi.
Onaolapo Abdrahman Adekunle and S.O. Kajola, Capital structure and
firm performance: Evidence from Nigeria. Bài báo này xem xét tác động của cấu
trúc vốn đối với hoạt động tài chính của cơng ty bằng cách sử dụng mẫu của ba
mƣơi cơng ty phi tài chính đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Nigeria
trong giai đoạn bảy năm, 2001-2007. Dữ liệu bảng cho các công ty đƣợc chọn
đƣợc tạo và phân tích bằng cách sử dụng Thơng thƣờng Ít nhất Bình phƣơng
(OLS) nhƣ một phƣơng pháp ƣớc lƣợng. Kết quả cho thấy rằng cấu trúc vốn của
một công ty đƣợc thay thế bởi Hệ số nợ, DR có tác động tiêu cực đáng kể đến
các thƣớc đo tài chính của cơng ty (Tỷ suất sinh lời trên tài sản, ROA và Tỷ suất

sinh lời trên vốn chủ sở hữu, ROE). Nghiên cứu theo những phát hiện này, chỉ ra
sự nhất quán với các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây và cung cấp bằng chứng
hỗ trợ lý thuyết chi phí đại lý.
Anura De Zoysa et al. Capital structure and firm performance in emerging
economies: An empirical analysis of sri lankan firms. Bài báo này đƣa ra một
phân tích thực nghiệm về tác động của cấu trúc vốn đối với hoạt động của doanh
nghiệp trong bối cảnh thị trƣờng mới nổi - Sri Lanka. Nghiên cứu áp dụng cả mơ
hình hồi quy dữ liệu tổng hợp và bảng điều khiển cho một mẫu gồm 155 công ty
đƣợc niêm yết tại Sri Lanka. Kết quả chứng minh rằng hầu hết các công ty Sri
Lanka tài trợ cho hoạt động của họ bằng vốn nợ ngắn hạn so với vốn nợ dài hạn
và cung cấp bằng chứng chắc chắn rằng hoạt động của công ty bị ảnh hƣởng tiêu
cực bởi việc sử dụng vốn nợ. Nghiên cứu cũng phát hiện ra mối quan hệ tiêu cực


6

đáng kể giữa tính hữu hình và hiệu suất cho thấy việc sử dụng tài sản dài hạn
không hiệu quả. Những tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động liên quan đến
việc sử dụng quá mức các khoản nợ ngắn hạn và tài sản dài hạn không đƣợc sử
dụng đầy đủ cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp những định hƣớng
chính sách hữu ích.
Osuji Casmir Chinaemerem and Odita Anthony (2012) Impact of Capital
Structure on the Financial Performance of Nigerian Firms. Bài báo này xem xét
tác động của cấu trúc vốn đối với hoạt động tài chính của các công ty Nigeria
bằng cách sử dụng một mẫu gồm ba mƣơi cơng ty phi tài chính đƣợc niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Nigeria trong giai đoạn bảy năm, 2004 - 2010. Dữ
liệu bảng cho các công ty đƣợc chọn đã đƣợc tạo và phân tích bằng cách sử dụng
bình phƣơng nhỏ nhất thơng thƣờng (OLS) nhƣ một phƣơng pháp ƣớc lƣợng. Kết
quả cho thấy rằng cơ cấu đầu ngƣời của một công ty đƣợc thay thế bởi Tỷ lệ Nợ,
TS có tác động tiêu cực đáng kể đến các thƣớc đo tài chính của cơng ty (Tỷ suất

sinh lời trên tài sản, ROA và Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, ROE). Việc
nghiên cứu những phát hiện này chỉ ra sự nhất quán với các nghiên cứu thực
nghiệm trƣớc đây và cung cấp bằng chứng hỗ trợ lý thuyết chi phí đại lý.
Abbasali Pouraghajan et al (2012), The Relationship between Capital
Structure and Firm Performance Evaluation Measures: Evidence from the Tehran
Stock Exchange. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là điều tra tác động của cấu
trúc vốn đối với hoạt động tài chính của các cơng ty niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Tehran. Với mục đích này, tác giả đã nghiên cứu và thử nghiệm
một mẫu 400 năm công ty giữa các công ty đƣợc niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán Tehran dƣới dạng 12 nhóm cơng nghiệp trong suốt những năm từ
2006 đến 2010. Trong nghiên cứu này, các biến tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
(ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) đƣợc sử dụng để đo lƣờng
hiệu quả hoạt động tài chính của các cơng ty. Kết quả cho thấy rằng có mối quan
hệ tiêu cực đáng kể giữa tỷ lệ nợ và hiệu quả hoạt động tài chính của các cơng ty,
và mối quan hệ thuận đáng kể giữa vòng quay tài sản, quy mơ doanh nghiệp, tỷ
lệ hữu hình của tài sản và cơ hội tăng trƣởng với các biện pháp hiệu quả tài


