Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện ba vì thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHÙNG ĐOÀI TUẤN

HOÀN THIỆN

NG T

ỰNG TR N ĐỊ
THÀNH PH

QUẢN

TRẬT TỰ

ÀN HU ỆN

V

HÀ N I

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠ SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHẠM U N PHƢƠNG

Hà Nội, 2019


i
ỜI

M ĐO N

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình do chính tơi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Thầy TS. Phạm uân Phƣơng
Các kết quả trong luận văn là đúng sự thật và chưa được công bố ở các
nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công việc thực hiện của mình.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2019
Ngƣời cam đoan

Phùng Đồi Tuấn


ii
ỜI ẢM ƠN
Xin cám ơn Thầy TS. Phạm uân Phƣơng đã hướng dẫn tôi thực hiện
đề tài mà tôi mong muốn sẽ áp dụng thực tiễn trong công việc, Thầy là người đã
tận tụy giúp tơi hệ thống hóa lại kiến thức về quản lý, định lượng phân tíchvà
hiểu biết thêm về nhiều điều mới trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô thuộc Trường Đại học Lâm
nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình học và nghiên cứu khoa
học tại đây.

Cảm ơn Đội Quản lý trật tự xây dựng đơ thị huyện Ba Vì, Phịng Quản
lý đơ thị, UBND các xã trên địa bàn huyện Ba Vì, đã nhiệt tình cung cấp các
thơng tin, ý kiến trong bảng câu hỏi, nhờ đó có được bộ số liệu giúp hoàn
thành được nội dung này.
Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực
tối đa của bản thân, tuy nhiên không thể không có những thiếu sót. Kính
mong Q Thầy, Cơ chỉ dẫn thêm để tơi bổ sung những kiến thức và hồn
thiện bản thân mình hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !

Hà Nội, ngày……tháng……năm 2019
Tác giả

Phùng Đoài Tuấn


iii
NH MỤ

hữ viết tắt

HỮ VIẾT TẮT

hữ viết đầy đủ

GPXD

Giấy phép xây dựng

UBND


Ủy ban nhân dân

TTXD

Trật tự xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TP

Thành phố

TTrXD

Thanh tra xây dựng

QLĐT

Quản lý đô thị

XD

Xây dựng

TTHC

Thủ tục hành chính


QHĐT

Quy hoạch đơ thị


iv
MỤC LỤC
LỜI

M ĐO N ............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
hƣơng

Ơ SỞ

UẬN VÀ THỰ

NƢỚC VỀ TRẬT TỰ

TIỄN VỀ QUẢN

NHÀ

ỰNG Ở ẤP HU ỆN ................................. 4

1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 4

111
112
113
114

ột s

n ệm cơ bản ..................................................................... 4

tr v tr c

c n t c quản

ộ dun c n t c quản
c

u t ản

ởn

n

n ớc về tr t t

n ớc về tr t t

n

d n ...... 6


d n ở c p u ện .... 7

n c n t c quản

tr t t

d n c p

u ện ........................................................................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiền ..................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm c

c c n ớc trên th giới........................................... 19

1.2.2. Kinh nghiệm quản

TTXD

1.1.3. Bài học kinh nghiệm
u ện

t

tron n ớc. ................................ 25

vớ c n t c quản

tr t t

d n ở


................................................................................................ 32

1.1.4. Một s cơng trình nghiên cứu có ên qu n

n ề tài ..................... 33

................................................................................................ 35
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Ba Vì ....................................................... 35
2 1 1 Đ ều kiện t nhiên ......................................................................... 35
2 1 2 Đặc

ểm kinh t - xã hội .............................................................. 36

2.1.3. Hiện trạng không gian ki n trúc, cản qu n

d n trên

b n .......................................................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 38


v
2.2.1. Chọn

ểm nghiên cứu, khảo sát ................................................... 38

2.2.2. Thu th p s liệu, thông tin thứ c p ............................................... 38
p s liệu t n t n sơ c p ........................... 39


223 P

ơn p p t u t

224 P

ơn p p ử lý, phân tích s liệu ........................................... 39

2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý trật tự xây dựng...................... 40
hƣơng 3.. ẾT QUẢ NGHI N ỨU VÀ THẢO LUẬN…………… 4
3.1. Thực trạng hoạt động xây dựng trên địa bàn huyện Ba Vì .................. 41
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn
huyện Ba Vì................................................................................................. 43
3.2.1. Th c trạng về bộ m
d n trên

tổ chức quản

n ớc về tr t t xây

n

a bàn huyện. ........................................................................ 44

