Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế quản lý tài chính của công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


TRỊNH LÊ KHÁNH CHI

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


TRỊNH LÊ KHÁNH CHI

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT SƠN LA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ĐỖ MINH THÀNH



Hà Nội, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý tài chính của cơng ty TNHH một thành
viên xổ số kiến thiết Sơn la” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đỗ Minh Thành.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Trịnh Lê Khánh Chi


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại chọc Thương Mại, đến
nay tơi đã hồn thành Luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
Trước hết, học viên xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cơ Trường Đại học
Thương mại đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình học tập. Xin gửi lời biết
ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Đỗ Minh Thành đã dành rất nhiều thời gian và tâm
huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của Công ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La đã cung cấp thông tin và giúp đỡ học viên
trong q trình nghiên cứu có được dữ liệu quan trong để thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ln động viên,

ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho toi để hồn thành Chương trình đào tạo thạc sỹ.
Mặc dù bản thân tơi đã rất nỗ lực cố gắng tìm tịi, nghiên cứu để hồn thiện
đề tài, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những
đóng góp tận tình của q thầy cơ và các bạn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Trịnh Lê Khánh Chi


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1 Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ...................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 6
5. Phương pháp nghiên c ứu đề tài ..................................................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1........................................................................................................................10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ........................................................10
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ...................................................................................10
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp......................................................................10
1.1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò tài chính doanh nghiệp......................................10
1.1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp ......................................................................... 14
1.2. Quản lý tài chính trong các doanh nghiệp ..............................................................19
1.2.1 Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu quản lý tài chính trong các doanh nghiệp .... 19
1.2.2 Nội dung quản lý tài chính trong các doanh nghiệp ........................................... 23
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính trong các doanh nghiệp .................35

1.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ..................................................................... 35
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................................... 36
1.4. Kinh nghiệm về quản lý tài chính tại cơng ty xổ số kiến thiết ở một số địa
phương và những bài học rút ra cho tỉnh Sơn La ..........................................................38
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại các cơng ty Xổ số kiến thiết ở một số địa
phương ............................................................................................................................... 38
1.4.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Sơn La. ......................................... 41
Kết luận Chương 1 ............................................................................................................43
CHƯƠNG 2........................................................................................................................44
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI..............................................................44
CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT SƠN LA ...........................................44


iv

2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La ..............................44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 44
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty .................................................... 46
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh c ủa Công ty giai đoạn 2017-2019 ...... 53
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La55
2.2.1. Quản lý nguồn lực tài chính của Cơng ty ........................................................... 55
2.2.2. Quản lý phân bổ và sử dụng vốn của doanh nghiệp.......................................... 59
2.2.3. Quản lý doanh thu và chi phí ............................................................................... 64
2.3. Đánh giá thực trạng về quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Sơn La ........................................................................................................................72
2.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân ....................................................................... 72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................................. 75
Kết luận Chương 2 ............................................................................................................80
CHƯƠNG 3........................................................................................................................81
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV

XỔ SỐ KIẾN THIẾT SƠN LA .......................................................................................81
3.1. Định hướng phát triển và yêu cầu hồn thiện quản lý tài chính tại cơng tyTNHH
MTV Xổ số kiến thiết Sơn La..........................................................................................81
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La
trong giai đoạn tới............................................................................................................. 81
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Sơn La trong giai đoạn tới ...................................................................................... 83
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Sơn La ................................................................................................................85
3.2.1. Hoàn thiện quản lý sử dụng nguồn vốn .............................................................. 85
3.2.2. Hoàn thiện quản lý doanh thu và chi phí ............................................................ 87
3.2.3. Nâng cao chất lượng nhân lực để thực hiện quản lý tài chính có hiệu quả .... 88
3.2.4. Nâng cao nguồn dữ liệu phân tích ....................................................................... 89
3.2.5. Một số giải pháp khác ........................................................................................... 90


v

3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước .......................................................................... 92
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Sơn La ...................................................................... 93
Kết luận Chương 3 ............................................................................................................94
KẾT LUẬN ........................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................97


