Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện quốc oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

TRẦN ĐỨC THẮNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN ĐỨC THẮNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ
kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, tháng 4 năm 2018
Tác giả

Trần Đức Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi
xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:

Cơ giáo hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn - Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp.
Các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo,
hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo
điều kiện cho tơi trong q trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2018
Tác giả

Trần Đức Thắng


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI ....................................................................5
1.1. Cơ sở l luận về công tác QLNN về đất đai ...........................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................5
1.1.2. Quản l nhà nƣớc về đất đai ................................................................6
1.1.3. Nội dung QLNN về đất đai ở cấp huyện ...........................................21
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng QLNN về đất đai ..................22

1.2. Cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nƣớc về đất đai ..................................28
1.2.1. Kinh nghiệm quản l nhà nƣớc về đất đai ở một số nƣớc .................28
1.2.2. Kinh nghiệm QLNN về đất đai ở một địa phƣơng trong nƣớc .........34
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Quốc Oai ..............................38
Chƣơng 2. ĐẶC CƠ BẢN HUYỆN QUÔC OAI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 40
2.1. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu .....................40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..............................................................................40
2.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................45
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................54
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................54
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................55


iv

2.2.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ..............................................56
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................57
3.1. Thực trạng công tác quản l Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện
Quốc Oai .....................................................................................................57
3.1.1. Tình hình sử dụng đất của huyện Quốc Oai trong những năm gần đây....57
3.1.2. Hệ thống quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Quốc Oai ...............65
3.1.3. Thực trạng công tác Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của
huyện Quốc Oai ...........................................................................................69
3.1.4. Thực trạng công tác quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất .........................................................................73
3.1.5. Thực trạng công tác quản l đăng k quyền sử dụng đất, lập và
quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất tại huyện Quốc Oai ............79
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác QLNN về đất đai trên địa bàn
huyện Quốc Oai ...........................................................................................82

3.2.1. Hệ thống chính sách, pháp luật về quản l đất đai ............................82
3.2.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý các cấp ...................................87
3.2.3. Trình độ trang thiết bị cho công tác QLNN về đất đai ......................90
3.2.4. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật ........................................91
3.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm ...................................92
3.3. Đánh giá chung về công tác QLNN về đất đai của huyện Quốc Oai ...93
3.3.1. Những thành công ..............................................................................93
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................94
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác QLNN về đất đai tại huyện Quốc Oai .97
3.4.1. Đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hoàn
thiện xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính .....................................................97
3.4.2. Hồn thiện cơng tác lập và quản lý quy hoạch kế hoạch sử dụng đất98
3.4.3. Hồn thiện cơng tác cho th đất trên địa bàn huyện ......................100


v

3.4.4. Tăng cƣờng tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin đất đai ..101
3.4.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra kiểm tra việc chấp hành luật pháp và
giải quyết khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai ....................105
3.4.6. Hoàn thiện hoạt động giám sát quyền sử dụng đất ..........................106
3.4.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai ...........................................................................................106
3.4.8. Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính ............................107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................110
1. Kết luận ..................................................................................................110
2. Khuyến nghị ...........................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Quốc Oai năm 2016 .............44
Bảng 2.2. Dân số và Lao động huyện Quốc Oai năm 2016 ........................45
Bảng 2.3. Hiện trạng hạ tầng giao thông huyện Quốc Oai ..........................49
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp GTSX và cơ cấu GTSX của huyện Quốc Oai giai
đoạn 2014 - 2016 .........................................................................................51
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng giai đoạn 2014 2016 của huyện Quốc Oai ............................................................................57
Bảng 3.2. Tình hình biến động đất đai của huyện Quốc Oai trong những
năm gần đây .................................................................................................62
Bảng 3.3. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và hiện trạng ..................70
Bảng 3.4. Kết quả giao cho, cho thuê đất của huyện Quốc Oai ..................75
Bảng 3.5. Các cơng trình, dự án trong kế hoạch thu hồi đất giai đoạn 2014
– 2016 của huyện Quốc Oai .........................................................................76
Bảng 3.6. Các cơng trình, dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất giai đoạn
2014 – 2016 của huyện Quốc Oai................................................................78
Bảng 3.7. Tình hình cấp giấy chứng nhận tại huyện Quốc Oai ...................79
Bảng 3.8. Đánh giá của ngƣời dân về hệ thống CSPL trong công tác quản
l đất đaitrên địa bàn huyện Quốc Oai ........................................................83
Bảng 3.9. Đánh giá của ngƣời dân về đội ngũ cán bộ quản l đất đai trên
địa bàn huyện Quốc Oai...............................................................................88
Bảng 3.10. Trình độ cơng chức thực hiện QLNN về đất đai của huyện
Quốc Oai ......................................................................................................89
Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ, công chức về trang thiết bị phục vụ công
tác quản l đất đai trên địa bàn huyện Quốc Oai .........................................90


