Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành nông nghiệp của một số nước ASEAN và bài học kinh nghiệm đối với việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

LÊ THỊ NGỌC HÀ

THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC ASEAN VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội, 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

LÊ THỊ NGỌC HÀ

THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC ASEAN VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 8 310106

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Xuân Thiên.
Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Người cam đoan

Lê Thị Ngọc Hà


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ rất tận tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và
ngoài Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân
Thiên đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong thời gian làm luận văn để
tôi có thể hồn thành tốt nhất luận văn của mình.
Tơi xin cảm ơn Phòng sau đại học, các Phòng ban Trường Đại học

Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành q trình học tập
và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
ln bên cạnh động viên, ủng hộ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu để
tơi có thể hồn thiện luận văn.


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO
NGÀNH NƠNG NGHIỆP .............................................................................. 5
1.1 .Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến thu hút FDI vào Thái Lan,
Indonesia và Malaysia ....................................................................................... 5
1.1.2.Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến thu hút FDI vào Việt Nam ..... 6
1.1.3. Đánh giá chung tổng quan và định hướng nghiên cứu của đề tài ......... 10
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành nông
nghiệp .............................................................................................................. 10
1.2.1. Những vấn đề lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngồi và
nơng nghiệp ................................................................................................... 10
1.2.2. Khái niệm và vai trò của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào
nơng nghiệp ................................................................................................... 17
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào ngành
nơng nghiệp ..................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 26

2.1. Khung phân tích và nguồn số liệu............................................................ 26
2.1.1. Khung phân tích .................................................................................... 26
2.1.2. Nguồn số liệu ........................................................................................ 27
2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 27


2.2.1. Phương pháp thống kê........................................................................... 27
2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp...................................................... 28
2.2.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 28
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGỒI VÀO NƠNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC
ASEAN GIAI ĐOẠN 2010-2018 .................................................................. 29
3.1. Phân tích thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào ngành nơng
nghiệp của Thái Lan, Indonesia, Malaysia ..................................................... 29
3.1.1. Phân tích thực trạng thu hút đầu từ trực tiếp nước ngồi vào ngành nơng
nghiệp của Thái Lan ........................................................................................ 29
3.1.2. Phân tích thực trạng thu hút đầu từ trực tiếp nước ngồi vào ngành nơng
nghiệp của Indonesia ....................................................................................... 32
3.1.3. Phân tích thực trạng thu hút đầu từ trực tiếp nước ngồi vào ngành nơng
nghiệp của Malaysia ........................................................................................ 34
3.2. Chính sách thu hút FDI vào ngành nơng nghiệp của Thái Lan, Malaysia,
Indonesia ......................................................................................................... 37
3.2.1. Chính sách thu hút FDI vào ngành nông nghiệp của Thái Lan ............ 37
3.2.2. Chính sách thu hút FDI vào ngành nơng nghiệp của Indonesia ........... 40
3.2.3. Chính sách thu hút FDI vào ngành nông nghiệp của Malaysia ............ 42
3.3. Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào ngành nông nghiệp của một số nước
ASEAN............................................................................................................ 43
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 43
3.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 45
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 47

CHƢƠNG 4: KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO NGÀNH NÔNG
NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NƢỚC ASEAN VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHO
VIỆT NAM..................................................................................................... 49


