Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty 36 CTCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
---------------------

PHẠM HỒNG THÁI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CÔNG TY 36 - CTCP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
---------------------

PHẠM HỒNG THÁI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI TỔNG CƠNG TY 36 - CTCP

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. TRẦN NGỌC TRANG

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tơi. Các số liệu, trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính
xác, tin cậy và trung thực. Các kết luận khoa học trong Luận văn đƣợc rút
ra từ kết quả nghiên cứu và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Tác giả lụân văn

Phạm Hồng Thái


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong
khoa Sau đại học đã tận tình dạy bảo và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q
trình học tập cũng nhƣ trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo – TS Trần Ngọc Trang
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi và cho tôi những lời khun vơ cùng q báu
trong suốt q trình nghiên cứu thực tế để hoàn thành tốt luận văn của mình.
Đồng thời, tơi cũng xin cảm ơn tồn thể Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên của
Tổng công ty 36, đặc biệt là các anh chị em đồng nghiệp trong phịng tài chính của
Tổng cơng ty đã cung cấp cho tôi những thông tin và dữ liệu cần thiết trong quá

trình điều tra khảo sát để nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên giúp đỡ rất nhiều để tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng do trình độ, năng lực và thời gian c hạn
nên luận văn của tôi không thể tránh khỏi những thiếu s t. Tôi rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đ ng g p quý báu của thầy cô và độc giả để luận văn đƣợc hồn thiện
tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Học Viên

Phạm Hồng Thái


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP .................... 7

1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn của doanh nghiệp. ............................................... 7
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn kinh doanh. ............................................... 7
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh. .................................................................. 7
1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .................................. 11
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh ..................................................................... 12
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................................17
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............. 17
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh
nghiệp. ............................................................................................................. 18
1.2.3 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp......... 20


iv

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 23
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 31
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 31
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36 – CTCP ............................................ 36
2.1. Tổng quan về Tổng công ty 36 - CTCP ............................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty. ........................... 36
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................... 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 40
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .......... 43
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng cơng ty 36 ............... 47
2.2.1. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của tổng công ty 36 ....................... 47

2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty 36 .......... 64
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty 36 .....................75
2.3.1. Những kết quả đạt được trong quá trình quản lý sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty ............................................................................................ 75
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty. ........................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................82
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY 36....................................... 83
3.1. Phƣơng hƣớng, chức năng và các mục tiêu chủ yếu của Tổng công ty giai
đoạn 2020-2025 ...........................................................................................................83


v

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD ở Tổng cơng ty 36 .. 86
3.2.1. Hồn thiện công tác lập kế hoạch vốn kinh doanh .................................. 86
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ........................................... 89
3.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................ 94
3.2.4. Các giải pháp khác................................................................................ 97
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........ 103
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................ 103
3.3.2. Đối với Bộ Quốc Phòng ...................................................................... 104
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 106
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

VKD

Vốn kinh doanh

KD

Kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VCĐ

Vốn cố định


VLĐ

Vốn lƣu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

LNST

Lợi nhuận sau thuế

PTDT

Phổ thông dân tộc

GTGT

Giá trị gia tăng

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

SX

Sản xuất

HĐH-CNH

Hiện đại h a, công nghiệp h a



vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công ty 36 ............................. 41
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh theo thời gian luân
chuyển vốn tại Công ty 36 .............................................................................. 48
Bảng 2.2. Cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh theo nguồn hình thành
tại Cơng ty 36 giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................. 51
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn lƣu động của Tổng công ty 36.......................... 54
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn cố định của Tổng công ty 36 ....................................... 57
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019 59
Bảng 2.6. Tình hình khả năng thanh tốn của Tổng Cơng ty 36 .................... 62
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua các năm 2017,
2019, 2019 ....................................................................................................... 66
Bảng 2.8. Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động tại Tổng công ty 36 .................. 69
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng VCĐ và TSCĐ của Tổng công ty các năm 2017,
2018 và 2019 ................................................................................................... 73
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ kết cấu vốn theo đặc điểm luân chuyển vốn ................. 49
Biểu đồ 2.2: Quy mô VKD giai đoạn 2017 - 2019 ......................................... 52
HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu vốn ................................... 14
Hình 1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn ............................. 16


