Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện quốc oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHAN TRUNG CƯỜNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN QUỐC
OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI THỊ MINH NGUYỆT

Hà Nội, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội , ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Phan Trung Cường


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam theo
chương trình đào tạo Thạc sỹ Khoá 26 (2018-2020) - chuyên ngành Quản lý
Kinh tế, tôi đã thực hiện và tiến hành thực hiện đề tài " Hồn thiện cơng tác
quản lí dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện quốc oai, Thành Phố Hà Nội " đến nay Luận
văn tốt nghiệp đã hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn các Thầy, cơ giáo
Phịng Đào tạo Sau Đại học, thầy cơ giáo khoa Kinh tế và QTKD đã nhiệt tình
giảng dạy truyền đạt kiến thức.
Đặc biệt, cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của TS. Bùi Thị Minh Nguyệt đã
tạo điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hồn
thành Luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ, nhân viên của các cơ quan trong

huyện: Chi cục Thống kê huyện Quốc Oai, Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện
Quốc Oai, Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực tập và thu được kết quả tốt.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày.......tháng … năm 2020
Tác giả

Phan Trung Cường


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ......................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án đầu tư xây dựng ..................................................... 6
1.1.2. Khái niệm và phân loại cơng trình giao thơng ................................................... 7
1.1.3. Chất lượng cơng trình giao thơng ....................................................................... 8
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng ............................................... 11
1.1.5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................... 12
1.1.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 19
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................ 25
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án xây dựng và cơng trình giao

thơng ........................................................................................................................... 27
1.2. Kinh nghiệm quản lý dự án ĐTXD cơng trình giao thơng ở một số địa phương 29
1.2.1. Các văn bản liên quan quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam ................. 29
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý DADT công trình giao thơng ở một số địa phương ....... 31
1.2.2.1. Ban QLDA ĐTXD cơng trình giao thơng tỉnh Lương sơn Hịa Bình ........... 31
1.2.2.2 Ban Quản lý dự án cơng trình giao thơng II tỉnh Thanh Hóa ......................... 32
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban QLDA đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng huyện Quốc Oai................................................................................................. 34
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 35
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội .................................. 35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................. 39
2.2. Đặc điểm cơ bản của Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai .................. 47
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Quốc Oai..................................................................................................................... 47
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA ĐTXD huyện Quốc Oai ....................... 47


iv

2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 48
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................. 48
2.3.2. Tổng hợp, xử lý số liệu..................................................................................... 48
2.3.3. Phân tích số liệu ............................................................................................... 48
2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................... 49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 50
3.1. Thực trạng công tác quản lí dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tại
Ban QLDAĐTXD huyện Quốc oai, Thành Phố Hà Nội ............................................ 50
3.1.1. Bộ máy và nhân lực của Ban QLDA ĐTXD huyện Quốc Oai ........................ 50
3.1.2. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tại

BQLDADDT huyện Quốc Oai ................................................................................... 52
3.1.3. Kết quả thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng tại
BQL dự án đầu tư Quốc Oai....................................................................................... 68
3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai ................................................................... 70
3.2.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cơng tác giải ngân và thủ tục hành chính ............. 70
3.2.2. Nhóm yếu tố liên quan đến trình độ đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất của Ban
QLDA ......................................................................................................................... 71
3.2.3. Nhóm yếu tố liên quan đến cơng tác lập dự án, đấu thầu và năng lực các nhà
thầu thi cơng cơng trình xây dựng .............................................................................. 73
3.2.4. Nhóm yếu tố liên quan đến cơng tác giải phóng mặt bằng và sự đồng thuận
của người dân chịu ảnh hưởng và hưởng lợi trực tiếp từ dự án ................................. 74
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA
ĐTXD huyện Quốc Oai .............................................................................................. 76
3.3.1. Các kết quả đạt được ........................................................................................ 76
3.3.2. Một số tồn tại .................................................................................................... 79
3.4. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
QLDA ĐTXD huyện Quốc Oai.................................................................................. 80
3.4.1 Nhóm giải pháp cho công tác quản lý theo nội dung ........................................ 80
3.4.2. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 89
3.4.3 Các giải pháp khác...........................................................................................100
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 97