4.1. Bài học kinh nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào nơng
nghiệp của một số nước ASEAN .................................................................... 49
4.1.1.Về khuyến khích đầu tư ......................................................................... 49
4.1.2. Về hạn chế đầu tư .................................................................................. 51
4.1.3. Về thủ tục đầu tư ................................................................................... 53
4.2. khái quát tình hình thu hút fdi vào ngành nông nghiệp của Việt Nam .... 54
4.2.1. Quy mô vốn đầu tư ................................................................................ 54
4.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư ................................................................................. 56
4.3. Các định hướng cơ bản nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngồi vào nơng nghiệp ở Việt Nam ................................................................ 60
4.3.1. Thu hút đầu từ trực tiếp nước ngồi vào nơng nghiệp theo hướng phát
triển nơng nghiệp hàng hóa ............................................................................. 60
4.3.2. Thu hút đầu từ trực tiếp nước ngồi vào nơng nghiệp nhằm thúc đẩy
q trình chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ......................................................................... 61
4.3.3. Thu hút đầu từ trực tiếp nước ngoài vào nông nghiệp theo hướng gắn
thị trường trong nước với thị trường quốc tế .................................................. 61
4.4. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào nông nghiệp ở Việt Nam .......................................................................... 62
4.4.1. Xây dựng chiến lược và nâng cao hiệu quả quản lý đầu từ trực tiếp
nước ngoài của ngành...................................................................................... 62
4.4.2. Hoàn thiện cơ chế chính sách về khuyến khích đầu tư nước ngồi vào
lĩnh vực nông nghiệp ....................................................................................... 65
4.4.3. Cải thiện kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn ................................ 69
4.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp ..................... 70

KẾT LUẬN .................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 74



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu
ASEAN

Tên tiếng Anh

Tên tiếng việt

Association of Southeast Asian Hiệp hội quốc gia Đông Nam
Nation

Á

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế


ODA

Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

R&D

Organization

for

Economic Tổ chức Hợp tác và Phát

Cooperation and Development

triển Kinh tế

Research & Development

Nghiên cứu và Phát triển

UNCTAD United Nations Conference on Hội nghị Liên hợp quốc về
thương mại và phát triển

Trade and Development

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 4.1

3

Bảng 4.2

Nội dung

Trang

Cơ cấu vốn đầu tư theo đối tác đầu tư của Malaysia

36

Vốn đầu tư FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam
2010-2018
Cơ cấu vốn FDI vào nồng nghiệp theo đối tác đầu tư


ii

54
57


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5


Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

Nội dung
FDI vào ngành nông nghiệp Thái Lan giai đoạn
2010-2018
Cơ cấu FDI đăng ký vào nơng nghiệp theo hình
thức đầu tư giai đoạn 2010-2018 của Thái Lan
FDI vào ngành nông nghiệp Indonesia giai đoạn
2010-2018
Cơ cấu FDI đăng ký vào nơng nghiệp theo hình
thức đầu tư giai đoạn 2010-2018 của Indonesia
FDI vào ngành nông nghiệp Malaysia giai đoạn
2010-2018
Cơ cấu FDI đăng ký vào nông nghiệp theo hình
thức đầu tư giai đoạn 2010-2018 của Malaysia

Trang

29

31

32

34


35

37

Cơ cấu FDI đăng ký vào nơng nghiệp theo hình
7

Biểu đồ 4.1 thức đầu tư giai đoạn 2010-2018

iii

56


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nông nghiệp hiện nay được coi là một trong những yếu tố
quyết định sự thành cơng của q trình phát triển kinh tế- xã hội của nhiều
quốc gia. Đặc biệt với Việt Nam, với hơn 67% dân số ở khu vực nơng nghiệp
nơng thơn, đóng góp tới gần 17% GDP cả nước (Tổng cục Thống kê, 2016)...,
ngành nông nghiệp Việt Nam đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển
bền vững của đất nước.Vì vậy, phát triển nơng nghiệp ln được Đảng và
Nhà nước coi trọng, là q trình tất yếu nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy q trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đã đẩy nhanh quá
trình lưu chuyển dòng vốn trên thế giới, đặc biệt là dòng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI).
Năm 1987, Luật đầu tư nước ngồi được Quốc hội Việt Nam thơng
qua, đặt dấu mốc quan trọng cho sự khởi đầu của tiến trình thu hút vốn đầu tư

nước ngồi. Kể từ đó đến nay, Việt Nam ln tích cực và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, đặc biệt với sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên
150 của WTO vào năm 2007, dòng vốn FDI đổ vào nước ta ngày càng tăng cả
về chất và về lượng . Nguồn vốn này đã bổ sung một lượng vốn lớn cho nền
kinh tế, về cơ bản được sử dụng hiệu quả góp phần nâng cao năng lực sản
xuất – kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, đổi mới và chuyển giao công
nghệ,…Tuy nhiên, trong khi vốn FDI vào lĩnh vực cơng nghiệp – dịch vụ
ngày càng tăng thì vốn FDI vào lĩnh vực nơng nghiệp lại có xu hướng giảm
đồng thời chưa phát huy được tiềm năng, lợi thế của lĩnh vực này.
Nguồn vốn FDI đầu tư vào lĩnh vực này chỉ chiếm 1,7% tổng số dự án
và 1% tổng số vốn FDI vào Việt Nam. Có thể khẳng định nguồn vốn FDI
chưa có vai trị lớn đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam.
1


