Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Vai trò của hội nông dân trong phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện quốc oai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.3 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ HỒI MỸ LINH

VAI TRỊ CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH
TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƢƠNG

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Lê Hoài Mỹ Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Lâm nghiệp,
khoa Quản lý kinh tế, khoa Sau đại học đã giảng dạy, giúp đỡ tơi hồn thành khố
học 2017-2018.
Tơi cũng đã nhận đƣợc sự quan tâm chỉ bảo, nhiệt tình giúp đỡ quý báu của
tập thể bộ môn Quản lý Kinh Tế trong suốt quá trình thực hiện luận văn đảm bảo
đƣợc yêu cầu và hồn thành đúng tiến độ đề ra.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Cô giáo – TS. Nguyễn Thị
Xuân Hƣơng - ngƣời đã định hƣớng, trực tiếp hƣớng dẫn và đóng góp cụ thể trong
q trình thực hiện luận văn của tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn cán bộ các phòng ban thuộc huyện Quốc Oai, cán
bộ, nhân dân và các hộ gia đình tại ba xã Sài Sơn, Ngọc Liệp và Phú Mãn đã nhiệt
tình cung cấp thơng tin, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới các tập thể, cá nhân, bạn bè, đồng
nghiệp và ngƣời thân đã động viên, khích lệ trong q trình học tập và hồn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Lê Hoài Mỹ Linh



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN………………………………………………..……………………..ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………...…vii
DANH MỤC CÁC HÌNH…………………………………………………..…….viii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chƣơng I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI NÔNG
DÂN TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI........................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về vai trị của hội Nơng dân trong phát triển kinh tế - xã hội.............. 4
1.1.1 Địa vị pháp lý của hội Nông dân ............................................................................... 4
1.1.2 Vai trị của hội Nơng dân cấp huyện .......................................................................15
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát huy vai trò của hội Nông dân trong phát
triển kinh tế, xã hội địa phương.........................................................................................16
2.1. Kinh nghiệm thế giới ..................................................................................................20
2.1.1. Hàn Quốc..................................................................................................................20
2.2. Kinh nghiệm trong nƣớc .............................................................................................23
2.2.1. Tỉnh An Giang ..........................................................................................................23
2.2.2. Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................24
2.3. Bài học kinh nghiệm tại huyện Quốc Oai..................................................................27
2.4. Một số nghiên cứu có liên quan .................................................................................28
Chƣơng 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ....................................................................................................................................30
2.1. Đặc điểm cơ bản của Huyện Quốc Oai......................................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, địa lý .........................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của Huyện Quốc Oai ......................................................35

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................45
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................................................45


iv

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................46
2.2.3 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................47
2.2.4 Phương pháp phân tích.............................................................................................47
2.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................................................48
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................49
3.1. Bộ máy tổ chức của hội Nông dân huyện Quốc Oai.................................................49
3.1.1. Bộ máy tổ chức hội nông dân Việt Nam .................................................................49
3.1.2. Đặc điểm hội nông dân huyện Quốc Oai ...............................................................50
3.1.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất hội nông dân huyện Quốc Oai ..................................51
3.1.4. Đặc điểm về kinh phí hoạt động hội nơng dân huyện Quốc Oai ..........................51
3.2. Thực trạng vai trị hội nơng dân trên địa bàn huyện Quốc Oai ................................52
3.2.1. Công tác thu hút tuyên truyền, vận động cán bộ, hội viên, nông dân ..................52
3.2.2. Hỗ trợ, kiểm tra và giám sát hoạt động đối với người dân ...................................53
3.2.3. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của hội viên, nơng dân ...........................55
3.2.4 Đồn kết, tập hợp đông đảo nông dân vào tổ chức Hội .........................................57
3.3. Các kết quả hoạt động của Hội nông dân trên địa bàn huyện Quốc Oai .................59
3.3.1. Công tác thu hút tuyên truyền, vận động cán bộ, hội viên, nông dân ..................59
3.3.2. Hỗ trợ, kiểm tra và giám sát hoạt động đối với Người dân ..................................63
3.3.3. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của hội viên, nông dân ...........................65
3.3.4 Đồn kết, tập hợp đơng đảo nơng dân vào tổ chức Hội .........................................75
3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trị của hội Nơng dân trong phát triển
kinh tế, xã hội địa phƣơng..................................................................................................79
3.4.1. Yếu tố khách quan ....................................................................................................79
3.4.2. Yếu tố Chủ quan .......................................................................................................81

3.5. Đánh giá vai trị của Hội Nơng dân trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn
huyện Quốc Oai ..................................................................................................................87
3.5.1. Thành công ...............................................................................................................87
3.5.2. Hạn chế .....................................................................................................................88
3.5.3 nguyên nhân...............................................................................................................90


v

3.6. Các giải pháp đầy mạnh Vai trò của Hội Nông Dân trong phát triển kinh tế, xã hội
trên địa bàn huyện Quốc Oai .............................................................................................91
3.6.1. Định hướng hoạt động của hội Nông dân huyện Quốc Oai..................................91
3.6.2 Giải pháp tăng cường phát huy vai trị của hội Nơng dân huyện Quốc Oai ........92
3.6. Kiến nghị......................................................................................................................98
3.6.1. Đối với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ........................................................98
3.6.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND và UBND huyện Quốc oai ..............................................98
3.6.3. Đối với Đảng Ủy, HĐND-UBND các xã, thị trấn của Huyện Quốc Oai.................
KẾT LUẬN ......................................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


GNP

Tổng sản phẩm Quốc dân

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

BCH

Ban chấp hành

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

HTX
CTQG
NXB
NHNN
NHCSXH


Hợp tác xã
Chính trị Quốc gia
Nhà xuất bản
Ngân hàng Nơng nghiệp
Ngân hàng chính sách xã hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CSXH