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn kinh doanh là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển của
doanh nghiệp, là nguồn lực quan trọng và khơng thể thiếu trong q trình sản
xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong điều kiện của nền kinh tế
hiện nay, với xu thế quốc tế hoá ngày càng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu
về vốn cho nền kinh tế n i chung và cho các doanh nghiệp n i riêng là một vấn
đề mang tính cấp thiết, địi hỏi sự quan tâm lớn của các doanh nghiệp.
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế của đất nƣớc, với chủ trƣơng phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần, c sự quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa, khi đã đảm bảo đƣợc nhu cầu về vốn thì việc sử
dụng làm sao cho hiệu quả cũng khơng phải là vấn đề đơn giản trong nền kinh
tế thị trƣờng. Vì vậy, nhiều doanh nghiệp đã nắm bắt đƣợc kh khăn, thuận
lợi đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng rõ rệt. Bên cạnh đ c khơng ít
các doanh nghiệp lúng túng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm ăn thua
lỗ, kéo dài, doanh thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra, khơng bảo tồn đƣợc
vốn kh c thể tồn tại và phát triển ngay cả khi đ là một doanh nghiệp nhà
nƣớc. Thực tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong các nguyên nhân quan
trọng là công tác tổ chức và sử dụng vốn doanh nghiệp còn nhiều hạn chế,
hiệu quả sử dụng cịn q thấp. Chính vì vậy, vấn đề thực tiễn bức thiết đặt ra
cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác định và đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn
thƣờng xuyên, cần thiết tối thiểu, đồng thời sử dụng đồng vốn kinh doanh sao
cho c hiệu quả trên cơ sở tơn trọng ngun tắc tài chính, tín dụng.
Trƣớc đây Tổng công ty 36 là doanh nghiệp kinh tế - quốc phòng thuộc
Bộ Quốc phòng đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ 100% vốn, với đặc thù là lĩnh vực xây


2


dựng nhƣ: xây dựng các cơng trình quốc phịng, dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi, thủy điện, ngồi ra cịn sản xuất bê tơng thƣơng phẩm, cho
th các loại máy m c thiết bị, kinh doanh bất động sản,... theo đúng quy định
của Pháp luật. Hiện tại, quy mô vốn kinh doanh sản của Tổng công ty lớn,
trong đ chiếm tỷ trọng lớn là vốn lƣu động. Trong những năm qua hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của Tổng công ty không cao do chƣa tổ chức đƣợc cơ
cấu vốn kinh doanh hợp lý, sử dụng phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn kinh
doanh chƣa sát với thực tế sản xuất, tình trạng vốn bị chiếm dụng nhiều...gây
ảnh hƣởng khơng tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, để tồn
tại và phát triển trong điều kiện hiện nay, năm 2016 Tổng cơng ty chính thức
chuyển đổi sang mơ hình Cổ phần h a thì vấn đề cấp bách đặt ra đối với Tổng
công ty 36 là làm thế nào để vốn kinh doanh của Tổng công ty đƣợc sử dụng
một cách hiệu quả nhất, với một lƣợng vốn nhất định đƣa vào sản xuất kinh
doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất.
Từ lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Tổng công ty 36 - CTCP” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã c một số cơng trình, đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà
quản lý về hiệu quả sử dụng vốn, về hiệu quả kinh doanh dƣới các khía cạnh
khác nhau, nhƣ:
- Nguyễn Tiến Nam (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 - Vinaconex, Luận văn thạc sỹ kinh tế,
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Luận văn hệ thống h a những vấn đề lý luận
chung về vốn của Cơng ty, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả
sử dụng vốn, từ đ tác giả đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng số 9 – Vinaconex.


3


- Nguyễn Thị Phƣơng (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty cổ phần dịch vụ Đồng Xuân Hải Dương, Luận văn thạc sĩ
kinh tế trƣờng Đại học Thƣơng mại. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về vốn kinh
doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, nắm bắt
đƣợc các thuận lợi cũng nhƣ kh khăn mà công ty gặp phải. Từ đ đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
- Đậu Thanh Hải (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty TNHH Trường Tiến Lợi, Luận văn thạc sĩ tài chính – ngân hàng
Học viện hành chính Quốc Gia. Nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp n i chung và của công ty xây lắp
n i riêng trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công
ty, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty. Từ đ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong thời gian tiếp theo.
- Nguyễn Thị Hƣơng (2016), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại tổng công ty đầu tư nước và môi trường Việt Nam – Công ty cổ phần,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Luận văn lý luận cơ
bản về vốn, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả sử dụng vốn, xây dựng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong DN, phân tích thực trạng sử
dụng vốn tại Công ty trong 3 năm để phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công
ty, đề ra những giải pháp hay nhằm hạn chế những yếu kém của việc sử dụng
vốn kinh doanh.
- Doãn Quốc Cƣờng (2017), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công
ty cổ phần tập đồn hịa phát, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng trƣờng
Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Hoàn thiện cơ sở lý luận về vốn


