Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Amazon gia nhập thị trường việt nam cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

AMAZON GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM: CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- TS. Nguyễn Tiến Minh
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Đặng Thị Thu Trang
LỚP: QH2016E-KTQT
HỆ: Chuẩn

Hà Nội – Tháng 4 Năm 2020


i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

AMAZON GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM: CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- TS. Nguyễn Tiến Minh
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


SINH VIÊN THỰC HIỆN
Đặng Thị Thu Trang
LỚP: QH2016E-KTQT
HỆ: Chuẩn

Hà Nội – Tháng 4 Năm 2020


ii

MỤC LỤC
Danh mục bảng ...........................................................................................................v
Danh mục hình ảnh ................................................................................................... vi
Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................... viii
Mở đầu ........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu .............................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................9
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................9
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................10
6. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................10
7. Tính đóng góp của đề tài .......................................................................................11
8. Cấu trúc bài nghiên cứu ........................................................................................12
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bán lẻ trong thương mại điện tử ...............13
1.1. Cơ sở lý luận về bán lẻ trong thương mại điện tử ..............................................13
1.1.1. Tổng quan bán lẻ trong thương mại điện tử ....................................................13
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan bán lẻ điện tử ........................................................13
1.1.1.2. Đặc điểm của môi trường bán lẻ điện tử ......................................................16

1.1.2. Các mơ hình bán lẻ điện tử .............................................................................18
1.1.2.1. Phân loại theo tính chất kinh doanh .............................................................19
1.1.2.2. Phân loại theo mơ hình doanh thu ................................................................21
1.1.2.3. Phân loại theo mơ hình tạo lập giá trị ..........................................................22
1.1.2.4. Phân loại theo các phương thức kinh doanh chuyên môn ...........................23
1.1.2.5. Phân loại theo kênh phân phối sản phẩm .....................................................24
1.1.2.6. Các mơ hình bán lẻ điện tử đặc biệt .............................................................25
1.1.3. Các dịch vụ đặc biệt trong bán lẻ điện tử ........................................................25
1.1.3.1. Dịch vụ giao hàng trong ngày ......................................................................25


iii

1.1.3.2. Phân phối sản phẩm số và giải trí ................................................................26
1.1.4. Quá trình quyết định mua hàng trực tuyến .....................................................26
1.1.5. Thách thức trong bán lẻ điện tử ......................................................................28
1.2. Cơ sở thực tiễn của bán lẻ trong thương mại điện tử .........................................30
1.2.1. Lịch sử phát triển của thương mại điện tử bán lẻ trên thế giới .......................30
1.2.1.1. Sự phát triển của thị trường bán lẻ điện tử trên thế giới ..............................30
1.2.1.2. Các sản phẩm phổ biến trong bán lẻ điện tử ................................................33
1.2.1.3. Giới thiệu một số sàn thương mại điện tử điển hình trên thế giới ...............35
1.2.2. Xu hướng thương mại điện tử tại Việt Nam ...................................................36
Chương 2: Phân tích Amazon gia nhập thị trường Việt Nam ...................................38
2.1. Tổng quan về “Amazon Global Selling” ...........................................................38
2.1.1. Giới thiệu về công ty Amazon ........................................................................38
2.1.2. Bán hàng toàn cầu với Amazon ......................................................................40
2.2. Amazon gia nhập thị trường Việt Nam ..............................................................43
2.3. Đánh giá mặt tích cực và tiêu cực khi Amazon gia nhập thị trường Việt Nam .46
Chương 3: Cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam khi Amazon
gia nhập thị trường Việt Nam ...................................................................................47

3.1. Tổng quan tình hình các doanh nghiệp bán lẻ (B2C) tại Việt Nam ...................47
3.1.1. Hạ tầng và nguồn nhân lực..............................................................................48
3.1.1.1. Sử dụng email và các công cụ hỗ trợ trong công việc .................................48
3.1.1.2. Lao động chuyên trách về thương mại điện tử.............................................50
3.1.1.3. Chi phí mua sắm, trang bị, ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại
điện tử ........................................................................................................................51
3.1.2. Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C)
...................................................................................................................................52
3.1.2.1. Website doanh nghiệp ..................................................................................52
3.1.2.2. Kinh doanh trên mạng xã hội .......................................................................53
3.1.2.3. Tham gia các sàn thương mại điện tử ..........................................................53
3.1.2.4. Kinh doanh trên nền tảng di động ................................................................54


iv

3.1.2.5. Các hình thức quảng cáo website và ứng dụng di động ...............................57
3.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................59
3.2. Cơ hội .................................................................................................................61
3.2.1. Tiếp cận thị trường thế giới .............................................................................61
3.2.2. Quảng bá thương hiệu .....................................................................................63
3.2.3. Học hỏi và phát triển kinh doanh ....................................................................64
3.3. Thách thức ..........................................................................................................66
3.3.1. Thách thức từ phía Amazon và chính phủ nước sở tại ...................................66
3.3.2. Thách thức từ môi trường kinh doanh quốc tế ................................................70
3.3.3. Thách thức từ môi trường trong nước .............................................................79
3.3.4. Thách thức từ chính doanh nghiệp ..................................................................81
Chương 4: Một số kiến nghị đối với doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam .......................81
4.1. Kiến nghị chung đối với các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam ............................81
4.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp muốn bán lẻ trên sàn thương mại điện tử

Amazon .....................................................................................................................83
Kết luận .....................................................................................................................85
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................86


v

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

So sánh bán lẻ truyền thống với bán lẻ điện tử

17,18

2

Bảng 2.1

Các thị trường trực tuyến Amazon đang vận hành


40,41

3

Bảng 3.1

Danh mục các sản phẩm bán online của Amazon

66,67


vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT

Tên hình ảnh

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Mơ hình thương mại điện tử B2C

19


2

Hình 1.2

Mơ hình B2C phân loại theo tính chất kinh doanh

20

3

Hình 1.3

Các loại hình chuỗi cung ứng

29

4

Hình 1.4

Doanh số và tỷ lệ tăng trưởng thương mại điện tử

32

bán lẻ trên tồn thế giới từ 2014 đến 2023
5

Hình 2.1

Doanh thu thuần của Amazon từ năm 2004 đến


39

2019 (tỷ USD)
6

Hình 2.2

Tun bố thành lập Cơng ty Amazon Global

44

Selling Việt Nam
7

Hình 3.1

Mục đích sử dụng email trong doanh nghiệp giai

49

đoạn 2015-2018.
8

Hình 3.2

Sử dụng email phân theo quy mơ doanh nghiệp.