3.2.2. Th c trạn c n t c quản lý quy hoạch xây d ng........................ 51
3.2.3. Th c trạng công tác c p gi y phép xây d ng. .............................. 53
3.2.4. Th c trạng công tác thanh tra, kiểm tr v

v p ạm .......... 57




3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về trật tự xây
dựng trên địa bàn huyện Ba Vì. .................................................................. 58
3.4. Đánh giá chung về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện ......... 61
341

c ........................................................................... 61

t quả ạt

3 4 2 T n tạ

ạn c

v n u ên n n .................................................. 61

3.5. Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về
trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Ba V . ................................................. 64
351 P

ơn

d n trên

ớng hoàn thiện c n t c quản

n ớc về tr t t

b n u ện .................................................................. 64


3 5 2 Đề xu t c c
tr t t

n

d n trên

ả p p o n t ện c n t c quản

n

n ớc về

b n u ện........................................................ 64

KẾT LUẬN .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Kiến trúc đơ thị ở Singapore ......................................................................21
H nh 1.2. Đơ thị Cyberjaya - Malaysia ......................................................................22
Hình 1.3. Thành phố Hải Phịng .................................................................................26
Hình 1.4. Đơ thị phồn hoa - Thành phố Hồ Chí Minh .............................................28
Hình 2.1. Bản đồ địa giới hành chính huyện Ba Vì ..................................................35
Hình 3.1. Thống kê diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Ba Vì.......................41
Hình 3.2. Một homestay trên địa bàn. ........................................................................42

Hình 3.3. Một cơng trình xây dựng trên đất nơng, lâm trường................................43
H nh 3.4. Sơ đồ phân cấp quản lý nhà nước về TTXD. ...........................................44
H nh 3.5. Sơ đồ thiết kế đô thị theo quy hoạch chung Huyện Ba V đến 2030. ....51
Hình 3.7. Mức độ hài lịng về thủ tục cấp phép xây dựng .......................................55
H nh 3.8. Đánh giá về thủ tục cấp phép xây dựng....................................................56
H nh 3.9. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân với cán bộ cấp phép ..............56
Hình 3.10. Đánh giá về các văn bản quy định trong QLTTXD ..............................59

DANH MỤC CÁC BẢNG SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Kết quả một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2018 ...................37
Bảng 2.2. Tổng hợp số lượng mẫu điều tra ...............................................................39
Bảng 3.1. Số lượng công trình vi phạm TTXD.........................................................57


1
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Trong những năm qua nhiều địa phương trên địa bàn cả nước đã rất cố
gắng, nỗ lực trong công tác quản lý trật tự xây dựng. Theo báo cáo đánh giá
hàng năm của chính quyền các cấp, công tác quản lý trật tự xây dựng ngày
càng hiệu quả và có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, thực tế trong
những năm qua cho thấy t nh trạng vi phạm trật tự xây dựng đang diễn ra với
nhiều h nh thức, mức độ vi phạm nghiêm trọng hơn, khó xử lý hơn và việc xử
lý khơng kiên quyết của chính quyền sở tại khiến dư luận bức xúc. Ví dụ như
cơng tr nh Đảo Kim cương, Phường B nh Trưng Tây, Quận 2 Thành phố Hồ
Chí Minh, hay Biệt thự trăm tỷ tại quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng…
Đặc biệt Thành phố Hà Nội sau khi mở rộng, công tác quản lý trật tự
xây dựng luôn được quan tâm thể hiện ở việc cơ cấu lại tổ chức Thanh tra xây
dựng và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý trật tự xây dựng. Năm 2014,

2015 và tiếp tục năm 2016 UBND Thành phố Hà Nội đã chọn chủ đề công tác
năm là “Năm trật tự và văn minh đô thị” nhưng t nh h nh vi phạm trật tự xây
dựng vẫn diễn ra rất phức tạp, đơn cử như công tr nh tại số 8B Lê Trực, quận
Ba Đ nh, vi phạm trật tự xây dựng với quy mô lớn ngay tại trung tâm Thủ đô,
gây bức xúc trong dư luận.
Huyện Ba V là một huyện ngoại thành ở Phía Tây Thủ đơ Hà Nội, là
một trong những huyện đang trên đà phát triển, có tiềm năng, cơ hội lớn trong
phát triển kinh tế - xã hội. Mặc dù là một huyện ngoại thành tưởng chừng như
cơng tác quản lý trật tự xây dựng khơng có g đáng nói, thế nhưng huyện Ba
V cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn trong cơng tác
quản lý trật tự xây dựng. Do áp lực của việc gia tăng dân số dẫn đến nhu cầu
đất ở tăng cao, nhiều dự án trọng điểm đã được quy hoạch và đang triển khai


