Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

o Bai 24Dot bien so luong nhiem sac the tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.36 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 – Tieát 25 Ngày dạy:. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. (tt). 1- MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: – HS biết:- Nhaän bieát moät soá theå ña boäi qua tranh aûnh. – HS hiểu: Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST . 1.2. Kĩ năng: – HS thực hiện được:: - Hợp tác, ứng xử, giao tiếp, lắng nghe tích cực - Thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet..... để tìm hiểu khái niệm. - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến . – HS thực hiện thành thạo:Kĩ năng phân tích, so sánh ,tổng hợp và khái quát hoá. 1.3. Thái độ: – Thĩi quen: Ý thức giữ vệ sinh môi trường, – Tính cách:Sử dụng đúng qui cách các chất hóa học. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP - Hiểu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST . - Nhaän bieát moät soá theå ña boäi qua tranh aûnh 3- CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: - Saùch tö lieäu hình aûnh sinh hoïc 9. -Tranh hình 24.1 24.5 SGK/69, 70 phoùng to. 3.2. Học sinh:Söu taàm tö lieäu & moâ taû gioáng caây troàng ña boäi. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSSHS. 9A1: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………… 9A2: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………… 4.2. Kiểm tra miệng Câu 1 : Vẽ sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể dị bội(2n + 1) & (2n – 1). (8ñ) Đáp án : (hình 23.2/SGK/68).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2 : Thế nào là hiện tượng đa bội thể ? (2đ) Đáp án : Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số cùa n (lớn hơn 2n) hình thành các thể đa bội. 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đa bội hoùa vaø theå ña boäi.(35’) Mục tiêu: Trình bày được hiện tượng đa bội hoùa vaø theå ña boäi, nhaän bieát moät soá theå ña bội bằng mắt thường qua tranh, hình thành ý niệm sử dụng đặc điểm của thể đa bội trong choïn gioáng. GV:Thế nào là thể lưỡng bội? -HS vận dụng kiến thức ở chương 2nêu được: -Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. * Yeâu caàu HS thaûo luaän: GV: Caùc cô theå coù boä NST 3n, 4n, 5n.....coù chæ soâ n khác thể lưỡng bội như thế nào? HS:Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n. GV:Theå ña boäi laø gì? HS: Hiện tượng tăng lên theo bội số n – gọi là đa bội hóa.Cơ thể mang bộ NST đó gọi là theå ña boäi. -GV thông báo: Sự tăng số lượng NST; ADN  ảnh hưởng tới cường độ đồng hóa và kích thước tế bào. -GV yeâu caàu HS quan saùt hình 24.1  24.4 SGK yeâu caàu HS thaûo luaän: GV:- Có thể nhận biết cây đa bội qua những daáu hieäu naøo? - Có thể khai thác những đặc điểm nào của caây ña boäi trong choïn gioáng? HS:Các nhóm trao đổi, thống nhất ý kiến nêu được:. NỘI DUNG BÀI HỌC III.Hiện tượng đa bội thể:. -Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số cùa n (lớn hơn 2n) hình thành các thể ña boäi.. +Daáu hieäu nhaän bieát: -Tăng kích thước các cơ quan. +Ứng dụng: -Tăng kích thước thân, cành  tăng sản lượng gỗ. -Tăng kích thước thân, lá, củ tăng sản luợng rau, màu. -Taïo gioáng coù naêng suaát cao..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tăng số lượng NST  tăng rõ rệt kích thước teá baøo, cô quan. + Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước caùc cô quan cuûa caây. + -GV liên hệ các ví dụ cụ thể để minh họa. + GDMT :Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường  sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật  nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người. * GDHN : GV:Đột biến số lượng NST ( đa bội thể) IV.Sự hình thành thể đa bội: liên quan đến ngành nghề nào ? ( Là phần giảm tải HS tự tìm HS :Ngaønh chaên nuoâi ,troàng troït. GV :Nghiên cứu bệnh do biến đỗi số hiểu). lượng NST ( đa bội) trên các giống lúa , vaât nuoâi, taïo ra caùc gioáng caây troång cao saûn trong noâng nghieän 4.4. Tổng kết : Câu 1.Thế nào là hiện tượng dị bội thể ? Đáp án:Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số cùa n (lớn hơn 2n) hình thành các thể đa bội. Câu 2.Dấu hiệu nhận biết và ứng dụng đa bội thể ? Đáp án : +Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các cơ quan. +Ứng dụng: -Tăng kích thước thân, cành  tăng sản lượng gỗ. -Tăng kích thước thân, lá, củ tăng sản luợng rau, màu-Tạo giống có năng suất cao.. 4.5. Hướng dẫn học tập : - Đối với bài học ở tiết này: - Hiểu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến số lượng NST . - Nhaän bieát moät soá theå ña boäi qua tranh aûnh - Đối với bài học ở tiết tiếp theo : - Trình bày được khái niệm thường biến. - Nêu được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và troàng troït..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. - Nêu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạngsố lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 5- PHỤ LỤC : ( Không có ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×