Bên cạnh đó, trong khu vực ASEAN nhiều quốc gia như Thái Lan,
Malaysia, Indonesia,… với những điều kiện phát triển tương đồng nhưng hoạt
động thu hút và sử dụng vốn FDI trong lĩnh vực nông nghiệp tương đối hiệu
quả. Indonesia dẫn đầu khu vực ASEAN về thu hút FDI vào nông nghiệp
trong ba năm liên tiếp 2012 - 2014. Malaysia đứng đầu về thu hútvốn FDI vào
nông nghiệp tại khu vực ASEAN trong năm 2015, Thái Lan dẫn đầu năm
2011, 2016, 2018. Trong khi đó, vốn FDI đầu tư vào nông nghiệp tại một số
quốc gia khác thấp hơn nhiều, chẳng hạn như Philippines và Brunei. Vì vậy,
để tăng cường hoạt động thu hút FDI vào Việt Nam đòi hỏi thực hiện đồng bộ
nhiều giải pháp, trong đó việc nghiên cứu, so sánh chính sách FDI của các
quốc gia có những đặc điểm, trình độ tương đồng với Việt Nam là cần thiết.
Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
vào ngành nơng nghiệp của một số nước ASEAN và bài học kinh nghiệm
đối với Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế quốc tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào nơng
nghiệp của một số nước ASEAN, qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào nơng nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào ngành
nơng nghiệp.
- Phân tích thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nơng
nghiệp của một số nước ASEAN, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xétvà chỉ ra
nguyên nhân hạn chế.
- Rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngồi vào nơng nghiệp trong thời gian tới dựa trên bài học kinh

2


nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nông nghiệp của các nước
ASEAN.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nông nghiệp của
một số nước ASEAN trong giai đoạn 2010-2018 như thế nào?
- Những bài học nào được rút ra và những biện pháp nào góp phần thúc
đẩy hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nông nghiệp của Việt
Nam trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi
vào nơng nghiệp của ba nước ASEAN: Thái Lan, Malaysia, Indonesia.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: thu hút FDI vào ngành nông nghiệp cụ thể bao

gồm tất cả các tiểu ngành nông, lâm, ngư nghiệp của ba nước ASEAN: Thái
Lan, Malaysia, Indonesia.
- Phạm vi thời gian: luận văn tập trung phân tích thực trạng thu hút đầu
tư trực tiếp nước ngồi vào nơng nghiệp của một số nước ASEAN trong giai
đoạn 2010– 2018.
5. Một số đóng góp của luận văn
-Luận giải những vấn đề lý luận chung về thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào ngành nơng nghiệp.
- Góp phần làm rõ thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào
ngành nơng nghiệp của ba nước ASEAN là Thái Lan, Malaysia, Indonesia;
- Đề xuất những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về thu hút FDI
vào phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam.

3


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận danh mục tham khảo, luận văn gồm
4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở lý luận về thu hút
đầu tư nước ngoài vào ngành nơng nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
ngành nông nghiệp của một số nước ASEAN giai đoạn 2010-2018
Chương 4: Kinh nghiệm thu hút FDI vào ngành nông nghiệp của một
số nước ASEAN và một số gợi ý cho Việt Nam