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ


Từ viết tắt
CLDV

Chất lượng dịch vụ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

DVDL

Dịch vụ du lịch

KDDL

Kinh doanh du lịch

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học


NSNN

Ngân sách nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

PTDL

Phát triển du lịch

QLNN

Quản lý nhà nước

SPDL

Sản phẩm du lịch

TLTK

Tài liệu tham khảo

TNDL

Tài nguyên du lịch

UBND


Ủy ban nhân dân

UNWTO

Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp quốc

VHTTDL

Văn hóa, Thể thao và Du lịch


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức lao động của Công ty XSKT Sơn La 2017 –2019........... 47
Bảng 2.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh củaCông ty giai đoạn 2017-2019 53
Bảng 2.3. So sánh tốc độ tăng trưởng của một số chi tiêu cơ bản về kết quả SXKD
của công ty......................................................................................................................... 54
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................................. 55
Bảng 2.5. Vốn chủ sở hữu của Công ty XSKT Sơn La giai đoạn 2017-2019 .......... 57
Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La ........... 60
giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................... 60
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn
La giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 62
Bảng 2.8. Doanh thu của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La giai đoạn
2017-2019 .......................................................................................................................... 65
Bảng 2.9. Tình hình quản lý các quỹ của Cơng ty giai đoạn 2017-2019 .................. 66
Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiêt Sơn
La giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................... 68

Bảng 3.1. Mục tiêu quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn
La giai đoạn 2020-2025 ................................................................................................... 84


viii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La. 46
Biểu đồ 2.1. Chi phí kinh doanh xổ số của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Sơn La giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................... 69


1

MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
hiệu quả sản xuất kinh doanh không những phản ánh trình độ tổ chức kinh doanh
mà cịn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường,
hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi
hoạt động sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao,
doanh nghiệp càng có điều kiện mở mang và phát triển kinh tế, đầu tư mua sắm
máy móc thiết bị, phương tiện kinh doanh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và quy
trình cơng nghệ mới, cải thiện nâng cao đời sống người lao động, thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách Nhà nước.
Để duy trì hiệu quả của hoạt động, nguồn lực tài chính là một nguồn lực
không thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Nền kinh tế thị
trường hiện nay phát sinh rất nhiều các mối quan hệ tài chính phức tạp địi hỏi cơng
việc quản lý tài chính cần được chun nghiệp và chun mơn hóa. Do đó, doanh
nghiệp cần phải có cách thức quản lý phù hợp để sử dụng nguồn lực này một cách

có hiệu quả nhất. Việc quản lý tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạch định chiến
lược phát triển lâu dài, đề ra các giải pháp nhằm lành mạnh hóa tình hình tài chính,
cũng như khẳng định, tạo niềm tin cho những người sử dụng thông tin nhằm thu
hút đầu tư, cũng như khẳng định thương hiệu trên thị trường và đảm bảo cho sự
phát triển bền vững trong tương lai của doanh nghiệp.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Xổ số kiến thiết
Sơn La tiền thân là một tổ Xổ số thuộc Ban Tài chính Thị xã Sơn La. Từ khi
thành lập đến nay, hoạt động kinh doanh xổ số của công ty ổn định và phát triển,
các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách hằng năm đều tăng trưởng khá,
tạo nguồn thu cho ngân sách để đầu tư xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội,
sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội tại địa phương đáp ứng nhu cầu vui
chơi giải trí của đơng đảo nhân dân trong xã hội, góp phần đấu tranh ngăn chặn tệ
nạn số đề và các hình thức cờ bạc khác làm lành mạnh xã hội. Công tác quản lý


2

tài chính ln được Cơng ty xổ sổ kiến thiết Sơn La thường xuyên quan tâm, chú
trọng. Tuy nhiên, hoạt động quản lý tài chính tại đơn vị hiện vẫn cịn nhiều tồn tại,
hạn chế như: Cơng tác phân tích tài chính vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, phân
tích tài chính chưa giúp nhà quản lý đánh giá được tồn diện, sát với tình hình tài
chính của Cơng ty, chưa trợ giúp hiệu quả cho việc ra quyết định tài chính; Việc
lập kế hoạch tài chính chưa đươc quan tâm, chú trọng đúng với tầm quan trọng của
nó. Do vậy, việc hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của các cơng ty xổ số kiến
thiết nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng là yêu c ầu cấp thiết để có thể bảo tồn
và phát triển vốn, và đạt được các yêu cầu mục tiêu do Nhà nước đặt ra.
Chính vì lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Cơng ty
TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý tài chính trong các doanh nghiệp là chủ đề luôn được các nhà quản