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

BCKT

Báo cáo kinh tế

BQLDA

Ban quản lý dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu


KQĐT

Kết quả đấu thầu

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

NCKT

Nghiên cứu khả thi

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QLĐT

Quản lý đầu tư

UBND


Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện Quốc Oai.................... 38
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Quốc Oai 2019 ............................... 40
Bảng 2.3. Dân số và lao động huyện Quốc Oai tính đến 31/12/2019............. 41
Bảng 2.4. Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai ............................. 43
Bảng 2.5. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Quốc Oai (2017-2019) ......... 44
Bảng 3.1. Nhân lực của Ban QLDA ĐTXD Quốc Oai theo chức năng ......... 52
Bảng 3.2. Hình thức lập dự án ĐTXD của Ban QLDA huyện Quốc Oai....... 53
Bảng 3.3. Hình thức lựa chọn nhà thầu tại BQL giai đoạn 2017-2019 .......... 57
Bảng 3.4. Tổng hợp công tác GPMB ở Ban QLDA huyện Quốc Oai giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 58
Bảng 3.5. Thực trạng tiến độ của các dự án của Ban giai đoạn 2017-2019 ... 60
Bảng 3.6. Tổng hợp các dự án sai sót điều chỉnh từ năm 2017-2019 ............. 64
Bảng 3.7. Quy mô vốn đầu tư XDCB huyện Quốc Oai giai đoạn 2017-2019 ....... 69
Bảng 3.8. Số lượng các dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán ...... 69
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả phỏng vấn về nhóm yếu tố liên quan đến cơng tác
giải ngân và thủ tục hành chính ...................................................................... 71
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả phỏng vấn về nhóm yếu tố liên quan đến trình
độ đội ngũ và cơ sở vật chất của Ban QLDA ................................................. 72
Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả phỏng vấn về nhóm yếu tố liên quan đến công
tác lập dự án, đấu thầu và thẩm định thầu ....................................................... 74

Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả phỏng vấn về nhóm yếu tố liên quan đến cơng
tác giải phóng mặt bằng và sự đồng thuận của người dân chịu ảnh hưởng và
hưởng lợi trực tiếp từ dự án............................................................................. 75


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án ............................. 13
Sơ đồ 1.2. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án ............................. 14
Sơ đồ 1.3. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý và điều hành dự án ......... 14
Sơ đồ 1.4. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý và điều hành dự án ......... 15
Sơ đồ 1.5: Hình thức chìa khóa trao tay.......................................................... 16
Sơ đồ 1.6: Hình thức tự làm ............................................................................ 17
Sơ đồ 2.1. Bản đồ huyện Quốc Oai, Hà Nội ................................................... 35
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ĐTXD huyện Quốc Oai .................... 50
Sơ đồ 3.2. Quy trình thực hiện đầu thầu các dự án do huyện Quốc Oai là chủ
đầu tư ............................................................................................................... 54
Sơ đồ 3.3. Quy trình thực hiện đấu thầu các dự án do Ban QLDA làm chủ đầu
tư ...................................................................................................................... 55


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Huyện Quốc Oai nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội, cách trung tâm
thành phố khoảng 20km. Phía Đơng giáp huyện Đan Phượng, huyện Hồi
Đức; phía Tây giáp tỉnh Hịa Bình; phía Nam giáp huyện Chương Mỹ và phía
Bắc giáp huyện Thạch Thất và huyện Phúc Thọ. Là huyện nằm trong vùng

chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, có hai tuyến giao thơng trọng yếu
chạy qua là Đường Láng - Hịa Lạc và đường Hồ Chí Minh nên có nhiều lợi
thế trong phát triển đô thị và công nghiệp.
Trong những năm qua, huyện Quốc Oai đã đẩy mạnh các chương trình
phát triền và đạt được những thành tựu về KT-XH, nâng cao đời sống của
nhân dân trong huyện. Cơ cấu kinh tế của huyện tiếp tục chuyển dịch theo
hướng tập trung phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, trên cơ sở phát
triển vững chắc nông nghiệp nâng cao chất lượng các lĩnh vực dịch vụ tạo
điều kiện dịch chuyển cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.
Cùng với phát triển kinh tế-xã hội, công tác đầu tư xây dựng trên địa
bàn huyện Quốc Oai đã có những chuyển biến tích cực, nhiều dự án được đầu
tư với nguồn vốn khác nhau, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý
dự án, chất lượng cơng trình vẫn cịn một số hạn chế trong việc khảo sát, thiết
kế, thẩm định, lựa chọn nhà thầu, thi công, nghiệm thu; các chủ thể tham gia
hoạt động xây dựng chưa tuân thủ đúng quy định của pháp luật về quản lý dự
án đầu tư, chất lượng cơng trình; năng lực một số chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn,
nhà thầu thi cơng cịn hạn chế dẫn đến chất lượng và hiệu quả sử dụng cơng
trình xây dựng chưa cao.
Với các dự án giao thông sử dụng nguồn vốn ngân sách (Ngân sách
Trung ương và ngân sách địa phương là chủ yếu) là dự án tạo ra sản phẩm
mang tính chất sản phẩn dịch vụ cơng, vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện lâu