7

chính. Nhƣng mối quan hệ giữa các chỉ số ROA và ROE với tuổi của doanh
nghiệp là không đáng kể. Ngồi ra, một số ngành đƣợc nghiên cứu có ảnh hƣởng
đến hoạt động của cơng ty. Ngồi ra, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng bằng cách
giảm tỷ lệ nợ, ban lãnh đạo có thể tăng lợi nhuận của cơng ty và do đó số lƣợng
các biện pháp hoạt động tài chính của cơng ty và cũng có thể làm tăng tài sản của
cổ đông.
Matjaz Crnigoj and Dusan Mramor (2009) Determinants of Capital
Structure in Emerging European Economies: Evidence from Slovenian Firms.
Mặc dù đã có những nghiên cứu đã chỉ ra rằng một số khác biệt về cấu trúc vốn
có thể đƣợc giải thích bằng lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại trong các nền kinh tế

thị trƣờng trƣởng thành, nhƣng các lực lƣợng đằng sau các quyết định cấu trúc
vốn ở các nền kinh tế châu Âu mới nổi vẫn là một câu đố. Tuy nhiên, theo giả
định của tác giả, ở những quốc gia này, sự thay đổi trong hệ thống kinh tế, và do
đó là quản trị doanh nghiệp, chỉ diễn ra từ từ; các lực lƣợng khác phải hoạt động
khi doanh nghiệp quyết định cơ cấu vốn của họ so với cơ cấu vốn của các nền
kinh tế thị trƣờng trƣởng thành. Sau khi xác định các yếu tố liên quan có thể có ở
các doanh nghiệp Slovenia, tác giả cho thấy rằng trong suốt giai đoạn từ 1999
đến 2006, những yếu tố này đã giải thích phần lớn sự khác biệt về cấu trúc vốn.
Tuy nhiên, khả năng giải thích của các yếu tố đƣợc đề xuất đang thay đổi, điều
này có nghĩa là thay đổi quản trị cơng ty và hành vi tài chính của các doanh
nghiệp Slovenia trong quá trình chuyển đổi.
2.3. Kết luận về khoảng trống nghiên cứu
Một là, các cơng trình đã góp phần hệ thống hóa và làm r thêm lý luận về
vốn, quản lý sử dụng vốn và quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp phù hợp
với mục tiêu từng đề tài nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của từng đề tài của tác
giả. Các cơng trình nghiên cứu về vốn, chủ yếu đều đã tập trung nghiên cứu, hệ
thống hóa lý luận về VLĐ và VCĐ. Trong đó, nêu ra và phân tích các quan điểm
khác nhau về vốn và đƣa ra quan điểm riêng của tác giả. Phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến quản lý và sử dụng vốn trong những loại hình kinh doanh khác nhau tùy
thuộc vào đối tƣợng, phạm vi đề tài nghiên cứu của từng nghiên cứu.


8

Hai là, tùy theo đề tài của mình, các tác giả đã khảo sát thực trạng về vấn
đề nghiên cứu và có những đánh giá về kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên
nhân hạn chế. Cụ thể là đã phân tích r đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực mà đề tài tác giả nghiên cứu ảnh hƣởng đến vốn
kinh doanh, cơ cấu vốn kinh doanh hay cơng tác quản lý tài chính tại các doanh
nghiệp mà các tác giả khảo sát.