49


9

Hình 3.3

Lao động chuyên trách về thương mại điện tử

50

phân theo quy mơ.
10

Hình 3.4

Chi phí mua sắm, trang bị và ứng dụng công

51

nghệ thông tin và thương mại điện tử giai đoạn
2015-2018.
11

Hình 3.5

Tỷ lệ doanh nghiệp có website giai đoạn 2013-

52

2018.
12


Hình 3.6

Tỷ lệ cập nhật thơng tin lên website.

52

13

Hình 3.7

Kinh doanh trên mạng xã hội giai đoạn 2015-

53

2018.
14

Hình 3.8

Tỷ lệ doanh nghiệp tham gia sàn TMĐT giai

54

đoạn 2015-2018.
15

Hình 3.9

Tỷ lệ website có phiên bản di động giai đoạn
2016-2018.


55


vii

16

Hình 3.10

Tỷ lệ có ứng dụng bán hàng trên thiết bị di động

55

giai đoạn 2016-2018
17

Hình 3.11

Thời gian trung bình lưu lại của khách hàng khi

56

truy cập website thương mại điện tử phiên bản di
động hoặc ứng dụng bán hàng.
18

Hình 3.12

Tỷ lệ doanh nghiệp có website hỗ trợ kinh doanh


57

trên nền tảng di động giai đoạn 2016-2018.
19

Hình 3.13

Các hình thức quảng cáo website/ứng dụng di

58

động của doanh nghiệp
20

Hình 3.14

Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hiệu quả cao các
công cụ quảng cáo trực tuyến giai đoạn 20152018.

59


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa


Ký hiệu

1

USD

Đô la Mỹ - đơn vị tiền tệ của Mỹ

2

TMĐT

Thương mại điện tử

3

DN

Doanh nghiệp

4

VN

Việt Nam

5

SEO


Search Engine Optimization – Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

6

FBA

Fulfillment by Amazon – Hồn thiện đơn hàng bởi Amazon

7

PPC

Pay Per Click: là hình thức xuất hiện trên trang tìm kiếm bằng
cách trả tiền.

8

B2C

Business-to-consumer: ý chỉ kinh doanh cho đối tượng khách
hàng là người tiêu dùng cá nhân.

9

SSL

Secure Sockets Layer: Đây là một tiêu chuẩn an ninh cơng
nghệ tồn cầu tạo ra một liên kết giữa máy chủ web và trình
duyệt.


10

D2C

Direct to customer: hoạt động bán hàng trực tiếp tới khách
hàng cá nhân.

11

COD

Cash On Delivery: giao hàng thu tiền hộ.

12

VECOM

Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam.

13

EBI

E-business Index - Chỉ số thương mại điện tử


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Cơng nghệ 4.0 mở đầu cho sự bùng nổ mạnh mẽ về trí tuệ nhân tạo, tầm quan
trọng của dữ liệu, vạn vật đều kết nối Internet. Sự phát triển mạnh mẽ này đã thúc
đẩy thế giới “phẳng” hơn, sát lại thành một thể thống nhất, chính trị, kinh tế, văn hóa
giao thoa khơng cịn khoảng cách địa lý, và chúng ta cũng chứng kiến sự ra đời, thay
đổi và phát triển của nhiều lĩnh vực mới. Trong đó khơng thể khơng nhắc đến những
năm tháng rực rỡ của thương mại điện tử với sự phát triển mạnh mẽ ngay cả trong
giai đoạn khủng hoảng kinh tế. Internet đã làm thay đổi thói quen mua hàng của người
tiêu dùng từ trực tiếp đến các cửa hàng sang việc chỉ cần cầm điện thoại lên lướt mạng
là có thể mua sắm bất kể địa điểm và thời gian, vì thế mà ra đời các sàn thương mại
điện tử lớn trên thế giới như Amazon, Ebay, Alibaba với doanh thu mỗi năm trên
trăm tỉ USD.
Việt Nam trong năm năm gần đây được đánh giá là thị trường có tốc độ tăng
trưởng nhanh, đặc biệt thương mại điện tử có thể thấy phát triển rất mạnh dù lĩnh vực
này mới xuất hiện tại Việt Nam, môi trường pháp lý cịn chưa hồn thiện để bảo vệ
người tiêu dùng hay hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực phát triển. Nhưng quy
mô thị trường bán lẻ trực tuyến vẫn có xu hướng tăng dần đều trên 20%/năm (theo
thống kê của Cục thương mại điện tử và Kinh tế số thuộc Bộ công thương). Thị trường
thương mại điện tử Việt Nam được các ông lớn như Shopee, Tiki, Lazada, Sendo
chiếm phần lớn thị phần mua sắm online. Hiện nay thị trường trong nước bão hòa dẫn
đến cạnh tranh giữa các ông lớn, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán hàng hay cạnh
tranh giữa cả sản phẩm trong và ngồi nước tạo nên nhiều khó khăn. Đối với người
tiêu dùng ngoài được hưởng lợi về giá và chất lượng dịch vụ đôi khi gặp rủi ro về
chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Đối với các doanh nghiệp bán hàng tốn kém nhiều chi
phí marketing, chịu ép giá bán, cạnh tranh không lành mạnh từ những đối thủ nhập
hàng chất lượng thấp hay chính hàng Việt Nam cũng khơng cạnh tranh nổi với hàng
Trung Quốc.