2
chậm dẫn đến t nh trạng xây dựng trái phép nhằm mục đích trục lợi tiền đền
bù GPMB. Hậu quả của quá tr nh này dẫn đến t nh trạng vi phạm trật tự xây
dựng, lấn chiếm đất đai, xây dựng trái phép, vi phạm quy hoạch… vẫn tiếp
tục diễn ra và ngày càng phức tạp hơn. Do những vi phạm trật tự xây dựng
này dẫn tới phá vỡ quy hoạch kiến trúc cảnh quan, gây mất mỹ quan đô thị,
phá vỡ cấu trúc làng xóm nơng thơn. Mặt khác t nh trạng vi phạm trật tự xây
dựng trên địa bàn huyện đang làm cản trở lớn trong việc thực hiện quy hoạch
xây dựng nông thôn mới, cản trở trong việc thu hút đầu tư, gây khó khăn
trong cơng tác giải phóng mặt bằng thực hiện dự án. T nh trạng xây dựng trái
phép, xây dựng không phép, xây dựng trên đất nơng nghiệp, cơi nới lấn chiếm
vỉa hè, lịng đường, hành lang giao thơng... cịn diễn ra nhiều nơi.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, Tôi đã chọn Đề tài “Hoàn thiện c ng
t c quản l trật tự ây ựng tr n địa àn huyện

a V thành phố Hà


Nội” làm luận văn tốt nghiệp của m nh.
2 Mục tiêu nghi n cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Ba V Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống được cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà
nước về trật tự xây dựng cấp huyện.
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước về trật tự xây
dựng trên địa bàn huyện Ba V trong những năm qua.
- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về trật tự
xây dựng trên địa bàn huyện Ba V .
- Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà
nước về trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Ba V , Hà Nội.


3
3 Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào công tác quản lý nhà nước về trật
tự xây dựng tại một số địa bàn trọng điểm của huyện Ba V .
Các tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải tạo trên
địa bàn huyện Ba Vì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
a) Về không gian: Huyện Ba V , trong đó tập trung vào các khu quy
hoạch đơ thị (thị trấn Tây Đằng, xã Tản Lĩnh); các xã có điều kiện kinh tế
phát triển và nhu cầu xây dựng các cơng tr nh cao (n Bài, Vân Hịa, Chu
Minh, , Vật Lại)
b) Về thời gian: số liệu thu thập phục vụ nghiên cứu để tài từ năm 2016

đến năm 2018.
c) Về nội dung
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về
trật tự xây dựng cấp huyện.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng
trên địa bàn huyện Ba V , Hà Nội trong những năm qua; rút ra ưu điểm, hạn
chế, tồn tại và nguyên nhân.
- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về trật tự
xây dựng trên địa bàn huyện Ba V .
- Đề xuất phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nước về trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Ba V , Hà Nội.
4. Kết cấu Luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về
trật tự xây dựng cấp huyện.
Chương 2. Thực trạng địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4
hƣơng .
Ơ SỞ

UẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ QUẢN
TRẬT TỰ

NHÀ NƢỚ VỀ

ỰNG Ở ẤP HU ỆN


ơ sở l luận
1.1.1. M t số hái niệm cơ bản
a) Khái niệm về quản lý
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học trong đó cả
khoa học tự nhiên lẫn khoa học xã hội. Mỗi ngành khoa học đều đưa ra góc
nhìn riêng của mình về khái niệm riêng về quản lý.
Thơng thường và phổ biến có thể hiểu Quản lý là hoạt động tác động
một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý lên một đối tượng
nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi của con người nhằm
duy trì và phát triển của đối tượng theo mục tiêu đã đề ra.
Theo điều khiển học thì quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống,
căn cứ vào đúng những nguyên tắc tương ứng để hệ thống ấy vận hành theo ý
muốn của người quản lý nhằm đạt được mục đích đã định trước.
Quản lý ra đời nhằm mục đích nâng cao hiệu quả trong công việc.
Quản lý con người, quản lý xã hội theo định hướng đã được đề ra nhằm phát
huy cao nhất khả năng của con người, ổn định phát triển xã hội. Mục đích
quản lý do chủ thể quản lý đề ra và đây là căn cứ để chủ thể quản lý tác động
quản lý khoa học phù hợp quy luật phát triển khách quan của xã hội.
b) Khái niệm về quản l nhà nƣớc
Khi Nhà nước xuất hiện thì hầu hết các cơng việc, quan hệ của xã hội
đều do Nhà nước quản lý. Các hoạt động của Nhà nước trong lĩnh vực lập
pháp, hành pháp, tư pháp nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Theo quan điểm của GS.TS KH G.V.Atamantrruc (2004) “Quản lý nhà
nước là sự tác động thực tế mang tính tổ chức và điều chỉnh của nhà nước lên


