Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty môi trường đô thị xuân mai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG

GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY MÔI TRƢỜNG
ĐÔ THỊ XUÂN MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG

GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY MÔI TRƢỜNG
ĐÔ THỊ XUÂN MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI



Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN HÀ

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài của luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
tơi. Tất cả các nội dung và số liệu trong đề tài này là do tơi tự tìm hiểu, nghiên
cứu và xây dựng, số liệu thu thập là đúng và trung thực. Các thơng tin trích
dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu trong luận
văn chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về lời cam đoan của mình trƣớc nhà trƣờng và những quy định
của pháp luật.
Ngày …. tháng ... năm 2018
Tác giả

Nguyễn Xuân Trƣờng


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học ở trƣờng, em đã đƣợc Quý Thầy, Cô giáo của
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức
chuyên môn vô cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những kiến thức
hữu ích đó này sẽ giúp em vững vàng và tự tin hơn trong công việc.
Qua thời gian thực tập tại công ty Môi Trƣờng Đơ Thị Xn Mai, đƣợc
sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cơng ty, các anh chị trong phịng kế tốn
đặc biệt là dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Văn Hà em đã tiếp thu
đƣợc nhiều kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn để hoàn thành luận văn của
mình. Do thời gian tiếp xúc thực tế ít, kiến thức cịnhạn chế nên bài viết của
em khơng tránh khỏi sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và
các anh chị trong công ty đóng góp ý kiến để giúp em thêm nâng cao hiểu biết
và hồn thiện luận văn của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo của Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, TS.Nguyễn Văn Hà, ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ
công ty Môi Trƣờng Đô Thị Xuân Mai đã giúp đỡ em hồn thành bài luận văn
tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày …. tháng .. năm 2018
Tác giả

Nguyễn Xuân Trƣờng


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát: .................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:................................................................ 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG .......................... 4
1.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh doanh và bản chất của hiệu quả kinh
doanh. ................................................................................................................ 4
1.1.1. Các quan điểm cơ bản về hiệu quả ............................................................. 4
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh ................................................................... 7
1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế
quốc dân. ........................................................................................................... 7
1.2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp. ......................... 8
1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối................................................ 9
1.2.4. Hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài .................................................... 10


iv

1.3. Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trƣờng ............................................................................................. 10
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh ....................................................................................................... 14
1.4.1. Các nhân tố ngồi doanh nghiệp ........................................................... 14
1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................. 16
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 16
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp ...... 16
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................... 17
1.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...................... 17
1.5.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ........................................... 19
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ XUÂN
MAI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 21
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty môi trƣờng đô thị Xuân Mai .................... 21
2.1.1. Khái quát về công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai .............................. 21
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ......................... 24
2.1.3. Đặc điểm nguồn lực của Công ty Môi trƣờng Đô thị Xuân Mai. ......... 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu:.................................................... 30
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu: .................................................. 30
2.2.3. Phƣơng pháp tính tốn và xử lý số liệu: ............................................... 30
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích:......................................................................... 30
2.2.5. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ................................................. 31
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 32
3.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Môi trƣờng
đô thị Xuân Mai............................................................................................... 32
3.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh ................................................................. 32


v

3.1.2. Tình hình chi phí sản xuất của cơng ty qua các năm ............................ 35
3.1.3. Thực trạng về hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào của Công ty ........ 42

3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động SXKD .......................... 48
3.2.1.Tổ chức quản lý của Công ty ................................................................. 48
3.2.2.Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty ............................................... 49
3.2.3.Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Cơng ty ...................... 54
3.2.4.Tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất của Công ty ............................... 57
3.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty ........................................... 59
3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Mơi trƣờng đơ thị
Xn Mai ......................................................................................................... 60
3.3.1. Phân tích tình hình doanh thu ............................................................... 60
3.3.2. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014 - 2016 ...... 66
3.3.3. Phân tích tình hình tài chính thơng qua các chỉ số tài chính ................. 69
3.3.4. Đánh giá chung về những thuận lợi, khó khăn để nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty................................................................................... 87
3.4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty....89
3.4.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 89
3.4.2. Giải pháp doanh thu .............................................................................. 89
3.4.3. Giải pháp quản lý chi phí sản xuất ........................................................ 90
3.4.4. Giải pháp về hoạt động Maketing ......................................................... 91
3.4.5. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm ............................................................. 91
3.4.6. Giải pháp về tăng cƣờng quản lý tài chính ........................................... 91
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014