4


kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Từ đ đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp.
Thông qua kết quả nghiên cứu tổng quan về vốn kinh doanh. Luận văn
chỉ ra khoảng trống khoa học cả về lý luận cũng nhƣ trong thực tiễn về vốn
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, cần đƣợc tiếp
tục nghiên cứu, bổ sung và hoàn thiện.
Với những tồn tại về nhận thức, tồn tại về lý luận và phƣơng pháp luận,
tồn tại về thực tế, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Cơng ty 36
cịn bị hạn chế làm cho ngƣời quản lý, ngƣời điều hành Công ty chƣa đƣa ra
đƣợc các giải pháp tổng thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh, trong đ c
hiệu quả sử dụng vốn.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty 36
- CTCP”, đƣợc thực hiện với mong muốn làm rõ về mặt lý luận quá trình luân
chuyển vốn trong Cơng ty, từ q trình đƣa vốn vào kinh doanh, đến việc
đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Cơng ty, từ đ tìm ra những ngun nhân
cơ bản và những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn, làm cơ sở đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Tổng công ty 36
Để đạt mục tiêu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở doanh nghiệp.
- Khảo sát, phân tích thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở
Tổng công ty 36



5

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh ở Tổng công ty 36
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ở Doanh
nghiệp thể hiện qua các tài liệu đặc biệt là Báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết
trong vịng 3 năm (2017-2019).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian : Nghiên cứu tại Tổng công ty 36
+ Về thời gian : Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Tổng công ty 36 trong giai đoạn từ 2017-2019. Đồng thời đƣa ra một số
các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Doanh nghiệp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu :
Luận văn sử dụng các thông tin, số liệu, dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp
của để tài đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Tổng
công ty 36 trong giai đoạn 2017 – 2019. Tiếp đến, luận văn tiên hành thu thập
những thông tin đã đƣợc công bố rộng rãi trên báo chí, internet, các cơng trình
nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, tạp chí khoa học c liên quan đến nội
dung nghiên cứu.
5.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Số liệu sau khi thu thập đƣợc tính tốn, xử lý chủ yếu qua phần mềm
Excel. Các phƣơng pháp mà tác giả sử dụng để phân tích những số liệu, thông
tin thu thập đƣợc trong luận văn c thể kể đến nhƣ sau :
- Phương pháp thống kê tổng hợp: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để hệ
thống h a các số liệu theo các tiêu chí khơng gian, thời gian về tình hình sử
dụng vốn tại Tổng công ty 36 theo mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.



6

- Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Tác giả sử dụng phƣơng
pháp này trong chƣơng 2 để phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng
vốn của Tổng cơng ty 36 ở các năm tài chính với nhau, từ đ hệ thống và
hoàn thiện về mặt lý luận, phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công
ty, đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành ba
chƣơng nhƣ sau :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh ở doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công
ty 36
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Tổng công ty 36


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng về vốn kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia
hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích sản xuất ra sản phẩm, hàng
h a và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm tối đa h a lợi

nhuận. Nhƣng để tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần thiết phải c vốn. Vậy
vốn kinh doanh là gì ?
Vốn kinh doanh là một phạm trù kinh tế, luôn đ ng một vai trò quan
trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để định nghĩa vốn là gì
các nhà kinh tế đã tốn rất nhiều cơng sức và mỗi ngƣời đều c những định
nghĩa riêng, theo quan điểm riêng của mình.
Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận dƣới g c độ hiện vật:“Vốn là
một trong các yếu tố đầu vào để SXKD (đất đai, tài nguyên, lao động). Vốn
bao gồm các sản phẩm lâu bền được chế tạo để phục vụ SXKD (máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, sản phẩm,…”. Ƣu điểm của quan điểm
này là đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ quản lý thấp. Nhƣng hạn chế
lớn nhất của quan điểm này ở chỗ: Khơng tính đến phần vốn tài chính, phần
vốn c ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN trong nền
kinh tế thị trƣờng và mục địch sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Theo quan điểm của Marx - nhìn nhận dƣới giác độ của các yếu tố sản
xuất, ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư,
là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa về vốn của Marx c tầm
khái quát lớn vì n bao hàm đầy đủ cả bản chất và vai trò của vốn. Bản chất