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Quốc Oai năm 2015 .......65
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Quốc Oai năm 2016 .......65
Hình 3.3. Sơ đồ mối quan hệ về công tác QLNN về đất đai của các đơn vị
trong huyện ..................................................................................................68
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Quốc Oai71
Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ phần trăm tổng diện tích đã đƣợc cấp GCN ............81
Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ phần trăm tổng số thửa đã đƣợc cấp GCN...............81


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng qu giá đối với quốc
gia là điều kiện tồn tại và phát triển của con ngƣời, đất đai cịn là loại hàng
hóa đặc biệt. Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bổ các khu dân cƣ, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Đất là vật thể chịu tác động của các yếu tố ngoại cảnh trong đó có tác
động của con ngƣời. Độ phì nhiêu của đất, sự phân bổ không đồng nhất, đất
tốt lên hay xấu đi, đƣợc sử dụng có hiệu quả cao hay thấp tuỳ thuộc vào sự
quản l nhà nƣớc và kế hoạch, biện pháp khai thác của ngƣời quản l , sử
dụng đất.
Quản l nhà nƣớc về đất đai có

nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ

cho trƣớc mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên,

phƣơng hƣớng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng
lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc tiến hành nhằm định hƣớng cho
các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết cho
mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp l cho công tác quản l nhà nƣớc về
đất đai; làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tƣ để phát triển sản xuất,
đảm bảo an ninh lƣơng thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hóa-xã hội.
Mặt khác, quản l nhà nƣớc về đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của
nhà nƣớc nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây
lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ đất nơng lâm nghiệp (đặc biệt là diện - tích trồng lúa và
đất lâm nghiệp có rừng); ngăn chặn các hiện tƣợng tiêu cực, tranh chấp, lấn
chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm mơi trƣờng
dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và


2

các hậu quả khó lƣờng về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phịng
ở từng địa phƣơng.
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn trong khi
đất đai lại có hạn điều đó làm cho quan hệ giữa ngƣời với ngƣời và với đất
đai ngày càng trở nên phức tạp, điều này địi hỏi nhà nƣớc phải có những
chính sách quản l đất đai thích hợp để việc sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tếxã hội cao nhất.
Tình hình sử dụng đất của mỗi địa phƣơng cũng ngày một đa dạng và
phức tạp. Vậy nên ngành quản l đất đai buộc phải có những thơng tin, hồ sơ
về tài ngun đất một cách chính xác đầy đủ cùng với sự tổ chức sắp xếp và
quản l một cách khoa học chặt chẽ thì mới có thế sử dụng chúng một cách
hiệu quả cho nhiều mục đích khác nhau, quản l hồ sơ và sử dụng hơp l
nguồn tài nguyên đất tại địa phƣơng.
Điều này nó có


nghĩa rất lớn khi mà hiện nay công tác quản l nhà

nƣớc về đất đai đang là vấn đề thời sự thu hút sự quan tâm của các ngành,
các cấp và mọi ngƣời, tất cả đều cần tới thông tin, hồ sơ đất đai đầy đủ và
chính xác.
Để đánh giá cơng tác quản l nhà nƣớc về đất đai trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, cần phải nghiên cứu thực trạng của địa
phƣơng đó để thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc và những mặt cịn tồn tại
trong cơng tác quản l nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn, từ đó đƣa ra những
giải pháp khắc phục phù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn đất đai có hiệu
quả cao.
Xuất phát từ thực tiễn trên và cũng là những vấn đề mang tính cấp
thiết hiện tại, nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, tác giả
chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa
bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tống quát
Trên cơ sở phân tich thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác
quản l nhà nƣớc về đất đai trên địa abnf nghiên cứu, luận văn đề xuất giải
pháp hồn thiện cơng tác này tại huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sơ l luận và cơ sở thực tiễn về cong tác quản l nhà
nƣớc về đất đai.
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản l nhà nƣớc về đất đai trên
địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

- Chỉ ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng công tác QLNN về
đất đai trên địa bàn huyện Quốc Oai
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản l nhà nƣớc về đất đai
trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản l nhà nƣớc về đất
đai trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Hoạt động quản l nhà nƣớc về đất đai theo quy định hiện nay có tới
15 nội dung khác nhau. Tuy nhiên luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu
về 5 hoạt động trong công tác quản l đất đai trên địa bàn huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội, cụ thể là:
+ Công tác quản l quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
+ Công tác quản l việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất;