Chính sách xã hội

KHKT

Khoa học kỹ thuật

HTND

Hỗ trợ Nông dân

TNXH

Tệ nạn xã hội

NN&PTNN

Nông nghiệp và phát triển Nông thôn



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của Huyện Quốc Oai năm 2017 ...........................37
Bảng 2.2: Dân số, lao động huyện Quốc Oai năm 2015 và 2017 ...................................36
Bảng 2.3. Tốc độ tăng tổng giá trị sản xuất (Giá so sánh) ...............................................39
Bảng 2.4. Cơ cấu tổng giá trị sản xuất huyện Quốc Oai (2016-2018) ............................40
Bảng 2.5. Tổng giá trị sản xuất huyện Quốc Oai (giá thực tế) ........................................41
Bảng 3.1. Công tác tuyên truyền của Hội Nông dân ........................................................60
Bảng 3.2. Số cuộc kiểm tra của Hội Nông dân.................................................................63
Bảng 3.3. Hộ đăng ký sản xuất kinh doanh giỏi trong năm.............................................65
Bảng 3.4. Lớp tập huấn, tƣ vấn, hỗ trợ nông dân .............................................................67
Bảng 3.5. Mơ hình kinh tế tập thể .....................................................................................70
Bảng 3.6. Chƣơng trình văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng ....................................72
Bảng 3.7. Đào tạo bồi dƣỡng cán bộ .................................................................................76
Bảng 3.8. Số hội viên, quỹ hội viên ..................................................................................76
Bảng 3.9. Phân loại tổ chức hội .........................................................................................78
Bảng 3.10 Khái quát về cán bộ quản lý Hội Nông dân....................................................81
Bảng 3.11. Đánh giá của Hội viên Nông dân về Năng lực Cán bộ Hội .........................82
Bảng 3.12. Mức phí vay từ Quỹ hỗ trợ nơng dân tại huyện Quốc Oai ...........................83
Bảng 3.13: Đánh giá của ngƣời vay về sử dụng và hiệu quả sử dụng Quỹ hỗ trợ nông
dân huyện Quốc Oai ...........................................................................................................84
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ hội viên về mức độ hƣởng ứng các hoạt động ...........86
Bảng 3.15: Đánh giá của Hội viên về công tác hoạt động của Hội Nông dân .............848


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Bản đồ Huyện Quốc Oai, Thành Phố Hà Nội ..........................................30
Sơ đồ 3.1: Tổ chức Hội Nông dân Việt Nam .............................................................49


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nhằm phát huy tinh thần đoàn kết tƣơng trợ giúp đỡ nhau cho nông dân
trong thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, tạo điều kiện phát huy đƣợc vai
trị của Hội Nơng dân trong phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng. Hội Nông dân
Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân do đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo, là thành viên của Mặt trận tổ Quốc Việt Nam. Hội nông dân với với
chức năng là: Tuyên truyền giáo dục, vận động nông dân thực hiện tốt các chủ
trƣơng của đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, bảo vệ quyền và lợi ích chính
đáng, hợp pháp cho nơng dân, là trung tâm nịng cốt cho phong trào nông dân và
công cuộc xây dựng nông thôn mới (điều lệ Hội Nơng dân Việt nam -2013).
Với tiêu chí và mục tiêu nêu trên, Hội nông dân huyện Quốc Oai những năm
qua đã phát huy tốt vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phƣơng. Với sự hỗ trợ và thúc đẩy của Hội nông dân huyện Quốc Oai, kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn Huyện không ngừng đƣợc đổi mới theo hƣớng sản xuất hàng
hố lớn, góp phần quan trọng thay đổi đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn. Trong
công cuộc xây dựng nông thôn mới (NTM), Hội nơng dân Huyện đang phát huy vai
trị quan trọng là cầu nối, là đơn vị phối hợp thực hiện để triển khai các mục tiêu
xây dựng NTM trên toàn Huyện. Đến nay 100% các xã trên địa bàn huyện Quốc
Oai đã đạt chuẩn xã nơng thơn mới. Ngồi ra, Hội cũng có vai trị quan trọng trong
cơng cuộc xố đói giảm nghèo, hỗ trợ các gia đình hội viên chính sách, xây dựng
nếp sống văn minh ở địa phƣơng….
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình hoạt động Hội
nơng dân huyện Quốc Oai cịn chƣa phát huy tối đa vai trị của mình, đặc biệt trong
lĩnh vực hỗ trợ phát triển kinh tế ở Địa phƣơng. Năng lực điều hành, lãnh đạo, vận

động thành viên tham gia các hoạt động, năng lực tổ chức các hoạt động còn nghèo
nàn. Do vậy mà chƣa phát huy hết vai trị của Hội.
Xuất phát từ thực tế trên, tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Vai trị của hội
Nơng dân trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai” nhằm
hoàn thiện hơn cơ sở khoa học và thực tiễn trong đẩy mạnh vai trò hội Nông dân


2

trong phát triển kinh tế xã hội nói chung và của huyện Quốc Oai nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nhằm đề xuất các giải pháp phát huy vai trị
của hội Nơng Dân trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai.
ục tiêu cụ t ể


Hệ thống hoá đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trị của hội
Nơng dân trong phát triển kinh tế, xã hội;



Đánh giá đƣợc thực trạng vai trị của hội Nơng dân trong phát triển kinh tế,
xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai;



Phân tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trị của Hội
Nơng dân trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai.




Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nâng cao vai trị của hội Nơng Dân trong
phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3 1 Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của hội Nông dân huyện
Quốc Oai.
3.2 Phạm vi nghiên cứu


Về thời gian: Đề tài nghiên cứu vai trị của hội Nơng dân trong phát triển
kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Quốc Oai trong thời gian 2015-2017



Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu trên tồn bộ các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện Quốc Oai.



Về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá vai trò của Hội Nông Dân trong phát
triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Quốc Oai

4. Nội dung nghiên cứu
 Những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trị của hội Nơng dân trong phát
triển kinh tế, xã hội;



3
 Thực trạng Vai trị của hội Nơng dân trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa
bàn Huyện Quốc Oai;
 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trị của hội Nơng dân trong phát
triển kinh tế, xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai;
 Giải pháp phát huy vai trị của hội Nơng dân trong phát triển kinh tế, xã hội
trên địa bàn Huyện Quốc Oai.
5. Kết cầu luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trị của hội Nơng dân trong phát
triển kinh tế, xã hội trên địa bàn Huyện Quốc Oai
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ CỦA HỘI NƠNG DÂN
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về vai trò của hội Nông dân trong phát triển kinh tế - xã hội
địa phƣơng
1.1.1 Địa vị pháp lý của hội Nông dân
1.1.1.1. Khái niệm và cơ cấu tổ chức Hội Nông dân
(1) Hội Nông dân Việt Nam
Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị – xã hội đƣợc thành lập trên cơ
sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành
viên, hội viên tổ chức mình, cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận phối
hợp và thống nhất hành động trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (Nguồn: Khoản 2,
Điều 9 Hiến pháp năm 2013)

Hội Nơng dân Việt Nam là đồn thể chính trị - xã hội của giai cấp nơng dân
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo; cơ sở chính trị của Nhà nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. (Nguồn:
Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam)
Hội Nông dân Việt Nam có vai trị tập hợp đồn kết nông dân, xây dựng giai
cấp nông dân vững mạnh về mọi mặt, xứng đáng là lực lƣợng tin cậy trong khối liên
minh vững chắc cơng, nơng, trí, bảo đảm thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
(2) Tổ chức cơ sở hội Nông dân
Đƣợc thành lập ở đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn. Những đơn vị kinh
tế, nông trƣờng, lâm trƣờng, hợp tác xã nếu có nhu cầu thành lập cơ sở hội và đƣợc
Hội cấp trên trực tiếp xem xét quyết định thì đƣợc thành lập cơ sở hội. Những cơ sở
hội khi có nhu cầu sáp nhập, chia tách, giải thể thì BCH cơ sở đề nghị BCH cấp trên
trực tiếp xem xét quyết định.
Tổ chức cơ sở Hội nơng dân có các chi hội. Chi Hội tổ chức theo thôn, ấp,
bản, làng, khu phố, hợp tác xã và theo nghề nghiệp. Chi Hội có thể chia thành nhiều


5

tổ Hội.
Nông dân ở cơ sở là những ngƣời sống ở nơng thơn, nghề nghiệp chính là
sản xuất nơng nghiệp. Sống chủ yếu bằng những sản phẩm mà ngƣời dân lao động
làm ra, bằng sức lực, sức của, của ngƣời nông dân nông thôn.
Hội nông dân ở cơ sở là những ngƣời bám sát nhiệm vụ chính trị của Đảng,
nhiệm vụ của Hội cấp trên, qua đó xây dựng chƣơng trình, kế hoạch cơng tác của
Hội. Đồng thời, chỉ đạo, hƣớng dẫn các chi hội, tổ hội thực hiện có hiệu quả những
nhiệm vụ do Hội đề ra. Hƣớng dẫn các chi, tổ Hội học tập và các hình thức hấp dẫn
nhằm quán triệt các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nƣớc, các chỉ thị, nghị quyết của Hội và điều lệ của Hội nông dân Việt Nam đạt kết

quả tốt.
Đảm bảo chế độ sinh hoạt Ban Chấp hành, Ban Thƣờng vụ đã quy định,
thƣờng xuyên đổi mới nội dung sinh hoạt và hoạt động của Hội, chủ động phối hợp
với chính quyền, các ban ngành đoàn thể, và các tổ chức hoạt động tƣ vấn, dịch vụ
hỗ trợ nông dân để đẩy mạnh các phong trào thi đua trong hội viên nơng dân góp
phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới.
1.1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế - xã hội
(1) Phát triển kinh tế
Cũng theo lý thuyết tăng trƣởng và phát triển kinh tế của kinh tế học phát
triển: Phát triển kinh tế là khái niệm có nội dung phản ánh rộng hơn so với khái
niệm tăng trưởng kinh tế. Nếu nhƣ tăng trưởng kinh tế về cơ bản chỉ là sự gia tăng
thuần tuý về mặt lƣợng của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp: GNP, GNP/đầu ngƣời hay
GDP, GDP/đầu ngƣời… thì phát triển kinh tế ngồi việc bao hàm q trình gia tăng
đó, cịn có một nội hàm phản ánh rộng lớn hơn, sâu sắc hơn, đó là những biến đổi
về mặt chất của nền kinh tế – xã hội, mà trƣớc hết là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng công nghiệp hố, hiện đại hố và kèm theo đó là việc khơng ngừng nâng
cao mức sống tồn dân, trình độ phát triển văn minh xã hội thể hiện ở hàng loạt tiêu
chí nhƣ: thu nhập thực tế, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh, trình độ dân
trí, bảo vệ mơi trƣờng, và khả năng áp dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật vào
phát triển kinh tế – xã hội… Với nội hàm rộng lớn trên đây, về cơ bản khái