8

của vốn chính là giá trị cho dù n c thể đƣợc biểu hiện dƣới nhiều hình thức
khác nhau: nhà cửa, tiền của… Vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ vì n tạo
ra sự sinh sơi về giá trị thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, do hạn chế về trình độ kinh tế lúc bấy giờ, Marx đã chỉ b hẹp khái
niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ c sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng dƣ cho nền kinh tế.
Theo Paul-Sammelson, nhà kinh tế học theo trƣờng phái tân cổ điển đã
kế thừa quan niệm các yếu tố sản xuất của trƣờng phái cổ điển và chia yếu tố

đầu vào của quá trình sản xuất ra làm ba loại: đất đai, lao động và vốn. Theo
ơng, Vốn là hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất
mới, là đầu vào cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
(theo cuốn “Kinh tế học - một phân tích ban đầu xuất bản năm 1948”). Khái
niệm này không đề cập đến các loại tài sản khác, các giấy tờ c giá trị c thể
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đ , cũng không phản ánh đầy đủ mặt
tài chính của vốn.
Cịn theo David Begg, tác giả cuốn Kinh tế học thì : Vốn bao gồm hiện
vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật: Là vốn dự trữ các hàng hoá đã SX
mà sử dụng để SX ra các hàng hoá khác. Vốn tài chính: Là tiền và các giấy tờ
có giá của DN - theo cuốn “kinh tế học”
Do vậy vốn đƣa vào sản xuất kinh doanh c nhiều hình thức vật chất
khác nhau để từ đ tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trên thị trƣờng.
Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau quá trình tiêu thụ phải bù đắp đƣợc chi
phí đã bỏ ra và c lãi. Số tiền ban đầu đã đƣợc tăng thêm nhờ hoạt động sản
xuất kinh doanh. Quá trình này diễn ra liên tục bảo đảm cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
T m lại, do c rất nhiều quan niệm về vốn nên rất kh c một định nghĩa
chính xác và hoàn chỉnh về vốn kinh doanh. Tuy nhiên c thể hiểu một cách


9

khái quát nhƣ sau: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời”.
Nhƣ vậy, dƣới g c độ của doanh nghiệp, vốn là yếu tố c tính chất quyết
định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quản lý và sử dụng c hiệu quả khơng chỉ b hẹp trong q trình sản xuất
riêng biệt mà trong tồn bộ q trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt

thời gian tồn tại của doanh nghiệp để doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Vì
vậy việc nhận thức đầy đủ hơn về vốn giúp doanh nghiệp hiểu rõ đƣợc tầm
quan trọng và giá trị của đồng vốn để sử dụng một cách c hiệu quả.
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Tuỳ vào đặc điểm SXKD của từng DN mà cần c một lƣợng vốn nhất
định, khác nhau giữa các DN. Tuy nhiên, VKD c những đặc trƣng cơ bản
sau đây.
Thứ nhất, vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định.
Vốn là biểu hiện bằng tiền cho giá trị của những tài sản hữu hình và vơ
hình nhƣ: nhà xƣởng, đất đai, máy m c, ngun vật liệu, bằng phát minh sáng
chế...Nhƣng vốn không đồng nhất với hàng h a, tiền tệ thông thƣờng. Tiền tệ,
hàng h a là hình thái biểu hiện của vốn nhƣng chỉ khi chúng đƣợc đƣa vào
quá trình SXKD của DN nhằm mục đích sinh lời, chúng mới đƣợc coi là vốn.
Với tƣ cách là vốn, các tài sản của DN tham gia vào q trình SXKD nhƣng
n khơng bị tiêu mất đi mà đƣợc thu hồi giá trị. Nhận thức đƣợc đặc trƣng
này của vốn, các DN tìm mọi cách để khai thác, sử dụng biến vốn tiềm năng
thành vốn hoạt động.
Thứ hai, vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời, đạt được mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.