2


Tháng 8 năm 2019, Amazon - công ty thương mại điện tử hàng đầu thế giới
thành lập Amazon Global Selling Việt Nam và hợp tác với Bộ công thương đã mở ra
cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước đưa hàng hóa, dịch vụ của mình vượt
biên giới Việt Nam đến với thị trường thế giới. Đặc biệt, đây cũng là cơ hội cho hàng
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận với người tiêu dùng trên thế giới và
xây dựng thương hiệu Việt Nam chất lượng. Amazon cùng với Bộ Công Thương và
các đối tác của mình tại Việt Nam cũng đã tổ chức ra các chương trình chia sẻ kinh
nghiệm, đưa ra các chính sách, giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp và cá nhân. Tuy
nhiên dù biết cơ hội kinh doanh với Amazon đem lại lợi nhuận lớn nhưng chưa có
nhiều doanh nghiệp tham gia do cịn e ngại những khó khăn, thách thức lớn trước
mắt. Vì vậy, bài nghiên cứu với chủ đề “Amazon gia nhập thị trường Việt Nam: cơ
hội và thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam” nhằm mục đích chỉ ra những cơ
hội và thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam khi Amazon gia nhập thị trường
Việt, để từ đó kiến nghị những giải pháp.
2. Tổng quan nghiên cứu
1/ Lưu Huỳnh (2018) (Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật
Công nghiệp), Sự gia nhập của Amazon vào thị trường thương mại điện tử Việt Nam.
Ngoài việc giới thiệu về sàn giao dịch TMĐT Amzon, bài viết khái quát tình
hình thị trường TMĐT ở Việt Nam và bước ngoặt lớn khi Amazon gia nhập thị trường
TMĐT Việt Nam. Đồng thời tác giả cũng đề suất 5 giải pháp thúc đẩy thị trường
thương mại điện tử Việt Nam phát triển đồng bộ với sự gia nhập của Amazon bao
gồm:
Thứ nhất, xây dựng được hệ thống thanh toán TMĐT quốc gia để sử dụng rộng
rãi cho các mơ hình TMĐT.
Thứ hai, xây dựng thương hiệu trực tuyến.
Thứ ba, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực.
Thứ tư, hồn thiện mơi trường pháp lý.
Thứ năm, đảm bảo an toàn cho các giao dịch TMĐT.



3

Tuy nhiên, tác giả chỉ mới liệt kê và điểm qua một số lợi thế và thách thức của
doanh nghiệp Việt Nam nói chung khi Amazon bắt đầu xâm nhập vào thị trường Việt
Nam vào 14/3/2018 mà chưa phân tích cụ thể ảnh hưởng của nó đến người bán như
thế nào.
2/ Giao thương (2019), SHB, T&T Group hợp tác với Amazon trong phát triển
thương mại điện tử.
Bài viết đã đưa tin về sự kiện có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vào ngày 4/12/2019,
tại Hội nghị Thương mại điện tử xuyên biên giới với chủ đề “Vươn mình ra biển lớn”
tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh, Tập đồn Amazon đã chính thức cơng bố Tập
đồn T&T Group là đối tác chiến lược, SHB là đối tác tài chính ngân hàng đầu tiên
tại Việt Nam trong hỗ trợ thanh toán và nghiệp vụ cho các doanh nghiệp Việt Nam
xuất khẩu.
Đồng thời bài viết cũng chỉ ra thương mại điện tử là xu thế tất yếu của nền kinh
tế số và Amazon được biết đến là “gã khổng lồ” dẫn đầu nền TMĐT toàn cầu với sứ
mệnh là bệ đỡ cho tương lai phát triển của rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam và trên toàn thế giới. Bài viết cũng chỉ ra tiềm năng TMĐT tại Việt Nam và
đánh giá việc T&T Group và SHB đồng hành cùng khát vọng vươn ra thế giới của
doanh nghiệp Việt nhằm nâng tầm thương hiệu Việt ra thị trường quốc tế, hỗ trợ các
doanh nghiệp và người bán hàng đẩy mạnh kinh doanh, xuất khẩu.
3/ Phương Minh (2019), Gã khổng lồ Amazon nhảy vào Việt Nam: Ai hưởng lợi?
Bài viết chia sẻ thơng tin Amazon chính thức đặt chân vào thị trường Việt Nam
(VN), mở ra cơ hội kinh doanh lớn cho các doanh nghiệp (DN) VN bán hàng đi khắp
thế giới, đồng thời cịn thể hiện đánh giá tích cực về cơ hội tiềm năng của các mặt
hàng thiết yếu Việt Nam có thế mạnh có thể bán chạy trên Amazon.
Thơng qua những ví dụ cụ thể tác giả đã chỉ ra tính hiệu quả kinh tế khi cùng
một sản phẩm nhưng bán trên Amazon giá có thể tăng lên gấp hàng chục, hàng trăm
lần. Bài viết còn chỉ ra cách để tận dụng lợi thế bán hàng cho các doanh nghiệp trên
Amazon đó là:



4

Thứ nhất, sẽ thúc đẩy mạnh mẽ hơn sự phát triển thị trường TMĐT VN, kéo
theo sự tăng trưởng cả một hệ sinh thái như bán hàng, logistic và đem lại cho người
tiêu dùng VN nhiều hàng hóa chất lượng với giá cạnh tranh.
Thứ hai, các DN Việt cần tuân thủ nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm và
nâng cao trình độ ngoại ngữ, khả năng xây dựng thương hiệu để có thể tận dụng tối
đa những lợi thế bán hàng trên Amazon.
Tuy nhiên đứng trên góc độ một bài báo thì bài viết mới chỉ phân tích những tác
động tích cực khi Amazon chính thức vào Việt Nam một cách chung chung mà chưa
phân tích hệ thống cụ thể và chi tiết tất cả các cơ hội và thách thức đối với doanh
nghiệp Việt.
4/ depbenvung.com (2019), Amazon vào Việt Nam cơ hội và thách thức nào với
ngành TMĐT?
Bài viết đã đề cập đến việc Amazon đặt một chân vào thị trường thương mại
điện tử Việt Nam đã tạo ra những cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam đưa nhiều
hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế giới. Tuy nhiên thách thức đặt ra cho các
doanh nghiệp Việt là Amazon có những quy định riêng mà các doanh nghiệp phải
đáp ứng được, thậm chí cần thay đổi ngay từ khâu sản xuất, bao bì, thành phần
trong sản phẩm như thế nào… Do đó, các doanh nghiệp Việt cũng cần chuẩn bị kỹ,
từ thị hiếu người tiêu dùng theo từng vùng miền, từ việc định vị thương hiệu doanh
nghiệp, thương hiệu hàng hóa đến các kỹ năng bán hàng điện tử, nâng cao nhận
diện thương hiệu… mới có thể mong tồn tại và phát triển trên thị trường TMĐT.
5/ Thanh Thịnh, Làm sao để bán hàng trên Amazon hiệu quả?
Trong bài nhiên cứu của mình, tác giả đã chia sẻ nhiều kiến thức bổ ích giúp
mọi người có cái nhìn tổng quan về cách bán hàng trên Amazon. Đó là kiến thức
chung liên quan đến bán hàng trên Amazon là gì, có nên bán hàng trên Amazon
khơng, các hình thức bán hàng trên Amazon đến những hướng dẫn liên quan đến cách

nhận tiền từ Amazon, cách tìm sản phẩm chạy trên Amazon, cách đăng ký tài khoản
bán hàng ra sao, cách SEO Amazon cho sản phẩm mới như thế nào và các bước làm


5

sao để chạy quảng cáo Amazon đồng thời đưa ra những lưu ý và lời khuyên dành cho
mọi người khi thực hiện các bước trong quy trình kinh doanh trên Amazon.
Bài chia sẻ có đã cung cấp nhưng kiến thức tổng quan nhất về kinh doanh trên
Amazon tuy nhiên kiến thức mô tả lại hơi sơ sài chỉ là những gạch đầu dịng, chưa
phân tích cụ thể và hệ thống những cơ hội và thách thức của người bán khi kinh doanh
trên Amazon.
6/ onbrandcorp.com (2019), Doanh nghiệp Việt được hay mất khi Amazon vào Việt
Nam?
Bài viết đã chỉ ra việc Amazon thâm nhập thị trường Việt Nam tạo nên lợi ích
cho cả hai bên:
˗

Một mặt, Amazon có thể mở rộng thị trường và tăng độ ảnh hưởng của mình
khơng chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước khác trong khu vực.

˗

Mặt khác, điều này giúp các sản phẩm Việt có cơ hội tiếp cận với mơi trường
quốc tế, nâng tầm thương hiệu. Thông qua Amazon, các sản phẩm của Việt
Nam có thể dễ dàng xuất khẩu ra thế giới hơn so với trước.
Bài viết cũng chỉ ra việc thông qua kế hoạch phát triển của Amazon tại Việt

Nam và Đông Nam Á cũng như sự đầu tư về cơ sở hạ tầng kết hợp với các kênh
quảng bá, truyền thông mà đánh dấu là sự kiện Hội nghị Thương mại điện tử xuyên

biên giới 2019 thể hiện sự “nghiêm túc” Amazon khi chọn Việt Nam làm thị trường
kế tiếp.
Bài viết cũng chỉ ra việc Amazon vào Việt Nam ngoài mang đến những lợi ích
thì cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt đến từ sự cạnh tranh khốc
liệt giữa sản phẩm trong nước và nước ngoài nước, việc nâng cấp thay đổi để đáp ứng
tiêu chuẩn cao của sản phẩm yêu cầu và việc doanh nghiệp cần thay đổi tư duy kinh
doanh truyền thống, luôn không ngừng vận động và học hỏi thì mới có thể bắt kịp xu
hướng.
Tuy nhiên bài viết mới chỉ chỉ ra những cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp khi tham gia kinh doanh trên Amazon mà chưa đi sâu phân tích cụ thể tác
động rõ rệt như thế nào và cách nào để tận dụng cơ hội hiệu quả.


6

7/ Marc Andre (2020), 9 Common Challenges for Amazon Sellers.
Vấn đề nghiên cứu: Bằng những trải nghiệm thực tế của mình, thơng qua bài
viết tác giả Marc Andre đã đề cập một số thách thức cụ thể mà người bán nào trên
Amazon cũng sẽ phải đối mặt và từ đó gợi ý một số giải pháp cho người bán. Đó là
các thách thức liên quan đến dòng tiền, mức độ cạnh tranh, cuộc chiến giá cả, nhận
xét sản phẩm và phản hồi của người bán, thay đổi luật thuế bán hàng, chính sách hồn
trả đơn hàng, giới hạn danh mục, truyền thông không nhất quán từ Amazon và vấn
đề duy trì tài khoản người bán trên Amazon.
Hạn chế: Mặc dù tác giả đã chỉ ra các khó khăn mà người bán có thể đối mặt
khi kinh doanh trên Amazon đồng thời đưa ra một số mẹo nhỏ để khắc phục những
khó khăn đó. Tuy nhiên bài viết chỉ mới giới thiệu và liệt kê qua, chưa chỉ ra “cần
phải làm gì” và chưa hướng dẫn cụ thể “làm như thế nào”.
8/ Aron Hsiao (2019), Major Problems with Selling on Amazon and Advice for New
Sellers.
Vấn đề nghiên cứu: Tác giả đã chỉ ra những thách thức và cơ hội mà người bán