5
sinh hoạt xã hội, cá nhân, tổ chức của con người nhằm mục đích chấn chỉnh
rật tự, duy trì hoặc cải tạo nó dựa trên cơ sở quyền lực của nhà nước”1.
Trường cán bộ thanh tra (2009) Giáo trình một số vấn đề về quản lý

nhà nước th “Quản lý nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước, pháp luật là
phương tiện, công cụ chủ yếu để quản lý nhà nước nhằm duy trì sự ổn định và
phát triển của xã hội”2.
Có thể nói Quản lý nhà nước là sự tác động bằng pháp luật của các chủ
thể quản lý mang quyền hạn Nhà nước đến các đối tượng quản lý nhằm thực
hiện chức năng đối ngoại, đối nội của nhà nước. Tất cả các cơ quan nhà nước
đều thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Quản lý nhà nước do bộ máy hành chính nhà nước thực hiện rất nhiều
lĩnh vực: nông nghiệp và phát triển nông thôn, giao thông vận tải, y tế, giáo
dục, xây dựng, an ninh quốc phòng....
c) Một số khái niệm trong lĩnh vực xây dựng
- Hoạt ộng xây d ng: bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu
tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi
cơng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
- Cơng trình xây d ng: là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động
của con người.vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công tr nh, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng
trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
- Gi y phép xây d ng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm
1

(Lý thuyết quản lý nhà nước, G.V.Atamantrruc (2004), người dịch Phạm Hồng Thái, Phí Văn Ba, NXB
Omegal-Moscva.
2
( Giáo trình một số vấn đề về quản lý nhà nước - Trường Cán bộ Thanh tra)



6
quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời cơng trình.
- Quy hoạch xây d ng là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn
và khu chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội; tạo lập mơi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ,
bảo đảm kết hợp hài hịa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ
án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mơ hình và thuyết minh.
- Tr t t là sự hoạt động trong khuôn khổ nhất định về không gian và
thời gian. Như vậy, trật tự xây dựng không chỉ là trạng thái mà các hoạt động
được diễn ra ở thời hiện tại mà phải đảm bảo cho cả tương lai. Tr t t xây
d ng là đảm bảo cho hoạt động xây dựng trên một địa bàn nhất định phải tuân
thủ theo những quy định, những nguyên tắc, những điều lệ nhất định theo
mục tiêu, mục đích cụ thể đã được đề ra.
- Quản

n

n ớc về tr t t

d n là hoạt động quy hoạch, cấp

phép, kiểm tra, thanh tra, đề xuất, kiến nghị và xử lý vi phạm theo đúng thẩm
quyền và đúng quy định của pháp luật về các vấn đề liên quan đến trật tự xây
dựng nhằm đảm bảo tất cả tổ chức, cá nhân đều xây dựng công tr nh phù hợp
với quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Giữ
g n và phát triển mỹ quan đô thị theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt. Bảo
vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của nhân dân, chấm dứt lấn chiếm đất

công, sử dụng đất khơng đúng mục đích.
1.1.2.

i tr

v tr c

c ng tác quản

nhà nước về tr t t

d ng

Trước đây, do nhiều nguyên nhân, nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng ít
được quan tâm một cách đúng mức. Nhưng gấn đây nhiều vấn đề thực tiễn liên
quan đến công tác quản lý trật tự xây dựng không cho phép chúng ta hời hợt,
đơn giản trong nhận thức và chậm trễ trong việc thực thi các giải pháp. Lâu
nay, việc tổ chức xây dựng các cơng trình cụ thể chủ yếu chúng ta quan tâm


7
đến quy mơ và bề rộng mà ít chú ý đến tổng thể mang tính hiện đại, văn minh.
Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng có vai trị quan trọng như là một
trong những giải pháp quan trọng tạo cho hoạt động xây dựng các điểm dân
cư nông thơn, điểm quy hoạch đơ thị có tính đồng bộ và thống nhất, môi
trường sống, làm việc, tổ chức giao thông thuận lợi.
1.1.3.