10

Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền, nhƣng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn,
để biến thành vốn thì đồng tiền phải đƣợc vận động sinh lời. Trong quá trình
vận động, đồng vốn c thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát
và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền; đồng tiền phải
quay về nơi xuất phát c giá trị lớn hơn.
Thứ ba, vốn là một hàng hoá đặc biệt.
Vốn là một loại hàng hố đặc biệt vì các lý do sau:

Vốn là hàng hố vì n c giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn đƣợc
thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để c đƣợc n . Giá trị sử dụng của vốn thể hiện
ở việc ta sử dụng n để đầu tƣ vào quá trình SXKD nhƣ mua máy m c, thiết
bị vật tƣ, hàng hố...
Tính đặc biệt của vốn cịn thể hiện ở chỗ: N khơng bị hao mịn hữu hình
trong q trình sử dụng mà còn c khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân n .
Chính vì vậy, giá trị của n phụ thuộc vào lợi ích cận biên của bất kỳ DN nào.
Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử
dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dƣ tối đa, đủ chi trả
cho chi phí đã bỏ ra mua n nhằm đạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ tư, vốn phải gắn liền với chủ sở hữu.
Không thể c đồng vốn vô chủ và không c ai quản lý mà vốn luôn gắn
liền với chủ sở hữu nhất định. Nếu không xác định đƣợc chủ sở hữu thì việc
sử dụng vốn và tài sản sẽ không đạt đƣợc mục tiêu SXKD, gây lãng phí, thất
thốt và kém hiệu quả.
Thứ năm, vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có
thể phát huy tác dụng và sản xuất kinh doanh.
Để đầu tƣ vào SXKD, phải tập trung một lƣợng vốn đủ lớn để mua sắm
máy m c thiết bị, nguyên vật liệu cho SXKD và chủ động trong các phƣơng
án SXKD. Do đ , các DN ngoài việc tự huy động vốn cịn phải tìm cách thu


11

hút vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: phát hành cổ phiếu, trái phiếu, liên
doanh liên kết...để đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh (KD) ở một
quy mô nhất định.
Thứ sáu, vốn có giá trị về mặt thời gian.
Điều này c nghĩa khi bỏ vốn đầu tƣ phải xét tính hiệu quả của đồng
vốn mang lại. Trong nền kinh tế thị trƣờng, do ảnh hƣởng của qui luật cung

cầu, giá cả, lạm phát và lãi suất nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm
khác nhau cũng khác nhau.
1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mọi vận hành kinh tế đều đƣợc tiền tệ h a, do
vậy bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào dù ở bất cứ cấp độ nào luôn
luôn cần c một lƣợng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh là tiền đề vật
chất và c vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của DN.
Đối với một số ngành, lĩnh vực thì lƣợng vốn đ tối thiểu phải bằng lƣợng vốn
pháp dịnh (do Nhà nƣớc quy định). Nếu không, doanh nghiệp sẽ không đƣợc
thành lập. Và trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, lƣợng vốn
doanh nghiệp không đạt điều kiện Nhà nƣớc quy định thì doanh nghiệp sẽ tự
tuyên bố chấm dứt hoạt động nhƣ phá sản, sáp nhập với doanh nghiệp khác. Nhƣ
vậy, với một số ngành, VKD c thể đƣợc xem là một trong những cơ sở quan
trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của một DN trƣớc pháp luật.
Một DN muốn đứng vững trên thị trƣờng thì DN đ phải c một lƣợng
vốn nhất định, lƣợng vốn đ không những đảm bảo cho hoạt động SXKD của
DN diễn ra liên tục mà còn đƣợc dùng để cải tiến máy m c, thiết bị, đầu tƣ
hiện đại h a và chuyển giao cơng nghệ... Bởi vì, trong nền kinh tế thị trƣờng,
các DN phải cạnh tranh gay gắt với nhau, để tìm đƣợc chỗ đứng cho mình thì
sản phẩm của DN phải c chất lƣợng tốt, giá thành hạ, năng suất lao động của