mới sẽ gặp phải trong quá trình kinh doanh trên Amazon bao gồm:
Thách thức: Rào cản gia nhập, xuất chi giới hạn trong 2 tuần, môi trường bán
hàng cạnh tranh, phải mất thời gian để xây dựng một hồ sơ phản hồi tích cực, thủ tục
của Amazon thì phức tạp, tăng phí thường xun, sản phẩm của người bán có thể bị
hạn chế và không thể bán được bất cứ lúc nào.
Cơ hội: Có thể tự tạo sản phẩm và cho sản phẩm này tiếp xúc ngay với khách
hàng tiềm năng, quảng cáo mất phí được tích hợp sẵn trên nền tảng Amazon, điều
hành tài khoản dành riêng cho người bán, nhiều chính sách bảo vệ người bán và giúp
người bán dễ dàng điều hướng người mua, hệ thống hỗ trợ và hướng dẫn có sẵn và
huấn luyện từ nhân viên Amazon, Amazon cung cấp các khoản vay chỉ dựa trên khối
lượng bán hàng (khơng kiểm tra điểm tín dụng), các dịch vụ được cải tiến từ Amazon
bao gồm các cơng cụ định giá lại miễn phí, quản lý và giám sát hàng tồn kho, quảng
cáo được nhắm mục tiêu nhiều hơn.


7

Tác giả đã phân tích cụ thể những thách thức đồng thời đưa ra lời khuyên dành
cho người bán hàng trên Amazon thông qua ba mẹo giúp bán hàng dễ dàng và sinh
lợi hơn về thiết lập thuế, tập trung vào khả năng sinh lời và tối ưu hóa danh sách bán
hàng.
Hạn chế: Mặc dù bài viết đã chỉ ra và phân tích cụ thể thách thức và cơ hội mà
người bán hàng mới trên Amazon sẽ đối mặt từ đó hướng dẫn cụ thể cách thực hiện
các mẹo nhỏ để bán hàng hiệu quả hơn tuy nhiên tác giả lại chưa phân tích cụ thể
những cơ hội mà người bán sẽ nhận được và bài viết dựa trên góc nhìn của tác giả về
kiến thức liên quan đến kinh doanh Amazon trên thế giới.
9/ Tracey Wallace, The Definitive Guide to Selling on Amazon.
Bài nghiên cứu gồm 19 chương, tác giả đã chia sẻ về những kiến thức kinh
doanh từ thực tế cơng việc để từ đó đưa ra những lời khuyên và tổng hợp các mẹo để
giúp người bán kinh doanh trên Amazon hiệu quả.

˗

Làm thế nào trình quản lý kênh Amazon đạt được thành công khi bán hàng
trong vịng chưa đầy 7 tháng?

˗

Doanh nghiệp của bạn có phù hợp với Amazon không?

˗

Bán lại trên Amazon - Những suy nghĩ từ người đứng đầu bán hàng trên
Amazon

˗

Danh sách kiểm tra thiết lập tài khoản người bán trên Amazon tiện dụng để
thúc đẩy doanh số.

˗

Chiến lược bán hàng trên Amazon giúp bạn bắt đầu ngay bây giờ.

˗

Cạm bẫy bán hàng của Amazon: Ngay cả những người bán hàng tiết kiệm nhất
cũng qn [Infographic].

˗


Nếu bạn khơng bán sản phẩm của mình, người khác sẽ…- Xử lý gian lận của
Amazon.

˗

Hộp mua hàng trên Amazon: Cách thức hoạt động của người bán và Tại sao
nó lại quan trọng như vậy.

˗

Cách làm chủ Amazon SEO và đưa sản phẩm của bạn lên thứ hạng tìm kiếm
vào năm 2020.


8

˗

Cách tiếp thị thành công sản phẩm trên Amazon và suy nghĩ như người mua.
[2020]

˗

Người bán thương hiệu riêng - chia sẻ 9 bước để thành cơng.

˗

Chiến lược giá bí mật của Amazon để đè bẹp đối thủ.

˗


Cách tận dụng sức mạnh của Amazon FBA.

˗

Phí người bán trên Amazon vào năm 2020: Chi phí và số liệu cần xem xét để
tăng lợi nhuận.

˗

Cách kiếm $ 5K một giờ bán hàng trên Amazon.

˗

4 bí mật thành cơng lâu dài của Amazon [bao gồm FBA].

˗

Quảng cáo & PPC của Amazon: Những điều bạn cần biết, cách bắt đầu và một
công cụ giúp bạn trên đường đi.

˗

6 thương hiệu thảo luận về cách Amazon Pay tăng trải nghiệm khách hàng của
họ.

˗

Bán hàng thiết yếu trên Amazon để tăng doanh số và giành thị phần.
Tuy nhiên bài nghiên cứu mới chỉ tập trung vào việc hướng dẫn người bán vận


hành công việc kinh doanh trên Amazon hiệu quả với chi phí tiết kiệm hơn, chưa
phân tích về những khía cạnh những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp sẽ phải
đối mặt khi kinh doanh trên sàn thương mại điện tử lớn nhất thế giới này.
Sau khi tìm hiểu và đọc nhiều tài liệu liên quan chủ đề cả trong và ngồi nước,
có thể đưa ra đánh giá chung như sau:
Các tài liệu nước ngoài chỉ ra những cơ hội và thách thức đặt ra đối với các cá
nhân, doanh nghiệp muốn trở thành đối tác và bán hàng trên sàn thương mại điện tử
của Amazon, nhưng tập trung vào những thách thức và khó khăn khi bán hàng, đưa
ra những mẹo nhỏ cũng như cách giải quyết dựa trên kinh nghiệm tích lũy của cá
nhân, doanh nghiệp đi trước.
Amazon mới vào Việt Nam nên các tài liệu trong nước chủ yếu vẫn là các bài
báo, đánh giá, nhận xét của các cá nhân, tổ chức có chun mơn về các sự kiện
Amazon tổ chức tại Việt Nam, cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp thương
mại điện tử nói riêng, hay tác động tới các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Tuy