lý, các nhà nghiên cứu quan tâm, trong những năm qua đã có nghiều cơng trình
nghiên cứu lên quan đến quản lý tài chính trong các doanh nghiệp được công bố
với đối tượng, phậm vi nghiên cứu, lĩnh vực và theo các cách tiếp cận khác nhau,
các cơng trình điển hình như:
Dương Kim Ngọc (2015), “Cơ chế quản lý tài chính ở Tổng Cơng ty Cổ
phần Sơng Đà”, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án
đã xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính c ủa các tổng công
ty nhà nước ở Việt Nam. Từ việc phân tích, đánh giá cơ chế quản lý tài chính hiện
hành ở Tổng Công ty Cổ phần Sông Đà, luận văn đã rút ra các kết luận điểm mạnh,
điểm yếu và nguyên nhân tồn tại điểm yếu để từ đó đề xuất ra các phương hướng
hồn thiện và nhóm giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý tài chính .
Nguyễn Việt Đức (2014), “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại công ty
TNHH Một thành viên 27 – Bộ Quốc phòng”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tác giả nêu được khái
niệm, ý nghĩa, cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp. Về nơi dung phân tích tác
giả đã nêu đươc q trình hoạch định tài chính, phân tích q trình quản lý tài


3

chính của doanh nghiệp. Tác giả đã hệ thống đầy đủ cơ sở lý luận về phân tích tài
chính, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp và đưa ra cơ sở lý luận để
nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp. Tác giả đã có sự so sánh tài chính
trong 3 năm 2011, 2012, 2013, nhưng tác gi ả vẫn chưa có sự so sánh số liệu tài
chính của Cơng ty với số liệu tài chính của ngành hoặc Công ty khác.
Lê Minh Hùng, (2014) “Quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần Bibica”, Luận
văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Về cơ sở lý luận
tác giả đã đưa ra được bộ lý thuyết rất phù hợp trong việc phân tích tài chính doanh
nghiệp gồm các khái niệm, vai trò, mục tiêu, cơ sở dữ liệu trong phân tích tài chính
doanh nghiệp. Nơi dung phân tích tác gi ả đã phân tích được khái qt tình hình tài

chính doanh nghiệp (về biến động tài sản, nguồn vốn, về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận), phần thứ hai tác giả nêu được nhóm hệ số tài chính (khả năng thanh tốn,
địn bẩy tài chính, hiệu quả sử dụng tài sản, nhóm hệ số thị trường...). Về phân tích
thực trạng tác giả đã phân tích rất rõ các yếu tố phi tài chính, tình hình biến động
tài sản, nguồn vốn, phân tích được doanh thu chi phí.... Đó là phần khái qt tình
hình tài chính, để hiểu rõ hơn tác giả đã phân tích chỉ số tài chính qua các hệ số
thanh toán hiện hành, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán tức thời, chỉ số nợ,
khả năng thanh tốn lãi vay, vịng quay tài sản cố định, tài sản lưu động, hàng tồn kho,
tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu, ... Tóm lại, tác giả đã hệ thống đầy đủ cơ sở lý luận về
phân tích tài chính, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp và đưa ra cơ sở lý
luận để nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp. Tác giả đã có sự so sánh số liệu
tài chính trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và so sánh số liệu tài chính của Cơng ty với số
liệu tài chính của Cơng ty khác.
Đỗ Thị Huyền Như (2008), “Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính
tại Tổng cơng ty Xây dựng Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế
Quốc Dân Hà Nội. Luận văn đã chỉ ra được những bất cập trong cơ chế quản lý
vốn của Tổng công ty với các cơng ty con trong đó nói rõ sự thay đổi cách thức
liên kết vốn kéo theo thay đổi về cách thức liên kết lợi nhuận. Luận văn đã đề xuất,