4

+ Công tác đăng k quyền sử dụng đất, lập và quản l hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Công tác quản l giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
ngƣời sử dụng đất;
+ Công tác thanh tra, kiểm tra giải quyết tranh chấp khiếu nại tố cáo
và xử l vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phạm vi về không gian:
Trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian:

Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập phục vụ cho công tác nghiên cứu từ năm
2014-2016.
Số liệu sơ cấp đƣợc điều tra, phỏng vấn trong giai đoạn từ tháng 4 đến
tháng 8 năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở l luận và thực tiễn về công tác quản l nhà nƣớc về đất đai
- Thực trạng công tác quản l đất đai trên trên địa bàn huyện Quốc
Oai, thành phố Hà Nội.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản l nhà nƣớc về đất đai.
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản l nhà nƣớc về đất đai trên địa
bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Cơ sở lý lu n về công tác QLNN về đất đai
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Đất đai :
Theo định nghĩa về đất đai của luật đất đai Việt Nam thì ―Đất là tài sản
quốc gia, là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, là đối tƣợng lao động đồng thời cũng là
sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và các
hệ sinh thái canh tác, đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân‖.
Đất đai là tài nguyên đặc biệt. Trƣớc hết bởi đất đai có nguồn gốc tự
nhiên, tiếp đến là thành quả do tác động khai phá của con ngƣời. Nếu khơng
có nguồn gốc tự nhiên, thì con ngƣời dù có tài giỏi đến đâu cũng khơng tự
mình (dù là sức cá nhân hay tập thể) tạo ra đất đai đƣợc. Con ngƣời có thể
làm ra nhà máy, lâu đài và sản xuất, chế tạo ra mn nghìn thứ hàng hố, sản

phẩm, nhƣng khơng ai có thể sáng tạo ra đất đai.
Đất đai qu giá còn bởi đất đai có hạn, con ngƣời khơng thể làm nó
sinh sản, nở thêm, ngồi diện tích tự nhiên vốn có của quả đất, chuyển mục
đích sử dụng từ mục đích này sang mục đích khác. Đất đai có độ màu mỡ tự
nhiên, nếu chúng ta biết sử dụng và cải tạo hợp l thì đất đai khơng bị thối
hố mà ngƣợc lại đất đai lại càng tốt hơn.
Đất đai còn là loại hàng hóa đặc biệt. Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bô các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và
qc phịng. Độ phì nhiêu của đất, sự phân bổ không đồng nhất, đất tốt lên
hay xấu đi, đƣợc sử dụng có hiệu quả cao hay thấp tuỳ thuộc vào sự quản l
nhà nƣớc và kế hoạch, biện pháp khai thác của ngƣời quản l , sử dụng đất.


6

Vì thế, sự ứng xử với vấn đề đất đai trong hoạt động quản l khơng thể đƣợc
đơn giản hố, cả trong nhận thức cũng nhƣ trong hành động. Do đó, quyền sở
hữu, định đoạt, sử dụng đất đai, dù nhà nƣớc hay ngƣời dân cũng cần phải
hiểu đặc điểm, đặc thù hết sức đặc biệt ấy.
- Quản lý nhà nước
Quản l là một tất yếu khách quan do lịch sử quy định, là sự tác động
chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời
để chúng phát triển phù hợp với quy luật đạt tới mục đích đề ra và đúng chí
của ngƣời quản l .
QLNN là một dạng quản l đặc biệt, đƣợc sử dụng các quyền lực nhà
nƣớc nhƣ lập pháp, hành pháp và tƣ pháp đế quản l mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội.
QLNN ở Việt Nam có các đặc điểm cơ bản sau đây: thứ nhất QLNN
mang tính quyền lực đặc biệt là tính tố chức rất cao. Thứ hai QLNN có mục

tiêu chiến lƣợc, chƣơng trình kế hoạch để thực hiện mục tiêu. Thứ ba QLNN
theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Thứ tƣ QLNN không có sự tách biệt tuyệt
đối giữa chủ thể quản l và khách thể quản l . Thứ năm Quản

lý nhà nƣớc

bảo đảm tính liên tục và ổn định trong tố chức.
1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai
Quản l nhà nƣớc về đất đai là hoạt động của cơ quan nhà nƣớc có
thấm quyền thực hiện các nội dung quản l đất đai theo theo qui định của
pháp luật nhằm để bảo vệ quyền sở hữu của toàn dân đối với đất đai và đảm
bảo hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên của quốc gia. Đó là các hoạt động
nắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo
quy hoạch-kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản l và sử dụng đất, điều
tiết các nguồn lợi về đất đai.