i dung c ng tác quản


1.1.3.1. Quản

qu hoạch

nhà nước về tr t t

d ng ở c p hu ện

d ng

a) Quản lý việc xây d ng cơng trình theo quy hoạch xây d ng
- Công bố quy hoạch xây dựng:
Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm
phải tổ chức cơng bố công khai quy hoạch xây dựng sau khi đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và như vậy các cơ quan quyền lực nhà nước, trực tiếp
là HĐND và nhân dân có thể theo dõi, giám sát trách nhiệm này của các cơ
quan quản lý nhà nước, qua đó nâng cao tính minh bạch và khả năng tiếp cận
thơng tin về quy hoạch của tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Đây là vấn đề mà
thời gian vừa qua, tại một số địa phương các cơ quan có thẩm quyền đã không
thực hiện nghiêm túc và đầy đủ nhiệm vụ, chức trách của mình.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong vùng quy hoạch tổ chức công bố quy
hoạch xây dựng vùng liên tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong vùng quy hoạch tổ chức
công bố quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt và có trách nhiệm
tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng thuộc địa giới do mình quản
lý để mọi người thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày quy hoạch xây dựng được
công bố, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm cơng bố cơng khai tồn bộ
quy hoạch xây dựng và quy định về quản lý quy hoạch xây dựng đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp không công bố, công

bố chậm, công bố sai nội dung quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt thì tùy


8
theo mức độ thiệt hại, tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà người có
trách nhiệm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính
hoặc bị buộc phải bồi thường thiệt hại.
- Hình thức công bố công khai quy hoạch xây dựng:
Tùy theo loại quy hoạch xây dựng, người có thẩm quyền cơng bố quy
hoạch xây dựng quyết định các hình thức cơng bố, công khai quy hoạch xây
dựng như sau:
- Hội nghị công bố quy hoạch xây dựng có sự tham gia của đại diện các
tổ chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc, đại diện nhân dân trong
vùng quy hoạch, các cơ quan thơng tấn báo chí;
- Trưng bày cơng khai, thường xun, liên tục các panơ, bản vẽ, mơ
hình tại nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp, Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Bản đồ quy hoạch xây dựng, quy định về quản lý quy hoạch xây dựng
có thể in ấn để phát hành rộng rãi.
b) Cắm m c giới ngoài th c

a:

Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày làm việc kể từ ngày quy
hoạch xây dựng được công bố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách
nhiệm tổ chức cắm mốc giới (bao gồm: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng) ngồi thực địa trên địa giới
hành chính do mình quản lý.
- Các mốc giới phải đảm bảo độ bền vững, có kích thước theo tiêu

chuẩn và được ghi các chỉ số theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bảo vệ các mốc giới trên
thực địa.
- Người nào có hành vi cắm mốc chỉ giới, cốt xây dựng sai vị trí; di dời,
phá hoại mốc chỉ giới, cốt xây dựng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì
có thể bị xử lý hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bồi thường


9
thiệt hại do lỗi của m nh gây ra theo quy định của pháp luật.
c) Cung c p thông tin về quy hoạch xây d ng:
Cơ quan quản lý về xây dựng các cấp chịu trách nhiệm cung cấp thông
tin, chứng chỉ quy hoạch xây dựng cho các Chủ đầu tư xây dựng cơng trình
khi có nhu cầu đầu tư xây dựng trong phạm vi được phân cấp quản lý.
Việc cung cấp thơng tin được thực hiện dưới các hình thức:
- Công khai đồ án xây dựng quy hoạch bao gồm: sơ đồ, mơ hình, bản
vẽ quy hoạch xây dựng;
- Giải thích quy hoạch xây dựng;
- Cung cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng.
Chứng chỉ quy hoạch xây dựng bao gồm các thông tin về sử dụng đất;
các quy định về hệ thống các cơng trình hạ tầng kĩ thuật, về kiến trúc, về an
tồn phịng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường và các quy định khác theo quy
hoạch chi tiết xây dựng.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận, xử
lý và cung cấp các thơng tin khi có u cầu.
Thời gian cung cấp thơng tin khi có u cầu bằng văn bản tối đa là 20
ngày làm việc, kể từ khi có u cầu. Người có u cầu cung cấp thơng tin
bằng văn bản phải chịu tồn bộ chi phí về tài liệu thơng tin do mình u cầu.
Người có trách nhiệm cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thời gian cung cấp thơng tin và độ chính xác của các tài liệu, số liệu

cung cấp.
d) Xử lý các hành vi vi phạm pháp lu t về quy hoạch xây d ng:
Tất cả các trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật về quy hoạch xây
dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; trường hợp các hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.