4



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO
NGÀNH NƠNG NGHIỆP
1.1 .Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến thu hút FDI vào Thái Lan,
Indonesia và Malaysia
- Tác giả Phạm Thu Hương và Vĩnh Bảo Ngọc trong bài viết “Kinh
nghiệm thu hút FDI trong ngành nông nghiệp của một số nước Đơng Nam Á”
trên Tạp chí Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông, Viện Hàn lâm Khoa học
xã hội Việt Nam, Số 1 năm 2019 đã phân tích và nghiên cứu hoạt động thu
hút FDI trong ngành nông nghiệp tại một số quốc gia Đông Nam Á như Lào,
Campuchia, Malaysia, Thái Lan, Indonesia trong thời gian qua và từ đó gợi
mở một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Bài viết tập trung vào chính
sách mở cửa thu hút FDI vào nơng nghiệp, bao gồm chính sách tự do hóa FDI
trong nơng nghiệp, các ưu đãi thuế và tài chính trong thu hút FDI vào ngành
nơng nghiệp, thu hút FDI vào lĩnh vực nông nghiệp trọng tâm của các nước.
- Tác giả John Boamah trong bài viết “Financial depth, gross fixed
capital formation and economic growth: empirical analysis of 18 ASEAN
economies” trên tạp chí International Journal of Scientific and Education
Research năm 2018 đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng của tăng trưởng
kinh tế của các nước châu Á, trong đó có nguồn vốn FDI. Với phương pháp
thống kê, so sánh, tổng hợp, tác giả đã phân tích tương đối sâu tác động tích
cực của dịng vốn FDI đến sự tăng trưởng kinh tế của các quốc gia Châu Á.
Từ đó, bài viết đã đưa ra các kiến nghị và giải pháp thu hút FDI nhằm thúc
đẩy nền kinh tế phát triển một cách bền vững. Tuy nhiên bài viết mới chỉ
dừng lại phân tích ở một số quốc gia Châu Á tiếu biểu như Trung Quốc, Ấn

5



Độ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, … mà chưa có dữ liệu về các nước đang
phát triển như Việt Nam, Indonesia,…Kết quả của nghiên cứu có giá trị tham
khảo đối với các quốc gia Châu Á trong quá trình hoạch định chính sách phát
triển nền kinh tế.
- Tác giả Vũ Quốc Huy trong bài viết “Thu hút đầu tư nước ngoài tại
Thái Lan, Malaysia và kinh nghiệm cho Việt Nam” trên tạp chí Đầu tư nước
ngồi, Bộ Kế hoạch và đầu tư ,năm 2015 đã phân tích, đánh giá chính sách
thu hút FDI vào các ngành tại Thái Lan, Malaysia, các quốc gia có các điều
kiện, trình độ tương đồng với Việt Nam, từ đó có sự so sánh chính sách FDI
giữa các quốc gia và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tuy nhiên, bài
viết mới chỉ phân tích các chính sách mà chưa xem xét đến ảnh hưởng của các
yếu tố khác như môi trường kinh doanh, chất lượng nguồn nhân lực đến dòng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các quốc gia này.
1.1.2.Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến thu hút FDI vào Việt Nam
- Tác giả Trần Thị Minh Châu trong bài “Kinh nghiệm nước ngồi về
tăng cường quy mơ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực nơng
nghiệp và bài học cho Việt Nam” trên Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á,
Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam, số 12 năm 2019 đã chỉ ra các hạn
chế trong thu hút FDI vào ngành nông nghiệp của Việt Nam :nhỏ cả về quy
mô và tỷ trọng vốn đầu tư, chưa tương xứng với tiềm năng cũng như thế
mạnh của nền nông nghiệp Việt Nam. Bài viết cũng khái quát thực trạng quy
mô vốn FDI vào lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong thời gian qua để thấy
được xu hướng biến động của dòng vốn này và đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cường quy mô vốn FDI vào lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam trong thời
gian tới. [6]
- Tác giả Bùi Hoàng Ngọc trong bài viết “Tác động của minh bạch đến
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài – Tiếp cận bằng phương pháp hồi quy

