TUẦN 32
Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội
dung diễn tả.
Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (Trả lời được các
CH trong sgk).
GDHS: Sống vui vẻ, tạo tiếng cười, yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc:
-Nhận xét, nêu cách đọc.
Hướng dẫn luyện.đọc từ khó: buồn
chán,xuất hiện,
sườn sượt, sằng sặc,…
-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
-Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp
-Gọi vài cặp thi đọc
- Hướng dẫn nhận xét
- Nhận xét, biểu dương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài: Y/cầu hs
GọiHS đọc đoạn 1: “Từ đầu….cười cợt”
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn
chán như vậy?
+Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Đoạn 1 ý nói gì?
- GV nhận xét- chốt ý.
+ Nhà vua đã cử ai đi du học?
- 3 em đọc bài :Con chuồn chuồn nước
+ Trả lời câu hỏi
-Quan sát tranh
+Lắng nghe.
-3 HS đọc lượt 1- lớp đọc thẩm.
-Luyện đọc từ khó: buồn chán, xuất hiện, sườn
sượt, sằng sặc,…
-3 HS đọc nối tiếp lượt 2
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài cặp đọc đọc trước lớp
-Lớp theo dõi,nhận xét
-Theo dõi, biểu dương
-Theo dõi, đọc thầm sgk
-Đọc thầm đoạn,bài ,thảo luận cặp + trả lời
-Lớp theo dõi,nhận xét, bổ sung
-1 HS đọc đoạn 1.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót,
hoa trong vườn chưa nở đã tàn, …
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài,
chuyên về môn cười cợt.
- Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán
vì thiếu tiếng cười…
- Lớp thầm đoạn 2
Naêm hoïc 2009 – 2010 1
+ Kết quả ra sao?
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở cuối đoạn này?
+Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe
tin đó?
-Đoạn 2 ý nói gì?
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
-ND phần đầu truyện “vương quốc thiếu
tiếng cười” nói lên điều gì?
d H.dẫn đọc diễn cảm:
-Y/cầu 3 hs
-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc:
giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ
miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương
quốc nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng
của mọi người khi viên đại thần du học thất
bại trở về (buồn chán kinh khủng, không
muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn,
ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài,hồi hộp,
thất vọng iủ xìu,thở dài sườn sượt, ảo não).
Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo
hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật
(người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ,
nhà vua).
- Đính bảng phụ đoạn: “Vị đại thần xuất
hiện đã vội………..phấn khởi ra lệnh.”
- Hướng dẫn cách đọc diễn cảm
+ Đọc mẫu
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp
- Gọi vài cặp thi đọc diễn cảm
-Hướng dẫn nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài.
-Liên hệ + giáo dục: Sống vui vẻ, có tình
- Một viên quan.
- Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội đã
gắng sức nhưng học không vào.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
- Vua phấn khởi ra lệnh cho dẫn người đó vào.
- Nhà vua cử người đi du học
-Hy vọng mới của triều đình
-ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ
nhạt.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn
- Lớp theo dõi
+ Xác định giọng đọc từng đoạn, phân biệt lời các
nhân vật (người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị
vệ, nhà vua).
- Quan sát ,thầm-Theo dõi
– Luyện đọc cặp đoạn :
Vị đại thần xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:
- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố
gắng hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở
dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo
não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:
- Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười
sằng sặt ngoài đường.
- Dẫn nó vào! -Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- Vài cặp thi đọc diễn cảm
-Lớp theo dõi + Nhận xét, bình chọn
- Theo dõi, trả lời
- Cần sống vui vẻ, có tình yêu với cuộc sống.
- Theo dõi, thực hiện.
Naêm hoïc 2009 – 2010 2
yêu với cuộc sống
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Ngắm trăng-
Không đề”.
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện Khát vọng sống
Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện Bước
đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
GDHS: Có khát vọng sống, mạnh dạn, tự tin khi kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ mẩu chuyện
III. các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định:
2. Bài cũ:
Nêu y/cầu, gọi hs
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ,ghi đề lên bảng
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
GV kể chuyện :Khát vọng sống
-Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
c. Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
-Ycầu hs đọc yêu cầu của bài kể chuyện
trong SGK.
-Cho hs kể trong nhóm 2 và trao đổi về nội
dung câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp:
+Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của
truyện theo tranh.
+Hs kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
-Hướng dẫn nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
-Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
-2 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia về du lịch hay cắm trại -Lớp nhận xét.
-HS nghe- Q.sát tranh,nhớ lại từng đoạn câu
chuyện và nội dung từng tranh
-HS lắng nghe
-HS nghe kết hợp theo dõi
-Vài hs đọc- Lớp thầm
-Kể trong nhóm 2 theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
-Lần lượt vài hs thi kể từng đoạn, cả bài + nêu ý
nghĩa câu chuyện.
-Lắng nghe bạn kể + nh.xét, bình chọn và đặt câu
hỏi cho bạn.
-Theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
-Theo dõi, biểu dương
Naêm hoïc 2009 – 2010 3
Gọi HS nhắc ý nghĩa câu chuyện
+ Chốt lại ND, ý nghĩa câu chuyện
-Liên hệ + giáo dục hs
- Về nhà kể lại truyện cho người thân, xem
trước nội dung bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học, biểu dương.