4

phân tích và chỉ ra những ưu điểm cơ chế quản lý mới tuy nhiên vẫn còn giới hạn
về mặt thực tiễn nên chưa nhìn ra được nhược điểm của cơ chế này .
Nguyễn Duy Quân (2011), “Quản lý tài chính của Cơng Ty Cổ Phần Cơng
Nghệ Và Đầu Tư NDQ Việt Nam, thực trạng và giải pháp đổi mới”, Luận văn thạc
sỹ, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu ra được vấn đề phân
tích thực trạng tài chính, thực hiện nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường để từ
đó xác định mục tiêu quản lý tài chính và đưa ra các phương án thực hiện các mục

tiêu đề ra. Luận văn cũng đưa ra vấn đề chú trọng và thực hiện thường xun cơng
tác kiểm tra tài chính. Tuy nhiên cơng tác quản lý tài chính tại Cơng Ty Cổ Phần
Cơng Nghệ Và Đầu Tư NDQ Việt Nam vẫn còn mang nặng tính hình thức, chưa
hoạch định chiến lược cho dài hạn vì vậy cơng tác điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh còn bị động, hiệu quả sử dụng vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh là
chưa cao .
Lê Thanh Tùng (2014), “Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Cơng ty
Cổ phần X20 – Tổng cục Hậu cần”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã thống kê các giải pháp quản lý tài
chính trước đây, đưa ra các giải pháp mới phù hợp với bối cảnh kinh tế hiện nay trên
cơ sở phân tích bằng phương pháp SWOT. Luận văn cũng góp phần hệ thống hóa
những vấn đề lý luận chung về quản lý tài chính doanh nghiệp đặc biệt đi sâu vào
phương pháp phân tích tài chính và ra quyết định để đánh giá thực trạng tình hình tài
chính tại Cơng ty Cổ phần X20 – Tổng cục Hậu cần trong thời gian qua .
Phan Thị Hoa (2014), “Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần thiết bị xăng
dầu Petrolimex”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh
nghiệp. Thơng qua việc phân tích tổng hợp, so sánh đánh giá thực trạng quản lý tài
chính, luận văn đã nêu ra một số giải pháp phù 14 hợp nhằm hoàn thiện cơng tác
quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex .
Trần Thị Lan Phương (2012), “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 – Vinaconex”, Luận văn thạc sỹ, khoa KHQL – Đại


5

học Kinh tế Quốc dân, đã đề cập đến cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý
tài chính của Cơng ty. Qua đó tác gi ả đưa ra một số giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý tài chính của Cơng ty trong thời gian tới.
Chu Minh Tuấn (2016), “Quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH Đầu tư Xây

dựng và Dịch vụ Thương mại Minh Xuân”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc Gia, Hà Nội: Luận văn đã cơ bản khái quát, hệ thống hóa lý thuy
lý luận và thực trạng cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp, bước đầu đã
đạt được một số kết quả nhất định nhưng vẫn còn gặp phải một số hạn chế trong
khâu lập kế hoạch đến quản lý thu chi. Việc đáp ứng nguồn tài chính cho hoạt động
kinh doanh có lúc, có nơi cịn chậm trễ, quy trình thanh quyết tốn chưa thực hiện
tốt. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp gồm: Đổi mới quản lý tài chính về cơ
cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ trên mơ hình đổi mới mơ hình quản lý tài chính,
đổi mới quản lý nguồn thu, tăng cường công tác kiểm tra giám sát hoạt động tài
chính, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính,
tăng cường đào tạo năng lực cán bộ đáp ứng u cầu cho cơng tác quản lý tài chính
trong giai đoạn cơng nghiệp hóa và hội nhập.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu này đã đạt khơng ít thành tựu: làm rõ
đặc điểm, vai trị của quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Và bên cạnh đó cũng đã
thành cơng trong việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận, đồng thời áp dụng những lý
luận đó để đưa ra những giải pháp khả thi cho việc hoàn thiện phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp nghiên cứu. Đây là cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài của
tác giả. Tuy vậy chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến hồn thiện cơng tác
quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La, cụ thể là phân tích
đánh giá về thực trạng quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Sơn La và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính của Công ty.
Đây là khoảng trống nghiên cứu mà đề tài sẽ nghiên cứu và giải quyết.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH


6

MTV Xổ số kiến thiết Sơn La

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu nói trên, luận văn đặt ra ba nhiệm
vụ nghiên cứu sau:
Thứ nhất, Hệ thống hố, phân tích làm rõ được những vấn đề lý luận chung
về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp.
Thứ hai, Đánh giá được thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH
MTV Xổ số kiến thiết Sơn La từ đó đưa ra những kết quả đạt được cũng như
những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ
số kiến thiết Sơn La.
Thứ ba, Đề xuất, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là những vấn đề lý luận liên quan đến
quản lý tài chính của DN và thực tiễn quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV
Xổ số kiến thiết Sơn La.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá hoàn thiện cơng tác quản lý tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La trên các phương diện:
+ Quản lý nguồn lực tài chính
+ Quản lý phân bổ và sử dụng vốn
+ Quản lý doanh thu và chi phí
- Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu trên phạm vi Công ty TNHH một thành
viên Xổ số kiến thiết Sơn La.
- Về thời gian: Đề tài tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu nghiên cứu trong
khoảng thời gian 3 năm (2017 - 2019).
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên c ứu như vận dụng



7

phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lenin kết
hợp với phương pháp tổng hợp, phân tích và phương pháp so sánh. Trong đó, hai
nhóm phương pháp chính được luận văn sử dụng là phương pháp nghiên cứu lý
thuyết qua các tài liệu trong nước và quốc tế về các nội dung có liên quan đến đề tài
và phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh, kế thừa các tài liệu, thông
tin số liệu và kết quả nghiên cứu của các cơng trình có liên quan.
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp cụ thể được sử dụng trong luận văn là phương pháp phân loại
và hệ thống hóa lý thuyết trên cơ sở tài liệu là các sách, giáo trình, luận án, bài
NCKH, bài báo khoa học trên các tạp chí có nội dung liên quan đến quản lý tài
chính của các đơn vị sự nghiệp để phân loại và sắp xếp theo hệ thống logic và từ đó,
xây dựng lên một lý thuyết hồn chỉnh giúp hiểu biết đầy đủ và phù hợp nhất về đối
tượng cần nghiên cứu.
- Ngoài ra, dữ liệu được thu thập từ các văn bản pháp luật quy định liên
quan đến quản lý tài chính như: Quản lý vốn và tài sản; quản lý doanh thu và chi
phí; quản lý về phân phối thu nhập; thực hiện giám sát và kiểm soát tài chính. Báo
cáo kết quả trong hoạt động quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Sơn La qua các năm 2017 – 2019, cũng như tình hình kinh tế xã hội nói chung
của tỉnh Sơn La qua đó đánh giá được tăng trưởng và phát triển của công ty, cơ cấu
đầu tư các ngành, loại hình kinh tế.
5.2. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu
5.2.1. Thu thập dữ liệu
Luận văn thu thập các số liệu, các thông tin cần thiết về quản lý tài
chính trong phạm vi thời gian nghiên cứu luận văn nhằm tìm ra bản chất và quy luật
của hiện tượng nghiên cứu. Các thông tin được sử dụng trong luận văn chủ yếu là
thông tin thứ cấp, được thu thập và chọn lọc, tổng hợp từ các Nghị quyết, Chỉ thị,
Chương trình, Đề án, Báo cáo đã được các cơ quan chức năng công bố. Các tài liệu
này được thu thập từ Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Uỷ