6



khơng gian” trên tạp chí Ngân hàng năm 2018 đã nghiên cứu tác động của
tính minh bạch đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tác giả đã chỉ rõ vai
trị của tính minh bạch trong trong các chỉ đạo điều hành của chính phủ. Minh
bạch là giải pháp quan trọng để khắc phục quan liêu tham nhũng, là điều kiện
khơng thể thiếu để chính phủ tiếp thu trí tuệ của người dân, doanh nghiệp và
tổ chức, đặc biệt là quản lý kinh tế, trong đó có thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Nghiên cứu này ứng dụng phương pháp hồi quy không gian nhằm kiểm
định tác động của tính minh bạch đến khả năng thu hút FDI của 11 nước
Đông Nam Á giai đoạn 2005–2015.
-Tác giả Mai Thu Hiền và Nguyễn Ngọc Bình trên Tạp chí Nghiên cứu
Kinh tế năm 2018 với bài viết “Đầu tư trực tiếp nước ngồi trong làn sóng tự do
hóa thương mại mới tại Việt Nam” đã phân tích những tác động của tự do hóa
thương mại lên đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nghiên cứu chỉ ra việc tham gia vào
các hiệp định và khối tự do thương mại góp phần tác động tích cực trong việc
thúc đẩy dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bằng việc sử dụng phương pháp
tổng hợp, thống kê, phân tích định lượng (mơ hình hồi quy kinh tế lượng) với số
liệu từ 16 quốc gia đối tác đầu tư nước ngồi chính của Việt Nam trong giai đoạn
2013-2018, kết quả nghiên cứu cho thấy độ mở thương mại có tác động đáng kể
đến việc thu hút dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi. Từ đó, bài viết đưa ra các
khuyến nghị về chính sách, giúp thúc đẩy dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong bối cảnh thương mại tự do thế hệ mới.
- Tác giả Ngô Quang Trung, với bài viết “Đầu tư trực tiếp nước ngoài
ở Việt Nam giai đoạn 1988-2015: Thực trạng và vấn đề” trên Tạp chí Nghiên
cứu kinh tế năm 2016 đã phân tích, đánh giá thực trạng thu hút và sử dụng
vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi của Việt Nam giai đoạn 1988-2015, từ đó tìm
ra hạn chế trong thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam, đề xuất các giải pháp để
thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong giai

7



đoạn 2016-2020. Bài viết sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp để làm rõ
thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi theo ngành, hình thức,
vùng lãnh thổ,… . Tuy nhiên, tác giả bài viết mới chỉ nêu lên được hạn chế
mà không chỉ ra những thành công trong thu hút vốn FDI của Việt Nam giai
đoạn 1988-2015. Kết quả của nghiên cứu cho thấy đóng góp của dòng vốn
FDI vào sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam chưa tương xứng, thậm chí để lại
nhiều hậu quả cho đất nước như: ô nhiễm môi trường, đe dọa an ninh – năng
lượng , chuyển giá, trốn thuế…; từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm
thu hút và sử dụng hiệu quả FDI ở Việt Nam trong thời gian tới.
- Tác giả Đỗ Đức Bình trong bài viết “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam – những bất cập về chính sách và giải pháp thúc đẩy” trên tạp chí
Kinh tế & Phát triển, năm 2013 đã trình bày khái quát tình hình thu hút vốn
FDI tại Việt Nam, chỉ ra những thành công và những bất cập trong chính sách
thu hút FDI của Việt Nam trong thời gian qua. Bằng phương pháp phân tích
và tổng hợp dữ liệu, tác giả bài viết tập trung làm rõ những bất cập, yếu kém
chủ yếu trong thu hút FDI của Việt Nam, từ đó gợi mở một số phương hướng
và giải pháp để hoàn thiện nhằm thu hút FDI có hiệu quả. Kết quả của nghiên
cứu có giá trị thực tiễn và lý luận cao trong việc hoạch định chính sách cho
hoạt động thu hút FDI vào Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên nghiên cứu cịn chưa đề cập đến tình hình các cơng trình nghiên
cứu liên quan trên thế giới và của Việt Nam[2]
- Tác giả Phạm Hồng Mạnh, Nguyễn Anh Tuấn trong bài viết “Nâng cao
khả năng thu hút FDI vào khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam” trên
Tạp chí Tài chính số 4, năm 2013 đã phân tích thực trạng thu hút vơn FDI vào
ngành nơng nghiệp Việt Nam giai đoạn 2001 -2011, qua đó thấy được thu hút
FDI trong lĩnh vực này thấp, không ổn định, chưa tương xứng với tiềm năng
của ngành .. Tác giả cũng chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động