12

DN cao. Để làm đƣợc điều đ , DN phải c lƣợng VKD phù hợp và sử dụng
c hiệu quả VKD.
Mặt khác, VKD còn c vai trò hết sức quan trọng trong việc xếp loại DN
vào quy mô lớn, vừa hay nhỏ. Đặc biệt, VKD cũng là một trong những điều
kiện để sử dụng hiệu quả các nguồn tiềm lực hiện c và trong tƣơng lai nhƣ:
nguồn lao động, nguồn hàng h a, mở rộng và phát triển thị trƣờng, đầu tƣ và

cải tiến công nghệ tạo cho DN nâng cao về quy mơ, uy tín, sức cạnh tranh
cũng nhƣ vị thế trên thị trƣờng, nắm bắt nhiều cơ hội KD hơn.
Vốn kinh doanh là nguồn lực rất quan trọng để đẩy mạnh hoạt động
SXKD. Vì thế, n chỉ phát huy tác dụng khi DN biết quản lý và sử dụng n
một cách đúng hƣớng, hợp lý và hiệu quả.
Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, VKD còn là nguồn động lực quan
trọng để phát huy tài năng của các nhà quản lý DN. N là cơ sở cần thiết để
thực hiện các chiến lƣợc KD.
Tóm lại, Vốn kinh doanh c vai trò rất quan trọng đối với DN trong q
trình hoạt động SXKD. Nhận thức đƣợc vai trị của VKD thì các DN mới c
thể sử dụng vốn kinh doanh một cách tiết kiệm và c hiệu quả nhất.
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí,
hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất, cần phải tiến
hành phân loại vốn. Phân loại vốn c tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình
phát sinh những loại chi phí mà DN phải bỏ ra để tiến hành SXKD. Tùy thuộc
vào mỗi g c độ quản lý khác nhau, c các cách phân loại vốn khác nhau.
1.1.3.1. Phân loại vốn dựa vào vai trò và đặc điểm luân chuyển giá trị
của vốn khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh của DN đƣợc chia thành 2 loại: Vốn cố định và vốn
lƣu động.
- Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ) trong


13

DN. TSCĐ dùng trong KD, tham gia hoàn toàn vào quá trình SXKD nhƣng về
mặt giá trị thì chỉ c thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ SXKD.
Vốn cố định biểu hiện dƣới hai hình thái: Hình thái hiện vật và hình thái
giá trị.

Hình thái hiện vật: Đ là toàn bộ TSCĐ dùng trong SXKD của các
doanh nghiệp. N bao gồm nhà xƣởng, máy m c, thiết bị, công cụ...
Hình thái giá trị: Đ là tồn bộ TSCĐ chƣa khấu hao và vốn khấu hao
khi chƣa đƣợc sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định (VCĐ) đã
hồn thành vịng ln chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Đặc điểm luân chuyển của VCĐ trong quá trình tham gia SXKD:
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ KD.
+ Luân chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm.
+ Hồn thành một vịng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
- Vốn lưu động: vốn lƣu động (VLĐ) của DN là một bộ phận của VKD.
N là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để hình thành nên tài sản lƣu động (TSLĐ)
nhằm đảm bảo cho quá trình KD của DN đƣợc thực hiện thƣờng xuyên liên
tục và là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn (TSNH) trong DN.
Vốn lƣu động của DN c một số đặc điểm sau:
+ Vốn lƣu động dịch chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần vào giá
trị sản phẩm tạo ra.
+ Vốn lƣu động vận động liên tục qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu
từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tƣ, hàng h a SX, lƣu thông và
cuối cùng trở về hình thái tiền tệ ban đầu sau một chu kỳ KD.
+ Vốn lƣu động hoàn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ SXKD
và đƣợc thu hồi toàn bộ một lần khi DN tiêu thụ đƣợc sản phẩm và thu đƣợc tiền.
+ Trong quá trình hoạt động SXKD của DN, VLĐ không ngừng vận
động qua các giai đoạn của chu kỳ KD: dự trữ - sản xuất – lƣu thông, quá


14

trình này diễn ra liên tục, thƣờng xuyên lặp đi, lặp lại theo chu kỳ và đƣợc gọi
là quá trình luân chuyển của VLĐ.
Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các DN thấy đƣợc tỷ trọng, cơ

cấu từng loại vốn. Từ đ , DN chọn cho mình một cơ cấu vốn phù hợp.
1.1.3.2. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu vốn
Theo cách phân loại này, vốn của DN bao gồm: Nợ phải trả và nguồn
vốn chủ sở hữu (VCSH).
Trong q trình SXKD, ngồi số vốn tự c và coi nhƣ tự c (gọi là
VCSH), thì DN cịn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác. Bên cạnh đ còn c khoản vốn chiếm
dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng, khách hàng và bạn hàng. Tất cả các
yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả của DN.
- Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả

- Nợ dài hạn
- Nợ khác
- Nguồn vốn kinh doanh
- Chênh lệch đánh giá TS, chênh lệch tỷ giá
- Lợi nhuận chƣa phân phối

Nguồn vốn

- Nguồn vốn đầu tƣ XDCB

Chủ sở hữu

- Các quỹ của DN
- Quỹ quản lý cấp trên
- Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Hình 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu vốn



15

- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong q trình KD mà DN có trách
nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế nhƣ nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ
thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho ngƣời bán, phải nộp ngân sách ...
- Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN và các thành
viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần. C ba
nguồn cơ bản tạo nên vốn chủ sở hữu của DN, đ là:
+ Vốn kinh doanh: Gồm vốn g p (Nhà nƣớc, các bên tham gia liên
doanh, cổ đông, các chủ DN) và phần lãi chƣa phân phối của kết quả SXKD.
+ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là TSCĐ): chỉ c Nhà nƣớc
cho phép hoặc các thành viên quyết định.
+ Các quỹ của DN: Hình thành từ kết quả SXKD nhƣ: quỹ đầu tƣ phát
triển, quỹ dự phịng tài chính, quỹ khen thƣởng phúc lợi.
Ngoài ra, VCSH của DN bao gồm vốn đầu tƣ XDCB và kinh phí sự
nghiệp (khoản kinh phí do NSNN cấp phát khơng hồn lại sao cho DN chi
tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích chính trị xã hội...).
Tại một thời điểm nhất định vốn chủ sở hữu đƣợc xác định nhƣ sau:
Nguồn vốn CSH = Tổng giá trị tài sản của DN - Tổng nợ phải trả
Cách phân loại nhƣ trên nhằm giúp cho việc xem xét và c phƣơng án
huy động các nguồn vốn sao cho tạo ra cơ cấu nguồn vốn hợp lý, tối ƣu để
đảm bảo an toàn cho DN đồng thời tăng hiệu quả hoạt động KD.
1.1.3.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, nguồn vốn của DN đƣợc chia thành 2 loại: Nguồn
vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Tài sản lƣu động
Tài sản cố định


Nợ ngắn hạn

Nguồn vốn tạm thời

Nợ dài hạn

Nguồn vốn

Vốn chủ sở hữu

thƣờng xuyên


16

Hình 1.2. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động vốn
- Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn mà DN sử dụng để tài trợ cho
toàn bộ TSCĐ của mình. Nguồn vốn này bao gồm VCSH và nợ dài hạn của DN.
Trong đ : Nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả
sau một kỳ KD, không phân biệt đối tƣợng cho vay và mục đích vay.
- Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn c tính chất ngắn hạn (dƣới 1
năm), DN sử dụng đáp ứng nhu cầu tạm thời, không thƣờng xuyên phát sinh
trong DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Nhƣ vậy, ta c :
Tài sản = Tài sản lƣu động + Tài sản cố định
Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Việc phân loại theo cách này giúp DN thấy đƣợc yếu tố thời gian về
vốn mà mình nắm giữ, từ đ lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một
cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho
TSCĐ.

1.1.3.4. Phân loại vốn theo phạm vi huy động
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn, VKD đƣợc chia ra thành: Nguồn vốn
từ bên trong DN và nguồn vốn từ bên ngoài DN.
- Nguồn vốn từ bên trong DN: Là nguồn vốn c thể huy động đƣợc vào
đầu tƣ từ chính hoạt động của bản thân của DN tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể
hiện khả năng tự tài trợ của DN. Nguồn vốn từ bên trong DN bao gồm: Tiền
khấu hao TSCĐ, lợi nhuận giữ lại để tái đầu tƣ, các khoản dự trữ, dự phòng,
khoản thu từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ...
- Nguồn vốn từ bên ngoài DN: Là nguồn vốn mà DN c thể huy động từ bên
ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD nhƣ: Vay ngân hàng, vay
của các tổ chức kinh tế khác, vay của cá nhân và nhân viên trong công ty...
Cách phân loại này giúp cho DN xem xét, lựa chọn trong việc sử dụng


×