Ba là, đại bộ phận các cơng trình nghiên cứu có phƣơng pháp nghiên cứu
khá tốt, kết hợp giữa phƣơng pháp luận với các phƣơng pháp kỹ thuật cụ thể, kết
hợp phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống với phƣơng pháp nghiên cứu hiện đại.
Qua đó đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý luận và tổng kết đƣợc về thực tiễn và
đƣa ra giải pháp hồn thiện.
Mặc dù các cơng trình nghiên cứu đã đề cập nhiều vấn đề liên quan đến
quản lý vốn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, đã có những
cơng trình nghiên cứu khảo sát, phân tích rất chi tiết nhƣng chƣa có cơng trình
nào nghiên cứu trực diện về một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hóa chất
trong điều kiện kinh tế của Việt Nam hiện nay. Do đó có thể khẳng định nghiên
cứu của CHV là khơng hồn tồn trùng lặp với những cơng trình nghiên cứu đã
cơng bố
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu của đề tài luận văn cao học của CHV nhằm đánh giá thực trạng
tình hình quản lý vốn tại cơng ty cổ phần hóa chất Việt Trì. Thơng qua cơ sở lý
luận và mục tiêu định hƣớng của doanh nghiệp, tìm ra các nguyên nhân cơ bản
làm giảm hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại công ty, để đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn của cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì trong
giai đoạn tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn trong doanh nghiệp kinh doanh


9

- Thu thập dữ liệu, phân tích thực trạng hoạt động quản lý vốn, xác định các
nguyên nhân cơ bản tác động đến công tác quản lý vốn kinh doanh tại cơng ty Cổ
phần hóa chất Việt Trì
- Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn tới
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn kinh doanh của cơng ty cổ phần hóa chất Việt Trì
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến quản lý vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, hiệu quả công tác quản lý vốn
kinh doanh trong doanh nghiệp, thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và đề xuất một số giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý vốn kinh doanh tại cơng ty Cổ phần hóa chất Việt Trì.
Về khơng gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại công ty Cổ
phần hóa chất Việt Trì (trực thuộc Tập đồn hóa chất Việt Nam).
Về thời gian nghiên cứu: Số liệu thu thập về thực thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh và công tác quản lý vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần hóa chất
Việt Trì trong giai đoạn 2017 -2019; đề án phát triển công ty đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu sơ cấp: Tìm hiểu, thu thập thơng tin từ việc điều tra các cán
bộ, ngƣời lao động tại các nhà máy, xƣởng sản xuất và bộ phận tiêu thụ tại công ty.
Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ báo cáo, văn bản chính thức
của cơng ty. Số liệu cũng đƣợc thu thập từ các nguồn tài liệu đƣợc cơng bố chính
thống nhƣ báo cáo khoa học, dự án, tham luận tại các hội thảo, hội nghị, báo chí,
internet, số liệu thống kê... Ngồi ra, tác giả cịn tham khảo các kết quả nghiên cứu
đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học. Sử dụng những số
liệu đƣợc thu thập có trích dẫn tài liệu tham khảo theo quy định.


10


5.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phƣơng pháp thống kê mơ tả và phân tích kinh tế: Các số liệu, tài liệu đã thu
thập đƣợc hệ thống hóa và phân thành từng nhóm dữ liệu để phân tích và đƣợc xử
lý bằng phần mềm Excel.
Phƣơng pháp so sánh: Thông qua nguồn số liệu đã thu thập từ thực tế và các
số liệu thứ cấp đã thu thập, tiến hành so sánh thơng qua các tiêu chí cụ thể để
xem xét, so sánh giữa các năm, so sánh với với các doanh nghiệp khác nhau trên
cùng địa bàn, so sánh với các doanh nghiệp ở địa phƣơng khác, giữa các lĩnh
vực vốn kinh doanh của doanh nghiệp,... Từ đó, xác định rõ thực trạng hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty CP hóa chất Việt Trì.
Phƣơng pháp tỷ lệ: Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ
của đại lƣợng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp
này yêu cầu phải xác định các ngƣỡng, các định mức, để nhận xét, đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp khi so với với các tỷ lệ tham chiếu. Phƣơng pháp
này thƣờng phân các chỉ tiêu tài chính thành các nhóm đặc trƣng, nhƣ nhóm tỷ
lệ về khả năng hóa thanh tốn, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn, năng lực kinh doanh và
khả năng sinh lời của công ty.
Sử dụng phƣơng pháp tỷ lệ cho thấy mức độ hoạt động thực tế của công ty
đang ở ngƣỡng nào so với chuẩn mực chung đƣợc chun gia kinh tế tính tốn, từ
đó đánh giá thực trạng tài chính, hoạt động của cơng ty và dự báo những nguy cơ,
rủi ro công ty có thể gặp phải, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp khắc phục
6. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu, phụ lục thì gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý vốn kinh doanh tại cơng ty cổ phần hóa chất
Việt Trì
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh của cơng ty
cổ phần hóa chất Việt Trì