- Ca ngợi con người với khát vọng sống mảnh liệt
đã vượt qua đói, khát, chiến thắng được thú dữ, cái
chết.
Toán
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ (tích
không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
Nếu còn thời gian cho HS làm BT3, BT 5 tại
lớp.
Bài tập 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chổ
chấm
- Ghi đề lên bảng
- GV, lớp nhận xét.
Bài tập 5: Nêu YC bài toán
- HD cách làm
- Cho 1 HS làm
- GV, lớp nhận xét.
- YC HS tự làm
- 2 HS lên bảng
Số lít xăng cần để ô tô đi quãng đường dài
180 km là:
180 : 12 = 15 ( lít )
Số tiền mua xăng cần để ô tô đi quãng
đường dài 180 km là :
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
ĐS : 112 500 đồng.
- HS lắng nghe
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- KT bài 4 tiết trước.
- GV, lớp nhận xét.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
- 4 em lên giải bài tập 4.
- Nghe
Naêm hoïc 2009 – 2010 4
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu YC bài và ghi phép tính lên bảng
- Cho 4 HS lên bảng làm
a. 2057 7368 24
13 0168 307
6171 00
2057 ......
26741
- GV, lớp nhận xét.
Bài tập 2: Tìm x
- Ghi đề lên bảng YC HS tự làm
- GV, lớp nhận xét. a. 5; b. 2665
Bài tập 4:(Cột 1) Nêu YC bài và ghi lên bảng.
- HD cách làm
- YC HS làm
- GV, lớp nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung ôn tập
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 4 em lên bảng làm
- HS làm vào vở. 2 em lên bảng
trình bày
- Nghe
- 3 tổ làm bảng con, 3 HS lên
bảng.
13 500...=..135 x 100
26 x 11..>...280
1600 : 10..<...1006
- Nghe
- HS lắng nghe
Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Đích yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được : Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm
hình dáng của bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (Bt1); Bước đâu
vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) tả hoạt động (BT3)của
một con vật mà em yêu thích.
II. Chuẩn bị:
- GV : Ảnh con tê tê trong SGK.Tranh ảnh một số con vật.
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Naêm hoïc 2009 – 2010 5
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả
con vật.
- Nhận xét & chấm điểm.
3. Bài mới:
a. giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV:a/ Bài văn chia 6 đoạn, đoạn 1 mở bài giới thiệu
chung về con tê tê, đoạn 2 Miêu tả bộ vảy con tê tê, đoạn
3 miêu tả miệng hàm. Đoạn4 miêu tả bộ phận của con tê
tê, đoạn 5 miêu tả nhược điểm của tê tê.Đoạn 6 kết bài
b/ Các bộ phạn ngoại hình được miêu tả bộ vây miệng,
hàm lưỡi.
c/ Những chi tiết cho tác giả quan sát hoạt động của con tê
tê rất tỉ mỉ.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Bài tập 2:- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn
của thầy cô ra sao.
- Giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo.
- Nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật
mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của
con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
- YC HS viết vào vở
- Nhận xét, chữa mẫu, cho điểm HS có đoạn văn hay.
Bài tập 3:
- Lưu ý HS:
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một
đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả
những đặc điểm lí thú.
+ Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của
nó ở BT2.
- YC HS viết vào vở.
- 2 HS đọc đọc đoạn văn tả các
bộ phận của con gà trống,
- 2 HS nhận xét.
- Lớp chú ý nghe
- HS quan sát ảnh minh họa con
tê tê.
- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả
lớp theo dõi trong SGK.HS suy
nghĩ, làm bài.
- 3HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét..
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS quan sát tranh
- Lắng nghe.
- HS viết đoạn văn.Một số HS
đọc đoạn viết.
- Lớp nhận xét.
- Nghe
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS quan sát tranh
- HS viết đoạn văn. Một số HS
đọc đoạn viết.
Naêm hoïc 2009 – 2010 6
- Nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn
hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào
vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả
con vật.
- HS nhận xét.
Lịch sử
Tiết 32: KINH THÀNH HUẾ
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,
kinh thành Hếu được xây dựng bên bờ sông Hương,đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất
nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra,vào,năm giữa kinh thành là
hoàng thành; các lăng tẩm của các nhà vua Nguyễn.năm 1993, Huế được công nhận là di
sản văn hóa thế giới.
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số hình ảnh văn hoá nhà Nguyễn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- KT bài : “Nhà Nguyễn thành lập”
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- YC HS đọc SGK
- Trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế .
- YC HS thảo luận : Mô tả sơ lược quá trình xây dựng
kinh thành Huế?
- KL : Kinh thành Huế là một quần thể các công trình
kiến trúc độc đáo và nghệ thuật tuyệt đẹp .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Cho HS xem hình ảnh về kinh thành Huế
- Cho HS giới thiệu nét đẹp của công trình Huế.
- 2-3 em nêu ghi nhớ
- 1 HS đọc.