– 2016 .............................................................................................................. 34
Bảng 3.2. Tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016 .................. 38
Bảng 3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ............ 43
Bảng 3.4. Vốn cố định bình quân trong 3 năm ............................................... 45
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................... 45
Bảng 3.6. Vốn lƣu động bình quân trong 3 năm ............................................. 46
Bảng 3.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.................... 46
Bảng 3.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ........................................ 47
Bảng 3.9. Cơ cấu lao động của Cơng ty .......................................................... 50
Bảng 3.10. Chi phí tiền lƣơng của Công ty qua 3 năm ................................... 53
Bảng 3.11. Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm .............................................. 55
Bảng 3.12. Giá trị TSCĐ của Công ty qua 3 năm 2014 -2016 ....................... 57
Bảng 3.13. Giá trị còn lại của TSCĐ trong 3 năm 2014 – 2016 ..................... 58
Bảng 3.14. Doanh thu của công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ........................... 61
Bảng 3.15. Tình hình doanh thu theo các loại hình cung cấp dịch vụ của cơng
ty qua 3 năm (2014 – 2016) ............................................................................ 65
Bảng 3.16. Tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm 2014 – 2016 ............ 68
Bảng 3.17. Bảng tính tốn chỉ tiêu hệ số tài trợ, hệ số tự tài trợ TSDH, TSCĐ ....70
Bảng 3.18. Bảng tính tốn các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn .......... 73
Bảng 3.19. Phân tích tình hình biến động cơ cấu tài sản của cơng ty giai đoạn
(2014- 2016) .................................................................................................... 78
Bảng 3.20. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm
2014- 2016....................................................................................................... 82
Bảng 3.21. Bảng tính tốn các chỉ tiêu hệ số giữa nợ phải thu và nợ phải trả 84
Bảng 3.22. Bảng phân tích tình hình thanh tốn theo thời gian ...................... 86


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty .................................... 24
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm .................. 35
Biểu đồ 3.2. Chi phí của cơng ty qua 3 năm ................................................... 42
Biểu đồ 3.3. Năng suất lao động của công ty qua 3 năm ................................ 44
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ........................ 48
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ cơ cấu loại vốn của Công ty qua 3 năm ........................ 56
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm .................... 57


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mơi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, nhiều doanh nghiệp
đã bị thua lỗ phải giải thể phá sản, song cũng có khơng ít doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả nên không những đứng vững trên thị trƣờng mà ngày càng
phát triển hơn trƣớc. Do vậy, để nâng cao khả năng cạnh tranh của chính
mình trên thị trƣờng bắt buộc doanh nghiệp ln phải thay đổi để thích nghi
cũng nhƣ tự mình tìm kiếm những giải pháp để hồn thiện, cũng nhƣ nâng cao
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề đƣợc các nhà kinh tế và quản
lý kinh tế rất quan tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng đều hƣớng tới mục tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp đều có
mục đích chung là làm thế nào để một đồng vốn bỏ vào kinh doanh mang lại
hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời nhiều nhất. Hay nói cách khác, các chủ
doanh nghiệp bao giờ cũng mong muốn có đƣợc lợi nhuận tối đa với một chi
phí thấp nhất có thể. Hiệu quả kinh doanh vừa là động lực, vừa là tiền đề để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đƣợc trong điều kiện cạnh tranh vô
cùng khắc nghiệt, mọi rủi ro, bất trắc ln có thể xảy ra, nguy cơ phá sản ln
rình rập …
Thực tế cho thấy các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty Mơi trƣờng
đơ thị Xn Mai nói riêng muốn đứng vững trên thị trƣờng và đạt đƣợc sự

