Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường khương trung, thanh xuân, hà nội giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.61 KB, 9 trang )

M U
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Mọi nguồn của cải,
vật chất phục vụ cho đời sống con ngời đều đợc sinh ra từ đất. Các Mác nói rằng:
Đất là mẹ, sức lao động là cha sinh sản ra mọi nguồn của cải vật chất.
Thực tiễn cho thấy rằng mọi hoạt động lao động sản xuất của con ngời đều gắn
liền với đất đai. Trong ngành công nghiệp, đất đai dóng vai trò quan trọng là cơ
sở không gian, nền tảng, vị trí để thực hiện quá trình sản xuất và đất tham gia
tích cực vào quá trình sản xuất cung cấp cho cây trồng nớc, không khí và các
chất dinh dỡng cần thiết để cây trồng sinh trởng và phát triển. Vậy đất đai quyết
định sự tồn tại và phát triển trong xã hội loài ngời
Việc sử dụng đất đai là một vấn đề rất phức tạp vì nó tiến triển song song
với tiến độ của khoa học kỹ thuật và những hiểu biết về xã hội. Nó liên quan đến
nhiều mặt của đời sống nh: Kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội. Do vậy, không thể
sử dụng nguồn tài nguyên đất một cách bừa bãi.
Là một nớc đang phát triển, nền nông nghiệp là chủ yếu. Do đó, đất đai
là một trong 5 yếu tố (Đất đai, lao đông, trình độ quản lý và nguồn vốn). Đầu
vào quan trọng và cơ bản của nền sản xuất xã hội, bởi vì vậy việc sử dụng đất đai
gắn liền với chiến lợc lơng thực, thực phẩm, nguyên liệu công nghiệp hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu.
Nhà nớc thống nhất và quản lý toàn bộ quỹ đất theo quy hoạch và theo
pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và đem lại hiệu quả kinh tế cao, sử dụng
đi đôi với việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trờng. Nhà nớc giao đất cho các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài từ đó họ yên tâm đầu t khai thác, nâng cao
năng suất lao động, bảo vệ môi trờng sử dụng đất hợp lý và đúng mục đích nhằm đẩy
mạnh chiến lợc ổn định và phát triển kinh tế xã hội; từ đó cải thiện đời sống của
nhân dân tạo đà cho đất nớc pháp triển nhanh ở thế kỷ 21.
Để đáp ứng tình hình và hiện trạng thực tế sao cho phù hợp với việc sử
dụng đất. Tháng 7/ 1993 Luật đất đai mới đợc Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 3
thông qua dựa trên nguyên tắc chung là: " Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nớc thống nhất quản lý...". Cùng với sự đổi mới của đất nớc, luật sửa đổi


bổ sung một số điều đã đợc Quốc hội thông qua ngày 02/12/1998 và ngày
29/6/2001 đã mở rộng thêm quyền cho các chủ sử dụng đất đợc Nhà nớc giao
đất, tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chủ động đầu t vốn để
1


sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Luật đã quy định chặt chẽ hơn về
chế độ quản lý Nhà nớc về đất đai, góp phần đa việc quản lý và sử dụng đất vào
quy chế, khuân khổ nâng cao ý thức trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức và ngời đợc Nhà nớc giao đất trong việc sử dụng đất tiết kiệm mang lại hiệu quả cao,
bảo vệ đất đai màu mỡ, bảo vệ môi trờng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ
chức lại sản xuất trong nớc theo định hớng sản xuất XHCN.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên, đợc sự nhất trí của khoa Qun
lý t ai trng i hc Ti Nguyờn v Mụi Trng Hà nội dới sự hớng dẫn
ca cụ giỏo inh Th Thanh Huyn, tôi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài:
"ỏnh giỏ cụng tỏc qun lý nh nc v t ai trờn a bn phng Khng
Trung, Thanh Xuõn, H Ni giai on 2010- 2012
1.2. Mục đích và yêu cầu:
1.2.1. Mục đích.
- Tìm hiểu thực tế công tác quản lý Nh nc v đất đai của phng Khng Trung
Thanh Xuõn H Ni trên cơ sở đó tìm ra những mặt làm đợc và cha làm đợc.
- Xỏc nh nhng tn ti, bt cp trong cụng tỏc qun lý nh nc v t ai trờn a
bn
- Trên cơ sở thực tiễn của phng, ề xuất những biện pháp nâng cao hiệu
quả quản lý đất đai
1.2.2. Yêu cầu.
- iu tra v iu kin t nhiờn, kinh t xó hi trờn a bn Phng
Khng Trung, Thanh Xuõn
- ỏnh giỏ c các nội dung quản lý nhà nớc về đất đai, nắm cắc các quy
định của ngành, các văn bản quy định, nghị định của chính phủ về quản lý đất
đai.

- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý đất đai ca phng
- Có những đề xuất phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế của phng

2


CHNG 1:

TNG QUAN VN NGHIấN CU
1. Cơ sở khoa hc v c s phỏp lý về công tác quản lý và sử dụng đất đai .
a. C s khoa hc
Cơ sở khoa học của công tác quản lý sử dụng đất đợc thể hiện cụ thể thông qua các
văn bản pháp luật do Nhà nớc ban hành:
+ Thông t 735/NN/ĐC ngày 24/10/1974 của Bộ Nông nghiệp về 'Kiểm tra việc
quản lý và sử dụng ruộng đất'.
+ Chỉ thị 231/TTg ngày 24/09/1974 của Thủ tớng Chính phủ về việc "Nhấn mạnh
tăng cờng công tác quản lý ruộng đất".
+ Quyết định 201/CP ngày 01/07/1980 của Hội đồng Chính phủ về việc "Thống
nhất quản lý ruộng đất và tăng cờng công tác quản lý ruộng đất trong cả nớc".
b. C s phỏp lý
Trong những năm qua Đảng và Nhà nớc ta đã ban hành hàng loạt các
chính sách, văn bản pháp luật quy định chế độ quản lý và sử dụng đất đai, đó
chính là cơ sở khoa học và tính pháp lý của công tác quản lý và sử dụng đất đai.
Quyền sở hữu đất đai đợc nhà nớc ta khẳng định qua các Hiến pháp từ
năm 1980 đến Hiến pháp năm 1992 và Luật Đất đai năm 1988 đến Luật Đất đai
năm 1993 nh sau: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nớc thống nhất
quản lý".
Cơ quan quản lý đất đai ở Trung ơng đợc thành lập vào năm 1958, cơ quan
đo đạc, xây dựng bản đồ đợc thành lập một năm sau đó, năm 1959. Đến năm
1994 Chính phủ đã quyết định thành lập Tổng cục Địa chính - Cơ quan này trực

thuộc chính phủ, thực hiện các chức năng quản lý nhà nớc về đất đai và đo đạc
bản đồ trên lãnh thổ cả nớc. Hệ thống tổ chức cơ cấu ngành Địa chính cũng đã đợc thiết lập ở cả 4 cấp: Trung ơng, Tỉnh, Huyện, Xã.
3


Nhằm thực hiện tốt mục tiêu:" Toàn bộ ruộng đất trong phạm vi cả nớc
đều do Nhà nớc thống nhất quản lý theo quy hoạch và kế hoạch chung, đảm bảo
ruộng đất đợc sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đúng mục đích và phát triển theo hớng
sản xuất xã hội chủ nghĩa".
2. ỏnh giỏ cụng tỏc qun lý t ai mt s nc trờn th gii, Vit
Nam qua cỏc thi kỡ:
a. Tình hình quản lý đất đai và sử dụng đất đai trên thế giới v mt s
nc.
b. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ở Việt Nam.

4


CHNG 2:

I TNG, Nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2.1. i tng v phm vi nghiờn cu:
- iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi
- Hin trng s dng t trờn a bn
- ỏnh giỏ thun li v khú khn
2.2. Ni dung nghiờn cu:
2.2.1 Điều tra khảo sát về công tác quản lý đất đai trên phạm vi Phng
Khng Trung
2.2.2 Đánh giá tình hình quản lý đất đai của phng Khng Trung giai
on 2010-2012 theo các chức năng sau:

- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiên các văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ địa chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đấ, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quản lý quy hoach, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Quản lý và phát triển thị trờng quyền sử dụng đất trong thị trờng bất
động sản.
- Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và và nghĩa vụ của ngời sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đât đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong quản lý và sử dụng đất đai.
2.2.3. ề xuất các giải phápđể hoàn thiện công tác quản lý đất đai ngày một
tốt hơn.
5


2.3. Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu
1. Ph¬ng ph¸p ®iÒu tra néi ngo¹i nghiÖp.
2. Ph¬ng ph¸p thèng kª vµ sö lý sè liÖu thèng kª.
3. Ph¬ng ph¸p ph©n tÝch so s¸nh


6


CHNG 3:

kết quả nghiên cứu
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.
- V trớ a lý
- a hỡnh a mo
- c im th nhng
- c im khớ hu
- Ti nguyờn ( thiờn nhiờn, nhõn vn)
3.1.2. Điều kiện kinh tế -xã hội:
- T l cỏc ngnh trờn a bn ( nụng nghip, cụng nghip, dch v)
- Tỡnh hỡnh dõn s, lao ng
- Tỡnh hỡnh xõy dng c s h tng
3.2. Thực trạng quản lý nhà nớc về đất đai của a phng
3.2.1. Thực trạng công tác quản lý nhà nớc về đất đai của a phng
giai on 2005 - 2010.
3.2.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nớc về đất đai.
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nớc về đất đai của a
phng.
- Khú khn
- Thun li
3.4. Một số giải pháp đối với công tác quản lý nhà nớc về đất đai của
a phng trong thời gian tới:

7



CHƯƠNG 4:

kÕt luËn vµ ®Ò nghÞ
1. KÕt luËn.
2. §Ò nghÞ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên tực tập

8


9



×