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Công thương tỉnh Sơn La, Sở


8

tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Sơn La. Các tài liệu đã được công bố, Niên giám
thống kê của tỉnh; từ Trung tâm Thông tin của các bộ, ngành.
5.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
* Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt chương 2. Các dữ liệu điều tra
được thống kê, biểu diễn trên các đồ thị, bảng biểu để chứng minh hoặc lý giải vấn
đề cần phân tích, từ đó làm rõ biến động tài chính, xác định vị thế cạnh tranh và
định hướng chiến lược tăng trưởng thích hợp.
* Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được ứng dụng rộng rãi trong các nghiên cứu tình hình
tài chính của luận văn, tác giả sử dụng phương pháp này nhằm đ ể so sánh các chỉ
tiêu thống kê, so sánh số lượng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các khoản nghĩa vụ
phải thực hiện với Nhà nước, số lao động, số vốn, mức trang bị tài sản cố định giữa
các năm.
Ngoài ra, trong nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Sơn La, tác giả so sánh tốc độ
tăng trưởng một số loại hình như: Xổ số truyền thống, Lơ tơ, bóc, cào qua các năm
nhằm tìm ra xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành, những nhân tố tác động đến sự
phát triển của công ty trong những năm tiếp theo.
* Phương pháp phân tích tổng hợp
Trên cơ sở tổng hợp số liệu thu thập được phân tích kết hợp lý luận và thực
tiễn, đi sâu vào vấn đề quản lý tài chính vừa tổng hợp các mảng ý kiến lại với nhau.
Đồng thời trên cơ sở số liệu thu thập được, thơng qua sử dụng số bình qn, số tối
đa, số tối thiểu và tần suất xuất hiện của hiện tượng nghiên cứu để tiến hành phân
tích từng góc độ kinh tế xã hội, sau đó tổng hợp khái qt cơng tác quản lý tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La dưới góc độ quản lý trong

thời gian qua để đưa ra kết luận chung.
Dựa trên các kết quả phân tích về từng nội dung nghiên cứu để đánh giá
tồn diện thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Sơn La dưới góc độ quản lý, xu hướng phát triển về quy mô, số lượng, về lĩnh


9

vực ngành, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Sơn La trong những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục tài liệu tham khảo, nội dung của đề
tài được kết cấu thành 3 chương. Cụ thể:
Chương 1: Lý luận chung về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Sơn La.
Chương 3: Hồn thiện quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Sơn La.


10

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, bản chất và vai trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung
ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Q

trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các yếu tố
đầu vào để tạo ra yếu tố đầu tư nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn các nhu cầu,
mục tiêu của doanh nghiệp. Nó là một khâu của hệ thống tài chính, nó phản ánh
tổng hợp hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì tại đây diễn ra quá
trình tạo lập và chu chuyển vốn gắn liền với quá trình sản xuất, đầu tư, tiêu thụ và
phân phối. Nói cách khác, tài chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực
tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, quản lý và sử dụng vốn trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [8, tr22].
Như vậy, bản chất của tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Trên bề mặt của hiện tượng xã hội, tài chính được cảm nhận như những
nguồn lực tài chính, những quỹ tiền tệ khác nhau, đại diện cho nhưng sức mua nhất
định ở các chủ thể trong xã hội. Hơn thế nữa nói đến tài chính người ta khơng chỉ
thấy tiền ở trạng thái tĩnh mà thấy những lượng tiền nhất định đang vận động để tạo
nên những thế năng về sức mua, hay chuyển thế năng đó thành hiện thực.
Có thể thấy rõ những biểu hiện bề ngồi của tài chính liên quan đến dân cư,


11

các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và nhà nước. Doanh nghiệp nộp thuế cho nhà
nước, dân cư mua cổ phiếu, trái phiếu tín phiếu của các doanh nghiệp của ngân
hàng, của kho bạc nhà nước, người làm công và các doanh nghiệp nộp tiền vào quỹ
Bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm rủi ro (nộp phí bảo hiểm).
Nhà nước cấp phát từ ngân sách của mình cho việc xây dựng giao thông, tài
trợ các trường học, bệnh viện, tài trợ cho việc nghiên cứu khoa học , các doanh