tăng trƣởng kinh tế cao, một mặt phải huy động đƣợc các nguồn lực mới, mặt
khác phải sử dụng chúng hết sức tiết kiệm theo một quy hoạch mang tính dài
hạn tổng thể và có chiến lƣợc.
Trong điều kiện hiện nay, Cơng ty Mơi trƣờng đơ thị Xn Mai cịn
gặp nhiều khó khăn về tài chính nhƣ tỷ lệ vốn ngắn hạn lớn, giá trị hàng tồn
kho nguyên vật liệu và sản phẩm cao, dƣ nợ phải thu của khách hàng lớn. Vì


vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh một câu hỏi lớn đang đặt ra đối với
công ty là làm thế nào để có đủ vốn, để sử dụng vốn và các nguồn lực khác có
hiệu quả giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng, thoát khỏi nguy
cơ phá sản và giành chiến thắng trên thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện
nay? Đây đang là một bài toán khó cần lời giải đối với Cơng ty.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh đối với sự thành công của Công ty, tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề
tài "Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Môi trường đô thị Xuân Mai - Thành phố Hà Nội" làm luận văn
thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Môi
trƣờng đô thị Xuân Mai, Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh.
- Đánh giá thực trạng kinh doanh tại Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty
trong những năm qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công
ty Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai đến năm 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Hoạt động kinh doanh của Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Công ty Môi trƣờng


đô thị Xuân Mai - Khu Đồng Vai, thị trấn Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ,
thành phố Hà Nội
- Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu đề tài đƣợc thu thập từ năm 2014 đến
năm 2016.
4. Nội dung nghiên cứu
- Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trƣờng.
- Thực trạng kinh doanh tại Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty trong
những năm qua.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai đến năm 2020.


Chƣơng 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh doanh và bản chất của hiệu quả
kinh doanh.
1.1.1. Các quan điểm cơ bản về hiệu quả
Để hiểu rõ hơn về vấn đề hiệu quả thì chúng ta xem xét các vấn đề hiệu
quả ở trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Tƣơng ứng với các lĩnh
vực này là phạm trù hiệu quả kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội.

1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc
các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu
tố riêng lẻ thì chúng ta có phạm trù hiệu quả kinh tế và nếu xem xét trên phạm
vi các cơng ty thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh của một cơng
ty. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hệ số giữa kết quả thu
về và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Trong khi đó kết quả thu về chỉ là
kết quả phản ánh những kết quả kinh tế tổng hợp nhƣ là: Doanh thu, lợi
nhuận, giá trị sản lƣợng… Nếu ta xét theo từng yếu tố riêng lẻ thì hiệu quả
kinh tế là thể hiện trình độ và sử dụng các yếu tố trong đó q trình sản xuất
kinh doanh, nó phản ánh kết quả kinh tế thu đƣợc từ việc sử dụng các yếu tố
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Cũng giống nhƣ một số các chi tiết khác hiệu quả là một chỉ tiêu chất
lƣợng tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất
đồng thời là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Sản xuất
hàng hố có phát triển hay khơng là nhờ đạt hiệu quả cao hay thấp. Nói một
cách khác, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế phản ánh về mặt định lƣợng và định tính
trong sự phát triển kinh tế.


Nhìn ở tầm vĩ mơ của từng cơng ty riêng lẻ thì hiệu quả kinh tế đƣợc
biểu hiện qua phạm trù hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ
tiêu phản ánh đầy đủ các mặt của một q trình kinh doanh của một cơng ty
cụ thể là: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt
đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của công ty trên cơ sở so sánh lợi ích thu
đƣợc với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của cơng ty. Dƣới góc
độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng
các phƣơng pháp định lƣợng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có thể
tính tốn so sánh đƣợc, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
cụ thể nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu…