9

nhiên các nhận định trên mới chỉ chung chung chưa đi vào phân tích rõ, cũng như
chưa có tài liệu nào tổng hợp phân tích một cách đầy đủ những cơ hội và thách thức
đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi Amazon gia nhập Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu phân tích cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp trong
nước khi Amazon gia nhập thị trường Việt Nam. Các doanh nghiệp ở đây chỉ tập
trung chủ yếu vào các doanh nghiệp bán hàng, những doanh nghiệp bán sản phẩm
của mình trực tiếp đến người tiêu dùng. Để từ những phân tích trên đưa ra được một
số kiến nghị đối với các doanh nghiệp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp bán hàng tại Việt Nam khi
Amazon gia nhập thị trường Việt Nam: Các cơ hội, thách thức đối với các doanh
nghiệp muốn bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thơng qua việc trở thành đối tác bán
hàng của Amazon hay cơ hội, thách thức đối với các doanh nghiệp bán lẻ trong nước.
Bên cạnh đó cũng tập trung vào nghiên cứu Amazon Global Selling – hô trợ các cá
nhân, doanh nghiệp bán hàng trên Amazon và các hoạt động của Amazon hỗ trợ các
doanh nghiệp tại Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là liện quan đến Amazon và trong phạm vi Việt Nam.
Cụ thể đối với các doanh nghiệp Việt Nam, tập trung vào các doanh nghiệp bán
hàng, những doanh nghiệp bán sản phẩm đến người tiêu dùng cuối (có thể có những
doanh nghiệp vừa bán sản phẩm cuối cho cả người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp khác,
thì phạm vi chỉ bó hẹp vào phần kinh doanh của doanh nghiệp đối với người tiêu
dùng).
Amazon tổ chức rất nhiều hoạt động và hợp tác với nhiều bộ, tổ chức, doanh
nghiệp khác nhau với chung mục đích là để phát triển, thu hút người bán trên sàn
thương mại điện tử của Amazon. Nhưng với phạm vi đề tài, bài nghiên cứu chỉ quan


10

tâm đến các chính sách hỗ trợ, các chương trình của Amazon hỗ trợ cho các doanh
nghiệp Việt Nam.
Khoảng thời gian nghiên cứu sẽ tập trung từ năm 2018 đến nay, các số liệu
thống kê nghiên cứu thị trường sẽ nghiêm cứu trong khoảng 2015 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: thu thập phân tích dữ liệu, đưa ra nhận định dựa trên
các quan điểm khác nhau. Xử lý logic đối với các thơng tin định tính, đưa ra những
phán đoán về bản chất các sự kiện, đồng thời thể hiện những liên hệ logic của các sự
kiện, các phân hệ trong hệ thống các sự kiện được xem xét.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở lý
thuyết của đề tài, các kết quả nghiên cứu, chủ trương chính sách hay các số liệu thống
kê có liên quan đến đề tài. Sau khi thu thập các tài liệu sẽ phân tích và trình bày tóm
tắt kết hợp với đánh giá và cách nhìn nhận của cá nhân.
6. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
a) Tại sao Amazon lại gia nhập Việt Nam bằng cách hỗ trợ các doanh nghiệp Việt
Nam xuất khẩu hàng hóa?
Giả thuyết 1: Thu hút thêm các đối tác bán để tạo sự cạnh tranh trên sàn Amazon.
Giả thuyết 2: Nhìn thấy Việt Nam có các sản phẩm tiềm năng, đa dạng có thể
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Giả thuyết 3: Amazon hiện tại chưa có ý định thành lập sàn để bán hàng cho
người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam nên chỉ tập trung thu hút tìm kiếm đối tác
bán hàng.
b) Amazon gia nhập Việt Nam là sự kiện đáng mừng cho sự phát triển kinh tế Việt
Nam thời gian tới?
Giả thuyết 1: Các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu được hàng hóa, tăng lợi
nhuận, học hỏi được kinh nghiệm kinh doanh.
Giả thuyết 2: Vì sự yếu kém về năng lực cạnh tranh, chưa có kinh nghiệm kinh
doanh, lại thêm các cá nhân, tổ chức lợi dụng sự nổi tiếng của Amazon để lừa lọc
kiếm lời, các doanh nghiệp Việt Nam thất bại, dẫn đến ảnh hưởng cả một hệ sinh thái.


11

c) Amazon gia nhập Việt Nam mở ra những cơ hội nào cho doanh nghiệp bán hàng
trong nước?
Giả thuyết 1: Bán được các sản phẩm thế mạnh với giá cao.
Giả thuyết 2: Mở rộng thị trường ra thế giới.
Giả thuyết 3: Phát triển cả hệ sinh thái kinh doanh.
d) Amazon gia nhập Việt Nam đặt ra những thách thức nào cho doanh nghiệp bán