- Nghe
- Thảo luận nhóm đôi. Đại diện 1
số em trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Nghe
- Quan sát
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày – Nhận
Naêm hoïc 2009 – 2010 7
- GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng
tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã
công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới và chúng
ta phải giứ gìn, bảo tồn di tích ở Huế .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu lại nội dung chính
- Chuẩn bị bài ôn tập tuần 33.
xét.
- Nghe
- 2-3 em đọc SGK
Toán
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục đích yêu cầu cần đạt:
- Tính được giá trị biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép toán liên quan đến các phép tính với số tự
nhiên.(BT1a, 2, 4).
II. Chuẩn bị:
Nếu còn thời gian cho HS làm BT1b, BT3,
BT5 tại lớp.
1b. m – n = 952 – 28 = 924 ; m x n = 952 x
28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- GV, lớp nhận xét.
BT3:
- Cho 1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính
- YC HS làm
GV, lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng giải.
- HS nêu yêu cầu bài
- 5 HS lên bảng.
a. + 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) =36 x 100 =
3600
+ 18 x 24 : 9 = 18 : 9 x 24 = 2 x 24 = 48
+ 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5) = 328 x
10 = 3280
b. + 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
= 215 x 100 = 21500
+ 53 x 128 – 43 x 128 = 128 x (53 – 43) =
128 x 10 = 1280
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
Naêm hoïc 2009 – 2010 8
GV, lớp nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS hoạt động:
Bài tập 1:a Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu YC bài toán
- Cho 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu
thức
- YC HS làm
- GV, lớp nhận xét.
Bài tập 2: Nêu YC bài
- GV, lớp nhận xét.
Bài tập 4: YC 1 HS đọc đề toán
- HD giải
- YC HS giải
Số lít xăng cần để ô tô đi quãng đường
dài 180 km là:
180 : 12 = 15 ( lít )
Số tiền mua xăng cần để ô tô đi quãng
đường dài 180 km là :
7500 x 15 = 112 500 ( đồng )
ĐS : 112 500 đồng
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu
- 1 em nhắc lại
- 1 HS nhận xét.
- 2 em lên trình bày.
a. nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 +
28 = 980
nếu m = 952, n = 28 thì m – n = 952 – 28
= 924
nếu m = 952, n = 28 thì m x n = 952 x 28
= 26 656
nếu m = 952, n = 28 thì m : n = 952 : 28 =
34
- Nghe
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- 4 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) + 12054 : (15 + 16) = 12 054 : 82 =
147
+ 29 150 – 136 x 121 = 29150 – 27336
= 1814
b) + 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 =
529
+ (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4=
700 : 4 = 175
- 1 HS đọc đề bài
- Theo dõi
- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm vào
vở.
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải
là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Hai tuần lễ có số ngày là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2
Naêm hoïc 2009 – 2010 9
- GV, lớp nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại KT ơn tập
- Chuẩn bị bài: Ơn tập về biểu đồ.
tuần là:
714 : 14 = 51 (m)
ĐS : 51 m
- Nghe
- 2-3 em nêu
Đạo đức
Tiết 32: THỰC HÀNH KỸ NĂNG ĆI HKII
I. Mục đích u cầu cần đạt:
Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 64: NGẮM TRĂNG KHƠNG ĐỀ
I. Mục đích u cầu cần đạt:
Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: (Hai bài thơ Ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống, khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa; thuộc 1 trong hai bài thơ).
II.Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ỔÂn đònh
2. Kiểm tra bài cũ.
- 4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc
vắng nụ cười.
Năm học 2009 – 2010 10
- Kiểm tra 4 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:( như SGV/ 246)
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- HS đọc diễn cảm bài thơ
* Đọc nối tiếp lần1.
+ Phát âm: ngắm trăng, rượu, hững hờ…
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa từ.
- GV đọc bài thơ.
* Đọc nối tiếp lần 3
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu - diễn cảm theo hướng dẫn
SGV trang 246
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó
giữa Bác Hồ với trăng?
+ Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ?
- GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say
mê ngắm trăng, xem trăng như một người
bạn tâm tình.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc
một lượt toàn bài.
- HS luyện đọc từ ngữ khó theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS đọc nối tiếp bài thơ, HS đọc chú
giải
- HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, tiếp nối nhau trình bày.
* Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên,
lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh
khó khăn.
-1 HS đọc.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc
lòng.
Năm học 2009 – 2010 11
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu,
không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm.
- Tổ chức cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét và chốt lại khen những HS
đọc hay.
Bài: Không đề
a/ Luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- HS đọc nối tiếp.
- Gọi HS đọc bài thơ.
b/ Tìm hiểu bài
- Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào?
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều
đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời
và phong thái ung dung của Bác.
- GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ
vẫn sống giản dò, yêu trẻ, yêu đời.
c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng dòng
thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc,
đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính
cách của Bác?
- 3 lượt HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS thi đọc toàn bài thơ.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
-1 HS đọc.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nêu.
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp.
-1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc
lòng tiếp nối.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS học thuộc lòng và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc
quan yêu đời, ung dung, thư thái.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
Năm học 2009 – 2010 12