6
niệm phát triển kinh tế đã đáp ứng đƣợc các nhu cầu đặt ra cho sự phát triển toàn
diện nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội (Nguồn: thongtinphapluatdansu.edu.vn)
(2) Phát triển xã hội
Phát triển xã hội đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, phát triển xã hội có nội hàm rộng nhất bao gồm phát triển
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm chuyển xã hội từ trạng thái này sang
trạng thái khác theo hƣớng xây dựng xã hội phát triển dân chủ, văn minh, tiến bộ,

đảm bảo cuộc sống văn minh vật chất và tinh thần của con ngƣời, tất cả vì hạnh
phúc của con ngƣời. Theo đó, tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội đều phải đƣợc tơn trọng, quản lý phát triển nhằm bảo đảm
quyền con ngƣời, bảo đảm tự do và công bằng, thoả mãn nhu cầu nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của mọi thành viên trong xã hội.
Theo nghĩa hẹp, phát triển bền vững xã hội là phát triển lĩnh vực xã hội với
các yêu cầu và nội dung nêu trên, trong mối quan hệ với các lĩnh vực khác (chính
trị, kinh tế, văn hố) không bao hàm tất cả các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh
tế, văn hố, xã hội. Nghiên cứu phát triển xã hội mà bài viết đề cập ở đây đƣợc hiểu
theo nghĩa hẹp, nghĩa là chỉ nghiên phát triển lĩnh vực xã hội trong mối quan hệ với
phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa. Nhƣ vậy, việc tách các lĩnh vực chính trị, kinh
tế, văn hố của đời sống xã hội vừa khẳng định tính độc lập tƣơng đối của từng lĩnh
vực vừa xác định mối quan hệ tƣơng tác biện chứng giữa các lĩnh vực này với nhau.
1.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của hội Nông dân
(1) Chức năng của hội Nông dân
Tổ chức cơ sở hội có vị trí vai trị rất quan trọng: là nền tảng của Hội ở cơ sở,
là cầu nối giữa Hội với hội viên, nông dân, là nơi trực tiếp thực hiện đƣờng lối, chủ
trƣơng của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc và nghị quyết, chỉ thị của Hội
cấp trên; là nơi rèn luyện, giáo dục, kết nạp hội viên, là cầu nối giữa Đảng với nông
dân, tuyên truyền vận động nông dân vào Hội; nắm và phản ánh tâm tƣ, nguyện
vọng chính đáng của hội viên, nơng dân với Đảng, chính quyền; là cấp cuối cùng
trong tổ chức hội. Vì vậy, việc xây dựng tổ chức cơ sở hội vững mạnh có ý nghĩa
rất quan trọng đối với tổ chức hội


7
Tập hợp, vận động, giáo dục hội viên, nông dân phát huy quyền làm chủ, tích
cực học tập nâng cao trình độ, năng lực về mọi mặt.
Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng, Nhà nƣớc và khối đại
đoàn kết toàn dân tộc.

Chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nơng dân; tổ chức
các hoạt động dịch vụ, tƣ vấn hỗ trợ nông dân trong sản xuất và đời sống.
(2) Nhiệm vụ của Hội Nông dân
Tuyền truyền, giáo dục cho cán bộ, hội viên, nơng dân hiểu biết đƣờng lối
của Đảng, chính sách, Pháp luật của Nhà nƣớc; nghị quyết, chỉ thị của Hội, khơi
dậy và phát huy truyền thống yêu nƣớc, ý chí cách mạng, tinh tuần tự lực, tự cƣờng,
lao động sáng tạo của nông dân.
Vận động, tập hợp và làm nịng cốt tổ chức các phong trào nơng dân phát
triển kinh tế, văn hố, xã hội, quốc phịng, an ninh. Chăm lo đời sống vật chất và
tinh thần của hội viên, nơng dân.
Các cấp Hội là thành viên tích cực trong hệ thống chính trị thực hiện các
chính sách, pháp luật, các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc ở
nông thôn. Hƣớng dẫn phát triển các hình thức kinh tế tập thể trong nơng nghiệp.
Tổ chức các hoạt động dịch vụ tƣ vấn, hỗ trợ và dạy nghề giúp nông dân phát triển
sản xuất, nâng cao đời sống, bảo vệ mơi trƣờng.
Đồn kết, tập hợp đông đảo nông dân vào tổ chức hội phát triển và nâng cao
chất lƣợng hội viên. Xây dựng tổ chức hội vững mạnh về mọi mặt; đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ hội đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nƣớc.
Tham gia xây dựng Đảng chính quyền trong sạch, vững mạnh. Tham gia
giám sát và phản biện xã hội theo quy chế. Kịp thời phản ánh tâm tƣ, nguyện vọng
của nông dân với Đảng và Nhà nƣớc; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng hợp
pháp của hội viên, nông dân. Thực hiện Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã phƣờng,
thị trấn, giữ gìn đồn kết trong nội bộ nơng dân; góp phần xây dựng khối đại đồn
kết tồn dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an tồn xã hội; chống quan liêu,
tham nhũng lãng phí và các tệ nạn xã hội.