hàng trong nước?
Giả thuyết 1: Quy định nghiêm ngặt từ Amazon và chính phủ nước sở tại.
Giả thuyết 2: Môi trường quốc tế cạnh tranh.
e) Amazon cũng như Chính phủ đã có những hoạt động hay các chính sách hỗ trợ các
doanh nghiệp bán hàng?
Giả thiết 1: Amzon đã có bộ phận hỗ trợ trực tiếp các doanh nghiệp tại Việt
Nam.
Giả thiết 2: Amazon phối hợp với các tổ chức, cơ quan nhà nước để tuyên
truyền, phổ biến các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp, kết nối để học hỏi kinh
nghiệm từ những doanh nghiệp, cá nhân có kinh nghiệm tại Việt Nam, các chuyên
gia có chun mơn.
Giả thuyết 3: Nhà nước hồn thiện hệ thống pháp luật, khâu xử lý các thủ tục
xuất khẩu nhanh gọn, có các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp.
7. Tính đóng góp của đề tài
Trong tương lai, đề tài sẽ cung cấp kiến thức tổng quát và cơ bản nhất về bán lẻ
trong thương mại điện tử, giúp các doanh nghiệp hiểu rõ bản chất để có những hướng
kinh doanh và chiến lược đúng đắn.
Cùng với đó phần quan trọng và có tính áp dụng cao trong thời gian tới là các
doanh nghiệp có thể nắm chắc được những cơ hội mà Amazon đem đến và biết được
những thách thức lớn, để có thể sẵn sàng thay đổi tích cực hơn, xây dựng doanh
nghiệp vững vàng để bước vào hội nhập thế giới. Các doanh nghiệp có thể dựa vào
một số kiến nghị để đề ra các chính sách, con đường giúp doanh nghiệp cùng Việt
Nam phát triển ra thị trường thế giới.


12

8. Cấu trúc bài nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm 4 phần chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bán lẻ trong thương mại điện tử

Chương 2: Phân tích Amazon gia nhập thị trường Việt Nam
Chương 3: Cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam khi
Amazon gia nhập thị trường Việt Nam
Chương 4: Một số kiến nghị đối với doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam


13

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BÁN LẺ TRONG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Cơ sở lý luận về bán lẻ trong thương mại điện tử
Trong bài nghiên cứu này đi sâu vào tìm hiểu các cơ sở lý thuyết về hình thức
giao dịch doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C - business to customer) là một trong
các các dạng giao dịch thương mại điện tử được phân loại dựa trên bản chất các giao
dịch và quan hệ giữa các thành phần tham gia giao dịch trong thương mại điện tử.
1.1.1. Tổng quan bán lẻ trong thương mại điện tử
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan bán lẻ điện tử
Để hiểu được định nghĩa bán lẻ điện tử (có thể gọi là bán lẻ trực tuyến), ta cần
hiểu bán lẻ là gì?
Căn cứ khoản 7, điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định về định nghĩa
bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng
vào mục đích tiêu dùng.
Trong Từ điển Kinh tế học, Nguyễn Văn Ngọc, Đại học Kinh tế Quốc dân có
nêu: “Bán lẻ (retailing) là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc
công ty bán lẻ lớn và bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Các tổ chức bán lẻ có
quy mơ rất khác nhau. Chúng có thể là một cửa hàng duy nhất hoặc các cửa hàng liên
hoàn bao gồm nhiều chi nhánh, kể cả cửa hàng bách hoá tổng hợp, cửa hàng chuyên
doanh, cửa hàng giảm giá và hợp tác xã tiêu thụ.”
Như vậy, có thể hiểu bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ, hay là hình thức kinh doanh thương mại tập

trung đơng đủ các đối tượng khách hàng có khả năng mua sắm đơn lẻ với số lượng
nhất định. Một nhà bán lẻ có thể được coi là trung gian giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng. Mặc dù có nhiều nhà sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhưng
họ vẫn chủ yếu phân phối sản phẩm thông qua kênh của các nhà bán buôn và trung
gian bán lẻ (hình thức đa dạng cách thức phân phối).
Thực tế, bán lẻ truyền thống thực hiện bằng cách khách hàng đến mua hàng trực
tiếp tại các cửa hàng tổng hợp, cửa hàng chuyên doanh, hợp tác xã, các đại lý, chi


14

nhánh phân phối của công ty. Quy mô của các nhà bán lẻ có thể chỉ gồm một cửa
hàng duy nhất hoặc một chuỗi các cửa hàng trải rộng nhiều nơi. Với việc bán lẻ, hàng
hóa kết thúc q trình lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng cá nhân, giá trị hàng hóa
được thực hiện đầy đủ. Là một trong các sự lựa chọn tiện ích của các cá nhân, tổ chức
kinh doanh, bán lẻ ngày nay là hình thức kinh doanh phổ biến trên thị trường.
Một số công ty cung cấp số lượng lớn các sản phẩm ra thị trường (như P&G Proter&Gamble) luôn sử dụng các nhà bán lẻ như một kênh phân phối hiệu quả nhất.
Ngay cả các công ty chỉ sản xuất một số mặt hàng nhất định như Kodak cũng sử dụng
các nhà bán lẻ để mở rộng thị phần và thu hút thêm khách hàng.
Cuốn catalogue là phương tiện hữu hiệu giúp các công ty và khách hàng tiết
kiệm thời gian mua sắm và không gian trưng bày. Đối với các nhà bán lẻ, catalogue
giúp giảm bớt việc trưng bày hàng hoá trong khi khách hàng có thể lựa chọn hàng
trên cuốn catalogue vào thời gian thích hợp nhất. Vì vậy, bước tiếp theo của lĩnh vực
bán lẻ là sự chuyển dịch sang bán lẻ trực tuyến với sự trợ giúp của catalogue điện tử
và website.
Bán lẻ được thực hiện trên môi trường Internet được gọi là bán lẻ điện tử (eretailing) và những người thực hiện cơng việc đó được gọi là người bán lẻ điện tử (eretailer). Hiểu đơn giản bán lẻ điện tử là hình thức bán trực tuyến các sản phẩm và
dịch vụ từ hữu hình cho tới những sản phẩm số trên Internet, việc này giúp các nhà
sản xuất dễ dàng bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng mà không cần sự tham gia
của các trung gian khác.
Khái niệm bán lẻ và bán lẻ điện tử mô tả việc bán hàng trực tiếp đến tay người

tiêu dùng, thuật ngữ gọi là B2C EC (business to customer electronic commerce). Tuy
nhiên, để phân biệt rõ ràng hai khái niệm B2C (business to customer) và B2C EC
(business to customer E-Commerce) là khơng dễ dàng. Ví dụ, Amazon.com chủ yếu
bán sách đến tận tay người tiêu dùng (B2C) nhưng đồng thời cũng cung cấp sách cho
các doanh nghiệp (B2B). Wal-Mart bán hàng cho cả khách lẻ và khách mua buôn
(Sam’s Club). Dell bán máy tính cho cả người tiêu dùng và công ty trên website
Dell.com, Stapes bán sản phẩm cho nhiều phân khúc khách hàng trên website