7

1.1.2.1. Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai
Đối tƣợng QLNN về đất đai bao gồm các chủ thể quản l và sử dụng
đất đai.
- Các chủ thể quản l và sử dụng đất đai: gồm 2 loại:
+ Các chủ thể quản l đất đai: bao gồm các cơ quan thay mặt nhà nƣớc
thực hiện quyền quản l nhà nƣớc về đất đai ở địa phƣơng theo cấp hành
chính đó là UBND các cấp và cơ quan chun môn ngành quản l đất đai ở
các cấp; và các cơ quan đứng ra đăng k quyền quản l đối với những diện
tích đất chƣa sử dụng, đất cơng ở địa phƣơng. Theo quy định luật đất đai
2013 UBND cấp xã có trách nhiệm đăng k vào hồ sơ địa chính những diện
tích đất chƣa sử dụng và những diện tích đất cơng cộng khơng thuộc một chủ

sử dụng cụ thể nào nhƣ đất giao thông, nghĩa địa...
+ Các chủ thể sử dụng đất đai theo luật đất đai 2013 bao gồm: tổ chức,
cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cƣ, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nƣớc ngồi,
cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời việt nam định cƣ ở nƣớc ngồi.
- Đất đai là nhóm đối tƣợng thứ hai của quản l nhà nƣớc về đất đai,
hiện nay toàn bộ quỹ đất của nƣớc ta đƣợc chia thành 3 nhóm nhƣ sau:
Nhóm đất nơng nghiệp đƣợc chia thành 5 loại đất: đất sản xuất nông
nghiệp; đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nơng
nghiệp khác.
Nhóm đất phi nồng nghiệp đƣợc chia thành 6 loại đất: đất ở; đất
chun dùng và sử dụng vào mục đích cơng cộng; đất tơn giáo tín ngƣỡng;
đất làm nghĩa tang, nghĩa địa; đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nƣớc
chun dùng; đất phi nơng nghiệp khác.
Nhóm đất chƣa sử dụng đƣợc chia thành 3 loại đất nhƣ sau: đất bằng
chƣa sử dụng; đất đồi núi chƣa sử dụng; núi đá khơng có rừng cây.


8

1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
- Nguyên tắc thống nhất về quản l nhà nƣớc: đất đai thuộc sở hữu
toàn dân, do Nhà nƣớc thống nhất quản l , UBND xã thực hiện quyền đại
diện chủ sở hữu và QLNN về đất đai trên địa bàn đƣợc quy định bởi pháp
luật. QLNN về đất đai của UBND xã nhằm thực hiện việc nhà nƣớc giao đất,
cho thuê đất đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị kinh tế, hộ gia đình và cá
nhân sử dụng ổn định và lâu dài.
Nhà nƣớc tạo điều kiện cho ngƣời sử dụng đất (SDĐ) có thể phát huy
tối đa các quyền đối với đất đai. Vì có nhƣ vậy ngƣời SDĐ mới yên tâm, chủ
động trong dự liệu cuộc sống để đầu tƣ sản xuất, cũng nhƣ có thức trong sử
dụng, tránh hiện tƣợng khai thác kiệt quệ đất đai.

- Nguyên tắc phân quyền gắn liền với các điều kiện bảo đảm hồn
thành nhiệm vụ: cơ quan địa chính ở trung ƣơng và địa phƣơng chịu trách
nhiệm trƣớc chính phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp trong QLNN về
đất đai, chính quyền tỉnh, thành phố thực hiện việc giao đất, cho thuê đất
cũng nhƣ thu hồi đất đai thuộc về doanh nghiệp và tổ chức và có trách
nhiệm hỗ trợ, phối hợp, kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện nhiệm vụ của
cấp huyện; UBND huyện có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ chính
quyền xã, và thực hiện quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất cho các
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: quản l nhà nƣớc về đất đai của
UBND xã phải tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện quyền chủ sở
hữu toàn dân về đất đai, bằng việc tạo điều kiện để ngƣời dân có thể tham gia
giám sát hoạt động QLNN của UBND xã trực tiếp hoặc thông qua tổ chức
hội đồng nhân dân và các tổ chức chính trị-xã hội tại xã.
- Nguyên tắc kết hợp quản l theo ngành với địa phƣơng và vùng lãnh
thổ: UBND xã thống nhất QLNN về đất đai theo địa giới hành chính, điều