Ngồi ra nó cịn biểu hiện mức độ phát triển của cơng ty theo chiều sâu, phản
ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện
mục tiêu kinh doanh. Lúc này thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm
trù trừu tƣợng và nó phải đƣợc định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai
trị của nó trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, ta có thể
hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý
của công ty. Lúc này hiệu quả kinh doanh thống nhất với hiệu quả quản lý
cơng ty. Dƣới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả
năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
thực tế hiệu quả kinh doanh trong các do công ty đạt đƣợc trong các trƣờng
hợp sau:
- Kết quả tăng, chi phí giảm.
- Kết quả tăng, chi phí tăng nhƣng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc
độ tăng của kết quả. Nói tóm lại, ở tầm vĩ mô hiệu quả kinh doanh phản ánh
đồng thời các mặt của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: kết quả kinh doanh,
trình độ sản xuất, tổ chức sản xuất và quản lý, trình độ sử dụng các yếu tố đầu
vào… Đồng thời nó yêu cầu sự pháp triển của doanh nghiệp theo chiều sâu.


Đó là thƣớc đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là
chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của công ty trong
các thời kỳ. Sự phát triển tất yếu đó địi hỏi các cơng ty phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh, đây là mục tiêu cơ bản nhất của công ty.
1.1.1.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên
phạm vi tồn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả
chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hƣởng của hoạt động kinh doanh đối với
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã
hội. Bởi vậy hai loại hiệu quả này đều có vị trí quan trọng trong việc phát

triển đất nƣớc một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh giá trình
độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: Trình độ tổ chức sản xuất, trình
độ quản lý, mức sống bình quân,… Thực tế ở các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa đã
cho thấy các doanh nghiệp tƣ bản chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế mà không đặt
vấn đề về hiệu quả chính trị xã hội đi kèm đã dẫn đến tình trạng: Thất nghiệp,
khủng hoảng có tính chu kỳ, ô nhiễm môi trƣờng, chênh lệch giàu nghèo q
lớn… Chính vì vậy Đảng và Nhà nƣớc ta đã có những đƣờng lối chính sách
cụ thể để đồng thời tăng hiệu quả kinh tế kèm với tăng hiệu quả chính trị xã
hội. Tuy nhiên chúng ta khơng thể chú trọng một cách thái quá đến hiệu quả
chính trị và hiệu quả xã hội, một bài học rất lớn từ thời kỳ bao cấp để lại đã
cho chúng ta thấy rõ đƣợc điều đó.
1.1.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao
động, máy móc thiết bị, ngun liệu, tiền vốn) trong q trình tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh


doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây
là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính
việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hôị, đặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh
doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy
năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết
quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất
định hoặc ngƣợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây
đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng
nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí

của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công việc
kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải
đƣợc bổ sung vào chi phí kế tốn và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế tốn để
thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính nhƣ vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh
doanh lựa chọn phƣơng án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu
quả hơn.
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền
kinh tế quốc dân.
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu đƣợc từ các
hoạt động thƣơng mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung
của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt đƣợc.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền
kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới
cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho
ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.


Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ
nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể
đạt đƣợc trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh
nghiệp nhƣ một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngƣợc lại, tính hiệu quả của
bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả
của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền
kinh tế vận hành tốt là môi trƣờng thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và
ngày một phát triển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải

thƣờng xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng
hài hồ với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nƣớc, với vai trò
định hƣớng cho sự phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều
kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong
khả năng có thể của mình.
1.2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp.
Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với môi trƣờng
kinh doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh
nhƣ: Kinh doanh cái gì? Kinh doanh cho ai? Kinh doanh nhƣ thế nào và chi
phí bao nhiêu?...
Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong
những điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ
tổ chức, quản lý lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là
"hộp đen" kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bằng khả năng của mình họ
cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và nhà kinh


doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hố của mình với số lƣợng nhiều nhất.
Tuy nhiên, thị trƣờng hoạt động theo quy luật riêng của nó và mọi doanh
nghiệp khi tham gia vào thị trƣờng là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một
trong những quy luật thị trƣờng tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền
kinh tế là quy luật giá trị. Thị trƣờng chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã
hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã
đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt
bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trƣờng.
Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhƣng đối với
mỗi doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí
lao động xã hội đó lại đƣợc thể hiện dƣới các dạng chi phí khác nhau: giá
thành sản xuất, chi phí sản xuất Bản thân mỗi loại chi phí này lại đƣợc phân
chia một cánh tỷ mỷ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể

không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần
thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cánh khác là đánh
giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:
Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác
nhau trong hoạt động kinh doanh.
Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phƣơng án khác nhau
trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
Từ hai mục đích trên mà ngƣời ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm
hai loại:
Hiệu quả tuyệt đối là lƣợng hiệu quả đƣợc tính tốn cho từng phƣơng
án kinh doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu đƣợc với lƣợng chi
phí bỏ ra.


Hiệu quả tƣơng đối đƣợc xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu
quả tuyệt đối của các phƣơng án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về
hiệu quả tuyệt đối của các phƣơng án.
Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tƣơng
đối (so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tƣơng đối đƣợc xác định
không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so
sánh mức chi phí của các phƣơng án khác nhau để chọn ra phƣơng án có chi
phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phƣơng án chứ
không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phƣơng án.
1.2.4. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận đƣợc trong các khoảng thời gian dài hay ngắn
mà ngƣời ta phân chia thành hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả
trƣớc mắt là hiệu quả đƣợc xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu
dài là hiệu quả đƣợc xem xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải

tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trƣớc mắt
cũng nhƣ lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hồ lợi ích trƣớc mắt và
lợi ích lâu dài, khơng đƣợc chỉ vì lợi ích trƣớc mắt mà làm thiệt hại đến lợi
ích lâu dài của doanh nghiệp.
1.3. Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trƣờng
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải ln gắn mình với
thịtrƣờng, nhất là trong cơ chế thị trƣờng hiện nay đặt các doanh nghiệp trong
sự cạnh tranh gay gắt lẫn nhau. Do đó để tồn tại đƣợc trong cơ chế thị trƣờng
cạnh tranh hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có
hiệu quả hơn.
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày
ngƣời ta càng sử dụng nhiều các nhu cầu khác nhau của con ngƣời. Trong khi


các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con ngƣời lại
ngàu càng đa dạng. Điều này phản ánh qui luật khan hiếm. Qui luật khan
hiếm bắt buộc mọi doanh nghiệp phải trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất
cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? sản xuất cho ai? Vì thị trƣờng chỉ chấp nhận
doanh nghiệp nào sản xuất đúng loại sản phẩm với số lƣợng và chất lƣợng phù
hợp. Để thấy đƣợc sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với
các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng trƣớc hết chúng ta phải nghiên cứu
cơ chế thị trƣờng và hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng.
Thị trƣờng là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hố. Nó tồn tại một
cách khách quan khơng phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vì thị
trƣờng ra đời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất
hàng hố.
Ngồi ra thị trƣờng cịn có một vai trị quan trọng trong việc điều tiết và
lƣu thơng hàng hố. Thơng qua đó các doanh nghiệp có thể nhận biết đƣợc sự
phân phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trƣờng. Trên thị

trƣờng luôn tồn tại các qui luật vận động của hàng hoá, giá cả, tiền tệ... Nhƣ
các qui luật giá trị, qui luật thặng dƣ, qui luật giá cả, qui luật cạnh tranh... Các
qui luật này tạo thành hệ thống thống nhất và hệ thống này chính là cơ chế thị
trƣờng. Nhƣ vậy cơ chế thị trƣờng đƣợc hình thành bởi sự tác động tổng hợp
trong sản xuất và trong lƣu thơng hàng hố trên thị trƣờng. Thơng qua các
quan hệ mua bán hàng hố, dịch vụ trên thị trƣờng nó tác động đến việc điều
tiết sản xuất, tiêu dùng, đầu tƣ và từ đó làm thay đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu
ngành. Nói cách khác cơ chế thị trƣờng điều tiết quá trình phân phối lại các
nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội một cách
tối ƣu nhất.
Tóm lại, với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trƣờng dẫn
đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến


bộ của các doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên để tạo ra
đƣợc sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải
xác định cho mình một phƣơng thức hoạt động riêng, xây dựng các chiến
lƣợc, các phƣơng án kinh doanh một cách phù hợp và có hiệu quả.
Nhƣ vậy trong cơ chế thị trƣờng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vơ
cùng quan trọng, nó đƣợc thể hiện thơng qua:
Thứ nhất: nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp đƣợc xác
định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trƣờng, mà hiệu quả kinh doanh
lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này, đồng thời mục tiêu của doanh
nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do đó việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các
doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trƣờng hiện nay. Do yêu cầu của sự
tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh
nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhƣng trong điều kiện nguồn vốn và các
yếu tố kỹ thuật cũng nhƣ các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi

trong khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là điều kiện hết
sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác là sự tồn tại của doanh nghiệp đƣợc xác định bởi
sự tạo ra hàng hoá, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã
hội, đồng thời tạo ra sự tích luỹ cho xã hội. Để thực hiện đƣợc nhƣ vậy thì
mỗi doanh nghiệp đều phải vƣơn lên để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí
bỏ ra và có lãi trong q trình hoạt động kinh doanh. Có nhƣ vậy mới đáp ứng
đƣợc nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Và nhƣ vậy chúng ta buộc phải
nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình
hoạt động kinh doanh nhƣ là một yêu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới


chỉ là u cầu mang tính chất giản đơn cịn sự phát triển và mở rộng của
doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp
luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, địi hỏi
phải có sự tích luỹ đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng theo đúng qui
luật phát triển. Nhƣ vậy để phát triển và mở rộng doanh nghiệp mục tiêu lúc
này không cịn là đủ bù đắp chi phí bỏ ra để phát triển quá trình tái sản xuất
giản đơn mà phải đảm bảo có tích luỹ đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng,
phù hợp với qui luật khách quan và một lần nữa nâng cao hiệu quả kinh doanh
đƣợc nhấn mạnh.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩycạnh tranh yêu cầu các
doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tƣ tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh.
Chấp nhận cơ chế thị trƣờng là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trƣờng
ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt
và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn là cạnh tranh về mặt hàng
mà cạnh tranh cả về chất lƣợng, giá cả và các yếu tố khác. Trong khi mục tiêu
chung của các doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các

doanh nghiệp mạnh lên nhƣng ngƣợc lại cũng có thể là các doanh nghiệp
khơng tồn tại đƣợc trên thị trƣờng. Để đạt đƣợc mục tiêu là tồn tại và phát triển
mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trƣờng. Do
đó doanh nghiệp phải có hàng hố dịch vụ chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý. Mặt
khác hiệu quả kinh doanh là đồng nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lƣợng
hàng hoá bán, chất lƣợng không ngừng đƣợc cải thiện nâng cao...
Thứ ba, mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi
nhuận. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trƣờng. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất định. Doanh


nghiệp càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội
để thu đƣợc nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh tính tƣơng đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là điều
kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực sản xuất.Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hố lợi nhuận.
Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đƣờng nâng cao sức cạnh tranh
và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của
rất nhiều yếu tố. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm thấy đƣợc sự tác động của những nhân tố đó
để xây dựng chiến lƣợc cho doanh nghiệp nhằm tận dụng những thuận lợi và
có biện pháp khắc phục những khó khăn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
1.4.1. Các nhân tố ngồi doanh nghiệp

a) Mơi trường ngành
* Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: Tác động đến
doanh nghiệp hai chiều, hoặc doanh nghiệp sẽ nhanh chóng tiến bộ hoặc
doanh nghiệp sẽ thua lỗ và bị đào thải, việc này còn tùy thuộc bản thân doanh
nghiệp đó.
* Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp: Khả năng gia nhập
mới của các doanh nghiệp tiềm ẩn ln có thể xảy ra nếu doanh nghiệp tiềm
ẩn có khả năng trên lĩnh vực mà họ chuẩn bị gia nhập. Đây là mối đe doạ
không nhỏ đối với các doanh nghiệp đang tồn tại.


