Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH lê phan nhơn trạch đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 129 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***







PHẠM LÝ HOÀNG ĐIỆP








XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÊ PHAN -
NHƠN TRẠCH ĐẾN NĂM
2020










LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

















Đồng nai, Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***







PHẠM LÝ HOÀNG ĐIỆP







XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÊ PHAN -
NHƠN TRẠCH ĐẾN NĂM
2020




Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02





LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH









NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG






Đồng nai, Năm 2013

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ từ Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Phó Giáo sư Tiến sĩ Hồ Tiến
Dũng, người đã hết sức tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tìm kiếm các tài liệu cần
thiết, cung cấp các kiến thức, kinh nghiệm hết sức quý báu trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin gởi lời tri ân đến Quý Thầy, Cô Khoa Quản trị Kinh doanh, Khoa Sau
Đại học và các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và
Trường Đại học Lạc Hồng đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt các kiến thức, kinh
nghiệm quý báu để tôi hoàn thành khóa học và hoàn thiện bản thân.
Vô cùng cám ơn Ban lãnh đạo, nhân viên công ty TNHH Lê Phan - Nhơn
Trạch cùng các chuyên gia đang công tác trong ngành sản xuất bê tông đã hỗ trợ
tôi trong việc thu thập số liệu, phát phiếu thăm dò ý kiến, phỏng vấn chuyên gia
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình.

Xin gởi lời cám ơn đến bố mẹ, gia đình và bạn bè đã luôn hỗ trợ, động viên,
khuyến khích tôi hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu, song cũng không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được thông tin
đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Kính chúc Quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè dồi dào sức khỏe và hạnh phúc!
Trân trọng kính chào!

Đồng Nai, ngày 10 tháng 07 năm 2013
Học viên


Phạm Lý Hoàng Điệp
LỜI CAM ĐOAN


Kính thưa quý Thầy Cô, kính thưa quý độc giả, tôi là Phạm Lý Hoàng Điệp,
học viên Cao học - khóa 03 - ngành Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Lạc
Hồng - Đồng Nai. Tôi xin cam đoan toàn bộ luận văn trình bày dưới đây là do
chính tôi thực hiện.
Cơ sở lý thuyết và những trích dẫn được trình bày trong luận văn đều có ghi
nguồn tài liệu tham khảo từ sách, các nghiên cứu hay các bài báo. Dữ liệu phân
tích trong luận văn gồm các thông tin thứ cấp được lấy từ các nguồn tài liệu đáng
tin cậy và các thông tin sơ cấp được thu thập từ phỏng vấn các chuyên gia trong
các công ty sản xuất bê tông. Quá trình thu thập, phân tích, xử lý số liệu và ghi lại
kết quả này do chính tôi thực hiện.
Tôi xin cam đoan luận văn này không sao chép từ các công trình nghiên cứu
khoa học khác.


Đồng Nai, ngày 10 tháng 07 năm 2013.
Học viên



Phạm Lý Hoàng Điệp








TÓM TẮT LUẬN VĂN

Xuất phát từ việc công ty phải đương đầu với sự biến đổi ngày càng nhanh
của môi trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt trong ngành. Để có thể tồn
tại và phát triển, việc nghiên cứu hoạch định ra chiến lược cho công ty TNHH Lê
Phan Nhơn Trạch là rất cần thiết. Tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Xây dựng
chiến lược cho Công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch đến năm 2020” để nghiên
cứu và làm đề tài cho luận văn của mình.
Luận văn bao gồm nội dung chính sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của công ty Trách nhiệm hữu hạn
Lê Phan - Nhơn Trạch.
Phân tích đánh giá môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của công ty
Lê Phan để nhận diện các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu của công ty và
phân tích so sánh với một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty.
Chương 3: Xây dựng chiến lược cho công ty Trách nhiệm hữu hạn Lê Phan

- Nhơn Trạch đến năm 2020.
Xác định sứ mạng, mục tiêu của công ty, sử dụng các công cụ phân tích ma
trận SWOT và ma trận QSPM để xây dựng và lựa chọn các chiến lược cho công ty
Lê Phan đến năm 2020. Từ đó xây dựng hệ thống nhóm giải pháp phù hợp để thực
hiện các chiến lược. Đồng thời tác giả đưa ra một số kiến nghị với Nhà nước, với
địa phương và đối với Hiệp hội ngành bê tông nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
tốt các chiến lược đề ra đểphát triển bền vững.






TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch (2009, 2010, 2011, 2012), Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Đồng Nai.
2. Nguyễn Thị Liên Diệp & Phạm Văn Nam (2008), Chiến lược & chính sách kinh
doanh, Nhà xuất bản lao động - xã hội, TP. Hồ Chí Minh.
3. Fred R.David (2006), Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống kê.
4. Hiệp hội Vật liệu xây dựng Việt Nam (2012), Tình hình sản xuất vật liệu xây
dựng năm 2012 và các kiến nghị, Hà nội.
5. Hiệp hội Vật liệu xây dựng Việt Nam (2011), Các giải pháp phát triển bê tông
và một số kiến nghị Chính Phủ, Hà Nội.
6. Michael E.Porter (2011), Chiến lược cạnh tranh - Competitive Strategy (Dịch từ
nguyên bản tiếng Anh), nhà xuất bản trẻ - DTBooks.
7. Nguyễn Nam Phương (2012), Xây dựng chiến lược cho VNPT đến năm 2020,
Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Hồ Chí Minh.
8. Quyết định số 06/2011/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận
tải vùng kinh tế trọng điểm phía nam đến năm 2020 và định hướng đến năm

2030. Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2011.
9. Quyết định số 284/2006/QĐ-TTg về việc xây dựng đô thị mới Nhơn Trạch tỉnh
Đồng Nai đến năm 2020 hướng phát triển đạt tiêu chí của đô thị loại II. Thủ
tướng Chính phủ ban hành ngày 21/12/2006.
10. Nguyễn Quang Thu (2011), Quản trị tài chính căn bản, Nhà xuất bản Lao
Động.
Website:
11. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2013), “Đông nam bộ (Việt Nam)”, truy
cập ngày 14 tháng 02 năm 2013, <
3% B4ng_am_B%E1%BB%99_(Vi%E1%BB%87t_Nam)>.
12. Thanh Hà (2011), “Nhơn Trạch: nóng với sân bay quốc tế”, truy cập ngày 14
tháng 02 năm 2013 <
091127103910.aspx>.
13. Ninh Toàn (2013), “Đường Bê tông xi măng Kinh nghiệm thế giới và xu hướng
phát triển tất yếu tại Việt Nam”, Báo Xây dựng, truy cập ngày 22 tháng 01
năm 2013 <
oi-va-xu-huong-phat-trien-tat-yeu-tai-viet-nam.html>.
14. Tổng cục Thống kê (2012) , “Tình hình kinh tế xã hội năm 2012, truy cập ngày
02 tháng 03 năm 2013”,
<./default.aspx?tabid=621& ItemID=13485>.




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á.
ASTM (American Societyfor Testing & Materials) Tên viết tắt của Hiệp hội
thử nghiệm và nguyên vật liệu Hoa Kỳ.

Baureau Veritas Là tổ chức cung cấp những dịch vụ chứng nhận liên quan đến
đánh giá hệ thống, quy trình và sản phẩm của tổ chức doanh nghiệp.
BOT (Built-Operation-Transfer) Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao.
BSI Viện Tiêu chuẩn Anh - British Standards Institution.
BT (Built-Transfer) Xây dựng-Chuyển giao.
BTO (Build-Transfer-Operate contract) Xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh.
CO2 Khí các bon níc.
Coffa Ván để hỗ trợ đổ bê tông.
FDI (Foreign Direct Investment) Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
GDP (Gross Domestic Products) Tổng sản phẩm quốc nội.
LASXD Phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
MPa Khả năng chịu nén của mẫu bê tông (mẫu để đo cƣờng độ là 150mm x
150mm x 150mm).
ODA (Official Development Assistance) Hình thức đầu tƣ nƣớc ngoài.
R&D Nghiên cứu và phát triển.
TCVN Dùng làm ký hiệu tiền tố cho các bộ tiêu chuẩn quốc gia của Việt
Nam.
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng.
TNHH Trách nhiệm hữu hạn.
USD Đô la Mỹ.
WTO (World Trade Organization) Tổ chức thƣơng mại thế giới.





DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1.1 Mẫu ma trận hình ảnh cạnh tranh 14
Bảng 1.2 Mẫu ma trận EFE 15
Bảng 1.3 Mẫu ma trận IFE 17
Bảng 1.4 Mẫu ma trận SWOT 20
Bảng 1.5 Mẫu ma trận QSPM 23
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trƣởng GDP Việt Nam giai đoạn 2003-2012 29
Bảng 2.2 Thị phần sản xuất bê tông của các doanh nghiệp 38
Bảng 2.3 Chiến lƣợc của các doanh nghiệp dẫn đầu thị trƣờng 39
Bảng 2.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh với các công ty cùng ngành 40
Bảng 2.5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 41
Bảng 2.6 Số lƣợng và trình độ nhân viên 42
Bảng 2.7 Khối lƣợng sản xuất và tiêu thụ qua các năm 42
Bảng 2.8 Kết quả doanh thu từ năm 2009 đến năm 2012 43
Bảng 2.9 Cơ cấu doanh thu theo loại sản phẩm năm 2012 44
Bảng 2.10 Thu nhập bình quân của ngƣời lao động qua các năm 45
Bảng 2.11 Một số chỉ số tài chính qua các năm của công ty 51
Bảng 2.12 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của Lê Phan 55
Bảng 3.1 Ma trận SWOT 61
Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhóm S/O 63
Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm ST 64
Bảng 3.4 Ma trận QSPM nhóm WO 65
Bảng 3.5 Ma trận QSPM nhóm WT 66
Bảng 3.6 Dự kiến tiêu chuẩn đội ngũ nhân lực cấp cao cho các vị trí chủ chốt đến
năm 2020 80
Bảng 3.7 Dự kiến cơ cấu chất lƣợng lao động của công ty đến năm 2020 82






DANH MỤC HÌNH VẼ

Trang
Hình 1.1 Mô hình áp lực yếu tố cạnh tranh 10
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty 42
Hình 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất bê tông 49
Hình 2.3 Quy trình cung cấp sản phẩm 52






















DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Trang
Biểu đồ 2.1 Chỉ số lạm phát từ năm 2007 đến năm 2012 31
Biểu đồ 2.2 Doanh thu từ năm 2009 đến năm 2012 43
Biểu đồ 2.3 Doanh thu và lợi nhuận sau thuế 43
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu doanh thu theo loại sản phẩm năm 2012 44
Biểu đồ 2.5 Thu nhập bình quân của ngƣời lao động qua các năm 46
























MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ
Danh mục biểu đồ
MỞ ĐẦU. 1
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
6. Bố cục của luận văn 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC 4
1.1 Tổng quan về chiến lƣợc 4
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc 4
1.1.2 Khái niệm quản trị chiến lƣợc 4
1.1.3 So sánh chiến lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc quân sự 4
1.1.4 Vai trò của chiến lƣợc 5
1.2 Phân tích môi trƣờng kinh doanh 6
1.2.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô 6
1.2.1.1 Yếu tố kinh tế 6
1.2.1.2 Yếu tố chính trị và chính phủ 7
1.2.1.3 Yếu tố văn hóa - xã hội 8

1.2.1.4 Yếu tố tự nhiên 8
1.2.1.5 Yếu tố dân số 9


1.2.1.6 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật 9
1.2.2 Phân tích môi trƣờng vi mô 9
1.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh 10
1.2.2.2 Khách hàng 11
1.2.2.3 Nhà cung cấp 12
1.2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn mới 12
1.2.2.5 Sản phẩm thay thế 12
1.2.2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh 13
1.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 14
1.2.4 Phân tích môi trường nội bộ 15
1.2.4.1 Quản trị 15
1.2.4.2 Marketing 15
1.2.4.3 Tài chính 15
1.2.4.4 Sản xuất 16
1.2.4.5 Nghiên cứu và phát triển 16
1.2.4.6 Hệ thống thông tin 16
1.2.4.8 Năng lực cốt lõi 16
1.2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 16
1.3 Xác định sứ mạng (nhiệm vụ) và mục tiêu của tổ chức 17
1.3.1 Sứ mạng 17
1.3.2 Mục tiêu chiến lƣợc 18
1.3.2.1 Xác định mục tiêu 18
1.3.3.2 Những mục tiêu tăng trƣởng 19
1.3.3.3 Tiêu chuẩn của mục tiêu chiến lƣợc 19
1.4 Xây dựng phƣơng án chiến lƣợc 19
1.4.1 Cách phân tích các phƣơng án chiến lƣợc 19

1.4.2 Các phương án chiến lược 23
1.4.2.1 Phƣơng án chiến lƣợc cấp công ty 23
1.4.2.2 Chiến lƣợc cấp kinh doanh 24
1.4.2.3 Chiến lƣợc cấp chức năng 25
Tóm tắt chƣơng 1 26


CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN LÊ PHAN NHƠN TRẠCH 27
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch 27
2.2.1 Giới thiệu công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch 27
2.1.2 Khái quát về công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch 27
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và chất lƣợng sản phẩm 28
2.1.4 Mục tiêu và phạm vi hoạt động 29
2.2 Phân tích môi trƣờng vĩ mô 29
2.2.1 Yếu tố về kinh tế xã hội 29
2.2.2 Yếu tố về chính trị và pháp luật 31
2.2.3 Chính sách phát triển ngành xây dựng ảnh hƣởng tích cực đến ngành sản
xuất bê tông tại địa phƣơng 32
2.2.4 Yếu tố về tự nhiên 33
2.2.5 Yếu tố dân số - lao động 33
2.2.6 Yếu tố về kỹ thuật công nghệ 34
2.3 Phân tích môi trƣờng cạnh tranh 34
2.3.1 Các sản phẩm thay thế mới 34
2.3.2 Áp lực khách hàng hiện hữu 35
2.3.3 Áp lực từ nhà cung cấp 36
2.3.4 Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn 37
2.3.5 Áp lực từ các nhà cạnh tranh hiện tại trong ngành 37
2.3.5.1 Thị phần các công ty nắm giữ trên địa bàn 38
2.3.5.2 Chiến lƣợc của các doanh nghiệp dẫn đầu thị trƣờng khu vực 38

2.3.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Lê Phan 39
2.3.7 Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE 40
2.4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Lê Phan - Nhơn
Trạch 41
2.4.1 Tình hình cơ cấu tổ chức và nhân sự 41
2.4.2 Tình hình sản xuất và kết quả hoạt động kinh doanh 42
2.4.3 Tình hình năng lực sản xuất 47
2.4.4 Tình hình tài chính 49
2.4.5 Marketing 51


2.4.6 Nghiên cứu và phát triển 53
2.4.7 Hệ thống thông tin 54
2.4.8 Năng lực cốt lõi 54
2.4.9 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 54
2.5 Phân tích SWOT của công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch trong hoạt động
sản xuất bê tông 55
Tóm tắt chƣơng 2 57
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY TNHH LÊ PHAN - NHƠN
TRẠCH ĐẾN NĂM 2020 58
3.1 Cơ sở xây dựng chiến lƣợc 58
3.2 Sứ mạng và mục tiêu chiến lƣợc của công ty đến năm 2020 59
3.2.1 Sứ mạng 59
3.2.2 Mục tiêu chiến lƣợc của công ty đến năm 2020 59
3.3 Chiến lƣợc cho công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch 60
3.3.1 Quyết định về các yếu tố nền tảng của chiến lƣợc 60
3.3.1.1Quyết định lựa chọn về sản phẩm 60
3.3.1.2 Quyết định lựa chọn thị trƣờng mục tiêu 60
3.3.2 Các chiến lƣợc từ phân tích SWOT 60
3.4 Triển khai thực hiện chiến lƣợc 62

3.4.1 Lựa chọn chiến lƣợc thông qua ma trận QSPM 62
3.4.2 Hệ thống giải pháp góp phần thực hiện chiến lƣợc cho công ty TNHH Lê
Phan - Nhơn Trạch 67
3.4.2.1 Nhóm giải pháp về thị trƣờng 67
3.4.2.2 Nhóm giải pháp về chính sách sản phẩm,giá cả,cung cấp dịch vụ và
chiêu thị 68
3.4.2.3 Nhóm giải pháp về phƣơng thức quản lý 76
3.4.2.4 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực 78
3.5 Kiến nghị 83
3.5.1 Kiến nghị với Nhà nƣớc 83
3.5.2 Kiến nghị với UBND tỉnh, các sở, ngành địa phƣơng 84
3.5.3 Kiến nghị Hiệp hội ngành bê tông 84
Tóm tắt chƣơng 3 85