9

này có nghĩa là có sự hài hồ giữa quản l theo lãnh thổ và quản l theo
chuyên ngành và ngay cả các cơ quan trung ƣơng đóng tại địa bàn xã phải
chịu sự quản l của UBND xã.
UBND xã có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan trung
ƣơng hoạt động, đồng thời có quyền giám sát kiếm tra các cơ quan này trong
việc thực hiện pháp luật đất đai, cũng nhƣ các quy định khác của nhà nƣớc,
có quyền xử l hoặc kiến nghị xử l nếu vi phạm.
- Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử: quản l nhà nƣớc của UBND
xã tuân thủ việc kế thừa các, quy định của luật pháp của nhà nƣớc trƣớc đây,
cũng nhƣ tính lịch sử trong QLĐĐ qua các thời kỳ của cách mạng đƣợc

khẳng định bởi việc: nhà nƣớc khơng thừa nhận việc địi lại đất đã đƣợc giao
theo quy định của nhà nƣớc cho ngƣời khác sử dụng trong q trình thực hiện
chính sách đất đai của nhà nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hồ, Chính phủ cách
mạng lâm thời cộng hồ miền nam Việt Nam và nhà nƣớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Điều này khẳng định lập trƣờng trƣớc sau nhƣ một của nhà nƣớc đối
với đất đai, tuy nhiên những vấn đề về lịch sử và những yếu kém trong
QLĐĐ trƣớc đây cũng để lại khơng ít khó khăn cho QLNN về đất đai hiện
nay và cần đƣợc xem xét tháo gỡ một cách khoa học. Nguyên tắc QLNN về
đất đai trên nhằm đảm bảo nguyên tắc chủ đạo là: nhà nƣớc thống nhất
quản l toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng
mục đích và có hiệu quả. Nhà nƣớc giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử
dụng ổn định và lâu dài. tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ,
khai thác hợp l , sử dụng tiết kiệm đất, đƣợc chuyển quyền SDĐ đƣợc nhà
nƣớc giao theo quy định của pháp luật.
1.1.2.3. Sự cần thiết quản lý nhà nước về đất đai
Xuất phát từ vai trò vị trí của đất đai đối với sự sống và phát triển của


10

xã hội lồi ngƣời nói chung, phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nói
riêng, mà đất đai địi hỏi phải có sự quản l của nhà nƣớc. Đất đai là tài sản
quốc gia thể hiện quyền lãnh thổ của quốc gia đó. Vì vậy, cần thiết có sự
quản l nhà nƣớc về đất đai.
Ngoài các yếu tố trên trong điều kiện hiện nay khi chuyển sang nền
kinh tế thị trƣờng, những yếu tố thị trƣờng, trong đó có sự hình thành và phát
triển của thị trƣờng bất động sản. Đất đai và nhà ở là nhu cầu vật chất thiết
yếu của con ngƣời, là những yếu tố quan trọng bậc nhất cấu thành thị trƣờng
bất động sản.

Hiện nay thị trƣờng, hàng hoá, dịch vụ phát triển nhanh nhƣng còn
mang nhiều yếu tố tự phát, thiếu định hƣớng, thị trƣờng bất động sản, thị
trƣờng sức lao động chƣa có thế chế rõ ràng, phát triến cịn chậm chạp, tự
phát, thị trƣờng vốn và cơng nghệ cịn yếu kém.
Do vậy việc hình thành đồng bộ các loại thị trƣờng nói chung và hình
thành, phát triển thị trƣờng bất động sản nói riêng là tạo động lực phát triển
cho nền kinh tế. Tăng cƣờng năng lực và hiệu quả quản l nhà nƣớc đối với
đất đai đƣợc bắt nguồn từ nhu cầu khách quan của việc sử dụng có hiệu quả
tài nguyên đất đáp ứng nhu cầu đời sống của xã hội, do tính định hƣớng xã
hội chủ nghĩa ở nƣớc ta qui định.
Khi tham gia vào nền kinh tế thị trƣờng, đất đai có sự thay đổi căn bản
về bản chất kinh tế-xã hội: từ chỗ là tƣ liệu sản xuất, là điều kiện sống chuyển
sang là tƣ liệu sản xuất chứa đựng yếu tố sản xuất hàng hoá, phƣơng diện
kinh tế của đất trở thành yếu tố chủ đạo quy định sự vận động của đất đai
theo hƣớng ngày càng nâng cao hiệu quả.
Chính vì vậy việc quản l nhà nƣớc về đất đai là hết sức cần thiết nhằm
phát huy những ƣu thế của cơ chế thị trƣờng và hạn chế những khuyết tật của
thị trƣờng khi sử dụng đất đai, ngồi ra cũng làm tăng tính pháp l của đất đai.