2

dài, kết quả của dự án được khai thác sử dụng lâu dài, có ảnh hưởng rộng lớn
đến phát triển kinh tế, dân sinh, văn hóa và quốc phịng, tiêu chuẩn kỹ thuật
thi cơng phức tạp, chất lượng địi hỏi phải cao, do đó cần phải quản lý chặt
chẽ có hệ thống, khoa học từ bước lập kế hoạch đến bước điều phối thực hiện

dự án và cả bước giám sát quá trình thực hiện dự án. Các Dự án phải đảm bảo
chất lượng trong khn khổ chi phí được duyệt với tiến độ hợp lý. Nếu như
thời gian thực hiện kéo dài, cơng trình hồn thành chậm sẽ giảm hiệu quả của
Dự án, ảnh hưởng đến đời sống dân cư nơi thực hiện dự án. Cũng như vậy
nếu chất lượng dự án khơng tốt, cơng trình lồi lõm nứt nẻ, đường xấu, cầu hư
hỏng không những phải phá dỡ đi và xây dựng lại tốn nhiều công sức tiền
của mà cịn gây nguy hiểm cho tính mạng người dân khi tham gia giao thông.
Thêm nữa, dự án đầu tư mà chi phí dàn trải, khơng thống nhất sẽ gây nên sự
thất thốt, tham ơ lãng phí. Những yếu tố này cho thấy công tác quản lý dự án
là công việc cần thiết và không thể thiếu. Quản lý càng hồn thiện, bộ máy
quản lý càng chặt chẽ thì hiệu quả đầu tư Dự án càng cao.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản về giao thông Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Quốc Oai trong những năm qua tuy đạt được những kết quả nhất định nhưng
vẫn còn những tồn tại hạn chế cần được khắc phục, chưa thật sự đáp ứng tốt
các yêu cầu của thời đại, khó đạt được mục tiêu chiến lược của Ban trong thời
gian tới, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý dự án xây dựng hạ tầng
giao thông tại Ban Quản lý dự án tư xây dựng huyện Quốc Oai.
Do vậy em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình giao thơng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của
mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở hệ đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại BQLDA đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai nhằm đề xuất một số giải pháp

góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại BQLDA
đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng, những thuận lợi và khó khăn trong
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại BQLDA đầu tư xây dựng huyện
Quốc Oai.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình giao thơng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tại BQLDA đầu tư xây dựng huyện
Quốc Oai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi điều tra
nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai, thành phố
Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai


4

đoạn 2017-2019. Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra, khảo sát năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai, từ đó

chỉ ra thành công cũng như tồn tại, bất cập, hạn chế... làm căn cứ đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý quản lý dự án đầu tư xây dựng
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tại Ban quản
lý dự án.
Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý các dự án xây dựng cơng trình
giao thơng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai từ năm
2016 đến 2019 về các nội dung:
+ Quản lý thời gian tiến độ;
+ Quản lý chất lượng;
+ Quản lý chi phí;
+ Quản lý đấu thầu.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao
thơng tại BQLDA đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai.
- Các nhân tố ảnh hưởng, những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tại BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Quốc Oai.
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình giao thơng tại BQLDA đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai trong thời
gian tới.


5

5. Kết cấu đề tài
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình giao thơng
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


6

Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm
Theo điều 3 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Dự án đầu tư xây dựng
là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây
dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Tiêu chí phân loại dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
- Phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình, thì dự án bao gồm:
+ Dự án quan trọng quốc gia;
+ Dự án nhóm A;
+ Dự án nhóm B;
+ Dự án nhóm C.
- Phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
+ Dự án sử dụng vốn khác.
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.