KẾT LUẬN 86
Tài liệu tham khảo
Phụ Lục


1



1. S cn thit c 
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất có quy mô lớn, chiếm một vị trí quan
trọng trong phát triển kinh tế quốc dân. Trong những năm qua ngành xây dựng
luôn được Nhà nước quan tâm hàng đầu và đã có nhiều chính sách cho lĩnh vực
này. Phát triển ngành xây dựng tại nước ta nói chung và tại vùng Tứ giác (Thành
Phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai - Vũng Tàu) nói riêng phải đi trước

một bước, tạo động lực phát triển cho những ngành sản xuất khác phát triển và
nâng cao khả năng thu hút đầu tư. Việc sản xuất ra bê tông để cung cấp cho ngành
xây dựng cũng không kém phần quan trọng, đã tạo môi trường cạnh tranh lành
mạnh cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Tuy nhiên, khủng hoảng và suy thoái kinh tế trong những năm gần đây đã ảnh
hưởng trực tiếp đến mọi mặt của đời sống xã hội. Trong lĩnh vực sản xuất bê tông
cung cấp cho ngành xây dựng cũng không thể tránh khỏi và ngày càng trầm trọng
hơn với hàng loạt các dự án xây dựng trì hoãn trong thời gian dài hoặc hoạt động
cầm chừng vì thiếu vốn. Bên cạnh đó nhà đầu tư và người tiêu dùng cũng ngày
càng khó tính - cân nhắc hơn trong việc lựa chọn sản phẩm bê tông trong xây dựng.
Mặt khác trong khung cảnh toàn cầu hoá thị trường, công nghệ luôn luôn
biến đổi, cạnh tranh ngày càng ác liệt hơn bao giờ hết. Cùng với sự khan hiếm các
nguồn lực ngày càng gia tăng, nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng của xã hội luôn thay
đổi và năng động, làm cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ngày
càng phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro, do đó chiến lược cho kinh doanh ngày
càng trở thành một nhân tố cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp.
Là một công ty Trách nhiệm hữu hạn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bê
tông. Công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch phải thường xuyên đương đầu với sự
biến đổi ngày càng nhanh của môi trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt
trong ngành. Trong thời gian qua, bên cạnh những nỗ lực rất lớn để có thể tồn tại
và phát triển trong môi trường kinh doanh mới như: đổi mới công nghệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm, tìm kiếm khách hàng… Công ty cũng đã đề cập đến chiến
lược cho công ty nhưng còn sơ sài, chưa đúng bài bản, chưa đầy đủ các căn cứ
2

khoa học, mới chỉ xây dựng cho từng năm một và thiếu hẳn sự đầu tư cho một
chiến lược lâu dài. Điều này dẫn đến hậu quả là việc sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực của công ty còn hạn chế, bỏ lỡ các cơ hội kinh doanh và ngày càng phải
chống đỡ vất vả với những thay đổi của thị trường.
Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu xây dựng chiến lược cho công ty

Trách nhiệm hữu hạn Lê Phan - Nhơn Trạch phát triển phù hợp là rất cần thiết.
Với lý do đó, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: ho Công
ty TNHH Lê Phan -  để nghiên cứu và làm đề tài
cho luận văn của mình.
nghiên cu:
- Hệ thống hoá về lý luận chiến lược của daonh nghiệp.
- Phân tích đánh giá tác động ảnh hưởng đến hoạt động của công ty tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu, phát triển các lợi thế sẵn có, tận dụng những cơ hội
và vượt qua thách thức tiến tới phát triển trong môi trường kinh doanh cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay.
- Xây dựng các chiến lược, lựa chọn các chiến lược khả thi và đề xuất các
giải pháp nhằm góp phần thực hiện chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh
cho công ty Lê Phan cũng như góp phần giúp công ty phát triển phù hợp.

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường hoạt động của công ty Lê
Phan - Nhơn Trạch. Tham khảo tài liệu chiến lược phát triển một số công ty cạnh
tranh chính trong ngành sản xuất bê tông tại tỉnh Đồng Nai để so sánh như: công
ty Cổ phần Cấu kiện bê tông Nhơn Trạch 2 và công ty Cổ phần Bê tông Phan vũ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian là: Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bê tông tại địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Thời gian nghiên cứu: Các số liệu từ kết quả kinh doanh của công ty
TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch và các thông tin về môi trường kinh doanh được thu
thập, phân tích của luận văn tập trung trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2012,
định hướng đến năm 2020.
4. ên c:
3

- Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận, điều
tra, thu thập những thông tin, tổng hợp số liệu, dữ liệu thực tế của doanh nghiệp và

các đối tượng khác nhau để phân tích môi trường kinh doanh, phân tích các đối
thủ cạnh tranh nhằm xác định mục tiêu và giải pháp thực hiện. Từ đó tìm ra khả
năng đáp ứng nhu cầu thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Phương pháp chuyên gia bằng cách thu thập thông tin sơ cấp từ phiếu thăm
dò khảo sát các chuyên gia có uy tín trong ngành sản xuất bê tông, để phân tích
đánh giá và đưa ra các chiến lược cho công ty.
5. 
Với những kiến thức đã học, tác giả mong muốn ứng dụng các kiến thức này
vào thực tế để xây dựng chiến lược cho công ty TNHH Lê Phan - Nhơn Trạch đến
năm 2020. Nhằm khai thác các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu, xác định lợi
thế cạnh tranh góp phần cho công ty phát triển bền vững.
Tôi hy vọng sẽ hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, đây sẽ là tài liệu hữu ích
cho công ty và cũng mong rằng công ty có một cách nhìn tổng quát và khách quan
hơn về những hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Lê Phan, từ đó thực hiện
chiến lược đảm bảo hoạt động hiệu quả trong dài hạn đến năm 2020.
6.  Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu
và tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chiến lược của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của công ty Trách nhiệm hữu
hạn Lê Phan - Nhơn Trạch.
Chương 3: Xây dựng chiến lược cho công ty Trách nhiệm hữu hạn Lê
Phan - Nhơn Trạch đến năm 2020.






4


CHNG 1


1.

Khái niệm về “chiến lược” đã xuất hiện từ rất lâu và có ý nghĩa “khoa học về
hoạch định và điều khiển các hoạt động”. Tuy nhiên, lúc đầu khái niệm này được
gắn liền với lĩnh vực quân sự. Về sau khi nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát
triển, khái niệm “chiến lược” bắt đầu được vận dụng trong kinh doanh, theo Fred
R. David:
“Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến
lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở
hữu hoá, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi phí, thanh lý và
liên doanh” [3, trang 20].
Nhìn chung quan niệm trên về thuật ngữ chiến lược phản ánh các vấn đề sau:
mục tiêu của chiến lược, thời gian thực hiện, quá trình ra quyết định chiến lược,
nhân tố môi trường cạnh tranh, lợi thế và yếu điểm của doanh nghiệp nói chung và
theo từng hoạt động nói riêng.

Theo Fred R.David thì quản trị chiến lược có thể định nghĩa như là một nghệ
thuật khoa học, thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều
chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.
Theo PGS. TS Nguyễn Thị Liên Diệp thì: “Quản trị chiến lược là quá trình
nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu
của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được
các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thế lực
cho doanh nghiệp” [2, trang 15].

Chiến lược kinh doanh và chiến lược quân sự giống nhau bởi những yếu tố
cơ bản đầu tiên gồm có các mục tiêu, nhiệm vụ, những điểm mạnh điểm yếu có

5

thể hình thành để gọi các vấn đề trên chiến trường. Về nhiều phương diện, chiến
lược kinh doanh cũng như chiến lược quân sự, và những gì các nhà quân sự đã học
hỏi được nhiều qua các thế kỷ có thể có ích cho các nhà chiến lược kinh doanh
hôm nay. Cả tổ chức quân sự và tổ chức kinh doanh đều có sử dụng những điểm
mạnh của mình khai thác những điểm yếu của đối thủ.
Sự thành công trong kinh doanh hay trong quân sự nói chung không phải là
kết quả may mắn của các chiến lược ngẫu nhiên tình cờ, dĩ nhiên, thành công là
kết quả của sự chú tâm liên tục đến những điều kiện thay đổi bên trong và bên
ngoài đến việc hình thành, thực thi những thích nghi sáng suốt với những điều
kiện đó.
Sự khác biệt cơ bản giữa chiến lược quân sự và chiến lược kinh doanh là
chiến lược kinh doanh được hình thành, thực thi và đánh giá với giả thiết có cạnh
tranh, trong khi chiến lược quân sự dựa trên giả thiết có mâu thuẫn đối kháng.