8


thu hút FDI vào nông nghiệp của Việt Nam, từ đó đưa ra một số giải pháp về
mặt cơ chế, đổi mới tư duy, tăng cường hoạt động xúc tiến, phat triển nông
nghiệp theo hướng bền vững.
- Tác giả Nguyễn Anh Tuấn và Nguyễn Đồng Anh Xuân qua bài viết
“Thu hút đầu tư trực tiếp từ Hoa Kỳ vào Việt Nam- Thực trạng và Giải pháp”
trên Tạp chí Cơng nghiệp, Đại học Công nghiệp Hà Nội tháng 6, năm 2012 đã
nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ Hoa Kỳ vào Việt
Nam giai đoạn 1988-2010. Tác giả đi sâu phân tích cơ cấu vốn FDI từ Hoa
Kỳ vào Việt Nam theo ngành, theo hình thức đầu tư, theo địa phương và vị trí
của Hoa Kỳ trong cơ cấu vốn FDI tại Việt Nam, từ đó chỉ ra hạn chế và đề
xuất kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt
Nam trong thời gian tới. Kết quả của nghiên cứu khơng chỉ có giá trị tham
khảo đối với việc hoạch định chính sách thu hút FDI của Việt Nam đối với
Hoa Kỳ mà còn là bài học kinh nghiệm trong thu hút đầu tư nước ngoài đối
với các nước phát triển khác[17].
- Trong bài viết “Điều chỉnh chính sách FDI của Trung Quốc: Bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam” trên Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội
năm 201, TS Nguyễn Thu Hạnh đã phân tích những điều chỉnh chính sách
trong thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi, từ
đó đề ra những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong q trình ban
hành và thực thi chính sách thu hút FDI Tác giả sử dụng phương pháp tổng
hợp, thống kê, so sánh để làm rõ những đặc điểm, tiêu chí trong các chính
sách về đầu tư nước ngồi của Trung Quốc. Nghiên cứu cũng chỉ ra những
điểm tương đồng giữa Việt Nam và Trung Quốc khơng chỉ về chính trị, quân
sự mà còn cả về kinh tế và trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Kết quả
của nghiên cứu có giá trị thực tiễn và lý luận trong q trình ban hành và thực
thi chính sách thu hút đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. Tuy nhiên tác giả mới


9


chỉ nghiên cứu trong khn khổ chính sách mà chưa đề cập đến ảnh hưởng
của các yếu tố liên quan đến mơi trường, nguồn nhân lực, tài chính,…
1.1.3. Đánh giá chung tổng quan và định hướng nghiên cứu của đề tài
Tuy có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngồi ở các khía cạnh khác nhau, nhưng nghiên cứu một cách có hệ thống và
cụ thể về vấn đề thu hút đầu tư nước ngồi vào ngành nơng nghiệp, đặc biệt là
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào nơng nghiệp của một số nước ASEAN
và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam thì chưa có cơng trình nào tiếp cận. Do
vậy, lĩnh vực nghiên cứu của đề tài là vấn đề cần thiết, bức bách đối với nền
kinh tế Việt Nam hiện nay, góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước ta nói chung
và ngành nơng nghiệp nói riêng phát triển nhanh, bền vững trong bối cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
1.2. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào ngành
nơng nghiệp

1.2.1. Những vấn đề lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngồi và
nơng nghiệp
1.2.1.1. Những vấn đề lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài
a.Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một dạng xuất khẩu tư bản, là tất
yếu của sự phát triển. Ngày nay FDI chiếm vị trí ngày càng quan trọng trong
quan hệ kinh tế quốc tế và trở thành xu thế tất yếu của thời đại. Xuất phát từ
nhiều khía cạnh, góc độ, quan điểm khác nhau trên thế giới đã có nhiều khái
niệm khác nhau về FDI.
- Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF: FDI là một hoạt động đầu tư được
thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt

động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục
đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp [35]

10


Theo khái niệm của IMF, mục đích của nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư
trực tiếp nước ngoài phải đạt được: Một là, lợi ích lâu dài hay là lợi ích đạt được
trong nhiều năm, thậm chí nhiều thập kỷ trên cơ sở mối quan hệ bền vững giữa
nhà đầu tư trực tiếp với doanh nghiệp nhận đầu tư. Hai là, quyền quản lý thực sự
doanh nghiệp, nhà đầu tư có quyền tham gia vào các quyết định quan trọng, từ
thông qua kế hoạch hoạt động, phê chuẩn hoặc tự mình quản lý cơng việc hàng
ngày của doanh nghiệp đến quyết định việc chia lợi nhuận, quyết định phần vốn
góp của các bên. Trong doanh nghiệp cổ phần nhà đầu tư đóng vai trị như một
trong những cổ đơng chính của doanh nghiệp đó.
- Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD): Một doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một doanh nghiệp liên doanh
hoặc khơng liên doanh trong đó nhà đầu tư trực tiếp sở hữu tối thiểu 10% cổ
phiếu thường hoặc cổ phiếu có quyền biểu quyết. Điểm mấu chốt trong hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngồi chính là quyền kiểm soát hoạt động của
doanh nghiệp. [35]
Như vậy, từ các khái niệm trên có thể hiểu:Đầu tư trực tiếp nước
ngồi là một hình thức di chuyển vốn trên thị trường tài chính quốc tế; bằng
việc di chuyển vốn, chủ thể đầu tư thiết lập nên doanh nghiệp hoặc chi nhánh
đại diện ở các nước khác, trực tiếp quản lý và kinh doanh, cùng chia sẻ rủi ro
và thu lợi nhuận với đối tác tại nước tiếp nhận đầu tư.
b.Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngồi
 Tìm kiếm lợi nhuận
Khác với Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thường khơng nhằm
mục tiêu theo đuổi lợi nhuận do ODA được cung cấp bởi các tổ chức chính

phủ tới các nước đang phát triển còn FDI lại chủ yếu do khối đầu tư tư nhân
tham gia vào. Các nhà đầu tư tư nhân khi nhận thấy môi trường đầu tư trong
nước trở nên khó cạnh tranh, thị trường hạn hẹp, bão hịa, chi phí đắt đỏ sẽ

11


tiến hành đầu tư ra nước ngoài với ưu tiên hàng đầu là lợi nhuận. Thị trường
nước ngoài đem lại cho nhà đầu tư nhiều lợi thế về chi phí nhân cơng, thị
trường tiêu thụ rộng và các chính sách ưu đãi đầu tư của chính phủ nước nhận
đầu tư.
Về phía nước nhận đầu tư, cũng vì mục tiêu phát triển kinh tế cần xây
dựng hành lang pháp lý đủ mạnh và các chính sách thu hút FDI hợp lý, phù
hợp với từng vùng miền kinh tế để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Hoạt
động đầu tư nước ngồi là một kiểu hợp tác đơi bên cùng có lợi, nước nhận
đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài cần đạt được sự cân bằng về lợi ích nhằm
phục vụ cho sự hợp tác lâu dài giữa hai bên.


Chủ đầu tư quản lý vốn đầu tư

Dựa trên cơ sở luật pháp quy định của từng nước nhận đầu tư, một
nhà đầu tư muốn giành được quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh
nghiệp nhận đầu tư, thường sở hữu một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp
định hoặc trong vốn điều lệ.
 Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài được trực tiếp tham gia vào điều hành, quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh. Họ có trách nhiệm làm cho khoản đầu tư của
mình sinh lời, tức là làm cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Luât đầu tư
2005 của Việt Nam quy định rõ trong điều 13: “ nhà đầu tư có quyền lựa chọn

lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn, địa bàn, quy
mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động của dự án”[12, tr.8]. Vậy nên
FDI thường đem lại hiệu quả kinh tế cao và cũng không để lại gánh nặng nợ
nần cho các quốc gia nhận viện trợ, trái ngược với ODA.
 Khai thác và chuyển giao công nghệ
Theo lý thuyết về vịng đời sản phẩm, khi cơng nghệ đã hồn tồn
chuẩn hóa, giá cả của bằng phát minh sáng chế cũng như chi phí sản xuất