11

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số lý luận cơ bản
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Vốn kinh doanh là một trong những yếu tố cơ bản không thể thiếu đƣợc của
bất kỳ giai đoạn nào trong một quá trình SXKD tại bất kỳ doanh nghiệp nào.
Vậy, VKD là gì?
Cho đến nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về VKD. Tại những thời điểm
và những góc độ nhìn nhận khác nhau có những quan điểm khác nhau về VKD.
Theo P. Samuelson – một nhà kinh tế học của trƣờng phái tân cổ điển, Ông
cho rằng vốn là “hàng hóa” đƣợc sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất
mới, là “đầu vào” cho hoạt động sản xuất của một DN. Nhƣ vậy, VKD có thể tồn tại
dƣới cả hình thái tiền tệ và hình thái hiện vật nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng,
nguyên vật liệu, hàng hóa trung gian... Theo quan điểm này mới cho thấy trạng thái
biểu hiện của vốn, vốn chỉ tham gia vào quá trình sản xuất mà chƣa tham gia vào
quá trình kinh doanh, chƣa thể hiện đầy đủ mục đích sử dụng vốn.
Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn “Kinh tế
học”: Vốn là một loại hàng hoá nhƣng đƣợc sử dụng tiếp tục vào q trình
SXKD tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là
dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hố và dịch vụ khác. Vốn tài
chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không đƣợc coi là vốn. Theo quan
điểm này cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn,
song chƣa cho thấy mục đích sử dụng vốn.
Thực tế nghiên cứu cho thấy, quá trình SXKD của DN đƣợc thực hiện liên
tục qua 3 khâu: dự trữ sản xuất, sản xuất, lƣu thơng. Do đó VKD của DN cũng
vận động khơng ngừng, tạo ra sự tuần hồn và ln chuyển vốn. Qúa trình luân

chuyển đƣợc bắt đầu từ hình thái tiền tệ (T) sang hình thái hàng hóa (H) cụ thể:
Khi DN mua sắm các yếu tố đầu vào là TLSX và SLĐ, qua quá trình sản xuất giá
trị TLSX và SLĐ sẽ đƣợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm và vốn trở lại hình


12

thái (H’). Kết thúc việc tiêu thụ sản phẩm, vốn trở lại hình thái tiền tệ (T’). Để
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN, số tiền thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm
phải đảm bảo bù đắp tồn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số tiền đã
ứng ra ban đầu không những đƣợc bảo tồn mà nó cịn đƣợc tăng thêm do hoạt
động kinh doanh mang lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp
theo của SXKD đƣợc gọi là vốn. Vốn đƣợc biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị
vật tƣ tài sản và hàng hóa của DN, tồn tại dƣới cả hình thái vật chất cụ thể và
khơng có hình thái vật chất cụ thể.
Ở nƣớc ta, cũng có một số quan điểm về vốn đƣợc đƣa ra trong thời gian
gần đây. Nhóm tác giả biên soạn giáo trình Tài chính doanh nghiệp thuộc Đại
học Kinh tế quốc dân cho rằng “Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản của doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời”.
Theo các nhà khoa học Học viện Tài chính,“vốn kinh doanh của DN là tồn
bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho
hoạt động SXKD của DN”. Theo đó, có thể hiểu vốn kinh doanh chính là biểu
hiện bằng tiền của tồn bộ giá trị các tài sản mà DN đã đầu tƣ và sử dụng vào
hoạt động SXKD nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Bên cạnh đó, khái niệm về vốn đƣợc đƣa ra trong nghiên cứu của một số
tác giả nhƣ sau: “Vốn là biểu hiện bằng tiền của các yếu tố đầu vào (nhà xưởng,
máy móc thiết bị, vật tư hàng hố, nguồn nhân lực, tiền bạc, uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, …) được huy động và sử dụng cho q trình hoạt động
SXKD của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”.