10
- Người có trách nhiệm trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng, điều chỉnh quy hoạch, nhưng thực hiện không đúng
thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đúng tr nh tự, thủ tục gây
thiệt hại về tài sản của Nhà nước, tổ chức, công dân; gây ảnh hưởng xấu về an
ninh trật tự;
- Người có trách nhiệm cơng bố quy hoạch xây dựng theo pháp luật xây
dựng quy định nhưng không tổ chức công bố, tổ chức công bố không kịp thời,
không đầy đủ hoặc công bố sai, gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, tổ chức
cơng dân;
- Người có trách nhiệm cơng bố quy hoạch xây dựng theo pháp luật xây
dựng quy định nhưng không tổ chức công bố, tổ chức công bố không kịp thời,
không đầy đủ hoặc công bố sai, gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, tổ chức,
công dân;
- Người có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo cắm mốc giới quy hoạch xây
dựng ngoài thực địa sau khi quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, nhưng không tổ chức cắm mốc giới, tổ chức cắm mốc không kịp
thời, không đầy đủ hoặc cắm mốc giới sai gây thiệt hại về tài sản của Nhà
nước, tổ chức, công dân;
- Chủ đầu tư xây dựng công tr nh không đúng quy hoạch xây dựng đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xây dựng cơng trình trong vùng cấm

xây dựng, xây dựng cơng trình khơng có giấy phép, không đúng giấy phép đã
được cấp; đã bị xử phạt vi phạm hành chính, đ nh chỉ xây dựng, nhưng vẫn
tiếp tục xây dựng cơng trình.
1.1.3.2. Quản
a)

tr t t x

c c n tr n

d ng theo gi

phép

d ng

c miễn gi y phép xây d ng

Công tác quản lý việc xây dựng theo giấy phép là một nội dung có ý
nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng. Thông qua việc cấp
giấy phép xây dựng cũng như việc quản lý xây dựng theo giấy phép được cơ


11
quan có thẩm quyền cấp sẽ đảm bảo quy hoạch xây dựng được thực hiện một
cách nghiêm túc, cảnh quan kiến trúc, chất lượng cơng trình xây dựng được
đảm bảo. Chính vì vậy pháp luật về xây dựng đã quy định tất cả các cơng
trình xây dựng trước khi khởi cơng cơng trình, Chủ đầu tư phải có giấy phép
xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công tr nh sau đây:
- Cơng trình bí mật nhà nước, cơng trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp

và cơng trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Cơng trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
quyết định đầu tư;
- Cơng trình xây dựng tạm phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình chính;
- Cơng trình xây dựng theo tuyến ngồi đơ thị nhưng phù hợp với quy
hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến cơng trình;
- Cơng trình xây dựng thuộc dự án khu cơng nghiệp, khu chế xuất,
khu cơng nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy
định của pháp luật;
- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mơ
dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Cơng trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong cơng trình
khơng làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng,
không làm ảnh hưởng tới mơi trường, an tồn cơng trình;
- Cơng trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngồi khơng
tiếp giáp với đường trong đơ thị có u cầu về quản lý kiến trúc;
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây


12
dựng điểm dân cư nơng thơn được duyệt;
- Cơng trình xây dựng ở nơng thơn thuộc khu vực chưa có quy hoạch
phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở
nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa;
- Chủ đầu tư xây dựng công tr nh được miễn giấy phép xây dựng theo

quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thơng báo thời
điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản
lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
b)Thẩm quyền c p gi y phép xây d ng
Điều 103 Luật Xây dựng 2014 quy định thẩm quyền cấp GPXP như sau:
- Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các cơng
trình xây dựng cấp I, cấp II; cơng trình tơn giáo; cơng trình di tích lịch sử văn hóa, cơng tr nh tượng đài, tranh hồnh tráng được xếp hạng; cơng trình
trên các tuyến, trục đường phố chính trong đơ thị; cơng trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho
Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của
các cơ quan này.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các cơng
trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn,
khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các cơng trình xây
dựng do Bộ Xây dựng và UBND cấp tỉnh cấp phép được đề cập ở trên.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm
quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không
thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp khơng đúng quy định thì Ủy ban nhân dân


13
cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng
c) Yêu cầu

i với công tác c p gi y phép

Việc cấp giấy phép xây dựng cơng trình phải đáp ứng các điều kiện

sau đây:
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các
u cầu về an tồn đối với cơng trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ
các cơng trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa,
di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công tr nh khác theo quy định
của pháp luật;
- Các cơng trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn
hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây
xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
- Cơng trình sửa chữa, cải tạo khơng được làm ảnh hưởng đến các cơng
trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các cơng trình xung quanh, cấp
nước, thốt nước, thơng gió, ánh sáng, vệ sinh mơi trường, phịng, chống,
cháy nổ;
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với cơng trình vệ sinh, kho
chứa hóa chất độc hại, các cơng trình khác có khả năng gây ơ nhiễm mơi
trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các cơng trình liền kề
xung quanh;
- Khi xây dựng, cải tạo hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật; phải
tn theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng;
d) những tiêu chí xác

nh cơng trình xây d ng sai gi y phép xây d ng

Cơng trình xây dựng được xem như sai nội dung Giấy phép xây dựng
khi có một trong các tiêu chí sau:
- Thay đổi vị trí xây dựng cơng trình;
- Sai cốt nền xây dựng cơng trình;
- Vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;