Không thể tìm được mối liên hệ trực tiếp của quản trị chiến lược với sự gia
tăng lợi nhuận của công ty vì trong môi trường có rất nhiều biến số tác động và rất
phức tạp. Tuy nhiên không thể phủ nhận những đóng góp gián tiếp vào lợi nhuận
của quản trị chiến lược thông qua việc khai thác cơ hội và giành ưu thế trong cạnh
tranh.
Các ưu điểm chính của quản trị chiến lược là:
- Giúp cho các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi của mình. Nó khiến cho
nhà quản trị phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo hướng nào thì đạt tới vị
trí nhất định.
- Giúp các nhà quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên
ngoài trong tương lai. Quá trình quản lý chiến lược buộc nhà quản lý phân tích và
dự báo các điều kiện trong tương lai. Nhờ thấy rõ những điều kiện môi trường
trong tương lai mà nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng
hết các cơ hội đó và giảm bớt nguy cơ liên quan.

- Giúp doanh nghiệp sẽ gắn liền với việc ra các quyết định đề ra với điều
kiện môi trường liên quan nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất trong sản xuất
kinh doanh.
6

- Công ty nào vận dụng quản trị chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều
so với kết quả mà họ đạt được trước đó và kết quả của các công ty không vận dụng
quản trị chiến lược. Vì vậy, cần vận dụng quản trị chiến lược để tìm ra cách tồn tại
và tăng trưởng để nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Mặc dù các ưu điểm trên là rất quan trọng, quản trị chiến lược vẫn có một
số nhược điểm:
- Để thiết lập quá trình quản trị chiến lược cần nhiều thời gian và nỗ lực. Tuy
nhiên, một khi tổ chức đã có kinh nghiệm về quá trình quản trị chiến lược thì vấn
đề về thời gian sẽ giảm bớt.
- Các kế hoạch chiến lược có thể bị coi tựa như chúng được lập ra một cách
cứng nhắc khi đã được ấn định thành văn bản. Do đó kế hoạch chiến lược phải
năng động và phát triển.
- Giới hạn sai sót trong việc dự báo môi trường dài hạn đôi khi có thể rất lớn.
- Một số hãng dường như vẫn ở giai đoạn kế hoạch hoá và chú ý quá ít đến
vấn đề thực hiện.

Môi trường hoạt động của tổ chức là tất cả các yếu tố, các lực lượng và thể
chế bên trong cũng như ngoài tổ chức thường xuyên tác động, ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động của tổ chức.
Mục đích nghiên cứu môi trường là để giúp các nhà quản trị có thể nhận diện
được các cơ hội cùng mối đe dọa mà môi trường có thể đem lại cho tổ chức bao
gồm: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
1.2.1 
Môi trường vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mức độ và tính chất tác động khác nhau, do đó doanh

nghiệp khó kiểm soát được môi trường này. Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp
cho doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì?
Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố:
1.2.1.1 Y
Yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Các yếu
tố kinh tế bao gồm các hoạt động, các chỉ tiêu kinh tế của mỗi quốc gia trong từng
7

thời kỳ, chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố kinh tế bao gồm:
+ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế làm phát sinh các nhu cầu mới cho sự
phát triển của các ngành kinh tế biểu hiện qua xu hướng của tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
+ Lạm phát cao hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế,
làm giảm tính ổn định của nền kinh tế, nếu lạm phát tăng quá cao sẽ không khuyến
khích tiết kiệm và việc lập kế hoạch đầu tư trở nên mạo hiểm vì trong môi trường
lạm phát khó có thể dự kiến một cách chính xác giá trị thực của dự án dài hạn.
Việc duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền
kinh tế, khuyến khích thị trường tăng trưởng.
+ Tỷ giá hối đoái xác định giá trị đồng tiền của các quốc gia khác nhau, sự
thay đổi tỷ giá hối đoái ảnh hưởng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Yếu tố
này có thể tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp nhưng cũng là nguy cơ cho sự phát triển
của doanh nghiệp.
+ Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế: những yếu tố này có ảnh
hưởng tới xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư, và do đó ảnh hưởng tới hoạt động
của các doanh nghiệp. Lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Ngoài 4 yếu tố cơ bản nêu trên ở Việt Nam khi phân tích môi trường kinh tế
còn chú ý phân tích một số yếu tố khác như: hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài, xu hướng tăng giảm của thu nhập thực tế tính bình quân đầu
người cũng là một yếu tố có tác động trực tiếp đến quy định và tính chất của thị

trường trong tương lai.
1.2.1.2 Y và chính phủ
Doanh nghiệp/tổ chức là tế bào của nền kinh tế. Mọi quyết định của doanh
nghiệp đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các yếu tố của môi trường chính trị. Để
hình thành chiến lược cho doanh nghiệp không thể không phân tích môi trường
này.
Các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn,
cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường.
8