8
Mở rộng hoạt động đối ngoại theo quan điểm, đƣờng lối của Đảng, tăng

cƣờng hợp tác, trao đổi, học tập, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, quảng bá hàng
hố nơng sản, văn hố Việt Nam với tổ chức nơng dân tổ chức quốc tế, các tổ chức
chính phủ, phi chính phủ trong khu vực và trên thế giới (Nguồn:
/>1.1.1.4. Hoạt động chủ yếu của Hội Nông Dân
(1) Cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng
Cơng tác tun truyền, giáo dục ở cơ sở làm nhiệm vụ phổ biến, giải thích
cho cán bộ, hội viên, nơng dân hiểu rõ về chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc, nhất là các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật liên
quan trực tiếp đến nông dân, nông nghiệp, nông thôn; về các chủ trƣơng công tác
của cấp ủy đảng, chính quyền địa phƣơng và nhiệm vụ của Hội để hội viên, nông
dân hiểu đúng và tự giác thực hiện có hiệu quả.
Đồng thời, cơng tác tun truyền cần phổ biến, giải thích để nơng dân hiểu rõ
về tổ chức hội tự nguyện xin vào Hội: tự giác tham gia sinh hoạt và thực hiện các
chƣơng trình cơng tác của Hội.
(2) Công tác xây dựng tổ chức Hội
Số lƣợng hội viên rất quan trọng, vì nó phản ánh lực lƣợng quần chúng và
mức độ giác ngộ của quần chúng. Hội Nơng dân là một đồn thể quần chúng, là tổ
chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp nông dân do Đảng lãnh đạo. Do vậy,
muốn Hội lớn mạnh không thể chỉ dừng ở việc nâng cao chất lƣợng hội viên, mà
đồng thời phải không ngừng tập hợp đông đảo nông dân vào Hội.
Điều kiện vào Hội: Theo Điều 4 Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam: nông dân
từ 18 tuổi trở lên không phân biệt nam, nữ, dân tộc, tôn giáo, hoạt động trong các
lĩnh vực nông, lâm ngƣ, diêm nghiệp tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và các lao động
khác trên lãnh thổ Việt Nam nếu tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội,
đƣợc BCH cơ sở hội đồng ý thì kết nạp vào Hội. Cán bộ chuyên trách công tác hội,
Ủy viên BCH từ cấp xã, phƣờng, thị trấn trở lên là hội viên Hội Nông dân Việt
Nam; những cán bộ khoa học, cán bộ quản lý,... có cơng lao với nông dân nếu tán


9

thành Điều lệ Hội thì đƣợc Ban Thƣờng vụ Hội Nông dân cùng cấp công nhận là
hội viên danh dự.
Thủ tục kết nạp hội viên: Ngƣời muốn vào Hội phải tự nguyện viết đơn xin
vào Hội, BCH chi hội xét duyệt và lập danh sách đề nghị lên BCH cơ sở hội ra
quyết định kết nạp hội viên. Khi có quyết định kết nạp hội viên, BCH chi hội có
trách nhiệm mời những ngƣời có tên trong danh sách đƣợc kết nạp dự cuộc họp chi
hội gần nhất và công bố quyết định kết nạp hội viên mới.
(3) Công tác xóa đói giảm nghèo, xây dựng phong trào Nơng dân t i đua
sản xuất kinh doanh giỏi
Mục tiêu của phong trào sản xuất kinh doanh giỏi là nhằm động viên các hộ
nơng dân phát huy mọi tiềm lực đồn kết giúp nhau phát triển sản xuất kinh doanh,
xóa đói, giảm nghèo chống tái nghèo và làm giàu. Tiếp tục nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi đồn kết giúp nhau
xóa đói, làm xuất hiện ngày càng nhiều hộ nơng dân sản xuất kinh doanh giỏi với
các tố chất mới, đó là sản xuất kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở nâng cao chất
lƣợng hàng hóa nơng sản, bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm, đáp ứng khả năng
cạnh tranh hàng hoá trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đoàn kết chia sẻ kinh
nghiệm giúp nhau làm giàu; tạo đƣợc nhiều việc làm cho ngƣời lao động trên cơ sở
ngƣời lao động đƣợc bảo đảm quyền lợi về vật chất và tinh thần; liên kết, liên
doanh, tham gia cổ phần vào các doanh nghiệp, phát triển kinh tế hợp tác, xây dựng
hợp tác xã nông thôn.
Phong trào phải đi vào tổ chức hỗ trợ, giúp đỡ nông dân thi đua phát triển
sản xuất nâng cao đời sống trong điều kiện đất nƣớc hội nhập kinh tế quốc tế.
Chuyển dịch mạnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tạo ra sản phẩm nơng nghiệp có giá
trị và khả năng cạnh tranh cao hơn; hình thành những vùng sản xuất hàng hóa lớn,
tập trung. Khuyến khích nơng dân tham gia thúc đẩy q trình tích tụ ruộng đất gắn
với việc chuyển dịch lao động nông nghiệp sang các ngành nghề khác; phát triển
thành các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động ở nông thôn. Phát triển quan hệ liên
kết tham gia mua cổ phần giữa các hộ sản xuất với các cơ sở, nhà máy chế biến,
doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ, cơ sở nghiên cứu khoa học theo mô hình liên kết