nghiệp sử dụng vốn để mua sắm vật tư , thiết bị kinh doanh, các ngân hàng cho
doanh nghiệp vay tiền, các công ty bảo hiểm đền bù thiệt hại cho dân cư khi mất
sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn ( từ quỹ bảo hiểm xã hội), hay khi bị tai nạn rủi
ro ( từ quỹ bảo hiểm rủi ro).
Những hiện tượng trên, có thể thấy tiền tệ xuất hiện trước hết vời thước đo
giá trị mà trước hết ở chức năng phương tiện thanh toán chi trả và phương tiện cất
trữ tiền tệ xuất hiện đại diện cho một giá trị đặc cho một thế năng có sức mua nhất
định. Như vậy trong các hiện tượng gọi là tài chính có thể thấy sự xuất hiện của
những nguồn lực (nguồn tài chính).
Trong xã hội có sản xuất hàng hố, các chủ thể trong xã hội ln ln gặp
những vấn đề sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực hiệ n có trong tay mình
một cách có hiệu quả cao. Trong nền kinh tế thị trường, mỗi chủ thể trong xã hội
khi nắm trong tay những nguồn tài lực nhất định là đã nắm trong tay một sức mua
để có thể nắm được những nguồn vật lực hay sử dụng được những nguồn lực nhất
định để sử dụng cho mục đích tích lũy hay tiêu dùng.
Với sự phân tích trên có thể xác định bản chất của tài chính doanh nghiệp
qua các khía cạnh sau:
– Sự vận động tương đối của các nguồn tài chính để trực tiếp ( hay thông qua
thị trường) tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ như mặt trực quan của tài chính .
– Đằng sau những hiện tượng bề mặt đó là các quan hệ kinh tế trong
phân phối của cải vật chất xã hội dưới hình thức phân phối các nguồn tài chính.
– Việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ là phương t hức phân phối đặc
thù, giúp phân biệt phân phối tài chính với các phạm trù phân phối khác như giá


12

cả, tiền lương…
Các quỹ tiền tệ bao giờ cũng thể hiện mục đích của nguồn tài chính. Đây là
tiêu thức chính của các quỹ tiền tệ là một lượng nhất định nguồn lực tài chính được

dùng cho một mục đích nhất định. Tất cả các quỹ tiền tệ đều vận động thường
xuyên tức là chúng luôn luôn được tạo lập (hoặc được bổ sung) và được sử dụng.
Là một dạng khác của sự vận động đó và nhằm mục đích cụ thể nào đó, các
quỹ lớn được chia thành các quỹ nhỏ hoặc các quỹ nhỏ được khuếch trương nhờ tập
chung các quỹ nhỏ tương ứng
– Từ đó có thể xác định nội dung kinh tế của phạm trù tài chính như sau: Tài
chính được bằng sự vận động độc lập tương đối của tiền tệ với chức năng phương
tiện thanh tốn và phương tiện cất trữ trong q trình sử dụng hay tạo lập các quỹ
tiền tệ đại diện cho những sức mua nhất định ở các chủ thể kinh tế xã hội.
Tài chính phản ánh tổng thể các mối quan hệ trong phân phối nguồn lực tài
chính thơng qua tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm mục đích đáp ứng tích
luỹ hay tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội.
1.1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh
nghiệp có các vai trị sau:
Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp là một cơng cụ khai thác, thu hút các
nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh Trong cơ chế
quản lý hành chính bao cấp trước đây, vốn của các doanh nghiệp nghiệp nhà nước
được nhà nước tài trợ hầu hết. Vì thế vai trị khai thác, thu hút vốn khơng được đạt
ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống cịn với doanh nghiệp. Chuyển sang nền
kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà nước chỉ là một bộ phận
cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát triển những ngành
nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao... đã trở thành động lực và là một đòi
hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề
cung ứng vốn. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả


13


năng để chủ động khai thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ
cho các mục tiêu kinh doanh và phát triển của mình bằng những cách như sử dụng
các cơng cụ địn bẩy kinh tế như lãi suất vay, cổ tức khi phát hành trái phiếu, cổ
phiếu nhằm khai thác huy động vốn, lựa chọn phương án đầu tư có hiệu quả, linh
hoạt sử dụng các nguồn vốn, đảm bảo khả năng thanh toán chi trả… Đó chính là
việc khai thác các chức năng phân phối và giám đốc tài chính để nâng cao vai trị
của tài chính doanh nghiệp trong việc tạo lập, khai thác, huy động vốn phục vụ cho
các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, tài chính doanh nghiệp có vai trị trong việc sử dụng vốn tiết kiệm
và có hiệu quả
Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có
hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong điều
kiện của nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế đã đặt ra trước mọi
doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khe khắt; sản xuất không phải với bất kỳ
giá nào. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu tài chính, bằng
các số liệu của kế toán và bảng tổng kết tài sản. Với đặc điểm này, người cán bộ tài
chính có khả năng phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh để một mặt phải
bảo toàn được vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay
vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, điều chỉnh các quan hệ tỷ lệ,
dự báo những xu hướng phát triển để đảm bảo sản xuất kinh doanh với hiệu quả
cao, vốn kinh doanh được bảo toàn và tiết kiệm.
Thứ ba, tài chính doanh nghiệp được sử dụng như một cơng cụ để kích thích,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh
Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài
chính doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ
với hệ thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các
thành viên góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ
doanh nghiệp...Những quan hệ tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai



14

bên cùng có lợi và trong khn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản
lý có thể sử dụng các cơng c ụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương,
tiền thưởng để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích
thu hút vốn nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng để kiểm tra các
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Thông qua các chỉ tiêu tài
chính như: hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần
vốn...có thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu c ủa quá
trình sản xuất kinh doanh. Để sử dụng có hiệu quả cơng cụ kiểm tra tài chính, địi
hỏi nhà quản lý doanh nghiệp cần tổ chức tốt cơng tác hạch tốn kế tốn, hạch toán
thống kê, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế
độ phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
1.1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
Trên cơ sở khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp, có thể xác định
nội dung tài chính doanh nghi ệp như sau
Thứ nhất, các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước: Mối quan hệ
này thể hiện ở chỗ Nhà nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần theo những
nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến hành sản xuất kinh doanh và phân chia
lợi nhuận. Đồng thời, mối quan hệ tài chính này cũng phản ánh những quan hệ kinh
tế dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình phân phối và phân phối lại tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa ngân sách Nhà nước với các doanh
nghiệp được thể hiện thông qua các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân
sách Nhà nước theo luật định.
- Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với thị trường tài chính:

Các quan hệ này được thể hiện thông qua việc tài trợ các nhu cầu vốn của
doanh nghiệp. Với thị trường tiền tệ thông qua hệ thống ngân hàng, các doanh


15

nghiệp nhận được các khoản tiền vay để tài trợ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn và
ngược lại, các doanh nghiệp phải hoàn trả vốn vay và tiền lãi trong thời hạn nhất định.
Với thị trường vốn, thông qua hệ thống các tổ chức tài chính trung gian khác, doanh
nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ khác để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn bằng cách phát
hành các chứng khốn, các doanh nghiệp phải hồn trả mọi khoản lãi cho các chủ thể
tham gia đầu tư vào doanh nghiệp bằng một khoản tiền cố định hay phụ thuộc vào khả
năng kinh doanh của doanh nghiệp (thị trường chứng khốn). Thơng qua thị trường tài
chính, các doanh nghiệp cũng có thể đầu tư vốn nhàn rỗi của mình bằng cách kí gửi
vào hệ thống ngân hàng hoặc đầu tư vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Các thị
trường khác như thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động,...Là chủ thể
hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng vốn để mua sắm các
yếu tố sản xuất như vật tư, máy móc thiết bị, trả cơng lao động, chi trả các dịch
vụ.Đồng thời, thông qua các thị trường, doanh nghiệp xác định nhu cầu sản phẩm
và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng, để làm cơ sở hoạch định ngân sách đ ầu tư,
kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm làm cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp luôn
thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: Quan hệ trong nội bộ doanh
nghiệp, được thể hiện trong doanh nghiệp thanh toán tiền lương, tiền công và thực
hiện các khoản tiền thưởng, tiền phạt với cơng nhân viên của doanh nghiệp; quan hệ
thanh tốn giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, trong việc phân phối lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp; việc phân chia lợi tức cho các cổ đơng, việc hình thành các
quỹ của doanh nghiệp...
Như vậy, các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối

và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp. Tổ chức tốt các mối quan hệ tài chính trên cũng nhằm đạt tới các
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Thứ hai, xác định nguồn vốn của doanh nghiệp:
Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh


×