14
- Sai diện tích xây dựng (tầng một);
- Chiều cao công tr nh vượt quá chiều cao được quy định trong giấy
phép xây dựng;
- Xây dựng vượt quá số tầng quy định trong giấy phép xây dựng;
- Vi phạm những quy định về quản lý quy hoạch xây dựng đã được duyệt.
1.1.3.3. Xử

vi phạm tr t t

d ng

a) Cáchành vi vi phạm tr t t xây d ng
Theo quy định tại tại Điều 15, Điều 30 của Nghị định 139/NĐ-CP về
quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực trật tự xây dựng và các lĩnh vực
khác thì hành vi vi phạm trật tự xây dựng bao gồm các hành vi sau đây:
- Tổ chức xây dựng không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật
liệu xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu không đúng nơi quy định.
- Xây dựng cơng trình sai nội dung GPXD.
- Xây dựng cơng trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng cơng
trình, xây dựng gây lún nứt hoặc hư hỏng cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng
trình lân cận; gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ cơng trình lân cận.
- Xây dựng cơng trình khơng có giấy phép xây dựng.
- Xây dựng cơng tr nh không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định,
phê duyệt trong trường hợp được miễn GPXD.
- Xây dựng cơng trình khơng phù hợp với quy hoạch xây dựng
được duyệt.
- Xây dựng cơng trình vi phạm chỉ giới xây dựng.
- Xây dựng cơng trình sai cốt xây dựng.
- Xây dựng cơng trình lấn chiếm hành lang bảo vệ cơng trình quốc

phịng, an ninh, giao thơng (trừ trường hợp quy định tại Nghị định của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng đường bộ,
đường sắt) thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu
vực bảo vệ cơng tr nh khác theo quy định của pháp luật.


15
- Xây dựng công tr nh cơi nới, lấn chiếm diện tích, khơng gian đang
được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc khu vực công
cộng, khu vực sử dụng chung.
b)Qu

nh về xử lý vi phạm tr t t xây d ng

Hiện tại việc xử lý các công tr nh vi phạm trật tự xây dựng được xử lý
theo quy định Theo Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 về Quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác,
chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh
vật liệu xây dựng; quản lý công tr nh hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động
sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.
Đối với các hành vi vi phạm TTXD (Xây dựng sai phép, không phép;
xây dựng sai thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Đối với cơng tr nh
được miễn GPXD; cơng tr nh xây dựng có tác động đến chất lượng công tr nh
lân cận; ảnh hưởng đến môi trường, cộng đồng dân cư) đều bị đ nh chỉ thi
công xây dựng và xử phạt vi phạm hành chính; ngồi ra cịn bị áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả (cưỡng chế tháo dỡ công tr nh vi phạm) đối với
nhóm cơng tr nh xây dựng sai phép, khơng phép, xây dựng sai thiết kế được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức phạt tiền tối đa được áp dụng đối với các
công tr nh vi phạm đến 1 tỷ đồng trong trường hợp sau khi người có thẩm
quyền đã lập biên bản vi phạm hành chính mà tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục

hành vi vi phạm ở mức cao hơn.
c)Trình t , th tục xử lý vi phạm tr t t xây d ng
Cán bộ quản lý trật tự xây dựng tại xã, thị trấn chịu trách nhiệm phát
hiện kịp thời các hành vi vi phạm về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn,
cùng tổ công tác lập hồ sơ, biên bản đ nh chỉ và đề xuất biện pháp xử lý báo
cáo Chủ tịch UBND xã, thị trấn và cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý
nhà nước cấp huyện là Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị chậm nhất 24 giờ
sau khi lập biên bản.


16
Trường hợp hết thời gian quy định, UBND xã không xử lý theo thẩm
quyền th Đội trưởng Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị báo cáo đề xuất xử
lý công tr nh vi phạm đến Chủ tịch UBND huyện để xử lý theo thẩm quyền.
Chủ tịch UBND, huyện, xã, thị trấn căn cứ phân cấp quản lý nhà nước
về quản lý trật tự xây dựng, sau khi nhận được hồ sơ, biên bản báo cáo đề
xuất của cán bộ quản lý trật tự xây dựng có trách nhiệm:quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND huyện ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu vượt quá thẩm quyền.
*Cơ sở pháp lý cho công tác xử lý vi phạm lý trật tự xây dựng:
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành
chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai
thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh

doanh vật liệu xây dựng; quản lý công tr nh hạ tầng kỹ thật; kinh doanh bất
động sản, quản lý phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BXD ngày 24/04/2018 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày
27/11/2017 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
đầu tư xây dựng; sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dưng; quản lý công tr nh
hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng
nhà và công sở;
Căn cứ Quyết định 3406/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của Ủy ban nhân