11

Quản l nhà nƣớc về đất đai là để: đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả và
cơng bằng, đất đai cần đƣợc sử dụng một cách khoa học, tiết kiệm nhằm
mang lại nguồn lợi cao nhất, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc.
Nhà nƣớc có chính sách phát huy tạo nguồn vốn từ đất đai thông qua
việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế thu từ đất, từ đó
điều tiết hợp l các khoản thu-chi ngân sách.
1.1.2.4. Mục đích quản lý nhà nước về đất đai
- Đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả

Đất đai là một tài nguyên qu giá, tài sản, tƣ liệu sản xuất đặc biệt,
không tái tạo đƣợc. Do vậy, đất đai cần đƣợc sử dụng một cách khoa học, tiết
kiệm, nhằm mang lại nguồn lợi ích cao nhất cả về mặt vật chất và tinh thần
cho mọi ngƣời, đảm bảo đất đai đƣợc sử dụng lâu dài theo đúng mục đích,
đúng quy hoạch, kế hoạch SDĐ đƣợc phê duyệt.
Ngồi ra, sự can thiệp của nhà nƣớc cịn nhằm phát huy những tích cực
và hạn chế tiêu cực. Trong thực tế, có nhiều trƣờng hợp mâu thuẫn về lợi ích
thƣờng đƣợc gọi là hiệu ứng ngoại lai, mà tự bản thân thị trƣờng khơng giải
quyết đƣợc.
Ví du: Nhƣ việc một nhà máy công nghiệp gây ô nhiễm nằm trong khu
dân cƣ, sẽ gây tác động xấu cho cộng đồng dân cƣ ở đó. Ngƣợc lại, những dự
án xây dựng các khu công viên cây xanh mang lại lợi ích xã hội, nhƣng lại
không hấp dẫn với các nhà đầu tƣ nên cần phải đƣợc chính quyền hỗ trợ hoặc
có chính sách ƣu đãi. Hoặc việc đầu tƣ xây dựng cơng trình trên đất của tƣ
nhân, nhƣng khơng tn thủ quy hoạch về chiều cao, mật độ xây dựng, đem
lại lợi ích cho cá nhân về diện tích nhƣng lại ảnh hƣởng tới cảnh quan chung
của khu vực.
Nhà nƣớc có biện pháp can thiệp buộc họ phải chấp hành quy định về
quy hoạch nhằm bảo vệ lợi ích cộng đồng, hiệu quả QLNN về đất đai của


12

UBND xã cịn nhằm giảm thiểu chi phí của các yếu tố đầu vào và gia tăng kết
quả đạt đƣợc.
Điều này địi hỏi phải chú

đến chất lƣợng cơng việc hàng ngày, đảm

bảo các mục tiêu QLNN về đất đai đƣợc thực hiện một cách linh hoạt, sáng

tạo và phân định rõ ràng về trách nhiệm cho từng tổ chức, cá nhân. Ngƣời
đứng đầu UBND xã phải là ngƣời chịu trách nhiệm trực tiếp kết quả thực
hiện các nhiệm vụ đƣợc giao.
- Đảm bảo tính cơng bằng trong trong cơng tác quản l , quy hoạch sử
dụng đất và thu hồi đất
Các chính sách quản l của nhà nƣớc, nhằm bảo đảm sự phân bổ đất
đai hợp l giữa lợi ích thu đƣợc với chi phí phải bỏ ra tƣơng ứng cho các bộ
phận dân cƣ khác nhau.Việc phân bổ đất đai chịu sự tác động của quy luật
kinh tế thị trƣờng nhằm tối đa hóa lợi nhuận, do đó chính sách của nhà nƣớc
có nhiệm vụ điều hịa lợi ích để đảm bảo sự cơng bằng. Ngồi ra chính sách
đất đai của nhà nƣớc nhằm tạo điều kiện cho mọi tầng lớp dân cƣ đƣợc tiếp
cận với việc SDĐ đƣợc dễ dàng.
Sự công bằng đƣợc thể hiện ở việc UBND xã đảm bảo các quyền của
ngƣời SDĐ đƣợc nhà nƣớc cho phép, mọi ngƣời đều có cơ hội và bình đẳng
trƣớc pháp luật về đất đai. UBND xã thay mặt cho nhà nƣớc QLĐĐ tại địa
phƣơng và giao đất lâu dài và ổn định cho hộ gia đình và cá nhân, khuyến
khích họ khai thác và SDĐ theo hƣớng có hiệu quả cũng nhƣ xử l nếu sai
phạm.
Khi cần thu hồi đất cho các mục đích kinh tế xã hội, UBND xã thay
mặt nhà nƣớc thực hiện những chính sách đền bù thoả đáng. Quyền lợi của
ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bảo đảm bù đắp những thiệt hại bị mất đi vì lợi ích
chung, giúp cho ngƣời SDĐ n tâm đầu tƣ phát triển đất đai.
- Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc xã