7

1.1.1.3. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 51 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, dự án đầu tư xây
dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng cần phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại
địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
- Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vân hành, khai thác, sử
dụng cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.2. Khái niệm và phân loại cơng trình giao thơng
1.1.2.1. Khái niệm
Thuật ngữ cơng trình giao thơng được sử dụng hàng ngày và phổ biến
đối với bất kỳ ai. Tuy nhiên, để hiểu rõ và chi tiết về khái niệm công trình
giao thơng thì cần có thời gian và kiến thức. Có thể hiểu nơm na rằng cơng
trình giao thơng gồm có cơng trình giao thơng đường bộ, cơng trình giao
thơng đường sắt, cơng trình giao thơng đường thủy và giao thông hàng không.
Ở đây, đi sâu chi tiết vào giao thông đường bộ bởi hoạt động trên giao thông
đường bộ là chủ yếu nhất.

1.1.2.2. Phân loại cơng trình giao thơng
Các cơng trình giao thơng bao gồm
- Nền đường, mặt đường, vỉa hè, hệ thống thoát nước.


8

- Các loại cầu, cống, kè, tường chắn, hầm, công trình ngầm, đường
ngầm, đường tràn, đường cứu nạn.
- Bến phà,. bến cầu phao, các bến dự phịng, các cơng trình thiết bị hai
đầu bến, nơi cất giấu các phương tiện vượt sông và các thiết bị phụ trợ.
- Các công tình chống va, cơng trình chỉnh trị dịng nước.
- Đảo hướng dẫn giao thông, dải phân cách, hệ thống cọc tiêu biển báo,
tường hộ lan, tường phòng vệ, mốc chỉ giới, mốc đo đạc, cột cây số, đèn chiếu
sang, đèn tín hiệu điều khiển giao thơng và các cơng trình phụ trợ an tồn giao
thơng.
- Bến xe, bãi đỗ xe (bao gồm cả các cơng trình phụ trợ), nhà chờ xe dọc
đường.
- Trạm cân xe, các thiết bị đếm xe trên đường, trạm thu phí cầu đường,
trạm điều khiển giao thơng, chốt phân luồng.
1.1.3. Chất lượng cơng trình giao thơng
1.1.3.1. Khái niệm
Chất lượng cơng trình giao thơng là những u cầu tổng hợp đối với đặc
tính an tồn, bền vững, kỹ thuật, mỹ thuật của cơng trình phù hợp với tiêu
chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp
luật hiện hành của Nhà nước.
Thuật ngữ chất lượng cơng trình giao thơng rất phức tạp và đa dạng. Đó
là vấn đề về kỹ thuật trong giai đoạn trước, trong và sau khi xây dựng một
cơng trình giao thơng.
1.1.3.2. Đặc điểm chất lượng thi cơng cơng trình

Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ, trình độ trí thức của
con người ngày càng cao, công tác kiểm tra chất lượng cũng ở trong sự phát
triển không ngừng.


9

Đối với chất lượng sản phẩm, cho dù là chiếc cơng thốt nước đơn giản
hay là một cây cầu phức tạp, đều có những thuộc tính giống nhau. Đối với
việc đánh giá chất lượng thường quy nạp thành sáu đặc tính: cơng năng, độ tin
cậy, tính phù hợp, các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính an tồn, tính kinh tế và tính
thời gian. Đặc tính chất lượng của cầu đường phải có “q trình khai thác”
hoặc “sử dụng” phải đảm bảo. Thực hiện sáu đặc tính chất lượng nói trên và
được đảm bảo trong tồn bộ q trình khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát
xây dựng, bảo dưỡng và khai thác. Vì thế, khống chế chất lượng các mặt
trong quá trình sẽ quyết định chất lượng của nó, từ đó quyết định chất lượng
khai thác, sử dụng. Ở trên là khái quát nghĩa rộng của từ “chất lượng”, nó có
bốn đặc điểm sau:
Chất lượng khơng chỉ gồm kết quả, thí nghiệm, kiểm định mà cịn gồm
q trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công.
Chất lượng không chỉ bao gồm chất lượng vật liệu rời và chất lượng
máy, thiết bị, mà cịn bao gồm chất lượng cơng việc của kỹ sư, cơng nhân
trong q trình thi cơng để hình thành nên sản phẩm của nó.
Chất lượng khơng chỉ đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư, mà còn đáp ứng
yêu cầu của xã hội, bảo đảm các bên chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn và xã hội
đều có lợi.
Chất lượng khơng chỉ tồn tại ở cơng trường, ở xây dựng mà còn tồn tại
ở các lĩnh vực tư vấn giám sát, quản lý của chủ đầu tư và hiệu lực của pháp
luật xã hội.
Chất lượng công trình, với nghĩa rộng, vừa có tính chung, cịn có những

tính riêng của nó, là chỉ sản phẩm cơng trình (như đường bộ, cầu cống) được
hình thành thơng qua tồn bộ q trình hình thành cơng trình, để đạt cơng
năng và có giá trị sử dụng mà người sử dụng và xã hội yêu cầu, phải phù hợp
với tiêu chuẩn chất lượng Nhà nước, yêu cầu thiết kế và điều khoản hợp đồng.