* Nhà cung ứng: Nếu nhà cung ứng cung cấp những đầu vào kém chất
lƣợng, giá cả cao, khối lƣợng khơng đảm bảo thì thực sự là mối nguy hại lớn cho
doanh nghiệp. Nhƣng nếu doanh nghiệp quá phụ thuộc vào nhà cung ứng thì
doanh nghiệp sẽ bị động, hiệu quả sản xuất kinh doanh không đƣợc đảm bảo.
* Sức ép về giá cả của ngƣời mua: Ngƣời mua đƣợc xem là sự đe doạ
mang tính cạnh tranh khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lƣợng
sản phẩm, dịch vụ cao hơn làm tăng chi phí lên. Ngƣợc lại, khi ngƣời mua yếu
thế, doanh nghiệp sẽ có cơ hội đẩy giá lên, kiếm đƣợc nhiều lợi nhuận hơn.
* Sản phẩm thay thế: Sự tồn tại những sản phẩm thay thế hình thành
một sức ép cạnh tranh rất lớn. Nó giới hạn mức giá một cơng ty có thể định ra
và do đó giới hạn mức lợi nhuận của công ty.
b) Môi trường kinh tế: Môi trƣờng kinh tế có thể tạo ra tính hấp dẫn về thị
trƣờng và sức mua khác nhau đối với thị trƣờng hàng hoá khác nhau. Khi nền
kinh tế ở vào giai đoạn khủng hoảng, tỷ lệ lạm phát cũng nhƣ thuế khoá tăng
làm cho con ngƣời phải đắn đo đề ra các quyết định mua sắm. Khi nền kinh tế
trở lại thời kỳ phục hồi và tăng trƣởng, việc mua sắm tấp lập trở lại là cho tốc
độ mua sắm tăng và chu kỳ kinh doanh của các doanh nghiệp cũng tăng theo.
c) Môi trường pháp lý: Môi trƣờng pháp lý tạo ra sân chơi cho các doanh
nghiệp vừa cạnh tranh vừa hợp tác nên việc tạo ra một môi trƣờng pháp lý

lành mạnh vì nó vừa tạo cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình lại vừa điều hành các hoạt
động kinh tế theo hƣớng công bằng cho tất cả các thành viên trong xã hội.
d) Môi trường công nghệ: Xu hƣớng phát triển khoa học cơng nghệ và tình
hình ứng dụng khoa học công nghệ trong nƣớc và trên thế giới ảnh hƣởng
trực tiếp đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm, tức là ảnh hƣởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
a) Lực lượng lao động: Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời
lao động là nhân tố tác động trực tiếp tác động đến năng suất, chất lƣợng sản
phẩm và tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
b) Cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở vật chất kỹ thuật là tài sản cố định của
doanh nghiệp, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm nhà cửa, kho
tàng, bến bãi,... Nó đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở
sức sinh lời của tài sản.
c) Nhân tố quản trị trong doanh nghiệp: Chất lƣợng của bộ máy quản trị quyết
định rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh
nghiệp có năng lực quản trị non kém sẽ không thể đứng vững trong mơi trƣờng
cạnh tranh khốc liệt. Một doanh nghiệp có bộ máy quản trị đƣợc bố trí hợp lý
sẽ làm giảm chi phí hành chính, góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa
vàomột hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là
mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác
định ranh giới có hay khơng có hiệu quả. Nếu theo phƣơng pháp so sánh tồn
ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt đƣợc của ngành làm tiêu chuẩn hiệu
quả. Nếu khơng có số liệu của tồn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm

trƣớc. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt đƣợc các chỉ tiêu này
mới có thể đạt đƣợc các chỉ tiêu về kinh tế.
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp
- Chỉ tiêu năng suất lao động:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Năng
suấttiêu
laolợi
động
= bình quân cho 1 lao động:
- Chỉ
nhuận
Tổng số lao động trong kỳ


×