13

Nhà nƣớc có chính sách phát huy nguồn vốn đất đai, bảo đảm các
nguồn thu tài chính từ đất đai cho ngân sách. Nhà nƣớc điều tiết hợp lý các
khoản thu, chi ngân sách, phần giá trị tăng thêm của đất do quy hoạch, các

khoản thu do đầu tƣ thu đƣợc từ đất đai. UBND xã có trách nhiệm thực hiện
các khoản thu từ đất đai cho ngân sách nhà nƣớc bao gồm:
- Tiền sử dụng đất: giao đất có thu tiền SDĐ; chuyển mục đích SDĐ từ
đất đƣợc Nhà nƣớc giao không thu tiền SDĐ sang đất đƣợc nhà nƣớc giao có
thu tiền SDĐ; chuyển từ hình thức th đất sang hình thức đƣợc nhà nƣớc
giao đất có thu tiền SDĐ.
- Thuế: là nguồn thu theo nghĩa vụ đƣợc quy định bởi pháp luật, là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc mà xã đƣợc quyền thu và giữ lại
theo quy định, việc đánh thuế SDĐ, do đất mang lại lợi ích cho các chủ đất
và các nhà đầu tƣ. Chính sách thuế vừa phải đảm bảo khuyến khích sự phát
triển đất đai, vừa đảm bảo nguồn thu cho nhà nƣớc. Ngồi ra các khoản phí,
lệ phí cũng là những khoản thu không nhỏ cho ngân sách xã.
- Các khoản thu nhập khác từ đất đai: UBND xã có thể tạo ra các
khoản thu nhập từ cho thuê, góp vốn bằng đất hoặc trực tiếp tham gia đầu tƣ
và kinh doanh đất đai nhằm tạo ra lợi nhuận từ đất đai; các khoản thu từ việc
nhà nƣớc tạo ra các giá trị gia tăng về đất đai do đầu tƣ hạ tầng.
Hiện nay khoản thu nhập chủ yếu trong công tác quản l đất đai tại địa
phƣơng là thu lệ phí xác nhận đơn đủ điều kiện giao dịch, xác nhận hiện trạng
sử dung đất, các khoản thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai của
nhân dân.
1.1.2.5. Bộ máy quản lý nhà nước về đất đai
Nhà nƣớc thống nhất QLNN về đất đai từ trung ƣơng đến địa phƣơng
đảm bảo đất đai sử dụng đúng pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
nhằm khai thác và SDĐ ổn định, lâu dài thông qua hệ thống các cơ quan
QLNN về đất đai.


14

Nhà nƣớc đóng vai trị chính trong việc hình thành chính sách đất đai

và các nguyên tắc của hệ thống QLNN về đất đai, bao gồm pháp luật đất đai
và pháp luật liên quan đến đất đai. Nhà nƣớc quy định cụ thể nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan nhà nƣớc: Chính phủ, hội đồng nhân dân, UBND
các cấp trong QLNN về đất đai trên phạm vi cả nƣớc.
Bộ máy QLNN về đất đai của UBND xã là chủ thể QLĐĐ trên địa
bàn, UBND là đơn vị hành chính trực tiếp QLNN về đất đai. UBND huyện là
cấp quản l trung gian giữa chính quyền tỉnh, thành phố và chính quyền xã.
Có sự tƣơng ứng về các đơn vị quản l trong bộ máy QLNN giữa
chính quyền trung ƣơng và chính quyền các cấp theo hàng dọc, nhƣ: cấp
trung ƣơng có bộ chịu trách nhiệm QLNN về đất đai trên tồn quốc, thì thành
phố có sở và quận, huyện có phịng quản l chun ngành, cấp phƣờng, xã có
từ 1 đến 2 ngƣời làm nhiệm vụ này.
1.1.2.6. Công cụ quản lý nhà nước về đất đai
* Luật pháp về đất đai
Pháp luật là công cụ quản l không thể thiếu đƣợc của một nhà nƣớc.
Từ xƣa đến nay, nhà nƣớc nào cũng luôn thực hiện quyền cai trị của mình
trƣớc hết bằng pháp luật. Nhà nƣớc dùng pháp luật tác động vào

chí con

ngƣời để điều chỉnh hành vi của con ngƣời.
Trong công tác quản l đất đai, pháp luật là cơng cụ duy trì trật tự an
tồn xã hội trong lĩnh vực đất đai. Bên cạnh đó, vấn đề đất đai gắn chặt với
lợi ích vật chất và tinh thần của mọi chủ thể sử dụng đất nên dễ nảy sinh
nhiều mâu thuẫn.
Trong các mâu thuẫn đó có những vấn đề phải dùng đến pháp luật
mới xử l đƣợc. Do đó, địi hỏi nhà nƣớc phải có khung pháp luật rõ ràng
và phù hợp với nguyện vọng của đông đảo các tầng lớp nhân dân, hệ thống
lƣu trữ thông tin về đất đai chính xác, cùng với một đội ngũ công chức