15

Stapes.com. Nên trong bài nghiên cứu sẽ tập trung vào các doanh nghiệp chuyên bán
lẻ B2C và các mảng mà doanh nghiệp bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Trong bài nghiên cứu cũng đề cập đến một số thuật ngữ có liên quan đến bán lẻ
điện tử, chúng ta cần hiểu rõ vì đây là những nền tảng và công cụ quan trọng để làm
nên thành công của bán lẻ điện tử.
Thứ nhất, thuật ngữ Web 2.0 lần đầu được đưa ra ra bởi O’Reily Media vào năm
2004 khi nói tới thế hệ thứ hai của dịch vụ Internet, nơi mà người sử dụng có thể cung
cấp và kiểm sốt nội dung thơng tin trên website. Các chức năng giao tiếp và phân
loại trên website 2.0 giúp người sử dụng dễ dàng chia sẻ, hợp tác trực tuyến. Người
sử dụng kết nối với nhau theo những cách mới trên hệ thống mạng xã hội kiểu như
Wiki. Khái niệm web 2.0 không được định nghĩa rõ ràng và thường bị phê bình trong
các cộng đồng kỹ thuật và marketing. O’Reily Media (2005) chia Web 2.0 thành 4
cấp độ sau:
˗

Ứng dụng mức 3: Mô tả mức độ tập trung nhất của Web 2.0 và chỉ tồn tại trên
mạng Internet. Việc kết nối nhiều người sử dụng và ảnh hưởng lan toả sẽ làm
tăng số người sử dụng lên nhiều lần. Zalo của Việt Nam và Ebay, Craigslist,
Wikipedia, Skype, Dodgeball, Adsence trên thế giới là những ví dụ tiêu biểu

nhất của ứng dụng này.

˗

Ứng dụng mức 2: Mô tả ứng dụng khi khơng có mạng (khi offline) và lợi ích
được tạo ra khi người sử dụng kết nối trực tuyến. Flickr là một ví dụ điển hình
của ứng dụng này. Trang mạng này cung cấp lợi ích từ hệ thống ảnh có gắn
tên (tagging) các thành viên trong các bức ảnh.

˗

Ứng dụng mức 1: Mơ tả ứng dụng khi khơng có mạng (offline) và lợi ích được
tạo ra từ những đặc tính nhất định chỉ có được khi kết nối trực tuyến. Google
docs, Spreadsheets và iTunes là những ví dụ cụ thể nhất về ứng dụng này.

˗

Ứng dụng mức 0: Mô tả ứng dụng cả khi khơng có mạng (khi offline) cũng
như trực tuyến (khi online). Ví dụ: Mapquest, Yahoo, Local và Google Maps.
Thứ hai, website được biết đến như một văn phòng hay cửa hàng trực tuyến của

doanh nghiệp, nơi chứa đầy đủ các thơng tin về hình ảnh, phương thức liên hệ về


16

doanh nghiệp, các sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp cung ứng trên thị trường. Website
chính là bộ mặt của doanh nghiệp đóng vai trị tiếp đón để quảng bá thương hiệu và
tiến hành các hoạt động giao dịch với khách hàng trên mạng internet.
Để bán hàng trực tuyến, một website cần ứng dụng những phần mềm hỗ trợ

thương mại điện tử. Các phần mềm ứng dụng này bao gồm nhiều chức năng. Những
chức năng cơ bản không thể thiếu được bao gồm catalogue điện tử, cơng cụ cụ tìm
kiếm thơng minh và giỏ hàng điện tử.
Thứ ba, catalogue (danh mục) bao gồm các thông tin về sản phẩm, sách hướng
dẫn và trình bày. Catalogue điện tử tương tự như catalogue giấy nhưng được trình
bày trên mạng, là khung nội dung chính của hầu hết các website bán hàng thương mại
điện tử. Catalogue phục vụ mục đích quảng cáo sản phẩm và dịch vụ đối với các cơng
ty, cịn đối với khách hàng, nó dùng để tìm kiếm thơng tin về sản phẩm và dịch vụ.
1.1.1.2. Đặc điểm của môi trường bán lẻ điện tử
Trong môi trường hiện đại, để làm nên thành công của bán lẻ điện tử, các doanh
nghiệp ngồi việc phải có tầm nhìn lãnh đạo thơng qua việc phân tích đối thủ, phân
tích khả năng tài chính, chiến lược phát triển phù hợp giống như mơ hình bán lẻ truyền
thống; thì các doanh nghiệp bán lẻ điện tử cịn cần phải có sự nhạy bén trong chiến
lược giá, đặt ra cùng một lúc các mức giá phù hợp khi cung cấp những dịch vụ tối ưu
để kết nối khách hàng và doanh nghiệp.
Trong thực tế, có một số yếu tố cơ bản quyết định sự tăng trưởng doanh thu của
các sản phẩm như:
˗

Tính nhận diện của thương hiệu (Samsung, Dell, Sony).

˗

Nhà cung cấp sản phẩm đáng tin cậy (Apple, Dell).

˗

Các sản phẩm định dạng số như phần mềm, âm nhạc, video.

˗


Các sản phẩm giá rẻ kèm theo như dụng cụ văn phòng, vitamin.

˗

Các sản phẩm được thay thế thường xuyên như phụ kiện, kê đơn thuốc.

˗

Hàng hóa có đưa ra các tiêu chuẩn nhưng khơng u cầu kiểm soát đặc biệt
như sách, CD, vé máy bay.


×