12


giảm xuống, thơng qua q trình đầu tư trực tiếp vào các nước đang phát
triển, các nước này có thể nhận được công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản
lý, chiến lược kinh đoanh da dạng, góp phần đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên khơng phải FDI chỉ đi theo hướng từ nước phát triển hơn
sang nước kém phát triển hơn. Chiều ngược lại thậm chí cịn diễn ra mạnh mẽ
hơn nữa. Nhật Bản là nước tích cực đầu tư trực tiếp vào Mỹ để khai thác đội
ngũ chuyên gia ở Mỹ.
c. Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngồi
 Phân loại theo hình thức góp vốn
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi
Với hình thức này, các nhà đầu tư cùng với việc chú trọng khai thác
những lợi thế của địa điểm đầu tư mới, đã nỗ lực tìm cách áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý trong hoạt động kinh doanh để đạt
hiệu quả cao nhất. Hiện nay, các cơng ty xun quốc gia thường đầu tư theo
hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và thường thành lập một công
ty con của công ty mẹ xuyên quốc gia[21].
Trong thực tế, hình thức này thường được các nhà đầu tư lựa chọn vì
nhiều lý do khác nhau trong đó quan trọng nhất là quyền tự quyết trong mọi

vấn đề, ít chịu sự chi phối của các bên có liên quan, ngoại trừ việc tuân thủ
các quy định do luật đầu tư của nước sở tại đưa ra[35].
- Doanh nghiệp liên doanh
Trong luật đầu tư nước ngoài quy định rõ doanh nghiệp liên doanh là
doanh nghiệp do hai hoặc nhiều bên hợp tác ký kết với nhau trong đó có một
bên là nước sở tại trên cơ sở hợp đồng liên doanh và hợp tác ký kết giữa chính
phủ của nước sở tại với bên nước ngoài hay doanh nghiệp của nước sở tại với
doanh nghiệp nước ngoài [21] thực hiện phân chia lợi nhuận và phân bổ rủi ro
như nhau.
13


Hình thức doanh nghiệp liên doanh góp phần giải quyết tình trạng
thiếu vốn, nước sở tại tranh thủ được nguồn vốn lớn để phát triển kinh tế, góp
phần đổi mới cơng nghệ, đa dạng hóa sản phẩm và học tập kinh nghiệm quản
lý của nước ngồi. nước sở tại vì vậy kiểm sốt đối tác nước ngồi một cách
dễ dàng. Nhà đầu tư đang dễ dàng thâm nhập vào thị trường nước ngồi một
cách hợp pháp và hiệu quả, góp phần mở rộng thị trường mới,
- Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư được ký giữa các
nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm
mà không thành lập pháp nhân. [21, khoản 9 điều 3]
Hình thức đầu tư này có vai trị tạo thị trường mới, giải quyết tình
trạng thiếu vốn, cơng nghệ, bảo đảm được quyền điều hành dự án của nước sở
tại. công nghệ thường lạc hậu, chỉ thực hiện được đối với một số lĩnh vực dễ
sinh lời như thăm dị dầu khí[14]
- Hình thức cơng ty cổ phần:
Là hình thức doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ
và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp vào

doanh nghiệp cổ đơng. Đặc trưng của nó là quyền phát hành chứng khốn ra
cơng chúng và các cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác.
 Phân loại theo bản chất đầu tƣ
- Đầu tư mới:
Đầu tư mới được thực hiện thông qua việc mở rộng một cơ sở sản
xuất đã tồn tại, hoặc xây mới hoàn toàn một cơ sở sản xuất kinh doanh. Kiểu
đầu tư này gắn với việc nhà đầu tư bỏ vốn ra xây dựng cơ sở vật chất, trang bị
máy móc, thiết bị, trực tiếp thuê tuyển nhân cơng tại nước nhận đầu tư. Hình

14


×