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tƣ liệu
sản xuất, đƣợc doanh nghiệp sử dụng một cách hợp lý và có kế hoạch vào hoạt
động kinh doanh nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận.
Qua phân tích trên, tác giả đồng nhất quan niệm về VKD trong giáo trình
Tài chính DN của Học viện tài chính: VKD của DN là tồn bộ số tiền ứng trƣớc
mà DN bỏ ra để đầu tƣ hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của


13

DN. Nói các khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị các tài sản mà DN
đã đầu tƣ và sử dụng vào hoạt động SXKD nhằm mục đích thu lợi nhuận .
Khái niệm trên cho thấy một sự phân định giữa tiền và vốn. Thơng thƣờng
có tiền sẽ làm nên vốn, nhƣng tiền chƣa hẳn là vốn. Tiền muốn trở thành VKD
thì phải thỏa mãn đồng thời một số điều kiện sau:
Một là: Tiền phải đại diện cho một lƣợng tài sản có thực;
Hai là: Tiền phải đƣợc tập trung, tích tụ đến một lƣợng nhất định đủ để đầu
tƣ vào một dự án kinh doanh;
Ba là: Tiền phải đƣợc vận động nhằm mục đích sinh lời.
1.1.1.2. Đặc trưng
Một số đặc trƣng cơ bản của vốn là: Thứ nhất, vốn phải đƣợc đại diện cho
một lƣợng tài sản nhất định. Vốn chính là biểu hiện về mặt giá trị của các loại tài
sản nhƣ: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công

trong hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ những tài sản có giá trị và giá
trị sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới
đƣợc coi là vốn.
Thứ hai, vốn phải đƣợc vận động sinh lời, đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của

doanh nghiệp. Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng tiền chỉ đƣợc coi là dạng tiềm
năng của vốn để trở thành vốn thì tiền phải đƣợc đƣa vào quá trình sản xuất kinh
doanh và sinh lời. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện
nhƣng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn là tiền. Đồng thời vốn
phải khơng ngừng đƣợc bảo tồn, bổ sung và phát triển sau mỗi quá trình vận động
để thực hiện việc tái sản xuất giản đơn và mở rộng của doanh nghiệp.
Thứ ba, vốn phải đƣợc tích tụ tập trung một lƣợng nhất định, có nhƣ vậy
mới phát huy đƣợc tác dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Đặc trƣng này
đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ lƣợng cần thiết và trong
quá trình kinh doanh cần tái đầu tƣ lợi nhuận để mở rộng hoạt động kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thứ tƣ, vốn phải gắn liền với chủ sử hữu nhất định, khơng thể có đồng vốn
vơ chủ khơng ai quản lý.


14

Thứ năm, vốn phải đƣợc quan niệm nhƣ một loại hàng hóa đặc biệt, có thể
mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trƣờng.
Thứ sáu, vốn luôn vận động chuyển hóa hình thức trong q trình sản xuất
kinh doanh. Tại một thời điểm,vốn có thể tồn tại dƣới nhiều hình thức vốn không
chỉ biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản hữu hình mà cịn đƣợc biểu hiện bằng
các loaik tài sản vơ hình. Đặc trƣng này giúp doanh nghiệp có sự nhận diện về
các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy hiệu quả tổng hợp của vốn
kinh doanh.
Đối với mỗi doanh nghiệp, khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì
trƣớc hết phải nắm vững khái niệm và các đặc trƣng cơ bản của vốn. Trong
khuôn khổ đề tài nghiên cứu này chỉ xem xét vốn trên giác độ là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
1.1.1.3. Phân loại