10
"bốn nhà"; phát triển kinh tế hợp tác, xây dựng hợp tác xã ở nông thôn, ứng dụng
nhanh các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm vào
sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao chất lƣợng hàng hóa nơng sản, hội nhập vào thị
trƣờng thế giới.
Hỗ trợ hộ nghèo về kỹ thuật, vốn, vật tƣ nông nghiệp và kinh nghiệm sản
xuất. Tiếp tục xây dựng các mơ hình khuyến nơng, khuyến lâm, khuyến ngƣ,
khuyến công, hƣớng dẫn ngƣời nghèo cách làm ăn đồng thời tổng kết mơ hình để
nhân ra diện rộng.
(4) Cơng tác xây dựng nông thôn mới đô t ị văn min , vận động hội viên
Thực hiện dân số kế hoạch óa gia đìn
Phát huy vai trị trung tâm và nòng cốt của Hội đẩy mạnh phong trào thi đua
xây dựng nơng thơn mới. Tích cực vận động cán bộ, hội viên nông dân tham gia
phát triển kinh tế, xây dựng và bảo vệ cơ sở hạ tầng mà tập trung là giao thông nông
thôn; kênh, mƣơng, thủy lợi, đê điều, cầu, cầu cống; trƣờng học, trạm xá, nhà văn
hóa xã, thôn, ấp, bản; cơ sở hạ tầng thông tin ...
Thi đua xây dựng gia đình văn hóa, tham gia xây dựng làng (ấp, bản) văn
hóa, xã văn hóa. Tích cực phối hợp với các ngành, đoàn thể, tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vận động nông dân thực hiện nếp sống mới
trong việc cƣới, việc tang, lễ hội.
Phấn đấu bình quân hằng năm có 2/3 số hộ sống ở địa bàn nơng thơn đăng ký
đạt danh hiệu "Gia đình văn hóa", góp phần tích cực vào xây dựng nơng thơn mới
và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Tích cực tham gia cơng tác kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc, giáo dục trẻ
em, nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân tài ở nơng thơn.
Vận động nhân dân tham gia bảo vệ môi trƣờng nông thôn; thực hiện chƣơng
trình hành động phịng chống ma túy, mại dâm, tệ nạn xã hội; an tồn giao thơng, vệ
sinh, an tồn thực phẩm, an tồn lao động và phịng chống cháy nổ.

Xây dựng nông thôn mới phải gắn với ngƣời nơng dân mới có trình độ năng
suất ngang bằng với các nƣớc tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị đóng


11
vai trị làm chủ nơng thơn mới nhƣ mục tiêu Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ƣơng
Đảng khoá X đã đề ra.
(5) Phong trào xây dựng đảng chính quyền, quốc phịng an ninh
Đẩy mạnh cơng tác tun truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên,
nông dân về nhiệm vụ quốc phịng, an ninh trong tình hình mới. Nêu cao tinh thần
cảnh giác cách mạng trƣớc âm mƣu "diễn biến hịa bình" của các thế lực thù địch,
nhất là âm mƣu lợi dụng tôn giáo, dân tộc, dân chủ để kích động chiến tranh tâm lý
chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
Nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết liên tịch giữa Hội Nông dân Việt
Nam với lực lƣợng qn đội, cơng an, tích cực tham gia xây dựng các khu vực
phòng thủ, các “Điểm sáng vùng biên” tự quản đƣờng biên, mốc giới nhất là thế
trận quốc phịng tồn dân ở các vùng ven biển, biên giới, hải đảo. Tuyên truyền, vận
động hội viên, nông dân hăng hái tham gia dân quân tự vệ bảo vệ an ninh, thực hiện
nghĩa vụ quân sự, “chính sách hậu phương qn đội", xây dựng nhà tình nghĩa,
chăm sóc ngƣời có cơng. Gƣơng mẫu chấp hành luật pháp; tham gia xây dựng thơn,
ấp, bản khơng có ngƣời phạm tội; phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa, giáo dục
ngƣời phạm tội, ngƣời lầm lỗi.
(6) Hỗ trợ các hoạt động dịch vụ, tư vấn, dạy nghề cho nông dân phát
triển sản xuất
Quán triệt Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ƣơng Đảng khóa X
về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn phát tích cực, chủ động xây dựng các chƣơng
trình, dự án phục vụ sản xuất và nâng cao đời sống của nơng dân, hƣớng dẫn phát
triển các hình thức kinh tế tập thể trong nông nghiệp.
Trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài, tập trung vào các hoạt động nhƣ: Tổ chức các
hoạt động dịch vụ để giải quyết các nhu cầu về vốn, vật tƣ, hàng hóa cho nơng dân;

chủ động xây dựng dự án và phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành để xây dựng các
trƣơng trình nhằm đẩy mạnh các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công,
khuyến ngƣ và chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật cho nông dân; bồi dƣỡng,
đào tạo nghề, phổ biến kinh nghiệm sản xuất giỏi tại chỗ; tổ chức các hoạt động tƣ
vấn cho nông dân; phát triển kinh tế hợp tác và xây dựng hợp tác xã nông nghiệp,


12
v.v. . Ngồi ra, để triển khai có kết quả các hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông dân,
Trung ƣơng Hội Nông dân Việt Nam chủ trƣơng các tỉnh, thành hội đều có trung
tâm dịch vụ hỗ trợ nơng dân.
(7) Giúp Hội viên Nơng dân xây dựng các mơ hình Kinh tế tập thể
Thực hiện Chƣơng trình cơng tác Hội và Nghị quyết số 04-NQ/HND TW, ngày
29/7/2011, Hội nghị lần thứ Bảy của BCH Trung ƣơng Hội nông dân Việt Nam
(khố V) về đẩy mạnh cơng tác tun truyền, vận động và hƣớng dẫn phát triển
kinh tế tập thể trong nơng nghiệp, nơng thơn giai đoạn 2011-2020. Với mục đích
tun truyền, vận động cán bộ, hội viên nông dân thực hiện tốt chủ trƣơng, đƣờng
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế tập thể trong
nông nghiệp, nông thôn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kiến
thức quản lý kinh tế hộ gia đình, mơ hình kinh tế tập thể do Hội hƣớng dẫn có từ 3
thành viên trở lên, là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của một tổ, nhóm
những ngƣời lao động, các hộ nơng dân có cùng loại hình lao động, tự nguyện liên
kết góp vốn cùng sản xuất kinh doanh và đƣợc quản lý theo ngun tắc tập trung,
bình đẳng, cùng có lợi, tự hoạch toán, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật của Nhà
nƣớc với nhiều hình thức hợp tác đa dạng. Mơ hình dựa trên sở hữu về tƣ liệu sản
xuất của các thành viên để vận hành sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển
thƣơng hiệu.
(8) Tham gia xây dựng cơ c ế, chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng
dân, nơng thơn
Trong những năm qua, Hội Nơng dân Việt Nam đã có những đổi mới về nội