10

Xem xét từ hệ thống, chất lượng của sản phẩm cơng trình là u cầu nhiều
cấp, nhiều mặt để đạt được mục tiêu chung.
1.1.3.3. Các yếu tố kiểm định chất lượng các cơng trình giao thơng.
An tồn: Đây là một yếu tố quan trọng hàng đầu để kiểm tra chất lượng
các cơng trình giao thơng. Mức độ an tồn của các cơng trình giao thơng thể
hiện qua các khía cạnh sau đây: khi thiết kế phải phù hợp với các tiêu chuẩn
kỹ thuật, phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho người và các phương tiện sử
dụng các cơng trình đó, an tồn về kết cấu và chất lượng của cơng trình theo
thời gian.
Kiểm tra chất lượng cơng trình về mặt kỹ thuật: Kiểm tra về mặt kết cấu
của các cơng trình giao thơng như: cường độ (Emoduyn đàn hồi), khả năng
chịu lực của kết cấu. Kiểm tra về mặt chất lượng vật liệu của cơng trình, kiểm
tra độ đảm bảo về cường độ vật liệu và các tiêu chuẩn về kích thước hình học
theo các tiêu chuẩn đã được quy định như trong thiết kế.
Kiểm tra về mặt phù hợp với các điều kiện thiên nhiên và ảnh hưởng
đến các yếu tố mội trường của cơng trình giao thơng:
- Tính mỹ quan của cơng trình có phù hợp với điều kiện tự nhiên và các
cơng trình nhân tạo xung quanh hay khơng.
- Ảnh hưởng đến mơi trường: Có tác hại đến môi trường như thế nào?
Gây sạt lở bờ sông như cầu, công, đê. Gây ô nhiễm môi trường. Tạo ra các
khối bê tong lớn làm hại môi trường. Gay sạt lở, lún làm ảnh hưởng đến các
cơng trình nhân tạo xung quanh.

Đánh giá về mặt hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các cơng trình giao
thơng. Việc sử dụng các cơng trình giao thơng này đã đạt được những hiệu
quả kinh tế như thế nào? Việc đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các
công trình giao thơng thì dựa vào rất nhiều tiêu chí như:
- Tổng mức đầu tư.


11

- Mức độ thỏa mãn của người sử dụng: độ thuận tiện, nhanh chóng…
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 50 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và điều 6 - Nghị định
59/2015/NĐ-CP ban hành ngày 18/6/2015, trình tự đầu tư xây dựng của dự án
bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án và Kết thúc xây dựng
đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng nhà
ở riêng lẻ.
1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn này gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem
xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên
quan đến chuẩn bị dự án.
1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn này gồm các công việc: thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây
dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp phép xây
dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức
lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình;
giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm
thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử

dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
1.1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác
sử dụng:
Giai đoạn này gồm các cơng việc: quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo
hành cơng trình xây dựng.


12

1.1.5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.5.1. Quản lý dự án
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quá trình quản lý dự án gồm 3 giai đoạn chủ yếu: lập kế hoạch, điều
phối thực hiện dự án và giám sát thực hiện các công việc dự án nhằm đạt
được mục tiêu xác định. Trong đó:
- Lập kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hoạt động thống nhất, theo trình tự logic.
- Điều phối thực hiện dự án: là quá trình phân phối nguồn lực, bao gồm:
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc
và tồn bộ dự án, trên cơ sở đó bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hơp.
- Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá
dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm.

1.1.5.2. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Phương pháp quản lý dự án đòi hỏi sự nỗ lực, tính tập thể và yêu cầu
hợp tác, tác dụng của quản lý dự án được thể hiện ở các nội dung cơ bản sau:
- Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án


13

- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và
điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được.
Tạo điều kiện cho đàm phám trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết
những bất đồng.
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.1.5.3. Các hình thức quản lý thực hiện dự án
Tùy theo quy mô, đặc điểm của dự án và năng lực của chủ đầu tư mà
người quyết định đầu tư sẽ quy định hình thức thực hiện dự án. Theo Nghị
định 59/NĐ-CP có các hình thức quản lý dự án như sau:
a. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Cơ cấu tổ chức quản lý dự án theo hình thức này có dạng:

Sơ đồ 1.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án
(Nguồn:Tổng hợp từ nghị định số59/2015/NĐ-CPvà các thơng tư hướng dẫn)
Theo hình thức này, chủ đầu tư thành lập ban QLDA để giúp chủ đầu tư làm
đầu mối quản lý dự án. Ban QLDA có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một
số phần việc mà Ban QLDA khơng có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện



14

trên cơ sở có sự đồng ý của chủ đầu tư. Hoặc chủ đầu tư trực tiếp đảm nhận
các công việc tuyển chọn, ký hợp đồng với nhà tư vấn, nhà thầu. Cơng tác
giám sát, quản lý q trình thực hiện hợp đồng đảm bảo đúng tiến độ do tổ
chức tư vấn đã được lựa chọn đảm nhiệm.

Sơ đồ 1.2. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án
(Nguồn:Tổng hợp từ nghị định số59/2015/NĐ-CPvà các thông tư hướng dẫn)
b. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý và điều hành dự án

Sơ đồ 1.3. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý và điều hành dự án
(Nguồn: Tổng hợp từ nghị định số59/2015/NĐ-CPvà các thơng tư hướng dẫn)
Theo hình thức này, để thực hiện dự án, chủ đầu tư thuê các đơn vị tư


15

vấn độc lập thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của mình với điều kiện là các
đơn vị tư vấn đó phải có đủ năng lực tổ chức quản lý phù hợp với quy mơ,
tính chất của dự án. Khi áp dụng hình thức này, chủ đầu tư phải sử dụng các
đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định các đầu mối để
kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. Hình
thức quản lý này được khái quát qua sơ đồ 1.3.
Hoặc chủ đầu tư thành lập một bộ phận thực hiện quản lý dự án. Cơ
quan này là chủ nhiệm điều hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án là một
pháp nhân có năng lực và có đăng ký về đầu tư xây dựng, được giao đầy đủ
quyền hạn và chịu trách nhiệm về kết quả của dự án. Chủ đầu tư không trực
tiếp ký hợp đồng, giám sát các nhà thầu mà các công việc đó được giao cho

chủ nhiệm dự án đảm nhiệm.
Hiện nay, hình thức này được sử dụng rộng rãi và thường được áp dụng
đối với những dự án lớn, quan trọng .
Cơ cấu tổ chức quản lý của hình thức này có dạng:

Sơ đồ 1.4. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý và điều hành dự án
(Nguồn: Tổng hợp từ nghị định số59/2015/NĐ-CPvà các thông tư hướng dẫn)


16

* Hình thức chìa khố trao tay
Theo hình thức này, chủ đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn một tổng
thầu thực hiện tồn bộ các cơng việc của dự án
Hình thức chìa khóa trao tay chủ yếu áp dụng trong các dự án xây dựng
nhà ở, cơng trình dân dụng và cơng trình sản xuất kinh doanh ó quy mô nhỏ,
kỹ thuật đơn giản
Cơ cấu tổ chức quản lý của hình thức này có dạng:

Sơ đồ 1.5: Hình thức chìa khóa trao tay
(Nguồn: Tổng hợp từ nghị định số59/2015/NĐ-CPvà các thơng tư hướng dẫn)
d. Hình thức tự làm
Đây là hình thức chủ đầu tư sử dụng lực lượng của mình để thực hiện
các cơng việc của dự án mà khơng cần đến các nhà thầu.
Hình thức này thích hợp với các dự án nhỏ, có tính chất chun ngành
sử dụng vốn hợp pháp của chính chủ sở hữu.
Cơ cấu tổ chức quản lý của hình thức này có dạng:


17


Sơ đồ 1.6: Hình thức tự làm
(Nguồn: Tổng hợp từ nghị định số59/2015/NĐ-CPvà các thông tư hướng dẫn)
1.1.5.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng, mỗi chủ thể tham gia
có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại Luật xây dựng số
50/2014 và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể như sau:
a. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc các
doanh nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định
đầu tư ra quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng dự án sử
dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và
phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc khơng cho vay trước khi người
có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết định đầu tư.
b. Chủ đầu tư
Theo Điều 4 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, tuỳ theo đặc điểm tính
chất cơng trình, nguồn vốn để quyết định chủ đầu tư và theo Khoản 9 Điều 3
của Luật Xây dựng năm 2014, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quy
định cụ thể như sau:
- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao.
Chủ đầu tư thực hiện thẩm quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê
duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình.


×