17
dân Thành phố Hà Nội về việc thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự xây
dựng đô thị trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2073/2018/QĐ-UBND ngày 09/08/2018 của
UBND huyện Ba V về việc thí điểm thành lập Đội Quản lý trật tự xây dựng
đô thị trực thuộc UBND huyện Ba V ;
Căn cứ Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của UBND
thành phố Hà Nội ban hành quy định quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
thành phố Hà Nội.

1. 1.

c

c

c

d


c
a)Hệ th n c c văn bản pháp lu t về công tác quản lý tr t t xây d ng
Hệ thống các văn bản là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư và cơ quan quản
lý nhà nước về trật tự xây dựng phải tuân thủ. Nó ảnh hưởng sâu sắc việc quy
hoạch đô thị, xin phép, cấp phép xây dựng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực
trật tự xây dựng đô thị.
Nếu những văn bản quy định chưa thật rõ ràng cũng dễ dẫn đến sự
vận dụng ở các địa phương khác nhau, tạo khe hở cho vi phạm trật tự xây
dựng đô thị.
Việc xây dựng nhà rất quan trọng đối với mỗi người dân. Tuy nhiên,
việc người dân hay chủ đầu tư thường không muốn xây dựng phải đi xin phép
xây dựng v ngại đến cơ quan nhà nước để làm thủ tục cấp phép xây dựng. V
vậy thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng càng đơn giản sẽ tạo cho họ dễ
chấp hành việc xin phép xây dựng.
b) Ý thức ch p hành pháp lu t c

n

ời dân

- Đối tượng tham gia trong hoạt động xây dựng nói chung và chịu sự
quản lý của công tác quản lý trật tự xây dựng nói riêng là các tổ chức, cá
nhân, các hộ gia đ nh trên địa bàn. Ý thức chấp hành pháp luật của người dân
phụ thuộc nhiều vào tr nh độ dân trí từng khu vực dân cư. Tr nh độ học vấn


18
càng cao th người dân càng có điều kiện tiếp cận, cập nhật các quy định về
trật tự xây dựng đô thị và chấp hành tuân thủ các quy định của pháp luật.

- Ý thức tuân thủ của chủ đầu tư rất quan trọng trong công tác quản lý
trật tự xây dựng. Nhiều người dân lén lút xây dựng nhà trên đất nông nghiệp,
trong khu quy hoạch vào ban đêm, ngày nghỉ. Điều này gây khó khăn trong
tác phát hiện và xử lý. Việc cố t nh không xin phép xây dựng khi xây dựng
nhà đây cũng là nguyên nhân dẫn đến xây dựng khơng phép.
Nhóm nhân tố này rất quan trọng vì trật tự xây dựng có được thiết lập
và duy trì hay khơng, phụ thuộc chủ yếu vào sự chấp hành các quy định pháp
luật của người dân.
c) ăn

c ộ n ũ

m c n t c quản lý tr t t xây d ng

Cán bộ trong công tác cấp phép xây dựng ảnh hưởng xử lý hồ sơ, áp
dụng các quy định về quy hoạch đô thị trong cấp phép và thời gian trả hồ sơ
cho công dân tổ chức;
Lực lượng cán bộ thanh, kiểm tra ảnh hưởng đến công tác phát hiện và
xử lý vi phạm. Nếu năng lực của cán bộ thanh, kiểm tra kém sẽ dễ t nh trạng
không phát hiện hoặc phát hiện chậm những vi phạm về trật tự xây dựng khó
xử lý sau này, hay có phát hiện nhưng lúng túng khơng áp dụng được các quy
định pháp luật trong xử lý vi phạm.
d ) S tham gia c

c c cơ qu n c ức năn tron c n t c quản lý tr t

t xây d ng.
Công tác quản lý trật tự xây dựng là một cơng việc hết sức khó khăn và
phức tạp, đòi hỏi sự tham gia vào cuộc của cả hệ thống chính trị tại địa
phương. Có như vậy, các chính sách, quy định của pháp luật về trật tự xây

dựng mới được phổ biến, tuyên truyền sâu rộng đến tất cả mọi tầng lớp nhân
dân trên địa bàn. Sự vào cuộc và quyết tâm của các cấp, các ngành, các cơ
quan chức năng ảnh hướng lớn đến sự hiệu quả của công tác quản lý trật tự
xây dựng.
e) Ch t

ng công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt ộng quản lý tr t


×