Tùy theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể mà mỗi doanh
nghiệp có thể có các phƣơng thức huy động vốn khác nhau. Trong điều kiện kinh
tế thị trƣờng các phƣơng thức huy động vốn của doanh nghiệp đƣợc đa dạng hóa
nhằm khai thác mọi nguồn vốn trong nền kinh tế. sau đây là các nguồn vốn và
các phƣơng thức huy động vốn mà các doanh nghiệp có thể sử dụng.
a. Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh, vốn kinh doanh đƣợc chia thành 2 loại: vốn cố định và vốn lƣu động.
Vốn cố định của doanh nghiệp
Để có đƣợc các tài sản cố định cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải đầu tƣ ứng trƣớc một lƣợng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn
doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định đƣợc gọi là vốn cố định
của doanh nghiệp.Vốn cố định có đặc điểm là chu chuyển giá trị dần dần từng
phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hồn thành một vịng chu chuyển khi tái
sản xuất đƣợc tài sản cố định về mặt giá trị.


15

Vốn lưu động của doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh
nghiệp cần phải có các tài sản lƣu động. Để hình thành nên các tài sản lƣu động,
doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tƣ vào các tài sản đó.
Số vốn này đƣợc gọi là vốn lƣu động của doanh nghiệp. Vốn lƣu động luân
chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc thu hồi tồn bộ, hồn thành
một vịng ln chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
b. Phân loại vốn theo nguồn hình thành:
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Đối với mọi loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao
gồm các bộ phận chủ yếu:

- Vốn góp ban đầu;
- Lợi nhuận khơng chia;
- Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu mới.
Vốn góp ban đầu
Khi doanh nghiệp thành lập, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải có một số
vốn ban đầu nhất định do các cổ đông - chủ sở hữu đóng góp. Hình thức sở hữu
doanh nghiệp sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh
nghiệp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ cũng phải
xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định
tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp.
Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia
Quy mô vốn ban đầu của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng. Tuy
nhiên, số vốn này cần đƣợc tăng theo quy mô phát tiển của doanh nghiệp. Trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
thì doanh nghiệp có những thuận lợi để tăng trƣởng nguồn vốn. Nguồn vốn tích
lũy từ lợi nhuận khơng chia là một bộ phận của lợi nhuận, đƣợc sử dụng để tái
đầu tƣ, mở rộng sản suất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia – nguồn vốn nội bộ là một phƣơng
thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn của các doanh nghiệp. Vì


16

doanh nghiệp giảm đƣợc chi phí và sự phụ thuộc vào bên ngồi. Rất nhiều doanh
nghiệp coi trọng chính sách tái đầu tƣ từ lợi nhuận để lại, họ đặt ra mục tiêu phải
có đƣợc một khối lƣợng lợi nhuận để lại đủ lớn nhằm tự đáp ứng nhu cầu vốn
ngày càng tăng.
Phát hành cổ phiếu
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tăng vốn chủ sở
hữu bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Việc phát hành cổ phiếu mang lại một

nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng. Phát hành cổ phiếu đƣợc gọi là hoạt động
tài trợ dài hạn của doanh nghiệp. Có 2 loại cổ phiếu phổ biến là: Cổ phiếu thƣờng
và Cổ phiếu ƣu tiên
Nợ và các phương thức huy động nợ của doanh nghiệp
Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử
dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thƣơng mại, vay thơng qua
phát hành trái phiếu.
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và nguồn vốn tín dụng thương mại
Vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không
chỉ đối với sự phát triển của bản thân doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền
kinh tế quốc dân. Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thƣờng vay vốn
ngân hàng để đảm bảo nguồn tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh,
đặc biệt là để đảm bảo có đủ vốn cho các dự án mở rộng hoặc đầu tƣ chiều sâu
của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tín dụng thƣơng mại hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ
mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. Tài trợ bằng nguồn vốn tín dụng thƣơng
mại là một hình thức tài trợ giá rẻ, tiện dụng và linh hoạt trong kinh doanh.
Phát hành trái phiếu công ty
Trái phiếu là tên gọi chung của các giấy tờ vay nợ dài hạn và trung hạn,
bao gồm: Trái phiếu Chính phủ và Trái phiếu công ty.
Một trong những vấn đề cần xem xét trƣớc khi doanh nghiệp phát hành
trái phiếu là lựa chọn loại trái phiếu nào phù hợp nhất với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp và tình hình trên thị trƣờng tài chính. Việc lựa chọn trái phiếu thích


×