dung và phƣơng thức hoạt động, đã trực tiếp tham gia thực hiện các chƣơng trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc bằng các hợp đồng trách nhiệm và
hợp đồng kinh tế. Hình thức này đƣợc thực hiện ở các cấp Hội, chủ yếu ở cơ sở
nhƣ: Chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và
vùng sâu, vùng xa (Chƣơng trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội ở các xã vùng
sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn; Chƣơng trình 134 về hỗ trợ đất sản xuất và nhà ở;
Chƣơng trình 133 về xóa đói, giảm nghèo); thực hiện các quyết định phát triển kinh
tế - xã hội ở khu vực Tây Nguyên (Quyết định số 168); Đồng bằng sông Cửu Long


13
(Quyết định số 173), các tỉnh đặc biệt khó khăn biên giới phía bắc (Quyết định số
186); Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, chƣơng trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, khuyến công và phát triển sản xuất; Chƣơng trình
an tồn lao động và phịng chống cháy nổ ở nơng thơn, phịng chống các tệ nạn xã
hội; Dự án nâng cao năng lực cán bộ làm công tác hỗ trợ ngƣời nghèo; Dự án phát
triển cộng đồng các dân tộc thiểu số, các chƣơng trình xã hội và mơi trƣờng, nhƣ:
dân số và gia đình, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) phòng chống suy dinh
dƣỡng trẻ em, chƣơng trình nƣớc sạch vệ sinh mơi trƣờng, phịng chống HIV/AIDS,
... Các chƣơng trình đã đƣợc các cấp hội tổ chức thực hiện có hiệu quả khơng những
góp phần thực hiện tốt mục tiêu, yêu cầu của Nhà nƣớc, đem lại lợi ích thiết thực
cho hội viên, nơng dân, tạo điều kiện thuận lợi cho Hội tổ chức hoạt động, thu hút
nơng dân vào Hội Tích cực tham gia các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế - xã
hội là trách nhiệm của Hội Nông dân đối với Đảng, với giai cấp công nhân. Do vậy,
các cấp hội cần chủ động hơn nữa vào việc tham gia các chƣơng trình, dự án kinh
tế - xã hội của Nhà nƣớc, đồng thời khắc phục các hoạt động phối hợp mang tính
hình thức hoặc đơn thuần thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc, mà thiếu
vận dụng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội.
(9) Tham gia phản biện xã hội
Thực hiện Quyết định 217-QĐ/TW ngày 12/12/2013 của Bộ Chính trị về

“Quy chế giám sát và phản biện xã hội của MTTQ Việt Nam và các đồn thể chính
trị - xã hội” thời gian qua, các cấp Hội Nơng dân đã có nhiều hoạt động cụ thể tham
gia giám sát và phản biện xã hội, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
hội viên.
Các cấp Hội Nông dân đã tổ chức quán triệt nội dung Quyết định 217 và tập
huấn kỹ năng, nghiệp vụ giám sát, phản biện xã hội cho đội ngũ cán bộ Hội các cấp;
phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức lớp nghiệp vụ giám sát trong hệ thống tổ chức Hội
Nông dân cho các cán bộ Hội Nông dân cơ sở từ tỉnh đến huyện.
(10) Công tác giáo dục chính trị tư tưởng
Nội dung hoạt động phải quán triệt đƣợc các nghị quyết của Đảng: Chỉ thị số
59-CT/TW ngày 15/12/2000 của Bộ Chính trị khóa VIII về “Tăng cƣờng sự lãnh


14
đạo của Đảng đối với hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam trong thời kỳ Cơng
nghiệp hóa – Hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn”. Các cấp Hội trực tiếp thực hiện
và phối hợp thực hiện có hiệu quả một số Chƣơng trình, Đề án, Dự án phát triển
Kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới …Nghị quyết 26/NQ-TW ngày 05/8/2008
của Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ƣơng Đảng (khố X) về nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn; Kết luận số 61/KL-TW ngày 03/12/2009 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng về
Đề án “ Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân Việt Nam
trong giai đoạn 2011 - 2020”.
Đẩy mạnh các phong trào nông dân, trực tiếp thực hiện một số chƣơng trình
dự án phát triển Kinh tế xã hội: tổ chức các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, tƣ
vấn pháp lý, chuyển giao Khoa học kỹ thuật…
Tổ chức hƣớng dẫn, vận động nông dân chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp,
phát triển sản xuất, sử dụng có hiệu quả đất trống, đồi núi, mặt nƣớc, kết hợp nông
nghiệp với các ngành khác.
Chủ động tham gia vào chƣơng trình quốc gia về xóa đói giảm nghèo, giúp

nơng dân vƣơn lên làm giàu; phát động thi đua, nuôi dƣỡng phong trào nông dân
sản xuất giỏi, học tập tốt, giúp nhau làm giàu, tƣơng thân, tƣơng trợ,…
Phát huy vai trò làm chủ của nông dân tham gia xây dựng hƣơng ƣớc, quy
ƣớc làng xã; thực hiện dân chủ ở nông thôn để phát huy tính tích cực, tự giác, sáng
tạo của nông dân, bảo đảm mọi việc phải đúng nguyên tắc”dân biết, dân bàn, dân
làm dân kiểm tra”, chống mọi biểu hiện quan liêu, mệnh lệnh, coi thƣờng dân.
Điều quan trọng nữa là, Hội phải là chỗ dựa, niềm tin đối với nông dân trong
việc tổ chức liên kết, phối hợp với các tổ chức, các ngành liên quan hổ trợ nông dân
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nơng thơn mới trên bƣớc đƣờng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
1.1.1.5. Địa vị pháp lý của Hội Nông dân huyện
Theo Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam và Công văn số 2267-CV/BTC, ngày
26/05/2015 của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ về việc xây dựng phƣơng án tổ chức bộ máy và