15

chuyên nghiệp mới có thể giải quyết triệt để vấn đề.
Pháp luật là công cụ bắt buộc các tố chức và cá nhân thực hiện nghĩa
vụ thuế đối với nhà nƣớc và các nghĩa vụ khác đồng thời nhằm bảo đảm sự
bình đẳng, cơng bằng cũng nhƣ giải quyết mối quan hệ về lợi ích trong lĩnh
vực đất đai giữa những ngƣời sử dụng đất.
Trong sử dụng đất đai, ngoài đƣợc hƣởng các quyền lợi từ đất còn phải
thực hiện các nghĩa vụ của mình, nhƣ nghĩa vụ thuế, hoặc phải di chuyến khi
nhà nƣớc thu hồi đất cho các mục tiêu của xã hội, hoặc chấp hành các quy
định của nhà nƣớc về quản l và SDĐ, nhƣng không phải lúc nào nghĩa vụ đó
cũng đƣợc thực hiện một cách đầy đủ. Có rất nhiều trƣờng hợp phải dùng
biện pháp cƣỡng chế và bắt buộc thì nghĩa vụ đó mới đƣợc thực hiện.
Nhờ những điều khoản bắt buộc, thông qua các chính sách miễn giảm,
thƣởng, phạt cho phép nhà nƣớc thực hiện đƣợc sự bình đẳng. Điều này
khơng những để duy trì trật tự xã hội mà cịn để các tổ chức cá nhân hiểu rõ
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình.
Pháp luật là cơng cụ tạo điều kiện cho các cơng cụ quản l khác, các
chế độ, chính sách của nhà nƣớc đƣợc thực hiện có hiệu quả hợn. Vì vậy, luật
pháp về đất đai cần phải rõ ràng, đơn giản dễ áp dụng và có tính ổn định lâu
dài, có các quy định buộc các đối tƣợng phải chấp hành. Tránh tình trạng
―xung đột‖ và các ―khoản trống‖ trong hệ thống luật pháp về đất đai. Luật
phải đƣợc ban hành đồng bộ cùng các văn bản hƣớng dẫn nhằm sớm phát
huy hiệu quả.
Hệ thống pháp luật về đất đai tại nƣớc ta hiện nay gồm có: hiến pháp
1992; luật đất đai 2013; hệ thống luật có liên quan nhƣ bộ luật dân sự, bộ luật
hình sự, luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, luật đầu tƣ trong nƣớc, luật
thuế sử dụng đất nông nghiệp, luật thuế CQSDĐ, luật khiếu nại tố cáo của
công dân; các Nghị định, Nghị quyết của chính phủ về đất đai; các Quyết



16

định, Chỉ thị của Thủ tƣớng chính phủ về đất đai; các Quyết định, Thông tƣ,
Chỉ thị của Bộ trƣởng và Thủ trƣởng các cơ quan thuộc Chính phủ về đất đai;
các Quyết định, Chỉ thị của UBND các cấp.
* Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, công cụ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là công cụ quản l quan trọng và là một nội dung không
thể thiếu đƣợc trong cơng tác quản l nhà nƣớc về đất đai. Vì vậy, luật đất đai
2013 quy định "Nhà nƣớc quản l đất đai theo quy hoạch và pháp luật".
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là một nội dung quan trọng trong
việc quản l và sử dụng đất, nó đảm bảo cho sự lãnh đạo, chỉ đạo một cách
thống nhất trong quản l nhà nƣớc về đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch
đã đƣợc phê duyệt, việc sử dụng các loại đất

đƣợc bố trí, sắp xếp một cách

hợp l .
Nhà nƣớc kiếm sốt đƣợc mọi diễn biến về tình hình đất đai. Từ đó,
ngăn chặn đƣợc việc sử dụng đất sai mục đích, đồng thời thơng qua quy
hoạch, kế hoạch buộc các đối tƣợng sử dụng đất chỉ đƣợc phép sử dụng trong
phạm vi ranh giới của mình.
Quy hoạch đất đai đƣợc lập theo vùng lãnh thổ và theo các ngành
+ Quy hoạch sử dụng đất đai theo vùng lãnh thố là quy hoạch sử dụng
đất đai đƣợc lập theo các cấp hành chính, gồm: quy hoạch sử dụng đất đai
của cả nƣớc, quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất đai
cấp huyện, quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã.
+ Quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là quy hoạch sử dụng đất

đƣợc lập theo các ngành nhƣ: quy hoạch sử dụng đất đai ngành nông nghiệp,
quy hoạch sử dụng đất đai ngành công nghiệp, quy hoạch sử dụng đất đai
ngành giao thơng.
* Chính sách tài chính đất đai


×