Đồng thời các yếu tố này là sự ổn định của thể chế chính trị, sự thay đổi hiến
pháp, các chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng tới ngành mà tổ chức theo đuổi.
Nhân tố này có thể tạo ra những cơ hội hoặc nguy cơ cho các doanh nghiệp bao
gồm:
+ Những quy định của nhà nước: ngành nghề khuyến khích hoặc hạn chế.
- Sự ổn định về chính trị.
- Các quy định về quản lý đầu tư xây dựng.
- Các quy định về quảng cáo đối với các doanh nghiệp.
- Quy định về các loại thuế, phí, lệ phí.
- Quy chế tuyển dụng và sa thải nhân công.
- Quy định về an toàn và bảo vệ môi trường.
- Quy định trong lĩnh vực ngoại thương, đầu tư trong và ngoài nước.
+ Các chế độ ưu đãi đặc biệt sẽ có những tác động quan trọng tới môi trường
sản xuất và kinh doanh của tổ chức.
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế
nhất định thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can thiệp
bằng chế độ chính sách hoặc thông qua hệ thống pháp luật.
- 

Yếu tố văn hoá ngày càng có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các doanh
nghiệp. Vì vậy, nghiên cứu môi trường văn hoá - xã hội không thể thiếu trong
nghiên cứu môi trường vĩ mô.
Môi trường văn hoá - xã hội là những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận và
tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể bao gồm các tập tục, truyền
thống, phong cách sống của người dân, quan điểm tiêu dùng, thói quen mua sắm
đều có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố
trên có thể đem lại cơ hội cho doanh nghiệp này nhưng đồng thời cũng là nguy cơ
cho doanh nghiệp khác, vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu kỹ khi xây
dựng chiến lược phát triển kinh doanh.

Yếu tố tự nhiên luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống của con
9

người, nó cũng là một yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành kinh tế.
Những doanh nghiệp kinh doanh từ lâu đã nhận ra những tác động của môi trường
tự nhiên vào quyết định kinh doanh của họ.
Môi trường tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên,
đất đai, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường nước và không
khí…Nguồn tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt dần và trở nên khan hiếm, vấn
đề ô nhiễm môi trường, cắt giảm khí thải đang ngày được xã hội quan tâm. Do vậy
doanh nghiệp cần phải cân nhắc, xem xét khi hoạch định và lựa chọn chiến lược
kinh doanh cho phù hợp.

Các yếu tố về dân số mà nhà quản trị cần quan tâm khi nghiên cứu như quy
mô tổng dân số và tỷ lệ tăng dân số hàng năm; số người trong độ tuổi lao động; cơ
cấu dân số (theo giới tính, độ tuổi, quy mô gia đình, thu nhập bình quân người hay
hộ gia đình); vấn đề di chuyển, trình độ dân trí. Tất cả đều tác động trực tiếp đến
chiến lược của doanh nghiệp.
1.2.1.6 Y

Sự phát triển như vũ bão của công nghệ trong những thập niên gần đây đã tạo
ra nhiều cơ hội cũng như không ít nguy cơ cho tất cả các doanh nghiệp, sự phát
triển công nghệ mới làm cho các công nghệ củ trở nên lạc hậu. Sự phát triển của
công nghệ và kỹ thuật tiên tiến làm rút ngắn vòng đời sản phẩm nên đòi hỏi phải
thích ứng nhanh chóng. Doanh nghiệp phải đầu tư đổi mới công nghệ và ứng dụng
vào quá trình sản xuất kinh doanh để tăng cường khả năng cạnh tranh.
Các doanh nghiệp đã đứng vững thường gặp nhiều khó khăn trong việc đối
phó thành công trước các giải pháp công nghệ mới được đưa vào áp dụng trong
ngành kinh doanh của họ, nhất là trong giai đoạn bão hòa trong “chu kỳ sống” của
sản phẩm. Cũng tương tự như vậy, các doanh nghiệp lớn đã hoạt động lâu năm
thường có khuynh hướng áp dụng các giải pháp công nghệ mới so với các doanh
nghiệp đang ở giai đoạn phát triển ban đầu.
1.2.2 
Nghiên cứu môi trường vi mô là một nội dung hết sức quan trọng, không thể
thiếu trong quá trình quản trị chiến lược. Môi trường vi mô là môi trường gắn trực

×