15
chức năng, nhiệm vụ Hội Nông dân cấp huyện. Cơ quan Hội Nơng dân huyện có vị trí,
chức năng, nhiệm vụ sau đây:
Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nơng dân do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo và là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
cơ sở chính trị của Nhà nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hội Nông dân huyện là cơ quan tuyên truyền, vận động, giáo dục và tổ chức
phong trào hành động cách mạng của quần chúng đặt dƣới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Là đơn vị thuộc cấp huyện.
Hội Nông dân huyện là cơ quan tham mƣu cho Huyện uỷ; tập hợp, vận động,
giáo dục hội viên nông dân phát huy quyền làm chủ, tích cực học tập nâng cao trình
độ, năng lực về mọi mặt. Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng, Nhà
nƣớc và Khối đại đồn kết dân tơc. Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng,
hợp pháp của nơng dân; tổ chức các hoạt động dịch vụ, tƣ vấn, hỗ trợ nông dân
trong sản xuất và đời sống.

1.1.2 Vai trị của hội Nơng dân
Hội Nơng dân có vai trị quan trọng trong việc tuyên truyền, vận động nhân
dân phát triển một các toàn diện nhƣ phát triển kinh tế, xã hội. Hội triển khai đến
hội viên các nội dung thiết thực nhƣ: Tuyên truyền vận động hội viên phát huy
vai trò nòng cốt trong việc dạy nghề hay tƣ vấn việc làm cho nông dân, vay vốn,
xây dựng nông thôn mới, tham gia thu gom rác thải tại cộng đồng, hỗ trợ nông
dân phát triển kinh tế, xã hội.
Hội Nông dân các cấp đẩy mạnh bằng những hoạt động thiết thực nhƣ: Hỗ
trợ nông dân sản xuất, tiêu thụ rau, màu, củ quả an tồn; hỗ trợ nơng dân trồng
rừng bền vững, vận động và kết nối với các doanh nghiệp để giúp nơng dân xây
dựng các mơ hình chăn ni gia súc, gia cầm theo quy trình kỹ thuật đồng thời
phối hợp với các ngân hàng đẩy mạnh đầu tƣ tín dụng cho các mơ hình phát triển
kinh tế. Phát triển kinh tế hộ gia đình, huy động nguồn lực từ các hộ để phát triển
Kinh tế - xã hội Thông qua các buổi hội thảo đầu bờ, các lớp tập huấn kỹ thuật…
Sự tham gia của các tổ chức xã hội tại địa phƣơng trong đó vai trị của Hội
Nơng dân, tập hợp, vận động nơng dân những chủ thể trực tiếp vào việc xây dựng


16
mơ hình nơng thơn mới đƣợc coi là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của
làm chủ trong thí điểm xây dựng mơ hình NTM. Tun truyền vận động nơng dân
hiểu rõ vai trị của ngƣời dân ở đây đƣợc thể hiện: "Dân biết, dân bàn, dân đóng
góp, dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi".
Việc huy động nội lực của tổ chức đoàn để thực hiện các hoạt động phát
triển có vai trị rất quan trọng, làm cho hoạt động phát triển có hiệu quả hơn, nó
gắn trách nhiệm của mỗi cá nhân với các hoạt động phát triển. Xây dựng nông
thôn mới theo phƣơng pháp này cũng tác động trong việc đổi mới tƣ duy và nâng
cao năng lực của Hội Nông dân và cộng đồng địa phƣơng, từ đó tạo ra động lực
để họ có thể chủ động đảm nhận các nhiệm vụ mới, nhiệm vụ khó.
Hội Nơng dân Việt Nam có vai trị là ngƣời đại diện và phát huy quyền làm

chủ, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên, nông dân; phát huy
truyền thống yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần cách mạng, lao động sáng
tạo, cần kiệm tự lực, tự cƣờng, đồn kết của nơng dân; tích cực và chủ động hội
nhập quốc tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng văn hố, giữ vững
quốc phịng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân
chủ, công bằng, văn minh; phát huy vai trị chủ thể của nơng dân trong q trình
phát triển nông nghiệp nông thôn. Đại hội XI khẳng định: “xây dựng, phát huy vai
trò chủ thể của giai cấp nơng dân trong q trình phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn”.
1.1.3 Các yếu tố ản

ưởng đến việc phát huy vai trò của hội Nông dân trong

phát triển kinh tế, xã hội địa p ương
1.1.3.1. Yếu tố Khách quan
(1) Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội địa p ương
Tùy từng đặc điểm mà mỗi địa phƣơng sẽ có hƣớng phát triển kinh tế xã hội
nhất định. Có rất nhiều các đặc điểm ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế xã hội tại
địa phƣơng, trong đó có Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng, điều kiện sản xuất…
Kết cấu hạ tầng phát triển là điều kiện tiền đề quan trọng để thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội. Hiện nay, nƣớc ta đang thực hiện quá trình chuyển đổi mơ
hình tăng trƣởng, tái cấu trúc nền kinh tế nên việc xây dựng hệ thống kết cấu hạ


×